You are on page 1of 39

Herpesvirus, HPV, Adenovirus, HIV, Coronavirus,

Rubella, Rabies virus

BSNT. NGUYỄN THỊ HOA


KHOA VI SINH VÀ LABO LAO CHUẨN QUỐC GIA

BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG


MỤC TIÊU

Trình bày phân loại, đặc


điểm virus

Trình bày khả năng gây bệnh

Trình bày các phương pháp


chẩn đoán và nguyên lý điều trị
HERPESVIRUS
PHÂN LOẠI

Phân loại: dựa vào các thụ thể liên kết với Glycan
Đặc điểm cấu tạo
Khả năng gây bệnh
Sự xâm nhập của virus
Khả năng gây bệnh
Sự xâm nhập của virus
Khả năng gây bệnh
HSV-1

HSV 1 gây nhiễm nhiều loại mô


Viêm giác mạc, viêm môi, viêm não và mụn rộp sinh dục.
Khả năng gây bệnh
HSV-1
Khả năng gây bệnh
HSV-1, HSV-2

Sau nhiễm trùng nguyên phát tồn tại ở các


hạch cảm giác, tái hoạt động dẫn đến
viêm da nhiều lần với mụn nước
Khả năng gây bệnh
VZV
VZV lây nhiễm tế bào T, tế bào đuôi gai và bạch cầu đơn
nhân trong amidan qua đường truyền trong không khí
VZV cũng gây viêm não, viêm tủy, viêm dây thần kinh sọ não
như hội chứng Ramsay-Hunt và bệnh lý mạch máu não.
Gây nhiễm trùng tiềm tang: Herpes zoster
EBV
• Lây nhiễm tế bào B
• Nhiễm trùng nguyên phát: triệu chứng không rõ rang, có thể biểu
hiện viêm họng, hạch bạch huyết vùng cổ to, phổ biến ở trẻ sở sinh
và trẻ nhỏ
• Biến chứng sớm
• Phát ban
• Vỡ lách
• Tắc nghẽ đường thở: do phù nề niêm mạc hầu họng, tăng sản
lympho
• Lemierre's disease: liên quan đến F. necrophorum
• Biến chứng muộn
• Nhiễm EBV mạn tính: rối loạn tăng sinh tế bào lympho
• Bạch sản lông ở miệng
• Rối loạn tăng sinh tế bào lympho
Bạch sản lông ở miệng Oral hairy leukoplakia

• Bệnh lý ác tính
• Burkitt lymphoma
• U lympho Hodgkin
• Ung thư biểu mô vòm họng
• Ung thư biểu mô đường tiêu hóa:
phần ba trên của dạ dạy
• U lympho tế bào T
• Ung thư bạch huyết dạng mũi/mũi
Chẩn đoán phòng xét nghiệm, điều
trị, phòng bệnh
Chẩn đoán
Sinh học phân tử, ge
Human papilloma virus
(HPV)
Cấu trúc
Phân loại
Thuộc họ Papovavirus
Đặc điểm gây bệnh

Liên quan đến các loại ung thư, type 16 liên quan đến 50% ung thư
CTC, Type 16 và 18 liên quan đến 66%
Ung thư cổ tử cung, hậu môn, dương vật
Ung thư miệng, hầu họng
Sùi mào gà, mụn cóc sinh dục
Chẩn đoán
Nuôi cấy virus không thực hiện thường quy
Phát hiện DNA của virus từ bệnh phẩm bằng các kỹ thuật sinh học
phân tử:
• Lai phân tử: lai Southern-blot, Dot-blot và Slot-blot
• Realtime PCR định type nguy cơ cao: L1, L2 hoặc E1, E2, E6, E7
của HPV
Sàng lọc ung thư Cổ tử cung
Phòng bệnh
Phòng bệnh không đặc hiệu: Phòng bệnh lây truyền
qua đường tình dục, tránh tiếp xúc giọt bắn người bị
nhiễm HPV
Phòng bệnh đặc hiệu: tiêm vắc xin phòng bệnh
Phòng bệnh
Tuổi tiêm vắc xin
• Tuổi khuyến cáo: 11 đến 12 tuổi, có thể tiêm sớm
hơn lúc 9 tuổi
• Trẻ vị thành niên và người lớn 13 đến 26 tuổi: tiêm
phòng nếu chưa tiêm, chưa hoàn thành
• Người trên 27 tuổi: không được khuyến cáo là
thường quy
Adeno virus
Cấu trúc và phân loại
60 type khác nhau chia thành các nhóm từ A đến G
Đường kính 80 – 90 nm
Cấu trúc và phân loại

