You are on page 1of 30

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Tên luận văn:

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MỘT SỐ BÀI TẬP PHÁT TRIỂN THỂ
LỰC CHO VẬN ĐỘNG VIÊN MUAY CÂU LẠC BỘ NO.1 MUAY,
QUẬN 1, TP HỒ CHÍ MINH

Người hướng dẫn khoa học Người nghiên cứu


TS. Hoa Ngọc Thắng Trần Phúc
MỤC ĐÍCH – NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:


Xây dựng một số bài tập phát triển thể lực cho vận động viên
Muay câu lạc bộ No.1 Muay nhằm nâng cao thể lực chung và thể
lực chuyên môn cho vận động viên Muay đang tập luyện và thi
đấu tại câu lạc bộ No.1 Muay, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
NHIỆM VỤ NGHIÊN
CỨU Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá thực trạng thể lực
Nhiệm vụ 1
cho VĐV Muay câu lạc bộ No.1.

Nghiên cứu xây dựng và ứng dụng các bài tập


Nhiệm vụ 2 phát triển thể lực cho VĐV Muay câu lạc bộ No.1.

Đánh giá hiệu quả ứng dụng các bài tập phát
Nhiệm vụ 3 triển thể lực cho VĐV Muay câu lạc bộ No.1 sau một
năm tập luyện.
2.3.Phương pháp
kiểm tra y sinh

2.2. Phương pháp 2.4.PP kiểm tra


phỏng vấn sư phạm
PHƯƠNG
PHÁP
NGHIÊN
CỨU
2.1. PP phân tích 2.5.Ph­ương pháp
Và tổng hợp tài liệu
toán thống kê
TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứu:


Xây dựng một số bài tập phát triển thể lực cho vận động viên Muay
câu lạc bộ No.1 Muay, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
2. Khách thể nghiên cứu:
16 VĐV nam từ 18-25 tuổi câu lạc bộ No.1 Muay Quận 1, TP. HCM,
chia thành hai nhóm thực nghiệm và đối chứng với mỗi nhóm 8 VĐV.
Chọn ngẫu nhiên từ danh sách 16 VĐV của CLB với hệ số bước nhảy k=2
theo phương pháp chọn mẫu của Ken Black.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá thực trạng thể lực cho nam VĐV
Muay câu lạc bộ No.1. TP. Hồ Chí Minh:
3.1.1. Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá thực trạng thể lực cho nam VĐV Muay câu
lạc bộ No.1. TP. Hồ Chí Minh:
Bước 1: Hệ thống hóa các chỉ tiêu đã được sử dụng trong đánh giá thể lực
trên VĐV Muay của các tác giả trong và ngoài nước.
Bước 2:. Trên cơ sở các chỉ tiêu đã có, lựa chọn để lược bớt các chỉ tiêu ít
được sử dụng.
Bước 3: Dùng phiếu phỏng vấn để lấy ý kiến của các chuyên gia và huấn
luyện viên Muay, nhằm tìm ra các chỉ tiêu phù hợp với thực tiễn của môn Muay.
Bước 4: Kiểm nghiệm độ tin cậy của các chỉ tiêu
3.1.1.1. Hệ thống hóa các chỉ tiêu đã được sử dụng trong đánh giá thể lực của nam
VĐV Muay:

Thực hiện bước này, đề tài đã dựa vào các công trình nghiên cứu đánh giá thể lực
cũng như là xây dựng bài tập ở các môn võ của các tác giả trong và ngoài nước đã
được trình bày ở mục 1.6 gồm: Nguyễn Ngọc Cừ (1993) [6], Nguyễn Thế Truyền
(2002) [18], Nguyễn Văn Bắc (2005) [2], Nguyễn Thị Trà Mỹ (2012) [13] và Phan Thị
Ngọc Linh (2015) [12].
3.1.1.2. Lựa chọn để lượt bớt các chỉ tiêu ít được sử dụng:

Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá tố chất thể lực của VĐV Muay được tiến hành
theo các nguyên tắc sau:
- Chọn những chỉ tiêu có đa số tác giả sử dụng, loại bỏ những chỉ tiêu có tỷ lệ
sử dụng dưới 20%.
- Chọn những chỉ tiêu có ít tác giả sử dụng nhưng phù hợp với đặc điểm giai
đoạn huấn luyện của lứa tuổi của môn Muay và điều kiện thực tiễn đang tập luyện tại
CLB Muay No.1, Quận 1, TP. HCM.
3.1.1.3. Xác định các chỉ tiêu đánh giá thông qua kết quả phỏng vấn:

