Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - 900-Cau-Trac-Nghiem-Mon-Bao-Che-Theo-Bai-Co-Dap-An-Full
(123doc) - 900-Cau-Trac-Nghiem-Mon-Bao-Che-Theo-Bai-Co-Dap-An-Full
TẾ
BÀI 18 - THUỐC MỠ
Câu 1. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về THUỐC MỠ:
A. Bảo vệ niêm mạc, da.
B. Chỉ có tác dụng tại chỗ.
C. Thường dùng ở dạng bôi lên da, niêm mạc.
D. Có thể chất mềm mịn.
Câu 2. Yêu cầu nào sau đây KHÔNG được đặt ra cho THUỐC MỠ:
A. Vô khuẩn.
B. Thể chất mềm, mịn màng.
C. Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước.
D. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược.
Câu 3. Phân loại thuốc mỡ KHÔNG căn cứ vào:
A. Cấu trúc hóa lý. B. Phạm vi tác dụng.
C. Kích thước tiểu phân. D. Thể chất và thành phần cấu tạo.
Câu 4. Phân loại THUỐC MỠ theo thể chất và thành phần cấu tạo, NGOẠI TRỪ:
A. Gel. B. Bột nhão bôi da.
C. Thuốc mỡ kiểu dung dịch. D. Kem bôi da.
Câu 5. BỘT NHÃO là dạng thuốc:
A. Hoạt chất rắn > 40% phân tán đồng đều trong tá dược.
B. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân nước.
C. Tá dược là glycerin và nước.
D. Có chứa 25% dược chất lỏng trong thành phần.
Câu 6. GEL là dạng THUỐC MỠ:
A. Tan trong nước.
B. Tan trong dầu.
C. Thân dầu hay thân nước tùy thuộc vào tác nhân tạo gel.
D. Nhũ tương N/D.
Câu 7. Theo quy định, THUỐC MỠ phải KHÔNG TAN CHẢY ở nhiệt độ:
A. > 40oC. B. 37 - 39oC. C. 37 - 40oC. D. 36 - 40oC.
Câu 8. Kem bôi da thường có CẤU TRÚC:
A. Nhũ tương. B. Dung dịch. C. Hỗn dịch. D. Tất cả đều sai.
Câu 8. Ưu điểm quan trọng NHẤT của thuốc dùng trên DA với mục tiêu trị liệu TOÀN THÂN là:
A. Tránh được sự phân hủy, chuyển hóa thuốc qua gan lần đầu.
B. Dược chất tiếp xúc trực tiếp với tác nhân gây bệnh.
C. Đưa được dược chất đến vùng da bị tổn thương.
D. Kiểm soát được tốc độ hấp thu thuốc qua da.
Câu 9. So với đường dùng thuốc qua HỆ TIÊU HÓA, hệ trị liệu qua DA có ƯU ĐIỂM:
A. Thích hợp với nhiều loại bệnh.
B. Duy trì được nồng độ thuốc trong máu cao.
C. Giá thành rẻ.
D. Tránh được ảnh hưởng của pH dịch vị.
Câu 10. Yêu cầu chất lượng của THUỐC MỠ:
A. Khó rửa sạch khi đó thuốc sẽ bám dính tốt.
B. Có thể gây kích ứng, dị ứng nhẹ với da và niêm mạc nhưng không đáng kể.
C. Là hỗn hợp đồng nhất hoặc không đồng nhất của hoạt chất và tá dược.
D. Hiệu quả điều trị cao.
Câu 11. Yêu cầu chất lượng THUỐC MỠ, NGOẠI TRỪ:
A. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể, dễ bắt dính lên da.
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 106 of 387
TẾ
Câu 25. Biện pháp làm TĂNG sự hấp thu thuốc qua lớp SỪNG của DA, NGOẠI TRỪ:
A. Chà xát, xoa da trước khi bôi thuốc.
B. Băng kín sau khi bôi thuốc.
C. Làm giảm tính đối kháng của lớp sừng.
D. Thêm chất làm khô vào công thức bào chế.
Câu 26. Dược chất DỄ hấp thu qua da NHẤT khi có hệ số phân bố D/N:
A. = 1 B. < 1
C. Hệ số phân bố D/N không ảnh hưởng D. > 1
Câu 27. Vai trò của tá dược THUỐC MỠ KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Tăng cường sự phân tán dược chất.
B. Dẫn thuốc thấm vào nơi cần điều trị.
C. Không có tác dụng dược lý riêng và không cản trở dược chất phát huy tác dụng.
D. Chống tác dụng của vi khuẩn.
Câu 28. Vai trò của TÁ DƯỢC THUỐC MỠ, KHÔNG bao gồm yếu tố:
A. Gây tác dụng điều trị. B. Tạo với dược chất thành hỗn hợp đồng nhất.
C. Dẫn thuốc thấm vào nơi điều trị. D. Không cản trở dược chất phát huy tác dụng.
Câu 29. Đối với tá dược THUỐC MỠ cần phải dùng lâu dài, điều quan trọng NHẤT cần quan tâm là:
A. Không tách lớp. B. Không gây dị ứng, kích ứng.
C. Thấm sâu. D. Không khô cứng.
Câu 30. Ưu điểm chính của tá dược THUỐC MỠ thuộc phân nhóm thân DẦU:
A. Dầu mỡ có nguồn gốc thực vật có khả năng thấm sâu.
B. Giải phóng hoạt chất mạnh.
C. Dễ bắt dính trên da và niêm mạc.
D. Dễ bị ôi khét khi bảo quản.
Câu 31. Tính chất nào KHÔNG ĐÚNG với SÁP:
A. Cấu tạo bởi các ester của acid béo cao với các alcol béo cao và các alcol thơm.
B. Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa.
C. Thể chất cứng hoặc mềm dẻo.
D. Kém bền vững hơn dầu mỡ.
Câu 32. SÁP TỰ NHIÊN được xếp vào nhóm tá dược nào của THUỐC MỠ?
A. Tá dược nhũ hóa. B. Tá dược nhũ tương N/D.
C. Tá dược dầu mỡ sáp. D. Tá dược nhũ tương D/N.
Câu 33. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì Lanolin có nguồn gốc từ:
A. Dầu mỏ. B. Mỡ lợn. C. Sáp lông cừu. D. Triglycerid.
Câu 34. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì Lanolin khan có khả năng HÚT NƯỚC đến:
A. 50%. B. 100%. C. 200%. D. 180%.
Câu 35. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì Lanolin ngậm nước có chứa:
A. 3% nước. B. 50% nước. C. 0,25% nước. D. 30% nước.
Câu 36. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì nhược điểm LỚN NHẤT của lanolin ngậm nước là:
A. Độ bền vững. B. Khả năng phối hợp với dược chất.
C. Khả năng nhũ hóa. D. Thể chất.
Câu 37. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì Lanolin ngậm nước có khả năng HÚT NƯỚC đến:
A. 180%. B. 200%. C. 50%. D. 100%.
Câu 38. Nhóm dầu, mỡ, sáp được HYDROGEN HÓA sử dụng làm tá dược điều chế THUỐC MỠ có
các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ:
A. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn nhóm dầu, mỡ, sáp.
B. Thuộc nhóm tá dược thân dầu.
C. Thể chất không thay theo mức độ hydrogen hóa.
D. Kém bền vững hơn nhóm dầu, mỡ, sáp.
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 108 of 387
TẾ
Câu 39. Hãy chọn một ý SAI về tính chất của tá dược THUỐC MỠ thuộc nhóm Hydrocarbon:
A. Dẫn thuốc thấm sâu.
B. Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật.
C. Khả năng nhũ hóa kém.
D. Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất.
Câu 40. Nhóm HYDROCARBON dùng làm tá dược điều chế THUỐC MỠ có đặc điểm:
A. Khả năng nhũ hóa mạnh.
B. Khả năng phối hợp với nhiều dược chất rất hạn chế.
C. Phóng thích hoạt chất tốt.
D. Bền vững, ít bị vi khuẩn nấm mốc phát triển.
Câu 41. Tá dược của THUỐC MỠ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm Hydrocacbon:
A. Parafin. B. Dầu parafin. C. Vaselin. D. Lanolin.
Câu 42. TÁ DƯỢC nào sau đây có thể sử dụng trong thành phần THUỐC MỠ bảo vệ da:
A. Silicon. B. Nhũ tương.
C. Gel. D. Dẫn chất Cellulose.
Câu 43. Ưu điểm NỔI BẬT NHẤT của tá dược gel THUỐC MỠ là:
A. Hòa tan được nhiều dược chất. B. Hình thức đẹp và mịn màng.
C. Giải phóng dược chất nhanh. D. Dễ rửa sạch, không trơn nhờn.
Câu 44. Tá dược gel THUỐC MỠ phải thêm CHẤT GIỮ ẨM là:
A. Nước cất. B. Acid béo không no.
C. Ure hoặc dẫn chất. D. Glycerin - Propylen glycol.
Câu 45. Các GEL dẫn chất của CELLULOSE dùng làm tá dược THUỐC MỠ có các ƯU ĐIỂM sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH. B. Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt.
