Professional Documents
Culture Documents
TEST ĐƯỜNG DÙNG THUỐC
TEST ĐƯỜNG DÙNG THUỐC
A1
B2
C3
D4
A1 B2 C3 D4
A1 B2 C3 D4
Câu 4: Nơi hấp thu tốt nhất vs các thuốc sử dụng đường uống:
A Dạ dày
B Ruột non
C Ruột già
D Trực tràng
Câu 5: Các thuốc thường sử dụng theo đường uống, TRỪ:
( 1) Các thuốc gây kích ứng niêm mạc đương tiêu hóa
(4) Các thuốc bị chuyển hóa qua gan lần đầu quá nhiều
A1 B2 C3 D4
D Đường uống
A1 B2 C3 D4
Câu 9: Có thể áp dụng viên đặt dưới lưỡi vs các TH bệnh nhân:
(1) Khó nuốt, buồn nôn
A1 B2 C3 D4
Câu 10: Thuốc sử dụng theo đường đặt dưới lưỡi là:
A Insullin
B Sabutamol
C Nitroglixeril
D Glicocorticoid
Câu 11: Hạn chế lớn nhất của đường đặt dưới lưỡi là:
C Gây viêm loét liêm mạc miệng nếu sử dụng trong một thời gian dài
Câu 12: Ý nào sau đây là sai về đường dùng dưới lưỡi:
D Các dạng bào chế chủ yếu là miếng dán hoặc viên rất dính
(1) Không cần phẫu thuật, không gây tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa
(2) Sử dụng trong các trường hợp lưu ống thời gian ngắn
(3) Dễ kiểm tra các phần còn lại của dạ dày
(5) Không thích hợp vs bệnh nhân rối loạn chứ năng dạ dày
A2 B3 C4 D5
Câu 14: Ưu điểm của đường đặt ống thong dạ dày- thành bụng, TRỪ:
Câu 15: Các thuốc tan trong dầu thường đc dùng theo đường:
A Tiêm TM
B Tiêm bắp
C Tiêm trong da
D Tiêm dưới da
(4) Kiểm soát tốt liều lượng thuốc đưa vào cơ thể
A1 B2 C3 D4
A Glucocorticoid
B Insullin
(1) Là đường dùng thuận lợi cho các thuốc gây kích thích khi dùng theo
đường khác vì thuốc được pha loãng bởi máu
(3) Các thuốc tan trong dầu, kết tủa các thành phần máu hoặc gây tan máu
không thể dùng theo đường này
(4) Bất lợi do các thuốc đường này rất khó khắc phục
A1 B2 C3 D4
A Cơ delta
B Cơ mông lớn
C Cơ bắp tay
D Cơ đùi ngoài
B Tốc độ hấp thu của thuốc tỉ lệ thuận vs lưu lượng máu ở vị trí tiêm
C Tốc độ hấp thu ở cơ delta và cơ đùi ngoài nhanh hơn ở cơ mông lớn
A Tiêm TM
B Tiêm bắp
C Tiêm dưới da
D Tiêm trong da
Câu 23:
A Đùi
B Bụng
C Cánh tay
D Lưng
A 0.2ml
B 2ml
C 5ml
D 10ml
Câu 26: Vị trí của đường tiêm trong da:
B Lớp nội bì da
D Mô cơ dưới da
A Giảm thiểu khả năng tan máu và huyết khối so vs đường tiêm TM
C Gây tê cục bộ
(1) Tiêm lặp lại nhiều lần có thể gây tổn thương sụn khớp
(2) Các biện pháp dự phòng nhiễm khuẩn cần được thực hiện nghiêm ngặt
A1 B2 C3 D4
Câu 30: Đường dùng thuốc tại chỗ:
(2) Các thuốc tại chỗ trên da thường dưới dạng miếng dán hoặc dạng
thuốc mềm( thuốc mỡ, kem, gel, bột nhão)
(3) Lớp biểu bì là yếu tố quyết định tốc độ hấp thu trên da
Số ý đúng là:
A1 B2 C3 D4
Câu 32: Đường dùng thuốc tại chỗ qua niêm mạc mũi, TRỪ:
A Hấp thu tốt do niêm mạc mũi có nhiều mạch máu, rất xốp và dễ thấm
thuốc
Câu 33: Vị trí bôi thường gặp của các thuốc tại chỗ ở mắt:
A Tác dụng tại chỗ thường đòi hỏi sự hấp thu ở võng mạc
B Sự hấp thu có thể tăng lên khi nhiễm trùng hặc chấn thương
C Thuốc được dẫn lưu từ mắt theo ống lệ tỵ và gây ra tác dụng tại chỗ
(1) Chỉ có 10% thực sự đi vào phổi,phần còn lại bị nuốt và có thể được hấp
thu theo đường tiêu hóa
(2) Máy khí dung tạo ra các giọt nước mịn trong không khí và có thể cung
