Professional Documents
Culture Documents
1. Một trong những nội dung nghiên cứu của môn bào chế là: A. Pha chế, sản xuất các dạng thuốc
B. Hóa học của thuốc
C. Tác dụng dược lý của thuốc
D. Tương tác thuốc
2. Môn học nghiên cứu cơ sở lý luận và kỹ thuật thực hành về pha chế, sản xuất các dạng thuốc; tiêu
chuẩn chất lượng, cách đóng gói và bảo quản các dạng thuốc được gọi là:
A. Môn bào chế
B. Môn dược lý
C. Môn thực vật
D. Môn dược liệu
3. Một trong những mục đích của việc bào chế nhiều dạng thuốc khác nhau là:
A. Tăng độ tan B. Tăng tác dụng
C. Tránh nhầm lẫn
D. Tăng tính thấm
4. Một trong những mục đích của việc bào chế nhiều dạng thuốc khác nhau là:
A. Tăng độ tan
B. Tiện dùng
C. Tránh nhầm lẫn
D. Tăng tính thấm
5. Các thành phần chính của dạng thuốc là: A. Dược chất – Tá dược – Bao bì
B. Chất bảo quản – Bao bì – Chất làm ngọt
C. Chất điều vị - Dung môi – Chất diện hoạt
D. Bao bì – Chất diện hoạt – Chất bảo quản
6. Thành phần chính của dạng thuốc, tạo ra các tác dụng dược lý riêng để điều trị, phòng hay chẩn
đoán bệnh trong bào chế được gọi là:
A. Tá dược B. Dược chất
C. Chất dẫn
D. Chất phụ
7. Chất không có hoạt tính đóng vai trò hình thành dạng thuốc và góp phần ổn định, làm tăng sinh
khả dụng của dược chất trong bào chế được gọi là:
A. Tá dược
B. Dược chất
C. Chất dẫn
D. Chất phụ
8. Thể chất các dạng thuốc thường gặp trong bào chế bao gồm là: A. Rắn, lỏng, bán rắn
B. Khí, rắn, lỏng
C. Đồng thể, lỏng, mềm
D. Dị thể, khí, rắn
9. Thể chất của các dạng thuốc bột, thuốc cốm, viên nén, viên nang cứng là:
A. Mềm
B. Bán rắn C. Rắn
D. Lỏng
10. Thể chất của các dạng thuốc siro, elixir, potio là:
A. Mềm
B. Bán rắn
C. Rắn D. Lỏng
11. Dạng thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể là: A. Dung dịch
B. Nhũ tương
C. Hỗn dịch
D. Viên nén
15. Cấu trúc của dạng thuốc có dược chất được phân tán dưới dạng phân tử hoặc ion là:
A. Dị thể
B. Đồng thể
C. Cơ học
D. Nhũ tương
16. Hệ phân tán không bền về mặt nhiệt động học là:
A. Đồng thể B. Dị thể
C. Cơ học
D. Siêu vi dị thể
17. Hệ phân tán cấu tạo bởi 2 pha không đồng tan với nhau là:
A. Đồng thể B. Dị thể
C. Cơ học
D. Siêu vi dị thể
18. Dạng thuốc có thể dùng làm chế phẩm trung gian để bào chế các dạng thuốc khác là:
A. Thuốc tiêm B. Thuốc bột
C. Thuốc mỡ
D. Thuốc phun mù
19. Dạng thuốc có thể dùng làm chế phẩm trung gian để bào chế các dạng thuốc khác là:
A. Thuốc tiêm
B. Thuốc viên nang
C. Thuốc mỡ D. Cao thuốc
20. Dạng thuốc có thể dùng làm chế phẩm trung gian để bào chế các dạng thuốc khác là:
A. Thuốc tiêm B. Thuốc cốm
C. Thuốc mỡ
D. Thuốc phun mù
21. Mục đích của việc bào chế paracetamol dưới dạng thuốc tiêm là: A. Tăng hiệu quả điều trị
B. Tiện sử dụng
C. Dễ bảo quản
D. Giảm giá thành
22. Thể chất của “Siro bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ” là:
A. Rắn B. Lỏng
C. Mềm
D. Khí
25. Thể chất của thuốc xịt mũi Natri clorid 0,9% là:
A. Rắn B. Lỏng
C. Bán rắn
D. Khí
26. Nội dung nghiên cứu của sinh dược học là: A. Số phận của dạng thuốc trong cơ thể
B. Cách đóng gói của dạng thuốc
C. Kiểm nghiệm chất lượng của chế phẩm
D. Các dạng bào chế khác nhau