C. Có thể dùng làm tá dược thuốc mỡ tra mắt. D. Có khả năng thấm qua da tốt.
Câu 46. Tá dược THUỐC MỠ nhũ tương khan:
A. Chỉ chứa pha nước và chất nhũ hóa thân dầu.
B. Chỉ chứa pha dầu và chất nhũ hóa thân dầu.
C. Chỉ chứa pha dầu và chất nhũ hóa thân nước.
D. Chỉ chứa pha nước và chất nhũ hóa thân nước.
Câu 47. Tá dược THUỐC MỠ nhũ tương hoàn chỉnh:
A. Giải phóng dược chất kém.
B. Bền vững.
C. Thành phần gồm: pha dầu, pha nước, chất nhũ hóa.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 48. Khả năng giải phóng hoạt chất ra khỏi tá dược THUỐC MỠ phụ thuộc nhiều NHẤT vào:
A. Hệ số phân bố. B. Hệ số khuếch tán.
C. Độ tan của dược chất. D. Gradient nồng độ.
Câu 49. Một ưu điểm LỚN NHẤT của tá dược THUỐC MỠ thuộc loại nhũ tương D/N là:
A. Dẫn thuốc thấm sâu. B. Dễ rửa.
C. Phóng thích hoạt chất chậm. D. Mịn màng, hấp dẫn, êm dịu.
Câu 50. Loại tá dược THÍCH HỢP NHẤT để điều chế THUỐC MỠ gây tác dụng điều trị TOÀN
THÂN là:
A. Tá dược thân dầu. B. Tá dược nhũ tương D/N.
C. Tá dược nhũ tương N/D. D. Tá dược thân nước.
Câu 51. Về mặt bào chế THUỐC MỠ, cần quan tâm NHIỀU NHẤT đến chức năng nào của DA?
A. Bài tiết, điều hòa thân nhiệt. B. Dự trữ, hô hấp.
C. Bảo vệ, dự trữ. D. Bảo vệ, bài tiết.
Câu 52. Khi DƯỢC CHẤT TAN TRONG TÁ DƯỢC thì áp dụng phương pháp điều chế THUỐC MỠ
nào sau đây?
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 109 of 387
TẾ
59. Chọn một ý không đúng theo định nghĩa thuốc mỡ của DđVN:
d. để bảo vệ da
b. Bảo vệ da
c. Hoạt chất hoà tan hay phân tán đều trong tá dược
3. Yêu cầu nào sau đây không được đặt ra cho thuốc mỡ?
a. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược
e. Vô khuẩn
i. Vô khuẩn
a. Hệ phân tán
c. Thể chất
b. Hoạt chất rắn dạng hạt mịn > 40% phân tán đồng đều trong tá dược
7. "Hồ nước" được phân biệt với các dạng thuốc mỡ hỗn dịch khác vì:
e. Tá dược thân nước và có 40% hoạt chất rắn trong thành phần
d. a và b
e. a và c
f. a, b và c
c. Ranh giới giữa hai lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì
d. Tiếp nhận hoạt chất để chuyển đến các mô, đến các tổ chức cần trị liệu
e. Tất cả ý trên
12. Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng nào của da?
13. Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là:
f. Tá dược khan
a. 37oC
b. 38oC
c. 39oC
d. 40oC
15. Khi bảo quản thuốc mỡ, cần lưu ý nhất là yếu tố:
a. Lý học
b. Hoá học
c. Vi sinh vật
16. đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:
a. Thấm sâu
17. Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da là:
a. Hệ số khuếch tán
19. Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố:
20. Tá dược dùng cho thuốc bôi vết bỏng không nhất thiết phải đạt:
a. Vô khuẩn
21. Chọn ý sai về ưu, nhược điểm chính của tá dược thuộc nhóm dầu mỡ:
a. Dịu với da
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 115 of 387
TẾ
22. Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon:
f. Tạo được hỗn hợp đồng nhất với nhiều loại hoạt chất
b. Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và glycerin
c. Làm chất nhũ hoá phối hợp để tăng khả năng nhũ hoá
24. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hoá?
a. 25%
c. 100%
b. 50%
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 116 of 387
TẾ
d. 150%
b. Thể chất
c. độ bền vững
27. Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên được xếp vào nhóm:
28. Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hoá là:
a. Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn
b. Khả năng nhũ hoá mạnh hơn các chất béo thiên nhiên
29. Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:
a. Thân nước
b. Thân dầu
30. Tỷ lệ nào trong các hỗn hợp sau không đạt thể chất thuốc mỡ?
a. PEG 1500 30
PEG 400 70
b. PEG 4000 40
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 117 of 387
TẾ
PEG 400 60
c. PEG 4000 80
PEG 300 20
d. PEG 1500 50
PEG 300 50
31. Một ưu điểm lớn nhất của tá dược nhũ tương D/N là:
e. Dễ rửa
32. Loại tá dược nào cần thêm đồng thời chất bảo quản và chất hút ẩm?
a. Tá dược hydrocarbon
33. điều chế thuốc mỡ bạc keo cần loại tá dược nào?
a. Tá dược hydrocarbon
a. Acid béo no
c. Manitol
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 118 of 387
TẾ
35. Tá dược gel carbopol cần thêm các chất kiềm nhằm:
e. Ổn dịnh tá dược
36. Tá dược thường được pha chế sẵn để tiện pha chế:
37. Ý nào sau đây là sai khi nói đến ưu điểm của tá dược nhũ tương khan?
a. Vững bền hơn tá dược nhũ tương nên có thể được điều chế sẵn
b. Thích hợp để điều chế các thuốc mỡ có yêu cầu khan nước và bám thành lớp mỏng trên
các niêm mạc ướt
c. Phóng thích hoạt chất nhanh hơn nhóm tá dược thân dầu
d. Có tính hút mạnh và làm săn se nên được áp dụng trong các thuốc mỡ tra mắt, thuốc mỡ
kháng sinh, thuốc mỡ làm săn se...
e. Dễ rửa, ít gây cảm giác khó chịu và ít gây cản trở hoạt động sinh lý của da
38. Ý nào sau đây là sai khi nói đến ưu điểm của tá dược nhũ tương kiểu D/N?
a. Là nhóm tá dược thuốc mỡ để các hoạt chất phát huy tác dụng dược lý tốt nhất
b. Hoạt chất được dẫn thấm sâu, tạo điều kiện hấp thu nhanh và phát huy tác dụng dược lý
c. Dễ bám thành lớp mỏng trên da, không cản trở sự trao đổi sinh lý bình thường giữa chỗ
bôi thuốc và bên ngoài
39. Khi cần gây tác dụng toàn thân, nên chọn tá dược nhóm:
40. Khả năng phóng thích hoạt chất khỏi tá dược phụ thuộc nhất vào:
b. Hệ số phân bố
d. Hệ số khuếch tán
41. Cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản:
a. Dung dịch
b. Hỗn dịch
c. Nhũ dịch
42. Trong phương pháp trộn đều đơn giản, công đoạn quyết định chất lượng thuốc mỡ là giai
đoạn:
b. Xử lý tá dược
43. điều chế thuốc mỡ nhũ tương yếu tố quan trọng nhất là:
44. Phương pháp trộn đều nhũ hoá thường được áp dụng nhất với:
45. Phương pháp thường được áp dụng nhất khi dùng tá dược lanolin khan là:
a. Hoà tan
a. Bền vững
47. Dược điển Việt Nam III quy định kích thước tiểu phân hoạt chất rắn trong thuốc mỡ tra mắt:
a. < 50 m
b. < 65 m
c. <75 m
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 121 of 387
TẾ
d. <100 m
e. <150 m
48. Thuốc mỡ Ketoprofen (giảm đau) cần tá dược phóng thích nhanh là:
a. Gel PEG
d. Gel carbopol
e. Nhiều pha
e. Nhiều pha
51. Thuốc mỡ tra mắt tetracyclin hydrochlorid 1% thường được chọn dạng:
54. Thuốc mỡ tra mắt hỗn dịch không nhất thiết phải được pha chế với:
a. Kỹ thuật vô khuẩn
b. Tá dược khan
c. Tá dược vô trùng
56. Thuốc mỡ tra mắt kháng sinh, làm săn se cần chọn tá dược nhóm:
a. Dầu mỡ sáp
b. Hydrocarbon
c. Tá dược gel
Câu 2. THUỐC ĐẶT TRỰC TRÀNG hấp thu theo đoạn tĩnh mạch nào mà HẠN CHẾ được sự chuyển
hóa lần đầu ở GAN:
A. Tĩnh mạch trĩ dưới và tĩnh mạch trĩ trên.
B. Tĩnh mạch trĩ giữa và tĩnh mạch trĩ dưới.
C. Tĩnh mạch trĩ trên và tĩnh mạch trĩ giữa.
D. Tất cả đều sai.
Câu 3. Sự hấp thu dược chất từ dạng THUỐC ĐẠN:
A. Theo tĩnh mạch trĩ giữa qua gan.
B. Theo tĩnh mạch trĩ trên qua gan.
C. Theo tĩnh mạch trĩ dưới và trĩ giữa qua gan.
D. Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan.
