You are on page 1of 63

Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 105 of 387

TẾ

BÀI 18 - THUỐC MỠ

Câu 1. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về THUỐC MỠ:
A. Bảo vệ niêm mạc, da.
B. Chỉ có tác dụng tại chỗ.
C. Thường dùng ở dạng bôi lên da, niêm mạc.
D. Có thể chất mềm mịn.
Câu 2. Yêu cầu nào sau đây KHÔNG được đặt ra cho THUỐC MỠ:
A. Vô khuẩn.
B. Thể chất mềm, mịn màng.
C. Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước.
D. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược.
Câu 3. Phân loại thuốc mỡ KHÔNG căn cứ vào:
A. Cấu trúc hóa lý. B. Phạm vi tác dụng.
C. Kích thước tiểu phân. D. Thể chất và thành phần cấu tạo.
Câu 4. Phân loại THUỐC MỠ theo thể chất và thành phần cấu tạo, NGOẠI TRỪ:
A. Gel. B. Bột nhão bôi da.
C. Thuốc mỡ kiểu dung dịch. D. Kem bôi da.
Câu 5. BỘT NHÃO là dạng thuốc:
A. Hoạt chất rắn > 40% phân tán đồng đều trong tá dược.
B. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân nước.
C. Tá dược là glycerin và nước.
D. Có chứa 25% dược chất lỏng trong thành phần.
Câu 6. GEL là dạng THUỐC MỠ:
A. Tan trong nước.
B. Tan trong dầu.
C. Thân dầu hay thân nước tùy thuộc vào tác nhân tạo gel.
D. Nhũ tương N/D.
Câu 7. Theo quy định, THUỐC MỠ phải KHÔNG TAN CHẢY ở nhiệt độ:
A. > 40oC. B. 37 - 39oC. C. 37 - 40oC. D. 36 - 40oC.
Câu 8. Kem bôi da thường có CẤU TRÚC:
A. Nhũ tương. B. Dung dịch. C. Hỗn dịch. D. Tất cả đều sai.
Câu 8. Ưu điểm quan trọng NHẤT của thuốc dùng trên DA với mục tiêu trị liệu TOÀN THÂN là:
A. Tránh được sự phân hủy, chuyển hóa thuốc qua gan lần đầu.
B. Dược chất tiếp xúc trực tiếp với tác nhân gây bệnh.
C. Đưa được dược chất đến vùng da bị tổn thương.
D. Kiểm soát được tốc độ hấp thu thuốc qua da.
Câu 9. So với đường dùng thuốc qua HỆ TIÊU HÓA, hệ trị liệu qua DA có ƯU ĐIỂM:
A. Thích hợp với nhiều loại bệnh.
B. Duy trì được nồng độ thuốc trong máu cao.
C. Giá thành rẻ.
D. Tránh được ảnh hưởng của pH dịch vị.
Câu 10. Yêu cầu chất lượng của THUỐC MỠ:
A. Khó rửa sạch khi đó thuốc sẽ bám dính tốt.
B. Có thể gây kích ứng, dị ứng nhẹ với da và niêm mạc nhưng không đáng kể.
C. Là hỗn hợp đồng nhất hoặc không đồng nhất của hoạt chất và tá dược.
D. Hiệu quả điều trị cao.
Câu 11. Yêu cầu chất lượng THUỐC MỠ, NGOẠI TRỪ:
A. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể, dễ bắt dính lên da.
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 106 of 387
TẾ

B. Gây được hiệu quả điều trị cao.


C. Là hỗn hợp đồng nhất giữa dược chất và tá dược.
D. Không gây bẩn quần áo và dễ rửa sạch.
Câu 12. Tính chất của MÀNG CHẤT BÉO bảo vệ trên bề mặt biểu bì DA:
A. Chứa chất nhũ hóa là cholesterol và ester.
B. Ảnh hưởng nhiều đến sự hấp thu thuốc.
C. Kiểu nhũ tương D/N.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 13. Cấu trúc nào của DA được xem là KHO DỰ TRỮ hoạt chất:
A. Lớp Malpighi. B. Lớp niêm mạc.
C. Lớp sừng. D. Vùng hàng rào Rein.
Câu 14. Vùng hàng rào “Rein” nằm ở:
A. Dưới cùng của lớp biểu bì.
B. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì.
C. Ranh giới giữa 2 lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì.
D. Trong lớp biểu bì.
Câu 15. Nơi chứa nhiều mao mạch và sợi thần kinh của tổ chức DA là:
A. Trung bì. B. Biểu bì. C. Niêm mạc. D. Hạ bì.
Câu 16. Thuốc muốn thấm qua DA cho tác dụng TOÀN THÂN phải thấm được đến lớp:
A. Hạ bì.
B. Trung bì.
C. Biểu bì vì lớp biểu bì chứa nhiều mạch máu.
D. Sừng.
Câu 17. Thuốc thấm qua DA theo đường các BỘ PHẬN PHỤ gồm, NGOẠI TRỪ:
A. Hạ bì. B. Tuyến mồ hôi. C. Tuyến bã nhờn. D. Bao lông.
Câu 18. Chức năng sinh lý nào QUAN TRỌNG NHẤT của DA là:
A. Chức năng dự trữ. B. Chức năng bảo vệ.
C. Chức năng hô hấp. D. Chức năng bài tiết.
Câu 19. Chức năng ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ QUAN TRỌNG của DA nằm ở:
A. Hạ bì. B. Lớp trung bì. C. Lớp biểu bì. D. Lớp sừng.
Câu 20. Chức năng BẢO VỆ QUAN TRỌNG của DA nằm ở:
A. Lớp biểu bì. B. Lớp hạ bì.
C. Lớp trung bì. D. Bao lông.
Câu 21. Sự hấp thu thuốc qua DA chủ yếu theo con đường:
A. Đi xuyên qua khe hỡ giữa các tế bào.
B. Thấm qua da theo các bộ phận phụ.
C. Thấm trực tiếp qua tế bào.
D. Được vận chuyển chủ động qua da.
Câu 22. Lớp SỪNG trên DA:
A. Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân nước.
B. Cản trở sự hấp thu thuốc qua da.
C. Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân dầu.
D. Làm tăng cường sự hấp thu thuốc có cấu trúc nhũ tương.
Câu 23. Điều nào sau đây ĐÚNG với sự hấp thu thuốc qua DA:
A. Da vùng cánh tay hấp thu tốt hơn vùng bụng, sau tai và đùi.
B. Da nhờn hấp thu chất thân dầu tốt hơn da khô.
C. Da người lớn hấp thu tốt hơn da trẻ em vì diện tích lớn hơn.
D. Da nữ hấp thu tốt hơn da nam vì mềm, mỏng hơn.
Câu 24. DA vùng nào trên cơ thể hấp thu thuốc TỐT NHẤT:
A. Cánh tay. B. Vùng bụng. C. Sau tai. D. Đùi.
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 107 of 387
TẾ

Câu 25. Biện pháp làm TĂNG sự hấp thu thuốc qua lớp SỪNG của DA, NGOẠI TRỪ:
A. Chà xát, xoa da trước khi bôi thuốc.
B. Băng kín sau khi bôi thuốc.
C. Làm giảm tính đối kháng của lớp sừng.
D. Thêm chất làm khô vào công thức bào chế.
Câu 26. Dược chất DỄ hấp thu qua da NHẤT khi có hệ số phân bố D/N:
A. = 1 B. < 1
C. Hệ số phân bố D/N không ảnh hưởng D. > 1
Câu 27. Vai trò của tá dược THUỐC MỠ KHÔNG bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Tăng cường sự phân tán dược chất.
B. Dẫn thuốc thấm vào nơi cần điều trị.
C. Không có tác dụng dược lý riêng và không cản trở dược chất phát huy tác dụng.
D. Chống tác dụng của vi khuẩn.
Câu 28. Vai trò của TÁ DƯỢC THUỐC MỠ, KHÔNG bao gồm yếu tố:
A. Gây tác dụng điều trị. B. Tạo với dược chất thành hỗn hợp đồng nhất.
C. Dẫn thuốc thấm vào nơi điều trị. D. Không cản trở dược chất phát huy tác dụng.
Câu 29. Đối với tá dược THUỐC MỠ cần phải dùng lâu dài, điều quan trọng NHẤT cần quan tâm là:
A. Không tách lớp. B. Không gây dị ứng, kích ứng.
C. Thấm sâu. D. Không khô cứng.
Câu 30. Ưu điểm chính của tá dược THUỐC MỠ thuộc phân nhóm thân DẦU:
A. Dầu mỡ có nguồn gốc thực vật có khả năng thấm sâu.
B. Giải phóng hoạt chất mạnh.
C. Dễ bắt dính trên da và niêm mạc.
D. Dễ bị ôi khét khi bảo quản.
Câu 31. Tính chất nào KHÔNG ĐÚNG với SÁP:
A. Cấu tạo bởi các ester của acid béo cao với các alcol béo cao và các alcol thơm.
B. Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa.
C. Thể chất cứng hoặc mềm dẻo.
D. Kém bền vững hơn dầu mỡ.
Câu 32. SÁP TỰ NHIÊN được xếp vào nhóm tá dược nào của THUỐC MỠ?
A. Tá dược nhũ hóa. B. Tá dược nhũ tương N/D.
C. Tá dược dầu mỡ sáp. D. Tá dược nhũ tương D/N.
Câu 33. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì Lanolin có nguồn gốc từ:
A. Dầu mỏ. B. Mỡ lợn. C. Sáp lông cừu. D. Triglycerid.
Câu 34. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì Lanolin khan có khả năng HÚT NƯỚC đến:
A. 50%. B. 100%. C. 200%. D. 180%.
Câu 35. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì Lanolin ngậm nước có chứa:
A. 3% nước. B. 50% nước. C. 0,25% nước. D. 30% nước.
Câu 36. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì nhược điểm LỚN NHẤT của lanolin ngậm nước là:
A. Độ bền vững. B. Khả năng phối hợp với dược chất.
C. Khả năng nhũ hóa. D. Thể chất.
Câu 37. Khi nói đến tá dược THUỐC MỠ thì Lanolin ngậm nước có khả năng HÚT NƯỚC đến:
A. 180%. B. 200%. C. 50%. D. 100%.

Câu 38. Nhóm dầu, mỡ, sáp được HYDROGEN HÓA sử dụng làm tá dược điều chế THUỐC MỠ có
các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ:
A. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn nhóm dầu, mỡ, sáp.
B. Thuộc nhóm tá dược thân dầu.
C. Thể chất không thay theo mức độ hydrogen hóa.
D. Kém bền vững hơn nhóm dầu, mỡ, sáp.
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 108 of 387
TẾ

Câu 39. Hãy chọn một ý SAI về tính chất của tá dược THUỐC MỠ thuộc nhóm Hydrocarbon:
A. Dẫn thuốc thấm sâu.
B. Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật.
C. Khả năng nhũ hóa kém.
D. Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất.
Câu 40. Nhóm HYDROCARBON dùng làm tá dược điều chế THUỐC MỠ có đặc điểm:
A. Khả năng nhũ hóa mạnh.
B. Khả năng phối hợp với nhiều dược chất rất hạn chế.
C. Phóng thích hoạt chất tốt.
D. Bền vững, ít bị vi khuẩn nấm mốc phát triển.
Câu 41. Tá dược của THUỐC MỠ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm Hydrocacbon:
A. Parafin. B. Dầu parafin. C. Vaselin. D. Lanolin.
Câu 42. TÁ DƯỢC nào sau đây có thể sử dụng trong thành phần THUỐC MỠ bảo vệ da:
A. Silicon. B. Nhũ tương.
C. Gel. D. Dẫn chất Cellulose.
Câu 43. Ưu điểm NỔI BẬT NHẤT của tá dược gel THUỐC MỠ là:
A. Hòa tan được nhiều dược chất. B. Hình thức đẹp và mịn màng.
C. Giải phóng dược chất nhanh. D. Dễ rửa sạch, không trơn nhờn.
Câu 44. Tá dược gel THUỐC MỠ phải thêm CHẤT GIỮ ẨM là:
A. Nước cất. B. Acid béo không no.
C. Ure hoặc dẫn chất. D. Glycerin - Propylen glycol.
Câu 45. Các GEL dẫn chất của CELLULOSE dùng làm tá dược THUỐC MỠ có các ƯU ĐIỂM sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH. B. Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt.
C. Có thể dùng làm tá dược thuốc mỡ tra mắt. D. Có khả năng thấm qua da tốt.
Câu 46. Tá dược THUỐC MỠ nhũ tương khan:
A. Chỉ chứa pha nước và chất nhũ hóa thân dầu.
B. Chỉ chứa pha dầu và chất nhũ hóa thân dầu.
C. Chỉ chứa pha dầu và chất nhũ hóa thân nước.
D. Chỉ chứa pha nước và chất nhũ hóa thân nước.
Câu 47. Tá dược THUỐC MỠ nhũ tương hoàn chỉnh:
A. Giải phóng dược chất kém.
B. Bền vững.
C. Thành phần gồm: pha dầu, pha nước, chất nhũ hóa.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 48. Khả năng giải phóng hoạt chất ra khỏi tá dược THUỐC MỠ phụ thuộc nhiều NHẤT vào:
A. Hệ số phân bố. B. Hệ số khuếch tán.
C. Độ tan của dược chất. D. Gradient nồng độ.
Câu 49. Một ưu điểm LỚN NHẤT của tá dược THUỐC MỠ thuộc loại nhũ tương D/N là:
A. Dẫn thuốc thấm sâu. B. Dễ rửa.
C. Phóng thích hoạt chất chậm. D. Mịn màng, hấp dẫn, êm dịu.
Câu 50. Loại tá dược THÍCH HỢP NHẤT để điều chế THUỐC MỠ gây tác dụng điều trị TOÀN
THÂN là:
A. Tá dược thân dầu. B. Tá dược nhũ tương D/N.
C. Tá dược nhũ tương N/D. D. Tá dược thân nước.
Câu 51. Về mặt bào chế THUỐC MỠ, cần quan tâm NHIỀU NHẤT đến chức năng nào của DA?
A. Bài tiết, điều hòa thân nhiệt. B. Dự trữ, hô hấp.
C. Bảo vệ, dự trữ. D. Bảo vệ, bài tiết.
Câu 52. Khi DƯỢC CHẤT TAN TRONG TÁ DƯỢC thì áp dụng phương pháp điều chế THUỐC MỠ
nào sau đây?
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 109 of 387
TẾ

A. Trộn đều đơn giản. B. Trộn đều nhũ hóa.


C. Phương pháp hòa tan. D. Tất cả đều đúng.
Câu 53. Phương pháp TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN khi điều chế THUỐC MỠ được thực hiện với điều
kiện:
A. Các thành phần hoạt chất và tá dược tương kỵ nhau.
B. Hoạt chất lỏng không đồng tan trong tá dược.
C. Hoạt chất cần gây tác dụng toàn thân.
D. Hoạt chất rắn không tan hoặc rất ít tan trong tá dược.
Câu 54. Trong phương pháp TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN, công đoạn nào sau đây QUYẾT ĐỊNH chất
lượng THUỐC MỠ:
A. Làm thuốc mỡ đặc. B. Cán mịn thuốc mỡ. C. Trộn bột kép. D. Xử lý tá dược.
Câu 55. Cấu trúc của THUỐC MỠ điều chế bằng phương pháp TRỘN ĐỀU ĐƠN GIẢN:
A. Nhũ dịch. B. Hỗn nhũ tương. C. Hỗn dịch. D. Dung dịch.
Câu 56. Phương pháp TRỘN ĐỀU NHŨ HÓA khi điều chế THUỐC MỠ được thực hiện với điều kiện:
A. Dược chất rắn tan trong tá dược.
B. Chỉ dùng dược chất lỏng thân nước và không được tan trong tá dược.
C. Dược chất rắn không tan trong tá dược nhưng tan trong dung môi trơ phân cực.
D. Dược chất lỏng tan trong tá dược.
Câu 57. Tinh dầu khuynh diệp + tá dược nhũ hóa, chọn phương pháp điều chế THUỐC MỠ thích hợp:
A. Trộn đều nhũ hóa.
B. Vừa trộn đều đơn giản vừa trộn đều nhũ hóa.
C. Trộn đều đơn giản.
D. Hòa tan.
Câu 58. Trong kỹ thuật điều chế THUỐC MỠ kiểu nhũ tương, yếu tố QUAN TRỌNG NHẤT là:
A. Nhiệt độ lúc phối hợp 2 tướng.
B. Nồng độ chất nhũ hoá và chất bảo quản.
C. Tướng Nước, tướng Dầu phải pha chế riêng.
D. Chất nhũ hoá thích hợp.