Quá trình phỏng vấn được tiến hành 2 lần,


cách nhau 1 tháng, có cùng nội dung, cùng một
đối tượng, cùng cách thức trả lời.
Tổng hợp 2 lần phỏng vấn, có 48 lượt ý
kiến trả lời, trong đó có 8 lượt phỏng vấn các
nhà khoa học, chiếm tỷ lệ: 16.67 %, có 16 lượt ý
kiến của HLV của Trung Tâm Thể dục Thể thao
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ các đối tượng qua
Tao Đàn, chiếm tỷ lệ 33.33%, có 24 lượt ý kiến
2 lượt phỏng vấn
giảng viên Trường Đại học TDTT TP. Hồ Chí
Minh, chiếm tỷ lệ: 50.0%.
Qua kết quả hai lần phỏng vấn, luận văn quy ước chọn lựa những chỉ tiêu đánh giá có kết
quả trùng khớp qua 2 lần phỏng vấn với tỷ lệ trên 75% số người tán thành trong cả 2 lần phỏng
vấn và giá trị kiểm định Wilcoxon Asymp. Sig. (2 - tailed) > 0.05. Loại bỏ các chỉ tiêu có tỉ lệ
phần trăm đạt dưới 75% và giá trị kiểm định Wilcoxon Asymp. Sig. (2 - tailed) < 0.05. Từ 39 chỉ
tiêu, luận văn lựa chọn được 26 chỉ tiêu. Trong đó:

Thể lực chung - Có 16 chỉ tiêu: chạy 30m xuất phát cao (s), chạy 1500m (s), chạy thay
đổi hướng (s), nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần), gập bụng 1 phút (lần), Duỗi lưng một phút (lần),
bật xa tại chỗ (cm), bật cao tại chỗ (cm), xoạc ngang (cm), xoạc dọc (cm), ngồi với, lực
lưng(kg), lực chân (kg), nhảy lục giác (s), nằm đẩy tạ (3RM), đứng gánh tạ (3RM).
Thể lực chuyên môn - Có 10 chỉ tiêu: đấm thẳng từng tay 10s (trái-phải) (lần), đấm thẳng
2 tay 30s (lần), chỏ ngang từng tay 10s (trái-phải) (lần), đá vòng cầu 2 chân 30s (lần), đá thẳng
trước từng chân 10s (trái-phải) (lần), đá thẳng trước 2 chân 30s (lần), tán trụ từng chân 10s (trái-
phải) (lần), gối thẳng 2 chân 30s (lần), gối đập từng chân 10s (trái-phải) (lần), phối hợp 2 đấm
và đá 30s (lần).
3.1.1.4. Kiểm nghiệm độ tin cậy của các chỉ tiêu:
Bảng 3.3: Hệ số tương quan qua 2 lần kiểm tra các chỉ tiêu đánh giá tố chất thể lực của VĐV
Muay câu lạc bộ No.1 (n=8).

