Nhận xét của giáo viên về bài chuẩn bị Nhận xét của giáo viên về kết quả xử lí và công việc thực hành số liệu
Chữ ký Chữ ký
I. Tóm tắt lý thuyết
Va chạm là một hiện tượng khá phổ biến trong vật lý cũng như trong kỹ thuật. Khi va chạm, hai vật tác dụng lên nhau những lực rất lớn trong một thời gian rất ngắn (chỉ vào khoảng từ 10s đến 10s). Trong khoảng thời gian đó xuất hiện các nội lực rất lớn làm thay đổi đột ngột động lượng của mỗi vật. Vì các nội lực của hệ rất lớn nên người ta có thể bỏ qua các ngoại lực thông thường và coi hệ hai vật là hệ kín trong thời gian va chạm. Do đó, định luật bảo toàn động lượng được áp dụng cho tất cả các va chạm: tổng động lượng của hai vật trước và sau va chạm bằng nhau. 2.1 Va chạm đàn hồi Va chạm đàn hồi là va chạm trong đó động năng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn. Trong quá trình va chạm, một phần động năng biến thành năng lượng biến dạng 2 vật, sau đó phần năng lượng này lại chuyển hóa hoàn toàn thành động năng và hai vật này trở về hình dạng ban đầu. Sau va chạm hai vật chuyển động với các vận tốc riêng biệt. Giả sử có 2 quả cầu rắn, nhẵn va chạm trực diện, khối lượng của các quả cầu là mz, vận tốc trước va chạm là v1 và v2, vận tốc sau va chạm là vỉ và v2”. Ta sẽ có mi và hệ phương trình chuyển động gồm định luật bảo toàn động lượng và năng lượng cho 2 vật: 𝑚1 𝑣1 + 𝑚2 𝑣2 = 𝑚1 𝑣 ′1 + 𝑚2 𝑣 ′ 2 {1 1 1 2 1 2 (1) 𝑚1 𝑣1 2 + 𝑚2 𝑣2 2 = 𝑚1 𝑣 ′1 + 𝑚2 𝑣 ′ 2 2 2 2 2 Nếu biết khối lượng của quả cầu m1, m2 và vận tốc v1,v2 của chúng trc và sau va chạm, có thể xác định đc vận tốc sau va chạm v1’ và v2’ theo các biểu thức sau 𝑚2 𝑣2 −(𝑚2 −𝑚1 )𝑣1 𝑣1 ′ = (2) 𝑚1 +𝑚2 𝑚1 𝑣1 −(𝑚1 −𝑚2 )𝑣2 𝑣2 ′ = (3) 𝑚1 +𝑚2 2.2 Va chạm mềm. Va chạm trong đó động năng của hệ không được bảo toàn gọi là va chạm không Va chạm mềm là va chạm không đàn hồi, sau quá trình va chạm hai vật dính đàn hồi vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc v. Gọi vận tốc của hai vật trước va chạm là vị và v2. Theo định luật bảo toàn động lượng, vận tốc chung sau va chạm v được xác định: 𝑚1 𝑣1 + 𝑚2 𝑣2 = (𝑚1 + 𝑚2 )𝑣 (5) suy ra 𝑚 𝑣 −𝑚 𝑣 𝑣= 1 1 2 2 (6) 𝑚1 +𝑚2 Trong va chạm mềm, một phần động năng ban đầu của hai vật chuyển thành nhiệt năng và công làm biến dạng hai vật. Động năng của hai vật sau khi va chạm nhi hơn tổng động năng của chúng trước va chạm. 1 1 Tổng động năng trc va chạm Ek = 𝑚1 𝑣1 2 + 𝑚2 𝑣2 2 (7) 2 2 1 tổng động năng sau va chạm E’k= (𝑚1 + 𝑚2 )𝑣 2 (8) 2 phần động năng tiêu hao trong va chạm là 𝑚1 𝑚2 ∆𝐸 = 𝐸𝑘 −𝐸𝑘 ′ = (𝑣1 − 𝑣2 )2 (9) 2(𝑚1+ 𝑚2) độ suy hao năng lượng trong va chạm mềm là ∆𝐸 𝑚1 𝑚2 (𝑣1 −𝑣2) 2 𝐻= = (10) 𝐸 𝑚1 +𝑚2 (𝑚1 𝑣1 2 +𝑚2 𝑣2 2 ) Trong bài thí nghiệm này, các vật tham gia va chạm là hai xe trượt có khối lượng thay đổi được. Các xe được cho chuyển động trên một ray kim loại dài, thẳng. Ray kim loại có một đầu bịt kín, một đầu nối với bơm không khí. Trên