You are on page 1of 53

BỘ TÀI CHÍNHTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA THƯƠNG MẠI


MÔN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
TIỂU LUẬN NHÓM
ĐỀ TÀI:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
QUỐC TẾ GIỮA CÔNG TY TNHH GASKET WUXI MCD VÀ CÔNG
TY TNHH CÔNG NGHIỆP FILTEK

TP.HCM, 03/2023
BỘ TÀI CHÍNHTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA THƯƠNG MẠI


MÔN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
TIỂU LUẬN NHÓM
ĐỀ TÀI:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC
TẾ GIỮA CÔNG TY TNHH GASKET WUXI MCD VÀ CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHIỆP FILTEK

Giảng viên hướng dẫn: Ts. Nguyễn Thanh Hùng

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Tuấn Khoa2121011079

Nguyễn Thị Thanh Thanh2121002151

Nguyễn Đoàn Mai Ry2121008234

Trần Xuân Huy2121002126

Đoàn Cao Kỳ2121008132

TP.HCM, 03/2023
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TP. HCM, Ngày Tháng Năm 2023
Giảng viên hướng dẫn
MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ........................................i

DANH MỤC HÌNH ẢNH......................................................................ii

LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................1

CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG GIỮA


CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP FILTEK VÀ CÔNG TY TNHH
GASKET WUXI MCD:.........................................................................2
1.1. Phần mở đầu:....................................................................................... 4

1.2. Những thông tin về chủ thể hợp đồng:...............................................4

1.3. Phần nội dung:..................................................................................... 6


1.3.1. Điều khoản 1: Tên hàng – Giá trị..............................................................6
1.3.2. Điều khoản 2: Chất lượng.........................................................................9
1.3.3. Điều khoản 3: Giao hàng........................................................................10
1.3.4. Điều khoản 4: Chứng từ..........................................................................11
1.3.5. Điều khoản 5: Thanh toán.......................................................................12
1.3.6. Điều khoản 6: Phạt..................................................................................13
1.3.7. Điều khoản 7: Điều kiện chung...............................................................13

1.4. Phần ký kết của hợp đồng.................................................................14

1.5. Nhận xét chung về hợp đồng:...........................................................15

CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG....................16


2.1. Thực hiện thủ tục thanh toán:..........................................................16

2.2. Giao hàng:.......................................................................................... 16

2.3. Chuẩn bị nhận hàng:......................................................................... 16

2.4. Làm thủ tục hải quan, nộp thuế và phí hải quan............................17
2.5. Nhận hàng.......................................................................................... 18

2.6. Lưu trữ bộ chứng từ và hoàn tất hồ sơ thanh toán.........................18

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN...........19


3.1. Vận đơn.............................................................................................. 19

3.2. Hóa đơn thương mại.......................................................................... 21

3.3. Bản kê chi tiết hàng hóa....................................................................23

3.4. Chứng nhận xuất xứ hàng hóa.........................................................25

3.5. Thông báo hàng đến..........................................................................28

3.6. Lệnh giao hàng................................................................................... 30

3.7. Tờ khai hải quan................................................................................ 32

3.8. Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan 40

3.9. Biên lai thu tiền phí Sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình
dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển TP.HCM
.................................................................................................................... 41

3.10. Phiếu xuất kho................................................................................. 42

3.11. Phiếu tải trọng.................................................................................43

KẾT LUẬN............................................................................................44

TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................45


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ
Từ viết tắt, thuật ngữ Ý nghĩa
LCL Less than container load
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
QTY Quantity
PCS Pieces
ACFTA ASEAN - China Free Trade Area
B/L Bill of lading
TT Telegraphic transfer
CFS Container freight station
CFR Cost and freight
CO Certificate of origin
DO Delivery order
THC Terminal handling charge
VAT Value added tax
CBM Cubic Meter
CBF Cubic Feet

i
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Số giao dịch giữa công ty TNHH công nghiệp FILTEK và công ty TNHH
GASKET WUXI MCD....................................................................................................5
Hình 3. Cấu tạo thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm...........................................................6
Hình 2 Cấu trúc tấm trao đổi nhiệt loại LX và UX/RX................................................6

ii
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang xích lại với các thị trường trên thế giới thông qua cầu nối hoạt
động thương mại quốc tế. Các hoạt động này đang giúp Việt Nam ngày càng khẳng định
được vị trí trên bản đồ kinh tế thế giới. Trong đó kinh doanh xuất nhập khẩu đóng một
vai đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của nước ta. Chính vì vậy, cần phải
khẳng định việc soạn thảo, thỏa thuận và thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu là một trong
những công việc quan trọng, nó quyết định xem có thể thực hiện việc giao dịch mua bán
hay không và cũng liên quan lớn đến việc thực hiện như thế nào, cũng như kết quả của
việc giao dịch. Vì thế một hợp đồng xuất nhập khẩu và các chứng từ hàng hóa, vận tải
liên quan là thứ tiên quyết và quan trọng đối với các giao dịch quốc tế. Trước thực tế đó,
nhóm đã thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế giữa công ty TNHH GASKET
WUXI MCD và công ty TNHH công nghiệp FILTEK.

1
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
GIỮA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP FILTEK VÀ

CÔNG TY TNHH GASKET WUXI MCD:


2
3
a.1. Phần mở đầu:
- Tên hợp đồng: Hợp đồng mua.
- Số hiệu hợp đồng: 02/FT-MCD/2022.
- Ngày ký kết hợp đồng: 22/07/2022.

a.2. Những thông tin về chủ thể hợp đồng:

a. Chủ thể bên mua – CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP FILTEK


• Giới thiệu về công ty TNHH Công nghiệp FILTEK:
Công ty TNHH Công nghiệp FILTEK được thành lập vào ngày 19/11/2015 có trụ
sở tại L17-11, Tầng 17, Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến
Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh chuyên lĩnh vực bán buôn máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy khác.
• Quy định trong hợp đồng:
Bên mua (A): CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP FILTEK
- Địa chỉ: L17-11, Tầng 17, Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn,
Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Điện thoại: (84.8) 62946520.
- Fax: (84.8) 62946522.
- Người đại diện: Ông Huỳnh Xuân Phúc - Giám đốc kinh doanh.

