Professional Documents
Culture Documents
99-Văn Bản Của Bài Báo-7644-1-10-20211006
99-Văn Bản Của Bài Báo-7644-1-10-20211006
NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI NHIỆT CỦA THIẾT BỊ
ỐNG LỒNG ỐNG DẠNG XOẮN.
RESEARCH ON THE CALCULATION OF HEAT EXCHANGE PROCESS
WITH THE THERMAL EQUIPMENT OF DOUBLE PIPE HELICAL HEAT EXCHANGERS
Tóm tắt: Quá trình trao đổi nhiệt là quá trình trao đổi năng lượng Abstract: Heat exchange process is a process of exchange of
dưới dạng nhiệt năng diễn ra giữa hai môi chất có nhiệt độ khác energy as heat takes place between substances with carriers to
nhau. Quá trình trao đổi nhiệt diễn ra theo nhiều phương thức process heat or cold temperatures. The heat exchange process
khác nhau. Để thực hiện được quá trình trao đổi nhiệt đó, chúng takes place in several different methods. In the performance of
phải được tiến hành thông qua các thiết bị trao đổi nhiệt. Các heat exchange process, they must be conducted through the heat
thiết bị trao đổi nhiệt có rất nhiều loại khác nhau, nhưng trong đó exchanger. There are many kinds of heat exchanger equipment,
loại thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống lồng ống là một trong những but the double tube is one of the types of heat exchangers that
loại thiết bị trao đổi nhiệt có hiệu quả trao đổi nhiệt tốt nhất. Đặc acts with best efficiency. Special types of double tube helical heat
biệt loại thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống dạng xoắn vừa có ưu exchangers with the advantages of high efficiency for heat
điểm là hiệu suất trao đổi nhiệt cao vừa có kết cấu gọn gàng, bố exchangers have a compact structure and layout which are used
trí sử dụng một cách linh hoạt, an toàn. Bài báo này đưa ra flexibly and safely. This paper offers methods of calculating
phương pháp tính toán thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống dạng double tube helical heat exchangers which can be applied in the
xoắn để có thể áp dụng tính toán cho các hệ thống thiết bị thực calculation of the systems that use pipe spiral heat exchangers.
tế.
Từ khóa: Trao đổi nhiệt; Thiết bị trao đổi nhiệt; Ống ống lồng; Key words:Heat exchanger; Heat exchanger equipment; Tube in
Ống lồng ống dạng xoắn; Hiệu suất. tube; Double pipe helical; performance
G2,Cp2,t’’2
t H
d1/d2,δ
= (D − d 2 )
4f
+ Δt1= ( t’1- t’’2), Δt2 = (t’’1- t’2) : hiệu nhiệt độ giữa hai d td = = 4
u (D + d 2 )
môi chất khi vào, ra khỏi thiết bị, oC.
4. Tính α1, α2 theo công thức thực nghiệm. Suy ra được:
2 d td
a. Xác định tf1, ω1 và tf2, ω2 : t f 1 =
2
(
1 , ,, o
)
t1 + t1 , C Re 2 =
2
Tốc độ nước nóng: 1 = 4G1 , m/s. Tiêu chuẩn Nuselt để tính hệ số tỏa nhiệt đối lưu α có dạng:
1d12 0.18
1
D Pr f 4
Tốc độ nước lạnh: = G2 = 4 G2 , m/s Nu f = 0,017 . Re . Pr .
0.8
f
0.4
f . (3.15)
f 2 . 2 (D 2 − d 22 ). 2
2 d2 Prw
2
+ ρ1, ρ2 : khối lượng riêng của nước nóng, nước lạnh Từ đó α2 được suy ra như sau: 2 = Nu f 2
chảy trong ống, kg/m3 . d2
+ d1, d2 : đường kính trong, ngoài ống nhỏ, m. Khi ống cong với bán kính cong R, chẳng hạn tại đoạn
+ D : đường kính trong ống lồng ngoài, m. cút hoặc ống xoắn ruột gà, hệ số tỏa nhiệt ống cong là: αR
= αt.εR = αt ( 1+ 1,77d1/R)
b. Tính α1: Re = 1d1
1
1
+ ω1 : tốc độ nước nóng chảy trong ống, m/s
+ γ1 : độ nhớt động học của nước, m2/s.
1
Pr 4
Nu f = 0,021 . Re 0.8
f . Pr 0.43
f . f . l . R
Prw
ω2 =
4.G 2
=1,05m/s Phương trình truyền nhiệt: Q = kt.Ft. t .