59. Chọn một ý không đúng theo định nghĩa thuốc mỡ của DđVN:

a. Thể chất mềm, mịn

b. Hoạt chất phân tán đồng nhất

c. Không chảy ở nhiệt độ thường

d. để bảo vệ da

e. điều trị tại chỗ và toàn thân

f. Thấm qua da và niêm mạc

2. Ý nào không đúng cho thuốc mỡ?

a. Thể chất mềm, mịn màng

b. Bảo vệ da

c. Hoạt chất hoà tan hay phân tán đều trong tá dược

d. đưa thuốc thấm qua da


Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 110 of 387
TẾ

e. Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ

3. Yêu cầu nào sau đây không được đặt ra cho thuốc mỡ?

a. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược

b. Thể chất mềm, mịn màng

c. Không tan chảy ở nhiệt độ thường

d. Không gây kích ứng, dị ứng đối với da và niêm mạc

e. Vô khuẩn

f. Không gây bẩn áo quần, dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước


g. Vô khuẩn

h.Không gây bẩn áo quần, dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước

i. Vô khuẩn

j. Không gây bẩn áo quần, dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước


Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 111 of 387
TẾ

4. Sự phân loại thuốc mỡ không căn cứ vào:

a. Hệ phân tán

b. Cấu trúc hoá lý

c. Thể chất

d. Phạm vi tác dụng

e. Kích thước tiểu phân

5. Bột nhão là dạng thuốc:

a. Có chứa 25% hoạt chất rắn trong thành phần

b. Hoạt chất rắn dạng hạt mịn > 40% phân tán đồng đều trong tá dược

c. Có cấu trúc hỗn nhũ tương

d. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân nước

e. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân dầu

6. điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nước" là về:

a. Phương pháp điều chế

b. đặc tính của hoạt chất

c. đặc tính của tá dược

d. Kích thước tiểu phân chất rắn

e. Tỷ lệ hoạt chất rắn trong hệ phân tán

7. "Hồ nước" được phân biệt với các dạng thuốc mỡ hỗn dịch khác vì:

a. Hệ phân tán dị thể

b. Có  40% hoạt chất rắn trong thành phần

c. điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản

d. được xếp vào loại thuốc mỡ mềm

e. Tá dược thân nước và có  40% hoạt chất rắn trong thành phần

8. Kem bôi da có thể chất mềm mịn, hấp dẫn do:


Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 112 of 387
TẾ

a. Chứa tỷ lệ lớn dầu thực vật

b. Chứa tỷ lệ nước lớn

c. Chất nhũ hoá có trị số HLB cao

d. Cấu trúc là nhũ tương D/N

e. Sử dụng lực phân tán lớn

9. Kem bôi da có cấu trúc:

a. Có thể chất rất mềm và mịn màng

b. Nhũ tương D/N

c. Nhũ tương N/D

d. a và b

e. a và c

f. a, b và c

10. "Vùng hàng rào Rein" nằm:

a. Trong lớp biểu bì

b. Dưới cùng của lớp biểu bì

c. Ranh giới giữa hai lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì

d. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì

e. Trên cùng của lớp trung bì

11. Trung bì đóng vai trò:

a. Vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải

b. điều hoà huyết áp

c. điều hoà nhiệt độ

d. Tiếp nhận hoạt chất để chuyển đến các mô, đến các tổ chức cần trị liệu

e. Tất cả ý trên

12. Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng nào của da?

a. Bảo vệ, bài tiết

b. Bài tiết, điều hoà thân nhiệt


Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 113 of 387
TẾ

c. Bảo vệ, dự trữ

d. Dự trữ, điều hoà huyết áp, hô hấp

e. điều hoà huyết áp, hô hấp

13. Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là:

a. Tá dược thân nước

b. Tá dược thân dầu

c. Tá dược nhũ tương N/D

d. Tá dược nhũ tương D/N

e. Kích thước tiểu phân đồng đều, mịn

f. Tá dược khan

14. Thuốc mỡ không được chảy ở nhiệt độ:

a. 37oC

b. 38oC

c. 39oC

d. 40oC

15. Khi bảo quản thuốc mỡ, cần lưu ý nhất là yếu tố:

a. Lý học

b. Hoá học

c. Vi sinh vật

d. Kích thước tiểu phân

e. Môi trường phân tán

16. đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:

a. Thấm sâu

b. Không tách lớp

c. Không khô cứng

d. Không gây dị ứng, kích ứng


Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 114 of 387
TẾ

e. Không chảy lỏng ở thân nhiệt

17. Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da là:

a. Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng

b. Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu

c. Tăng độ hoà tan của hoạt chất

d. Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da

e. Nhờ khả năng nhũ hoá của tá dược

18. Yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da là:

a. Hệ số khuếch tán

b. Diện tích bề mặt bôi thuốc

c. Nồng độ hoạt chất trong thuốc mỡ

d. độ dày của màng khuếch tán

e. Hệ số phân bố của hoạt chất

19. Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố:

a. Tăng cường sự phân tán hoạt chất

b. Gây tác dụng điều trị

c. Dẫn thuốc thấm vào nơi cần điều trị

d. Chống tác dụng của vi khuẩn

e. Ổn định thể chất, chống oxy hoá hoạt chất

20. Tá dược dùng cho thuốc bôi vết bỏng không nhất thiết phải đạt:

a. Vô khuẩn

b. Khả năng hút nước cao

c. Tác dụng kìm khuẩn mạnh

d. Có tác dụng tái sinh mô, làm đầy vết sẹo

e. Dẫn thuốc thấm sâu tuỳ mức độ bỏng

21. Chọn ý sai về ưu, nhược điểm chính của tá dược thuộc nhóm dầu mỡ:

a. Dịu với da
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 115 of 387
TẾ

b. Một số có khả năng dẫn thuốc thấm sâu

c. Có tác dụng nhũ hoá các chất lỏng phân cực

d. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn

e. Dễ bị ôi khét do bị oxy hoá

22. Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon:

a. Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất

b. Dẫn thuốc thấm sâu

c. Không có khả năng nhũ hóa

d. Bền vững về tính chất lý hoá và với vi sinh vật

e. Chịu được nhiệt độ cao

f. Tạo được hỗn hợp đồng nhất với nhiều loại hoạt chất

23. Tính chất nào không đúng với sáp?

a. Thể chất cứng hoặc mềm dẻo

b. Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và glycerin

c. Làm chất nhũ hoá phối hợp để tăng khả năng nhũ hoá

d. Bền vững hơn

e. Ít bị biến chất và ôi khét

24. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hoá?

a. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực

b. Bền vững hơn với nhiệt độ

c. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt

d. Thường được chế sẵn để tiện pha chế

e. Trơn nhờn, khó rữa

25. Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước

a. 25%

c. 100%

b. 50%
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 116 of 387
TẾ

d. 150%

26. Nhược điểm lớn nhất của lanolin là:

a. Khả năng nhũ hoá

b. Thể chất

c. độ bền vững

d. Khả năng phối hợp với hoạt chất

27. Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên được xếp vào nhóm:

a. Tá dược dầu mỡ sáp

b. Tá dược keo thân nước

c. Tá dược nhũ hoá

d. Tá dược nhũ tương D/N

e. Tá dược nhũ tương N/D

28. Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hoá là:

a. Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn

b. Khả năng nhũ hoá mạnh hơn các chất béo thiên nhiên

c. Bền vững về lý hoá học

d. Dịu với da và niêm mạc

29. Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:

a. Thân nước

b. Thân dầu

c. Nhũ tương D/N

d. Nhũ tương khan

e. Nhũ tương N/D

30. Tỷ lệ nào trong các hỗn hợp sau không đạt thể chất thuốc mỡ?

a. PEG 1500 30

PEG 400 70

b. PEG 4000 40
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 117 of 387
TẾ

PEG 400 60

c. PEG 4000 80

PEG 300 20

d. PEG 1500 50

PEG 300 50

31. Một ưu điểm lớn nhất của tá dược nhũ tương D/N là:

a. Tiết kiệm nguyên liệu

b. Phóng thích hoạt chất nhanh và hoàn toàn

c. Dẫn thuốc thấm sâu

d. Thể chất mịn màng hấp dẫn

e. Dễ rửa

32. Loại tá dược nào cần thêm đồng thời chất bảo quản và chất hút ẩm?

a. Tá dược hydrocarbon

b. Tá dược dầu mỡ sáp

c. Tá dược nhũ tương khan

d. Tá dược nhũ tương D/N

e. Tá dược nhũ tương N/D

33. điều chế thuốc mỡ bạc keo cần loại tá dược nào?

a. Tá dược hydrocarbon

b. Tá dược dầu mỡ sáp

c. Tá dược nhũ tương D/N

d. Tá dược nhũ tương N/D

e. Tá dược nhũ hóa

34. Chất giữ ẩm cho tá dược gel là:

a. Acid béo no

b. Ure hoặc dẫn chất

c. Manitol
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 118 of 387
TẾ

d. Glycerin hoặc propylenglycol

35. Tá dược gel carbopol cần thêm các chất kiềm nhằm:

a. Tăng khả năng trương nở

b. Trung hoà môi trường để làm tăng độ nhớt

c. Tăng độ tan của hoạt chất

d. Giảm tính đối kháng của lớp sừng

e. Ổn dịnh tá dược

36. Tá dược thường được pha chế sẵn để tiện pha chế:

a. Tá dược dầu mỡ sáp và dẫn chất

b. Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp

c. Tá dược nhũ hoá

d. Tá dược nhũ tương N/D

e. Tá dược nhũ tương D/N

37. Ý nào sau đây là sai khi nói đến ưu điểm của tá dược nhũ tương khan?

a. Vững bền hơn tá dược nhũ tương nên có thể được điều chế sẵn

b. Thích hợp để điều chế các thuốc mỡ có yêu cầu khan nước và bám thành lớp mỏng trên
các niêm mạc ướt

c. Phóng thích hoạt chất nhanh hơn nhóm tá dược thân dầu

d. Có tính hút mạnh và làm săn se nên được áp dụng trong các thuốc mỡ tra mắt, thuốc mỡ
kháng sinh, thuốc mỡ làm săn se...

e. Dễ rửa, ít gây cảm giác khó chịu và ít gây cản trở hoạt động sinh lý của da

38. Ý nào sau đây là sai khi nói đến ưu điểm của tá dược nhũ tương kiểu D/N?

a. Là nhóm tá dược thuốc mỡ để các hoạt chất phát huy tác dụng dược lý tốt nhất

b. Hoạt chất được dẫn thấm sâu, tạo điều kiện hấp thu nhanh và phát huy tác dụng dược lý

c. Dễ bám thành lớp mỏng trên da, không cản trở sự trao đổi sinh lý bình thường giữa chỗ
bôi thuốc và bên ngoài

d. Bền vững về mặt vi sinh vật và nhiệt động học

e. Không trơn nhờn, không gây bẩn da và quần áo, dễ rửa...


Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 119 of 387
TẾ

39. Khi cần gây tác dụng toàn thân, nên chọn tá dược nhóm:

a. Dầu mỡ sáp và dẫn chất

b. Các gel thân nước

c. Các nhũ tương khan

d. Các nhũ tương D/N

e. Các nhũ tương N/D

40. Khả năng phóng thích hoạt chất khỏi tá dược phụ thuộc nhất vào:

a. độ tan của hoạt chất

b. Hệ số phân bố

c. Bản chất của da

d. Hệ số khuếch tán

e. Gradient của nồng độ hoạt chất

41. Cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản:

a. Dung dịch

b. Hỗn dịch

c. Nhũ dịch

d. Hỗn nhũ tương

e. Dung dịch hỗn dịch

42. Trong phương pháp trộn đều đơn giản, công đoạn quyết định chất lượng thuốc mỡ là giai
đoạn:

a. Làm bột kép

b. Xử lý tá dược

c. Tăng tác nhân phân tán

d. điều chế thuốc mỡ đặc

e. Cán mịn thuốc mỡ

43. điều chế thuốc mỡ nhũ tương yếu tố quan trọng nhất là:

a. Chất nhũ hoá thích hợp


Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 120 of 387
TẾ

b. Tướng Nước, tướng Dầu phải pha chế riêng

c. Nhiệt độ lúc phối hợp 2 tướng

d. Khuấy trộn liên tục đến khi nguội

e. Nồng độ chất nhũ hoá và chất bảo quản

44. Phương pháp trộn đều nhũ hoá thường được áp dụng nhất với:

a. Tá dược thân nước

b. Tá dược thân dầu có độ nhớt cao

c. Tá dược khan hoặc nhũ tương

d. Tá dược gel carbopol

e. Gel của dẫn chất cellulose

45. Phương pháp thường được áp dụng nhất khi dùng tá dược lanolin khan là:

a. Hoà tan

b. Trộn đều đơn giản

c. Nhũ hoá trực tiếp

d. Trộn đều nhũ hóa

e. Kết hợp 2 phương pháp A/ và B/

46. So với tá dược gel khác, PEG có ưu điểm hơn là:

a. Bền vững

b. Dễ điều chỉnh thể chất

c. Cải thiện độ tan của hoạt chất

d. Thân nước, dễ rửa sạch

e. Phóng thích hoạt chất nhanh

47. Dược điển Việt Nam III quy định kích thước tiểu phân hoạt chất rắn trong thuốc mỡ tra mắt:

a. < 50 m

b. < 65 m

c. <75 m
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 121 of 387
TẾ

d. <100 m

e. <150 m

48. Thuốc mỡ Ketoprofen (giảm đau) cần tá dược phóng thích nhanh là:

a. Gel PEG

b. Hỗn hợp vaselin và lanolin

c. Tá dược nhũ tương N/D

d. Gel carbopol

49. Thuốc mỡ "Dalibour" là thuốc mỡ:

a. Kiểu dung dịch

b. Kiểu hỗn dịch

c. Kiểu nhũ tương D/N

d. Kiểu nhũ tương N/D

e. Nhiều pha

50. Thuốc mỡ "Benzosali" là thuốc mỡ:

a. Kiểu dung dịch

b. Kiểu hỗn dịch.

