You are on page 1of 8

STORY BOARD

4 ways:
- Acting
- Oral Actors
- Pictural Storyboard / Movie
- Writing Script / Synopsis

Idea Synopsis Script Storyboard Shooting Editing


(KB văn học) (KB phân cảnh) (Quay phim) (Biên tập)

Movie

* Synopsis:
- Whole plot
- All the characters
- Fell dialogues
- Fell set details

Lengh: Ads 1/2 page (A4)


SL Movie / Video clip 1 1/2 5 pages A4
LL Movie 15 20 pages

1. Starting Sitution
When ? Where ? Who ? What ?
2. Troubling Element
3. Developpement
4. Climax
5. Ending Situation

* Exercises:
Synopsis of max 11/2 pages
Min 30 lines (A4)
Based on the starting Situation:
"In 2010, a young waitress was closing the pub where she's working. Suddenly..."

Scrip (Scenario)
A scrip ia a tool - KB là 1 công cụ để tạp ra sản phẩm cuối cùng là một bộ phim.

* Rules of presentation:
Các khái niệm trong kịch bản phân cảnh:

- 1 scene: things that happen in the same place at the same time.
- 1 page of scrip (A4) = 1 minute on screen. (1 line = 1 second)

Parts of a scene in the scrip


- Scene characteristics: tính chất chung (chữ in hoa)
NUMBER/ IN (OUT)/ DAY (NIGHT)/ LOCATION
EX: 1/IN/DAY/ARENA - CLASS
- Description: Miêu tả
Action / Events
Characters: nhân vật Lần đầu tiên xuất hiện cần phải miêu tả
Identity (weight, hair...)
Way of dressing
Behavior
Way of talking ( được thể hiện ở cả phần lời thoại)

Set : Khung cảnh

- Dialogue: Lời thoại Accent


Vocabulary
Tone ( Khi nhân vật nói chuyện) tông cao, tông thấp, to, nhỏ

TÊN NHÂN VẬT


(Cảm xúc khi nói lời thoại) (Không bắt buộc)
Bla Bla Bla.......

EX:
JOHN
(Sobbing)/ (Angry)
I don't know what to say!
I don't remember ANYTING!
(Nhấn mạnh khi diễn)
(AN - NY - THING!)
(Nhấn mạnh, ngắt quãng)
* Luôn chèn miêu tả vào lời thoại.
* Không cách hàng giữa các cảnh.

(*) Set: Almosphere (set, light, sound)

* Rules of writing:
1. Only write at present time
- FLASH BACK ( 1 cảnh nói về quá khứ của nhân vật) (Past)
Or FLASH FOR WARD (Future)
8/ OUT/ DAY/ STREET/ FLASH BACK
2. Only write what you can see or hear.
- Voice - over ( lồng tiếng cho suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật).
NAME (VOICE - OVER)
3. No filming indications (Không ghi kỹ thuật quay phim vào kịch bản phân cảnh).
Ex: Jenny walk alone on a long desert road.
A Tear drop falls on her right check.
4. No "I", except in the dialogue.

* Exercise:
Write the scrip version of:
Yesterday, I met a friend. He seemed very excited.
He told me:
"Hey, dude, you know what? Yesterday, I was kind of drunk, going out of a birthday party of a
friend in a pub downtown, I saw this hot chick standing on the other side of the street. I came to
her, like, you know, "Macho style". And man, can you believe that that chick was a dude? Beurk!"
Minimum 2 scenes including one flashback of the "hot chick's event"

- Miêu tả nhân vật tôi, nhân vật người bạn, nhân vật hot chick.
- Miêu tả bằng hình ảnh, âm thanh để biết hai người này là bạn.
- Miêu tả tôi gặp 1 người bạn ở đâu, trong tình huống nào?
- Miêu tả không gian để biết anh ta rời quán rượu, cảm giác của anh ta như thế nào?
- Miêu tả anh ta tiến đến bên cô gái và ra vẻ như thế nào (như là dáng đi, cử chỉ, điệu bộ).

* SHOT:
Shot sequence sence movie
(Chuỗi hành động)
- Long shot: Khoảng cách từ máy quay đến vật thể rất xa.
+ Nhân vật hoặc khung cảnh nào.
+ Môi trường, khung cảnh (Không nhân vật).
+ Phức tạp nhất: tạo ra nhiều nhóm nhân vật lớn.
- Medium shot: Tập trung nhân vật và sự kiện.
+ Toàn bộ thân người nhân vật = full shot (body shot)
+ Đầu đến vai nhân vật = shoulder shot So sánh độ lớn nhân vật
+ Chest shot, belly, belt shot, knee shot...
+ Tập trung nền, chủ thể đang quay là shot khó sử dụng nhất.
- American shot: Những cảnh quay có súng, những cảnh quay về LS nước Mỹ.
- Close up: Những cảnh quay chủ thể chính (Những cảnh quay gần)
- Extreme close up: Không có nền, những cảnh quay cực cận.