mặt ray có các dãy lỗ nhỏ chia thành 2 hàng phân bố đều nhau. Xe trượt đặt trên ray kim loại sẽ được nhấc lên khi bơm khí vào ray, tạo thành lớp đệm không khí giữa xe và mặt ray, vì thế xe có thể chuyển động với ma sát nhỏ không đáng kể trên đệm không khí, gần đạt điều kiện lý tưởng (fms = 0). Trên ray kim loại có gắn 2 cổng quang điện E và F. Mỗi cổng quang điện gồm một laser chiếu vuông góc với ray, đối diện với cảm biến nhạy sáng. Trên mỗi xe gắn một thanh chắn sáng có độ rộng d. Khi xe chạy qua các cổng quang điện thì thanh chắn sẽ chặn ánh sáng từ laser tới cảm biến. Khoảng thời gian bị chặn sáng t được ghi lại trên máy tính thông qua giao diện “Sensor CASSY”. Vận tốc của xe được xác định thông qua biểu thức: v=d/t (11)
III. Tính toán kết quả xử lý số liệu
1.Va chạm đàn hồi. a) Va chạm đàn hồi với m1= m2= 0.1 kg n 1 2 3 4 5 v1 0.432 0.436 0.705 0.816 0.599 Vận tốc v2 -0.419 -0.391 -0.364 -0.326 -0.262 (m/s) v’1 -0.404 -0.374 -0.348 -0.313 -0.25 ’ v2 0.422 0.43 0.682 0.795 0.563 p1 43.2 43.6 70.5 81.6 59.9 p2 -41.9 -39.1 -36.3 -32.6 -26.2 Động lượng p’1 -40.4 -37.4 -34.8 -31.3 -25 ’ p2 42.2 43 68.2 79.5 58.3 p 1.3 4.6 34.2 49 33.7 Tổng động lượng p’ 1.8 5.6 33.4 48.2 33.3 E1 8.33 9.51 24.86 33.32 17.95 E2 8.77 7.63 6.61 5.33 3.43 Năng lượng E’ 1 8.17 6.99 6.06 4.89 3.13 E’ 2 8.92 9.24 23.24 31.61 17.01 E 18.10 17.14 31.47 38.65 21.38 Tổng năng lượng ’ E 17.09 16.23 29.3 36.50 20.14 Độ suy hao năng 𝐸 5.6 5.3 6.9 5.6 5.8 lượng 𝐸
b) Va chạm đàn hồi với m1=0.2 kg; m2=0.1 kg
n 1 2 3 4 5 v1 0.516 0.896 0.562 0.39 0.6 Vận tốc v2 0 0 0 0 0 (m/s) v’ 1 0.173 0.316 0.194 0.126 0.198 v’ 2 0.682 1.185 0.744 0.509 0.784 Động lượng p1 103 179.3 112.4 78 120 p2 0 0 0 0 0 p’ 1 34.5 63.3 38.7 25.2 39.6 p’ 2 68.2 118.5 74.4 50.9 78.4 p 103.2 179.3 112.4 78 120 Tổng động lượng p’ 102.7 181.8 113.1 76.1 118 E1 26.65 80.34 31.580 15.2 36.01 E2 0 0 0 0 0 Năng lượng E’ 1 2.98 10.01 3.7 1.59 3.91 E’ 2 23.23 70.27 27.65 12.96 30.75 E 26.65 80.34 31.58 15.2 36.01 Tổng năng lượng E’ 26.22 80.27 31.4 14.55 34.67 Độ suy hao năng 𝐸 1.6 0.1 0.5 4.3 3.7 lượng 𝐸
c) Va chạm đàn hồi với m1=0.1 kg; m2=0.2 kg
n 1 2 3 4 5 v1 0.529 0.645 0.776 0.485 0.67 Vận tốc v2 0 0 0 0 0 (m/s) v’1 -0.179 -0.22 -0.242 -0.169 -0.238 v’2 0.335 0.412 0.503 0.309 0.429 p1 10.95 64.5 77.6 48.5 67 p2 0 0 0 0 0 Động lượng ’ p1 -17.9 -22 -24.2 -16.9 -23.8 p’2 66.9 82.4 100.7 61.7 85.8 p 52.9 64.5 77.6 48.5 67 Tổng động lượng ’ p 49 60.4 76.5 44.8 62 E1 13.99 20.8 30.14 11.76 22.47 E2 0 0 0 0 0 Năng lượng E’ 1 1.6 2.42 2.93 1.43 2.82 ’ E2 11.2 16.97 25.35 9.52 18.39 E 13.99 20.8 30.14 11.76 22.47 Tổng năng lượng E’ 12.8 19.4 28.28 10.95 21.21 Độ suy hao năng 𝐸 8.5 6.7 6.2 6.8 5.6 lượng 𝐸 2. Va chạm mềm. Công thức tính độ suy hao năng lượng trong va chạm mềm là: 𝑬 𝒎𝟏 𝒎𝟐 (𝒗𝟏 −𝒗𝟐 )𝟐 H= = x 𝑬 𝒎𝟏 +𝒎𝟐 (𝒎𝟏 𝒗𝟏 𝟐 +𝒎𝟐 𝒗𝟐 𝟐 )
a) Va chạm mềm với m1=m2=0.1kg