c. Kiểu nhũ tương D/N

d. Kiểu nhũ tương N/D

e. Nhiều pha

51. Thuốc mỡ tra mắt tetracyclin hydrochlorid 1% thường được chọn dạng:

a. Hỗn dịch với tá dược gel

b. Dung dịch với tá dược gel

c. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương N/D

d. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương D/N

e. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương khan

52. Thuốc mỡ bảo vệ da cần chọn tá dược:

a. Không kích ứng da dù dùng lâu dài


Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 122 of 387
TẾ

b. Không gây cản trở hoạt động sinh lý ở da

c. Dễ tạo màng mỏng trên da

d. Không có khả năng thấm nước

e. Không gây bẩn, dễ rửa sạch

53. Thuốc mỡ bảo vệ da phải dùng tá dược thuộc nhóm:

a. Tá dược thân nước

b. Tá dược thân dầu

c. Nhũ tương khan

d. Nhũ tương hoàn chỉnh

54. Thuốc mỡ tra mắt hỗn dịch không nhất thiết phải được pha chế với:

a. Kỹ thuật vô khuẩn

b. Nguyên liệu đạt tiêu chuẩn pha tiêm

c. Tá dược phải có cấu trúc nhũ tương

d. Kích thước tiểu phân < 75m

e. Tá dược được tiệt trùng thích hợp

55. Thuốc mỡ kháng sinh không nhất thiết yêu cầu:

a. điều chế theo kỹ thuật vô khuẩn

b. Tá dược khan

c. Tá dược vô trùng

d. Tá dược bền vững

e. Tá dược nhũ tương N/D

56. Thuốc mỡ tra mắt kháng sinh, làm săn se cần chọn tá dược nhóm:

a. Dầu mỡ sáp

b. Hydrocarbon

c. Tá dược gel

d. Tá dươc nhũ hoá

e. Tá dược nhũ tương

BÀI 19 - THUỐC ĐẶT


Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 123 of 387
TẾ

Câu 1. Điều kiện bảo quản THUỐC ĐẠN:


A. Dưới 500C. B. Nhiệt độ 5 - 100C.
C. Trên 200C. D. Dưới 300C.

Câu 2. THUỐC ĐẶT TRỰC TRÀNG hấp thu theo đoạn tĩnh mạch nào mà HẠN CHẾ được sự chuyển
hóa lần đầu ở GAN:
A. Tĩnh mạch trĩ dưới và tĩnh mạch trĩ trên.
B. Tĩnh mạch trĩ giữa và tĩnh mạch trĩ dưới.
C. Tĩnh mạch trĩ trên và tĩnh mạch trĩ giữa.
D. Tất cả đều sai.
Câu 3. Sự hấp thu dược chất từ dạng THUỐC ĐẠN:
A. Theo tĩnh mạch trĩ giữa qua gan.
B. Theo tĩnh mạch trĩ trên qua gan.
C. Theo tĩnh mạch trĩ dưới và trĩ giữa qua gan.
D. Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan.

Câu 4. Ưu điểm của dạng THUỐC ĐẶT:


A. Sự hấp thu như nhau giữa các cá thể.
B. Sinh khả dụng cao hơn dạng thuốc tiêm.
C. Thích hợp với người trẻ, người già.
D. Được sử dụng chủ yếu với mục đích điều trị tại chỗ.
Câu 5. Ưu điểm của dạng THUỐC ĐẶT:
A. Bảo quản dễ dàng.
B. Thích hợp với mọi đối tượng sử dụng.
C. Cách sử dụng tiện lợi.
D. Thích hợp với những dược chất có gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, dược chất chuyển hóa
mạnh ở gan.
Câu 6. THUỐC ĐẶT TRỰC TRÀNG thích hợp cho các loại DƯỢC CHẤT:
A. Có thời gian bán thải ngắn. B. Dễ bị oxy hóa.
C. Có độ tan thấp. D. Kích ứng đường tiêu hóa.

Câu 7. Yêu cầu chất lượng của THUỐC ĐẶT, NGOẠI TRỪ:
A. Phải giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản.
B. Phải bền vững khi nhiệt độ đạt 36,50C.
C. Phải chảy lỏng ở thân nhiệt.
D. Phải hòa tan trong niêm dịch.

Câu 8. Để điều chỉnh ĐỘ CỨNG của THUỐC ĐẶT điều chế bằng BƠ CA CAO, thường dùng:
A. PEG 6000 5%. B. Paraffin rắn 5%. C. Lanolin khan 5%. D. Sáp ong 5%.

Câu 9. Loại tá dược Witepsol có nhiệt độ nóng chảy cao thích hợp với VÙNG NHIỆT ĐỚI:
A. Witepsol E. B. Witepsol H. C. Witepsol S. D. Witepsol W.
Câu 10. Để điều chỉnh độ cứng của THUỐC ĐẶT điều chế bằng nhóm tá dược THÂN DẦU thường
dùng:
A. Vaselin. B. Sáp ong. C. PEG 6000. D. Lanolin khan.
Câu 11. Tá dược Witepsol của THUỐC ĐẶT giải phóng hoạt chất theo CƠ CHẾ:
A. Tan rã trong cơ thể.
B. Vừa chảy lỏng, vừa hòa tan trong niêm dịch.
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 124 of 387
TẾ

C. Hòa tan trong niêm dịch.


D. Chảy lỏng ở thân nhiệt.
Câu 12. Cơ chế giải phóng dược chất từ dạng THUỐC ĐẶT sử dụng TÁ DƯỢC THÂN NƯỚC:
A. Hòa tan trong niêm dịch.
B. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể.
C. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng.
D. Hòa tan trong lớp chất nhầy.
Câu 13. CƠ CHẾ giải phóng hoạt chất của THUỐC ĐẶT:
A. Tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch.
B. Tá dược thân nước chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể.
C. Tá dược thân dầu hòa tan trong lớp chất nhầy.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 14. Khi sử dụng Gelatin - Glycerin làm tá dược THUỐC ĐẶT, NHIỆT ĐỘ phối hợp thích hợp là:
A. Đun cách thủy trên 600C. B. Đun trực tiếp 50-600C.
C. Đun cách thủy dưới 600C. D. Đun cách thủy 70-800C.
Câu 15. Khi sử dụng Gelatin - Glycerin làm tá dược THUỐC ĐẶT cần chú ý:
A. Có thể cho thêm chất bảo quản. B. Không đun quá 400C.
C. Thời gian bảo quản thuốc lâu. D. Viên có độ bền cơ học cao.
Câu 16. Lưu ý khi sử dụng tá dược Gelatin - Glycerin làm tá dược THUỐC ĐẶT:
A. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên.
B. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế.
C. Phải bảo quản viên trong ngăn đông.
D. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng.

Câu 17. Tá dược PEG điều chế THUỐC ĐẶT thuộc nhóm:
A. Keo thân nước thiên nhiên. B. Dầu mỡ hydrogen hóa.
C. Triglycerid bán tổng hợp. D. Keo thân nước tổng hợp.
Câu 18. THUỐC ĐẶT sử dụng tá dược PEG giải phóng dược chất theo CƠ CHẾ:
A. Chảy lỏng ở thân nhiệt.
B. Hòa tan trong niêm dịch.
C. Hòa tan trong lớp chất nhầy.
D. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng.
Câu 19. Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược THUỐC ĐẶT:
A. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế.
B. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên.
C. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng.
D. Phải bảo quản viên trong ngăn đông.
Câu 20. Tá dược PEG sử dụng điều chế THUỐC ĐẶT có đặc điểm, NGOẠI TRỪ:
A. Không gây nhuận tràng.
B. Có thể phối hợp nhiều loại dược chất.
C. Không thích hợp với vùng nhiệt đới.
D. Độ bền cơ học cao.
Câu 21. Tá dược nào sau đây THƯỜNG dùng cho THUỐC TRỨNG đặt âm đạo:
A. Lactose. B. Witepsol. C. PEG. D. Tinh bột.

Câu 22. CƠ CHẾ phóng thích hoạt chất của THUỐC ĐẶT điều chế từ TÁ DƯỢC NHŨ HÓA:
A. Vừa chảy lỏng, vừa hòa tan trong niêm dịch.
B. Vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch.
C. Chảy lỏng ở thân nhiệt.
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 125 of 387
TẾ

D. Hòa tan trong niêm dịch.

Câu 23. Cho công thức THUỐC ĐẶT paracetamol (1 viên) bao gồm: Paracetamol 325 mg; Witepsol
100g. Tính lượng Witepsol cần sử dụng để điều chế 10 viên thuốc đặt với hao hụt do dính dụng cụ là
80%:
A. 1800g. B. 2000g. C. 1000g. D. 2800g.

Câu 24. Khi bào chế THUỐC ĐẠN với cấu trúc HỖN DỊCH, khi để NGUỘI cần:
A. Để yên để tránh tạo bọt.
B. Để yên để tránh lắng đọng hoạt chất.
C. Khuấy đều để thuốc mau nguội.
D. Khuấy đều để tránh hoạt chất lắng đọng hoạt chất.

Câu 25. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp ÉP KHUÔN có ƯU ĐIỂM hơn so với phương pháp
NẶN là:
A. Viên thuốc có hình dạng đẹp hơn. B. Thực hiện đơn giản hơn.
C. Tránh phân hủy hoạt chất. D. Độ vô khuẩn cao hơn.

Câu 26. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp nào cho độ VÔ KHUẨN CAO NHẤT:
A. Đun chảy đổ khuôn.
B. Phương pháp nặn và phương pháp ép khuôn.
C. Đun chảy đổ khuôn và phương pháp nặn.
D. Đun chảy đổ khuôn và phương pháp ép khuôn.
Câu 27. Điều chế THUỐC ĐẶT theo PHƯƠNG PHÁP nào áp dụng cho TÁ DƯỢC THÂN NƯỚC và
CẢ TÁ DƯỢC THÂN DẦU:
A. Phương pháp nặn và phương pháp ép khuôn.
B. Đun chảy đổ khuôn.
C. Đun chảy đổ khuôn và phương pháp ép khuôn.
D. Đun chảy đổ khuôn và phương pháp nặn.
Câu 28. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN nếu TÁ DƯỢC THÂN
NƯỚC thì ta:
A. Bôi khuôn thuốc bằng dầu parafin. B. Bôi trơn khuôn thuốc bằng nước cất.
C. Bôi khuôn thuốc bằng cồn xà phòng. D. Không cần bôi trơn khuôn thuốc.
Câu 29. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN nếu TÁ DƯỢC THÂN
DẦU thì ta:
A. Bôi khuôn thuốc bằng dầu parafin. B. Bôi trơn khuôn thuốc bằng nước cất.
C. Bôi khuôn thuốc bằng cồn xà phòng. D. Không cần bôi trơn khuôn thuốc.
Câu 30. Điều chế THUỐC ĐẶT theo phương pháp ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN nếu TÁ DƯỢC có khả
năng co rút thể tích TỐT thì ta:
A. Bôi khuôn thuốc bằng dầu parafin. B. Bôi khuôn thuốc bằng cồn xà phòng.
C. Không cần bôi trơn khuôn thuốc. D. Bôi trơn khuôn thuốc bằng nước cất.

Câu 31. Phương pháp ĐUN CHẢY ĐỔ KHUÔN để điều chế THUỐC ĐẶT phải chú ý đến HỆ SỐ
THAY THẾ khi LƯỢNG DƯỢC CHẤT trong viên:
A. Lớn hơn 0,5g. B. Lớn hơn 50mg. C. Nhỏ hơn 0,5g. D. Nhỏ hơn 50mg.

Câu 32. Khi bào chế THUỐC ĐẶT, trước khi đổ khuôn cần để khối thuốc NGUỘI đến gần nhiệt độ
ĐÔNG ĐẶC nhằm:
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 126 of 387
TẾ

A. Để thuốc đông rắn từ từ sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất.
B. Tránh phân hủy hoạt chất.
C. Hạn chế hiện tượng dính viên vào khuôn.
D. Hạn chế hiện tượng nứt viên.
Câu 33. Khi bào chế THUỐC ĐẶT, trước khi đổ khuôn cần để khối thuốc NGUỘI đến gần nhiệt độ
ĐÔNG ĐẶC nhằm mục đích sau, NGOẠI TRỪ:
A. Để thuốc đông rắn nhanh sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất.
B. Tránh nứt khuôn khi nhiệt độ cao.
C. Hạn chế hiện tượng co rút thể tích quá mức.
D. Hạn chế nứt viên.

Câu 34. Đánh giá chất lượng THUỐC ĐẶT có thể dựa vào các CHỈ TIÊU sau, NGOẠI TRỪ:
A. Độ cứng. B. Độ nhiễm khuẩn.
C. Thời gian tan rã. D. Độ phóng thích dược chất.
Câu 35. Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của THUỐC ĐẠN điều chế bằng TÁ DƯỢC THÂN
NƯỚC là:
A. 15 phút. B. 60 phút. C. 5 phút. D. 30 phút.
Câu 36. Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của THUỐC ĐẠN điều chế bằng TÁ DƯỢC BÉO
là:
A. 30 phút. B. 5 phút. C. 15 phút. D. 60 phút.
Câu 37. Cho biết yêu cầu THỜI GIAN RÃ của THUỐC ĐẶT điều chế theo công thức sau; Cloral
hydrat (0,5g), Witepsol (vừa đủ 1 viên):
A. 60 phút. B. 30 phút. C. 15 phút. D. 5 phút.
Câu 38. Yêu cầu về NHIỆT ĐỘ CHẢY của THUỐC ĐẶT phải:
A. Thấp hơn 350C. B. Lớn hơn 370C. C. Thấp hơn 36,50C. D. Lớn hơn 36,50C.

Câu 39. Điều chế THUỐC ĐẶT ÂM ĐẠO người ta thường thêm BICARBONAT nhằm mục đích:
A. Giảm giá thành nhưng vẫn có chất lượng tốt.
B. Cải thiện độ tan rã của viên.
C. Tạo pH phù hợp với môi trường âm đạo cho vi sinh vật có lợi phát triển.
D. Tạo độ ngọt giúp bảo vệ hoạt chất tránh bị vi sinh vật phá hủy hoạt chất.
Câu 40. Điều chế THUỐC VIÊN NÉN ĐẶT ÂM ĐẠO người ta thường sử dụng TÁ DƯỢC ĐỘN là
LACTOSE nhằm mục đích:
A. Tạo độ ngọt giúp bảo vệ hoạt chất tránh bị vi sinh vật phá hủy hoạt chất.
B. Tạo pH phù hợp với môi trường âm đạo cho vi sinh vật có lợi phát triển.
C. Cải thiện độ tan rã của viên.
D. Giảm giá thành nhưng vẫn có chất lượng tốt.