* Shot phổ biến nhất:


- Shot Reverse Shot ( 2 shot đối nhau, bổ sung cho nhau), thường dùng cho những shot đối thoai.
- Kouletchou Effect
- Same frame = same world
- Những nhân vật có mối quan hệ với nhau nên đặt trong cùng một khung hình.
- Off - screen: Những gì bạn làm cho người xem tưởng tượng bên ngoài khung hình. Giống như
trí tưởng tượng của người xem.

* Camera Movements:
- PAN: Pan (Panoramic) Pan (máy quay đứng yên) máy quay di chuyển từ
(Khung cảnh) từ trái quay phải, phải qua trái, trên xuống dưới,
Camera dưới lên trên.

Subject

+ Point of view (P.O.V): giới thiệu góc nhìn, camera đang quay.
(Góc nhìn của nhân vật): Những gì nhân vật đang thấy.
+ Pan: Nhân vật đang chuyển động.
- TRAVELING (Hướng quay đi theo chiều sâu của hình ảnh).
Camera Subject

Rail
Steady Cam: Hệ thống kỹ thuật đặc biệt.
* Angles (Góc quay)
- High Angle (góc quay từ trên cao xuống)
- Low Angle (góc quay từ dưới lên)

STORY BOARD

Director DRART Storyboard Artist STORY BOARD


(Bản vẽ nháp)
- Scrip gril (Thư ký trường quay) - Continuity (sự liên tục của hình ảnh)
+ Giữ được sự liên tục của hình ảnh.
+ Tính thời lượng của tưng cảnh quay.
+ Bản báo cáo số thứ tự của từng cảnh quay, từng shot quay, từng nhận xét của đạo diễn về từng
cảnh quay.
- Assistant Director.
- Executire Producer.
- Cinematographer (Director of Photography (D.O.P)
+ Chịu trách nhiệm về hình ảnh của bộ phim (hình ảnh, ánh sáng, màu sắc...)

D.O.P

Camera Crew Lighting Crew


- Sound Engineer

Story Board

TÊN SẢN PHẨM STT trang

1.1 2 seconds STT cảnh và STT shot Độ dài của hình ảnh
(ex: 1.1 hoặc 27.5)

Picture

Shot/ Angle/ Camera Move


Ex: Close up/ Fix Camera

. Giải thích về hiệu ứng


(Effext) 2D, 3D, Make up,
light.
. Element of coros pond
ama between scene and shot
. Technical in dications.
Sound in (Ambiance) - Không cần Sound in (những âm thanh
ghi chi tiết âm thanh chung của tự nhiên xuất phát từ câu
câu đó. chuyện. Ex: xe cộ,...
Sound off (những âm thanh
không xuất phát từ câu
Chuyện. Ex: nhạc nền của
bộ phim.
P.1
1.1 2 seconds 1.2 2 seconds 1.3 3.5 seconds

Picture Picture Picture

Knee shot/ TRAV. RIGHT Shoulder Shot/ Free PANR Full Shot
Peter and Max run to the stage Angel runs to to stage "Holdon Camera on the shoulder
Hellen EX - 3D Anim: Monster
A. Attacks with the mic Pcle
Peter try to free Helen.
Scream
Loud noise of the monster
Sressed Music

Movement of object ỏ characters.


Camera movement (có thể đi lên hoặc xuống, hoặc đi tới).

TRAV. IN TRAV. OUT

Zoom in Zoom out

* KEYFRAME

EX:

5.10 5.10 5.10

S. Shot/PAN Left Shot Full shot/ PAN Left Close up/ PAN Left End

Bắt đầu PAN qua trái Vẫn tiếp tục PAN lướt qua trái Kết thúc PAN

Thông tin, hình ảnh thay đổi (dù cho camera giữ nguyên) --> sử dụng keyframe ( nhiều keyframe
nhưng cùng 1 shot).

* Exercise:
Story Board: min 6 shots
Base your scene on:
Grand father/ Bikini / Disco
Tỉ lệ: 4/3 TV
16/g Wide screen
General Broadcast

1. What is happening?
2. Angles, shots and camera movements?
3. What maybe the intention of the director?

* Identification: cách làm cho người xem nhận dạng mình là nhân vật.
Film: Memento
Mulholland Drive

* Bài thi:
- 1 nhóm 3 - 4 người.
- Bốc thăm đề, 1 nhóm bốc 2 thăm.
+ 1: Film + thể loại / QC + sản phẩm.
+ 2: 3 yếu tố ( giống Bt Story Board)
NỘP:
- Film: - Synopsis của cả câu chuyện.
- KB phân cảnh: 2 cảnh bất kỳ.
- Story Board: 2 cảnh của kịch bản phân cảnh.
- Quảng cáo: - Synopsis
- KB phân cảnh (toàn bộ)
- Story Board (toàn bộ)
DEADLINE: 30/6
...........................

Chế độ quay frame

SP oohoomoosoof Manual - Camera Nút thay đổi số trang


► AWB MNL - VCL
► 1/50
- Auto
3/3 - Manual
- Focus Tương ứng với 3/3

SP: Short play: Băng cattseet 60' ( chất lượng 100%).