Lần 1 Lần 2
TT CHỈ TIÊU r
X  X 
  Thể lực chung      
1 Chạy 30m (s) 4.44 ± 0.27 4.37 ± 0.28 0.875**
2 Bật xa (cm) 223.50 ± 12.30 223.50 ± 13.73 0.834*
3 Bật cao (cm 43.68 ± 6.65 44.36 ± 6.50 0.971**
4 Nằm sấp chống đẩy 1 phút 51.00 ± 6.31 51.13 ± 6.17 0.982**
5 Gập bụng 1 phút (lần) 58.88 ± 3.81 59.31 ± 3.81 0.927**
6 Duỗi lưng một phút (lần) 75.44 ± 7.41 75.56 ± 7.44 0.965**
7 Chạy 1500m (s) 367.06 ± 21.94 361.56 ± 24.59 0.957**
8 Xoạc ngang (cm) 10.63 ± 6.16 10.31 ± 6.19 0.978**
9 Xoạc dọc (cm) 8.00 ± 5.65 8.19 ± 5.54 0.968**
10 Ngồi vơi (cm) 20.58 ± 4.34 20.93 ± 3.80 0.957**
11 Chạy thay đổi hướng (s) 5.25 ± 0.24 5.24 ± 0.26 0.837**
12 Nhảy lục giác (s) 14.88 ± 0.63 14.93 ± 0.64 0.949**
13 Lực lưng (kg) 121.50 ± 12.01 120.06 ± 11.64 0.891**
14 Lực chân (kg) 113.31 ± 16.68 116.69 ± 18.99 0.981**
15 Nằm đẩy tạ (3RM) 58.00 ± 9.19 58.00 ± 9.98 0.977**
16 Đứng gánh tạ (3RM) 135.69 ± 22.49 137.13 ± 22.77 0.987**
Bảng 3.3: Hệ số tương quan qua 2 lần kiểm tra các chỉ tiêu đánh giá tố chất thể lực của VĐV
Muay câu lạc bộ No.1 (n=8).
Lần 1 Lần 2
TT CHỈ TIÊU r
X  X 
  Thể lực chuyên môn              
1 Đấm thẳng tay thuận 10s (lần) 20.50 ± 2.48 21.25 ± 1.69 0.859**
2 Đấm thẳng 2 tay 30s (lần) 125.13 ± 8.21 127.38 ± 9.65 0.932**
3 Chỏ ngang tay thuận 10s (lần) 27.63 ± 1.75 28.75 ± 2.05 0.903**
4 Đá vòng cầu 2 chân 30s (lần). 45.75 ± 3.68 46.88 ± 3.79 0.886**
5 Đá thẳng trước chân thuận 10s 15.50 ± 1.46 16.13 ± 1.63 0.869*
6 Đá thẳng trước 2 chân 30s (lần 40.50 ± 4.18 40.88 ± 5.19 0.962**
7 Tán trụ chân thuận 10s (lần) 18.69 ± 2.06 19.25 ± 2.38 0.929**
8 Gối thẳng chân thuận 10s (lần) 20.56 ± 2.16 21.00 ± 2.80 0.958**
9 Gối thẳng 2 chân 30s (lần) 57.75 ± 3.07 59.19 ± 3.06 0.808*
10 Phối hợp 2 đấm và đá 30s (lần) 23.19 ± 2.56 23.88 ± 2.60 0.943**
Ghi chú: (**) Độ tin cậy ở ngưỡng xác suất 0.01 (2 - tailed).
(*) Độ tin cậy ở ngưỡng xác suất 0.05 (2 - tailed).
3.1.2. Đánh giá thực trạng thể lực của VĐV Muay câu lạc bộ No.1:
Bảng 3.4: Thực trạng đánh giá trạng thể lực của VĐV Muay câu lạc bộ No.1 ở
giai đoạn ban đầu (n = 16).
TT Chỉ tiêu   Min Max Cv (%)
Thể lực chung:
1 Chạy 30m (s) 4.56 0.28 0.05 4.04 5.11 6.10%
2 Bật xa (cm) 222.5 11.97 0.04 205.0 245.0 5.38%
3 Bật cao (cm 42.89 6.76 0.13 32.0 53.6 15.76%
4 Nằm sấp chống đẩy (lần) 47.00 6.89 0.12 37.0 59.0 14.66%
5 Gập bụng 1 phút (lần) 52.81 3.58 0.05 46.0 60.0 6.78%
6 Duỗi lưng một phút (lần) 65.75 7.15 0.09 54.0 83.0 10.88%
7 Chạy 1500m (s) 376.1 21.72 0.05 350.0 435.0 5.78%
8 Xoạc ngang (cm) 10.94 6.39 0.46 1.0 23.0 58.44%
9 Xoạc dọc (cm) 8.06 5.58 0.55 0.0 18.0 69.20%
10 Ngồi vơi (cm) 17.62 4.17 0.19 6.20 23.50 23.65%
11 Chạy thay đổi hướng (s) 5.34 0.25 0.04 4.74 5.65 4.73%
12 Nhảy lục giác (s) 15.60 0.70 0.04 14.34 16.95 4.50%
13 Lực lưng (kg) 106.7 12.82 0.10 90.0 127.0 12.01%
14 Lực chân (kg) 101.7 15.49 0.12 80.0 135.0 15.23%
15 Nằm đẩy tạ (3RM) 49.75 7.10 0.11 37.0 65.0 14.28%
16 Đứng gánh tạ (3RM) 113.2 19.07 0.13 85.0 153.0 16.84%
Bảng 3.4: Thực trạng đánh giá trạng thể lực của VĐV Muay câu lạc bộ No.1 ở
giai đoạn ban đầu (n = 16).
TT Chỉ tiêu   Min Max Cv (%)
Thể lực chuyên môn:
1 Đấm thẳng tay thuận 10s 20.5 2.48 0.10 17.0 28.0 12.08%
2 Đấm thẳng 2 tay 30s 125.1 8.21 0.05 115.0 140.0 6.56%
3 Chỏ ngang tay thuận 10s 27.63 1.75 0.05 25.0 31.0 6.32%
4 Đá vòng cầu 2 chân 30s 45.75 3.68 0.06 41.0 54.0 8.04%
5 Đá thẳng trước chân thuận 10s 15.50 1.46 0.07 13.0 18.0 9.42%
6 Đá thẳng trước 2 chân 30s 40.5 4.18 0.08 32.0 47.0 10.32%
7 Tán trụ chân thuận 10s 18.7 2.06 0.09 15.0 23.0 11.0%
8 Gối thẳng chân thuận 10s 20.6 2.16 0.08 18.0 26.0 10.50%
9 Gối thẳng 2 chân 30s 57.75 3.07 0.04 53.0 64.0 5.31%
10 Phối hợp 2 đấm và đá 30s 23.19 2.56 0.09 19.0 27.0 11.05%
3.1.3. Bàn luận về việc lựa chọn chỉ tiêu và đánh giá thực trạng thể lực
cho VĐV Muay câu lạc bộ No.1:
3.1.3.1. Bàn luận về việc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá thể lực cho VĐV Muay câu
lạc bộ No.1:

