You are on page 1of 13

1.

Nguyên lí động cơ
2. Máy đề
3. Máy phát
4. Nguồn hộp
5. Hệ thông đánh lửa
6. Cảm biến
7. Hệ thống nhiên liệu
8. Hệ thống phụ
9. Động cơ diesel
10. GDI

Câu 51: những yếu tố nào ảnh hưởng tới áp suất buồng
đốt động cơ xăng bị yếu? 7 phần
- Nắp qui láp
- Roong qui láp
- Xu páp
- Pittong
- Xéc măng
- Xi lanh
- Nếu động cơ xăng ( Bugi) , kim + bugi , bugi xông
Câu 52 : tín hiệu đầu vào điều khiển quạt két nước :
- ECT
- Công tắc A/C
- Cảm biến áp suất A/C ( công tắc / cảm biến )
Câu 101 : xe bị sôi nước kéo về gara:
- Cắm máy chuẩn đoán
- Kích hoạt quạt két nước ( kích hoạt )
- Xem data cảm biến nhiệt độ nước
- Lúp bê ( van hằng nhiệt)
- Bơm
- Két nước ( bị nghẹt)
- Thiếu nước
- Sờ đường ống nước 2 ống , 1 ống nóng 1 ống lạnh =>>
chưa tuần hoàn chưa thông
- Thổi roong hay không ( phải làm máy)
- Nắp két nước hư ( sôi ảo ) bị hở
Câu 77 : Vẽ sơ đồ mạch nguồn + độ chế khi không khiển
MREL
Câu 78 :
- Kiểm tra các chân nguồn
- Kiểm tra các chân mass
- Kiểm tra điện áp sạc ( đo điện áp có bật tải phòng điện
áp sạc yếu để 15p điện áp trên 13.5V hay không )
- 14V OK
- 13.5 V = yếu
- 12.6 V = không sạc
Câu 79 :
- Tìm RL đề
- Xe số sàn ( cảm biến chân côn )
- Đề qua 2 hộp
Câu 56 :
- Yếu bình ( lỏng cọc bình)
- Máy đề ( hư cuộn giữ )
Câu 80 :
- 2 vấn đề ( Sạc yếu không sạc, đèn báo bị chạm)
- Đo điện áp sạc
- Kiểm tra đèn ( rút giắc tiết chế , đèn vẫn sáng =>> chạm
dây đèn dò đến tap lô , Chập chạm trong táp lô)
- Sạc yếu ( dây curoa, puly ) ( điện khiển 3 chân IG S L ,
12V xử lý cho có 12V) ( bên trong máy phát : than, roto,
diot, tiết chế )
Câu 82 : làm máy