Long play: Băng cattseet 90' ( chất lượng sẽ giảm).
Note: Chỉ sử dụng trang 3/3 (sẽ không có dấu (+) (-) 3/3 )
Không sử dụng trang 1/3 hoặc 2/3 (sẽ có dấu (+) (-) - + )

* White Balance: AWB : Tự động cân bằng.


(Automatic White Balance)
: ánh sáng vàng, camera tự động tăng xanh ( ánh sáng ấm)

: ánh sáng tự nhiên, camera tự động tăng vàng ( ánh sáng lạnh)

: chỉnh màu thành trắng (xanh hoặc vàng)


* Shutter Speed: 1/50 - 1/8000: Đóng hoặc mở 50 lần/1s được 25 hình ảnh.
(tốc độ đóng, mở) Đóng hoặc mở 8000 lần/1s được 4.000 hình ảnh
Tốc độ càng tăng, hình ảnh càng tối, ánh sáng sẽ bị chớp ( đối với đèn neon), ánh sẽ không bị
chớp ( đối với đèn dây tóc).

* IRIS: OPEN F20 F16 CLOSE


(Đóng bớt lại khi có quá nhiều ánh sáng hoặc mở ra để lấy ánh sáng khi bên ngoài quá tối).
* Exposure: Odb (+) 18db: Chỉ tăng được khi IRIS
(Độ nhạy cảm) Mở hoàn toàn trong trường hợp IRIS mở nhưng vẫn thiếu ánh sáng.

Càng tăng, càng bị hạt


(Chất lượng hình ảnh thấp)

Muốn chuyển cảnh ngày thành cảnh đêm.


American night: Chuyển White Balance sang ánh sáng xanh.

* Light:
- Hard/ Soft: ánh sáng mạnh/ ánh sáng nhẹ.
- Direct/ Diffused: Ánh sáng trực tiếp/ ánh sáng tán.
- Focused: Ánh sáng tập trung.
- Cold/ Warm: Ánh sáng tông lạnh/ Ánh sáng tông ấm.

Keylight: Quyết định tông màu và ánh sáng của cảnh quay, tùy vào (ánh sáng chính) vị trí của
mình.
* Đèn càng mạnh, ánh sáng càng cứng, ko tự nhiên vì vậy phải sử dụng thêm
Keylight những đèn phụ để giảm, làm cho bóng trở nên mềm hơn.
* Thường để đèn chiếu từ trên xuống
Hoặc không sử dụng ánh sáng mạnh, chỉ để Fill light ánh sáng tán.
(ánh sáng phụ)

- Bounce Card: Để ánh sáng đánh vào những mặt phẳng trắng, không bóng để tán ánh sáng một
cách tự nhiên hơn.
- Background light:
- Back light: Ánh sáng từ sau lưng nhân vật để tạo nên đường viền ánh sáng xung quanh nhân vật
( thường chiếu từ trên cao xuống để tránh tình trạng màu sắc tai bị chuyển sang màu cam.

Back light

Background

Background light

* Muốn quay 1 cảnh ngược sáng nhưng vẫn có thể lấy được chi tiết nên sử sụng 1 mặt phẳng
trắng để hứng ánh sáng tán ra.

- Reflector: Phản chiếu ánh sáng ( không tán)


(mặt phẳng bạc hoặc mặt phẳng vàng).

* BT:
Group of 4 to 5
45 minutes to shoot
1 conflict scene
- 2 characters
- 1 extra optional
- 1 table, 2 chairs.
You can add props according to your scene.
Prepare a story board or draft in advance
The storyboard and the Scrip Girl.
Report will be handled at the end of the shooting with a list of the group and the roles of each
one:
- Director - stb
- Comeraman / woman
- Scrip girl/ boy
- Techinician (s).

SHOT TIMECODE COMMENTS


1.1.1 IN OUT

Scene shot lần quay

* No remember of the group can act for their own scene. 45 phút 1 cảnh (chuẩn bị một cảnh mâu
thuẫn).

Rule of the 300


300
300
- 2 shot phải có góc quay khác nhau.
- 2 pan đứng chung với nhau pan 1 ngừng, pan 2 tiếp tục.
* Tổ chức sắp xếp công việc quay:
Organisation (Rehearsal Actor + Camera)
* Respect Roles ( Tôn trọng vai trò của nhau).
* Take your time.
. Minium: 2 takes per shot (3 lần/ shot)
. Announces
" Silence" --> "Camera !" Rolling --> 2 -3 sec - "Action" <Action>
-2 -3 sec --> "Cut"

* Exercise:
1h Chasing Scene ( no Elevator)
2 Characters ( 1 extra if needed)
Organize your space

1. Rushes unedited on CD or DVD


(The 1st shot you film should be a shot of the storyboard)
2. Storyboard ( the one you used to school)
3. Shooting Report + List of members and roles.
Optional a report of the difficulties you had during the preparation.

You might also like