Professional Documents
Culture Documents
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (1)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
a b ( x1 y1,..., xn yn )
.a ( x1,..., xn ),
x, y x. y x1 y1 ... xn yn
Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz
2
x, y x y x, y x, x y , y
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (2)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
MN ( y1 x1, y2 x2 ,..., yn xn )
b. Khoảng cách
Khoảng cách giữa M và N, kí hiệu bởi d(M, N) là số không âm
xác định bởi
d ( M , N ) MN ( x1 y1) 2 ...... ( xn yn ) 2
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (3)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
( M 0 ) M n
: d (M , M 0 )
- Điểm M được gọi là điểm trong của tập D n nếu tồn tại lân
cận của M chứa trong D.
- Điểm M được gọi là điểm biên của tập D n nếu mọi lân cận
của M đều có chứa phần tử thuộc D và phần tử không thuộc D.
Tập các điểm biên của D ký hiệu D.
- Tập D gọi là mở nếu mọi điểm của nó đều là điểm trong, gọi
là đóng nếu nó chứa mọi điểm biên của nó.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (4)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
- Tập D gọi là bị chặn (giới nội) nếu tồn tại hình cầu nào đó
chứa D.
Tập D gọi là liên thông nếu mỗi cặp điểm M1, M2 trong D đều
được nối với nhau bởi một đường cong liên tục nào đó nằm trọn
trong D.
Tập liên thông D gọi là đơn liên nếu nó bị giới hạn bởi một mặt
kín (một đường cong kín với trường hợp D 2)
Tập liên thông không đơn liên gọi là đa liên
Tập mở và liên thông được gọi là miền
M M2
N
M1
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (5)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
D được gọi là miền xác định của hàm số f ; x1, x2, …, xn là các
biến số độc lập.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (6)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Ví dụ. Tìm miền xác định, biểu diễn hình học và hệ bất
phương trình của miền yxác định của các hàm số sau.
y
y 1 x2 y x
1
1) z 1 x 2 y 2
-1 x x
0 1 0
-1
2) z ln( x y ) H.1.2a
y 1 x2
H.1.2b
z
3
y
3) u 3 y
9 x2 y 2 z 2 3
H.1.2c
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (7)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Nhận xét: Dưới đây ta xét các mặt cong đặc biệt và đơn giản,
thường dung (xem giáo trình Vũ Gia Tê).
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (8)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
ĐN2: Cho hàm z=f(x,y) xác định ở lân cận M0(x0,y0) (có thể
trừ tại M0). Ta nói rằng hàm z=f(x,y) có giới hạn là l khi
M(x,y) dần đến M0(x0,y0) nếu mọi dãy điểm Mn(xn,yn) thuộc
lân cận M0 dần đến M0 ta đều có lim f ( xn , yn ) l
n
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (9)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
0, 0 : (M D), 0 d ( M 0 , M ) f ( M ) l
hay
lim f x, y l
x x0
y y0
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (10)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Nhận xét:
b. Hàm nhiều biến tồn tại giới hạn bội tại điểm M0 nếu khi cho
M tiến đến M0 giới hạn này không phụ thuộc đường đi.
c. Tất cả các khái niệm giới hạn vô hạn, hoặc quá trình
M; các tính chất của hàm có giới hạn; các định lí về giới
hạn của tổng, tích đều tương tự như hàm số một biến số.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (11)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Nếu tồn tại giới hạn ylim g y l thì ta nói rằng llà giới hạn lặp của
y 0
Định lý: Cho hàm z = f(x,y) xác định ở lân cận M0(x0, y0) thỏa mãn:
i) Tồn tại giới hạn bội x , y lim
x0 , y0
f x, y l.