Câu 7. Yêu cầu chất lượng của THUỐC ĐẶT, NGOẠI TRỪ:
A. Phải giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản.
B. Phải bền vững khi nhiệt độ đạt 36,50C.
C. Phải chảy lỏng ở thân nhiệt.
D. Phải hòa tan trong niêm dịch.
Câu 8. Để điều chỉnh ĐỘ CỨNG của THUỐC ĐẶT điều chế bằng BƠ CA CAO, thường dùng:
A. PEG 6000 5%. B. Paraffin rắn 5%. C. Lanolin khan 5%. D. Sáp ong 5%.
Câu 9. Loại tá dược Witepsol có nhiệt độ nóng chảy cao thích hợp với VÙNG NHIỆT ĐỚI:
A. Witepsol E. B. Witepsol H. C. Witepsol S. D. Witepsol W.
Câu 10. Để điều chỉnh độ cứng của THUỐC ĐẶT điều chế bằng nhóm tá dược THÂN DẦU thường
dùng:
A. Vaselin. B. Sáp ong. C. PEG 6000. D. Lanolin khan.
Câu 11. Tá dược Witepsol của THUỐC ĐẶT giải phóng hoạt chất theo CƠ CHẾ:
A. Tan rã trong cơ thể.
B. Vừa chảy lỏng, vừa hòa tan trong niêm dịch.
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 124 of 387
TẾ
Câu 14. Khi sử dụng Gelatin - Glycerin làm tá dược THUỐC ĐẶT, NHIỆT ĐỘ phối hợp thích hợp là:
A. Đun cách thủy trên 600C. B. Đun trực tiếp 50-600C.
C. Đun cách thủy dưới 600C. D. Đun cách thủy 70-800C.
Câu 15. Khi sử dụng Gelatin - Glycerin làm tá dược THUỐC ĐẶT cần chú ý:
A. Có thể cho thêm chất bảo quản. B. Không đun quá 400C.
C. Thời gian bảo quản thuốc lâu. D. Viên có độ bền cơ học cao.
Câu 16. Lưu ý khi sử dụng tá dược Gelatin - Glycerin làm tá dược THUỐC ĐẶT:
A. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên.
B. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế.
C. Phải bảo quản viên trong ngăn đông.
D. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng.
Câu 17. Tá dược PEG điều chế THUỐC ĐẶT thuộc nhóm:
A. Keo thân nước thiên nhiên. B. Dầu mỡ hydrogen hóa.
C. Triglycerid bán tổng hợp. D. Keo thân nước tổng hợp.
Câu 18. THUỐC ĐẶT sử dụng tá dược PEG giải phóng dược chất theo CƠ CHẾ:
A. Chảy lỏng ở thân nhiệt.
B. Hòa tan trong niêm dịch.
C. Hòa tan trong lớp chất nhầy.
D. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng.
Câu 19. Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược THUỐC ĐẶT:
A. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế.
B. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên.
C. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng.
D. Phải bảo quản viên trong ngăn đông.
Câu 20. Tá dược PEG sử dụng điều chế THUỐC ĐẶT có đặc điểm, NGOẠI TRỪ:
A. Không gây nhuận tràng.
B. Có thể phối hợp nhiều loại dược chất.
C. Không thích hợp với vùng nhiệt đới.
D. Độ bền cơ học cao.
Câu 21. Tá dược nào sau đây THƯỜNG dùng cho THUỐC TRỨNG đặt âm đạo:
A. Lactose. B. Witepsol. C. PEG. D. Tinh bột.
Câu 22. CƠ CHẾ phóng thích hoạt chất của THUỐC ĐẶT điều chế từ TÁ DƯỢC NHŨ HÓA:
A. Vừa chảy lỏng, vừa hòa tan trong niêm dịch.
B. Vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch.
C. Chảy lỏng ở thân nhiệt.
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 125 of 387
TẾ
Câu 23. Cho công thức THUỐC ĐẶT paracetamol (1 viên) bao gồm: Paracetamol 325 mg; Witepsol
100g. Tính lượng Witepsol cần sử dụng để điều chế 10 viên thuốc đặt với hao hụt do dính dụng cụ là
80%:
A. 1800g. B. 2000g. C. 1000g. D. 2800g.
Câu 24. Khi bào chế THUỐC ĐẠN với cấu trúc HỖN DỊCH, khi để NGUỘI cần:
A. Để yên để tránh tạo bọt.
B. Để yên để tránh lắng đọng hoạt chất.
C. Khuấy đều để thuốc mau nguội.
D. Khuấy đều để tránh hoạt chất lắng đọng hoạt chất.
Câu 25. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp ÉP KHUÔN có ƯU ĐIỂM hơn so với phương pháp
NẶN là:
A. Viên thuốc có hình dạng đẹp hơn. B. Thực hiện đơn giản hơn.
C. Tránh phân hủy hoạt chất. D. Độ vô khuẩn cao hơn.
Câu 26. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp nào cho độ VÔ KHUẨN CAO NHẤT:
A. Đun chảy đổ khuôn.
B. Phương pháp nặn và phương pháp ép khuôn.
C. Đun chảy đổ khuôn và phương pháp nặn.
D. Đun chảy đổ khuôn và phương pháp ép khuôn.
Câu 27. Điều chế THUỐC ĐẶT theo PHƯƠNG PHÁP nào áp dụng cho TÁ DƯỢC THÂN NƯỚC và
CẢ TÁ DƯỢC THÂN DẦU:
A. Phương pháp nặn và phương pháp ép khuôn.
B. Đun chảy đổ khuôn.
C. Đun chảy đổ khuôn và phương pháp ép khuôn.
D. Đun chảy đổ khuôn và phương pháp nặn.
Câu 28. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN nếu TÁ DƯỢC THÂN
NƯỚC thì ta:
A. Bôi khuôn thuốc bằng dầu parafin. B. Bôi trơn khuôn thuốc bằng nước cất.
C. Bôi khuôn thuốc bằng cồn xà phòng. D. Không cần bôi trơn khuôn thuốc.
Câu 29. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN nếu TÁ DƯỢC THÂN
DẦU thì ta:
A. Bôi khuôn thuốc bằng dầu parafin. B. Bôi trơn khuôn thuốc bằng nước cất.
C. Bôi khuôn thuốc bằng cồn xà phòng. D. Không cần bôi trơn khuôn thuốc.
Câu 30. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN nếu TÁ DƯỢC có khả
năng co rút thể tích TỐT thì ta:
A. Bôi khuôn thuốc bằng dầu parafin. B. Bôi khuôn thuốc bằng cồn xà phòng.
C. Không cần bôi trơn khuôn thuốc. D. Bôi trơn khuôn thuốc bằng nước cất.
Câu 31. Phương pháp ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN để điều chế THUỐC ĐẶT phải chú ý đến HỆ SỐ
THAY THẾ khi LƯỢNG DƯỢC CHẤT trong viên:
A. Lớn hơn 0,5g. B. Lớn hơn 50mg. C. Nhỏ hơn 0,5g. D. Nhỏ hơn 50mg.
Câu 32. Khi bào chế THUỐC ĐẶT, trước khi đổ khuôn cần để khối thuốc NGUỘI đến gần nhiệt độ
ĐÔNG ĐẶC nhằm:
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 126 of 387
TẾ
A. Để thuốc đông rắn từ từ sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất.
B. Tránh phân hủy hoạt chất.
C. Hạn chế hiện tượng dính viên vào khuôn.
D. Hạn chế hiện tượng nứt viên.
Câu 33. Khi bào chế THUỐC ĐẶT, trước khi đổ khuôn cần để khối thuốc NGUỘI đến gần nhiệt độ
ĐÔNG ĐẶC nhằm mục đích sau, NGOẠI TRỪ:
A. Để thuốc đông rắn nhanh sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất.
B. Tránh nứt khuôn khi nhiệt độ cao.
C. Hạn chế hiện tượng co rút thể tích quá mức.
D. Hạn chế nứt viên.
Câu 34. Đánh giá chất lượng THUỐC ĐẶT có thể dựa vào các CHỈ TIÊU sau, NGOẠI TRỪ:
A. Độ cứng. B. Độ nhiễm khuẩn.
C. Thời gian tan rã. D. Độ phóng thích dược chất.
Câu 35. Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của THUỐC ĐẠN điều chế bằng TÁ DƯỢC THÂN
NƯỚC là:
A. 15 phút. B. 60 phút. C. 5 phút. D. 30 phút.
Câu 36. Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của THUỐC ĐẠN điều chế bằng TÁ DƯỢC BÉO
là:
A. 30 phút. B. 5 phút. C. 15 phút. D. 60 phút.
Câu 37. Cho biết yêu cầu THỜI GIAN RÃ của THUỐC ĐẶT điều chế theo công thức sau; Cloral
hydrat (0,5g), Witepsol (vừa đủ 1 viên):