4
Sau đây gọi tắt là “Bên Mua”.
b. Chủ thể bên bán - CÔNG TY TNHH GASKET WUXI MCD (WU MCD
GASKET CO., LTD)
• Giới thiệu về công ty TNHH GASKET WUXI MCD:
Công ty MCD được thành lập năm 1969 tại nước Pháp và đây cũng chính là trụ sở
chính. Công ty có 3 trụ sở và công ty TNHH GASKET WUXI MCD là trụ sở tại Trung
Quốc. Trong hơn 50 năm qua, công ty đã phát triển đều đặn, trở thành một trong những
công ty hàng đầu trong lĩnh vực chuyên sản xuất, cung cấp ron, bảo dưỡng thiết bị trao
đổi nhiệt tấm. Đơn vị sản xuất của công ty được đặt tại Vô Tích, Trung Quốc, nơi sản
xuất các miếng đệm cho bộ trao đổi nhiệt cũng như phân phối các miếng đệm và tấm ở
Châu Á Thái Bình Dương.
• Quy định trong hợp đồng:
Bên bán (B): CÔNG TY TNHH GASKET WUXI MCD
- Tên viết tắt: WU MCD GASKET CO., LTD
- Địa chỉ: 81 Renmin Road, Qiaoqi, Xuxiake Town, Jiangyin, Jiangsu Province,
PR China
- ĐT: 0086-51086578866
- Fax: 0086-51086578855
- Người đại diện: Ông John Tan
Sau đây gọi tắt là "Bên Bán"
c. Cơ sở pháp lý ký kết hợp đồng:
Sự tự nguyện của hai bên khi ký kết hợp đồng: “Both parties have mutually agreed
to sign the contract under the following terms and conditions.”
 Nhận xét:
- Trong hợp đồng đã quy định rõ về hai chủ thể tham gia vào ký kết và thực hiện
hợp đồng và hai chủ thể này có trụ sở ở quốc gia khác nhau: chủ thể bên mua (Việt Nam)
và chủ thể bên bán (Trung Quốc).
- Theo Điều 6 Luật Thương mại 2005 về quyền kinh doanh xuất nhập khẩu thì bên
phía người bán là công ty TNHH GASKET WUXI MCD có trụ sở tại Trung Quốc là chủ
thể hợp pháp và có quyền kinh doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Đối với bên mua,
công ty TNHH Công nghiệp FILTEK có đăng ký thành lập doanh nghiệp vào 19/11/2015

5
và cũng có đầy đủ tư cách pháp lý để tham gia vào ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá
quốc tế.
- Hợp đồng hiển thị các thông tin đầy đủ của hai chủ thể về tên, địa chỉ, người đại
diện công ty, số điện thoại và số fax.
- Cả bên mua (thành lập theo hình thức công ty TNHH) và bên bán (thành lập theo
hình thức công ty TNHH) đều là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được pháp
luật thừa nhận. Người đại diện tham gia ký kết hợp đồng của hai chủ thể là hai thực thể
pháp lý riêng biệt. Điều này dẫn đến một số điểm bất lợi là uy tín của công ty trước đối
tác phần nào bị ảnh hưởng bởi chế độ trách nhiệm hữu hạn. Tuy nhiên, theo tìm hiểu,
trong trường hợp này, cả hai công ty đều có mối quan hệ bạn hàng thân thiết nên sự
chênh lệch này không đem đến nhiều bất lợi cho hai bên trong quá trình thực hiện hợp
đồng mua bán hàng hoá quốc tế.

Hình 1. Số giao dịch giữa công ty TNHH công nghiệp FILTEK và công ty TNHH GASKET WUXI MCD

a.3. Phần nội dung:


a.3.1. Điều khoản 1: Tên hàng – Giá trị
 Quy định tên hàng:
- CHANNEL PLATE GASKET HISAKA RX195A-TNJ32 AG-EPDM SLIT IN
(Ron cao su Hisaka loại RX195A-TNJ32 AG chất liệu EPDM)
- CHANNEL PLATE GASKET HISAKA LX-195A-TNP-93 EPDM SLIT IN
(Ron cao su Hisaka loại LX-195A-TNP-93 chất liệu EPDM)

6
- D-PLATE END GASKET HISAKA LX-195A-TNP-93 EPDM
(Ron cao su Hisaka tấm D loại LX-195A-TNP-93 chất liệu EPDM)
- E-PLATE END GASKET HISAKA LX-195A-TNP-93 EPDM
(Ron cao su Hisaka tấm E loại LX-195A-TNP-93 chất liệu EPDM)
 Nhận xét:
- Tên được ghi theo cách hỗn hợp trong đó mô tả về tên khoa học, tên quy cách,
chất liệu, hãng sản xuất. Điều này giúp cho đặc điểm của Ron cao su được khai báo đầy
đủ, chi tiết có thể nhận biết và phân biệt giữa các loại Ron cao su với nhau.
- Thương hiệu: Hisaka
- Chất liệu: EPDM
- Phân loại: LX-195A-TNP-93; RX195A-TNJ32 AG

Hình 2 Cấu trúc tấm trao đổi nhiệt loại LX và UX/RX Hình 3. Cấu tạo thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm.

 Quy định số lượng

7
Trong hợp đồng: QTY (PCS)
- Đơn vị tính số lượng: PCS (piece: chiếc)
- Phương pháp quy định số lượng: quy định dứt khoát, không cho phép số lượng
hàng hoá chênh lệch trong hợp đồng so với thực tế. Mỗi loại hàng đều được quy định số
lượng cụ thể trong hợp đồng.
- Phương pháp quy định trọng lượng: không được thể hiện trong hợp đồng, nhưng
có được thể hiện trong Bản kê chi tiết hàng hóa. Gồm có:

- Tổng trọng lượng cả bì ( gross weight): 38,66 KGS (kilogram)


- Tổng trọng lượng tịnh ( net weight): 33,15 KGS
- Thể tích (volume): 0,193 m3 (mét khối)
- Kích thước của từng kiện (L*W*H), đơn vị mm (milimét)
- Trọng lượng bì = Trọng lượng cả bì – Trọng lượng tịnh = 5,51 KGS
- Có thể thấy, khối lượng hàng hoá không quá lớn, chỉ 38,66kg nhưng khối lượng
bao bì đã lên tới gần 5,51 kg. Điều đó cho thấy sản phẩm được đóng gói rất kĩ lượng, cẩn
thận, bọc qua nhiều lớp để bảo vệ sản phẩm bên trong..
 Nhận xét:
- Hợp đồng đã quy định đơn vị đo lường. Cụ thể đơn vị đo lường được sử dụng là
PCS hay dịch sang tiếng việt là “chiếc”. Hợp đồng sử dụng phương pháp quy định số
lượng chính xác, không đặt dung sai, phù hợp với tính chất của hàng hóa do đây là những
hàng hóa không có độ tiêu hao nhất định trong quá vận chuyển. Hợp đồng thiếu phương
pháp xác định trọng lượng. Địa điểm xác định số lượng, trọng lượng lại không được nhắc
tới là một sơ hở của hợp đồng. Đây là địa điểm chuyển giao rủi ro vừa là địa điểm chuyển
giao chi phí giữa hai bên nên nếu xảy ra sai sót một trong hai bên sẽ lợi dụng sơ hở này
trong hợp đồng để chuộc lợi.