ρ2 .π(D2 -d 22 ) Từ đây suy ra:
Tiêu chuẩn Re của nước nóng: Q 111,5.1000
Ft = = =1,33 m2
d
Re1= 1 1 = 59627 1.104 : chảy rối. k t.Δt 1992,5.42,05
1 Số đoạn ống thẳng Nt khi n = 1 là:
Vậy tiêu chuẩn Nuselt: Ft 1,33
0, 25 Nt = = =13,2
Nuf1= 0,021.Re 0f ,18 . Pr f01, 43 Pr
f1
1. R
π.d1.l.n 3,14.0,032.1.1
Pr
w1
3.3.2. Tính với trường hợp ống lồng ống xoắn:
Áp dụng các công thức lý thuyết ở trên để tính toán ta
εl - hệ số hiệu chỉnh. được kết quả xử lý như sau:
Chọn nhiệt độ vách tw1 bằng: 1. Chọn bán kính vòng xoắn:
tw1 = 0,5 (t1+t2) = 0,5(72,5+30) = 51,250C R = 3D= 3.0,048 = 0,144 m
62 Hồ Trần Anh Ngọc
Chọn bước ống xoắn t = D = 0,048 m. Bảng thống kê kết quả tính toán
Bán kính tương đương vòng xoắn: Ống lồng thẳng Ống lồng xoắn
2
rtd= R 2 + t =
2
0,048 Hệ số tỏa α1t α2t α1x α2x
0,144 2 + = 0,145 m
2 2 nhiệt,
W/m2.K 4088,0 4473,3 5673,7 6352,0
Hệ số hiệu chỉnh độ cong của ống nhỏ:
d1 0,032 Hệ số truyền k1t k2x
R1 = 1 + 1,77 = 1+1,77. = 1,39 nhiệt,
rtd 0,145 1992,5 2724,6
W/m2.K
Hệ số hiệu chỉnh độ cong của ống lớn: Diện tích trao F1t F2x
d 0,035 = 1,42 đổi nhiệt, m2
R2 = 1 + 1,77 2 = 1+1,77. 1,33 0,97
rtd 0,145
2. Hệ số tỏa nhiệt của nước nóng và nước lạnh chảy
4. Kết luận
trong ống lồng xoắn α1x, α2x :
Ta đã tính toán TĐN cho hai dòng môi chất nóng lạnh
- Hệ số tỏa nhiệt nước nóng chảy trong ống xoắn khác nhau trong TBTĐN ống lồng ống dạng xoắn.
α1x=α1t.εR1= 4081,8.1,39 = 5673,7 W/m2.K Qua tính toán cụ thể bài toán TĐN ống lồng ống thẳng
- Hệ số tỏa nhiệt của nước lạnh trong ống xoắn: và ống lồng ống xoắn, ta thấy:
α2x = α2t.εR2 =4473,3.1,42 = 6352 W/m2.K - Ống lồng ống dạng xoắn có khả năng tạo rối rất tốt,
- Nhiệt lượng tỏa ra trên 1m chiều dài ống xoắn nhỏ: hệ số tỏa nhiệt đối lưu α của ống xoắn lớn hơn ống lồng
ql1x = α1x.(t1 – tw1).л.d1 = 12342,5 W/m ống thẳng khá nhiều, gấp 1,38 lần.
- Nhiệt lượng tỏa ra trên 1m chiều dài ống xoắn lớn: - Hệ số truyền nhiệt K của ống lồng ống xoắn lớn gấp
1,36 lần so với ống lồng ống thằng.
ql2x = α2x .(tw2 – t2).л.d2 = 12565,5 W/m
Tương ứng như vậy, diện tích bề mặt trao đổi nhiệt
Vậy ta có: α1x = 5673,7 W/m2.K của ống lồng ống dạng thẳng sẽ lớn hơn so với ống lồng
α2x = 6352,0 W/m2.K ống dạng xoắn là 1,37 lần, vì vậy mà việc sử dụng ống
4. Tính hệ số truyền nhiệt trong ống lồng xoắn: lồng ống dạng xoắn vừa tăng cường khả năng tạo rối vừa
ít tốn nguyên vật liệu chế tạo hơn, tiết kiệm chi phí đầu tư
kx = 1 = 2726,4 W/m2.K
ban đầu. Tuy nhiên cần phải chú ý hơn về vấn đề kỹ thuật
1 1
+ + chế tạo ống lồng ống dạng xoắn.
1x 2x
- Độ chênh nhiệt độ trung bình logarit: Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Bốn, Hoàng Ngọc Đồng, Nhiệt Kỹ thuật, Nhà xuất bản giáo
t ↓↑ = t max − t min = 42,05 0C dục, 1999.
t max [2] Nguyễn Bốn, Tính tóan thiết bị trao đổi nhiệt, Nhà xuất bản Đà
ln Nẵng, 2005.
t min
[3] Hoàng Đình Tín, Truyền nhiệt và tính toán thiết bị trao đổi nhiệt,
- Diện tích trao đổi nhiệt: Trung tâm nghiên cứu thiết bị nhiệt và năng lượng mới, Trường
ĐHBK Hồ Chí Minh, 1996.
Q = 111,5.1000
Fx = = 0,97 m2 [4] Bùi Hải, Dương Đức Hồng, Hà Mạnh Thư, Thiết bị trao đổi nhiệt,
k x .t 2724 ,7.42 ,05 Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thụât, Hà Nội, 1999.
[5] Hồ Trần Anh Ngọc, Võ Chí Chính, Nghiên cứu thiết bị ngưng tụ
- Số vòng xoắn của ống lồng xoắn: ống lồng ống sử dụng trong hệ thống lạnh, Tạp chí KHCN- ĐHĐN,
số 5, 2009.
Fx = 0,97
Nvx = = 9,7 [6] Nguyễn Duy Linh, Nguyễn Bốn, Nghiên cứu thiết bị trao đổi nhiệt
d1.n.l 3,14 . 0,032 .1.1 ống lồng đa năng, ứng dụng cho hệ thống lạnh, Luận văn thạc sĩ kỹ
thuật, 2010.
Chọn Nvx = 10 [7] Timothy J.Rennie, numerical and experimental studies of a double
pipe helical heat exchanger, Departement of Bioresource
- Tổng chiều dài ống xoắn: Engineering McGill University, Montreal, 8-2004.
Lvx = Nvx.2π.rtd = 10.2.3,14.0,145 = 9,1 m
- Chiều cao thiết bị ống lồng xoắn:
hx = Nvx.t = 10.0,048 = 0,48 m