A. 60 phút. B. 30 phút. C. 15 phút. D. 5 phút.
Câu 38. Yêu cầu về NHIỆT ĐỘ CHẢY của THUỐC ĐẶT phải:
A. Thấp hơn 350C. B. Lớn hơn 370C. C. Thấp hơn 36,50C. D. Lớn hơn 36,50C.
Câu 39. Điều chế THUỐC ĐẶT ÂM ĐẠO người ta thường thêm BICARBONAT nhằm mục đích:
A. Giảm giá thành nhưng vẫn có chất lượng tốt.
B. Cải thiện độ tan rã của viên.
C. Tạo pH phù hợp với môi trường âm đạo cho vi sinh vật có lợi phát triển.
D. Tạo độ ngọt giúp bảo vệ hoạt chất tránh bị vi sinh vật phá hủy hoạt chất.
Câu 40. Điều chế THUỐC VIÊN NÉN ĐẶT ÂM ĐẠO người ta thường sử dụng TÁ DƯỢC ĐỘN là
LACTOSE nhằm mục đích:
A. Tạo độ ngọt giúp bảo vệ hoạt chất tránh bị vi sinh vật phá hủy hoạt chất.
B. Tạo pH phù hợp với môi trường âm đạo cho vi sinh vật có lợi phát triển.
C. Cải thiện độ tan rã của viên.
D. Giảm giá thành nhưng vẫn có chất lượng tốt.
Câu 10. LOẠI CỐI CHÀY thường sử dụng nghiền tán các chất là HÓA CHẤT:
A. Cối chày sành sứ. B. Cối chày thủy tinh.
C. Cối chày mã não. D. Cối chày kim loại.
Câu 11. LOẠI CỐI CHÀY thường sử dụng nghiền tán các chất cần có ĐỘ MỊN CAO:
A. Cối chày sành sứ. B. Cối chày thủy tinh.
C. Cối chày kim loại. D. Cối chày mã não.
Câu 12. LOẠI CỐI CHÀY thường sử dụng nghiền tán các chất là THẢO MỘC, ĐỘNG VẬT,
KHOÁNG CHẤT RẮN:
A. Cối chày thủy tinh. B. Cối chày mã não.
C. Cối chày kim loại. D. Cối chày sành sứ.
Câu 13. LOẠI CỐI CHÀY thường sử dụng nghiền tán các chất tính OXY HÓA, CHẤT ĂN MÒN,
HẤP PHỤ:
A. Cối chày mã não. B. Cối chày sành sứ.
C. Cối chày kim loại. D. Cối chày thủy tinh.
Câu 14. Trong đơn THUỐC BỘT KÉP, khi NGHIỀN BỘT ĐƠN phải bắt đầu nghiền từ DƯỢC CHẤT:
A. Khó nghiền mịn. B. Có tỷ trọng nặng.
C. Có khối lượng nhỏ. D. Có khối lượng lớn.
Câu 15. Khi điều chế THUỐC BỘT KÉP có dược chất có tỷ trọng nhẹ, cho dược chất có tỷ trọng nhẹ
vào:
A. Tuỳ trường hợp. B. Đầu tiên. C. Giai đoạn giữa. D. Sau cùng.
Câu 16. Khái niệm nào sau đây khi nói về THUỐC BỘT KÉP là chính xác nhất, thuốc bột kép trong
thành phần:
A. Chứa nhiều loại dược chất. B. Chỉ chứa 2 loại dược chất.
C. Chứa từ 2 loại dược chất trở lên. D. Chỉ chứa 1 loại dược chất.
Câu 17. Khi TRỘN BỘT KÉP phải theo NGUYÊN TẮC sau, cho bột:
A. Có tỷ trọng nặng vào cối sau. B. Có tỷ trọng nhẹ vào cối trước.
C. Có khối lượng ít vào cối trước. D. Có khối lượng nhiều vào cối trước.
Câu 18. Khi TRỘN BỘT phải lưu ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:
A. Tránh tương kỵ xảy ra.
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 128 of 387
TẾ
B. Đồng lượng.
C. Chất có tỷ trọng nặng cho vào trước.
D. Chất độc cho vào sau cùng.
Câu 19. Khi trộn BỘT KÉP phải lưu ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:
A. Đồng lượng.
B. Chất có tỷ trọng nặng cho vào trước.
C. Tránh tương kỵ xảy ra.
D. Chất bay hơi cho vào đầu tiên.
Câu 20. Bột thuốc CÓ MÀU hoặc CHẤT MÀU cho vào THUỐC BỘT có vai trò:
A. Để phân biệt các thuốc bột với nhau.
B. Để dễ bảo quản hơn.
C. Để kiểm tra độ đồng đều của thuốc bột.
D. Để hấp dẫn hơn khi sử dụng.
Câu 21. DĐVN qui định dược chất độc A,B khi trộn BỘT KÉP phải dùng bột đã pha loãng (bột mẹ) khi
KHỐI LƯỢNG của chất độc A,B là:
A. Lớn hơn 100mg. B. Nhỏ hơn 100mg. C. Lớn hơn 50mg. D. Nhỏ hơn 50mg.
Câu 22. Khi TRỘN THUỐC BỘT có CHẤT ĐỘC với số lượng NHỎ để tránh hao hụt ta cần:
A. Cho chất độc vào cuối cùng.
B. Lót cối bằng lactose.
C. Lót cối bằng bột khác có trong công thức.
D. Cho chất độc vào giai đoạn giữa.
Câu 23. Thông thường với DƯỢC CHẤT ĐỘC liều dùng ở hàng Centigam thì dùng bột NỒNG ĐỘ:
A. 0.1%. B. 10%. C. 0,01%. D. 1%.
Câu 24. Thông thường với dược chất ĐỘC liều dùng ở hàng mg thì dùng bột NỒNG ĐỘ:
A. 1%. B. 0.1%. C. 0,01%. D. 10%.
Câu 25. TÁ DƯỢC thường dùng làm bột pha loãng các DƯỢC CHẤT ĐỘC là:
A. Glucose. B. Fructose. C. Mannitol. D. Lactose.
Câu 26. Tỷ lệ CHẤT MÀU cho vào khi trộn THUỐC BỘT có DƯỢC CHẤT ĐỘC là:
A. 1 - 2%. B. 0.5 - 2%. C. 0.25 - 1%. D. 0.5 - 1%.
Câu 27. Nếu CHẤT LỎNG quá 10% so với CHẤT RẮN có trong THUỐC BỘT ta khắc phục bằng
cách:
A. Loại bớt dung môi bằng cách đem sấy khô.
B. Tăng lượng chất rắn có trong công thức.
C. Không khắc phục được.
D. Thêm bột trơ có tác dụng hút và chú thích lượng bột trơ.
Câu 28. Khi TRỘN BỘT trường hợp có DƯỢC CHẤT LỎNG, nếu muốn THUỐC BỘT sau khi trộn
vẫn giữ được thể chất khô, rời thì tỷ lệ dược chất lỏng so với dược chất rắn không được vượt quá TỶ
LỆ nào sau đây:
A. 1:5 B. 1:10 C. 1:20 D. 1:1
Câu 29. KHỐI LƯỢNG dược chất sau khi đã trộn đều theo QUI ĐỊNH TỐI THIỂU là bao nhiêu thì có
thể rây lại:
A. 20g. B. 40g. C. 10g. D. 30g.
c. Cối đá mã não
7. Máy nghiền có búa thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế
a. Va đập
b. Nén, ép
c. Nghiền
d. Cắt, xé
e. Va đập và nén ép
8. Máy nghiền có hòn bi nặng thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế
a. Va đập
b. Nén, ép
c. Nghiền
d. Va đập và nghiền
e. Va đập và nén ép
9. Máy nghiền mâm thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế
a. Va đập
b. Nén, ép
c. Nén ép và nghiền
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 130 of 387
TẾ
d. Cắt, xé
e. Va đập và nén ép
a. Tất cả tiểu phân của bột phải qua rây số 180 và nhiều nhất 40% qua rây số 125
b. Tất cả tiểu phân của bột phải qua rây số 180 và ít nhất 40% qua rây số 125
c. Ít nhất 95% tiểu phân bột qua rây số 180 và nhiều nhất 40% qua rây số 125
d. Nhiều nhất 95% tiểu phân bột qua rây số 180 và ít nhất 40% qua rây số 125
e. Ít nhất 97% tiểu phân bột qua rây số 180 và nhiều nhất 40% qua rây số 125
11. Theo DđVN III, bột rất mịn là bột có nhiều nhất 40% bột qua rây số.........
a. 90 b. 125 c. 180
d. 250 e. 355
12. Theo DđVN III, bột thô là bột có nhiều nhất 40% bột qua rây số.........
a. 90 b. 125 c. 180
d. 250 e. 355
17. Trong một đơn bột kép, khi nghiền bột đơn, phải bắt đầu nghiền từ dược chất:
d. Dễ bay hơi
e. Dễ hút ẩm
18. Trong đơn thuốc bột kép, khi trộn bột, phải bắt đầu trộn từ dược chất:
a. Dễ bay hơi
d. Có tỷ trọng nhỏ
e. Dễ hút ẩm
19. Khi trong đơn thuốc bột kép có chất có màu, phải cho chất có màu vào:
20. Trong điều chế thuốc bột, khi nghiền hoặc trộn dược chất độc A, B với khối lượng nhỏ nên
lót cối trước bằng bột thuốc thường nhằm:
b. Tránh sự tác dụng của dược chất độc A, B lên thành cối
d. Tránh cho dược chất độc A, B khỏi bết dính vào thành cối
e. a và b đúng
21. Trong một số trường hợp khi điều chế thuốc bột, nên dùng bột nồng độ (bột mẹ) nhằm:
d. Tránh sự tương tác giữa dược chất độc với các chất khác
22. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như thường
khi:
23. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột, khắc phục
bằng cách:
a. Thay chất gây tượng kỵ bằng chất có tác dụng tương đương
d. Sấy nóng cối chày trước khi nghiền hoặc trộn các chất
a. Giảm bớt lượng dầu parafin mà không cần thêm chất nào khác
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 244 of 387
TẾ
e. a và d đúng
e. Thuốc bột chỉ cần dùng một liều duy nhất trong đợt điều trị
27. Nếu lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột quá nhiều, khắc phục bằng cách:
e. a và b đúng
a. 5% b. 7% c. 9%
Câu 3. NHƯỢC ĐIỂM của dạng thuốc VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Sử dụng tốt cho trẻ nhỏ.