8
9
 Quy định về giá cả
- Đơn vị giá cả: USD (đô la Mỹ)
- Đơn giá (Unit Price): mỗi mặt hàng có đơn giá riêng được quy định cụ thể trong
hợp đồng.
- Tổng giá từng dòng (Line Total): Quy định rõ ràng, cụ thể trong hợp đồng
- Tổng giá cả hợp đồng: 2,045.34 USD được viết rõ ràng dưới dạng chữ (Two
thousand forty five dollars and thirty four cents) bao gồm phí cấp giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa mẫu E và chi phí giao hàng.
 Nhận xét
- Hợp đồng đã quy định rõ về đơn giá với đồng tiền thanh toán là Đô la Mỹ và đơn
vị tính là kilogram.
- Đồng tiền tính giá là đô la Mỹ là đồng tiền mạnh, được chấp nhận rộng rãi trên
toàn thế giới, ổn định và có giá trị, được dùng phổ biến trong trao đổi mua bán hàng hóa
quốc tế, dễ đổi thành đồng tiền trong nước tại các ngân hàng sau khi kết thúc mua bán.
- Phương pháp quy định giá được sử dụng là giá cố định - phù hợp với mặt hàng
phụ kiện công nghiệp là mặt hàng có ít sự biến động về giá trong thời gian nhất định mặc
dù khoảng thời hạn hợp đồng có hiệu lực khá dài. Với phương pháp này, giá được xác
định ngay trong khi đàm phán ký kết hợp đồng và không thay đổi trong quá trình thực
hiện hợp đồng.
- Hợp đồng đã ghi rõ tổng giá đơn hàng dưới dạng số và chữ, tránh gây hiểu nhầm
cho cả hai bên
- Vì Việt Nam nằm hiệp định ACFTA nên khi nhập hàng thì bên bán Trung Quốc
phải cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu E. Trong hợp đồng có đề cập đến phí
cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu E cũng như chi phí giao hàng giúp hợp đồng
được cụ thể hóa hơn.

a.3.2. Điều khoản 2: Chất lượng

 Trong hợp đồng:

10
- Năm sản xuất: 2022
 Nhận xét:
- Hợp đồng quy định hàng hóa phải được sản xuất trong năm 2022. Ngoài ra,
không quy định chất lượng hàng hóa theo bất kỳ tiêu chuẩn nào khác.
- Trong trường hợp này, người mua dễ gặp rủi ro do hợp đồng quy định chất lượng
hàng hóa không chi tiết. Nhưng ta có thể hiểu điều này là vì hai bên đã giao dịch rất
nhiều lần do đó quy định về chất lượng đã quá quen thuộc nên không phải ghi cụ thể, ta
có thể nhận ra khi nhìn vào số lượng giao dịch đã thực hiện giữa hai bên. Tuy nhiên,
người mua và người bán nên quy định thêm ít nhất 1 phương thức quy định chất lượng để
có tối thiểu 2 phương pháp quy định chất lượng hàng hóa nhằm hạn chế các tổn thất khi
rủi ro xảy ra.

a.3.3. Điều khoản 3: Giao hàng

 Trong hợp đồng:


- Thời hạn giao hàng: 14 ngày sau khi xác nhận đặt hàng.
- Điều kiện cơ sở giao hàng incoterms: CFR (HCMC, Vietnam)
- Cảng đến: Cảng Cát Lái, Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Nhãn hiệu vận chuyển:

 Nhận xét:
- Quy định thời hạn giao hàng theo điều kiện là: Giao hàng trong vòng 14 ngày
sau khi người bán xác nhận đơn đặt hàng từ người mua. Quy định thời hạn giao hàng này
thuận tiện cho cả người bán và người mua. Người bán có thể giao hàng vào bất cứ ngày
nào phù hợp với mình hoặc tính toán để việc giao nhận hàng hóa một cách thuận tiện
nhất. Trong điều kiện nếu hàng hóa đã sẵn sàng được vận chuyển mà điều kiện thời tiết
hoặc các điều kiện khách quan khác có thể gây ảnh hưởng thì người bán có thể linh hoạt

11
lùi thời gian miễn là trong thời hạn 14 ngày kể từ khi người bán xác nhận đơn đặt hàng
của người mua.
- Điều kiện cơ sở giao hàng được sử dụng là CFR (HCMC, Vietnam). Trong hợp
đồng không ghi rõ là dẫn chiếu đến incoterms phiên bản nào, điều này có thể gây ra một
số khó khăn về xác định phạm vi chịu rủi ro của người bán và người mua do điều kiện
CFR trong các phiên bản incoterms từ năm 2000 trở về trước có điểm chuyển rủi ro khác
với phiên bản incoterms 2010 và incoterms 2020.
- Hợp đồng sử dụng cách quy định địa điểm là quy định một cảng đến. Tên cảng
đến đã được chỉ định rõ ràng là cảng Cát Lái. Tuy nhiên, hai bên nên quy định thêm cảng
bốc hàng để tránh các tranh chấp khi rủi ro xảy ra.
- Nhãn hiệu vận chuyển được sử dụng trên thùng carton là tên của người mua cùng
với địa chỉ bằng tiếng Anh.
- Hợp đồng không quy định về thông báo giao hàng (số lần thông báo, nội dung và
thời điểm mỗi lần thông báo).
- Hợp đồng không quy định hướng dẫn giao hàng (chuyển tải, giao một lần hay
giao nhiều lần).

a.3.4. Điều khoản 4: Chứng từ

 Trong hợp đồng:


- Bộ chứng vận tải gốc sẽ được gửi đến người mua để thông báo khi vận chuyển
hàng hóa, bao gồm:
Giấy gửi hàng đường biển (Vận đơn xuất trình)
Hoá đơn thương mại 1 bản gốc, 2 bản sao
Bản kê chi tiết hàng hóa 2 bản gốc
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 1 bản gốc
 Nhận xét:

12
- Trong hợp đồng này, hai bên sử dụng Giấy gửi hàng đường biển để giúp người
mua dễ dàng nhận hàng hơn khi người mua chỉ cần chứng minh họ là người nhận hàng
hợp pháp so với B/L đòi hỏi người mua phải xuất trình đầy đủ giấy tờ để nhận hàng. Một
lý do khác là hàng hóa được nhập khẩu từ Trung Quốc sang Việt Nam, hai nước có
khoảng cách địa lí tương đối gần nên dễ xảy ra tình trạng hàng về cảng đến trước khi
chứng từ đến tay người mua cùng với việc hai bên sử dụng phương thức thanh toán TT in
advance được nêu trong điều khoản 5: Thanh toán nên việc sử dụng Giấy gửi hàng đường
biển là phù hợp.
- Trong điều khoản này, quy định các loại chứng từ giao cho người mua đã ghi rõ
số lượng bản gốc, bản sao
- Bản kê chi tiết hàng hóa và giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là các loại giấy tờ
người mua yêu cầu để kiểm tra hàng hóa.
- Hóa đơn thương mại là cơ sở thanh toán tiền cho người bán, là cơ sở đối chiếu
thông tin với các loại chứng từ khác và là cơ sở để tính toán thuế xuất nhập khẩu cho cả
hai bên.

a.3.5. Điều khoản 5: Thanh toán

 Trong hợp đồng:


- Phương thức thanh toán: TT in advance
- Phí ngân hàng được chia giữa người bán và người mua.
- Chi tiết ngân hàng:
Tên: Ngân hàng Trung Quốc, chi nhánh Giang Âm
Địa chỉ: Số 1, Đường middle renmin, Thành phố Giang Âm, Giang Tô,
Trung Quốc
Mã SWIFT: BKCHCNBJ95C
Số tài khoản: 510558232198
 Nhận xét:

13
- Hai bên là đối tác thương mại quen thuộc nên việc sử dụng phương thức TT in
advance là hợp lí tuy nhiên chưa quy định rõ là chuyển một phần hay chuyển toàn bộ giá
trị hợp đồng. Ngoài ra, chưa nêu chi tiết các khoản phí ngân hàng mà mỗi bên phải chịu.
- Các thông tin về ngân hàng bên người bán đã được nêu chi tiết, rõ ràng và do sử
dụng phương thức TT in advance nên việc không nêu thông tin ngân hàng bên người mua
là chấp nhận được.
- Trong điều khoản này không có quy định về đồng tiền thanh toán và trị giá thanh
toán nhưng được nêu trong Hóa đơn thương mại và điều khoản 1: Hàng hóa – Giá trị.