0 0
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (12)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
x2 y
b) lim
( x , y )(0,0) x 2 y 2
Giải:
a) lim ( x 2 y ) 2 2 4
l ( x , y )(2,1)
b) 0 2
x2 y
x y 2
0 2
x2
x y 2
. y y , ( x, y ) (0,0)
2
mà lim y 0 nên x y
lim 0
x 0 ( x , y )(0,0) x y
2 2
y 0
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (13)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
xy
c) lim Cho M(x,y)O(0,0) theo đường y = kx, k = const thì
( x , y )(0,0) x 2 y 2
xy kx 2 xy k
lim 2
x y
2 2
(1 k ) x
2 2 x 0 x y 2
1 k2
Điều này chứng tỏ dãy giá trị hàm có giới hạn khác nhau phụ
thuộc vào k. Vậy hàm không có giới hạn.
xy 1 1
Cách khác Đặt f ( x, y ) 2 2 Lấy dãy điểm
M n , , ta có
x y n n
1 1
lim M n M 0 (0, 0) và .
n n 1
n lim f ( M n ) lim
n n 1 1 2
1 2 n n 2
n 2
Nếu lấy dãy điểm M n , M 0 (0,0)
n n 1.2
2 1
nhưng lim f ( M n ) lim n n Vậy giới hạn đã cho
n n 1 4 5 2 không tồn tại.
2
2
n n
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (14)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
A. Định nghĩa
1. Hàm số f(M) xác định trên miền D và M0D. Ta nói rằng
hàm số f(M) liên tục tại M0 nếu lim f ( M ) f ( M 0 ).
M M 0
2. Hàm số f(M) xác định trên miền D. Nói rằng hàm số liên tục
trên miền D nếu nó liên tục tại mọi điểm MD .
3. Hàm số f(M) liên tục trên miền đóng Ē nếu nó liên tục trên
miền E và liên tục tại mọi điểm NE theo nghĩa
lim f ( M ) f ( N ), M E.
M N
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (15)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Ví dụ 3
xy
x2 y 2 khi x, y 0,0
Hàm số f x, y
0 khi x, y = 0,0
liên tục tại mọi (x,y) (0,0)
x2 y
2 khi x, y 0,0
Hàm số f x, y 2
x y
0 khi x, y = 0,0
liên tục tại mọi (x,y)
Hàm số f x , y cos x 2
e 2 x
xy liên tục tại mọi (x,y)
2 x
vì nó là hợp của hai hàm số liên tục cos u , u x e xy
2
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (16)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Nhận xét:
Đặt f ( x0 , y0 ) f ( x0 x, y0 y ) f ( x0 , y0 )
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (17)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
B. Tính chất
Định lý 1 (Weierstrass)
Nếu f(x,y) liên tục trong miền đóng D giới nội thì nó đạt giá trị
lớn nhất và giá trị bé nhất trong miền D tức là: M1 D, M 2 D
để có bất đẳng thức kép
f ( M1 ) f ( M ) f ( M 2 ), M D
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (18)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
0985913158
ngocvl@ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (19)
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
* Tương tự, đạo hàm riêng của f theo biến y tại M 0 kí hiệu là:
f z
f y(M 0 ) hay ( x0 , y0 ) hoặc z ' y (M 0 ) hay ( x0 , y0 )
y y
f ( x0 , y0 y ) f ( x0 , y0 ) f ( x0 , y ) f ( x0 , y0 )
f y(M 0 ) lim lim (2).
y 0 y y y0 y y0
Nhận xét:
Tính đạo hàm riêng bằng công thức (1) và (2) bằng định nghĩa
tại điểm xác định khó thường sử dụng các tính chất và phép
toán tính đạo hàm tại điểm bất kỳ.
Tính đạo hàm riêng của hàm số nhiều biến theo biến số
nào đó, ta coi tất cả các biến còn lại là hằng số, rồi tính
đạo hàm như đối với hàm số một biến.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (20)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Giải:
y 1
b) z ' x yx , z ' y x y ln x.
x
c)ux 3 x 3 y z arctan z;
2 2
uy 6 xyz; uz 3xy 2
.