27. Hai lĩnh vực nghiên cứu của sinh dược học là: A. Sinh học và dược học
B. Sinh học và hóa học
C. Dược học và sinh lý học
D. Hóa sinh và dược học
28. Các giai đoạn quá trình sinh dược học của một dạng thuốc trong cơ thể là : A. Giải phóng - Hòa tan -
Hấp thu
B. Giải phóng - Hòa tan- Phân bố
C. Giải phóng - Hòa tan- Chuyển hóa
D. Hòa tan - Chuyển hóa- Giải phóng
29. Đại lượng chỉ tốc độ và mức độ hấp thu dược chất từ một chế phẩm bào chế vào tuần hoàn chung một
cách nguyên vẹn và đưa đến nơi tác dụng được gọi là:
A. Sinh khả dụng
30. Sinh khả dụng của thuốc tiêm tĩnh mạch được coi là: A. 100%
B. 90%
C. 80%
D. 70%
31. Hai nhóm yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc là: A. Sinh học- Dược học
B. Sinh học- Hóa học
C. Lý học – Sinh học
D. Vật lý học- Dược học
32. Một trong những biện pháp cơ bản để nâng cao sinh khả dụng của chế phẩm bào chế là:
A. Nghiên cứu tối ưu hóa công thức và kỹ thuật bào chế
B. Nghiên cứu tối ưu các phương pháp kiểm nghiệm thuốc
C. Tối ưu hóa các dạng bào chế
D. Đa dạng hóa các dạng bào chế
33. Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sinh khả dụng là:
A. Giới tính
B. Lứa tuổi C. Liều dùng
D. Tình trạng bệnh
34. Dạng thuốc có sinh khả dụng được coi bằng 100% là:
A. Dung dịch thuốc
B. Thuốc tiêm tĩnh mạch
C. Thuốc viên nén
D. Thuốc đặt
35. Dạng thuốc có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu là:
A. Thuốc tiêm
B. Thuốc phun mù C. Thuốc viên nén
D. Thuốc mỡ
36. Dạng thuốc có sinh khả dụng lớn nhất là: A. Thuốc tiêm tĩnh mạch
37. Sắp xếp các dạng thuốc theo thứ tự sinh khả dụng giảm dần khi dùng đường uống là:
A. Thuốc viên nén, dung dịch nước, thuốc cốm, hỗn dịch thuốc B. Dung dịch nước, hỗn dịch thuốc, thuốc cốm,
thuốc viên nén
C. Hỗn dịch thuốc, dung dịch nước, thuốc cốm, thuốc viên nén.
D. Thuốc cốm, thuốc viên nén, dung dịch nước, hỗn dịch thuốc.
38. Theo khái niệm về tương đương thì thuốc viên nén paracetamol 500mg và viên nén panadol 500mg trên
thị trường được gọi là:
A. Tương đương bào chế
B. Tương đương sinh học
C. Tương đương lâm sàng
D. Thế phẩm bào chế
39. Theo khái niệm về tương đương thì thuốc viên nén berberin 5mg và viên nang berberin 10mg trên thị
trường được gọi là:
A. Thế phẩm bào chế
B. Tương đương sinh học
C. Tương đương lâm sàng
40. Theo khái niệm về tương đương thì thuốc viên nén Augmentin (amoxicillin 500mg) và viên nén
amoxicillin 500mg trên thị trường được gọi là:
A. Thế phẩm bào chế
B. Tương đương sinh học
C. Tương đương lâm sàng D. Tương đương bào chế
41. Đặc điểm của dung dịch thuốc là: A. Lỏng, trong suốt
B. Mềm, không bám dính
C. Rắn, khô tơi
D. Bán rắn
42. Mức độ phân tán của dược chất trong công thức dung dịch thuốc là:
A. Không đồng nhất B. Đồng nhất
C. Dị thể
D. Cơ học
43. Chất được dùng để hòa tan dược chất trong dung dịch thuốc là:
A. Chất nhũ hóa B. Dung môi
C.
D. Dung dịch Chất gây thấm
44.
A. Một trong những ưu điểm của dung dịch thuốc là: Tác dụng kéo dài hơn dạng rắn
B.
C. Hấp thu nhanh hơn dạng thuốc rắn
Khu trú tác dụng tại chỗ
D. Giải phóng dược chất từ từ
45.
A. Một trong những ưu điểm của dung dịch thuốc là: Dễ vận chuyển, dễ bảo quản
B.
C.