Câu 84 : khi hộp mất khiển 2 kim


- Nối tạm vào các kim còn ngon

Câu 58 : những điểm khác nhau của hệ thống phun xăng


đa điểm với phun xăng trực tiếp :
- Vị trí phun
- Áp phun( MPI : 3kg / GDI : 20-200kg)
- Kim phun ( điện trở kim) 10ohm / 1-3 ohm
- Kim ( điện áp) 12V /30V
- Tỉ số nén ( tối đa 11/ tối đa 14)
Câu 59 :
- Van điều áp rail
- Idle : hút mạnh =>> áp thấp ( áp suất họng nạp ) 35-
55kpa
- Lên ga :
- Cao nhất khi tuột ống hơi chỗ van điều áp vì đo áp suất
khí quyển 100kpa
Câu 60 : Cảm biến trục khuỷu
- 2 loại ( điện từ / hall )
- Cách kiểm tra điện từ ( đèn Led)
- Cách kiểm tra loại hall ( đấu dương mass , cho led vào
mass và tín hiệu )
Câu 102 : hiệu suất kém cảm biến trục khuỷu
- Đo xung ( không có : cảm biến chết , dây , nguồn dương
mass nếu là hall , khoảng cách )
- Đo xung nhưng xấu ( lúc nhỏ lúc to : cảm biến bị đảo ,
vành từ bị bẩn ) có thể bị mẻ vành răng tạo xung khi
thấy những chỗ khuyết bất thường, khi thấy xung nhỏ :
khoảng cách vành răng với cảm biến bị xa .
Câu 85: tương quan vị trí trục cam và khuỷu
- Nguyên nhân : sai cam
- Không cần kiểm tra cảm biến
- Hỏi khách hàng xe mới làm gì ( làm máy )
- Đo xung và so với xung chuẩn
- Tháo ra căn lại cam
Câu 61 : phân tích cảm biến trục khuỷu
- Loại hall
- Nguồn 5V
- 1F dây mass
- 1E tín hiệu
- 1J nguồn 5V
Câu 103 : tua máy không lên
- Kiểm tra cảm biến trục khuỷu
- Kiểm tra cảm biến trục cam ( ở nhiều xe ) ( kiểm tra 2
con cam nạp và xả )
- Kiểm tra sai cam
Câu 86 : kia morning đang bị chết 1 con cam , xem data
gì để biết đang bị con nào?
- Có 2 cam thông minh ( góc mở cam thực tế) nạp/ xả
- Coi có tín hiệu về không
- Dậm ga thử xem có thay đổi không( xem data cả 2 con )
=>> phát hiện hư hỏng
Câu 62 : phân tích mạch điện cảm biến MAF:
- Xám , xanh dương : nguồn dương 5V/12V
- Tím : mass
- Đỏ : tín hiệu
- Xanh lá : nhiệt độ khí nạp
Câu 87 : phân tích data trong hình này MAF
- 4.16 g/sec : xăng nhiều / dầu ít
- Xe này máy dầu
- MAF máy xăng khi không tải : 1-5g bình thường
- Máy dầu : 10-20g bình thường
- Nguyên nhân ít : khi nổ không tải kẹt mở EGR , đường
khí xả bị ket quá lớn làm ảnh hưởng đường khí nạp
Câu 88 : phân tích data MAP :
- 40kpa
- 1000 rpm : không tải
- Khi nổ máy không tải điện áp MAP : 1.6-1.8V
- Khi nổ không tải giá trị MAP : 35-55 kpa
- Nguồn 5V
- Mass
- Cảm biến
- Dây tín hiệu bị đứt
- Chạm mass dây tín hiệu
Câu 89 : xe daewoo nổ bị òa ga , xem data
- Cảm biến đo sai
- Hở gió
- Đo cao 63 Kpa
- Hở gió
- Do data nổ không tải bị cao ,nổ rung giật , òa ga
Câu 90 : Xe camry bật on chìa thấy quạt két nc quay vù
vù :
- Cắm máy chuẩn đoán xem data ECT
- Hở mạch =>> -40 độ C
- Ngắn mạch =>> +140 độ C
- So sánh với nhiệt độ ngoài trời thì cảm biến phải báo
ngang giá trị đó và suy ra độ tốt của cảm biến
- RL quạt ( chạm) dính hoài
Câu 91 : trình bày cách tính điện trở Ro trong hộp đó :
- Đo trở R1
- Đo u1 tại chân tín hiệu cảm biến vào hộp
- U1/R1 = i1
- 1i = i0
- U0= 5V – u1
Câu 63 : MAP
- Để đo áp suất khí nạp
- Kiểm tra : đo điện áp
- Đo ở 2 trạng thái : on chìa , khi giả lập hoạt động ( hút)
Câu 64 : bướm ga( TPS)
- Có 2 loại : biến trở / hall
- Biến trở kiểm tra : đo điện áp khi on chìa/ mở bướm ga
bao nhiêu V ( on chìa V thấp nhất/ mở bướm sẽ tăng
dần )
- Có 2 dạng tín hiệu : 2 cái cùng tăng / 1 lên 1 giảm
Câu 65 : cảm biến oxy
- Cảm biến oxy dùng để điều chỉnh lượng phun
- Kiểm tra cảm biến oxy : đo điện áp ( khi giả lập
giàu/nghèo) 0.6- 0.9V / 0.1-0.4 V
- Giả lập nghèo : giết bớt kim phun ( máy chuẩn đoán /
rút giắc )
câu 92 : mạch điều khiển sấy thấp
- Mất dương
- Đứt điện trở sấy
- Đứt dây
- Kiểm tra cầu chì
- Đo thông mạch
- Đo điện trở sấy cảm biến 6-13 ohm
Câu 66 : Các chế độ bù tải
- Bù khởi động : STA
- Bù nguội máy
- Bù phụ tải
Câu 93 : nguyên nhân đạp ga không lên :
- Lỗi APP
- Lỗi TPS
- Lỗi nguồn
- Lỗi motor
- Tín hiệu cản lên ga : phanh/côn/trượt
- Hộp ECM
Câu 94 : so sánh data tìm xe lỗi
- Throttle motor electric current
- On chìa thì cần bướm ga hé mở nhỏ chỉ cần dòng điện
nhỏ
- 0.02A bình thường
- Nguyên nhân có thể do hư motor bướm ga do nặng hơn
bị nghẹt
Câu 95: hệ thống thay đổi chiều dài đường ống nạp ACIS
- Tác dụng : cải thiện công suất động cơ ở tốc độ thấp làm
xăng tơi hơn
- Tốc độ thấp đi đường dài
- Tốc độ cao đi đường thấp
Câu 96 : hệ thống điều khiển trục cam thông minh của
toyota có tác dụng gì ? điều chỉnh bằng cách nào ?
- Tác dụng : thay đổi thời điểm ( VVT) đóng mở xu páp
=>> tăng công suất
- Bằng cách : kết hợp 3 yếu tố điện/ thủy lực/cơ khí ( van
điều khiển dầu OCV/dầu / bầu chấp hành xoay cam )
Câu 67 : hệ thống EVAP có tác dụng gì
- Thu hồi hơi xăng không cho hơi xăng độc hại bay ra môi
trường
- Ngắt bỏ đi không ảnh hưởng động cơ chỉ ảnh hưởng
đến môi trường
- Những xe đời cao EVAP có cảm biến áp suất có thể báo
lỗi lên máy chuẩn đoán
- Bịt đường ống phần họng nạp ( vẫn giữ lại van ) chỉ cho
hút vô và thải ra ngoài
- Khi kích hoạt van EVAP coi data Short FT để biết van đã
hoạt động hay chưa
- Khi kích hoạt thì Short FT sẽ trừ đi bớt giá trị ban đầu
- Khi kích hoạt khi đã chạy lâu rồi thì lúc này sẽ cộng thêm
( do van đo lúc này chỉ còn lại gió chứ không phải hơi
xăng )
Câu 68 : khi đạp ga
- Vành tràn chạy sang phải
Câu 69 : đạp ga
- Pittong chạy sang trái
( tùy thuộc vào thời gian xả )
Câu 70 : động cơ common rail có ưu điểm gì so với đời