1 z 2
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (21)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Định lý 1 Nếu f(x,y) khả vi tại (x0,y0) thì liên tục tại điểm (x0,y0).
Gợi ý chứng minh
f ( x0 x, y0 y ) f ( x0 , y0 ) A.x B.y .x .y 0
khi (x,y) (0,0). Vậy hàm số liên tục tại (x0,y0).
Định lý 2 Nếu f(x,y) khả vi tại (x0,y0) thì hàm số có các đạo
hàm riêng tại (x0,y0) và A f x ( x0 , y0 ), B f y ( x0 , y0 ).
Gợi ý chứng minh
f x ( x0 , y0 )
A f x ( x0 , y0 ) A
x
f y ( x0 , y0 )
B f y ( x0 , y0 ) B
y
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (23)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Chú ý: Tính chất khả vi của tổng, hiệu, tích, thương hai hàm nhiều biến
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (24)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (25)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Ví dụ 2:
a) Cho f ( x, y ) x 3 y 3xy 2 , tính df 1,2 biết x 0,01; y 0,02.
b) Cho z f ( x, y ) ( x 3 y )e
2 xy 2
, tính df ( x, y ).
Giải:
a) df (M 0 ) f x(M 0 ).x f y.(M 0 ).y;
f x( x, y ) 3x 2 y 3 y 2 f x 1, 2 6;
f y( x, y ) x3 6 xy f y 1, 2 11;
df 1,2 6.0,01 11.0,02 0, 28.
b) f x 2 xe xy 2
y ( x 3 y )e ; f y 3e
2 2 xy 2 xy 2
2 xy ( x 3 y )e .
2 xy 2
df ( x, y ) e xy 2
2 x y 2 ( x 2 3 y ) dx 3 2 xy ( x 2 3 y ) dy .
0985913158
ngocvl@ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (26)
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Giải:
du df f x.dx f y.dy f z.dz.
f x 3x 2 yz 2 yz cos xz;
f y x3 z 2 sin xz;
f z 2 x 3 yz xy cos xz.
0985913158
ngocvl@ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (27)
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (28)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Ví dụ 4.
Một hình trụ bằng kim loại có chiều cao h = 20 cm và bán kính đáy
r = 4 cm. Khi nóng lên h và r nở thêm các đoạn h = r = 0,1 cm
Hãy tính gần đúng thể tích hình trụ khi nóng lên
V r 2h, Vr 2 rh, Vh r 2
V (r r , h h) r 2h 2 rhr r 2h
.42.20 2 .4.20.0,1 .42.0,1 1060,1 cm3.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (29)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
f 2 f f 2 f
f yx f
' '
; f yy f y2 f
' '
2 .
x y yx y y y
y x y y
Nhận xét: Tương tự, các đạo hàm riêng của các đạo hàm riêng
cấp hai (nếu có) gọi là các đạo hàm riêng cấp ba, ...
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (30)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
a) Tính các đạo hàm riêng cấp một, cấp hai của f.
''' '''
b) Tính f x2 y ; f xyx .
Giải:
a) Các đạo hàm riêng cấp một: f x 3 x y 2 xy , f y x 3 2 x 2 y
2 2
b) f x'''2 y 6 x 4 y, '''
f xyx 6 x 4 y.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (31)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Chú ý: Định lý cũng đúng cho hàm nhiều biến. Chẳng hạn, hàm f ( x, y, z )
ta có:
f xzy
f xyz f yxz
... nếu các đạo hàm riêng này liên tục.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (32)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
và cũng là một hàm số của hai biến x, y nên có thể xét vi phân của nó.
Nếu hàm số df(x,y) khả vi thì vi phân của nó được gọi là vi phân
cấp hai của hàm số, kí hiệu là d2f(x,y) d(df(x,y)) và nói rằng
f(x, y) khả vi đến cấp 2 tại (x, y).
Tổng quát vi phân cấp n (n *
) được định nghĩa theo quy nạp
d n f ( x, y ) d (d n 1 f ( x, y )).