Việc hệ thống hóa, lựa chọn và phỏng vấn các nhà khoa học, huấn luyện viên để xác định
được các chỉ tiêu phù hợp đánh giá đúng thực trạng và sự phát triển thể lực chung và thể lực
chuyên môn cho VĐV Muay là mà luận văn đã tiến hành theo trình tự như trên là xác đáng. Từ
39 chỉ tiêu, luận văn lựa chọn được 26 chỉ tiêu. Trong đó, xác định được 10 chỉ tiêu đánh giá
thể lực chuyên môn và 16 chỉ tiêu thể lực chung đánh giá các tố chất thể lực đặc trưng của môn
Muay là sức nhanh, sức mạnh tốc độ, sức mạnh tối đa, sức mạnh bền, sức bền, mềm dẻo và khả
năng phối hợp vận động.
Qua kiểm nghiệm độ tin cậy của các chỉ tiêu cho thấy, tất cả các chỉ tiêu kiểm tra đều có hệ
số tương quan r > 0.8, với độ tin cậy ở ngưỡng xác suất 0.01 và 0.05, nên các chỉ tiêu trên có đủ
độ tin cậy để đánh giá trình độ thể lực cho VĐV Muay câu lạc bộ No.1.
3.1.3. Bàn luận về việc lựa chọn chỉ tiêu và đánh giá thực trạng thể lực
cho VĐV Muay câu lạc bộ No.1:

3.1.3.2. Bàn luận về thực trạng thể lực cho VĐV Muay câu lạc bộ No.1:

Luận văn tiến hành đánh giá thực trạng thể lực cho VĐV môn Muay cho thấy: Sự phân bố của
hầu hết các chỉ tiêu tố chất thể lực là không đồng đều, với 17/26 chỉ tiêu có hệ số biến sai Cv ≥
10%. Sai số tương đối giá trị trung bình của 15/26 chỉ tiêu chưa đảm bảo tính đại diện vì có  ≥
0.05.
Như vậy: Qua đánh giá thực trạng cho thấy thể lực chung và thể lực chuyên môn của VĐV
môn Muay câu lạc bộ No.1 ở cả nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm đều ở mức trung bình,
yếu và kém. Chính từ kết quả thực trạng trên, chúng tôi nhận thất cần phải xây dựng và ứng dụng
các bài tập phát triển thể lực thêm cho VĐV Muay câu lạc bộ No.1
3.2. Nghiên cứu xây dựng và ứng dụng các bài tập phát triển thể lực cho
VĐV Muay câu lạc bộ No.1 sau một năm tập luyện:

Để giải quyết nhiệm vụ này, luận văn tiến hành theo các bước sau:

3.2.1. Xác định cơ sở chọn lựa bài tập tập phát triển thể lực cho VĐV Muay:

3.2.2. Xác định bài tập phát triển thể lực cho VĐV Muay thông qua phỏng vấn:

3.2.3. Xây dựng chương trình huấn luyện thể lực cho đội tuyển Muay câu lạc bộ No.1:

3.2.4. Bàn luận về việc lựa chọn và ứng dụng một số bài tập nâng cao thể lực cho
VĐV Muay câu lạc bộ No.1 sau 1 năm tập luyện:
Trên cơ sở tổng hợp và phân tích các tài liệu trong và ngoài nước, đề tài đã lựa chọn
được 31 bài tập thể lực chung và 45 bài tập thể lực chuyên môn cho môn Muay để đưa
vào phỏng vấn.