BÀI 20 - KỸ THUẬT NGHIỀN TÁN + THUỐC BỘT - THUỐC CỐM

Câu 1. RÂY là biện pháp TỐT NHẤT:


A. Giúp cho bột trộn đều. B. Dễ uống.
C. Để dễ nhồi thành khối dẻo. D. Để dễ phân loại.
Câu 2. Mục đích của RÂY là để:
A. Dễ dàng hoà tan. B. Được bột có kích thước gần nhau.
C. Dễ điều chế các dạng thuốc. D. Lấy bột mịn.
Câu 3. Khi RÂY BỘT cần phải lưu ý:
A. Lắc rây thật mạnh. B. Chà sát mạnh lên rây.
C. Cho nhiều bột lên rây. D. Sấy khô nguyên liệu (nếu cần).
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 127 of 387
TẾ

Câu 4. Tỷ lệ QUA RÂY nào sau đây là của BỘT THÔ:


A. 1400/355. B. 355/180. C. 710/250. D. 125/90.
Câu 5. Tỷ lệ QUA RÂY nào sau đây là của BỘT RẤT MỊN:
A. 710/250. B. 180/125. C. 355/180. D. 125/90.
Câu 6. Tỷ lệ QUA RÂY nào sau đây là của BỘT NỬA THÔ:
A. 180/125. B. 355/180. C. 1400/355. D. 710/250.
Câu 7. Tỷ lệ QUA RÂY nào sau đây là của BỘT NỬA MỊN:
A. 710/250. B. 1400/355. C. 355/180. D. 180/125.
Câu 8. Tỷ lệ QUA RÂY nào sau đây là của BỘT MỊN:
A. 1400/355. B. 180/125. C. 355/180. D. 710/250.

Câu 9. Mục đích của việc NGHIỀN TÁN:


A. Hạn chế hao hụt trong quá trình điều chế.
B. Giúp tăng tác dụng của hoạt chất.
C. Giúp cho việc hoà tan dễ dàng và trộn bột dễ đồng nhất.
D. Làm tăng diện tiếp xúc giữa dược chất và dung môi.

Câu 10. LOẠI CỐI CHÀY thường sử dụng nghiền tán các chất là HÓA CHẤT:
A. Cối chày sành sứ. B. Cối chày thủy tinh.
C. Cối chày mã não. D. Cối chày kim loại.
Câu 11. LOẠI CỐI CHÀY thường sử dụng nghiền tán các chất cần có ĐỘ MỊN CAO:
A. Cối chày sành sứ. B. Cối chày thủy tinh.
C. Cối chày kim loại. D. Cối chày mã não.
Câu 12. LOẠI CỐI CHÀY thường sử dụng nghiền tán các chất là THẢO MỘC, ĐỘNG VẬT,
KHOÁNG CHẤT RẮN:
A. Cối chày thủy tinh. B. Cối chày mã não.
C. Cối chày kim loại. D. Cối chày sành sứ.
Câu 13. LOẠI CỐI CHÀY thường sử dụng nghiền tán các chất tính OXY HÓA, CHẤT ĂN MÒN,
HẤP PHỤ:
A. Cối chày mã não. B. Cối chày sành sứ.
C. Cối chày kim loại. D. Cối chày thủy tinh.

Câu 14. Trong đơn THUỐC BỘT KÉP, khi NGHIỀN BỘT ĐƠN phải bắt đầu nghiền từ DƯỢC CHẤT:
A. Khó nghiền mịn. B. Có tỷ trọng nặng.
C. Có khối lượng nhỏ. D. Có khối lượng lớn.

Câu 15. Khi điều chế THUỐC BỘT KÉP có dược chất có tỷ trọng nhẹ, cho dược chất có tỷ trọng nhẹ
vào:
A. Tuỳ trường hợp. B. Đầu tiên. C. Giai đoạn giữa. D. Sau cùng.
Câu 16. Khái niệm nào sau đây khi nói về THUỐC BỘT KÉP là chính xác nhất, thuốc bột kép trong
thành phần:
A. Chứa nhiều loại dược chất. B. Chỉ chứa 2 loại dược chất.
C. Chứa từ 2 loại dược chất trở lên. D. Chỉ chứa 1 loại dược chất.
Câu 17. Khi TRỘN BỘT KÉP phải theo NGUYÊN TẮC sau, cho bột:
A. Có tỷ trọng nặng vào cối sau. B. Có tỷ trọng nhẹ vào cối trước.
C. Có khối lượng ít vào cối trước. D. Có khối lượng nhiều vào cối trước.
Câu 18. Khi TRỘN BỘT phải lưu ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:
A. Tránh tương kỵ xảy ra.
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 128 of 387
TẾ

B. Đồng lượng.
C. Chất có tỷ trọng nặng cho vào trước.
D. Chất độc cho vào sau cùng.
Câu 19. Khi trộn BỘT KÉP phải lưu ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:
A. Đồng lượng.
B. Chất có tỷ trọng nặng cho vào trước.
C. Tránh tương kỵ xảy ra.
D. Chất bay hơi cho vào đầu tiên.
Câu 20. Bột thuốc CÓ MÀU hoặc CHẤT MÀU cho vào THUỐC BỘT có vai trò:
A. Để phân biệt các thuốc bột với nhau.
B. Để dễ bảo quản hơn.
C. Để kiểm tra độ đồng đều của thuốc bột.
D. Để hấp dẫn hơn khi sử dụng.

Câu 21. DĐVN qui định dược chất độc A,B khi trộn BỘT KÉP phải dùng bột đã pha loãng (bột mẹ) khi
KHỐI LƯỢNG của chất độc A,B là:
A. Lớn hơn 100mg. B. Nhỏ hơn 100mg. C. Lớn hơn 50mg. D. Nhỏ hơn 50mg.
Câu 22. Khi TRỘN THUỐC BỘT có CHẤT ĐỘC với số lượng NHỎ để tránh hao hụt ta cần:
A. Cho chất độc vào cuối cùng.
B. Lót cối bằng lactose.
C. Lót cối bằng bột khác có trong công thức.
D. Cho chất độc vào giai đoạn giữa.
Câu 23. Thông thường với DƯỢC CHẤT ĐỘC liều dùng ở hàng Centigam thì dùng bột NỒNG ĐỘ:
A. 0.1%. B. 10%. C. 0,01%. D. 1%.
Câu 24. Thông thường với dược chất ĐỘC liều dùng ở hàng mg thì dùng bột NỒNG ĐỘ:
A. 1%. B. 0.1%. C. 0,01%. D. 10%.
Câu 25. TÁ DƯỢC thường dùng làm bột pha loãng các DƯỢC CHẤT ĐỘC là:
A. Glucose. B. Fructose. C. Mannitol. D. Lactose.
Câu 26. Tỷ lệ CHẤT MÀU cho vào khi trộn THUỐC BỘT có DƯỢC CHẤT ĐỘC là:
A. 1 - 2%. B. 0.5 - 2%. C. 0.25 - 1%. D. 0.5 - 1%.

Câu 27. Nếu CHẤT LỎNG quá 10% so với CHẤT RẮN có trong THUỐC BỘT ta khắc phục bằng
cách:
A. Loại bớt dung môi bằng cách đem sấy khô.
B. Tăng lượng chất rắn có trong công thức.
C. Không khắc phục được.
D. Thêm bột trơ có tác dụng hút và chú thích lượng bột trơ.
Câu 28. Khi TRỘN BỘT trường hợp có DƯỢC CHẤT LỎNG, nếu muốn THUỐC BỘT sau khi trộn
vẫn giữ được thể chất khô, rời thì tỷ lệ dược chất lỏng so với dược chất rắn không được vượt quá TỶ
LỆ nào sau đây:
A. 1:5 B. 1:10 C. 1:20 D. 1:1

Câu 29. KHỐI LƯỢNG dược chất sau khi đã trộn đều theo QUI ĐỊNH TỐI THIỂU là bao nhiêu thì có
thể rây lại:
A. 20g. B. 40g. C. 10g. D. 30g.

6. Khi nghiền chất có tính oxy hoá mạnh nên chọn


Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 129 of 387
TẾ

a. Cối thuỷ tinh

b. Cối sứ có tráng men

c. Cối đá mã não

d. Cối kim loại

e. Cối sứ không tráng men (lòng cối nhám).

7. Máy nghiền có búa thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế

a. Va đập

b. Nén, ép

c. Nghiền

d. Cắt, xé

e. Va đập và nén ép

8. Máy nghiền có hòn bi nặng thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế

a. Va đập

b. Nén, ép

c. Nghiền

d. Va đập và nghiền

e. Va đập và nén ép

9. Máy nghiền mâm thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế

a. Va đập

b. Nén, ép

c. Nén ép và nghiền
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 130 of 387
TẾ

d. Cắt, xé

e. Va đập và nén ép

10. Khi ghi "Bột mịn (180/125) nghĩa là

a. Tất cả tiểu phân của bột phải qua rây số 180 và nhiều nhất 40% qua rây số 125

b. Tất cả tiểu phân của bột phải qua rây số 180 và ít nhất 40% qua rây số 125

c. Ít nhất 95% tiểu phân bột qua rây số 180 và nhiều nhất 40% qua rây số 125

d. Nhiều nhất 95% tiểu phân bột qua rây số 180 và ít nhất 40% qua rây số 125

e. Ít nhất 97% tiểu phân bột qua rây số 180 và nhiều nhất 40% qua rây số 125

11. Theo DđVN III, bột rất mịn là bột có nhiều nhất 40% bột qua rây số.........

a. 90 b. 125 c. 180

d. 250 e. 355

12. Theo DđVN III, bột thô là bột có nhiều nhất 40% bột qua rây số.........

a. 90 b. 125 c. 180

d. 250 e. 355
17. Trong một đơn bột kép, khi nghiền bột đơn, phải bắt đầu nghiền từ dược chất:

a. Khó nghiền mịn

b. Có khối lượng nhỏ

c. Có khối lượng lớn

d. Dễ bay hơi

e. Dễ hút ẩm

18. Trong đơn thuốc bột kép, khi trộn bột, phải bắt đầu trộn từ dược chất:

a. Dễ bay hơi

b. Có khối lượng nhỏ

c. Có khối lượng lớn

d. Có tỷ trọng nhỏ

e. Dễ hút ẩm

19. Khi trong đơn thuốc bột kép có chất có màu, phải cho chất có màu vào:

a. Trước tiên trong quá trình trộn

b. Sau cùng trong quá trình trộn


Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 131 of 387
TẾ

c. Giai đoạn giữa trong quá trình trộn

d. Lúc nào cũng được

20. Trong điều chế thuốc bột, khi nghiền hoặc trộn dược chất độc A, B với khối lượng nhỏ nên
lót cối trước bằng bột thuốc thường nhằm:

a. Bảo vệ dược chất độc A, B

b. Tránh sự tác dụng của dược chất độc A, B lên thành cối

c. Tránh gây độc hại cho người điều chế


Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 132 of 387
TẾ

d. Tránh cho dược chất độc A, B khỏi bết dính vào thành cối

e. a và b đúng

21. Trong một số trường hợp khi điều chế thuốc bột, nên dùng bột nồng độ (bột mẹ) nhằm:

a. đảm bảo nồng độ các chất

b. Dễ kiểm tra sự đồng nhất

c. đảm bảo sự chính xác

d. Tránh sự tương tác giữa dược chất độc với các chất khác

e. Tất cả các ý trên đều đúng

22. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như thường
khi:

a. Không quá 1 giọt/2g

b. Không quá 1giọt/4g

c. Không quá 2 giọt/1g

d. Không quá 2 giọt/4g

e. Không quá 10% so với toàn bột công thức

23. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột, khắc phục
bằng cách:

a. Thay chất gây tượng kỵ bằng chất có tác dụng tương đương

b. Dùng bột trơ trộn cách ly các chất gây tương kỵ

c. để tương kỵ xảy ra rối sấy khô

d. Sấy nóng cối chày trước khi nghiền hoặc trộn các chất

e. điều chế nhanh, tránh ẩm và đóng vào bao bì kín


24. Nêu cách khắc phục khi điều chế công thức thuốc bột
sau: Lưu huỳnh kết tủa 1g
Kẽm oxyd 1g
Dầu parafin 1,5 g
Magnesi carbonat 2g
Talc 5g

a. Giảm bớt lượng dầu parafin mà không cần thêm chất nào khác
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 244 of 387
TẾ

b. Thế một phần dầu parafin bằng glycerin

c. Bỏ hẳn dầu parafin

d. Trộn dầu parafin với bột talc

e. Cho dầu parafin vào sau cùng

25. Cho công thức thuốc bột sau:

Kali clorat 0,6 g


Tanin 0,5 g
Saccarose 0,5 g
Liều như vậy, điều chế 12 gói.

a. Thuốc bột trên là thuốc bột phân liều

b. Thuốc bột trên là thuốc bột không phân liều

c. Thuốc bột để uống

d. Thuốc bột dùng ngoài

e. a và d đúng

26. Thuốc bột đơn liều là:

a. Thuốc bột được đóng thành từng liều dùng một

b. Thuốc bột chỉ có một dược chất

c. Thuốc bột dùng trong uống hoặc tiêm

d. Thuốc bột chỉ cần dùng 1 lần/ngày

e. Thuốc bột chỉ cần dùng một liều duy nhất trong đợt điều trị

27. Nếu lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột quá nhiều, khắc phục bằng cách:

a. Giảm bớt mà không cần thay thế

b. Thay bằng cao khô

c. Chuyển dạng thuốc

d. Thêm bột hút

e. a và b đúng

28. độ ẩm trong thuốc bột không được quá

a. 5% b. 7% c. 9%

BÀI 21 - VIÊN NÉN


file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 245 of 387
TẾ

Câu 1. ƯU ĐIỂM của dạng thuốc VIÊN NÉN:


A. Tất cả các dược chất đều có thể sản xuất dưới dạng viên nén.
B. Chia liều tương đối chính xác.
C. Sinh khả dụng ít bị tác động bởi kỹ thuật sản xuất.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2. ƯU ĐIỂM của dạng thuốc VIÊN NÉN:
A. Sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc lỏng khác.
B. Dược chất ổn định.
C. Sinh khả dụng ít bị tác động bởi kỹ thuật sản xuất.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 3. NHƯỢC ĐIỂM của dạng thuốc VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Sử dụng tốt cho trẻ nhỏ.
B. Không phù hợp cho người đang bị hôn mê.
C. Sinh khả dụng thường thấp hơn các đường dùng thuốc khác.
D. Có thể gây kích ứng, viêm loét, chảy máu đường tiêu hóa.

