nguyên lí kế toán

You might also like

You are on page 1of 4

1a): Khi mua vật tư, hàng hoá về nhập kho, căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập

kho ghi: Nợ TK 152,153,156 (giá chưa có thuế GTGT)


Nợ TK 133 (thuế GTGT)
Có TK 111,112,141 (nếu đã thanh toán) - Có TK 331 (nếu chưa thanh toán)
(1b): Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho, bãi số vật tư, hàng hoá trên:
Nợ TK 152,153,156 (chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (nếu có) - Có TK 111,112, 141, 331
(2): Đối với vật tư, hàng hoá đã mua nhưng cuối kỳ hàng vẫn đang đi trên
đường, chưa về nhập kho: Nợ TK 151 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (thuế GTGT) - Có TK 111,112, 331 (tổng giá thanh toán)
(3): Khi hàng mua đang đi trên đường kỳ trước, kỳ này mới về nhập kho, kế
toán ghi: Nợ TK 152, 153, 156 - Có TK 151
1): Đầu kỳ kết chuyển trị giá vật tư, hàng hóa tồn đầu kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng - Có TK 152, 153, 156
(2a): Mua vật tư, hàng hoá, đã trả tiền người bán bằng tiền mặt, TGNH hoặc
tiền tạm ứng, kế toán ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ - Có TK 111, 112, 141
(2b): Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho, bãi đã trả bằng tiền mặt, TGNH,
tiền tạm ứng:
Nợ TK 611- Mua hàng - NợTK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141
(3a): Mua vật tư, hàng hoá chưa thanh toán tiền cho người bán:
Nợ TK 611 - Mua hàng - Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
(3b): Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, kho bãi… chưa thanh toán tiền cho người
vận chuyển:
Nợ TK 611- Mua hàng - NợTK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331- Phải trả cho người bán
(4): Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê vật tư, hàng hóa tồn cuối kỳ.
Nợ TK 152, 153, 156 - Có TK 611 - Mua hàng
A. Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(1a): Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621 - Có TK 152
(1b): NVL mua về xuất dùng thẳng cho sản xuất sản phẩm không qua nhập
kho: Nợ TK 621 (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Có TK 111, 112, 141, 331…
(1) Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622 -- Có TK 334
(2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho công nhân trực tiếp sản xuất theo
tỷ lệ qui định:
Nợ TK 622 (23,5%)- Nợ TK 334 (10,5%)- Có TK 338 (34%)
(1): Xuất kho NVL dùng chung (hoặc phục vụ) cho phân xưởng sản xuất
Nợ TK 627 - Có TK 152
(2) Xuất CCDC dùng cho (phục vụ cho) phân xưởng sản xuất:
Trường hợp 1: Xuất CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần
(Xuất dùng 100%)
Nợ TK 627 - Có TK 153
Trường hợp 2: Xuất CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần
+ Nợ TK 242 (tổng giá trị CCDC xuất dùng) - Có TK 153
+ Nợ TK 627 (giá trị CCDC phân bổ từng kỳ) - Có TK 242
(3) Tính lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627 - Có TK 334
(4) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho nhân viên quản lý phân xưởng
theo tỷ lệ qui định:
Nợ TK 627 (23,5%) - Nợ TK 334 (10,5%) - Có TK 338 (34%)
5) Trích khấu hao thiết bị sản xuất (hoặc trích khấu hao TSCĐ dùng ở phân
xưởng sản xuất): Nợ TK 627 - Có TK 214
(6) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng sản xuất (tiền điện, nước,
điện thoại…): Nợ TK 627 (giá chưa có thuế GTGT) - Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331…
(7) Cuối kỳ, kết chuyển các Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154 - Có TK 621 - Có TK 622 - Có TK 627
(8) Nhập kho sản phẩm hoàn thành
Nợ TK 155- Thành phẩm - Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(9) Sản phẩm hoàn thành bán trực tiếp không qua kho
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán –
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(10) Sản phẩm hoàn thành gửi đi bán không qua kho
Nợ TK 157- Hàng gửi bán
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1/ Xuất kho thành phẩm, hàng hóa đi bán trực tiếp:
1a/ Hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632 (tính theo trị giá thực tế xuất kho của SP, HH) - Có TK 155, 156
1b/ Hạch toán doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112 (Nếu đã thu được bằng tiền mặt, hoặc TGNH)
Nợ TK 131 (nếu chưa thu được tiền)
Có TK 511 (Doanh thu chưa có thuế GTGT tính theo giá bán)
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
2/ Bán hàng theo phương pháp ký gửi đại lý:
2a/ Khi xuất hàng gửi đại lý: Nợ TK 157 - Có TK 155, 156
2b/ Khi đại lý thông báo số hàng ký gửi đại lý đã bán được:
Nợ TK 632 (phản ánh giá vốn) - Có TK 157
Đồng thời phản ánh doanh thu hàng đại lý:
Nợ TK 111, 112, 131 - Có TK 511 - Có TK 3331
Phản ánh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 521 - Nợ TK 3331 - Có TK 111, 112, 131…
Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên QLDN:
Nợ TK 641, 642 - Có TK 334
3) Xuất NVL phục vụ cho bộ phận bán hàng hoặc bộ phận QLDN:
Nợ TK 641, 642 - Có TK 152
(4) Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ phận bán hàng hoặc bộ
phận QLDN: Nợ TK 641, 642 - Có TK 214
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng hoặc bộ phận
QLDN (tiền điện, nước, điện thoại…):
Nợ TK 641, 642 (giá chưa có thuế GTGT) - Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331, 141…
(6) Xuất CCDC phục vụ cho bộ phận bán hàng hoặc bộ phận QLDN:
Trường hợp 1: Xuất CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần (Xuất dùng 100%)
Nợ TK 641, 642 - Có TK 153
Trường hợp 2: Xuất CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần
+ Nợ TK 242 (tổng giá trị CCDC xuất dùng) - Có TK 153
+ Nợ TK 641, 642 (giá trị CCDC phân bổ từng kỳ) - Có TK 242
(1) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu
thuần : Nợ TK 511 - Có TK 521
(2) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng (Doanh thu thuần):
Nợ TK 511 - Có TK 911

You might also like