Qua kết quả kiểm định theo phương pháp Wilcoxon, Luận văn quy ước chọn lựa
những bài tập có kết quả trùng khớp qua 2 lần phỏng vấn với tỷ lệ trên 75% số người tán
thành trong cả 2 lần phỏng vấn và giá trị kiểm định Wilcoxon Asymp. Sig. (2 - tailed) >
0.05. Loại bỏ các bài tập có tỉ lệ phần trăm đạt dưới 75% và giá trị kiểm định Wilcoxon
Asymp. Sig. (2 - tailed) < 0.05. Từ 76 bài tập, luận văn lựa chọn được 40 bài tập.
3.3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng các bài tập phát triển thể lực cho VĐV Muay câu lạc
bộ No.1 sau một năm tập luyện:
3.3.1. Đánh giá thể lực của VĐV Muay câu lạc bộ No.1 trước thực nhiệm:
Bảng 3.6. Kết quả kiểm định giá trị trung bình của các chỉ tiêu thể lực chung của VĐV Muay
CLB No.1 giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng
Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng
Sig.
TT Chỉ tiêu t (2 – tailed)
s s
n = 8, ĐTD = 7, t0.05 = 2.37
1 Chạy 30m (s) 4.65 0.32 4.48 0.22 -1.147 0.289
2 Bật xa (cm) 224.4 12.37 220.6 12.08 -0.563 0.591
3 Bật cao (cm 41.21 5.90 44.56 7.52 0.812 0.444
4 Nằm sấp chống đẩy (lần) 46.0 7.69 48.0 6.35 0.679 0.519
5 Gập bụng 1 phút (lần) 53.0 4.00 52.6 3.38 -0.156 0.880
6 Duỗi lưng một phút (lần) 66.0 9.01 65.5 5.32 -0.157 0.879
7 Chạy 1500m (s) 376.0 27.48 376.1 15.99 0.010 0.992
8 Xoạc ngang (cm) 8.38 4.21 13.50 7.41 1.542 0.167
9 Xoạc dọc (cm) 5.88 4.88 10.25 5.65 1.641 0.145
10 Ngồi vơi (cm) 19.61 2.04 15.63 4.90 0.615 0.558
11 Chạy thay đổi hướng (s) 5.28 0.35 5.41 0.09 1.112 0.303
12 Nhảy lục giác (s) 15.66 0.75 15.54 0.70 -0.388 0.710
13 Lực lưng (kg) 108.1 9.98 105.3 15.74 -0.381 0.714
14 Lực chân (kg) 103.8 16.32 99.6 15.43 -0.467 0.655
15 Nằm đẩy tạ (3RM) 50.25 6.45 49.25 8.12 -0.275 0.791
Bảng 3.7. Kết quả kiểm định giá trị trung bình của các chỉ tiêu thể lực chuyên môn của VĐV Muay CLB
No.1 giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng ở giai đoạn ban đầu

Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng


Sig.
TT Chỉ tiêu t
s s (2 – tailed)

n = 8, ĐTD = 7, t0.05 = 2.37

1 Đấm thẳng tay thuận 10s 21.50 2.78 19.50 1.77 1.578 0.16
2 Đấm thẳng 2 tay 30s 124.63 8.72 125.63 8.25 -0.3 0.77
3 Chỏ ngang tay thuận 10s 27.75 1.83 27.50 1.77 0.447 0.67
4 Đá vòng cầu 2 chân 30s 46.25 4.50 45.25 2.87 0.95 0.37
5 Đá thẳng trước chân thuận 10s 15.75 1.49 15.25 1.49 0.882 0.41
6 Đá thẳng trước 2 chân 30s 40.38 4.27 40.63 4.37 -0.141 0.89
7 Tán trụ chân thuận 10s 19.00 1.41 18.38 2.62 0.53 0.61
8 Gối thẳng chân thuận 10s 20.50 2.78 20.63 1.51 -0.126 0.90
9 Gối thẳng 2 chân 30s 57.13 2.95 58.38 3.25 -1.33 0.23
3.3.2. Đánh giá hiệu quả ứng dụng các bài tập phát triển thể lực cho VĐV Muay câu lạc bộ No.1
sau một năm tập luyện:
Bảng 3.8. Nhịp tăng trưởng thể lực chung của nhóm thực nghiệm sau một năm tập luyện
Trước thực nghiệm Sau thực nghiệm
Sig.
TT Chỉ tiêu w% t
s s (2 – tailed)