Cấu trúc kháng nguyên: có ít nhất 3 kháng nguyên quan trọng của vỏ
• Kháng nguyên kết hợp bổ thể: Hexon
• Kháng nguyên trung hòa: penton và fiber
• Kháng nguyên ngưng kết hồng cầu: penton và fiber
Khả năng gây bệnh

• Bệnh cấp tính: bệnh lý đường hô hấp, mắt, tiêu hóa, sinh dục tiết niệu,
hệ thống thần kinh, nhiễm trùng lan tỏa, viêm cơ tim, Adenovirus đôi
khi có liên quan đến viêm cơ do virus kèm theo tiêu cơ vân
• Nhiễm trùng dai dẳng
• Bệnh lý ác tính: tăng bạch cầu lympho trên các bệnh nhân có u ác tính
huyết học
• Virus có liên quan đến béo phì: một số nghiên cứu thấy người béo phì dễ
nhiễm Adeno
Khả năng gây bệnh
Chẩn đoán Vi sinh

Chẩn đoán
Nuôi cấy virus: Tất cả các type huyết thanh adenovirus ngoại trừ type 40 và 41 đều
gây ra hiệu ứng tế bào đặc trưng (CPE) trong các dòng tế bào biểu mô của người
như HeLa, A549 hoặc HEp2 và trong các tế bào thận sơ cấp của phôi người. CPE
thường xảy ra trong vòng từ 2 đến 7 ngày với các type huyết thanh thấp hơn thông
thường, nhưng một số loại khác, đặc biệt là các type huyết thanh phụ nhóm D (gây
viêm kết mạc thành dịch [EKC]), có thể cần đến 28 ngày.
Phát hiện kháng nguyên bằng kỹ thuật ELISA
Huyết thanh học: bằng kỹ thuật ELISA
PCR
Định type huyết thanh: serotyping, genotyping
Điều trị và phòng bệnh

Điều trị
• Thường tự khỏi
• Dùng thuốc kháng virus trong trường hợp trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ,
người suy giảm miễn dịch: cidofovir, brincidofovir, ganciclovir
• Hỗ trợ miễn dịch: Immunoglobulin
Phòng bệnh
• Phòng không đặc hiệu
• Phòng đặc hiệu: vắc xin phòng bệnh serotypes 4 và 7
Rubella virus
Cấu trúc

• Thành viên duy nhất thuộc Rubivirus, họ Togaviridae


• Cấu trúc kháng nguyên
• Kháng nguyên ngưng kết hồng cầu
• Kháng nguyên trung hòa
Khả năng gây bệnh

• Biểu hiện lâm sàng nhẹ, có trường hợp không có


triệu chứng. Trẻ em có xu hướng nhẹ hơn so
với người lớn, với ít triệu chứng và biến
chứng nguy hiểm hơn.
• Trẻ em: khởi phát cấp tính, ban dát sần có thể
ngứa hoặc không, hạch vùng cổ
• Ban hồng điểm, xuất hiện trên mặt lan dọc
theo thân, tứ chi, ít ở long bàn tay bàn chân,
sau 24h ban kín da, ban có thể xuất hiện 1-8
ngày, có thể viêm kết mạc nhẹ
• Rubella bẩm sinh: khiếm thính, chậm phát triển
trí tuệ, bất thường tim mạch, dị tật mắt
• Người lớn: đau khớp đầu gối, cổ tay, ngón tay,
viêm kết mạc, đau tinh hoàn, viêm tinh hoàn
Chẩn đoán Vi sinh

• Bệnh phẩm: dịch mũi, máu, họng, nước tiểu, dịch não tủy
• Nuôi cấy
• Phát hiện IgM đặc hiệu
• IgG hiệu giá kháng thể tăng gấp 4 lần
• Thời điểm xét nghiệm: trong vòng 7 – 10 ngày khi khởi
phát triệu chứng, lặp lại 2 -3 tuần sau đó
• PCR
Điều trị
• Điều trị
• Acetaminophen để giảm triệu chứng.
• Glucocorticoid, truyền tiểu cầu và các biện pháp hỗ trợ
khác được dành cho những bệnh nhân có biến chứng
như giảm tiểu cầu hoặc bệnh não
• Tư vấn về việc lây truyền từ mẹ sang thai nhi và được đề
nghị đình chỉ thai nghén, đặc biệt là trước khi thai được
16 tuần.
Phòng bệnh

• Phòng bệnh đặc hiệu: cách ly


• Phòng không đặc hiệu: vắc xin cho phụ nữ trước 28 ngày
mang thai

You might also like