a.3.6. Điều khoản 6: Phạt

 Trong hợp đồng:


- Nếu người bán hoặc người mua muốn hủy hợp đồng, 20% tổng giá trị hợp đồng
sẽ được tính là mức phạt cho bên đó.
- Hợp đồng không thể được thay đổi hoặc hủy bỏ nếu thiếu sự đồng ý của hai bên.
 Nhận xét:
- Điều khoản đã nêu rõ trường hợp bị phạt và mức phạt, tuy nhiên còn thiếu cách
thức phạt. Nhưng nhìn chung đủ vai trò cảnh cáo các bên không được vi phạm điều được
quy định trong điều khoản.
- Quy định hợp đồng không thể được thay đổi hoặc hủy bỏ nếu thiếu sự đồng ý
của hai bên đảm bảo tính thống nhất giữ các bản hợp đồng, tránh được sự tự ý bổ sung,
sửa đổi, hủy bỏ gây ảnh hưởng đến lợi ích của hai bên.

a.3.7. Điều khoản 7: Điều kiện chung

 Trong hợp đồng:

14
- Hợp đồng được lập thành 4 bản gốc ting Anh, 3 cho người mua và 1 cho người
bán.
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành khi xác nhận đặt hàng bằng khoản trả trước
của người mua. Mọi sửa đổi và điều khoản bổ sung vào hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi
được lập thành văn bản và được xác nhận hợp lệ bởi hai bên. Trong trường hợp không
thể đạt được một thỏa thuận hòa giải, tất cả các tranh chấp phát sinh theo hợp đồng này sẽ
được giải quyết theo quy tắc của Trọng tài Quốc tế Việt Nam.
 Nhận xét:
- Điều khoản 7 bao gồm số bản của hợp đồng, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
và cách thức giải quyết tranh chấp góp phần rút gọn hợp đồng. Tuy nhiên do được gộp
chung nên không có các quy định như quy định ràng buộc các bên phải thực hiện hợp
đồng phí trọng tài do bên nào chịu và quyết định của Trọng tài Quốc tế Việt Nam có phải
là quyết định cuối cùng ràng buộc các bên phải thực hiện, những qui định này nếu có sẽ
cụ thể hóa thêm nghĩa vụ của các bên nhưng nhìn chung điều khoản này được soạn thảo
khá rõ ràng, đáp ứng được yêu cầu bảo vệ quyền lợi của các bên, đạt tính khả thi bởi thỏa
mãn yếu tố chỉ rõ trọng tài có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đó là Trọng tài Quốc tế
Việt Nam tuy nhiên, nếu có xảy ra tranh chấp, hai bên vẫn có thể tự hòa giải, thỏa thuận
trước với nhau.

a.4. Phần ký kết của hợp đồng

 Nhận xét:
- Hợp đồng đã được đóng mộc và có chữ ký của người đại diện hợp pháp của 2
bên đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật trong mua bán hàng hóa quốc tế.

15
a.5. Nhận xét chung về hợp đồng:
- Hai doanh nghiệp công ty TNHH công nghiệp FILTEK và công ty TNHH
GASKET WUXI MCD đã tạo được lòng tin cho nhau qua nhiều giao dịch qua các năm.
Chính vì vậy, cả hai bên đã đồng ý chấp thuận nhiều điều khoản có lợi cho cả bên bán và
bên mua trong hợp đồng. Ngoài ra, ở đây gộp nhiều điều khoản với nhau như điều khoản
hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá cả nhằm tạo sự mạch lạc, dễ hiểu khi đọc hợp đồng.
Nhìn chung hợp đồng đã bảo đảm tính pháp lí và được chấp nhận như một hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế.

16
B.QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
b.1. Thực hiện thủ tục thanh toán:
- Sau khi kí hợp đồng, theo điều khoản 7: Điều kiện chung: “ Hợp đồng này có
hiệu lực thi hành khi xác nhận đặt hàng bằng khoản trả trước của người mua.” và phương
thức thanh toán là TT in advance nên công ty TNHH công nghiệp FILTEK gửi bộ hồ sơ
gồm lệnh chuyển tiền và hợp đồng ngoại thương đến ngân hàng của mình yêu cầu chuyển
tiền với số tiền: 2.045,43$ đến tài khoản của công ty TNHH GASKET WUXI MCD tại
Ngân hàng Trung Quốc, chi nhánh Giang Âm.
- Ngân hàng bên người mua sẽ thực hiện trích tiền đến số tài khoản của người bán
tại ngân hàng bên người bán (Ngân hàng Trung Quốc, chi nhánh Giang Âm) và đồng thời
gửi giấy báo nợ đến công ty TNHH công nghiệp FILTEK.
- Ngân hàng Trung Quốc, chi nhánh Giang Âm sẽ gửi giấy báo có cho công ty
TNHH GASKET WUXI MCD.
- Công ty TNHH GASKET WUXI MCD giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho
công ty TNHH công nghiệp FILTEK. Sau khi nhận hàng, công ty TNHH công nghiệp
FILTEK cung cấp các chứng từ như tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, vận đơn cho
ngân hàng để hoàn tất hồ sơ thanh toán.

b.2. Giao hàng:


- Sau khi đơn hàng đã được xác nhận, công ty TNHH GASKET WUXI MCD tiến
hành sản xuất, đóng gói, dán nhãn hiệu vận chuyển và gửi hàng cho công ty vận tải
Shipco Transport (Shanghai) và gửi bộ chứng từ hàng hóa cho công ty TNHH công
nghiệp FILTEK. Hợp đồng áp dụng điều kiện CFR và không có quy định khác về những
nghĩa vụ này nên người mua không có trách nhiệm thuê phương tiện vận tải hay mua bảo
hiểm hàng hóa. Bộ chứng từ người bán giao cho người mua bao gồm:
- Vận đơn.
- Hóa đơn thương mại.
- Bản kê chi tiết hàng hóa.
- Chứng từ xuất xứ hàng hóa mẫu E.

b.3. Chuẩn bị nhận hàng:


- Trước khi tàu đến cảng Cát Lái, 29/08/2022, đại diện của công ty Shipco
Transport (Shanghai) ở Việt Nam là Shipco Transport Vietnam cấp Thông báo hàng đến
cho người mua là công ty TNHH Công nghiệp FILTEK với mục đích thông báo lịch
hàng về, số lượng hàng cập bến, địa chỉ nhận hàng và những thông tin liên quan khác…
- Khi tàu đến cảng Cát Lái, Shipco Transport Vietnam liên hệ trực tiếp với cảng,
ủy thác cho cảng dỡ hàng và thông báo cho người mua về việc hàng đến kho CFS. Sau

17
đó, người mua mang Thông báo hàng đến, Giấy giới thiệu công ty, Vận đơn và giấy tờ cá
nhân của người nhận hàng đến Shipco Transport Vietnam để thanh toán các khoản phí
trong Thông báo hàng đến và nhận Lệnh giao hàng. Cùng lúc này, người mua làm thủ tục
hải quan, nộp thuế và phí hải quan.

