Professional Documents
Culture Documents
Thể trạng:
- Cân nặng: 58
- Chiều cao: 163cm
BMI: 21.8 thể trạng trung bình
Khám tại cấp cứu:
- BN tỉnh, tiếp xúc tốt
- Da, niêm mạc hồng
- Phổi không rales, tim đều
- Bụng mềm, vết thương trán (T), cung mày (T), biến dạng xương đùi (T), xương
cẳng chân (T), ấn đau. Xây xát da cổ, ngực, bụng.
Chẩn đoán vào viện: gãy xương đùi (T), gãy cẳng chân (T), vết thương cung mày
(T), chấn thương đầu/ TNGT
Đã xử trí: SAT 1500 UI 01 ồng (TB), Nacl 0,9% XL g/p, Khâu vết thương vùng trán
->, chuyển khoa ngoại CTCH
Ân đau chói 1/3 giữa cẳng chân (T), 1/3 giữa đùi trái. Sờ mất liên tục điểm giữa 1/3
giữa xương chày (T).
Tam giác đùi 2 bên ấn không đau.
Đo:
- Chiều dài tương đối chân trái, phải: Chiều dài từ mấu chuyển lớn-mắt cá ngoài chân
(T): 67 cm, mấu chuyển lớn-mắt cá ngoài chân (P) 70cm
- Chiều dài tuyệt đói xương cẳng (T), (P): 33 cm (hai bên bằng nhau)
- chiều dài tương đối cẳng chân (T),(P): 37cm (2 chân 2 bên bằng nhau)
- Chiều dài tương đối xương đùi (T), (P): 40 và 44 cm ( bên trái ngắn hơn bên phải )
- Chiều dài tuyệt đối xương đùi (T), (P): 33 và 36 cm ( bên trái ngắn hơn bên phải)
Đo vòng đùi từ mấu chuyển lớn xương đùi xuống 20cm
- Vòng đùi (P): 39 cm
- Vòng đùi (T): 44 cm
Đo vòng cẳng chân từ lồi cầu ngoài xương chày xuống 15cm
- Vòng bắp chân (P): 35 cm
- vòng bắp chân (T): 39 cm
Khám tưới máu, vận động, cảm giác:
- Đầu chi hồng, ấm, mạch mu chân, mạch khoeo và mạch chày sau bắt rõ đều 2 bên
tần số 90 l/p
- Vận động cổ chân: gập duỗi, dạng khép, xoay trong xoay ngoài
- Vùng cẳng chân (T) còn cảm giác, các ngón chân (T) cử động tốt.
− Cảm giác nông sâu: nhận biết được ngón chân và cảm giác lạnh của cồn.
− Không tê, giảm cảm giác chân trái
Chân (P): chưa ghi nhận bất thường.
3. Khám tim mạch
− Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở.
− Nhịp tim đều, tần số tim 84 lần/phút.
4. Khám hô hấp
− Lồng ngực không vết thương, không vết bầm.
− Ấn các liên sườn không đau, rung thanh đều 2 bên.
− Rì rào phế nang êm dịu 2 phế trường.
5. Khám tiêu hóa
− Bụng không vết bầm, không vết thương, di động đều theo nhịp thở.
− Có nhu động ruột.
− Gõ trong.
− Bụng mềm, ấn không đau, gan lách sờ không chạm.
6. Khám thận niệu
− Hố thắt lưng 2 bên không sưng nề.
− Cầu bàng quang (-).
7. Khám thần kinh:
Cổ mềm, không dấu thần kinh định vị.
8. Khám mắt: ko nhìn mờ, ko hạn chế vận nhãn, vết thương trán (T) đến chân mày
(T), da mi mắt bầm, kết mạc hồng, giác mạc trong, đồng tử 2 mm, pxas (+)
VI. TÓM TẮT BỆNH ÁN:
Bệnh nhân nam, 17 tuổi vào viện vì lý do đa chấn thương sau tai nạn giao thông, qua
khai thác bệnh sử và khám lâm sàng ghi nhận:
- Dấu hiệu chắc chắn gãy xương đùi và cẳng chân trái:
+ biến dạng trục chi.
+ Sờ mất liên tục điểm giữa 1/3 giữa xương chày (T)
+ Chiều dài tương đôi và tuyệt đối xương đùi chân trái ngắn hơn chân phải.
.Dấu hiệu không chắc chắn của gãy xương:
Ấn đau chói 1/3 giữa xương chày (T), vết thương hở1 cm rỉ máu mặt trước đùi 1/3
giữa đùi (T)
Hạn chế vận động
Sưng nề
- Triệu chứng thực thể:
Không tê bì vùng bàn chân, ngón chân, cảm giác nông sâu còn
Vận động các ngón trong giới hạn bình thường
Mạch mu chân, chày sau bắt được, đều 2 bên, rõ
Nghĩ gãy hở 1/ 3 giữa xương đùi độ I theo GUTTILO vì tại vị trí này có vết
thương thông thương với ổ gãy. Vết thương hoàn toàn sạch sẽ, không bị nhiễm bẩn.
Phần mềm xung quanh không bị tổn thương nhiều. Cơ ở vị trí vết gãy xương bị dập
ở mức độ ít.
Nghĩ gãy kín 1/ 3 giữa xương chày trái vì không có vết thương thấu đến ổ gãy
Nhóm máu: B+
Công thức máu: thấy số lượng bạch cầu tăng. Trên lâm sàng bệnh nhân không triệu
chứng nhiễm trùng nên nghĩ nhiều đây là bạch cầu tăng phản ứng do stress (tình trạng
gãy xương của bệnh nhân)
- Bệnh nhân không thiếu máu, không giảm tiểu cầu
Rh (+)
ABO B
- Chụp cắt lớp vi tính sọ não không cản quang; nứt tụ ít máu thành ssauxoang sàng
(T)
- Sưng mô mềm vùng gò má (T) và trán hai bên.
Các cận lâm sàng khác: chưa ghi nhận bất thường.
Gãy hở 1/ 3 thân xương đùi độ 1 theo GUTTILO, độ theo AO, gãy kín 1/ 3 thân xương chầy trái theo AO vết thương trán trái
đụng dập mô mềm quanh mắt trái do tai nạn giao thông giờ thứ 6 chưa biến chứng,
10
11
12