cấp một lượng thuốc lớn trong các TH cấp cứu
(3) Do phổi có diện tích lớn, một số thuốc được hấp thu nhanh và gây ra
tác dụng toàn thân
(4) Có thể đạt được tác dụng vs các thuốc hấp thu kém như glucocorticoid
Số ý đúng là:
A1 B2 C3 D4
(2) Diện tích tiếp xúc của viên nén nhỏ hơn viên nang
(3) Trong viên nén phụ khoa tá dược độn chủ yếu là Lactose
(4) Viên nén phân tán trong miệng có thể có tác dụng tại chỗ hoặc toàn
thân
A1 B2 C3 D4
Câu 3: Tá dược chủ yếu trong viên nén sủi bọt là:
D Lactose
A1 B2 C3 D4
Câu 6: Đặc điểm của viên cấy dưới da:
(4) Bảo vệ dược chất khỏi các tác nhân ánh sáng và độ ẩm
A1 B2 C3 D4
C Dùng dược phẩm ngâm trong rượu trắng rồi gặn lấy phần trong
A1 B2 C3 D4
A 70-90
B 20-40
C >30
D <30
A.Thuốc sẽ tan trong khoang miệng sau đó bệnh nhân nuốt cùng với
nước để đảm bảo dược chất được hấp thu đều vào ruột
B.Thuốc sẽ tan ra trong miệng sau đó được hấp thu vào hệ thống động
mạch dưới lưỡi
C.Thuốc sẽ tan ra trong miệng và sau đó hâp thu vào hệ thống tĩnh
mạch dưới lưới
D.Thuốc tan một phần rồi sau đó uống với nước để cho thuốc dễ qua
thanh quản
Câu 2: Trong các đặc điểm sau có bao nhiêu đặc điểm là nhược điểm
của đường dùng áp má
4.Tổn thương đến chức năng của răng và ảnh hưởng men rang
5.Gây cảm giác khó khan không thuận tiện trong lúc dùng thuốc
Câu 4: Trong bốn dạng tiêm dạng tiêm nào gây cảm giác đau nhất
B.Tiêm bắp
C.Tiêm dưới da
D.Tiêm trong da
Câu 5: Viên nén giải phóng có điều chỉnh có tác dụng điều chỉnh
1.Tốc độ
2.Vị trí
B.Điều chế bằng cách hòa tan dược chất trong chất tạo gel
C.Điều chế bằng cách hòa tan siro đơn trong nước
Câu 8: Cồn thuốc và dung dịch cồn khác nhau trên những phương diện
nào
1.Dung môi
Câu 10: loại nhũ tương nào sau đây có thể dùng trong thuốc tiêm
A.Bơ ca cao
B.gelatin
D.Dầu dừa
Câu 12: Thuốc nhỏ mắt dùng cho phẫu thuật ở mắt có thể
Câu 13: Câu nào sau đây đúng về tá dược của viên nén phụ khoa
A.Để đảm bảo vệ sinh nên đưa vào tá dược không tan
C.Tá dược tạo môi trường acid để hạn chế sự phát triển của nấm
D.Thường dùng tá dược không hút nước để tránh gây rát âm đạo
Câu 14: Đặc điểm của chất được bào chế dưới dạng bao tan trong ruột
là
Câu 15: yêu cầu của viên nén không bao rã nhanh trong miệng là rã
trong vòng
(I). Dược chất ổn định, tuổi thọ thuốc dài hơn dạng thuốc khác
(III). Phân liều chính xác, dễ sản xuất hàng loạt, giá thành sản phẩm thấp
(IV). Có thể in chữ và khắc rãnh trên viên thuốc nên người bệnh dễ nhận biết
(VI). Không phải dược chất nào cũng có thể bào chế thành viên nén
Câu 2:Đường dùng thuốc nào có sinh khả dụng cao nhất
A. Đúng thuốc
B. Đúng liều
C. Đúng người bệnh
D. Đúng sinh khả dụng
A. An toàn, dễ sử dụng
B. Sinh khả dụng không ổn định
C. Kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
D. Tác dụng chậm trong cấp cứu
Câu 5: Thuốc dùng trong đường uống có dạng bào chế là dạng rắn, ngoại trừ
A. Viên nén
B. Viên nang
C. Thuốc bột
D. Siro
A. Niêm mạc má
B. Niêm mạc tử cung
C. Niêm mạc mũi
D. Trực tràng
Câu 7: Những nguyên tắc đưa thuốc vào cơ thể ngoại trừ:
Câu 8: Case (8-9): Bé gái 20 tháng tuổi sốt, ho, quấy khóc nhiều, dùng paracetamol
Đường dùng thuốc là gì?
