Professional Documents
Culture Documents
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶP
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶP
a.Khái niệm: Là cách lặp lại một từ, một ngữ ( Cụm từ) , một cấu trúc câu, một đoạn.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật)
Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm cho …. ( phần lặp lại được
nói đến trong văn bản)
Tạo tính nhạc, nhịp điệu cho diễn đạt ( lời thơ, lời văn)
6. Nói giảm
a.Khái niệm: Là dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển trong giao tiếp.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất
mát nhằm thể hiện sự trân trọng.
7. Thậm xưng (phóng đại)
a.Khái niệm: Là phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của một sự vật, hiện tượng được
miêu tả.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Tô đậm ấn tượng về một đặc điểm
của đối tượng, tăng sức biểu cảm.
8. Câu hỏi tu từ
a.Khái niệm: Là những câu hỏi không phải để hỏi, để người đối thoại thông tin điều
mình muốn biết mà hỏi nhằm mục đích khác.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Bộc lộ cảm xúc, tâm tư, hoặc để
khẳng định ý kiến.
9. Đảo ngữ
a. Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng các từ ngữ biểu thị những khái niệm đối lập
nhau cùng xuất hiện trong một văn cảnh.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Nhấn mạnh, gây ấn tượng về nội
dung biểu đạt.
10. Đối
a.Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng các từ ngữ biểu thị những khái niệm đối lập
nhau cùng xuất hiện trong một văn cảnh.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Tạo sự cân đối.
11. Im lặng (…)
HỌC VĂN VUI VẺ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
a.Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng ba dấu chấm ( …) trong câu văn, câu thơ.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Tạo điểm nhấn, gợi sự lắng đọng
cảm xúc.
12. Liệt kê
a.Khái niệm: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ, cụm từ cùng loại.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Diễn tả cụ thể hơn, toàn diện hơn
( phong phú, đầy đủ, thuyết phục …) những khía cạnh khác nhau của thực tế cuộc sống
hay của tư tưởng, tình cảm ( vấn đề được đề cập đến) .
13. Tượng trưng
a.Khái niệm: Tượng trưng là những ẩn dụ và hoán dụ tu từ được dùng quá nhiều lần
trong nhiều văn bản nên trở thành phổ biến quen thuộc, thậm chí đã là những ước lệ xã
hội có ý nghĩa tượng trưng phổ biến.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Giống như ẩn dụ.
14. Chơi chữ
a.Khái niệm: Chơi chữ là vận dụng linh hoạt các tiềm năng về ngữ âm, chữ viết, từ
vựng, ngữ pháp của tiếng Việt nhằm tạo nên phần tin khác loại tồn tại song song với phần
tin cơ sở. Phần tin này khá bất ngờ và về bản chất là không có quan hệ phù hợp với phần
tin cơ sở. Các lối chơi chữ thường gặp là: dùng từ đồng âm, trại âm, điệp âm; nói lái;
dùng từ trái nghĩa, gần nghĩa, đồng nghĩa.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật):
Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước; làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Thể hiện thái độ tình cảm của người viết.