B. Không phù hợp cho người đang bị hôn mê.
C. Sinh khả dụng thường thấp hơn các đường dùng thuốc khác.
D. Có thể gây kích ứng, viêm loét, chảy máu đường tiêu hóa.
Câu 4. ĐỘ ẨM của khối bột, hạt thuốc dùng dập viên ẢNH HƯỞNG đến, NGOẠI TRỪ:
A. Tính trơn chảy. B. Độ đồng nhất của khối bột, hạt.
C. Tính dính. D. Độ ổn định của hoạt chất.
Câu 5. Mục đích của việc TẠO HẠT khi sản xuất VIÊN NÉN:
A. Cải thiện tính trơn, chảy của khối bột.
B. Giảm giá thành sản xuất.
C. Làm giảm bớt khả năng kết dính của khối bột khi dập viên.
D. Đây là khâu bắt buộc trong quá trình sản xuất.
Câu 6. MỤC ĐÍCH của việc TẠO HẠT khi sản xuất VIÊN NÉN:
A. Làm giảm bớt tính trơn chảy của khối bột.
B. Giảm giá thành sản xuất.
C. Làm giảm bớt khả năng kết dính của khối bột khi dập viên.
D. Tránh hiện tượng phân lớp.
Câu 7. Ưu điểm của phương pháp DẬP TRỰC TIẾP trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Có thể áp dụng khi dược chất có dạng tinh thể thích hợp, đặc tính cơ lý thích hợp.
B. Ít gây hư hỏng thuốc.
C. Không tốn nhiều công đoạn.
D. Ít sử dụng nhóm tá dược đa năng.
Câu 8. Ưu điểm của phương pháp DẬP TRỰC TIẾP trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Dược chất ổn định hơn phương pháp xát hạt ướt.
B. Thích hợp sản xuất viên có hàm lượng cao.
C. Có thể áp dụng khi dược chất có tính trơn chảy, chịu nén, kết dính tốt.
D. Sử dụng nhóm tá dược đa năng khi dập viên.
Câu 9. Chọn phát biểu ĐÚNG cho phương pháp XÁT HẠT KHÔ trong sản xuất VIÊN NÉN:
A. Hiệu suất tạo hạt thấp.
B. Không thích hợp cho hoạt chất kém bền với nhiệt.
C. Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng.
D. Giá thành sản xuất thấp.
Câu 10. Chọn phát biểu ĐÚNG cho phương pháp XÁT HẠT KHÔ trong sản xuất VIÊN NÉN:
A. Giá thành sản xuất cao.
B. Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng.
C. Không thích hợp cho hoạt chất kém bền với nhiệt.
D. Hiệu suất tạo hạt cao.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 246 of 387
TẾ
Câu 11. Chọn phát biểu ĐÚNG cho phương pháp XÁT HẠT ƯỚT trong sản xuất VIÊN NÉN:
A. Thích hợp với tất cả các nhóm hoạt chất.
B. Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng.
C. Kém thông dụng so với phương pháp xát hạt khô và dập trực tiếp.
D. Khó đảm bảo sự đồng nhất về hàm lượng viên so với các phương pháp khác.
Câu 12. Chọn phát biểu ĐÚNG cho phương pháp XÁT HẠT ƯỚT trong sản xuất VIÊN NÉN:
A. Dược chất ít tiếp xúc với ẩm và nhiệt.
B. Sử dụng tá dược dính ở dạng khô.
C. Thường sử dụng dung môi khan cho các hoạt chất kém bền với nhiệt và độ ẩm.
D. Kém thông dụng so với phương pháp dập trực tiếp.
Câu 13. Chọn phát biểu ĐÚNG về TÍNH ĐỒNG NHẤT của khối bột, hạt thuốc dùng DẬP VIÊN:
A. Không làm ảnh hưởng khả năng chịu nén của khối bột, hạt thuốc.
B. Không làm ảnh hưởng đến đồng đều khối lượng viên nén.
C. Khối bột, hạt dễ bị tách lớp trong quá trình dập viên khi kích thước hạt, bột thuốc không đồng nhất.
D. Thời gian trộn ít ảnh hưởng đến tính đồng nhất.
Câu 14. Chọn phát biểu ĐÚNG về TÍNH DÍNH của khối bột, hạt dùng dập VIÊN NÉN:
A. Lực mao dẫn làm giảm tính dính của khối bột, hạt.
B. Việc xát hạt làm giảm độ dính của khối bột, hạt khi dập viên.
C. Ở trạng thái ẩm dính tốt hơn trạng thái khô.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 15. Các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến SINH KHẢ DỤNG của VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Độ dày của viên.
B. Tỉ lệ tá dược trơn bóng.
C. Viên bao hòa tan tốt nên có sinh khả dụng cao hơn.
D. Lực nén.
Câu 16. Các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến SINH KHẢ DỤNG của VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Giá thành của thuốc. B. Nhu động dạ dày, ruột.
C. pH dạ dày. D. Sự chuyển hóa lần đầu ở gan.
Câu 17. Các phương pháp để cải thiện ĐỘ RÃ của VIÊN NÉN có thể áp dụng các phương pháp sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Sử dụng tá dược siêu rã. B. Tăng lượng tá dược trơn.
C. Giảm lực nén. D. Phối hợp các chất gây thấm.
Câu 18. Yêu cầu ĐỘ RÃ của VIÊN NHAI:
A. 4 giờ. B. 60 phút.
C. 15 phút. D. Không có qui định.
Câu 19. Yêu cầu ĐỘ RÃ của VIÊN SỦI BỌT, phải tan rã TRONG VÒNG:
A. 5 phút. B. 4 giờ. C. 15 phút. D. 60 phút.
Câu 20. Yêu cầu ĐỘ RÃ của VIÊN NÉN bao tan trong ruột, phải tan rã TRONG VÒNG:
A. 5 phút. B. 15 phút. C. 60 phút. D. 4 giờ.
Câu 21. Giải pháp khi VIÊN NÉN không đồng đều HÀM LƯỢNG:
A. Tăng lượng tá dược trơn thích hợp. B. Kiểm tra sự phân bố kích thước hạt.
C. Kiểm tra sự đồng nhất khi trộn bột. D. Tất cả đều đúng.
Câu 22. Một số giải pháp khi VIÊN NÉN không đạt ĐỘ CỨNG yêu cầu, NGOẠI TRỪ:
A. Kiểm tra độ ẩm thích hợp. B. Tăng tá dược dính.
C. Tăng lượng tá dược trơn bóng. D. Tăng độ nén thích hợp.
Câu 23. Đo ĐỘ MÀI MÒN của VIÊN NÉN tiến hành trên:
A. 40 viên. B. 20 viên. C. 10 viên. D. 30 viên.
Câu 24. Vai trò của TÁ DƯỢC ĐỘN sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Cải thiện tính chất cơ lý, tính chịu nén, tính trơn chảy của dược chất.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 247 of 387
TẾ
B. Thường sử dụng các loại đường, tinh bột, dẫn chất cellulose.
C. Giúp viên tăng hàm lượng thuốc điều trị.
D. Đảm bảo khối lượng cần thiết của viên.
Câu 25. TINH BỘT sử dụng trong TÁ DƯỢC VIÊN NÉN có ƯU ĐIỂM là:
A. Đặc tính trương nở kém làm viên chậm rã.
B. Rẻ tiền.
C. Thường dùng làm tá dược trơn chảy.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 26. NHÓM ĐƯỜNG dùng làm tá dược VIÊN NÉN có ĐẶC ĐIỂM sau, NGOẠI TRỪ:
A. Glucose dễ hút ẩm và có độ cứng kém.
B. Đường saccharose có thể dùng dập thẳng.
C. Thường dùng làm tá dược độn cho viên.
D. Mannitol thường dùng cho viên đặt dưới lưỡi.
Câu 27. Tá dược LACTOSE trong VIÊN NÉN có TÍNH CHẤT sau:
A. Ít nhạy cảm với nhiệt và độ ẩm.
B. Lactose ngậm nước thích hợp cho xát hạt ướt.
C. Thường dùng làm tá dược trơn bóng cho viên.
D. Có phản ứng với một số hoạt chất alkaloid hoặc có gốc amin.
Câu 28. AVICEL dùng làm tá dược VIÊN NÉN có các TÍNH CHẤT sau:
A. Làm viên khó rã.
B. Tính trơn chảy kém.
C. Tính dính rất kém.
D. Cellulose vi tinh thể có thể dập thẳng với một số hoạt chất.
Câu 29. TÁ DƯỢC DÍNH sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN có các TÍNH CHẤT sau, NGOẠI TRỪ:
A. Làm tăng độ bền cơ học của viên nén.
B. Thường dùng hồ tinh bột làm tá dược dính.
C. Ảnh hưởng đến khả năng rã của viên nén.
D. Tá dược dính thường ít được sử dụng.
Câu 30. Vai trò của TÁ DƯỢC DÍNH sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Tá dược ở tráng thái lỏng thường dùng trong phương pháp xát hạt khô.
