You are on page 1of 9

Mẫu LV2

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Những năm qua công tác Giáo dục thể chất (GDTC) và thể thao trường học
có một vị trí quan trọng, góp phần đào tạo, phát triển toàn diện về nhân cách, trí
tuệ và thể chất của họC sinh. Vì vậy phát triển thể chất cho học sinh là vấn đề
cần thiết trong chiến lược phát huy nhân tố con người ở nước ta. Trong Chương
trình giáo dục phổ thông 2018 là chương trình định hướng giáo dục và đào tạo
cho mọi cấp học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam ban hành ngày
26 tháng 12 năm 2018 theo thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT về "Ban hành
chương trình giáo dục phổ thông" có môn GDTC với 4 nội dung được lựa chọn
trong đó có nội dung Bóng đá và mang tính kế thừa.
Theo Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng (HKPĐ) của tỉnh Kiên Giang 02 năm tổ
chức một lần với 09 nội dung trong đó có môn bóng đá nữ 05 người lứa tuổi
THPT. Thành tích đội tuyển bóng đá nữ 05 người của học sinh Trường THPT
Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang ở các lần tham gia HKPĐ,
Đại hội Thể dục Thể thao cấp thành phố, tỉnh kết quả chưa cao. Kết quả các lần
tham gia đạt thành tích chưa cao do nhiều nguyên nhân, trong đó yếu tố không
nhỏ là nền tảng thể lực và kỹ thuật của các em học sinh chưa được chú trọng nên
học sinh chưa phát huy tốt khả năng của mình. Trước những khó khăn đó bản
thân tôi là giáo viên trực tiếp giảng dạy môn Giáo dục Thể chất trong nhà
trường, tôi muốn tìm ra những bài tập phù hợp để phát triển thể lực và kỹ thuật
cho học sinh nhằm đạt kết quả cao khi tham gia các giải đấu. Xuất phát từ những
suy nghĩ trên nên tôi chọn đề tài: Nghiên cứu lựa chọn một số bài tập phát triển
thể lực và kỹ thuật cho đội tuyển nữ bóng đá 05 người Trường THPT Nguyễn
Hùng Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lựa lựa chọn một số bài tập phát triển thể lực và kỹ thuật cho đội
tuyển nữ bóng đá 05 người nhằm nâng cao thành tích của đội bóng đá nữ
Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. (Mục tiêu 1)
- Nghiên cứu đặc điểm thể lực và kỹ thuật của đội tuyển nữ bóng đá
05 người Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
1.3.2. (Mục tiêu 2)
- Nghiên cứu lựa chọn các bài tập để phát triển thể lực và kỹ thuật
cho đội tuyển nữ bóng đá 05 người Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP.
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Mẫu LV2

1.3.3. (Mục tiêu 3)


- Đánh giá sự phát triển thể lực, kỹ thuật và các tố chất có liên quan
của đội tuyển nữ bóng đá 05 người Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP.
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang sau một thời gian tập luyện.
Mẫu LV2

2. PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 


2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp tham khảo tài liệu
2.1.2. Phương pháp phỏng vấn (gián tiếp)
2.1.3. Phương pháp kiểm tra sư phạm
2.1.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
2.1.5. Phương pháp toán thống kê
2.2. Tổ chức nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu
2.2.3. Tiến độ nghiên cứu
2.2.4. Dù trù kinh phí, trang thiết bị, dụng cụ
Mẫu LV2

3. DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


3.1. Nghiên cứu đánh giá thực trạng thể lực và kỹ thuật của đội tuyển
nữ bóng đá 05 người Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang.
Quá trình tìm hiểu, tổng hợp, phân tích tài liệu có liên quan, qua quan sát
các buổi tập, qua thực tế tập luyện và huấn luyện đội tuyển bóng đá 05 người
Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đã tổng hợp
được 27 test được sử dụng phổ biến để đánh giá thể lực và kỹ thuật cơ bản cho
đội tuyển bóng đá 05 người. Công trình tiến hành 02 lần phỏng vấn bằng phiếu
cùng một cách đánh giá, trên cùng một hệ thống các test. Kết quả cuối cùng của
02 lần phỏng vấn đều có sự đồng thuận cao (các test đều đạt 80% ý kiến đồng
thuận).
Bảng 1: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các test đánh giá thể lực và kỹ
thuật cơ bảng cho đội tuyển bóng đá 05 người Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn,
TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Lần 1 (n=32) Lần 1 (n=32)
STT TEST Thường Ít Không Thường Ít Không
n % n % n % n % n % n %
Chạy con thoi
1 30 93.8 1 3.13 1 3.13 29 90.63 2 6.25 4 1.00
4x10m (s)
Chạy 30m tốc độ
2 23 71.9 5 15.6 4 12.50 24 75.00 8 25.0 0 0.00
cao (s)
Chạy 30m xuất
3 22 68.8 10 31.3 0 0.00 23 71.88 8 25.0 1 3.13
phát cao (s)
Chạy 60m xuất
4 27 84.4 3 9.38 2 6.25 26 81.25 4 12.50 2 6.25
phát cao (s)
Bật xa tại chỗ
5 26 81.3 3 9.38 3 9.38 26 81.25 5 15.63 1 3.13
(cm)
Bật cao tại chỗ
6 24 75 4 12.5 4 12.50 25 78.13 4 12.50 3 9.38
(cm)
Nằm ngửa gập
7 bụng 30 giây 25 78.1 5 15.6 2 6.25 25 78.13 4 12.50 3 9.38
(lần)
8 Chạy 800m (s) 25 78.1 7 21.9 0 0.00 25 78.13 5 15.63 2 6.25
9 Chạy 1500m (s) 29 90.6 3 9.38 0 0.00 28 87.50 4 12.50 0 0.00
Test cooper -
10 20 62.5 6 18.8 6 18.75 21 65.63 7 21.88 4 12.50
chạy 12 phút (m)
Chạy 5 phút tùy
11 25 78.1 7 21.9 0 0.00 26 81.25 2 6.25 4 12.50
sức (m)
12 Nhảy dây 2 phút 23 71.9 6 18.8 3 9.38 24 75.0 7 21.88 1 3.13
Tâng bóng di
13 23 71.9 9 28.1 0 0.00 24 75.0 8 25.0 0 0.00
chuyển (lần)
Mẫu LV2

Các bài tập xoay


14 24 75 8 25 0 0.00 24 75.0 7 21.88 1 3.13
trở (s)
Tâng bóng bằng
15 hai chân 60 giây 31 96.9 1 3.13 0 0.00 30 93.75 2 6.25 0 0.00
(lần)
Tâng bóng 12 bộ
16 phận cơ thể 25 78.1 7 21.9 0 0.00 25 78.13 5 15.63 2 6.25
(vòng)
Dẫn bóng tốc độ
17 23 71.9 7 21.9 2 6.25 24 75.0 7 21.88 1 3.13
cao 20m (s)
Dẫn bóng luồn
18 21 65.6 10 31.3 1 3.13 23 71.88 8 25.00 1 3.13
cọc 30m (s)
Dẫn bóng luồn
19 cọc 30m, sút vào 31 96.9 1 3.13 0 0.00 32 100 0 0.00 0 0.00
cầu môn (s)
Chuyền bóng
20 chuẩn từ cự ly 25 78.1 6 18.8 1 3.13 25 78.13 6 18.75 1 3.13
15m (lần)
Chuyền bóng
21 chuẩn từ cự ly 31 96.9 1 3.13 0 0.00 32 100 0 0.00 0 0.00
20m (lần)
Sút bóng vào cầu
22 môn từ 20m 30 93.8 2 6.25 0 0.00 31 96.88 1 3.13 0 0.00
(lần)
Sút bóng vào ô
23 qui định của cầu 21 65.6 11 34.4 0 0.00 23 71.88 8 25.0 1 3.13
môn (từ 6m)
Sút bóng bằng
chính diện vào
24 22 68.8 8 25 2 6.25 23 71.88 7 21.88 2 6.25
cầu môn (từ
11m)
Khống chế bóng
25 từ cự li 10 m 23 71.9 7 21.9 2 6.25 24 75.0 4 12.50 4 12.50
(bóng xệt)
Khống chế bóng
26 từ cự li 10 m 21 65.6 8 25 3 9.38 22 68.75 7 21.88 3 9.38
(bóng bổng)
Khống chế bóng
27 từ cự li 20 m 22 68.8 6 18.8 4 12.50 23 71.88 3 9.38 6 18.75
(bóng bổng)
Qua bảng 1 ta thấy các huấn luyện viên, giáo viên thống nhất cao về các ý
kiến. Theo phương pháp luận đã trình bày ở trên các test trong phiếu phỏng vấn
chiếm tỷ lệ ≥ 80% trên tổng số phiếu ở mức rất có ý nghĩa được tiếp tục đưa vào
nghiên cứu ở bước tiếp theo.