n = 8, ĐTD = 7, t0.05 = 2.37


1 Chạy 30m (s) 4.65 0.32 4.56 0.30 -1.93 5.34 0.001
2 Bật xa (cm) 224.38 12.37 229.50 12.18 2.26 -3.30 0.013
3 Bật cao (cm 41.21 5.90 42.64 5.79 3.40 -3.81 0.007
4 Nằm sấp chống đẩy (lần) 46.0 7.69 50.13 7.75 8.58 -5.23 0.001
5 Gập bụng 1 phút (lần) 53.0 4.00 58.75 5.09 10.29 -7.22 0.000
6 Duỗi lưng một phút (lần) 66.0 9.01 73.00 8.40 10.07 -5.04 0.001
7 Chạy 1500m (s) 376.0 27.48 366.75 27.32 -2.49 10.04 0.000
8 Xoạc ngang (cm) 8.38 4.21 9.75 3.33 15.17 -2.76 0.028
9 Xoạc dọc (cm) 5.88 4.88 6.38 5.26 8.16 -2.65 0.033
10 Ngồi vơi (cm) 19.61 2.04 22.50 3.13 13.71 -4.66 0.002
11 Chạy thay đổi hướng (s) 5.28 0.35 5.23 0.37 -0.98 5.38 0.001
12 Nhảy lục giác (s) 15.66 0.75 14.86 0.77 -5.27 5.81 0.001
13 Lực lưng (kg) 108.13 9.98 120.13 11.14 10.51 -7.06 0.000
14 Lực chân (kg) 103.75 16.32 116.75 17.87 11.79 -6.28 0.000
15 Nằm đẩy tạ (3RM) 50.25 6.45 59.88 8.63 17.48 -5.92 0.001
16 Đứng gánh tạ (3RM) 112.25 19.34 133.13 24.78 17.01 -5.79 0.001
Bảng 3.10. Nhịp tăng trưởng thể lực chung của nhóm đối chứng sau một năm tập luyện
Trước thực nghiệm Sau thực nghiệm
Sig.
TT Chỉ tiêu w% t
s s (2 – tailed)

n = 8, ĐTD = 7, t0.05 = 2.37


1 Chạy 30m (s) 4.48 0.22 4.42 0.23 -1.21 2.300 0.055
2 Bật xa (cm) 220.6 12.08 230.3 11.11 4.27 -3.807 0.007
3 Bật cao (cm 44.56 7.52 46.00 6.78 3.17 -2.827 0.026
4 Nằm sấp chống đẩy (lần) 48.00 6.35 52.38 6.21 8.72 -7.744 0.000
5 Gập bụng 1 phút (lần) 52.63 3.38 58.00 3.66 9.72 -9.514 0.000
6 Duỗi lưng một phút (lần) 65.50 5.32 74.50 6.21 12.86 -19.442 0.000
7 Chạy 1500m (s) 376.1 15.99 367.4 16.89 -2.35 9.928 0.000
8 Xoạc ngang (cm) 13.50 7.41 15.38 5.68 12.99 -2.707 0.030
9 Xoạc dọc (cm) 10.25 5.65 11.63 5.18 12.57 -2.986 0.020
10 Ngồi vơi (cm) 15.63 4.90 18.65 4.70 17.65 -5.777 0.001
11 Chạy thay đổi hướng (s) 5.41 0.09 5.35 0.09 -1.05 2.25 0.059
12 Nhảy lục giác (s) 15.54 0.70 15.50 0.70 -0.27 2.959 0.021
13 Lực lưng (kg) 105.3 15.74 125.0 14.44 17.16 -5.678 0.001
14 Lực chân (kg) 99.6 15.43 118.3 16.11 17.10 -7.56 0.000
Bảng 3.11. Nhịp tăng trưởng thể lực chuyên môn của nhóm đối chứng sau một năm tập luyện