A. Đường uống
B. Đặt trực tràng
C. Đường tiêm
D. Đường đặt dưới lưỡi
B. 4
C. 5
D.2
Câu 13: Viên nén dùng trong khoang miệng được đặt ở đâu:
B, Thuốc cổ truyền
Câu 1 : Đặc điểm nào của thuốc thang là sai ?
Được cấu tạo từ các vị thuốc cổ truyền và được bào chế bằng cách nấu với nước sạch ở 100 độ C.
Thông dụng, phù hợp với nhiều thể bệnh, lứa tuổi, dễ hấp thu.
Dễ uống, có thể che giấu được mùi vị một cách dễ dàng.
Được ứng dụng để chữa trị bệnh cấp hoặc mạn tính.
Câu 2 : Đâu là các phát biểu đúng về thuốc tán ?
Là dạng thuốc rắn hình cầu được bào chế từ bột thuốc, dịch chiết thuốc và tá dược dính theo quy định.
Là dạng thuốc bột khô tơi được bào chế từ một hay nhiều vị thuốc bằng cách trộn đều.
Thuốc tán cứng, khó hòa tan và hấp thu kém.
Câu 3 : Cao thuốc là chế phẩm thuốc được chiết hoàn toàn từ dược liệu và cô đặc đến thể chất nhất
định, phát biểu đúng về cao thuốc là ?
Cao mềm có chứa độ ẩm từ 20-25%.
Cao đặc có độ ẩm < 5%.
Được ứng dụng cho BN mắc bệnh cấp tính.
Có thể che giấu được mùi vị một cách dễ dàng,
Câu 4 : Phát biểu đúng là ?
Rượu thuốc là những chế phẩm lỏng được bào chế bằng phương pháp chiết xuất dược liệu với rượu
trắng hoặc nước.
Trà thuốc là dạng thuốc rắn, gồm một hay nhiều loại dược liệu đã được chế biến cổ truyền, phân chia
đến mức độ nhất định và sử dụng dưới dạng nước hãm.
Thuốc mỡ được bào chế từ bột thuốc hay dịch chiết dược liệu để tạo thành các viên.
Cốm thuốc là dạng thuốc lỏng được bào chế từ bột dược liệu, dịch chiết dược liệu và tá dược dính để
tạo thành hạt cốm theo kích thước nhất định.
Câu 5 : Phát biểu sai là ?
Cốm thuốc có ưu điểm là dễ sử dụng, dễ phân liều.
Trè tan có ưu điểm là khả năng hấp thu tốt tuy nhiên không thể che giấu được mùi vị.
Trè nhúng được dễ làm, tiện sử dụng nhưng hiệu quả điều trị lại thấp.
Rượu thuốc thường được dùng cho đối tượng như phụ nữ, trẻ em, bệnh tiêu hóa và bệnh tim mạch.
C, Thuốc phóng xạ
Câu 1 : Đối với kiểm tra chất lượng thuốc phóng xạ, kiểm tra an toàn sinh học có các đặc điểm gì ?
Xử lý vô trùng bằng phương pháp lọc vô trùng, bằng nhiệt,…
Hấp phụ lên chất giá oxyd nhôm : phương pháp so màu với dung dịch nhôm chuẩn.
Đo liều lượng hoạt tính phóng xạ trước khi phân phát để tiêm cho BN hoặc cho BN uống.
Câu 2 : Phát biểu nào sau đây đúng ?
Cơ chế vận chuyển tích cực được xảy ra với tuyến giáp : vận chuyển I-131.
Cơ chế chuyển hóa được dùng trong ghi hình não với Tc-DTPA.
Cơ chế lắng đọng xảy ra với các chất có trọng lượng phân tử nhỏ, sau đó tiêm vào bao hoạt dịch để điều
trị viêm bao hoạt dịch.