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (33)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
d 3 f ( x, y ) d (d 2 f ( x, y ))
.......
d n f ( x, y ) d (d n1 f ( x, y )).
* Công thức tường minh của vi phân cấp 2 hàm f(x,y):
f f f f
d f d (df ) dx dy dx dx dy dy
2
x x y y x y
2 f 2 2 f 2 f 2 f 2
2 dx dxdy 2 dy .
x xy yx y
Giả sử các đạo hàm riêng hỗn hợp liên tục, theo định lý Schwarz, ta có:
2
f 2
f 2
f 2
d f 2 dx 2
2 2
dxdy 2 dy f x2 dx 2 f xy dxdy f y 2 dy
'' 2 '' '' 2
x xy y
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (34)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
x
Ví dụ: Cho z arctan ,
2 2
tính d z và d z (2,1).
y
Lời giải
y x
zx 2 , zy 2
x y 2
x y2
2 xy x 2
y 2
2 xy
zx2 2 , zxy zyx 2 , zy 2 2
(x y )
2 2
(x y )2 2
( x y 2 )2
2 xy x 2
y 2
2 xy
d z 2
2
dx 2
2 dxdy dy 2
( x y 2 )2 ( x 2 y 2 )2 ( x 2 y 2 )2
4 2 6 4 2
d z (2,1) dx dxdy dy .
2
25 25 25
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (35)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
k 0 k ! (n 1)!
trong đó 0 1, x dx , y dy
Chú ý: Khi ( x0 , y0 ) (0,0) ta có công thức Maclaurin.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (36)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
1 y
f x, y 1 x 2y e cos(x).x 2 2x.y sin(x) cos(x).y 2 , 0,1
2!
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (37)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
f : D
M f ( M ) f ( ( M ))
gọi là hàm số hợp của hai hàm số f ,
Đơn giản: Đối với hàm số 2 biến số n=2.
F
f
D 2
( D) 2
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (38)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Viết u u u u
dưới F F f f x y D (u , v ) x y
dạng ;
x y u
v v v D ( x, y ) v v
ma
x y x y
trận
được gọi là định thức Jacobi của u, v đối với x, y.
* Trường hợp tổng quát, khi z f (u1 , u2 ,..., um ) và mỗi biến
uk (k 1, m) là hàm số n biến số x1 , x2 ,..., xn thì
z z u1 z u2 z um ( z liên tục với mọi k 1,..., m )
... uk
xi u1 xi u2 xi um xi
dz f f dy
* Đặc biệt, khi z f ( x, y ), y y ( x) thì .
dx x y dx
dz f du f dv
Khi z f (u , v ), u u ( x ), v v ( x ) thì .
dx u dx v dx
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (40)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
z ' z
Tính các đạo hàm riêng z , zy .
'
x y
x
Lời giải:
2x xy 2x
z z .u z .v e lnv. y e . e y ln( x y ) 2
' ' ' ' ' u 2 2u
2
.
x y
x u x v x
v
(2 y ) xy 2y
z z .u z .v e lnv.x e .
' ' ' ' ' u
e x ln( x y ) 2
u 2 2
2
.
x y
y u y v y
v
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (41)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Ví dụ 2: Cho z yf ( x 2
y 2
) với f (t ) là hàm số có đạo hàm liên tục.
1 1 1
Chứng minh rằng zx zy 2 z 0.
x y y
Giải:
Đặt t x y z yf (t ).
2 2
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (42)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Như vậy, dạng của công thức vi phân cấp 1 không đổi dù u, v là các
biến độc lập hay là hàm của các biến x, y.