- Khởi động dễ nổ
- Nổ êm
- Công suất cao
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Giảm ô nhiễm môi trường
Câu 72 : áp suất nhiên liệu common rail
- Không tải : 200-300 bar = kg
- 20-30 Mpa
- Khi ga lên : 2500 bar
Câu 73 : trên động cơ common rail tín hiệu nào là tín
hiệu để ECU tính toán âp suất phun chính
- APP, tốc độ động cơ , khiển van SCV van RPRV
Câu 104 :
- Tua máy
- Rò ( ống rail)
- Rò đường hồi kim
- Rò kim
- Van SCV
- Bơm cao áp yếu
- Tiếp vận yếu ( bơm + lọc)
- Cảm biến áp rail báo sai
Câu 74 : cảm biến oxy trên động cơ diesel
- Điều khiển EGR
- Điều khiển như thế nào?
Câu 75 : hệ thống sưởi diesel
- Sưởi nhiên liệu để chống đông
- Nếu đông gây ra tắc lọc tắc bơm
- Bỏ đi nếu xe chạy với điều kiện nhiệt độ cao thì không
sao, chạy với 1 số nc có nhiệt độ thấp có thể gây hư lọc
hư bơm
Câu 76
- Giảm rung khi tắt máy ( đóng kín )
- Hỗ trợ EGR quay vào khi áp suất họng nạp cao( đóng
bớt)
- Hỗ trợ tái sinh DPF ( đóng bớt )
Câu 98 : mã kim phun để làm gì
- Đánh dấu sai số kim
- Cài mã để ECM điều khiển cho đều các xy lanh để chống
rung
- Nếu không cài mã kim sẽ bị rung
- 4 cây kim data khiển kim sẽ khác nhau trái ngược với
động cơ xăng là bằng nhau
Câu 105 :
- Nguyên nhân bỏ máy : lửa ( bo bin, bugi) kim ( tín hiệu
khiển kim, kim hư ) áp suất nén buồng đốt
- Camry chú ý kiểm tra IGF
Câu 106 :Nổ rung giật không báo lỗi bỏ máy .
- Test thử bỏ máy nào không( nếu bị =>> câu 105)
- Coi data fuel trim giàu hay nghèo và xử lý theo tình
huống gặp được
Câu 99 : xe báo lỗi nghèo
- Dựa vào cảm biến oxy mà ECU thiết lập mã lỗi này +
giám sát data fuel trim
- Nguyên nhân gây nghèo 9 nguyên nhân (1)
- Nguyên nhân gây giàu 7 nguyên nhân(2)
- 1. Thừa gió / thiếu xăng / lỗi ảo
- Thừa gió ( hở gió / cảm biến báo sai ) báo thiếu
- Thiếu xăng ( áp thiếu / kim tắc )
- Lỗi ảo ( O2S/ ECM)
- 2. Thiếu gió / thừa xăng/ lỗi ảo
- Thiếu gió ( nghẹt lọc gió/ cảm biến báo sai) báo dư
- Thừa xăng ( áp dư / kim đái )
- Lỗi ảo ( O2S / ECM)
Câu 107 : xe báo hao xăng
- Coi màu bugi có bất thường hay không ( đen / trắng )
=>> hao xăng đúng nếu giàu đi theo hướng giàu , nghèo
đi theo hướng nghèo
- Nếu màu bugi bình thường thì giải thích cho khách hàng
do đổ xăng hay do cảm nhận không đúng
- Bugi màu trắng =>> nghèo
- Bugi màu đen =>> giàu
- Coi data LT fuel trim
Câu 108 : xe máy dầu ra khói đen
=>> yếu máy
- Nguyên nhân :
- turbo yếu
- Áp rail yếu
- Áp nén yếu
- Kim yếu
Kiểm tra
- 1. Kiểm tra turbo đạp ga có lớn hơn 160 kpa hay không
- 2. Coi data target so sánh
- 3. Coi đổ hơi
- 4. Kim yếu
Câu 109 : xe chạy chết máy gọi bạn
Hỏi khách hàng 3 câu hỏi trên dù là xe dầu hay xăng
- Còn nhiên liệu không
- Còn điện bình không
- Có bị sôi nước không
- Nếu OK hết
- Xe xăng : máy chuẩn đoán nhất lửa nhì xăng
- Xe dầu : máy chuẩn đoán nhất áp( rail) nhì kim

You might also like