Câu 3 : Phát biểu nào sau đây sai ?
Cơ chế đào thải được dùng bằng thuốc phóng xạ thải qua gan, thận; sau đó chẩn đoán chức năng gan,
thận.
Cơ chế thực bào khi có chất lạ xâm nhập vào gian bào, tế bào liên võng giữ chất lạ, ăn theo cơ chế tự
tiêu.
Cơ chế chỉ lưu thông trong máu, tuần hoàn được ghi hình các khối u máu, các khoang, vũng máu lớn,…
kể cả u ngoài mạch không phải mạch máu.
Câu 1: Đặc điểm của nhũ tương nước trong dầu là, ngoại trừ:
Có thể thêm chất điều hương vị
Tuổi thọ ngắn
Có thể tiêm tĩnh mạch khi cần
Chứa chất nhũ hóa
Câu 2: Corticoid đường bôi có đặc điểm là:
Bôi xong phải băng ép để giữ thuốc
Chỉ có tác dụng ngoài da
An toàn cho mọi lứa tuổi
Có thể hấp thu vào máu khi bôi diện rộng
Câu 3: Nhược điểm của khí dung là
Kỹ thuật sản xuất phức tạp
Hiệu quả điều trị thấp
Không dùng được cho trẻ em
Phân liều kém chính xác
Câu 4: Sự khác biệt giữa thuốc bột và thuốc cốm là
Kích thước và hình dạng của hạt thuốc rắn
Tá dược khác nhau
Giá thành
Màu sắc khác nhau
Câu 5: Ưu điểm của hỗn dịch là, ngoai trừ
Đường dùng phong phú hơn
Kéo dài thời gian tác dụng của thuốc
Giảm số lần dùng thuốc trong ngày
Dùng được đường truyền tĩnh mạch
Câu 6: Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào luôn có chữ “Lắc kĩ trước khi dùng”
A. Hỗn dịch
B. Hỗn dịch, dung dịch
C. Hỗn dịch, nhũ tương
D. Dung dịch, nhũ tương
Câu 7: Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:
A. Đồng thể
B. Dị thể thô
C. Keo
D. Vi dị thể
Câu 8: Thuốc tiêm, thuốc uống, thuốc nhỏ mắt thuộc cách phân loại theo:
Nguồn gốc công thức
Thể chất
Cấu trúc hệ phân tán
Đường đưa thuốc vào cơ thể
Câu 9: Dung dịch thuốc, cao thuốc, thuốc đặt thuộc cách phân loại theo:
Đường đưa thuốc vào cơ thể
Cấu trúc hệ phân tán
Nguồn gốc công thức
Thể chất
Câu 10: Cồn thuốc nào sau đây điều chế bằng phương pháp hoà tan:
Cồn ô đầu
Cồn tỏi
Cồn mã tiền
Cồn gừng
Câu 11: Những đặc điểm nào sau đây không thuộc ưu điểm của thuốc tiêm:
Bảo quản không được lâu
Dược chất có tác dụng nhanh
Có tác dụng ở nơi theo ý muốn
Dùng trong cấp cứu rất hiệu quả
Câu 12: Kích thước hạt phân tán trong nhũ tương:
0.1 đến 100 μm
10 đến 100 μm
0.1 đến 100mm
10 đến 100mm
Câu 13: Những đặc điểm nào sau đây không thuộc nhược điểm của thuốc tiêm:
Chia liều kém chính xác hơn dạng thuốc rắn
Có thể gây phản ứng tại chỗ hoặc toàn thân
Vì có tác dụng nhanh nên khi có nhầm lẫn rất khó chữa
Kĩ thuật pha chế phức tạp
Câu 14: Chọn câu sai. Ưu điểm của dạng thuốc hỗn dịch:
Làm cho dược chất có tác dụng nhanh hơn
Hạn chế được nhược điểm của một số dược chất mà khi hoà tan sẽ không bền vững hoặc mùi vị khó uống
Có thể chế được các dược chất rắn không hoà tan hoặc rất ít hoà tan trong các chất dẫn thông thường dưới
dạng thuốc lỏng
Hạn chế tác dụng tại chỗ của các thuốc sát khuẩn muối chì trên da hoặc trên niêm mạc nơi dùng thuốc
Câu 15: Thuốc tra mắt không điều chế ở dạng nào:
Dung dịch nước
Dung dịch cồn
Dung dịch dầu
Hỗn dịch