- Lựa chọn các Test để kiểm tra thể lực của đội tuyển nữ bóng đá 05
người Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Mẫu LV2

Đề tài lựa chọn các test đã được sử dụng phổ biến để kiểm tra năng lực
thể lực của khách thể nghiên cứu. Kết quả kiểm nghiệm độ tin cậy của test cho
thấy cả 04 test đánh giá thể lực đều có hệ số tương quan cao (r > 0.8) nên đủ độ
tin cậy để sử dụng (r giả định), bao gồm:
Bảng 2: Các test được lựa chọn đánh giá thể lực cho đội tuyển nữ bóng
đá 05 người Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
STT Tên Test Độ tin cậy
1 Chạy con thôi 4x10m (s)
2 Chạy 60m xuất phát cao (s)
3 Bật xa tại chỗ (cm)
4 Chạy 1500m (s)
- Lựa chọn các Test kiểm tra kỹ thuật của đội tuyển nữ bóng đá 05
người Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Quá trình tìm hiểu, tổng hợp, phân tích các tài liệu có liên quan, quan sát
các buổi tập, qua thực tế tập luyện và huấn luyện đội tuyển nữ bóng đá 05 người
Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang quá trình đã
lựa chọn các test được sử dụng phổ biến để đánh giá thể lực và kỹ thuật cơ bản
cho đội tuyển nữ bóng đá 05 người Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang là:
Bảng 3: Các test được lựa chọn đánh giá kỹ thuật cho đội tuyển nữ bóng
đá 05 người Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
STT Tên Test Độ tin cậy
1 Sút bóng vào môn 20m (lần)
2 Dẫn bóng luồn qua cọc 30m, sút vào cầu môn (s)
3 Tâng bóng 60 giây (lần)
4 Chuyền bóng chuẩn cự li 20m (lần)
Qua 2 bước lựa chọn, phỏng vấn công trình đã xác định được hệ thống
gồm 08 test dùng để đánh giá thể lực và kỹ thuật cơ bản cho đội tuyển nữ bóng
đá 05 người Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
3.2. Kiểm tra độ tin cậy của test dùng để đánh giá thể lực và kỹ thuật
cơ bản cho đội tuyển nữ bóng đá 05 người Trường THPT Nguyễn Hùng
Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Theo tài liệu Giáo trình đo lường thể thao của TS. Đỗ Vĩnh, Trịnh Hữu
Lộc (2010): Dùng phương pháp test lặp lại (retest) đánh giá mức độ tương đồng
hay mức độ tương quan giữa hai lần lặp lại test. Lần thứ nhất (test) lần thứ hai
(retest) được tiến hành trong cùng một điều kiện; cùng một đối tượng; khoảng
nghỉ giữa hai lần thực hiện đủ để nghiệm thể hồi phục hoàn toàn… Khoảng nghỉ
thích hợp là 7 ngày, sau đó so sánh hai kết quả thu được (test và retest) thông
qua phân tích tương quan bằng phương pháp Pearson.
Mẫu LV2