D. Hấp thu chậm hơn dạng rắn
Thích hợp với trẻ em và người cao tuổi Dược chất bền vững hơn so với dạng rắn
46. Một trong những nhược điểm của dung dịch thuốc là: A. Thể tích cồng kềnh
B. Giải phóng dược chất chậm
C. Không thích hợp cho trẻ nhỏ
D. Dươc chất bền vững hơn so với dạng rắn
47. Một trong những nhược điểm của dung dịch thuốc là:
A. Tác dụng chậm
B. Khó nuốt
C. Thể tích nhỏ gọn
D. Dược chất kém ổn định
48. Ưu điểm của dược chất trong dung dịch thuốc hấp thu nhanh hơn so với dạng thuốc rắn là:
A. Phân tán đều trong dung môi
B. Hòa tan hoàn toàn trong dung môi
C. Trộn đều trong dung môi
D. Nhũ hóa trong dung môi
A. Dị thể
B. Đồng thể
C. Cơ học
D. Siêu vi dị thể
50. Đặc điểm về độ tan của dược chất khi bào chế dưới dạng dung dịch thuốc là:
A. Không tan
B. Hòa tan một phần
C. Hòa tan hoàn toàn
D. Khó hòa tan
51. Vai trò của dung môi trong công thức dung dịch thuốc là: A. Hòa tan các chất
B. Bảo quản dược chất
C. Tăng độ nhớt môi trường
D. Chống oxy hóa
52. Phương pháp điều chế nước cất dùng trong bào chế thuốc là:
A. Phương pháp trao đổi ion
B. Phương pháp lọc C. Phương pháp cất
D. Phương pháp thẩm thấu ngược
53. Trình tự xử lý nguồn nước trước khi cất trong bào chế thuốc là:
A. Loại tạp chất cơ học - Loại tạp chất bay hơi - Loại tạp chất hữu cơ B. Loại tạp chất cơ học - Loại tạp chất
hữu cơ - Loại tạp chất bay hơi
C. Loại tạp chất bay hơi - Loại tạp chất hữu cơ - Loại tạp chất cơ học
D. Loại tạp chất hữu cơ - Loại tạp chất cơ học- Loại tạp chất bay hơi
54. Hóa chất dùng để loại tạp chất hữu cơ trong nước cất dùng trong bào chế thuốc là:
A. Ca(OH)2
B. Na2CO3 C. KMnO4
D. KAl(SO4)2
55. Phương pháp điều chế nước khử khoáng dùng trong bào chế thuốc là:
56. Đặc điểm của nước khử khoáng là dùng trong bào chế thuốc là:
A. Vô khuẩn
B. Không có chất gây sốt
C. Hàm lượng tạp chất ion thấp
D. Không có chí nhiệt tố
57. Vật liệu dùng để điều chế nước thẩm thấu ngược là dùng trong bào chế thuốc là:
A. Chất hấp phụ trao đổi ion B. Màng cellulose acetat
C. Cột cation
D. Cột anion
58. Vai trò của dung môi phân cực thân nước trong bào chế dung dịch thuốc là:
A. Tăng độ nhớt của môi trường B. Tăng độ ổn định của dược chất
C. Tạo vị ngọt dễ uống
D. Chống oxy hóa
59. Một trong những nhược điểm của ethanol khi dùng làm dung môi bào chế dung dịch thuốc là:
A. Có tác dụng chống oxy hóa cho dược chất
B. Khả năng hòa tan rộng
C. Không hoàn toàn trơ về mặt dược lý
D. Tăng độ bền của dược chất
60. Một trong những mục đích của việc sử dụng hỗn hợp dung môi phân cực thân nước khi bào chế dung
dịch thuốc là:
A. Hạn chế sự thủy phân của dược chất
B. Chống oxy hóa cho dược chất
C. Tăng độ nhớt
D. Tăng tác dụng sát khuẩn
61. Dung môi phân cực thân nước trong thành phần của dung dịch thuốc là:
A. Benzyl benzoat
B. Dầu parafin
C. Triglycerid
D. Propylen glycol
62. Dung môi không phân cực thân dầu trong thành phần của dung dịch thuốc là:
A. Propylen glycol
B. Glycerin
C. Alcol benzylic D. Benzyl benzoat
63. Mục đích sử dụng chất điều chỉnh pH trong công thức dung dịch thuốc là: A. Tăng độ tan của dược chất
B. Điều chỉnh mùi vị
C. Tăng độ nnhớt
D. Điều chỉnh màu sắc
64. Mục đích sử dụng chất sát khuẩn trong công thức dung dịch thuốc là:
A. Tăng độ tan của dược chất
B. Tăng tác dụng của chế phẩm
C. Hạn chế tác động của vi sinh vật
D. Chống oxy hóa trong quá trình bào chế
65. Độ tan của dược chất trong dung môi khi bào chế dưới dạng dung dịch thuốc là:
A. Tan một phần
B. Tan hoàn toàn
C. Không hòa tan
