Professional Documents
Culture Documents
Bệnh Án Bác Dung
Bệnh Án Bác Dung
Hành chính
Giới: Nữ
Tuổi: 63
Đau vùng ngực và đau, hạn chế vận động vai (T) sau TNGT ngày thứ 6 của bệnh
III. Bệnh sử
Trước vào viện 2h, BN bị TNGT xe máy tự ngã với tư thế ngã nghiêng người qua trái. Sau tai nạn, BN
đau nhiều , bầm tím hạn chế vận động vùng vai và ngực (T) kèm theo nhiều vết xây sát da ở vùng
cẳng tay, đầu gối và cẳng chân (T), BN không xử trí gì -> vào khoa cấp cứu viện đa khoa XanhPon
+ Mạch 83l/p
+ HA: 130/80
Khám:
Tại khoa cấp cứu bệnh nhân được chẩn đoán: Chấn thương ngực kín (T) gãy xương đòn (T), gãy nhiều
xương sườn (T), tràn máu màng phổi (T)
Sau đó được chuyển về khoa tim mạch lồng ngực. Sau bốn ngày theo dõi tại khoa bệnh nhân được
chỉ định dẫn lưu màng phổi ( T) tối thiểu cấp cứu
Ngày 20/05: Hình ảnh gãy 1/3 giữa xương đòn trái có di lệch . Gãy cung sau các xương sườn 6,7,8 bên
trái
Ngày 24/05: Hình ảnh phổi hai bên sáng không đều vùng đáy bên trái. Gãy xương đòn trái và xương
sườn trái
*Siêu âm ổ bụng:
*CLVT
Ngày 22/5
Hình ảnh kính mờ đáy phổi kèm xơ xẹp dạng dải 2 bên, ít dịch màng phổi trái, gãy cung sau xương
sườn 6,7,8, gãy xương đòn trái
*Xét nghiệm đông máu: PTs BN 9.8 10.50 PT% 123.7 APTT 25.2s
*CTM: RBC: 4.06 T/L HGB 126g/l WBC 10.4 G/L PLT 181 G/L
- Chẩn đoán trước mổ: Tổn thương khác tác động nhiều vùng cơ thể , không xếp loại nơi khác/ Chấn
thương ngực kín (T) gãy nhiều xương sườn, xương đòn ( T) /ĐTĐ+ THA
- Chẩn đoán sau mổ: Tổn thương khác tác động nhiều vùng cơ thể , không xếp loại nơi khác/ Chấn
thương ngực kín (T) gãy nhiều xương sườn, xương đòn ( T) /ĐTĐ+ THA
Phương pháp phẫu thuật: Phẫu thuật Dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi (T)
Đưa ổng dẫn lưu vào khoang màng phổi (T), hút ra 200 ml dịch máu loãng không có khí
Cố định dẫn lưu băng vết mổ
Trong quá trình phẫu thuật không có diễn biến bất thường – an toàn
Huyết động ổn
Dẫn lưu màng phổi (T) vị trí khoang LS IV đường nách trước ra ít dịch màu hồng dưới 10 ml
IV. Tiền sử
Bản thân:
Dị ứng: Không
2. Gia đình
3. Dịch tễ
Toàn than
HA: 140/80mmHg
2. Cơ quan
Hô hấp
Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở Phía ngực trái có đặt một ống dẫn lưu màng phổi. Chân
ống dẫn lưu khô, vùng da xung quanh không sưng, không rỉ dịch. Dẫn lưu ra ít dịch màu hồng 10 ml.
Cơ xương khớp
Không có biến dạng các khớp, chiều dài chi hai bên bth
Tuần hoàn
Tiêu hóa
Thần kinh
HCMN (-)
Hậu phẫu dẫn lưu màng phổi (T) tối thiểu cấp cứu ngày thứ nhất bệnh nhân hiện tại ổn định
VIII. Tóm tắt bệnh án
Bệnh nhân nữ 63 tuổi, tiền sử THA, ĐTĐ điều trị thường xuyên. Vào viện với lí do đau, hạn chế vận
động vùng ngực và vai (T) sau TNGT
Chẩn đoán: Tổn thương khác tác động nhiều vùng cơ thể , không xếp loại nơi khác/ Chấn thương
ngực kín (T) gãy nhiều xương sườn, xương đòn ( T) /ĐTĐ+ THA
Phương pháp phẫu thuật: Phẫu thuật dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi (T)
Hiện tại hậu phẫu ngày thứ nhất, qua hỏi và thăm khám phát hiện các hội chứng và triệu chứng sau:
Kết luận: Hậu phẫu ngày thứ nhất sau phẫu thuật bằng phương pháp dẫn lưu tối thiếu khoang màng
phổi bệnh nhân ổn định.
Hậu phẫu dẫn lưu màng phổi (T) ngày thứ nhất hiện tại ổn định.