Trước thực nghiệm Sau thực nghiệm


TT Chỉ tiêu w% t Sig.
(2 – tailed)
s s
n = 8, ĐTD = 7, t0.05 = 2.37
1 Đấm thẳng tay thuận 10s 19.50 1.77 20.75 2.25 6.21 -3.989 0.005
2 Đấm thẳng 2 tay 30s 125.63 8.25 130.25 9.50 3.62 -5.110 0.001
3 Chỏ ngang tay thuận 10s 27.25 1.83 28.38 1.92 4.04 -4.965 0.002
4 Đá vòng cầu 2 chân 30s 45.25 2.87 48.00 3.07 5.90 -6.068 0.001
5 Đá thẳng trước chân thuận 10s 15.25 1.49 16.75 1.83 9.38 -7.937 0.000
6 Đá thẳng trước 2 chân 30s 40.63 4.37 43.63 4.81 7.12 -5.020 0.002
7 Tán trụ chân thuận 10s 18.38 2.62 19.50 2.27 5.94 -3.211 0.015
8 Gối thẳng chân thuận 10s 20.63 1.51 21.25 1.67 2.99 -3.416 0.011
9 Gối thẳng 2 chân 30s 58.38 3.25 58.75 3.33 0.64 -2.049 0.080
10 Phối hợp 2 đấm và đá 30s 23.63 2.20 24.13 2.42 2.09 -1.871 0.104
3.3.3. Bàn luận về đánh giá hiệu quả ứng dụng một số bài tập nâng cao
thể lực cho VĐV Muay câu lạc bộ No.1 sau một năm tập luyện:
- Về thể lực chung:
Sau một năm tập luyện, các chỉ tiêu thể lực đều có sự tăng trưởng cao ở cả nhóm đối chứng và nhóm
thực nghiệm. Trong đó, nhóm thực nghiệm sự tăng trưởng tốt hơn so với nhóm đối chưng, cho thấy việc
ứng dụng các bài tập nâng cao thể lực chung cho VĐV Muay câu lạc bộ No.1 ở nhóm thực nghiệm đã
góp phần nâng cao thể lực chung cho VĐV nhóm thực nghiệm. Về nhóm đối chứng, tuy cũng có sự tăng
trưởng ở một số chỉ tiêu thể lực chung nhưng chưa mang tính chất đồng đều và còn thấp hơn nhóm thực
nghiệm.

Tuy có sự tăng trưởng nhưng xét về mặt khách quan chúng tôi nhận thấy rằng nhịp tăng trưởng của các
chỉ tiêu thể lực chung của VĐV đang tập câu lạc bộ No.1 còn ở mức độ vừa phải. Đây là CLB tư nhân
mới hình thành vài năm trở lại đây, trực thuộc Trung tâm TDTT Tao Đàn, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh. Để
có sự tăng trưởng mạnh mẽ hơn nữa thiết nghĩ CLB nên tiếp tục ứng dụng chặt chẽ hơn nữa các bài tập
nâng cao thể lực mà đề tài đã xây dựng được cho VĐV Muay.
- Về thể lực chuyên môn:

Sau một năm tập luyện, thành tích các chỉ tiêu thể lực chuyên môn của cho VĐV Muay câu lạc bộ No.1 có sự
tăng trương rất tốt. Trong đó, nhóm thực nghiệm sự tăng trưởng tốt hơn so với nhóm đối chứng, cho thấy việc ứng
dụng các bài tập nâng cao thể lực chuyên môn cho VĐV Muay câu lạc bộ No.1 ở nhóm thực nghiệm đã góp phần
nâng cao thể lực chuyên môn VĐV nhóm thực nghiệm. Sự tăng trưởng của các chỉ tiêu thể lực chuyên mô ở nhóm
thực nghiệm sau một năm áp dụng các bài tập cao hơn nhóm đối chứng là phù hợp với kế hoạch và lượng vận động
áp dụng trong một năm tập luyện.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
1. Luận văn đã xác định được 26 chỉ tiêu đánh giá thể lực cho VĐV môn Muay gồm:

Thể lực chung - Có 16 chỉ tiêu: chạy 30m xuất phát cao (s), chạy 1500m (s), chạy thay đổi hướng
(s), nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần), gập bụng 1 phút (lần), Duỗi lưng một phút (lần), bật xa tại chỗ
(cm), bật cao tại chỗ (cm), xoạc ngang (cm), xoạc dọc (cm), ngồi với, lực lưng(kg), lực chân (kg),
nhảy lục giác (s), nằm đẩy tạ (3RM), đứng gánh tạ (3RM).

