Professional Documents
Culture Documents
202204 Bài giảng
202204 Bài giảng
Phân loại: dựa vào các thụ thể liên kết với Glycan
Đặc điểm cấu tạo
Khả năng gây bệnh
Sự xâm nhập của virus
Khả năng gây bệnh
Sự xâm nhập của virus
Khả năng gây bệnh
HSV-1
• Bệnh lý ác tính
• Burkitt lymphoma
• U lympho Hodgkin
• Ung thư biểu mô vòm họng
• Ung thư biểu mô đường tiêu hóa:
phần ba trên của dạ dạy
• U lympho tế bào T
• Ung thư bạch huyết dạng mũi/mũi
Chẩn đoán phòng xét nghiệm, điều
trị, phòng bệnh
Chẩn đoán
Sinh học phân tử, ge
Human papilloma virus
(HPV)
Cấu trúc
Phân loại
Thuộc họ Papovavirus
Đặc điểm gây bệnh
Liên quan đến các loại ung thư, type 16 liên quan đến 50% ung thư
CTC, Type 16 và 18 liên quan đến 66%
Ung thư cổ tử cung, hậu môn, dương vật
Ung thư miệng, hầu họng
Sùi mào gà, mụn cóc sinh dục
Chẩn đoán
Nuôi cấy virus không thực hiện thường quy
Phát hiện DNA của virus từ bệnh phẩm bằng các kỹ thuật sinh học
phân tử:
• Lai phân tử: lai Southern-blot, Dot-blot và Slot-blot
• Realtime PCR định type nguy cơ cao: L1, L2 hoặc E1, E2, E6, E7
của HPV
Sàng lọc ung thư Cổ tử cung
Phòng bệnh
Phòng bệnh không đặc hiệu: Phòng bệnh lây truyền
qua đường tình dục, tránh tiếp xúc giọt bắn người bị
nhiễm HPV
Phòng bệnh đặc hiệu: tiêm vắc xin phòng bệnh
Phòng bệnh
Tuổi tiêm vắc xin
• Tuổi khuyến cáo: 11 đến 12 tuổi, có thể tiêm sớm
hơn lúc 9 tuổi
• Trẻ vị thành niên và người lớn 13 đến 26 tuổi: tiêm
phòng nếu chưa tiêm, chưa hoàn thành
• Người trên 27 tuổi: không được khuyến cáo là
thường quy
Adeno virus
Cấu trúc và phân loại
60 type khác nhau chia thành các nhóm từ A đến G
Đường kính 80 – 90 nm
Cấu trúc và phân loại
Cấu trúc kháng nguyên: có ít nhất 3 kháng nguyên quan trọng của vỏ
• Kháng nguyên kết hợp bổ thể: Hexon
• Kháng nguyên trung hòa: penton và fiber
• Kháng nguyên ngưng kết hồng cầu: penton và fiber
Khả năng gây bệnh
• Bệnh cấp tính: bệnh lý đường hô hấp, mắt, tiêu hóa, sinh dục tiết niệu,
hệ thống thần kinh, nhiễm trùng lan tỏa, viêm cơ tim, Adenovirus đôi
khi có liên quan đến viêm cơ do virus kèm theo tiêu cơ vân
• Nhiễm trùng dai dẳng
• Bệnh lý ác tính: tăng bạch cầu lympho trên các bệnh nhân có u ác tính
huyết học
• Virus có liên quan đến béo phì: một số nghiên cứu thấy người béo phì dễ
nhiễm Adeno
Khả năng gây bệnh
Chẩn đoán Vi sinh
Chẩn đoán
Nuôi cấy virus: Tất cả các type huyết thanh adenovirus ngoại trừ type 40 và 41 đều
gây ra hiệu ứng tế bào đặc trưng (CPE) trong các dòng tế bào biểu mô của người
như HeLa, A549 hoặc HEp2 và trong các tế bào thận sơ cấp của phôi người. CPE
thường xảy ra trong vòng từ 2 đến 7 ngày với các type huyết thanh thấp hơn thông
thường, nhưng một số loại khác, đặc biệt là các type huyết thanh phụ nhóm D (gây
viêm kết mạc thành dịch [EKC]), có thể cần đến 28 ngày.
Phát hiện kháng nguyên bằng kỹ thuật ELISA
Huyết thanh học: bằng kỹ thuật ELISA
PCR
Định type huyết thanh: serotyping, genotyping
Điều trị và phòng bệnh
Điều trị
• Thường tự khỏi
• Dùng thuốc kháng virus trong trường hợp trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ,
người suy giảm miễn dịch: cidofovir, brincidofovir, ganciclovir
• Hỗ trợ miễn dịch: Immunoglobulin
Phòng bệnh
• Phòng không đặc hiệu
• Phòng đặc hiệu: vắc xin phòng bệnh serotypes 4 và 7
Rubella virus
Cấu trúc
• Bệnh phẩm: dịch mũi, máu, họng, nước tiểu, dịch não tủy
• Nuôi cấy
• Phát hiện IgM đặc hiệu
• IgG hiệu giá kháng thể tăng gấp 4 lần
• Thời điểm xét nghiệm: trong vòng 7 – 10 ngày khi khởi
phát triệu chứng, lặp lại 2 -3 tuần sau đó
• PCR
Điều trị
• Điều trị
• Acetaminophen để giảm triệu chứng.
• Glucocorticoid, truyền tiểu cầu và các biện pháp hỗ trợ
khác được dành cho những bệnh nhân có biến chứng
như giảm tiểu cầu hoặc bệnh não
• Tư vấn về việc lây truyền từ mẹ sang thai nhi và được đề
nghị đình chỉ thai nghén, đặc biệt là trước khi thai được
16 tuần.
Phòng bệnh