b.4. Làm thủ tục hải quan, nộp thuế và phí hải quan
Bước 1: Khai báo hải quan qua mạng và nhận kết quả phân luồng
- Mặt hàng rôn cao su hàng mới 100% không thuộc danh mục hàng hóa quản lý
chuyên ngành hay xin giấy phép theo nghị định 69/2018/NĐ-CP nên doanh nghiệp làm
thủ tục nhập khẩu bình thường.
- Hồ sơ hải quan nhập khẩu ron cao su sẽ theo khoản 5 điều 1 thông tư
39/2018/TT-BTC.
- Công ty TNHH công nghiệp FILTEK khai các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan
gồm:
Tờ khai hải quan nhập khẩu
Hợp đồng mua bán hàng hóa (Purchasing contract)
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Vận đơn (Bill of Lading).
Bản kê chi tiết hàng hóa (Packing List)
Chứng từ xuất xứ hàng hóa mẫu E (Certificate of Origin form E).
- Sau đó cơ quan hải quan thông báo lô hàng nhập khẩu của công ty TNHH công
nghiệp FILTEK được phân vào luồng vàng - miễn kiểm tra thực tế hàng hóa nhưng kiểm
tra bộ hồ sơ giấy.
Bước 2: Trình bộ hồ sơ hải quan trực tiếp tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Sài
Gòn khu vực I và nộp thuế, phí hải quan
- Công ty TNHH công nghiệp FILTEK đến trực tiếp Chi cục Hải quan cửa khẩu
Cảng Sài Gòn khu vực I trình bộ hồ sơ giấy để hải quan kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ
và tiến hành đóng thuế nhập khẩu của lô hàng. Ở đây công ty TNHH công nghiệp
FILTEK lựa chọn hình thức nộp thuế theo loại D là nộp thuế ngay.
- Tổng trị giá tính thuế: 47.697.328,8 VND
- Tổng tiền thuế phải nộp: 4.769.733 VND
- Sau khi hải quan tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra chứng từ hợp lệ và xác nhận tiền thuế
đã hoàn tất, tiến hành duyệt thông quan lô hàng và cấp cho công ty TNHH công nghiệp
FILTEK mã vạch tờ khai hải quan và Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám
sát hải quan.
Bước 3: Hoàn tất thủ tục hải quan:

18
- Khi hàng hóa được duyệt thông quan, nhân viên hiện trường của công ty
FILTEK sẽ cầm tờ khai hải quan có mã vạch và Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua
khu vực giám sát hải quan xuống hải quan khu vực giám sát tại kho CFS ở cảng để được
hải quan ký, đóng dấu đã kiểm tra là hoàn tất thủ tục hải quan.

b.5. Nhận hàng


- Nhân viên hiện trường của công ty TNHH công nghiệp FILTEK sẽ cầm Lệnh
giao hàng, tờ khai hải quan có mã vạch đã ký và đóng dấu, biên lai thu tiền phí Sử dụng
công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu
cảng biển TP.HCM, phiếu xuất kho và phiếu tải trọng đã in trước đó đến kho CFS của
cảng Cát Lái để hoàn tất các khoản phí, nhận hàng và vận chuyển hàng về kho.

b.6. Lưu trữ bộ chứng từ và hoàn tất hồ sơ thanh toán


- Sau khi nhận hàng, công ty TNHH công nghiệp FILTEK tập hợp, kiểm tra bộ
chứng từ và lưu trữ để phục vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan nếu cơ quan hải quan
có yêu cầu và nộp bộ chứng từ bổ sung đến ngân hàng bên người mua để hoàn tất hồ sơ
thanh toán. Bộ chứng từ bổ sung hoàn thiện hồ sơ thanh toán gồm:
- Tờ khai hải quan.
- Vận đơn.
- Hóa đơn thương mại.

19
C.PHÂN TÍCH CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN
c.1. Vận đơn

20
 Nội dung:
- Tên hãng vận tải: SHIPCO TRANSPORT (SHANGHAI)
- Số Booking: 16131481
- Số B/L: 16131481
- Tên tàu/ Số chuyến: AS PAMELA/ 044W
- Bến tải của hàng: CFS/CFS
- Cảng xếp hàng : Thượng Hải, Trung Quốc
- Cảng dỡ hàng : Hồ Chí Minh
- Tên và địa chỉ người gửi hàng: Công ty TNHH GASKET WUXI MCD. Địa chỉ:
81 RENMIN ROAD, QIAOQI, XUXIAKE TOWN, JIANGYIN, JIANGSU
PROVINCE,P.R.CHINA 214408
- Tên và địa chỉ người nhận hàng: Công ty TNHH công nghiệp FILTEK. Địa chỉ:
L17-11, Tầng 17 Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé,
Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Đại lý, bên thông báo chỉ định: Giống người nhận hàng.
- Số bản gốc: 0/EXPRESS
- Tên hàng, ký mã hiệu, số lượng kiện, trọng lượng cả bì hoặc thể tích: Có ký mã
hiệu, số lượng kiện, mô tả hàng hóa, tổng trọng lượng, cũng như thể tích của lô hàng.
- Được đóng dấu: NON-NEGOTIABLE
- Thời gian và địa điểm cấp vận đơn: Ngày 24/08/2022 tại cảng Thượng Hải,
Trung Quốc.
- Số Container: BMOU5240270/CR624832
- Loại Container: Cont khô cao 40’
- Phương thức trả cước: Trả trước
 Nhận xét:
- Bên bán Công ty TNHH GASKET WUXI MCD ủy thác cho Shipco Transport
vận chuyển hàng bằng đường biển từ cảng Thượng Hải, Trung Quốc đến cảng ở thành
phố Hồ Chí Minh.
- Vận đơn có đề cập chi tiết về hàng hóa được vận chuyển cũng như thông tin của
bên mua và bên bán, theo hình thức được yêu cầu của một vận đơn.
- Trên vận đơn có 2 mục đáng chú ý là số bản gốc: 0/EXPRESS và NON-
NEGOTIABLE có thể được hiểu là không thể sử dụng B/L này để chuyển nhượng quyền
sở hữu của hàng hóa và phương thức giải phóng hàng là nhanh, người mua chỉ cần mang
giấy giới thiệu (hoặc bất cứ giấy tờ gì chứng minh là người nhận hàng) để lấy hàng.
21
c.2. Hóa đơn thương mại

 Nội dung:
- Người gửi hàng: Công ty TNHH GASKET WUXI MCD
- Địa chỉ: 81 RENMIN ROAD, QIAOQI, XUXIAKE TOWN, JIANGYIN,
JIANGSU PROVINCE, P.R.CHINA 214408