Câu 4. ĐỘ ẨM của khối bột, hạt thuốc dùng dập viên ẢNH HƯỞNG đến, NGOẠI TRỪ:
A. Tính trơn chảy. B. Độ đồng nhất của khối bột, hạt.
C. Tính dính. D. Độ ổn định của hoạt chất.
Câu 5. Mục đích của việc TẠO HẠT khi sản xuất VIÊN NÉN:
A. Cải thiện tính trơn, chảy của khối bột.
B. Giảm giá thành sản xuất.
C. Làm giảm bớt khả năng kết dính của khối bột khi dập viên.
D. Đây là khâu bắt buộc trong quá trình sản xuất.
Câu 6. MỤC ĐÍCH của việc TẠO HẠT khi sản xuất VIÊN NÉN:
A. Làm giảm bớt tính trơn chảy của khối bột.
B. Giảm giá thành sản xuất.
C. Làm giảm bớt khả năng kết dính của khối bột khi dập viên.
D. Tránh hiện tượng phân lớp.
Câu 7. Ưu điểm của phương pháp DẬP TRỰC TIẾP trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Có thể áp dụng khi dược chất có dạng tinh thể thích hợp, đặc tính cơ lý thích hợp.
B. Ít gây hư hỏng thuốc.
C. Không tốn nhiều công đoạn.
D. Ít sử dụng nhóm tá dược đa năng.
Câu 8. Ưu điểm của phương pháp DẬP TRỰC TIẾP trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Dược chất ổn định hơn phương pháp xát hạt ướt.
B. Thích hợp sản xuất viên có hàm lượng cao.
C. Có thể áp dụng khi dược chất có tính trơn chảy, chịu nén, kết dính tốt.
D. Sử dụng nhóm tá dược đa năng khi dập viên.
Câu 9. Chọn phát biểu ĐÚNG cho phương pháp XÁT HẠT KHÔ trong sản xuất VIÊN NÉN:
A. Hiệu suất tạo hạt thấp.
B. Không thích hợp cho hoạt chất kém bền với nhiệt.
C. Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng.
D. Giá thành sản xuất thấp.
Câu 10. Chọn phát biểu ĐÚNG cho phương pháp XÁT HẠT KHÔ trong sản xuất VIÊN NÉN:
A. Giá thành sản xuất cao.
B. Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng.
C. Không thích hợp cho hoạt chất kém bền với nhiệt.
D. Hiệu suất tạo hạt cao.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 246 of 387
TẾ

Câu 11. Chọn phát biểu ĐÚNG cho phương pháp XÁT HẠT ƯỚT trong sản xuất VIÊN NÉN:
A. Thích hợp với tất cả các nhóm hoạt chất.
B. Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng.
C. Kém thông dụng so với phương pháp xát hạt khô và dập trực tiếp.
D. Khó đảm bảo sự đồng nhất về hàm lượng viên so với các phương pháp khác.
Câu 12. Chọn phát biểu ĐÚNG cho phương pháp XÁT HẠT ƯỚT trong sản xuất VIÊN NÉN:
A. Dược chất ít tiếp xúc với ẩm và nhiệt.
B. Sử dụng tá dược dính ở dạng khô.
C. Thường sử dụng dung môi khan cho các hoạt chất kém bền với nhiệt và độ ẩm.
D. Kém thông dụng so với phương pháp dập trực tiếp.

Câu 13. Chọn phát biểu ĐÚNG về TÍNH ĐỒNG NHẤT của khối bột, hạt thuốc dùng DẬP VIÊN:
A. Không làm ảnh hưởng khả năng chịu nén của khối bột, hạt thuốc.
B. Không làm ảnh hưởng đến đồng đều khối lượng viên nén.
C. Khối bột, hạt dễ bị tách lớp trong quá trình dập viên khi kích thước hạt, bột thuốc không đồng nhất.
D. Thời gian trộn ít ảnh hưởng đến tính đồng nhất.
Câu 14. Chọn phát biểu ĐÚNG về TÍNH DÍNH của khối bột, hạt dùng dập VIÊN NÉN:
A. Lực mao dẫn làm giảm tính dính của khối bột, hạt.
B. Việc xát hạt làm giảm độ dính của khối bột, hạt khi dập viên.
C. Ở trạng thái ẩm dính tốt hơn trạng thái khô.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 15. Các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến SINH KHẢ DỤNG của VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Độ dày của viên.
B. Tỉ lệ tá dược trơn bóng.
C. Viên bao hòa tan tốt nên có sinh khả dụng cao hơn.
D. Lực nén.
Câu 16. Các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến SINH KHẢ DỤNG của VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Giá thành của thuốc. B. Nhu động dạ dày, ruột.
C. pH dạ dày. D. Sự chuyển hóa lần đầu ở gan.
Câu 17. Các phương pháp để cải thiện ĐỘ RÃ của VIÊN NÉN có thể áp dụng các phương pháp sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Sử dụng tá dược siêu rã. B. Tăng lượng tá dược trơn.
C. Giảm lực nén. D. Phối hợp các chất gây thấm.
Câu 18. Yêu cầu ĐỘ RÃ của VIÊN NHAI:
A. 4 giờ. B. 60 phút.
C. 15 phút. D. Không có qui định.
Câu 19. Yêu cầu ĐỘ RÃ của VIÊN SỦI BỌT, phải tan rã TRONG VÒNG:
A. 5 phút. B. 4 giờ. C. 15 phút. D. 60 phút.
Câu 20. Yêu cầu ĐỘ RÃ của VIÊN NÉN bao tan trong ruột, phải tan rã TRONG VÒNG:
A. 5 phút. B. 15 phút. C. 60 phút. D. 4 giờ.
Câu 21. Giải pháp khi VIÊN NÉN không đồng đều HÀM LƯỢNG:
A. Tăng lượng tá dược trơn thích hợp. B. Kiểm tra sự phân bố kích thước hạt.
C. Kiểm tra sự đồng nhất khi trộn bột. D. Tất cả đều đúng.
Câu 22. Một số giải pháp khi VIÊN NÉN không đạt ĐỘ CỨNG yêu cầu, NGOẠI TRỪ:
A. Kiểm tra độ ẩm thích hợp. B. Tăng tá dược dính.
C. Tăng lượng tá dược trơn bóng. D. Tăng độ nén thích hợp.
Câu 23. Đo ĐỘ MÀI MÒN của VIÊN NÉN tiến hành trên:
A. 40 viên. B. 20 viên. C. 10 viên. D. 30 viên.
Câu 24. Vai trò của TÁ DƯỢC ĐỘN sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Cải thiện tính chất cơ lý, tính chịu nén, tính trơn chảy của dược chất.
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 247 of 387
TẾ

B. Thường sử dụng các loại đường, tinh bột, dẫn chất cellulose.
C. Giúp viên tăng hàm lượng thuốc điều trị.
D. Đảm bảo khối lượng cần thiết của viên.
Câu 25. TINH BỘT sử dụng trong TÁ DƯỢC VIÊN NÉN có ƯU ĐIỂM là:
A. Đặc tính trương nở kém làm viên chậm rã.
B. Rẻ tiền.
C. Thường dùng làm tá dược trơn chảy.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 26. NHÓM ĐƯỜNG dùng làm tá dược VIÊN NÉN có ĐẶC ĐIỂM sau, NGOẠI TRỪ:
A. Glucose dễ hút ẩm và có độ cứng kém.
B. Đường saccharose có thể dùng dập thẳng.
C. Thường dùng làm tá dược độn cho viên.
D. Mannitol thường dùng cho viên đặt dưới lưỡi.
Câu 27. Tá dược LACTOSE trong VIÊN NÉN có TÍNH CHẤT sau:
A. Ít nhạy cảm với nhiệt và độ ẩm.
B. Lactose ngậm nước thích hợp cho xát hạt ướt.
C. Thường dùng làm tá dược trơn bóng cho viên.
D. Có phản ứng với một số hoạt chất alkaloid hoặc có gốc amin.
Câu 28. AVICEL dùng làm tá dược VIÊN NÉN có các TÍNH CHẤT sau:
A. Làm viên khó rã.
B. Tính trơn chảy kém.
C. Tính dính rất kém.
D. Cellulose vi tinh thể có thể dập thẳng với một số hoạt chất.
Câu 29. TÁ DƯỢC DÍNH sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN có các TÍNH CHẤT sau, NGOẠI TRỪ:
A. Làm tăng độ bền cơ học của viên nén.
B. Thường dùng hồ tinh bột làm tá dược dính.
C. Ảnh hưởng đến khả năng rã của viên nén.
D. Tá dược dính thường ít được sử dụng.
Câu 30. Vai trò của TÁ DƯỢC DÍNH sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Tá dược ở tráng thái lỏng thường dùng trong phương pháp xát hạt khô.
B. Đảm bảo độ bền cơ học cho viên nén.
C. Tá dược dính thường sử dụng là gelatin, hồ tinh bột.
D. Tá dược dính khô thường dùng trong phương pháp dập trực tiếp.
Câu 31. GÔM ARABIC dùng làm TÁ DƯỢC DÍNH cho VIÊN NÉN có các TÍNH CHẤT sau, NGOẠI
TRỪ:
A. Thường phối hợp với tinh bột hoặc đường.
B. Có tính dính cao.
C. Giúp viên dễ rã.
D. Thường sử dụng trong viên ngậm, viên nhai.
Câu 32. Vai trò của TÁ DƯỢC RÃ sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Viên nén có thể rã bằng phản ứng tạo khí carbonic hoặc khí hydro.
B. Giúp viên rã nhanh và rã mịn.
C. Có thể sử dụng magie carbonat làm tá dược rã.
D. Thường sử dụng tinh bột, bột cellulose.
Câu 33. Tá dược RÃ theo cơ chế vừa TRƯƠNG NỞ vừa HÒA TAN có trong thành phần của VIÊN
NÉN:
A. Saccharose. B. Tinh bột và dẫn chất.
C. PVP. D. Cellulose thủy phân.
Câu 34. Tá dược RÃ theo cơ chế HÒA TAN có trong thành phần của VIÊN NÉN:
A. Cellulose. B. Tinh bột và dẫn chất.
C. PVP. D. Natri alginat.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 248 of 387
TẾ

Câu 35. Các tá dược RÃ theo cơ chế TRƯƠNG NỞ có trong thành phần của VIÊN NÉN, NGOẠI
TRỪ:
A. Glucose. B. Bentonit.
C. Dẫn chất Cellulose. D. PVP.
Câu 36. TÁ DƯỢC RÃ dùng trong VIÊN NÉN theo cơ chế SINH KHÍ:
A. Dẫn chất cellulose.
B. Hỗn hợp acid citric và canxi carbonat.
C. Tinh bột.
D. PVP.
Câu 37. Chọn câu phát biểu SAI về TÍNH TRƠN CHẢY của khối hạt, bột thuốc dùng DẬP VIÊN:
A. Hạn chế ma sát viên trong quá trình dập viên, bảo quản.
B. Không có vai trò cải thiện đặc tính chịu nén của khối bột, hạt.
C. Giảm sinh nhiệt khi nén.
D. Ảnh hưởng đến độ đồng đều hàm lượng của viên nén.
Câu 38. Tá dược TRƠN BÓNG có trong thành phần của VIÊN NÉN có ĐẶC ĐIỂM sau, NGOẠI
TRỪ:
A. Giúp viên rã nhanh.
B. Cải thiện tính chịu nén của khối bột, hạt.
C. Chống dính trong quá trình dập viên.
D. Sử dụng trong viên nén với lượng nhỏ.
Câu 39. Vai trò của TÁ DƯỢC TRƠN sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN, NGOẠI TRỪ:
A. Giúp viên có bề mặt bóng, đẹp.
B. Vai trò quan trọng trong kết dính hoạt chất lại với nhau.
C. Các loại tá dược trơn thường dùng: talc, magnesi stearat.
D. Giúp cải thiện độ trơn chảy của khối hạt.
Câu 40. Tá dược TRƠN BÓNG được cho vào bột, hạt để dập viên ở GIAI ĐOẠN:
A. Trộn với hoạt chất, tá dược độn trong quá trình tạo hạt.
B. Trộn chung với hoạt chất trước khi tạo hạt.
C. Trộn vào viên sau khi dập viên xong.
D. Trộn ngay trước khi dập viên.
Câu 41. Tá dược TRƠN - BÓNG được cho vào khối hạt bột trước khi DẬP VIÊN nhằm mục đích sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Hạn chế ma sát viên trong quá trình bảo quản.
B. Giảm dính chày, cối.
C. Tăng khối lượng viên.
D. Cải thiện lưu tính của khối hạt, bột thuốc.
Câu 42. Tá dược HÚT dùng trong sản xuất VIÊN NÉN có ĐẶC ĐIỂM sau:
A. Điều chỉnh độ ẩm của các loại cao thuốc khi tạo hạt dập viên.
B. Phối hợp với các hoạt chất ở dạng lỏng.
C. Làm tăng độ ổn định của thuốc.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 43. Tá dược điều chỉnh pH dùng trong sản xuất VIÊN NÉN có ĐẶC ĐIỂM sau, NGOẠI TRỪ:
A. Ổn định hoạt chất.
B. Tạo môi trường pH thuận lợi cho thuốc hòa tan, hấp thu.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của vi sinh vật trong quá trình bảo quản.
D. Bảo vệ dược chất trong đường tiêu hóa.
Câu 44. TÁ DƯỢC BAO sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN nhằm mục đích, NGOẠI TRỪ:
A. Giúp viên tan rã nhanh hơn.
B. Cải thiện sinh khả dụng của viên.
C. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất.
D. Giúp cải thiện hình thức viên, tăng độ cứng.
Câu 45. Các loại TÁ DƯỢC sử dụng trong sản xuất VIÊN NÉN nhằm mục đích sau, NGOẠI TRỪ:
file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 249 of 387
TẾ

A. Giải phóng dược chất tối đa tại nơi hấp thu.


B. Có tác dụng dược lý hỗ trợ điều trị.
C. Đảm bảo độ ổn định của dược chất.
D. Đảm bảo độ bền cơ học của viên nén.

Câu 46. Một số dạng VIÊN NÉN đặc biệt, NGOẠI TRỪ:
A. Viên nhai. B. Viên đặt dưới lưỡi.
C. Viên nén dạng lỏng. D. Viên cấy dưới da.
Câu 47. Phát biểu ĐÚNG về VIÊN NÉN đặt dưới lưỡi:
A. Sinh khả dụng thường thấp hơn đường uống.
B. Hoạt chất tan ở miệng và hấp thu ở dạ dày.
C. Cho tác dụng nhanh thích hợp với các thuốc trợ tiêm, hạ huyết áp.
D. Sinh khả dụng bị ảnh hưởng bởi sự chuyển hóa lần đầu ở gan.
Câu 48. Yêu cầu ĐỘ RÃ của VIÊN NÉN hòa tan hay phân tán nhanh, phải tan rã TRONG VÒNG:
A. 5 phút. B. 3 phút. C. 15 phút. D. 4 giờ.
1. Cấu trúc của thuốc viên nén là:

a. Có 3 thành phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu.

b. Một khối rắn, đồng nhất và định hình.

c. Có 2 phần: viên nhân và các lớp bao.

d. Có 2 phần: phần hoạt chất và tá dược.

e. Có nhiều thành phần với một hay nhiều hoạt chất.