n 1 2 3 4 5 v1 0.589 0.572 0.607 0.904 0.583 Vận tốc v2 0 0 0 0 0 (m/s) v’ 1 0.282 0.295 0.301 0.443 0.287 v’ 2 0.284 0.296 0.302 0.444 0.289 p1 58.9 57.2 60.7 90.4 58.3 p2 0 0 0 0 0 Động lượng p’ 1 28.2 29.5 30.1 44.3 28.7 p’ 2 28.4 29.6 30.2 44.4 28.9 p 58.9 57.2 60.7 90.4 58.3 Tổng động lượng p’ 56.7 59.1 60.4 88.7 57.6 E1 17.36 16.38 18.44 40.82 17.01 E2 0 0 0 0 0 Năng lượng E’ 1 3.99 4.34 4.54 9.82 4.11 E’ 2 4.05 4.39 4.57 9.85 4.17 E 17.36 16.38 18.44 40.82 17.01 Tổng năng lượng E’ 8.03 8.74 9.11 19.67 8.28 𝐸 46.7 Độ suy hao năng 𝐸 53.7 50.6 51.8 51.3 Đo được (sai) lượng (%) Tính theo 50 50 50 50 50 công thức
b) Va chạm mềm với m1=0.2 kg, m2=0.1 kg
n 1 2 3 4 5 v1 0.418 0.393 0.537 0.537 0.215 Vận tốc v2 0 0 0 0 0 (m/s) v’ 1 0.269 0.251 0.351 0.348 0.131 ’ v2 0.272 0.253 0.351 0.35 0.135 p1 83.7 78.6 107.4 104.6 43.1 Động lượng p2 0 0 0 0 0 ’ p1 53.9 50.2 70.2 69.7 26.2 p’ 2 27.2 25.3 35.1 35 13.5 p 83.7 78.6 107.4 104.6 43.1 Tổng động lượng p’ 81.1 75.5 105.3 104.7 39.7 E1 17.51 15.43 28.86 27.37 4.63 E2 0 0 0 0 0 Năng lượng E’ 1 7.26 6.29 12.31 12.14 1.72 E’ 2 3.7 3.21 6.16 6.12 0.92 E 17.51 15.43 28.86 27.37 4.63 Tổng năng lượng E’ 10.96 9.51 18.47 18.26 2.63 𝐸 Độ suy hao năng 𝐸 37.4 38.4 36 33.3 43.2 lượng Đo được (%) Tính theo 33.3 33.3 33.3 33.3 33.3 công thức
c) Va chạm mềm với m1=0.1 kg, m2=0.2 kg
n 1 2 3 4 5 v1 0.783 0.761 1,019 1.019 0.648 Vận tốc v2 0 0 0 0 0 (m/s) v’ 1 0.251 0.241 0.324 0.203 0.226 ’ v2 0.254 0.243 0.324 0.205 0.227 p1 73.8 76,1 101.9 66.4 64.8 p2 0 0 0 0 0 Động lượng ’ p1 25.1 24.1 32,4 20.3 22.6 p’ 2 50.8 48.6 64.8 41 45.4 p 73.8 76.1 101.9 66.4 64.8 Tổng động lượng p’ 75.9 72.7 97.2 61.3 67.9 E1 27.23 28.95 51,94 22.02 20.96 Năng lượng E2 0 0 0 0 0 E’ 1 3.14 2.9 5.25 2.06 2.54 E’ 2 6.46 5.91 10.49 4.2 5.15 E 27.23 28.95 51.94 20.02 20.96 Tổng năng lượng E’ 9.6 8.81 15,74 6.26 7 .69 𝐸 64.7 63.3 Độ suy hao năng 𝐸 69.6 69.7 71.6 Đo được (sai) (sai) lượng (%) Tính theo 66.7 66.7 66.7 66.7 66.7 công thức ❖ Phân biệt va chạm đàn hồi và va chạm mềm: - Va chạm đàn hồi là va chạm các vật tách rời nhau, động lượng của hệ và động năng của hệ được bảo toàn. Sau va chạm 2 vật chuyển động với vận tốc riêng biệt v1’;v2’. - Va chạm mềm là va chạm không đàn hồi, động lượng của hệ được bảo toàn, động năng của hệ không bảo toàn. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. ❖ Định luật bảo toàn động lượng không có nghiệm đúng vì trong các thí nghiệm trên hệ không kín, không lý tưởng. ❖ Định luật bảo toàn năng lượng không được nghiệm đúng vì khi va chạm sẽ mất đi một phần năng lượng triệt tiêu nhau để vật đổi chiều chuyển động. Khối lượng xe đứng yên càng lớn thì năng lượng tiêu hao đi càng lớn. ❖ Các kết quả tính toán lại cho thấy kết quả gần chính xác với kết quả thực nghiệm vì: hệ không kín, do sai số thiết bị, do thao tác thực hành chưa chuẩn xác.