B. Đảm bảo độ bền cơ học cho viên nén.
C. Tá dược dính thường sử dụng là gelatin, hồ tinh bột.
D. Tá dược dính khô thường dùng trong phương pháp dập trực tiếp.
Câu 31. GÔM ARABIC dùng làm TÁ DƯỢC DÍNH cho VIÊN NÉN có các TÍNH CHẤT sau, NGOẠI
TRỪ:
A. Thường phối hợp với tinh bột hoặc đường.
B. Có tính dính cao.
C. Giúp viên dễ rã.
D. Thường sử dụng trong viên ngậm, viên nhai.
Câu 32. Vai trò của TÁ DƯỢC RÃ sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Viên nén có thể rã bằng phản ứng tạo khí carbonic hoặc khí hydro.
B. Giúp viên rã nhanh và rã mịn.
C. Có thể sử dụng magie carbonat làm tá dược rã.
D. Thường sử dụng tinh bột, bột cellulose.
Câu 33. Tá dược RÃ theo cơ chế vừa TRƯƠNG NỞ vừa HÒA TAN có trong thành phần của VIÊN
NÉN:
A. Saccharose. B. Tinh bột và dẫn chất.
C. PVP. D. Cellulose thủy phân.
Câu 34. Tá dược RÃ theo cơ chế HÒA TAN có trong thành phần của VIÊN NÉN:
A. Cellulose. B. Tinh bột và dẫn chất.
C. PVP. D. Natri alginat.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 248 of 387
TẾ
Câu 35. Các tá dược RÃ theo cơ chế TRƯƠNG NỞ có trong thành phần của VIÊN NÉN, NGOẠI
TRỪ:
A. Glucose. B. Bentonit.
C. Dẫn chất Cellulose. D. PVP.
Câu 36. TÁ DƯỢC RÃ dùng trong VIÊN NÉN theo cơ chế SINH KHÍ:
A. Dẫn chất cellulose.
B. Hỗn hợp acid citric và canxi carbonat.
C. Tinh bột.
D. PVP.
Câu 37. Chọn câu phát biểu SAI về TÍNH TRƠN CHẢY của khối hạt, bột thuốc dùng DẬP VIÊN:
A. Hạn chế ma sát viên trong quá trình dập viên, bảo quản.
B. Không có vai trò cải thiện đặc tính chịu nén của khối bột, hạt.
C. Giảm sinh nhiệt khi nén.
D. Ảnh hưởng đến độ đồng đều hàm lượng của viên nén.
Câu 38. Tá dược TRƠN BÓNG có trong thành phần của VIÊN NÉN có ĐẶC ĐIỂM sau, NGOẠI
TRỪ:
A. Giúp viên rã nhanh.
B. Cải thiện tính chịu nén của khối bột, hạt.
C. Chống dính trong quá trình dập viên.
D. Sử dụng trong viên nén với lượng nhỏ.
Câu 39. Vai trò của TÁ DƯỢC TRƠN sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Giúp viên có bề mặt bóng, đẹp.
B. Vai trò quan trọng trong kết dính hoạt chất lại với nhau.
C. Các loại tá dược trơn thường dùng: talc, magnesi stearat.
D. Giúp cải thiện độ trơn chảy của khối hạt.
Câu 40. Tá dược TRƠN BÓNG được cho vào bột, hạt để dập viên ở GIAI ĐOẠN:
A. Trộn với hoạt chất, tá dược độn trong quá trình tạo hạt.
B. Trộn chung với hoạt chất trước khi tạo hạt.
C. Trộn vào viên sau khi dập viên xong.
D. Trộn ngay trước khi dập viên.
Câu 41. Tá dược TRƠN - BÓNG được cho vào khối hạt bột trước khi DẬP VIÊN nhằm mục đích sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Hạn chế ma sát viên trong quá trình bảo quản.
B. Giảm dính chày, cối.
C. Tăng khối lượng viên.
D. Cải thiện lưu tính của khối hạt, bột thuốc.
Câu 42. Tá dược HÚT dùng trong sản xuất VIÊN NÉN có ĐẶC ĐIỂM sau:
A. Điều chỉnh độ ẩm của các loại cao thuốc khi tạo hạt dập viên.
B. Phối hợp với các hoạt chất ở dạng lỏng.
C. Làm tăng độ ổn định của thuốc.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 43. Tá dược điều chỉnh pH dùng trong sản xuất VIÊN NÉN có ĐẶC ĐIỂM sau, NGOẠI TRỪ:
A. Ổn định hoạt chất.
B. Tạo môi trường pH thuận lợi cho thuốc hòa tan, hấp thu.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của vi sinh vật trong quá trình bảo quản.
D. Bảo vệ dược chất trong đường tiêu hóa.
Câu 44. TÁ DƯỢC BAO sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN nhằm mục đích, NGOẠI TRỪ:
A. Giúp viên tan rã nhanh hơn.
B. Cải thiện sinh khả dụng của viên.
C. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất.
D. Giúp cải thiện hình thức viên, tăng độ cứng.
Câu 45. Các loại TÁ DƯỢC sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN nhằm mục đích sau, NGOẠI TRỪ:
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 249 of 387
TẾ
Câu 46. Một số dạng VIÊN NÉN đặc biệt, NGOẠI TRỪ:
A. Viên nhai. B. Viên đặt dưới lưỡi.
C. Viên nén dạng lỏng. D. Viên cấy dưới da.
Câu 47. Phát biểu ĐÚNG về VIÊN NÉN đặt dưới lưỡi:
A. Sinh khả dụng thường thấp hơn đường uống.
B. Hoạt chất tan ở miệng và hấp thu ở dạ dày.
C. Cho tác dụng nhanh thích hợp với các thuốc trợ tiêm, hạ huyết áp.
D. Sinh khả dụng bị ảnh hưởng bởi sự chuyển hóa lần đầu ở gan.
Câu 48. Yêu cầu ĐỘ RÃ của VIÊN NÉN hòa tan hay phân tán nhanh, phải tan rã TRONG VÒNG:
A. 5 phút. B. 3 phút. C. 15 phút. D. 4 giờ.
1. Cấu trúc của thuốc viên nén là:
3. Bào chế viên nén theo phương pháp dập thẳng hay dập trực tiếp có các công đoạn:
a. Trộn đều các thành phần của công thức và dập viên.
b. Trộn đều các thành phần của công thức và dập viên 2 lần.
c. Trộn đều thuốc với một chất lỏng, dính rồi dập viên.
d. Trộn đều các thành phần của công thức, ép thành hạt rồi dập viên.
e. Trộn đều các thành phần của công thức, ép thành hạt rồi dập viên 2 lần.
4. Bào chế viên nén theo phương pháp xát hạt khô, không dùng máy ép trục lăn theo tiến trình:
a. Trộn đều các thành phần của công thức rồi dập viên.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 250 of 387
TẾ
b. Trộn đều các thành phần của công thức và dập viên 2 lần.
c. Trộn đều thuốc với một chất lỏng, dính, sấy khô,... dập viên.
d. Trộn đều thuốc với tá dược dính ở trạng thái khô (dính nội), dập viên, tạo hạt, trộn tá dược
dính ngoại,... dập viên.
e. Trộn đều các thành phần của công thức, bào chế thành hạt, dập viên 2 lần.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 251 of 387
TẾ
5. Bào chế viên nén theo phương pháp xát hạt ướt gồm có công đoạn:
a. Trộn đều các thành phần của công thức rồi dập viên.
b. Trộn đều các thành phần của công thức, phun cồn và ép viên.
c. Trộn đều thuốc với một chất lỏng, dính, bào chế thành hạt,... rồi dập viên.
d. Trộn đều các thành phần của công thức, bào chế thành hạt,... rồi dập viên.
e. Trộn đều các thành phần của công thức, tạo hạt và dập viên 2 lần.