Độ tin cậy là mức độ phù hợp để có thể khẳng định rằng kết quả đo
lường được (qua test) phản ánh trạng thái thực của một dấu hiệu nào đó của đối
tượng nghiên cứu trong cùng một điều kiện.
Độ tin cậy của test được xác định bởi mức độ tương đồng của kết quả
thực hiện lặp lại test trên cùng một đối tượng, trong cùng một điều kiện.
Độ tin cậy của test được chia thành các mức sau:
r < 0,7: Không dùng được.
0,7 ≤ r < 0,8: Độ tin cậy yếu.
0,8 < r ≤ 0,9: Độ tin cậy trung bình.
0,9 < r ≤ 0,95: Độ tin cậy cao.
0,95< r ≤ 1: Độ tin cậy rất cao.
Để xác định độ tin cậy của 08 test đánh giá thể lực và kỹ thuật cơ bản cho
đội tuyển nữ bóng đá 05 người Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang. Chúng tôi tiến hành kiểm tra khách thể nghiên cứu, kiểm tra 2
lần trong vòng 07 ngày, các điều kiện kiểm tra giữa 2 lần là như nhau. Kết quả
kiểm tra độ tin cậy cao.
Qua 2 lần test cho thấy hệ số tin cậy giữa 02 lần kiểm tra các test đánh giá
thể lực và kỹ thuật cơ bản cho đội tuyển nữ bóng đá 05 người Trường THPT
Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang có r tính từ 0.81 đến 0.90
(P<0.05). Điều này cho thấy hệ thống các test có đủ độ tin cậy và tính khả thi để
đánh giá thể lực và kỹ thuật cơ bản cho đội tuyển nữ bóng đá 05 người Trường
THPT Nguyễn Hùng Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. (rtính và P giả định)
Như vậy quá trình nghiên cứu đã chọn ra 08 test dung để thể lực và kỹ
thuật cơ bản cho đội tuyển nữ bóng đá 05 người Trường THPT Nguyễn Hùng
Sơn, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang là.
STT Tên test
1 Sút bóng vào môn 20m (lần)
2 Dẫn bóng luồn qua cọc 30m, sút vào cầu môn (s)
3 Tâng bóng 60 giây (lần)
4 Chuyền bóng chuẩn cự li 20m (lần)
5 Sút bóng vào môn 20m (lần)
6 Dẫn bóng luồn qua cọc 30m, sút vào cầu môn (s)
7 Tâng bóng 60 giây (lần)
8 Chuyền bóng chuẩn cự li 20m (lần)
Kết quả nghiên cứu của tác giải đã xác định được 08 test để đánh thể lực và kỹ
thuật cơ bản cho đội tuyển nữ bóng đá 05 người Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn,
TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đảm bảo ý nghĩa thực tiễn và hàm lượng khoa học.
Người hướng dẫn khoa học Học viên
Mẫu LV2

Huỳnh Hồng Thiên


Mẫu LV2

TÀI LIỆU THAM KHẢO 

1. Hồ Thanh Nhựt (2018), “Đánh giá sự phát triển thể lực và kỹ thuật cơ
bản của nam VĐV bóng đá Futsal huyện Châu Phú tỉnh, An Giang sau một năm
tập luyện”, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Thể
dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Trương Thanh Toàn (2018), “Cải tiến chương trình huấn luyện cho các
VĐV bóng đá nam lứa tuổi 15 tỉnh Kiên Giang”, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo
dục, Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Dương Thiệu Tống (2005), “Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu khoa
học giáo dục”, NXB khoa học học xã hội.
4. Đỗ Vĩnh - Trịnh Hữu Lộc (2010), “Giáo trình Đo lường thể thao”, NXB
Thể dục thể thao.
5. Đỗ Vĩnh, Nguyễn Quang Vinh, Nguyễn Thanh Đề (2016),“Giáo trình Lý
thuyết và phương pháp nghiên cứu khoa học thể dục thể thao”, Nxb Đại học
Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
6. Đỗ Vĩnh – Huỳnh Trọng Khải (2010), Thống kê học trong TDTT, NXB
TDTT.

You might also like