You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP

Khoa Khoa học cơ bản – BM Vật lý Bài: Đo và vẽ giản đồ phân bố kích thước tiểu phân
bằng kính hiển vi quang học

Họ và tên:................................................................Mã SV………..…..………..Tổ…..Lớp……
Thực tập ngày tháng năm . Chữ ký SV:
Thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6, thứ 7. Ca 8h00 Ca 12h00 Ca 15h30
1. Tóm tắt lý thuyết.
1.1. Vẽ sơ đồ tạo ảnh của kính hiển vi.

1.2. Viết công thức xác định kích thước của vật.

2. Kết quả
2.1. Đo kích thước tiểu phân.
Đo bằng vật kính : …………………..
Tiểu phân x1 (mm) x2 (mm)  (m) Tiểu phân x1 (mm) x2 (mm)  (m)
1 6
2 7
3 8
4 9
5 10
2.2. Bảng tổng hợp kích thước tiểu phân  (3 nhóm thực tập).

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
(m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m)
SV1
SV2
SV3
SV4
SV5
SV6
SV7
SV8
SV9
SV10
SV11
SV12
SV13
SV14
SV15

2.3. Bảng thống kê kích thước tiểu phân.

Tỷ lệ Tỷ lệ
 (m) Số lượng (m)  (m) Số lượng (m)
(n/) (n/)
0  <5 50  <55
5  <10 55  <60
10  <15 60  <65
15  <20 65  <70
20  <25 70  <75
25  <30 75  <80
30  <35 80  <85
35  <40 85  <90
40  <45 90  <95
45  <50 =
2.3. Giản đồ phân bố kích thước tiểu phân.
%

40

30

20

10

10 20 30 40 50 60 70 80 90

3. Nhận xét kết quả.

4. Trả lời câu hỏi.


4.1. Cho biết giá trị lớn nhất mà kính hiển vi trong bài thực tập với vật kính có độ phóng đại Kv =
21,6 có thể đo được. Vì sao?

4.2. Nêu nguyên nhân và cách khắc phục sai số có thể mắc phải?

4.3. Nêu ứng dụng của việc đo kích thước tiểu phân trong ngành?

You might also like