22
- Số hóa đơn: 1222119
- Ngày xuất: 15/08/2022
- Người nhận hàng: Công ty TNHH công nghiệp FILTEK
- Địa chỉ: L17-11, Tầng 17 Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn, Phường
Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Điều khoản thanh toán và phương thức thanh toán: Thanh toán bằng lệnh,
chuyển khoản
- Ngân hàng thụ hưởng: Ngân hàng Trung Quốc, chi nhánh Giang Âm.
+ Thạnh toán bằng EURO: NR 528758234491
+ Thanh toán bằng USD: NR 510558232198
- Mã SWIFT: BKCHCNBJ95C
- Điều kiện giao hàng: CFR
- Số lượng hàng hóa:
+ Channel Plate GASKET Hisaka RX195A-TNJ32 AG-EPDM SLIT IN :
60 cái, Đơn giá 1 cái 6,84 USD, Tổng trị giá 410,4 USD
+ Channel Plate GASKET Hisaka LX-195A-TNP-93 EPDMSLIT IN : 182
cái, Đơn giá 1 cái 6,55 USD, Tổng trị giá 1192,1 USD
+ D-Plate End GASKET Hisaka LX-195A-TNP-93 EPDM : 2 cái,
Đơn giá 1 cái 21,5 USD, Tổng trị giá 43 USD
+ E-Plate End GASKET Hisaka LX-195A-TNP-93 EPDM : 2 cái,
Đơn giá 1 cái 44,92 USD, Tổng trị giá 89,84 USD
+ Chi phí Giấy chứng nhận xuất xứ: 80 USD
+ Cước phí: 230 USD
- Tổng trị giá hóa đơn: 2,045.34 USD
(Hai nghìn không trăm bốn mươi lăm phẩy ba mươi tư Đô la Mỹ)
 Nhận xét:
- Hóa đơn có đề cập chi tiết về những điều khoản cần thiết của hóa đơn thương mại như:
thông tin người mua, bán; phương thức thanh toán; giá trị thành tiền của hàng hóa; xác
nhận của người bán (chữ ký) đảm bảo các chức năng thanh toán, số tiền tính theo điều
kiện Incoterms. Đủ nội dung để khai báo hải quan phục vụ cho tính thuế sau này.

23
c.3. Bản kê chi tiết hàng hóa

24
 Nội dung:

- Người gửi hàng: Công ty TNHH GASKET WUXI MCD

- Địa chỉ: 81 RENMIN ROAD, QIAOQI, XUXIAKE TOWN, JIANGYIN,


JIANGSU PROVINCE, P.R.CHINA 214408
- Số hóa đơn: 1222119
- Ngày xuất: 15/08/2022
- Người nhận hàng: Công ty TNHH công nghiệp FILTEK
- Địa chỉ: L17-11, Tầng 17 Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn, Phường
Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Điều kiện Incoterms: CFR HCMC Port, Vietnam
- Số kiện: 3
- Loại kiện: Giấy Carton
- Thông tin hàng hóa:
- Kiện 1
+ Channel Plate GASKET Hisaka RX195A-TNJ32 AG-EPDM SLIT IN :
60 Cái, Trọng lượng tịnh 4,4 Kg, Tổng trọng lượng 5,5 Kg, Thể tích 0,032 m 3 (trong đó
dài 400mm, rộng 400mm, cao 200mm).
- Kiện 2
+ Channel Plate GASKET Hisaka LX-195A-TNP-93 EPDMSLIT IN : 122
Cái, Trọng lượng tịnh 18,15 Kg, Tổng trọng lượng 22,42Kg, Thể tích 0,098 m 3 (trong đó
dài 700mm, rộng 400mm, cao 350mm).
+ D-Plate End GASKET Hisaka LX-195A-TNP-93 EPDM : 2 Cái, Trọng
lượng tịnh 0,33 Kg.
+ E-Plate End GASKET Hisaka LX-195A-TNP-93 EPDM : 2 Cái, Trọng
lượng tịnh 1,34 Kg.
- Kiện 3
+ Channel Plate GASKET Hisaka LX-195A-TNP-93 EPDMSLIT IN : 60
Cái, Trọng lượng tịnh 8,93Kg, Tổng trọng lượng 10,74 Kg, Thể tích 0,063 m 3( trong đó
dài 500mm, rộng 500mm, cao 250mm).
- Tổng 246 cái, Trọng lượng tịnh 33,15 Kg, Tổng trọng lượng 38,66 Kg, Thể tích
0,193 m3
 Nhận xét:
- Thông tin của phiếu đóng gói hàng hóa cơ bản đầy đủ, thể hiện đầy đủ cách thức
đóng gói hàng hóa cũng như khối lượng, thể tích cụ thể của từng kiện hàng. Giúp cho
việc lên tờ khai và thông quan được dễ dàng.

25
c.4. Chứng nhận xuất xứ hàng hóa

26
27
Nội dung:
- Công ty xuất khẩu: Công ty TNHH GASKET WUXI MCD (Trung Quốc)
- Công ty nhập khẩu: Công ty TNHH công nhiệp FILTEK (Việt Nam)
- Vận chuyển bằng tàu số hiệu AS PAMELA 044W ngày 24 tháng 8 năm 2022 từ
Shanghai (Thượng Hải), Trung Quốc đến cảng Hồ Chí Minh, Việt Nam bằng đường biển.
- Tên hàng hóa:
+ Channel Plate GASKET Hisaka RX195A-TNJ32 AG-EPDM SLIT IN
(HS Code: 4016.93): Khối lượng tịnh: 4.4 Kgs, Tổng trị giá USD 410.40
+ Channel Plate GASKET Hisaka LX-195A-TNP-93 EPDM SLIT IN
(HS Code: 4016.93): Khối lượng tịnh 27.08 Kgs, Tổng trị giá USD 1192.10
+ D-Plate End GASKET Hisaka LX-195A-TNP-93 EPDM
(HS Code: 4016.93): Khối lượng tịnh 0.33 Kgs, Tổng trị giá USD 43.00
+ E-Plate End GASKET Hisaka LX-195A-TNP-93 EPDM
(HS Code: 4016.93): Khối lượng tịnh 1.34 Kgs, Tổng trị giá USD 89.84
- Số hóa đơn: 1222119 ngày 15 tháng 8 năm 2022
- Sự cam kết rằng hàng hóa đã được sản xuất ở Trung Quốc và tuân thủ yêu cầu
xuất xứ được quy định cho các sản phẩm trong Quy tắc xuất xứ của ACFTA đối với các
sản phẩm xuất sang Việt Nam. Công ty xuất khẩu GASKET WUXI MCD đã được cấp
CO form E tại Nanjing, China ngày 30 tháng 8 năm 2022.
- Xác nhận chữ ký của người được ủy quyền, dấu của tổ chức cấp CO tại Nanjing,
China ngày 30 tháng 8 năm 2022.
- Lựa chọn trong CO: Issued Retroactively: Trường hợp CO được cấp sau quá 3
ngày tính từ ngày tàu chạy
 Nhận xét:
- Chứng từ xuất xứ có các thông tin về đơn vị xuất khẩu, đơn vị nhập khẩu,
phương tiện, phương thức vận chuyển và mô tả thông tin lô hàng xuất khẩu.
- Hàng hóa được xuất khẩu từ Trung Quốc sang Việt Nam và tuân thủ yêu cầu
xuất xứ được quy định cho các sản phẩm trong Quy tắc xuất xứ của ACFTA nên đây là
CO form E.
- Chứng từ được xác nhận của tổ chức cấp CO, địa điểm và thời gian cấp.