Nhận xét:
u vdu udv
d (u v) du dv; d (uv) udv vdu; d .
v
2
v
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (43)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Phương trình x2 y 2 1 0 y 1 x2
y 1 x 2
y 1 x 2
y 1 x2
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (44)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
b. Điều kiện tồn tại hàm ẩn, đạo hàm của hàm ẩn
Định lý (Định hàm ẩn)
Cho phương trình hàm ẩn F(x,y)=0 (*) với F(x,y) thỏa mãn các điều kiện:
i) Hàm F liên tục trong lân cận của điểm M0(x0, y0) và F(M0)=0.
ii) Các đạo hàm riêng F’x , F’y liên tục trong lân cận của điểm
M0 và F’y (M0) ≠ 0.
Khi đó phương trình (*) xác định duy nhất hàm số ẩn y = y(x)
khả vi liên tục trong (x0 , x0 ) và
dy Fx' dy F '
x ( x0 , y0 )
y '( x) ' (**). Tại x0: y '( x0 ) ( x0 ) ' .
dx Fy dx F (x , y )
y 0 0
Chú ý:
Để nhận được công thức (**) ta chỉ cần lấy vi phân 2 vế của (*),
trong đó y = y(x) và áp dụng tính bất biến của dạngvi phân cấp 1.
Vậy: dF(x, y) = 0 hay F’x .dx + F’y .dy=0 nên F’x + F’y .y’=0.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (45)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Lời giải:
Coi y là hàm của x, sử dụng quy tắc đạo hàm hàm hợp ta có
y xy e sin y e cos y. y 0
x x
Thay x=1 vào phương trình hàm ẩn, nhận được y (1) e.sin y (1).
Dùng phương pháp đồ thị giải phương trình này, nhận được
nghiệm y (1) .
Vậy y(1) e sin e cos . y(1) 0 y(1)
.
1 e
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (46)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
x Fz( x, y, z ) Fz
z Fy ( x, y, z ) Fy
zy .
'
y Fz( x, y, z ) Fz
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (47)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Ví dụ 2: Cho hàm số ẩn z=z(x,y) xác định bởi xyz=x+y+z. Tính zx , zy , dz.
Lời giải:
Đặt F(x,y,z)=xyz-x-y-z, ta có F’x=yz-1; F’y=xz-1; F’z=xy-1.
Fx 1 yz 1 xz
' '
F
zx ' ; zy '
y
.
Fz xy 1 Fz xy 1
1
dz (1 yz )dx (1 xz )dy .
xy 1
Cách khác: Lấy vi phân toàn phần hai vế của phương trình đã cho, ta có:
1.3 Hệ hàm ẩn
F x, y, u , v 0
Giả sử cho hệ 2 phương trình 4 biến
G x, y, u , v 0
xác định 2 hàm ẩn phụ thuộc 2 biến còn lại, chẳng hạn
u u ( x, y )
.
v v ( x, y )
Các đạo hàm riêng được tính theo theo công thức
D( F , G ) D( F , G ) D( F , G ) D( F , G )
D ( x, v ) ' D( y, v) D ( x, u ) ' D( y, u )
ux
'
, uy , vx
'
, vy
D( F , G ) D( F , G ) D( F , G ) D( F , G )
D(u, v) D(u, v) D(u, v) D(u, v)
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (49)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Lần lượt lấy vi phân hai vế các phương trình của hệ, ta có:
ydx (v 1)dy
du
du dv dx 1 y
.
du ydv vdy dy dv dx (v 1)dy
1 y
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (50)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Lấy M D sao cho M 0 M 0, đạo hàm của hàm u(M) theo hướng
tại M0 được định nghĩa và kí hiệu
u u(M ) u(M 0 )
( M 0 ) lim .
0
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (51)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
f f
M0 f y(M 0 ) ; M0 f z(M 0 ).
j k
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (52)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
c) Công thức
Định lý. Nếu hàm số u f ( x, y , z ) khả vi tại M 0 ( x0 , y0 , z0 ) và vectơ
f
M 0 f x( M 0 ) cos f y( M 0 ) cos f z( M 0 ) cos .
l
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (53)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
d) Gradient
Giả sử u f ( x, y, z ) là hàm số có các đạo hàm riêng tại M0.
