Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT Luật thương mại 1
LÝ THUYẾT Luật thương mại 1
TUẦN 1:
VẤN ĐỀ 1: THƯƠNG NHÂN VÀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG
MẠI
I. THƯƠNG NHÂN
- Chủ thể kinh doanh:
Hoạt động vì mục đích sinh lợi
Mang tính nghề nghiệp, thường xuyên
Có năng lực hành vi thương mại
Nhân danh chính mình tham gia vào QHPL
+ Thương nhân:
Luật thương mại
Phải đăng ký kinh doanh
Lưu ý: Thương nhân nước ngoài có thể không có đầy đủ những điều kiện theo quy
định của Luật Thương mại 2005 nhưng vẫn được coi là thương nhân.
II. HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
II.1. KHÁI NIỆM
- Theo Điều 3 Luật Thương mại 2005: “Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm
mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến
thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.”.
- Chế độ trách nhiệm tài sản: Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn
về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp tư nhân.
- Tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
Quy mô kinh doanh Quy mô lớn, không giới Quy mô nhỏ, kinh doanh
hạn quy mô, vốn, địa buôn bán phải lựa chọn
điểm kinh doanh. một địa điểm cố định để
đăng ký kinh doanh, có
thể là nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú, nơi tạm
trú hoặc địa điểm thường
xuyên kinh doanh nhất,
nếu buôn bán lưu động,
kinh doanh ngoài địa
điểm kinh doanh phải
thông báo cho cơ quan
thuế, quản lý kinh
doanh…
TUẦN 2:
VẤN ĐỀ 3: BẢN CHẤT PHÁP LÝ CÔNG TY HỢP DANH
Giảng viên: Nguyễn Như Chính
- Hạn chế đối với thành viên hợp danh: Điều 180 LDN
TUẦN 3:
VẤN ĐỀ 4: CÔNG TY CỔ PHẦN
Giảng viên: Nguyễn Khánh Linh
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
- KHÁI NIỆM: Công ty cổ phần là doanh nghiệp có ít nhất 3 cổ đông sáng lập, và
các cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về các nghĩa vụ tài chính và các khoản nợ
của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty cổ phần. CTCP được phát hành
chứng khoán để huy động vốn.
- ĐẶC ĐIỂM:
+ CTCP là công ty trong đó vốn điều lệ của công ty được chia thành những phần
bằng nhau được gọi là cổ phần.
+ CTCP là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhiều chủ, ít nhất là 3 cổ đông và có thể
là tổ chức hoặc cá nhân.
+ Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào.
+ CTCP chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công ty bằng toàn bộ tài
sản của công ty.
+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ một số trường hợp bị hạn
chế chuyển nhượng.
+ CTCP có quyền phát hành chứng khoán (cổ phiếu và trái phiếu).
+ CTCP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
Khác nhau:
Chuyển nhượng cổ phần Mua lại cổ phần
Chủ thể - Bên chuyển nhượng: cổ đông - Bên bán: cổ đông
- Bên nhận chuyển nhượng: - Bên mua: công ty phát hành cổ
các cá nhân, tổ chức có nhu phần
cầu góp vốn vào công ty cổ
phần
Điều kiện Cổ đông được tự do chuyển Mua lại cổ phần được tiến hành
nhượng cổ phần, trừ 2 trường trong 3 trường hợp sau:
hợp sau: (Điều 130 Luật - Thứ nhất, cổ đông biểu quyết
Doanh nghiệp sửa đổi, bổ phản đối quyết định về việc tổ
sung năm 2022) chức lại công ty hoặc thay đổi
- Thứ nhất, cổ đông sáng lập quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy
trong thời hạn 03 năm kể từ định tại Điều lệ (Khoản 1 Điều
ngày công ty được cấp Giấy 132 Luật Doanh nghiệp sửa đổi,
chứng nhận đăng ký doanh bổ sung năm 2022).
nghiệp, ưu đãi biểu quyết
không được chuyển nhượng - Thứ hai, hội đồng quản trị có
cổ phần đó cho người khác kể quyền quyết định mua lại không
từ ngày công ty được cấp Giấy quá 10% tổng số cổ phần của
chứng nhận đăng ký doanh từng loại đã được chào bán trong
nghiệp, cổ đông sáng lập có 12 tháng (Khoản 1 Điều 133
quyền tự do chuyển nhượng Luật Doanh nghiệp sửa đổi, bổ
cổ phần của mình cho cổ đông sung năm 2022).
sáng lập khác và chỉ được
chuyển nhượng cổ phần phổ - Thứ ba, công ty có thể mua lại
thông của mình cho người cổ phần của từng cổ đông tương
không phải là cổ đông sáng ứng với tỷ lệ cổ phần của họ
lập nếu được sự chấp thuận trong công ty (không quá 30%).
của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, việc mua lại cổ
Trường hợp này, cổ đông dự phần do Đại hội đồng cổ đông
định chuyển nhượng cổ phần quyết định (Điều 133 Luật
không có quyền biểu quyết về Doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung
việc chuyển nhượng các cổ năm 2022).
phần đó.