6. Hai điều kiện cần thiết phải có để bào chế bột/hạt thuốc thành viên nén:
b. Bột/hạt thuốc phải có kích thước đồng đều và trơn chảy tốt.
e. Bột/hạt thuốc phải có tính dính và lực nén của máy chuyên dùng.
7. Hai điều kiện cơ bản mà bột/hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
e. Tính dính của bột, hạt thuốc và lực nén vào khối thuốc trên máy chuyên dùng.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 252 of 387
TẾ
10. Máy dập viên kiểu tâm sai còn có 2 tên gọi khác là:
11. Máy dập viên kiểu xoay tròn còn có tên gọi khác là:
12. Máy dập viên kiểu xoay tròn được ưa chuộng trong phạm vi:
a. Nghiên cứu.
13. Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi:
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 253 of 387
TẾ
15. Viên nén có khối lượng lớn 1,5 - 3,5g thường là để:
a. Ngậm.
c. để tiêm.
16. Thời gian rã của thuốc viên nén thông thường, để uống phải trong vòng:
a. 15 phút.
b. 30 phút.
c. 45 phút.
d. 60 phút.
e. 120 phút.
a. Hàm lượng hoạt chất của chế phẩm ghi trên nhãn.
b. Tỷ lệ % hoạt chất hoà tan trong môi trường thử nghiệm so với hàm lượng thuốc ghi trên
nhãn trong điều kiện quy định.
18. Kết quả thử độ hoà tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống nghiệm), có thể gián
tiếp đánh giá:
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 254 of 387
TẾ
19. Theo Dược điển Việt Nam, viên nén đạt tiêu chuẩn độ đồng đều khối lượng khi:
a. Chế phẩm có số viên quy định đáp ứng tỷ lệ % chênh lệch so với hàm lượng trung bình của
mẫu thử.
b. Chế phẩm có số viên quy định đáp ứng tỷ lệ % chênh lệch so với khối lượng trung bình
của mẫu thử.
c. Chế phẩm có khối lượng đáp ứng phép tính của phương trình độ lệch chuẩn S.
d. Chế phẩm có khối lượng đáp ứng phép thử do nhà sản xuất ấn định.
e. Chế phẩm có khối lượng viên không nhỏ hơn hàm lượng hoạt chất ghi trên nhãn.
20. Theo Dược điển Việt Nam, viên nén đạt tiêu chuẩn độ đồng đều hàm lượng khi:
a. Chế phẩm có số viên quy định đáp ứng tỷ lệ % chênh lệch so với hàm lượng trung bình của
mẫu thử.
b. Chế phẩm có số viên quy định đáp ứng tỷ lệ % chênh lệch so với khối lượng trung bình
của mẫu thử.
c. Chế phẩm có hàm lượng đáp ứng phép tính của phương trình độ lệch chuẩn S.
d. Chế phẩm có hàm lượng đáp ứng phép thử do nhà sản xuất ấn định.
e. Chế phẩm có hàm lượng viên không nhỏ hơn hàm lượng hoạt chất ghi trên nhãn.
21. Theo Dược điển Việt nam, khi viên nén đã thử độ đồng đều hàm lượng thì được miễn thử
tiêu chuẩn:
d. độ rã viên.
22. Theo Dược điển Việt Nam, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt chất thì được miễn thử
tiêu chuẩn:
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 249 of 387
TẾ
d. độ rã viên.
23. Viên để pha thuốc tiêm phải thử nghiệm một tiêu chuẩn khác biệt so với viên để uống là:
b. độ vô trùng.
d. độ rã viên.
24. Viên nén để uống phải đạt một tiêu chuẩn vệ sinh an toàn là:
a. độ rã viên.
25. Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào:
26. Xây dựng công thức viên nén có thể coi là nghệ thuật của:
c. Việc lựa chọn kích thước của hạt khi dập viên.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 250 of 387
TẾ
e. Việc lựa chọn loại kiểu chày cối và loại máy dập viên.
27. Trong 5 loại viên nén dùng uống, viên cần có độ rã nhanh nhất là:
b. Viên nhai.
c. Viên ngậm.
28. Viên dùng qua đường tiêu hoá cần độ rã chậm nhất trong 5 loại sau là:
b. Viên nhai.
c. Viên ngậm.
29. Thuốc viên khi dùng qua đường tiêu hoá, dược chất không bị chuyển hoá qua gan lần đầu và
tác dụng nhanh là:
b. Viên nhai.
e. Viên ngậm
a. Viên nhai.
c. Viên ngậm.
31. Theo Dược điển Việt Nam, thời gian rã và hoà tan của viên sủi bọt là:
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 251 of 387
TẾ
a. 5 phút.
b. 15 phút.
c. 30 phút.
d. 60 phút.
e. 120 phút.
32. Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất:
33. Phương pháp xát hạt ướt thường áp dụng cho nhóm hoạt chất:
34. Phương xát hạt từng phần thường áp dụng cho nhóm hoạt chất:
b. Có liều nhỏ, thường dưới 10 mg và trong công thức có nhiều hoạt chất.
35. Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
b. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 252 of 387
TẾ
36. Tá dược dính trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
b. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
37. Tá dược trơn trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
b. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
38. Tá dược rã trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
b. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
d. Làm viên dễ phân tán thành tiểu phân và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.
39. Tá dược tạo màu trong viên nén có các vai trò hay chức năng:
a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
b. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
d. Làm viên dễ phân tán thành tiểu phân và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.
40. Tá dược độn ngoài vai trò chính làm tăng khối lượng viên,... còn có 1 đặc tính tốt thường
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 253 of 387
TẾ
a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
41. Một tá dược viên nén được coi là đa năng khi có được cả 3 vai trò sau:
a. Trơn, chảy, tạo màu, tạo vị hấp dẫn cho người dùng.
b. Che lấp mùi khó chịu của hoạt chất, trơn chảy tốt, dễ nén viên.
d. độn viên, làm thuốc dễ dính khi dập và viên dễ rã khi sử dụng.
e. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt, thành viên và viên bóng đẹp.
a. Tinh bột.
b. Avicel PH102.
c. Calci phosphat.
d. Magnesi stearat.
e. Lactose.
43. Cặp tá dược trơn bóng (cổ điển) hay dùng trong bào chế viên nén là:
a. Amidon - Lactose.
e. PVP - PEG10.000.
44. Mục đích chính của việc xát/tạo hạt trong quy trình bào chế viên nén là:
a. Làm giảm ma sát, giúp thuốc không dính vào chày, cối.
b. Làm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi dập viên.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 254 of 387
TẾ
45. Trước khi dập viên, bột/hạt thuốc phải đáp ứng thông số quan trọng nhất là:
c. Có tỷ trọng hay thể tích biểu kiến đạt mức yêu cầu.
46. Bột/hạt thuốc có tính trơn chảy tốt nhất khi có dạng lý tưởng là:
a. Hình tròn.
b. Hình cầu.
c. Hình trụ/ống.
d. Vuông.
e. Elip.
47. để tạo hạt có hình dạng thích hợp, giúp trơn chảy tốt nhất nên xát hạt với máy/dụng cụ:
a. Máy tạo hạt khô, kiểu cán ép, tự động (roller compactor).
d. Máy dập viên (dập viên tạm thời) và sửa hạt bằng tay (chày, cối, rây).
48. Chọn 1 phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén aspirin 325 mg:
d. Phương pháp dập thẳng với bột aspirin, không cần tá dược.
e. Phương pháp xát hạt kết hợp tá dược dính khô và ướt.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 255 of 387
TẾ
49. Chọn tá dược dính thích hợp cho viên nén aspirin 325mg:
a. Gôm Arabic.
b. Gôm Adragant.
c. Hồ tinh bột.
d. Avicel PH102.
50. Chọn 1 phương pháp bào chế đơn giản nhất cho viên nén paracetamol 325 mg:
d. Phương pháp dập thẳng với bột paracetamol, không cần tá dược.
e. Phương pháp xát hạt kết hợp tá dược dính khô và ướt.
51. Chọn tá dược dính rẻ tiền, thích hợp cho viên nén paracetamol 325 mg:
a. Gôm Arabic.
b. Gôm Adragant.
c. Hồ tinh bột.
d. Avicel PH102.
52. Chọn phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén strycnin 0,5 mg - vitamin B1 10 mg, khối
lượng viên 100 mg 7,5%:
d. Phương pháp dập thẳng với bột vitamin B1, không cần tá dược.
e. Phương pháp xát hạt kết hợp tá dược dính khô và ướt.
53. Chọn cặp tá dược độn, rã thích hợp cho viên sủi bọt paracetamol - vitamin C:
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 256 of 387
TẾ
54. Chọn 1 phương pháp bào chế thích hợp cho viên sủi bọt paracetamol - Vitamin C:
b. Phương pháp xát hạt với dung dịch PVP 10% trong nước.
e. Phương pháp xát hạt kết hợp tá dược dính khô và ướt.