28
c.5. Thông báo hàng đến

29
 Nội dung:
- Người xuất khẩu: Công ty TNHH GASKET WUXI MCD (Trung Quốc)
- Người nhận hàng: Công ty TNHH Công nghiệp FILTEK (Việt Nam)
- Thông báo cho bên (Notify party): Công ty TNHH Công nghiệp FILTEK (Việt
Nam)
- Mã vận đơn của hãng tàu: COAU7240865320
- Tàu số: AS PAMELA; Chuyến: 044W
- Nơi nhận hàng chuyên chở: Shanghai, China, dự kiến tàu đi 24/08/2022
- Cảng bốc hàng: Shanghai, China
- Cảng dỡ hàng: Cát Lái, dự kiến tàu đến 30/08/2022
- Địa điểm giao hàng: Cát Lái
- Freight Location (Địa điểm hàng hóa): Cát Lái – Nhà kho số 3, đường Nguyễn
Thị Định, Phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Đóng gói bởi người giao hàng:
+ Ký hiệu và số lượng/ số hiệu container (Marks and nos/container nos):
theo hóa đơn.
+ Số lượng kiện hàng: 3
+ Mô tả kiện hàng và hàng hóa: Cartons, theo hóa đơn, cước phí trả trước
+ Khối lượng tịnh: 38.66 Kilogam/ 85.231 pound
+ Kích thước: 0.193 CBM/ 6.816 CBF
- Chi phí vận tải:
+ CFS Charge: 564.000 VND
+ Container Imbalance Fee: 94.000 VND
+ DO Fee: 705.000VND
+ Destination THC: 258.500 VND
+ Handling Fee: 822.500 VND
+ Low Sulphur Surcharge: 117.500 VND
+ VAT – 8%: 240.920 VND.

30
+ Total: 2.766.420 VND (ngày hóa đơn: 29/08/2022).
 Nhận xét: phiếu thông báo hàng đến (Arrival Notice) thể hiện đầy đủ thông tin để
thông báo cho người nhập khẩu biết rằng hàng đang được giao đến, giúp người mua sẽ
thuận tiện nhận hàng.

c.6. Lệnh giao hàng

 Nội dung:
- Thông tin hãng tàu: SHIPCO TRANSPORT VIỆT NAM

31
Địa chỉ: SỐ 01, ĐƯỜNG ĐINH LỄ, PHƯỜNG 13, QUẬN 4 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH, VIỆT NAM. Số điện thoại/Phone: 84 28 7100 9988.
- Số lệnh / DO No.: 220856520715
- Ngày phát hành / Issued Date: 30/08/2022
- Đơn vị tiếp nhận lệnh giao hàng: CẢNG CAT LAI, HCMC - KHO 03, HẢI
QUAN CẢNG CÁT LÁI
- Đối tượng của lệnh giao hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP FILTEK,
L17-11 Tầng 17, Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé,
Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Tên tàu: AS PAMELA
- Số chuyến: 044W
- Số container: BMOU5240270
- Ngày cập cảng: 31/08/2022
- Số vận đơn hãng tàu: COAU7240865320
- Có mô tả hàng hóa.
 Nhận xét: Lệnh giao hàng được hãng vận chuyển phát hành cho người nhập khẩu
để nhận được hàng, nếu không có thì hàng sẽ không được giải phóng. Là một trong
những chứng từ cần thiết để doanh nghiệp nhập khẩu có thể đề nghị cảng giải phóng hàng
cho mình.

32
c.7. Tờ khai hải quan

33
34
35
36
37
38
 Nội dung:
- Đơn vị hải quan cửa khẩu : Chi cục Hải quan Cảng Sài Gòn khu vực I
- Mã loại hình : A11 – Nhập kinh doanh
- Công ty xuất khẩu : Công ty TNHH GASKET WUXI MCD
- Công ty nhập khẩu : Công ty TNHH công nghiệp FILTEK
- Mã phương tiện vận chuyển : 9999 - thông tin cơ bản của phương tiện
chưa được đăng ký trong hệ thống
- Số vận đơn: 24082216131481
- Phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu : AS PAMELA 044W
- Địa điểm lưu kho : 02CIRCI - CCHQCK CANG SG KV I
- Địa điểm dỡ hàng: VNCLI – Cảng Cát Lái, TP. HCM
- Địa điểm xếp hàng: CNSHA- Thượng Hải
- Ngày hàng đến: 31/08/2022
- Số lượng: 3 CT
- Tổng trọng lượng hàng: 33.66 kg
- Số hóa đơn: A – 1222119
- Tổng trị giá hóa đơn: 2,045.34 USD
- Tổng trị giá tính thuế: 47,697,328.8 USD
- Tiền thuế GTGT phải nộp: 4,769,733 VND
- Phương thức thanh toán: TT – Điện thanh toán
- Thông tin ghi chú: CO form E: E226689697940012 (ngày :30/08/2022)
Cước:230 USD, trị giá C/O: 80 USD
- Tên hàng : Ron cao su dùng cho bộ trao đổi nhiệt - CHANNEL PLATE
GASKET HISAKA RX195A-TNJ32 AG-EPDM SLIT IN. Hàng mới 100%
- Mã số hàng hóa : 40169390
- Khối lượng : 60 Cái – 4.4 kg
- Trị giá tính thuế: 11,280,117.2 VND
- Số tiền thuế: 1,128,011.72 VND
- Tên hàng : Ron cao su dùng cho bộ trao đổi nhiệt - CHANNEL PLATE
GASKET HISAKA LX-195A-TNP-93 EPDM SLIT IN. Hàng mới 100%
- Mã số hàng hóa : 40169390
- Khối lượng : 182 Cái – 27.08 kg
- Trị giá tính thuế GTGT: 32,765,999.2 VND
- Số tiền thuế: 3,276,599,92 VND
- Tên hàng : Ron cao su dùng cho bộ trao đổi nhiệt - D-PLATE END GASKET
HISAKA LX-195A-TNP-93 EPDM. Hàng mới 100%

39
- Mã số hàng hóa : 40169390
- Khối lượng : 2 Cái – 0.33 kg
- Trị giá tính thuế GTGT: 1,181,857.6 VND
- Số tiền thuế: 118,185.76 VND
- Tên hàng : Ron cao su dùng cho bộ trao đổi nhiệt - E-PLATE END GASKET
HISAKA LX-195A-TNP-93 EPDM. Hàng mới 100%
- Mã số hàng hóa : 40169390
- Khối lượng : 2 Cái – 1.34 kg
- Trị giá tính thuế GTGT: 2,469,354.8 VND
- Số tiền thuế: 246,9354.8 VND
- Bảo hiểm : không
 Nhận xét
- Tờ khai hải quan này có đầy đủ thông tin đơn vị hải quan cửa khẩu, công ty xuất
khẩu, công ty nhập khẩu, phương thức, phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất
khẩu; tên hàng, khối lượng, trị giá hàng hóa xuất khẩu, nghĩa vụ thuế; các chỉ thị
của hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, ...
- Có thể thấy rằng, doanh nghiệp nhập khẩu đã khai báo hải quan qua phần mềm
khai báo hải quan ECUS. Việc khai báo điện giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian
và chi phí khai báo, giảm áp lực giải quyết công việc khai báo với các phần tính
toán, tăng độ chính xác ở các phần tính toán.