Hậu quả - Vốn điều lệ của công ty - Cổ phần được mua lại được coi
pháp lý không đổi, số cổ phần nắm là cổ phần chưa bán.
giữ, tỷ lệ sở hữu cổ phẩn của - Công ty phải đăng ký giảm vốn
các cổ đông không đổi. điều lệ tương ứng với tổng mệnh
- Người nhận chuyển nhượng giá các cổ phần được công ty
cổ phần sẽ trở thành cổ đông mua lại trong vòng 10 ngày kể từ
công ty kể từ thời điểm thông ngày hoàn thành việc thanh toán
tin của họ được ghi vào sổ mua lại cổ phần, trừ trường hợp
đăng ký cổ đông. pháp luật chứng khoán có quy
định khác.
Khác nhau:
Cổ phiếu Trái phiếu
Bản chất Cổ phiếu là chứng chỉ hoặc Trái phiếu là chứng chỉ ghi
bút toán ghi sổ ghi nhận nhận nợ của tổ chức phát hành
quyền sở hữu đối với một và quyền sở hữu đối với một
phần vốn điều lệ công ty. phần vốn vay của chủ sở hữu.
Tư cách chủ sở Người sở hữu cổ phiếu được Người sở hữu trái phiếu không
hữu gọi là cổ đông của công ty cổ phải là thành viên hay cổ đông
phần. của công ty, họ trở thành chủ
nợ của công ty.
Quyền của chủ Người sở hữu cổ phiếu của Người sở hữu trái phiếu do
sở hữu công ty cổ phần trở thành cổ công ty phát hành được trả lãi
đông của công ty và tùy thuộc định kì, lãi suất ổn định,
vào loại cổ phần họ nắm giữ, không phụ thuộc vào kết quả
họ có những quyền khác nhau kinh doanh của công ty.
trong công ty. Người sở hữu
cổ phiếu của công ty cổ phần
được chia lợi nhuận (hay còn
gọi là cổ tức), tuy nhiên lợi
nhuận này không ổn định mà
phụ thuộc vào kết quả kinh
doanh của công ty. Họ có
quyền tham gia vào việc quản
lý và điều hành hoạt động của
công ty, tham gia biểu quyết
các vấn đề của công ty, trừ
cổ đông ưu đãi cổ tức và cổ
đông ưu đãi hoàn lại không
được dự họp Đại hội đồng cổ
đông và biểu quyết các vấn
đề của công ty.
Thời gian sở Không có thời hạn cụ thể, nó Có một thời hạn nhất định
hữu phụ thuộc vào ý chí và quyết được ghi trong trái phiếu.
định của chủ sở hữu cổ phiếu.
Hệ quả của Kết quả của việc phát hành cổ Kết quả của việc phát hành
việc phát hành phiếu sẽ làm tăng vốn điều lệ trái phiếu sẽ làm tăng vốn vay,
của công ty cổ phần và làm nghĩa vụ trả nợ của công ty
thay đổi cơ cấu cổ phần của nhưng không làm thay đổi cơ
các cổ đông hiện hữu. cấu cổ phần của các cổ đông
hiện hữu.
Nêu hướng xử lý nếu có thành viên sáng lập không góp đủ số vốn cam kết
- Khoản 1 Điều 113 Luật Doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung năm 2022)
Tất cả các cổ đông đều muốn sở hữu cổ phần ưu đãi có được không?
Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng trong 3
năm đầu?
Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hội đồng có được trở thành cổ đông?
TUẦN 4:
VẤN ĐỀ 5: BẢN CHẤT PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Giảng viên: Nguyễn Thị Yến
Câu 2: So sánh công ty TNHH 2 thành viên trở lên với công ty cổ phần
Giống nhau:
- Đều có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
- Các thành viên góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên trở lên và cổ đông công
ty cổ phần có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
- Đều chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Đều được phát hành trái phiếu.
