You are on page 1of 3

HỌC VĂN VUI VẺ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I. CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶP


1. So sánh
a.Khái niệm:Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác trên cơ sở tương
đồng.Thường dùng: như, là, tựa, bằng, hơn, bao nhiêu, bấy nhiêu,…
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật)
 Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng
tượng, gợi hình dung và cảm xúc.
 Thể hiện cảm xúc của người viết.
2. Ẩn dụ
a.Khái niệm: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác khi
giữa chúng có quan hệ tương đồng (so sánh ngầm).
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Cách diễn đạt mang tính hàm súc,
cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc.
3. Nhân hóa
a.Khái niệm: Là cách gọi, trò chuyện hay tả sự vật (không phải con người: cây cối,
loài vật,…) bằng những từ ngữ vốn được để gọi, để trò chuyện, hoặc tả những hoạt động,
tính chất của con người.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật)
 Làm cho đối tượng hiện ra sinh động,hấp dẫn, gần gũi, có tâm trạng và có hồn
hơn.
 Biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của người viết
4. Hoán dụ
a.Khái niệm: Là gọi tên hiện tượng, sự vật, khái niệm bằng tên hiện tượng, sự vật,
khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Diễn tả sinh động nội dung thông
báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc.
5. Điệp từ/ngữ/cấu trúc
HỌC VĂN VUI VẺ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

a.Khái niệm: Là cách lặp lại một từ, một ngữ ( Cụm từ) , một cấu trúc câu, một đoạn.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật)
 Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm cho …. ( phần lặp lại được
nói đến trong văn bản)
 Tạo tính nhạc, nhịp điệu cho diễn đạt ( lời thơ, lời văn)
6. Nói giảm
a.Khái niệm: Là dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển trong giao tiếp.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất
mát nhằm thể hiện sự trân trọng.
7. Thậm xưng (phóng đại)
a.Khái niệm: Là phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của một sự vật, hiện tượng được
miêu tả.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Tô đậm ấn tượng về một đặc điểm
của đối tượng, tăng sức biểu cảm.
8. Câu hỏi tu từ
a.Khái niệm: Là những câu hỏi không phải để hỏi, để người đối thoại thông tin điều
mình muốn biết mà hỏi nhằm mục đích khác.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Bộc lộ cảm xúc, tâm tư, hoặc để
khẳng định ý kiến.
9. Đảo ngữ
a. Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng các từ ngữ biểu thị những khái niệm đối lập
nhau cùng xuất hiện trong một văn cảnh.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Nhấn mạnh, gây ấn tượng về nội
dung biểu đạt.
10. Đối
a.Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng các từ ngữ biểu thị những khái niệm đối lập
nhau cùng xuất hiện trong một văn cảnh.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Tạo sự cân đối.
11. Im lặng (…)
HỌC VĂN VUI VẺ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

a.Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng ba dấu chấm ( …) trong câu văn, câu thơ.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Tạo điểm nhấn, gợi sự lắng đọng
cảm xúc.
12. Liệt kê
a.Khái niệm: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ, cụm từ cùng loại.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Diễn tả cụ thể hơn, toàn diện hơn
( phong phú, đầy đủ, thuyết phục …) những khía cạnh khác nhau của thực tế cuộc sống
hay của tư tưởng, tình cảm ( vấn đề được đề cập đến) .
13. Tượng trưng
a.Khái niệm: Tượng trưng là những ẩn dụ và hoán dụ tu từ được dùng quá nhiều lần
trong nhiều văn bản nên trở thành phổ biến quen thuộc, thậm chí đã là những ước lệ xã
hội có ý nghĩa tượng trưng phổ biến.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật): Giống như ẩn dụ.
14. Chơi chữ
a.Khái niệm: Chơi chữ là vận dụng linh hoạt các tiềm năng về ngữ âm, chữ viết, từ
vựng, ngữ pháp của tiếng Việt nhằm tạo nên phần tin khác loại tồn tại song song với phần
tin cơ sở. Phần tin này khá bất ngờ và về bản chất là không có quan hệ phù hợp với phần
tin cơ sở. Các lối chơi chữ thường gặp là: dùng từ đồng âm, trại âm, điệp âm; nói lái;
dùng từ trái nghĩa, gần nghĩa, đồng nghĩa.
b. Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật):
 Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước; làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
 Thể hiện thái độ tình cảm của người viết.

You might also like