Gradient của f (x,y,z) tại M0 là vectơ, kí hiệu grad f (M 0 ) xác định bởi
* Nhận xét. ( Mối liên hệ giữa gradient và đạo hàm theo hướng)
f
( M 0 ) grad f ( M 0 ).l0 .
l
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (54)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Ví dụ: Cho f ( x , y , z ) x 3
y 3
z 3
3xyz ,
M 0 (1,2, 1), l (1, 2,2).
f
Tính grad f (M 0 ) và M0 .
l
Lời giải:
f x 3x 2 3 yz f x M 0 3 3.2.(1) 3.
f y 3 y 2 3xz f y M 0 3.4 3.1.(1) 9.
f z 3z 2 3xy f M 3.1 3.1.2 9.
z 0
grad f M 0 (3,9,9).
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (55)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
f
Vậy ( M 0 ) grad f M 0 .l0
l
1 2 2
3. 9. 9. 1.
3 3 3
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (56)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Nhận xét.
Điểm mà tại đó các đạo hàm riêng bằng không gọi là điểm
dừng của hàm số.
Như vậy hàm số chỉ đạt cực trị tại những điểm dừng.
Tuy nhiên điểm dừng chưa chắc là điểm cực trị.
B AC.
2
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (58)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
B 2 AC
Nếu > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại M0(x0, y0).
Nếu = 0 chưa kết luận được về cực trị của hàm số tại M0.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (59)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
f 0 y 1
Hàm số có các điểm dừng là: y
0985913158
ngocvl@ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (60)
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
b ) z f ( x, y ) x 2 y 3 .
zx 0 x 0
Ta có zx 2 x, zy 3 y 2
.
z
y 0 y 0
Hàm số có một điểm dừng duy nhất M0(0,0).
A z x2 2, B zxy 0, C z y 2 6 y, B AC 12 y.
2
Trong mọi lân cận cận điểm M0(0,0) lấy 2 điểm M ( x, x), N ( x, x).
f ( M ) f ( M 0 ) x 2 x 3 x 2 ( x 1) 0 khi x 1,
f ( N ) f ( M 0 ) x 2 (1 x) 0 khi x 1.
Vậy f (x,y) không đạt cực trị tại điểm M0(0,0).
0985913158
ngocvl@ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (61)
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (62)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
a) Định nghĩa: Điểm M0(x0,y0) Dℝ2 gọi là cực đại (cực tiểu) của hàm
số f(x,y) với ràng buộc (hoặc có điều kiện) φ(x,y)=0 nếu φ(M0)=0 đồng
thời tồn tại lân cận đủ bé của M0 trên đường cong rang buộc φ(x,y)=0,
ta có bất đẳng thức f(M)< f(M0) (f(M)>f(M0)).
b) Bài toán:Tìm cực trị hàm số z=f (x,y) với điều kiện ràng buộc (x,y) 0
Nếu từ ràng buộc (x,y)=0 ta giải ra được một biến, chẳng hạn
y=y(x), rồi thay vào hàm mục tiêu đã cho: f(x,y(x)) thì ta sẽ có bài
toán tìm cực trị tự do của hàm một biến. Tuy nhiên, trong nhiều
trường hợp, việc đưa về bài toán cực trị tự do với số biến ít hơn là rất
khó khăn.
Xét hàm số L(x,y,) = f(x,y) + (x,y) (≠0) được gọi là hàm
Lagrange và được gọi là nhân tử Lagrange.
Cực trị điều kiện chỉ đạt được f x ( x0 , y0 ) 0 x ( x0 , y0 ) 0
tại các điểm dừng (x0, y0, 0) f y ( x0 , y0 ) 0 y ( x0 , y0 ) 0.
của hàm Lagrange.
( x0 , y0 ) 0
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (63)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Ly 2 ( x0 , y0 , 0 )dy 2 ,
Nếu d2L(x0,y0,0) >0 thì f (x,y) đạt cực tiểu có ràng buộc tại (x0, y0).
Nếu d2L(x0,y0,0) <0 thì f (x,y) đạt cực đại có ràng buộc tại (x0, y0).
Nếu d2L(x0,y0,0) có dấu thay đổi trong miền thỏa mãn ràng buộc
trên thì f (x,y) không đạt cực trị có ràng buộc tại (x0, y0).
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (64)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Ví dụ 3. u x yz
Tìm cực trị hàm số
Thỏa mãn điều kiện xyz 1, x 0, y 0, z 0
Hàm Lagrange: L(x,y,z,) = x + y + z + (xyz 1).
L/x 1 yz 0
Điểm /
dừng Ly 1 zx 0 1
/ Lx2 Ly 2 Lz2 0
Lz 1 xy 0 x y z 1
/ z , Lyz x, Lzx
Lxy y
L xyz 1 0
d 2 L(1,1,1, 1) 2(d x d y d y d z d z d x)
d( xyz 1) (1,1,1) ( yzdx zxdy xydz ) (1,1,1) dx dy dz 0 d z (d x d y )
d 2 L(1,1,1, 1) 2(dxdy (dx dy ) 2 ) (dx dy ) 2 dx 2 dy 2 0.
Vậy hàm số đạt cực tiểu có ràng buộc tại (1,1,1) và min(x+y+z)=3.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (65)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
3. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trong miền đóng
Tương tự như hàm số một biến số, hàm nhiều biến có thể đạt
được GTLN, GTNN trên miền đóng tại các điểm trên biên,
hoặc tại điểm trong mà tại đó hàm số không có các đạo hàm
riêng, hoặc tại điểm trong mà tại đó hàm số có các đạo hàm
riêng bằng 0 (điểm dừng).
Vậy để tìm GTLN, GTNN của hàm trên miền đóng, ta chỉ cần
so sánh giá trị của hàm tại 3 loại điểm sau:
• Điểm dừng là các điểm trong.
• Điểm tại đó hàm không có đạo hàm riêng (điểm tới hạn).
• Điểm cực trị trên biên.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (66)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Lời giải
Xét tại các điểm trong D (tức là: x2+y2<1). Ta có
f x 2 x 2 xy,
fy 2y x .
2
f x 0
f y 0
Ta được 3 điểm dừng M 1 (0,0), M 2 2,1 , M 3 2,1 .
Nhưng chỉ có điểm M1(0,0) nằm trong D f ( M 1 ) 1.
* Trên biên của D, x 2 1 y 2 f ( x, y ) y 3 y 2, 1 y 1.
Đặt g ( y ) y y 2, 1 y 1,
3
1 1
g ( y ) 3 y 1 g ( y ) 0 y
2
y .
3 3
0985913158 (67)
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
1. Trường vô hướng
A. Khái niệm trường vô hướng
Trong vật lý, đặc biệt trong kỹ thuật thường gặp khái niệm
trường: Trường nhiệt độ, từ trường, điện trường,....
Một trường vô hướng u(x,y,z) xác định trong miền 3 nếu
tại mọi điểm M(x,y,z) đều xác định đại lượng vô hướng
u(M).
Chẳng hạn trường nhiệt độ là một trường vô hướng.