2. Viên nén là dạng thuốc được tạo ra bằng:

a. Máy tiếp hạt và phân liều vào gói nhôm.

b. Máy ép trục lăn.

c. Máy dập chuyên dụng.

d. Máy ép thuốc phiến.

e. Máy đo độ cứng của viên.

3. Bào chế viên nén theo phương pháp dập thẳng hay dập trực tiếp có các công đoạn:

a. Trộn đều các thành phần của công thức và dập viên.

b. Trộn đều các thành phần của công thức và dập viên 2 lần.

c. Trộn đều thuốc với một chất lỏng, dính rồi dập viên.

d. Trộn đều các thành phần của công thức, ép thành hạt rồi dập viên.

e. Trộn đều các thành phần của công thức, ép thành hạt rồi dập viên 2 lần.

4. Bào chế viên nén theo phương pháp xát hạt khô, không dùng máy ép trục lăn theo tiến trình:

a. Trộn đều các thành phần của công thức rồi dập viên.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 250 of 387
TẾ

b. Trộn đều các thành phần của công thức và dập viên 2 lần.

c. Trộn đều thuốc với một chất lỏng, dính, sấy khô,... dập viên.

d. Trộn đều thuốc với tá dược dính ở trạng thái khô (dính nội), dập viên, tạo hạt, trộn tá dược
dính ngoại,... dập viên.

e. Trộn đều các thành phần của công thức, bào chế thành hạt, dập viên 2 lần.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 251 of 387
TẾ

5. Bào chế viên nén theo phương pháp xát hạt ướt gồm có công đoạn:

a. Trộn đều các thành phần của công thức rồi dập viên.

b. Trộn đều các thành phần của công thức, phun cồn và ép viên.

c. Trộn đều thuốc với một chất lỏng, dính, bào chế thành hạt,... rồi dập viên.

d. Trộn đều các thành phần của công thức, bào chế thành hạt,... rồi dập viên.

e. Trộn đều các thành phần của công thức, tạo hạt và dập viên 2 lần.

6. Hai điều kiện cần thiết phải có để bào chế bột/hạt thuốc thành viên nén:

a. Bột/hạt thuốc phải có kích thước đồng đều và dễ hoà tan.

b. Bột/hạt thuốc phải có kích thước đồng đều và trơn chảy tốt.

c. Bột/hạt thuốc phải có kích thước đủ mịn và đồng màu.

d. Bột/hạt thuốc phải ổn định và không tương kỵ.

e. Bột/hạt thuốc phải có tính dính và lực nén của máy chuyên dùng.

7. Hai điều kiện cơ bản mà bột/hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:

a. Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.

b. Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.

c. Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.

d. độ ổn định và không tương kỵ.

e. Tính dính của bột, hạt thuốc và lực nén vào khối thuốc trên máy chuyên dùng.

8. Viên nén có ký hiệu trên bề mặt thường do:

a. Bột/hạt thuốc được pha màu và đồng nhất.

b. Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.

c. Cấu tạo của chày cối trên máy dập viên.

d. Viên có bề mặt phẳng và được in sau khi dập.

e. Sử dụng máy tâm sai.

9. Máy dập thuốc viên gồm 2 loại:

a. Máy tiếp hạt và ép gói nhôm.

b. Máy dập nhiều trạm hoặc xoay tròn.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 252 of 387
TẾ

c. Máy dập chuyên dụng và máy thổi bụi.

d. Máy dập tâm sai hoặc xoay tròn.

e. Máy dập tâm sai hay máy tiến lui.

10. Máy dập viên kiểu tâm sai còn có 2 tên gọi khác là:

a. Máy một trạm và máy tiến lui.

b. Máy tiến lui và máy một chày.

c. Máy dập viên và máy ép viên.

d. Máy dập thẳng và xoay tròn.

e. Máy xoay tròn và máy dập liên tục.

11. Máy dập viên kiểu xoay tròn còn có tên gọi khác là:

a. Máy xoay tròn và máy dập liên tục.

b. Máy tiến lui và máy một chày.

c. Máy dập viên và máy ép viên.

d. Máy dập thẳng và máy dập liên hoàn.

e. Máy nhiều trạm.

12. Máy dập viên kiểu xoay tròn được ưa chuộng trong phạm vi:

a. Nghiên cứu.

b. Sản xuất thử nghiệm, lô mẻ nhỏ.

c. Sản xuất nhỏ.

d. Sản xuất lớn, đại trà.

e. Sản xuất ở mọi cấp độ, quy mô.

13. Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi:

a. Nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.

b. Sản xuất viên dập thẳng.

c. Sản xuất viên khối lượng nhỏ, dưới 100 mg.

d. Sản xuất lớn,đại trà.

e. Sản xuất ở mọi cấp độ, quy mô.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 253 of 387
TẾ

14. Viên nén đơn giản nhất thường có:

a. Hình trụ, mặt lồi.

b. Hình trụ, vát góc và có khắc vạch trên bề mặt.

c. Hình trụ dẹt.

d. Hình con nhộng (caplet).

e. Hình tam giác và có logo.

15. Viên nén có khối lượng lớn 1,5 - 3,5g thường là để:

a. Ngậm.

b. đặt dưới lưỡi.

c. để tiêm.

d. Uống như viên sủi bọt.

e. để nuốt trọn, không được bẻ viên.

16. Thời gian rã của thuốc viên nén thông thường, để uống phải trong vòng:

a. 15 phút.

b. 30 phút.

c. 45 phút.

d. 60 phút.

e. 120 phút.

17. độ hoà tan hoạt chất của viên nén là:

a. Hàm lượng hoạt chất của chế phẩm ghi trên nhãn.

b. Tỷ lệ % hoạt chất hoà tan trong môi trường thử nghiệm so với hàm lượng thuốc ghi trên
nhãn trong điều kiện quy định.

c. Khối lượng của chế phẩm.

d. độ đồng đều hàm lượng hoạt chất của chế phẩm.

e. độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.

18. Kết quả thử độ hoà tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống nghiệm), có thể gián
tiếp đánh giá:

a. Hàm lượng hoạt chất của chế phẩm.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 254 of 387
TẾ

b. Khối lượng của chế phẩm.

c. độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.

d. độ đồng đều hàm lượng của viên thử nghiệm.

e. Sinh khả dụng của chế phẩm.

19. Theo Dược điển Việt Nam, viên nén đạt tiêu chuẩn độ đồng đều khối lượng khi:

a. Chế phẩm có số viên quy định đáp ứng tỷ lệ % chênh lệch so với hàm lượng trung bình của
mẫu thử.

b. Chế phẩm có số viên quy định đáp ứng tỷ lệ % chênh lệch so với khối lượng trung bình
của mẫu thử.

c. Chế phẩm có khối lượng đáp ứng phép tính của phương trình độ lệch chuẩn S.

d. Chế phẩm có khối lượng đáp ứng phép thử do nhà sản xuất ấn định.

e. Chế phẩm có khối lượng viên không nhỏ hơn hàm lượng hoạt chất ghi trên nhãn.

20. Theo Dược điển Việt Nam, viên nén đạt tiêu chuẩn độ đồng đều hàm lượng khi:

a. Chế phẩm có số viên quy định đáp ứng tỷ lệ % chênh lệch so với hàm lượng trung bình của
mẫu thử.

b. Chế phẩm có số viên quy định đáp ứng tỷ lệ % chênh lệch so với khối lượng trung bình
của mẫu thử.

c. Chế phẩm có hàm lượng đáp ứng phép tính của phương trình độ lệch chuẩn S.

d. Chế phẩm có hàm lượng đáp ứng phép thử do nhà sản xuất ấn định.

e. Chế phẩm có hàm lượng viên không nhỏ hơn hàm lượng hoạt chất ghi trên nhãn.

21. Theo Dược điển Việt nam, khi viên nén đã thử độ đồng đều hàm lượng thì được miễn thử
tiêu chuẩn:

a. Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.

b. độ hoà tan của hoạt chất.

c. độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.

d. độ rã viên.

e. độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.

22. Theo Dược điển Việt Nam, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt chất thì được miễn thử
tiêu chuẩn:

a. Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 249 of 387
TẾ

b. độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.

c. độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.

d. độ rã viên.

e. độ đồng đều hàm lượng.

23. Viên để pha thuốc tiêm phải thử nghiệm một tiêu chuẩn khác biệt so với viên để uống là:

a. Giới hạn nhiễm khuẩn.

b. độ vô trùng.

c. độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.

d. độ rã viên.

e. độ đồng đều hàm lượng.

24. Viên nén để uống phải đạt một tiêu chuẩn vệ sinh an toàn là:

a. độ rã viên.

b. độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.

c. độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.

d. Giới hạn nhiễm khuẩn.

e. độ đồng đều hàm lượng.

25. Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào:

a. Dược chất rắn hay lỏng.

b. Tá dược nhiều hay ít.

c. Hình dạng của viên.

d. độ rã và tốc độ giải phóng hoạt chất của viên.

e. Lực nén khi dập viên.

26. Xây dựng công thức viên nén có thể coi là nghệ thuật của:

a. Việc lựa chọn và phối hợp tá dược.

b. Việc lựa chọn dược chất ở dạng hoá lý thích hợp.

c. Việc lựa chọn kích thước của hạt khi dập viên.

d. Việc lựa chọn lực dập và tốc độ dập viên.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 250 of 387
TẾ

e. Việc lựa chọn loại kiểu chày cối và loại máy dập viên.

27. Trong 5 loại viên nén dùng uống, viên cần có độ rã nhanh nhất là:

a. Viên sủi bọt.

b. Viên nhai.

c. Viên ngậm.

d. Viên đặt dưới lưỡi.

e. Viên phóng thích hoạt chất kéo dài.

28. Viên dùng qua đường tiêu hoá cần độ rã chậm nhất trong 5 loại sau là:

a. Viên sủi bọt.

b. Viên nhai.

c. Viên ngậm.

d. Viên đặt dưới lưỡi.

e. Viên nén phân tán/hoà tan trong nước.

29. Thuốc viên khi dùng qua đường tiêu hoá, dược chất không bị chuyển hoá qua gan lần đầu và
tác dụng nhanh là:

a. Viên sủi bọt.

b. Viên nhai.

c. Viên nén phân tán/hoà tan trong nước.

d. Viên đặt dưới lưỡi.

e. Viên ngậm

30. Thuốc viên cần bào chế vô khuẩn là:

a. Viên nhai.

b. Viên sủi bọt.

c. Viên ngậm.

d. Viên đặt dưới lưỡi.

e. Viên cấy dưới da.

31. Theo Dược điển Việt Nam, thời gian rã và hoà tan của viên sủi bọt là:

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 251 of 387
TẾ

a. 5 phút.

b. 15 phút.

c. 30 phút.

d. 60 phút.

e. 120 phút.

32. Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất:

a. Bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao.

b. Có liều dùng nhỏ, thường dưới 10 mg.

c. Có nguồn gốc thảo mộc: cao, cồn thuốc.

d. Có cấu trúc steroids.

e. Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.

33. Phương pháp xát hạt ướt thường áp dụng cho nhóm hoạt chất:

a. Bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao.

b. Có liều dùng nhỏ, thường dưới 10 mg.

c. Có nguồn gốc thảo mộc: cao, cồn thuốc.

d. Có cấu trúc steroids.

e. Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.

34. Phương xát hạt từng phần thường áp dụng cho nhóm hoạt chất:

a. Có tính bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao.

b. Có liều nhỏ, thường dưới 10 mg và trong công thức có nhiều hoạt chất.

c. Có nguồn gốc từ thảo mộc: cao, cồn thuốc.

d. Có cấu trúc steroids.

e. Có tính nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.

35. Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng:

a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.

b. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.

c. Làm cho cho viên có màu để dễ phân biệt,...

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 252 of 387
TẾ

d. Làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.

e. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.

36. Tá dược dính trong viên nén có các vai trò hay chức năng:

a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.

b. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.

c. Làm cho cho viên có màu để dễ phân biệt,...

d. Làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.

e. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.

37. Tá dược trơn trong viên nén có các vai trò hay chức năng:

a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.

b. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.

c. Làm cho cho viên có màu để dễ phân biệt,...

d. Làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.

e. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.

38. Tá dược rã trong viên nén có các vai trò hay chức năng:

a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.

b. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.

c. Làm cho cho viên có sắc thái riêng để dễ phân biệt,...

d. Làm viên dễ phân tán thành tiểu phân và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.

e. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.

39. Tá dược tạo màu trong viên nén có các vai trò hay chức năng:

a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.

b. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.

c. Làm cho cho viên có sắc thái riêng để dễ phân biệt,...

d. Làm viên dễ phân tán thành tiểu phân và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.

e. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.

40. Tá dược độn ngoài vai trò chính làm tăng khối lượng viên,... còn có 1 đặc tính tốt thường

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 253 of 387
TẾ

được nhắc tới là:

a. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.

b. Làm tăng mùi, điều vị.

c. Làm cho cho viên có sắc thái riêng để dễ phân biệt,...

d. Làm viên dễ rã khi sử dụng.

e. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.

41. Một tá dược viên nén được coi là đa năng khi có được cả 3 vai trò sau:

a. Trơn, chảy, tạo màu, tạo vị hấp dẫn cho người dùng.

b. Che lấp mùi khó chịu của hoạt chất, trơn chảy tốt, dễ nén viên.

c. độn viên, làm viên dễ rã và cho viên có sắc thái riêng.

d. độn viên, làm thuốc dễ dính khi dập và viên dễ rã khi sử dụng.

e. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt, thành viên và viên bóng đẹp.

42. Trong 5 chất sau, có 1 tá dược đa năng là:

a. Tinh bột.

b. Avicel PH102.

c. Calci phosphat.

d. Magnesi stearat.

e. Lactose.

43. Cặp tá dược trơn bóng (cổ điển) hay dùng trong bào chế viên nén là:

a. Amidon - Lactose.

b. Avicel PH102 - Aerosil.

c. Calci phosphat - Magnesi stearat.

d. Talc - Magnesi stearat.

e. PVP - PEG10.000.

44. Mục đích chính của việc xát/tạo hạt trong quy trình bào chế viên nén là:

a. Làm giảm ma sát, giúp thuốc không dính vào chày, cối.

b. Làm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi dập viên.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 254 of 387
TẾ

c. Làm tăng tính dính cho bột/hạt thuốc.

d. Làm thuốc không bay bụi khi dập viên.

e. Làm thuốc đồng màu hơn.

45. Trước khi dập viên, bột/hạt thuốc phải đáp ứng thông số quan trọng nhất là:

a. Có kích thước ở mức yêu cầu.

b. Có độ trơn chảy đúng quy định.

c. Có tỷ trọng hay thể tích biểu kiến đạt mức yêu cầu.

d. Có hàm ẩm thích hợp.

e. Có nồng độ/hàm lượng hoạt chất đúng quy định.

