You are on page 1of 3

15.

KỸ THUẬT CHUYỂN TIẾP

Mục tiêu là dạy sao để bé luôn làm được các bài tập. Một cách là nhắc toàn phần và
xóa dần phần nhắc. Cách nữa là dùng kỹ thuật chuyển tiếp.
Hãy hình dung chuyển tiếp như là từ một hồi đáp bé đã làm được trong một bối cảnh,
dạy bé hồi đáp tương tự trong tình huống khác. Mỗi khi bạn muốn dạy bé một kỹ năng,
hãy nghĩ trong tình huống nào thì bé sẽ cho hồi đáp tương tự như vậy và dùng hồi đáp
đó để bắt đầu. Bé sẽ dễ nhắc lại một hành vi hoặc nói cùng một từ nếu vừa làm như
vậy. Thêm dần các khoảng cách giữa các hồi đáp cho đến khi bé biết hồi đáp với một
kích thích riêng biệt.
VD:
1. Bé có thể bắt chước bạn vỗ tay và bạn muốn dạy bé hồi đáp với kích thích “vỗ
tay”.
GV: “Làm thế này” (vỗ tay)
HS: <vỗ tay>
GV: “Vỗ tay” (vỗ tay)
HS: <vỗ tay>
GV: “Vỗ tay”
HS: <Vỗ tay>
Hồi đáp vỗ tay bây giờ được kích hoạt bởi Kích thích riêng biệt SD “vỗ tay”.
2. Bé có thể yêu cầu ôtô và bạn muốn dạy bé gọi tên “ôtô”. Có nhiều cách chuyển.
a) Giơ cho bé thấy ôtô
GV: “Cái gì đây?”
HS: “Ôtô.”
GV: “Con muốn gì?”
HS: “Ôtô.”
Đến lúc này không còn là nội dung yêu cầu/gọi tên chung nữa. Thêm dần các nội dung
khác giữa bài tập yêu cầu và bài tập goi tên ôtô nữa.
b) Lấy 2 vật bé rất thích yêu cầu. Định ra vật nào bé thích hơn và cho bé yêu cầu từng
vật.
GV: “Cái gì đây?”
HS: <gọi tên vật kém thích hơn>
GV: “Con muốn gì?”

Trang 1 trên 3
15. KỸ THUẬT CHUYỂN TIẾP

HS: <yêu cầu vật thích hơn>


c) Chuyển từ nhận biết/tiếp thu sang Gọi tên – Lấy tranh vật bé thường xuyên yêu cầu.
GV: “Sờ <tên vật>“
HS: <sờ <vật> >
GV: “Cái gì đây?”
HS: <nói tên <vật> >
(Thường thì ta nên nhắc bé toàn phần nội dung gọi tên cho đến khi bé tự biết gọi tên
trong lúc nhận biết sự vật.)
d) Từ lặp âm chuyển sang gọi tên -
GV: “Nói ôtô”
HS: “Ôtô”
GV: “Cái gì đây?”
HS: “Ôtô”
3. Bé biết gọi tên ôtô nhưng không biết gọi tên khi cho bé biết đặc tính, chủng loại
hoặc chức năng.
GV: “Cái gì đây?”
HS: “Ôtô”
GV: “Mẹ lái cái gì?”
HS: “Ôtô”
4. Bé có thể thực hiện một số động tác theo lệnh đơn giản và bạn muốn dạy bé gọi
tên hành động đó.
GV: “Vỗ tay”
HS: <vỗ tay>
GV: “Con đang làm gì? Vỗ tay.” (nhắc bé toàn phần vì đây là nội dung mới)
HS: “Vỗ tay.”
GV: “Con đang làm gì?”
HS: “Vỗ tay.”
5. Bé biết điền vào chỗ trống và bạn muốn dạy bé trả lời câu hỏi.
GV: “Chúng ta ngủ ở__ “
HS: “Giường.”
GV: “Chúng ta ngủ ở đâu?”

Trang 2 trên 3
15. KỸ THUẬT CHUYỂN TIẾP

HS: “Giường.”
6. Bé biết trả lời khi được hỏi “Chúng ta ngủ ở đâu?” nhưng chỉ khi có tranh
giường và bạn muốn dạy bé biết hỏi đáp (khi không có tranh).
GV: (Cầm tranh giường)”Chúng ta ngủ ở đâu?”
HS: “Giường.”
GV: (cất tranh đi) “Chúng ta ngủ ở đâu?”
HS: “Giường.”

Trang 3 trên 3

You might also like