Vậy đặc trưng của trường vô hướng là một hàm vô hướng.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (69)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
u(x,y,z) C, C là hằng số
được gọi là mặt mức của trường vô hướng ứng với giá trị C
Rõ ràng các mặt mức khác nhau (các giá trị C khác nhau) không
giao nhau và miền bị phủ kín các mặt mức
Nếu 2 thì ta có đường mức (đường đẳng trị) xác định bởi
phương trình
u(x,y) C, C là hằng số
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (70)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Chẳng hạn, một điện tích q đặt ở gốc toạ độ O gây nên một
trường điện thế
q
u ( x, y , z )
x y z
2 2 2
q
Khi đó mặt mức có phương trình: C
x2 y 2 z 2
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (71)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
C. Gradient
Cho trường vô hướng u(x,y,z) xác định trong miền 3, giả
sử u(x,y,z) khả vi tại mọi điểm (x,y,z). Khi đó Gradient của
trường là
u u u
grad u ( x, y, z ) , , , ( x, y, z )
x y z
Tính chất
, , i j k ; grad(u ) u
x y z x y z
grad(u ) grad u , là hằng số. grad (u v) grad u grad v
u vgrad u u grad v
grad (u.v) vgrad u u grad v ; grad 2
, nếu v 0
v v
grad f (u ) f '(u )grad u
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (72)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
2. Trường vec tơ
A. Khái niệm trường vec tơ
Một trường vectơ F ( x, y, z ) xác định trong miền 3 nếu tại
mọi điểm M(x,y,z) đều xác định đại lượng vec tơ
F ( x, y, z ) P( x, y, z ).i Q( x, y, z ). j R( x, y, z ).k ( P, Q, R)
Chẳng hạn từ trường, điện trường, trường vận tốc … là các
trường vectơ.
Vậy đặc trưng của trường vectơ là một hàm vectơ.
Một trường vectơ xác định khi biết ba thành phần của vectơ
đặc trưng cho trường đó, tức là biết ba trường vô hướng:
P( x, y, z ), Q( x, y, z ), R ( x, y, z ).
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (73)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
F ( M ) P( x, y, z )i Q( x, y, z ) j R( x, y, z )k ; ( x, y, z )
Chẳng hạn các đường sức trong từ trường hoặc điện trường là
các đường dòng.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (74)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
x x(t ); y y (t ); z z (t ).
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (75)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (76)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Vậy rota của một trường vectơ là một trường vec tơ.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (77)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Trường véctơ F ( M ) được gọi là trường thế nếu tồn tại một
trường vô hướng u ( M ) sao cho
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (78)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Trường lực hấp dẫn tạo bởi trái đất tác động lên vệ tinh
M .m M .m
F ( x, y, z ) 3 r 3 ( xi y j zk ), r x 2 y 2 z 2 .
r r
i j k
rot F Mm 0
x y z
x y z
r3 r3 r3
Mm
Hàm thế u(M ) C
r
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (79)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
B. Trường ống
Trường véctơ F ( M ) được gọi là trường ống nếu
P Q R
div F ( M ) 0, M V nghĩa là .
x y z
C. Trường điều hoà
Trường vectơ được gọi là trường điều hoà nếu nó vừa là
trường ống vừa là trường thế.
rot F 0
Trường véctơ F ( M ) là trường điều hoà nếu
div F 0
Hàm thế u ( M ) của trường điều hoà F ( M ) là hàm điều hoà, nói
cách khác hàm thế u ( M ) thoả mãn phương trình
2u 2u 2u
2 2 0.
x 2
y z
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (80)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
D. TOÁN TỬ HAMILTON
Toán tử Hamilton (hay nabla), kí hiệu là được gọi là một véc tơ
tượng trưng có các thành phần , , , tức là
x y z
i j k
x y z
u u u
.u ( x, y, z ) (i j k )u i j k grad u
x y z x y z
P Q R
.F ( x, y, z ) (i j k )(iP jQ kR)= div F ( M )
x y z x y z
i j k
, F 2 2 2 2
x rot F ( M ) . 2 2 2
y z x y z
P Q R
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (81)
ngocvl@ptit.edu.vn
CHƯƠNG I: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Tích hữu hướng hai véc tơ đồng phương luôn luôn bằng không,
do đó
rot(grad u ) , .u 0.
Tích hỗn tạp trong đó có hai véc tơ đồng phương luôn luôn bằng
không
div(rot F ) . , F 0.
0985913158
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN NGỌC (82)
ngocvl@ptit.edu.vn