55. Viên vàng đắng - cỏ sữa: trước khi bào chế thành viên nén, 2 dược liệu này thường được chế
biến:
56. Viên vàng đắng - cỏ sữa: sau khi bào chế thành viên nén, viên nên được:
57. Cách dùng thích hợp cho viên sủi bọt chứa paracetamol và vitamin C:
a. Bẻ viên và nuốt.
c. Nuốt cả viên.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 257 of 387
TẾ
58. Kiểu bao bì thích hợp, kinh tế nhất để đóng gói viên sủi bọt vitamin C1000mg:
c. Chai, nắp nhựa đóng nhiều viên và có gói silicagel chống ẩm.
e. Ống (tube) nhựa cho nhiều viên, có nắp đặc biệt và gói silicagel chống ẩm.
59. Kiểu bao bì tiện dùng để đóng gói, bảo quản thuốc viên thông thường là:
a. Chai, nắp nhựa đóng nhiều viên và có gói Silicagel chống ẩm.
c. Vỉ bấm chế tạo bằng nhôm - nhựa, có khuôn cho từng viên.
e. Ống (tube) nhựa cho nhiều viên, có nắp đặc biệt và gói silicagel chống ẩm.
b. Một khối rắn định hình được bao phủ bằng màu thích hợp.
c. Hai phần: viên nhân (chứa hoạt chất) và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược.
e. Năm phần: hoạt chất, tá dược dính, độn, màu và tá dược làm bóng.
61. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông thường là:
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 258 of 387
TẾ
a. Vi nang.
64. Viên nén để bao (viên nhân) hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu, nếu dùng kỹ
thuật thích hợp là:
d. Bao đường bằng nồi bao kết hợp sấy chân không.
e. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2 giờ và tan ở ruột sau 60 phút.
66. Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, ví dụ 0,2%, là:
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 259 of 387
TẾ
67. Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là:
68. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp bao kém đều
có thể là:
b. Bao bằng nồi bao kết hợp sấy hút chân không - bao viên trong chân không.
69. Bao màng mỏng với dung môi nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước, nhằm:
b. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ.
70. Nhóm tá dược bao phim có triển vọng bao với dung môi là nước đó là:
d. Dẫn chất của acid acrylic phân tán được trong nước.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 260 of 387
TẾ
71. Trong nghiên cứu tá dược bao phim, hay tạo màng phim theo phương pháp:
a. Hoà tan tá dược trong dung môi hữu cơ thích hợp và đo tỷ trọng.
b. Dàn mỏng dịch phim trên mặt kính hoặc phủ lên trụ quay trong điều kiện cụ thể.
d. Phun dịch tá dược vào viên nén trong nồi bao đang quay.
e. Hoà tan tá dược trong dung môi hữu cơ thích hợp và đo độ nhớt.
72. Thời gian rã của viên tròn - viên hoàn được quy định giống như:
73. Khả năng hoà tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát theo phương
pháp áp dụng cho:
74. Bao phim cho viên nén, có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn:
a. Xát cốm khi cần tạo cốm khô, trơ để dập viên nén bao.
b. Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 261 of 387
TẾ
76. Màu dùng cho thuốc viên bao là các loại màu:
77. Thuốc viên tròn khi bào chế theo kỹ thuật bao bồi cổ điển, thường dùng dụng cụ, thiết bị sau:
a. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt theo nguyên tắc ly tâm.
78. Thuốc viên tròn và thuốc hạt (pellet) có thể bào chế trên cùng thiết bị sau:
a. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt theo nguyên tắc ly tâm.
79. Thuốc viên tròn và thuốc nang mềm có thể bào chế trên thiết bị có tên gọi giống nhau là:
a. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt theo nguyên tắc ly tâm.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 301 of 387
TẾ
80. Thuốc viên tròn chứa Terpin 50mg - Codein 10mg pha chế theo đơn có thể dùng dụng cụ,
thiết bị sau:
a. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt theo nguyên tắc ly tâm.
81. Viên hoàn mềm "Thập toàn đại bổ" trong sản xuất công nghiệp nên dùng dụng cụ, thiết bị
sau:
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 302 of 387
TẾ
Câu 8. Nhóm tá dược QUAN TRỌNG NHẤT cho VIÊN TRÒN là:
A. Độn. B. Rã. C. Màu. D. Dính.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 303 of 387
TẾ
1. Thành phần quyết định tính dẻo dai, đàn hồi của vỏ nang mềm là:
a. Gelatin.
b. Nước.
a. 1,63 minim.
b. 2,63 minim.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 304 of 387
TẾ
c. 16,63 minim.
d. 26,3 minim.
3. Cỡ nang tối đa của viên nang mềm dùng đường uống là:
a. 5 minim.
b. 10 minim.
c. 20 minim.
d. 40 minim.
4. Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất là:
5. Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu?
6. Khối lượng tối đa của viên nang mềm sản xuất bằng phương pháp nhỏ giọt là:
a. 0,4 gam.
b. 0,6 gam.
c. 0,75 gam.
d. 0,9 gam.
e. 1 gam.
a. 1 - 12.
b. 2 - 10.
c. 2,5 - 7,5.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 305 of 387
TẾ
d. Trung tính.
a. 10 - 20%.
b. 15 - 20%.
c. 6 - 10%.
d. 1 - 5%.
9. Chất lỏng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc trong nang mềm?
c. Các polyol.
10. Vai trò chính của chất tạo độ nhớt trong khối thuốc để đóng vào nang mềm:
b. Hạn chế sự tách lớp của các tiểu phân rắn trong giai đoạn bảo quản.
c. Hạn chế sự tách lớp của các tiểu phân rắn trong khối thuốc trong giai đoạn đóng thuốc.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 306 of 387
TẾ
a. 5 - 15 milipoise.
b. 10 - 25 milipoise.
c. 20 - 35 milipoise.
d. 20 - 45 milipoise.
e. 20 - 55 milipoise.
14. Các chất hoá dẻo thường dùng trong vỏ nang mềm:
c. Glycerin, sorbitol.
15. Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng phương pháp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong
nên có độ nhớt khoảng:
a. 1 - 200cps.
b. 1 - 130 cps.
c. 1 - 300 cps.
d. 1 - 400 cps.
16. Nguyên liệu nào không dùng để điều chế vỏ nang cứng?
b. Tinh bột.
c. Ethyl cellulose.
d. Gelatin.
17. Tiêu chuẩn về độ nhớt của gelatin dùng sản xuất vỏ nang cứng:
c. 10 - 30 milipoise.
d. 20 - 40 milipoise.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 307 of 387
TẾ
e. 30 - 60 milipoise
c. Chỉ áp dụng được với vài loại máy đóng thuốc vào nang.
19. Loại vỏ nang cứng có độ tan không ảnh hưởng bởi pH môi trường thử:
c. Vỏ nang được sản xuất với nguyên liệu là hydroxypropyl methyl cellulose.
20. Loại vỏ nang cứng có đường kính bằng nhau cho mọi cỡ nang là:
c. Vỏ nang được sản xuất với nguyên liệu là hydroxypropyl methyl cellulose.
a. 15 phút.
b. 30 phút.
c. 45 phút.
d. 60 phút.
22. Tiêu chuẩn quan trọng nhất của khối bột thuốc khi đóng nang bằng máy bán tự động là:
23. Tiêu chuẩn quan trọng nhất của khối bột thuốc khi đóng nang bằng máy tự động là:
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 308 of 387
TẾ
c. Có độ mịn cao.
24. Nguyên liệu đầu trong kỹ thuật điều chế vi nang bằng phương pháp tách pha đông tụ phức:
a. Các monomer.
25. Nguyên liệu đầu trong kỹ thuật tách pha đông tụ đơn để tạo vi nang:
a. Monomer.
1. Trạng thái phân tán hoạt chất trong khí của thuốc khí dung được hình thành khi:
2. Khi bán thuốc khí dung cho người bệnh, nhân viên bán thuốc cần hướng dẫn cách sử dụng,
đặc biệt để tránh nổ chai thuốc, vì:
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 309 of 387
TẾ
4. Hai loại khí trơ tự nhiên hay dùng làm khí đẩy cho thuốc khí dung là:
c. Metan và propan.
5. Nhóm các khí nhân tạo hay dùng trong thuốc khí dung, nhưng ảnh hưởng không tốt đến môi
trường là:
a. Butan (khí).
b. Propan (khí).
c. Khí isobutan.
a. Vào tai.
b. Vào mũi.
d. Vào miệng.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 310 of 387
TẾ
7. Một dạng thuốc có nhiều điểm tương đồng với thuốc khí dung là:
8. Thuốc khí dung khác các dạng thuốc thông thường bởi một thành phần sau đây:
a. Khí đẩy.
9. Khi sử dụng thuốc khí dung, cần tránh phun vào vùng:
a. Mắt.
b. Mũi.
c. Miệng.
d. Da tay.
e. Tóc.
10. Thuốc khí dung trị bệnh phổi. Khi dùng bệnh nhân phải được hướng dẫn hít thuốc theo:
11. Thuốc khí dung được gọi là thuốc phun mù, khi:
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 311 of 387
TẾ
kiểu:
a. Dùng piston.
25. Kiểm nghiệm sự phân liều của thuốc khí dung là đánh giá khả năng của 2 yếu tố: