You are on page 1of 1

CÂU HỎI TỰ KTĐG CHƯƠNG 3

1. Đơn vị ngôn ngữ nào được định nghĩa là “đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa và/ hoặc có giá trị về
mặt ngữ pháp, dùng để cấu tạo từ hoặc biến đổi hình thái của từ”?
A. Âm vị. B. Hình vị. C. Từ.
2. Xét về chức năng, phụ tố được gạch chân trong các từ employee, instructor, reader được xếp vào loại
hình vị nào?
A. Hình vị phụ tố cấu tạo từ. B. Hình vị phụ tố biến hình từ. C. Căn tố phụ thuộc.
3. Từ phái sinh được tạo thành bằng phương thức cấu tạo từ nào?
A. Phương thức từ hóa hình vị. B. Phương thức từ ghép hình vị. C. Phương thức từ phụ gia.
4. Các từ heater, development, globalization trong tiếng Anh được tạo thành theo phương thức cấu tạo
từ nào?
A. Phương thức từ ghép hình vị. B. Phương thức từ phụ gia. C. Phương thức từ hóa hình vị.
5. Thành phần nghĩa nào của từ được hiểu là mối quan hệ giữa từ với người sử dụng ngôn ngữ?
A. Nghĩa kết cấu. B. Nghĩa sở dụng. C. Nghĩa sở biểu.
6. Khái niệm nghĩa kết cấu (cấu trúc) được hiểu là mối quan hệ giữa …..
A. từ với các từ khác trong hệ thống. B. từ với người sử dụng ngôn ngữ.
C. hình thức ngữ âm của từ với đối tượng mà nó quy chiếu.
7. Hoàn thành nhận định sau: “Không phải từ nào cũng có …” vd: h t

A. nghĩa sở biểu. B. nghĩa kết cấu. C. nghĩa sở chỉ.


8. Nhóm từ nào được tạo thành theo phương thức rút gọn?
A. Brunch, laser. B. Smoke, last. C. blackboard, handbag.
9. Câu nào có chứa từ được tạo thành theo phương thức láy?
A. Nó ngúng nguẩy đi luôn. B. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng.
C. Đám cây này tươi tốt quá!
10. Câu nào có chứa từ được tạo thành theo phương thức ghép hình vị hạn chế với hình vị hạn chế?
A. Căn phòng lạnh lẽo quá. B. Vậy mà tôi có biết gì đâu!
C. Nắng nôi thế này đừng ra ngoài.

You might also like