Thể lực chuyên môn - Có 10 chỉ tiêu: đấm thẳng từng tay 10s (trái-phải) (lần), đấm thẳng 2 tay
30s (lần), chỏ ngang từng tay 10s (trái-phải) (lần), đá vòng cầu 2 chân 30s (lần), đá thẳng trước từng
chân 10s (trái-phải) (lần), đá thẳng trước 2 chân 30s (lần), tán trụ từng chân 10s (trái-phải) (lần), gối
thẳng 2 chân 30s (lần), gối đập từng chân 10s (trái-phải) (lần), phối hợp 2 đấm và đá 30s (lần).
KẾT LUẬN
2. Luận văn đã lựa chọn được 50 bài tập và xây dựng chương trình ứng dụng bài tập
nâng cao thể lực cho VĐV Muay:
Thể lực chung - Có 18 bài tập: chạy 100m, chạy 400m, nằm đẩy tạ, gánh tạ, nhảy dây, gập bụng, kéo
bánh xe, di chuyển với thang dây, duỗi lưng, chạy 800m, chống đẩy vỗ tay, móc đùi sau, đá đùi trước, chống
đẩy, leo dây, phối hợp (xoay hông, nâng cao đùi, chéo hông, chống đẩy, bật cao ưỡn thân), chạy 3000m, bật
cóc lên cầu thang.

Thể lực chuyên môn - Có 32 bài tập: đá 2 vòng cầu một chân, đánh bao, đánh gió, theo tín hiệu vào đòn
tay sau, tay nắm tạ 0,5 kg đấm thẳng, tay nắm tạ 0,5 kg đấm 1,2, chỏ ngang, đá vòng cầu chân sau vào đích
liên tục (công - phản), đấm 1, 2 - lên 2 gối, đấm tay sau vào mục tiêu xuất hiện đột ngột, né đánh đòn sin
theo vòng cầu, gối ngoài, đạp chấn gối, vào đòn tay sau theo chân sau theo tín hiệu, vào đòn tay sau theo
chân trước theo tín hiệu, vào đòn tay trước theo chân sau theo tín hiệu, giả chân trước đá vòng cầu chân sau,
giả chân sau đá vòng cầu chân sau, phá trong bắn chỏ qua lật gối, đá thấp phi gối theo đòn, đá thấp tấp chỏ
bắt gối, nhá tay trước, quay đơve, nhá tay trước, theo đòn vòng cầu, quay đơve, đấm thẳng 1,2 đạp thẳng
đánh gối - đá 2 đòn vòng cầu đánh chỏ, phá trụ chân sau, theo đòn vòng cầu (mặt), be gối đá 2 đòn vòng cầu
chân sau, gối trong, be gối đá vòng cầu chân sau, bắt khóa gối, chỏ hất, bo chỏ lật.
KẾT LUẬN

3. Áp dụng các bài tập phát triển thể lực sau một năm tập luyện mang lại kết
quả khả quan là từ không có sự chênh lệch nào mang ý nghĩa thống kê về thể
lực của nhóm thực nghiệm và đối chứng trước khi tiến hành áp dụng các bài
tập phát triển thể lực, sau một năm tập luyện thì hầu hết các chỉ tiêu thể lực
của nhóm thực nghiệm có sự biến đổi mạnh mẽ mang ý nghĩa thống kê với t
> 2.37 và sig. < 0.05, riêng nhóm đối chứng thì cũng có sự biến đổi nhưng
thấp hơn so với nhóm thực nghiệm và một số chỉ tiêu vẫn chưa mang ý nghĩa
thống kê.
KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị Trung tâm TDTT Quận 1 - TP. Hồ Chí Minh, Ban HL Muay cho
phép tiếp tục ứng dụng các bài tập nâng cao thể lực mà đề tài đã xây dựng được cho
VĐV Muay CLB No.1.

2. Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tại liệu tham khảo cho giảng
viên, huấn luyện viên trong công tác giảng dạy và huấn luyện cho môn võ Muay.

3. Cần tiếp tục có những công trình nghiên cứu về xây dựng các bài tập nâng cao
thể lực cho VĐV chuyên sâu ở các môn võ khác của Trung tâm TDTT Quận 1 - Tp. Hồ
Chí Minh.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ HỘI ĐỒNG ĐÃ LẮNG NGHE!

You might also like