46. Bột/hạt thuốc có tính trơn chảy tốt nhất khi có dạng lý tưởng là:

a. Hình tròn.

b. Hình cầu.

c. Hình trụ/ống.

d. Vuông.

e. Elip.

47. để tạo hạt có hình dạng thích hợp, giúp trơn chảy tốt nhất nên xát hạt với máy/dụng cụ:

a. Máy tạo hạt khô, kiểu cán ép, tự động (roller compactor).

b. Máy ép trục vít, xát cốm ướt.

c. Khung lưới inox, xát ướt, bằng tay.

d. Máy dập viên (dập viên tạm thời) và sửa hạt bằng tay (chày, cối, rây).

e. Máy tạo hạt tầng sôi.

48. Chọn 1 phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén aspirin 325 mg:

a. Phương pháp xát hạt từng phần.

b. Phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.

c. Phương pháp xát hạt khô hay dập kép.

d. Phương pháp dập thẳng với bột aspirin, không cần tá dược.

e. Phương pháp xát hạt kết hợp tá dược dính khô và ướt.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 255 of 387
TẾ

49. Chọn tá dược dính thích hợp cho viên nén aspirin 325mg:

a. Gôm Arabic.

b. Gôm Adragant.

c. Hồ tinh bột.

d. Avicel PH102.

e. Dung dịch PVP 10% trong nước.

50. Chọn 1 phương pháp bào chế đơn giản nhất cho viên nén paracetamol 325 mg:

a. Phương pháp xát hạt từng phần.

b. Phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.

c. Phương pháp xát hạt khô hay dập kép.

d. Phương pháp dập thẳng với bột paracetamol, không cần tá dược.

e. Phương pháp xát hạt kết hợp tá dược dính khô và ướt.

51. Chọn tá dược dính rẻ tiền, thích hợp cho viên nén paracetamol 325 mg:

a. Gôm Arabic.

b. Gôm Adragant.

c. Hồ tinh bột.

d. Avicel PH102.

e. Dung dịch PVP 10% trong cồn.

52. Chọn phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén strycnin 0,5 mg - vitamin B1 10 mg, khối
lượng viên 100 mg  7,5%:

a. Phương pháp xát hạt từng phần.

b. Phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.

c. Phương pháp xát hạt khô hay dập kép.

d. Phương pháp dập thẳng với bột vitamin B1, không cần tá dược.

e. Phương pháp xát hạt kết hợp tá dược dính khô và ướt.

53. Chọn cặp tá dược độn, rã thích hợp cho viên sủi bọt paracetamol - vitamin C:

a. Kali hidro carbonat - acid benzoic.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 256 of 387
TẾ

b. Acid citric - Saccharose.

c. Acid citric - Aspartam.

d. PVP - Natri hidro carbonat.

e. Acid citric - Natri hidro carbonat.

54. Chọn 1 phương pháp bào chế thích hợp cho viên sủi bọt paracetamol - Vitamin C:

a. Phương pháp xát hạt từng phần.

b. Phương pháp xát hạt với dung dịch PVP 10% trong nước.

c. Phương pháp xát hạt khô hay dập kép.

d. Phương pháp dập thẳng.

e. Phương pháp xát hạt kết hợp tá dược dính khô và ướt.

55. Viên vàng đắng - cỏ sữa: trước khi bào chế thành viên nén, 2 dược liệu này thường được chế
biến:

a. Sơ chế, loại bỏ vật lạ.

b. Nghiền thành bột mịn.

c. Sơ chế, bỏ hết phần lá của dược liệu, nghiền mịn.

d. Chiết xuất theo kỹ thuật thích hợp.

e. Chưng cất và chiết xuất bằng cồn.

56. Viên vàng đắng - cỏ sữa: sau khi bào chế thành viên nén, viên nên được:

a. đóng gói trong vỉ bấm bằng nhôm - nhựa.

b. đóng từng viên trong giấy nhôm - nhựa.

c. đóng trong chai, nắp nhựa và có gói Silicagel chống ẩm.

d. đóng gói nhôm nhiều viên.

e. Bao phim hoặc bao bột.

57. Cách dùng thích hợp cho viên sủi bọt chứa paracetamol và vitamin C:

a. Bẻ viên và nuốt.

b. Ngậm trong miệng cho tan dần.

c. Nuốt cả viên.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 257 of 387
TẾ

d. Hoà tan trong nước rồi uống.

e. Không có cách dùng bắt buộc, duy nhất.

58. Kiểu bao bì thích hợp, kinh tế nhất để đóng gói viên sủi bọt vitamin C1000mg:

a. Vỉ bấm chế tạo bằng nhôm - nhựa.

b. Gói nhôm - nhựa cho từng viên.

c. Chai, nắp nhựa đóng nhiều viên và có gói silicagel chống ẩm.

d. Gói nhôm - nhựa cho nhiều viên.

e. Ống (tube) nhựa cho nhiều viên, có nắp đặc biệt và gói silicagel chống ẩm.

59. Kiểu bao bì tiện dùng để đóng gói, bảo quản thuốc viên thông thường là:

a. Chai, nắp nhựa đóng nhiều viên và có gói Silicagel chống ẩm.

b. Gói nhôm - nhựa cho từng viên.

c. Vỉ bấm chế tạo bằng nhôm - nhựa, có khuôn cho từng viên.

d. Gói nhôm - nhựa cho nhiều viên.

e. Ống (tube) nhựa cho nhiều viên, có nắp đặc biệt và gói silicagel chống ẩm.

60. Cấu trúc của viên bao có:

a. Ba thành phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu.

b. Một khối rắn định hình được bao phủ bằng màu thích hợp.

c. Hai phần: viên nhân (chứa hoạt chất) và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược.

d. Hai phần: phần thuốc và vỏ bao có thể mở ra dễ dàng.

e. Năm phần: hoạt chất, tá dược dính, độn, màu và tá dược làm bóng.

61. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông thường là:

a. Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao.

b. Máy ép khuôn thuốc viên.

c. Máy bao viên kiểu sấy tầng sôi.

d. Máy dập thuốc viên đặc biệt.

e. Máy đông khô.

62. độ dày của lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc:

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 258 of 387
TẾ

a. Vi nang.

b. Thuốc viên bao đường cổ điển.

c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột.

d. Thuốc viên bao phim.

e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến.

63. độ dày của lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc:

a. Thuốc viên bao bằng cách nhúng parafin nóng chảy.

b. Thuốc viên bao đường cổ điển.

c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột.

d. Thuốc viên bao phim.

e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến.

64. Viên nén để bao (viên nhân) hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu, nếu dùng kỹ
thuật thích hợp là:

a. Bao đường bằng nồi bao.

b. Bao khô - bao bằng máy nén viên.

c. Bao viên bằng cách nhúng parafin nóng chảy.

d. Bao đường bằng nồi bao kết hợp sấy chân không.

e. Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi.

65. Viên bao tan trong ruột là viên:

a. Không tan ở dạ dày sau khi uống 15 phút.

b. Không tan ở pH acid ( 1,2).

c. Chỉ tan trong ruột (pH 6,8 - 8).

d. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày 2 giờ sau khi uống.

e. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2 giờ và tan ở ruột sau 60 phút.

66. Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, ví dụ  0,2%, là:

a. Viên nén để ngậm tan trong miệng.

b. Viên nén đặt dưới lưỡi.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 259 of 387
TẾ

c. Viên nén để bao (viên nhân).

d. Viên nén sủi bọt.

e. Viên nén phụ khoa.

67. Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là:

a. Dẫn xuất cellulose như aceto - phtalat cellulose, acetat cellulose.

b. Gelatin hoặc gelatin formol hoá.

c. Kaolin, talc, tinh bột và các tá dược dính thích hợp.

d. đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ phù hợp.

e. đường glucose hoặc các loại đường đơn,...

68. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp bao kém đều
có thể là:

a. Bao bằng nồi bao có đục lỗ để thông gió.

b. Bao bằng nồi bao kết hợp sấy hút chân không - bao viên trong chân không.

c. Bao bằng nồi bao có thiết bị hút bụi liên tục.

d. Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 45o.

e. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước,...

69. Bao màng mỏng với dung môi nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước, nhằm:

a. Tạo màng phim nhanh.

b. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ.

c. Sử dụng được cho mọi nhóm tá dược bao phim.

d. Tránh độc hại.

e. Màng phim bền hơn với môi trường ẩm.

70. Nhóm tá dược bao phim có triển vọng bao với dung môi là nước đó là:

a. Gelatin hoặc gelatin formol hoá.

b. Aceto - phtalat cellulose hoặc cellulose vi tinh thể.

c. Chitosan hoặc dẫn chất acetyl hoá của chitosan.

d. Dẫn chất của acid acrylic phân tán được trong nước.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 260 of 387
TẾ

e. Tinh bột thuỷ phân.

71. Trong nghiên cứu tá dược bao phim, hay tạo màng phim theo phương pháp:

a. Hoà tan tá dược trong dung môi hữu cơ thích hợp và đo tỷ trọng.

b. Dàn mỏng dịch phim trên mặt kính hoặc phủ lên trụ quay trong điều kiện cụ thể.

c. Nhúng viên nén vào dịch bao và sấy khô.

d. Phun dịch tá dược vào viên nén trong nồi bao đang quay.

e. Hoà tan tá dược trong dung môi hữu cơ thích hợp và đo độ nhớt.

72. Thời gian rã của viên tròn - viên hoàn được quy định giống như:

a. Viên nén thường.

b. Viên bao phim tan ở dạ dày.

c. Viên bao phim tan ở ruột.

d. Viên bao đường, bao bột.

e. Viên nén có tác dụng kéo dài.

73. Khả năng hoà tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát theo phương
pháp áp dụng cho:

a. Thuốc tiêm bột.

b. Thuốc dán ngoài da.

c. Thuốc mỡ hoặc kem (creame) dùng ngoài da.

d. Viên nén, viên nhộng (capsule).

e. Thuốc mỡ tra mắt.

74. Bao phim cho viên nén, có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn:

a. Xát cốm khi cần tạo cốm khô, trơ để dập viên nén bao.

b. Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường.

c. Bao màu trong quy trình bao đường.

d. Bao nền trong cho viên bao đường.

e. đánh bóng viên bao đường.

75. Dập viên bao (bao khô), có thể dùng máy:

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 261 of 387
TẾ

a. Máy dập viên tâm sai.

b. Máy dập viên kiểu xoay tròn.

c. Máy ép viên tròn (pill making machines).

d. Máy dập viên nén kép, đặc dụng.

e. Máy ép nang mềm.

76. Màu dùng cho thuốc viên bao là các loại màu:

a. Màu dùng trong xây dựng.

b. Màu dùng trong mỹ thuật và in ấn.

c. Màu bất kỳ nếu đạt được màu sắc như ý.

d. Màu hay gặp trong thực phẩm, thức uống.

e. Màu được ngành Y tế cho phép.

77. Thuốc viên tròn khi bào chế theo kỹ thuật bao bồi cổ điển, thường dùng dụng cụ, thiết bị sau:

a. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt theo nguyên tắc ly tâm.

b. Thúng lắc hoặc nồi bao.

c. Máy ép viên chuyên dụng.

d. Máy nhỏ giọt chuyên dụng.

e. Dụng cụ chia viên.

78. Thuốc viên tròn và thuốc hạt (pellet) có thể bào chế trên cùng thiết bị sau:

a. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt theo nguyên tắc ly tâm.

b. Thúng lắc hoặc nồi bao.

c. Máy ép viên chuyên dụng.

d. Máy nhỏ giọt chuyên dụng.

e. Dụng cụ chia viên.

79. Thuốc viên tròn và thuốc nang mềm có thể bào chế trên thiết bị có tên gọi giống nhau là:

a. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt theo nguyên tắc ly tâm.

b. Thúng lắc hoặc nồi bao.

c. Máy ép viên chuyên dụng.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 301 of 387
TẾ

d. Máy nhỏ giọt chuyên dụng.

e. Dụng cụ chia viên.

80. Thuốc viên tròn chứa Terpin 50mg - Codein 10mg pha chế theo đơn có thể dùng dụng cụ,
thiết bị sau:

a. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt theo nguyên tắc ly tâm.

b. Thúng lắc hoặc nồi bao.

c. Máy ép viên chuyên dụng.

d. Máy nhỏ giọt chuyên dụng.

e. Dụng cụ chia viên.

81. Viên hoàn mềm "Thập toàn đại bổ" trong sản xuất công nghiệp nên dùng dụng cụ, thiết bị
sau:

a. Máy liên hợp tạo hạt và vo hạt kiểu ly tâm.

b. Thúng lắc hoặc nồi bao.

c. Máy ép viên chuyên dụng.

d. Máy nhỏ giọt chuyên dụng.

e. Dụng cụ chia viên.

BÀI 23 - VIÊN TRÒN

Câu 1. Đặc điểm CHÍNH của VIÊN TRÒN là:


A. Ra đời từ rất sớm. B. Hiện nay ít dùng.
C. Thường dùng để uống. D. Dạng thuốc rắn, hình cầu.
Câu 2. Theo DĐVN IV, thời gian rã của viên tròn - viên hoàn, trong vòng:
A. 15 phút. B. 60 phút. C. 5 phút. D. 30 phút.
Câu 3. Ưu điểm chính của MẬT ONG khi dùng làm tá dược DÍNH cho VIÊN HOÀN MỀM là:
A. Đảm bảo độ nhuận dẻo cho viên. B. Chống oxy hóa dược chất.
C. Dính tốt. D. Bổ khí.
Câu 4. Mục đích CHÍNH của việc LUYỆN MẬT khi làm tá dược DÍNH cho VIÊN TRÒN là:
A. Tăng độ dính. B. Tăng khối lượng mật.
C. Đảm bảo độ nhuận dẻo cho viên. D. Tất cả đều đúng.
Câu 5. Tá dược DÍNH dùng cho THỦY HOÀN thường là:
A. Mật luyện. B. Mạch nha. C. Hồ tinh bột. D. Sáp ong.
Câu 6. Tá dược có khả năng DÍNH MẠNH NHẤT trong VIÊN TRÒN là:
A. Siro đơn. B. Dịch gôm arabic. C. Hồ tinh bột 10%. D. Mật ong.
Câu 7. Tá dược có chứa SIRO ĐƠN trong VIÊN HOÀN, ngoài tác dụng kết dính còn có tác dụng:
A. Chống oxy hóa dược chất.
B. Đảm bảo độ nhuận dẻo cho viên.
C. Bổ khí.
D. Bảo quản, chống vi sinh vật phát triển.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 302 of 387
TẾ

Câu 8. Nhóm tá dược QUAN TRỌNG NHẤT cho VIÊN TRÒN là:
A. Độn. B. Rã. C. Màu. D. Dính.