- Thời hạn góp vốn: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
Khác nhau:
Công ty TNHH 2 thành viên Công ty cổ phần
trở lên
Số lượng Tối thiểu 2 và tối đa 50 thành Tối thiểu từ 3 người và không có
viên giới hạn tối đa
Vốn điều lệ Trong thời gian 90 ngày kể từ Trong thời gian 90 ngày kể từ
ngày được cấp giấy chứng ngày được cấp giấy chứng nhận
nhận đăng ký kinh doanh phải đăng ký kinh doanh phải góp đủ
góp đủ các tài sản như đã cam các tài sản như đã cam kết. Các
kết và được sự đồng ý của các cổ đông sáng lập phải đăng kí
thành viên trong công ty nếu mua ít nhất 20% tổng số cổ phần,
góp bằng tài sản khác. số còn lại có thể huy động bằng
cách phát hành cổ phiếu.
Vốn góp Trong thời gian 90 ngày kể từ Trong thời gian 90 ngày kể từ
ngày được cấp giấy chứng ngày được cấp giấy chứng nhận
nhận đăng ký kinh doanh phải đăng ký kinh doanh phải góp đủ
góp đủ các tài sản như đã cam các tài sản như đã cam kết. Các
kết và được sự đồng ý của các cổ đông sáng lập phải đăng kí
thành viên trong công ty nếu mua ít nhất 20% tổng số cổ phần,
góp bằng tài sản khác. số còn lại có thể huy động bằng
cách phát hành cổ phiếu.
- Cơ cấu 2:
+ Đại hội đồng cổ đông.
+ Hội đồng quản trị.
+ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
(Ít nhất 20% số thành viên Hội
đồng quản trị phải là thành viên
độc lập và có Ban kiểm toán nội
bộ trực thuộc Hội đồng quản trị.
Các thành viên độc lập thực hiện
chức năng giám sát và tổ chức
thực hiện kiểm soát đối với việc
quản lý điều hành công ty)
TUẦN 5:
VẤN ĐỀ 6: QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ THÀNH LẬP
DOANH NGHIỆP
Giảng viên:
TUẦN 5:
THẢO LUẬN:
Giảng viên: Nguyễn Như Chính
Đề bài:
A B C là bạn từ thuở thơ ấu, họ có nhu cầu thành lập CTTNHH 2 thành viên để
hoạt động đa ngành lĩnh vực. Theo đó, A có 1 tỷ VNĐ tiền mặt; B có chiếc ô tô
đang sử dụng Toyota với giá thị trường khoảng 800 triệu VNĐ; C có chiếc nhẫn
kim cương với giá thị trường khoảng 1 tỷ VNĐ. Công ty kinh doanh trong một số
lĩnh vực sau:
Bán buôn bán lể quần áo phụ nữ và trẻ em;
Kinh doanh thuốc tân dược;
Thương nhân phân phối xăng dầu;
Thiết kế, thi công công trình xây dựng nhà ở dân dụng;
Cung cấp dịch vụ pháp lý.
Địa chị công ty được thuê tại 87 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, HN. Do sở thích
riêng, A B C muốn đặt tên công ty là: Con chuột túi (thật).
Câu hỏi: Anh chị hãy tư vấn các thủ tục pháp lý cần thiết để hướng dẫn A B C
thành lập được công ty theo nhu cầu.
TUẦN 6:
THẢO LUẬN:
Giảng viên: Nguyễn Như Chính
TUẦN 8:
VẤN ĐỀ 8: QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP
Giảng viên: Trần Thị Bảo Ánh
II.1.g) Kiểm soát các giao dịch tư lợi trong công ty cổ phần
II.2. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN
TRỞ LÊN
II.2.a) Cơ cấu tổ chức quản lý (Điều 54 Luật Doanh nghiệp)
II.3. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
II.3.a) Mô hình tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn 1
thành viên
- Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH 1 thành viên do 1 tổ chức làm chủ sở hữu
- Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do 1 tổ chức
làm chủ sở hữu
- Cơ cấu tổ chức quả lý công ty TNHH 1 thành viên do 1 cá nhân làm chủ sở hữu:
Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc (Điều 85 Luật Doanh nghiệp)
Lưu ý: Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tư nhân tự
quyết định. Luật Doanh nghiệp chỉ quy định chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại
điện pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp trước pháp luật và chủ doanh nghiệp tư
nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm tổng giám đốc.