40
c.8. Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan

 Nội dung:
- Chi cục hải quan giám sát: chi cục hải quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn khu vực 1 –
02CIRCI: CCHQCK CANG SG KV 1 – 3
- Đơn vị xuất nhập khẩu: Công ty TNHH Công nghiệp FILTEK.
- Mã số thuế: 0313540571
- Số tờ khai: 104947478421
- Trạng thái tờ khai: Thông quan
- Ngày tờ khai: 05/09/2022 – 31/08/2022
- Loại hình: Nhập kinh doanh tiêu dùng
- Luồng: Vàng
- Số quản lý hàng hóa: 24082216131481

41
- Hàng hóa: 3 thùng Carton có tổng khối lượng là 38.66 kilogam
- Kết xuất dữ liệu lúc 06/09/2022 lúc 11:27 AM
 Nhận xét: Nội dung của danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải
quan là đầy đủ.

c.9. Biên lai thu tiền phí Sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển
TP.HCM

42
 Nhận xét: Phí này được tính cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu Sử dụng công trình
kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển
TP.HCM, cụ thể là doanh nghiệp CÔNG TY TNHH công nghiệp FILTEK sử dụng dịch
vụ dỡ hàng lẻ tại cảng với mức phí là 15,000 VND/tấn, và tổng số tiền tính theo khối
lượng của doanh nghiệp là 581 đồng. Phí này là một trong những loại phí Local Charge
mà doanh nghiệp nhập khẩu phải đóng để có thể nhận được hàng.

c.10. Phiếu xuất kho

 Nội dung:
- Số phiếu xuất: PXN220906-0991 ngày 06/09/2022
- Người nhận hàng: Công ty TNHH công nghiệp FILTEK
- Tàu nhập: AS PAMELA chuyến 044W
- Hàng được đóng trong container số hiệu: BMOU5240270 tại kho số 3 cửa 20
- Giá trị lưu kho: 09/09/2022
- Đại lý/mở cont: SHIPCO TRANSPORT

43
- Thông tin hàng hóa: Tên hàng GASKET có số bill 16131481, số lượng 3 Carton,
tổng trọng lượng 38.66 kilogam, trạng thái nhập kho với mã hàng hóa FILTEK
INDUSTRY COMPANY LIMITED L17-11,17THFL.
 Nhận xét: Phiếu xuất kho thể hiện đầy đủ thông tin cần thiết để có thể xuất hàng
hóa, cơ sở để làm phiếu tải trọng.

c.11. Phiếu tải trọng

 Nội dung:
- Số xe vận chuyển: 51C08760 với tải trọng 1.1 tấn
- Phiếu xuất số: PXN2209060991
- Kho – cửa xuất: K03-20
- Trọng lượng: 38.66 kilogam
- Số lượng: 3 Carton.
 Nhận xét: Phiếu tải trọng có đầy đủ nội dung cần thiết để có thể thực hiện quá
trình xuất hàng nhưng thiếu thông tin của cổng vào và cổng ra của xe chuyên chở do
phiếu này chỉ vừa xuất trên EWMS – hệ thống quản lý kho hàng điện tử của cảng Cát
Lái.

44
KẾT LUẬN
Sau hơn 35 năm đổi mới, hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã đạt được nhiều
thành tựu đáng chú ý trong quá trình phát triển, đặc biệt là về lĩnh vực xuất nhập khẩu.
Nền kinh tế càng ngày càng phát triển, đồng nghĩa với việc phải có những quy định pháp
luật phù hợp cho những thủ tục giấy tờ, những hợp đồng kinh tế. Đứng trước vận hội
mới, thách thức mới, các công ty, doanh nghiệp nước ta đã chuẩn bị cho mình những
hành trang sẵn sàng đương đầu với mọi thử thách để vươn lên và đạt được những mục
tiêu đã đặt ra.
Thông qua việc phân tích hợp đồng và quy trình thực hiện hợp đồng mua bán hàng
hóa quốc tế giữa công ty TNHH GASKET WUCI MCD và công ty TNHH công nghiệp
FILTEK, nhóm sinh viên đã nắm bắt sơ bộ việc soạn thảo, thỏa thuận hợp đồng mua bán
và các chứng từ liên quan của một giao dịch trong thực tế cũng như nhận thấy được một
số hạn chế trong việc soạn thảo hợp đồng của hai công ty . Việc phân tích hợp đồng cùng
các loại chứng từ liên quan đã giúp nhóm gắn liền với nội dung giảng dạy và học tập của
bộ môn Giao dịch thương mại quốc tế và bổ sung thêm kiến thức về môn học thông qua
tìm hiểu tài liệu thực tế. Do còn nhiều hạn chế về điều kiện , kiến thức của bản thân cũng
như thiếu các nguồn thông tin nội bộ nên bài thực hiện không tránh khỏi sai sót, mong
nhận được sự thông cảm và giúp đỡ của thầy để giúp nhóm có thể rút kinh nghiệm, hoàn
thiện bài tiểu luận cũng như về kiến thức chuyên môn cho công việc sau này.

45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ths. Lê Sài Gòn.(2022). Mục đích, chi phí và cách sử dụng B/L gốc, Surrendered B/L
và SWB. Truy cập ngày 11/03/2023 tại: https://www.simex.edu.vn/muc-dich-chi-phi-va-
cach-su-dung-b-l-goc-surrendered-b-l-va-swb.html
2. studocu.(2021). Phân tích hợp đồng giao dịch thương mại quốc tế. Truy cập ngày
10/03/2023 tại:
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-ngoai-thuong/giao-dich-tmqt/
phan-tich-hop-dong-giao-dich-thuong-mai-quoc-te/23505993
3. Great Export Import.(2022). Công Ty Tnhh Công Nghiệp Filtek Imp data And
Contact. Truy cập ngày 10/03/2023 tại: https://en.52wmb.com/buyer/40599319
4. ICC - International Chamber of Commerce.(2021). Incoterms® 2020 - ICC -
International Chamber of Commerce. Truy cập ngày 01/03/2023 tại:
https://iccwbo.org/resources-for-business/incoterms-rules/incoterms-2020/
5. TS. Phạm Ngọc Dưỡng.(2019). Giáo trình Giao dịch thương mại quốc tế. TP. Hồ Chí
Minh. Trường Đại học Tài chính – Marketing.
6. Tổng cục Hải quan Việt Nam.(2019). 1183 - Hướng dẫn chung - HH dành cho DN.
Truy cập ngày 12/03/2023 tại https://www.customs.gov.vn/index.jsp?
pageId=4&cid=1183
7. Công Ty TNHH HP Toàn Cầu.(2022). Các chỉ tiêu trên tờ khai nhập khẩu. Truy cập
ngày 08/03/2023 tại: https://hptoancau.com/chi-tieu-tren-to-khai-nhap-khau/
8. Công ty TNHH Vinalogs. D/O là gì trong vận tải biển?. Truy cập ngày 11/03/2023 tại:
https://www.container-transportation.com/do-la-gi.html
9. Công ty TNHH giao nhận vận tải V-LINK. Quy trình nhận hàng lẻ lcl ở cát lái. Truy
cập ngày 09/03/2023 tại: https://v-link.vn/quy-trinh-nhan-hang-le-lcl.html

46

You might also like