BÀI 24 - VIÊN NANG

Câu 1. Vỏ viên NANG THƯỜNG được làm từ:


A. Gelatin. B. Tinh bột hoặc nhựa dẻo.
C. Nhựa dẻo hoặc gelatin. D. Tinh bột hoặc gelatin.
Câu 2. Viên NANG có thể dùng để, NGOẠI TRỪ:
A. Uống. B. Đặt trực tràng. C. Đặt âm đạo. D. Cấy dưới da.

Câu 3. Mục đích đóng thuốc vào NANG, NGOẠI TRỪ:


A. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất.
B. Bảo vệ dược chất tránh tác động bất lợi của ngoại môi như ẩm, ánh sáng.
C. Hạn chế tương kỵ của dược chất.
D. Hình dạng nang giúp thu hút trẻ nhỏ.
Câu 4. Mục đích đóng thuốc vào NANG, chọn câu SAI:
A. Khu trú tác dụng của thuốc ở dạ dày.
B. Sinh khả dụng cao hơn viên nén.
C. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất.
D. Hạn chế tương kỵ của dược chất.
Câu 5. Nhược điểm của thuốc viên NANG, chọn câu SAI:
A. Khó bảo quản. B. Khó uống.
C. Giá thành cao hơn viên nén. D. Dễ giả mạo.
Câu 6. GELATIN A dùng làm vỏ viên NANG thường được sản xuất ra từ NGUYÊN LIỆU là:
A. Da bò. B. Xương bò. C. Da heo. D. Xương heo.
Câu 7. GELATIN B dùng làm vỏ viên NANG thường được sản xuất ra từ NGUYÊN LIỆU là:
A. Da heo. B. Da bò. C. Xương heo. D. Xương bò.
Câu 8. Các ƯU ĐIỂM của GELATIN dùng làm vỏ VIÊN NANG, NGOẠI TRỪ:
A. Dùng trong thực phẩm, an toàn.
B. Dễ tan trong dịch sinh lý ở thân nhiệt người.
C. Dung dịch đậm đặc 40% vẫn chảy lỏng được ở 500C.
D. Thay đổi thể chất dung dịch – rắn chỉ ở vài độ cao hơn nhiệt độ phòng.
Câu 9. Các ƯU ĐIỂM của GELATIN dùng làm vỏ VIÊN NANG, NGOẠI TRỪ:
A. Có khả năng tạo màng phim linh hoạt ở 100µm.
B. Dễ tan trong dịch sinh lý từ 80C trở lên.
C. Dung dịch đậm đặc 40% vẫn chảy lỏng được ở 500C.
D. Thay đổi thể chất dung dịch – gel chỉ ở vài độ cao hơn nhiệt độ phòng.
Câu 10. Tính chất cần thiết của khối bột, hạt đóng vào NANG CỨNG:
A. Tính trơn chảy, tính chịu nén. B. Tính trơn chảy, tính dính.
C. Tính chịu nén, tính dính. D. Tính rã, tính chịu nén.
Câu 11. Vỏ viên NANG MỀM thường được sản xuất ra từ NGUYÊN LIỆU là:
A. Tinh bột. B. Gelatin B. C. Gelatin A. D. Chất dẻo hóa.
Câu 12. GELATIN B trước khi dùng cần phải:
A. Phơi khô. B. Luộc sơ với nước ấm.
C. Nghiền mịn. D. Ngâm cho trương nở.
Câu 13. CHẤT HÓA DẺO thường dùng trong sản xuất vỏ NANG MỀM thường là, NGOẠI TRỪ:
A. Glycerin. B. Propylenglycol. C. Sorbitol. D. Tinh bột.
Câu 14. pH của khối thuốc trong NANG MỀM:

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 303 of 387
TẾ

A. pH thích hợp 2,5 - 9,5. B. pH thích hợp 1,5 - 4,5.


C. pH thích hợp 1,5 - 3,5. D. pH thích hợp 2,5 - 7,5.
Câu 15. Thuốc đóng NANG MỀM thường là, NGOẠI TRỪ:
A. Hạt thuốc. B. Hỗn dịch. C. Các chất lỏng. D. Dung dịch dầu.
Câu 16. Trong các phương pháp sản xuất viên NANG MỀM, phương pháp nào dùng sản xuất với quy
mô THỦ CÔNG:
A. Phương pháp ép khuôn. B. Phương pháp ép trục.
C. Phương pháp nhúng khuôn. D. Phương pháp nhỏ giọt.
Câu 17. Theo tiêu chuẩn DĐVN IV thì THỜI GIAN tan rã của viên NANG là:
A. Trong vòng 15 phút. B. Trong vòng 60 phút.
C. Trong vòng 30 phút. D. Có chuyên luận riêng.

1. Thành phần quyết định tính dẻo dai, đàn hồi của vỏ nang mềm là:

a. Gelatin.

b. Nước.

c. Chất hoá dẻo.

d. Tính chất của khối thuốc bên trong vỏ nang.

2. 1 ml tương ứng với:

a. 1,63 minim.

b. 2,63 minim.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 304 of 387
TẾ

c. 16,63 minim.

d. 26,3 minim.

3. Cỡ nang tối đa của viên nang mềm dùng đường uống là:

a. 5 minim.

b. 10 minim.

c. 20 minim.

d. 40 minim.

4. Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất là:

a. Phương pháp ép trên trụ.

b. Phương pháp nhỏ giọt.

c. Phương pháp nhúng khuôn.

d. Phương pháp ép trên khuôn cố định.

5. Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu?

a. Phương pháp ép trên trụ.

b. Phương pháp nhỏ giọt.

c. Phương pháp nhúng khuôn.

d. Phương pháp ép trên khuôn cố định.

6. Khối lượng tối đa của viên nang mềm sản xuất bằng phương pháp nhỏ giọt là:

a. 0,4 gam.

b. 0,6 gam.

c. 0,75 gam.

d. 0,9 gam.

e. 1 gam.

7. Khối thuốc trong nang nên có pH trong khoảng:

a. 1 - 12.

b. 2 - 10.

c. 2,5 - 7,5.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 305 of 387
TẾ

d. Trung tính.

8. Hàm ẩm trung bình của vỏ nang mềm là:

a. 10 - 20%.

b. 15 - 20%.

c. 6 - 10%.

d. 1 - 5%.

9. Chất lỏng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc trong nang mềm?

a. Dầu thực vật.

b. Các alcol phân tử lượng thấp.

c. Các polyol.

c. Các alcol phân tử lượng cao.

10. Vai trò chính của chất tạo độ nhớt trong khối thuốc để đóng vào nang mềm:

a. điều chỉnh độ chảy của khối thuốc vào vỏ nang.

b. Hạn chế sự tách lớp của các tiểu phân rắn trong giai đoạn bảo quản.

c. Hạn chế sự tách lớp của các tiểu phân rắn trong khối thuốc trong giai đoạn đóng thuốc.

d. Hạn chế tương tác giữa khối thuốc và vỏ nang.

11. độ Bloom được dùng để đánh giá:

a. độ cứng của vỏ nang.

b. độ bền của vỏ nang.

c. Mức độ kết dính của gelatin.

d. Mức độ thuỷ phân của gelatin.

12. độ Bloom của gelatin dùng điều chế vỏ nang mềm:

a. 50 - 100 Bloom gam.

b. 100 - 200 Bloom gam.

c. 200 - 400 Bloom gam.

d. Phải đạt ít nhất 400 Bloom gam.

13. độ nhớt của gelatin dùng điều chế vỏ nang mềm:

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 306 of 387
TẾ

a. 5 - 15 milipoise.

b. 10 - 25 milipoise.

c. 20 - 35 milipoise.

d. 20 - 45 milipoise.

e. 20 - 55 milipoise.

14. Các chất hoá dẻo thường dùng trong vỏ nang mềm:

a. Triethyl citrate, PEG.

b. PEG, các dẫn chất cellulose.

c. Glycerin, sorbitol.

d. Triethyl citrate, diethyl phtalat.

e. Tất cả các chất trên đều dùng được.

15. Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng phương pháp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong
nên có độ nhớt khoảng:

a. 1 - 200cps.

b. 1 - 130 cps.

c. 1 - 300 cps.

d. 1 - 400 cps.

16. Nguyên liệu nào không dùng để điều chế vỏ nang cứng?

a. Hydroxypropyl methyl cellulose.

b. Tinh bột.

c. Ethyl cellulose.

d. Gelatin.

17. Tiêu chuẩn về độ nhớt của gelatin dùng sản xuất vỏ nang cứng:

a. Tối thiểu là 60 milipoise.

b. Càng thấp càng tốt.

c. 10 - 30 milipoise.

d. 20 - 40 milipoise.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 307 of 387
TẾ

e. 30 - 60 milipoise

18. Vỏ nang tinh bột ít được sử dụng vì:

a. Dễ nhiễm vi sinh vật.

b. Không phù hợp với dược chất, dễ hỏng bởi độ ẩm.

c. Chỉ áp dụng được với vài loại máy đóng thuốc vào nang.

d. Tất cả các nguyên nhân trên.

19. Loại vỏ nang cứng có độ tan không ảnh hưởng bởi pH môi trường thử:

a. Vỏ nang sản xuất với nguyên liệu là tinh bột.

b. Vỏ nang cứng sản xuất với nguyên liệu là gelatin.

c. Vỏ nang được sản xuất với nguyên liệu là hydroxypropyl methyl cellulose.

d. Tất cả các loại vỏ nang nêu trên.

20. Loại vỏ nang cứng có đường kính bằng nhau cho mọi cỡ nang là:

a. Vỏ nang sản xuất với nguyên liệu là tinh bột.

b. Vỏ nang cứng sản xuất với nguyên liệu là gelatin.

c. Vỏ nang được sản xuất với nguyên liệu là hydroxypropyl methyl cellulose.

d. Cả 3 câu a, b và c đều không phù hợp.

21. Thời gian rã của viên nang cứng:

a. 15 phút.

b. 30 phút.

c. 45 phút.

d. 60 phút.

22. Tiêu chuẩn quan trọng nhất của khối bột thuốc khi đóng nang bằng máy bán tự động là:

a. Tỷ trọng biểu kiến phù hợp với kích thước vỏ nang.

b. Phải có tính chịu nén tốt.

c. Khả năng chống ẩm cao.

d. Cả 3 tiêu chuẩn trên đều quan trọng.

23. Tiêu chuẩn quan trọng nhất của khối bột thuốc khi đóng nang bằng máy tự động là:

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 308 of 387
TẾ

a. Tỷ trọng biểu kiến phù hợp với kích thước vỏ nang.

b. Phải có tính chịu nén tốt.

c. Có độ mịn cao.

d. Không hút ẩm.

24. Nguyên liệu đầu trong kỹ thuật điều chế vi nang bằng phương pháp tách pha đông tụ phức:

a. Các monomer.

b. Các polymer trung hoà điện tích.

c. Các polymer tích điện trái dấu.

d. Tất cả các trường hợp trên.

25. Nguyên liệu đầu trong kỹ thuật tách pha đông tụ đơn để tạo vi nang:

a. Monomer.

b. Polymer thân nước.

c. Polymer thân dầu.

d. Nhiều loại polymer phân tử lượng thấp.


THUỐC KHÍ DUNG

1. Trạng thái phân tán hoạt chất trong khí của thuốc khí dung được hình thành khi:

a. Thuốc đã được đóng trong bao bì.

b. Thuốc được bào chế dưới dạng bột.

c. Thuốc được bào chế dưới dạng lỏng.

d. Thuốc được đẩy ra khỏi bao bì.

e. Thuốc đang pha chế.

2. Khi bán thuốc khí dung cho người bệnh, nhân viên bán thuốc cần hướng dẫn cách sử dụng,
đặc biệt để tránh nổ chai thuốc, vì:

a. Thuốc là hoạt chất hữu cơ.

b. Thuốc có chứa cồn ethylic.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 309 of 387
TẾ

c. Thuốc có chứa khí nén ở áp suất cao.

d. Thuốc được đóng đầy chai.

e. Thuốc chứa chất oxy hoá.

3. Thuốc khí dung được gọi là thuốc phun sương khi:

a. Thuốc dưới dạng dung dịch.

b. Thuốc dưới dạng bột.

c. Thuốc dưới dạng khí.

d. Thuốc được nén ở áp suất cao.

e. Thuốc dưới dạng bọt.

4. Hai loại khí trơ tự nhiên hay dùng làm khí đẩy cho thuốc khí dung là:

a. Khí oxy và carbonic.

b. Khí nitơ và carbonic.

c. Metan và propan.

d. Khí carbonic và helium.

e. Khí butan và helium.

5. Nhóm các khí nhân tạo hay dùng trong thuốc khí dung, nhưng ảnh hưởng không tốt đến môi
trường là:

a. Butan (khí).

b. Propan (khí).

c. Khí isobutan.

d. Khí freon (các loại chứa gốc cloro - ).

e. Khí nitơ và carbondioxid.

6. Thuốc khí dung dùng ngoài là loại để phun:

a. Vào tai.

b. Vào mũi.

c. Lên da, tóc.

d. Vào miệng.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 310 of 387
TẾ

e. Vào không khí, làm thơm.

7. Một dạng thuốc có nhiều điểm tương đồng với thuốc khí dung là:

a. Thuốc bột xoa ngoài da.

b. Thuốc kem bôi da.

c. Thuốc nhỏ mũi.

d. Ống hít Inhaler.

e. Thuốc bơm rửa.

8. Thuốc khí dung khác các dạng thuốc thông thường bởi một thành phần sau đây:

a. Khí đẩy.

b. Chất làm thơm

c. Chất nhuộm màu.

d. Hoạt chất thân dầu.

e. Chất tạo bọt.

9. Khi sử dụng thuốc khí dung, cần tránh phun vào vùng:

a. Mắt.

b. Mũi.

c. Miệng.

d. Da tay.

e. Tóc.

10. Thuốc khí dung trị bệnh phổi. Khi dùng bệnh nhân phải được hướng dẫn hít thuốc theo:

a. Kiểu hít thuốc ống hít.

b. Nhịp hít - thở,...

c. Nhịp tim mạch.

d. Nhịp ngày - đêm.

e. Nhu cầu công tác.

11. Thuốc khí dung được gọi là thuốc phun mù, khi:

a. Thuốc dưới dạng nhũ - bọt.

file://C:\WINDOWS\Temp\ekbuxqclmh\bao_che_va_sinh_duoc_hoc.htm 1/2/2016
Bào chế và Sinh dược học - BỘ Y Page 311 of 387
TẾ

kiểu:

a. Dùng piston.

b. Dùng khí nén.

c. Dùng khí nén hoá lỏng.

d. Dùng khí nén butan.

e. Dùng khí nén propan.

25. Kiểm nghiệm sự phân liều của thuốc khí dung là đánh giá khả năng của 2 yếu tố:

a. Bình chứa và cỡ hạt sol.

b. Bình chứa và áp suất khí nén.

c. Nắp đậy và áp suất khí nén.

d. Ống dẫn thuốc và áp suất khí nén.

e. Van và áp suất khí nén.

You might also like