D. Chậm tan
66. Tỷ lệ ethanol thường dùng làm dung môi để bào chế dung dịch uống là:
A. Dưới 15%
B. Dưới 20%
C. Dưới 25%
D. Dưới 35%
67. Tỷ lệ glycerin thường dùng làm dung môi để bào chế dung dịch uống là:
A. Dưới 15%
B. Dưới 20%
C. Dưới 25%
D. Dưới 35%
68. Chất chống oxy hóa được dùng trong công thức dung dịch nước là:
A. Natri sulfit
B. Tocoferol
C. Butyl hydroxytoluen
D. Butyl hydroxyanisol
69. Chất chống oxy hóa được dùng trong công thức dung dịch nước là:
A. Vitamin C
B. Vitamin D
C. Vitamin E
D. Vitamin K
70. Chất chống oxy hóa được dùng trong công thức dung dịch dầu là:
A. Vitamin C
B. Vitamin D
C. Vitamin E
D. Vitamin K
71. Dung môi có độ phân cực lớn nhất là: A. Nước tinh khiết
B. Ethanol
C. Glycerin
D. Propylen glycol
72. Mục đích của việc sử dụng hỗn hợp dung môi khi bào chế dung dịch nước là:
A. Tăng độ tan và tăng tác dụng sát khuẩn
B. Chống oxy hóa và ổn định dược chất
C. Tăng độ tan và độ ổn định của dược chất
D. Tăng độ nhớt và sinh khả dụng
73. Biện pháp để hạn chế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dung dịch thuốc là:
A. Thêm chất làm tăng độ tan và độ nhớt
B. Điều chỉnh pH và thêm chất chống oxy hóa
C. Thêm chất chống oxy hóa và chất sát khuẩn
D. Điều chỉnh pH và thêm chất sát khuẩn
74. Biện pháp để hạn chế sự thủy phân của dược chất xảy ra trong dung dịch nước là:
A. Sử dụng các chất chống oxy hóa
B. Dùng hỗn hợp dung môi
C. Dùng hỗn hợp chất làm tăng độ tan và độ nhớt
D. Sử dụng chất sát khuẩn
75. Biện pháp hạn chế phản ứng thủy phân xảy ra trong dung dịch nước là: A. Dùng hỗn hợp dung môi thân
nước
B. Dùng alpha tocopherol
C. Thêm natri metabisulfit
D. Thêm natri ethylendiamin tetraacetat
76. Biện pháp hạn chế phản ứng thủy phân xảy ra trong dung dịch nước là: A. Điều chỉnh pH phù hợp
B. Dùng chất làm tăng độ tan
C. Thêm natri metabisulfit
77. Dung môi thích hợp nhất để bào chế thuốc nhỏ tai cloramphenicol 5% là:
78. Chất chống oxy hóa dùng trong bào chế dung dịch vitamin C là:
A. Butyl hydroxy toluen
B. Alpha tocoferol
C. Natri bisulfit
D. Hydroquinon
79. Vai trò của kali iodid trong dung dịch lugol có công thức sau là: Iod 1,0g
Kali iodid 2,0g
Nước tinh khiết vđ 100,0ml
A. Chất làm tăng độ nhớt B. Chất làm tăng độ tan
C. Chất chống oxy hóa
D. Chất sát khuẩn
80. Vai trò của propylen glycol trong dung dịch PVP – Iod 10% có công thức sau là:
PVP-Iod 10.0 g
Propylen glycol 1.0 g
Ethanol 96% 9.0 g
Nước tinh khiết 80.0 g
A. Chất làm tăng độ tan
B. Chất chống oxy hóa
C. Chất sát khuẩn
D. Chất làm tăng độ nhớt
81. Vai trò của cremophor trong dung dịch clotrimazol 3% có công thức sau là: Clotrimazol 1g
Cremophor RH 40 2g
Parabenvđ
Ethanol 96% 34g
Nước cất vđ 100ml
A. Chất làm tăng độ tan
B. Chất chống oxy hóa
C. Chất sát khuẩn
D. Chất làm tăng độ nhớt
82. Vai trò của natri lauryl sulfat trong dung dịch PVP – iod 10% có công thức sau là:
Menthol 14,50g
Methyl salicylat 30,00g
Camphor 2,00g
Tinh dầu quế 2,00g
Dầu parafin vđ 100,00
A. Chất giữ ẩm
B. Chất sát khuẩn
C. Chất điều chỉnh pH
D. Chất chống oxy hóa
87. Vai trò của siro đơn trong công thức sau là:
Paracetamol 2,4g
Ethanol 96% 10,0ml
Propylen glycol 10,0ml
Cồn cloroform 5% 2,0ml
Siro đơn 27,5ml
Glycerin vđ 100,0ml
A. Chất điều vị
B. Chất sát khuẩn
C. Chất điều chỉnh pH
D. Chất chống oxy hóa
88. Vai trò của propylen glycol trong công thức sau là:
Paracetamol 2,4g
Ethanol 96% 10,0ml
Propylen glycol 10,0ml
Cồn cloroform 5% 2,0ml
Siro đơn 27,5ml
Glycerin vđ 100,0ml
A. Chất điều vị
B. Chất sát khuẩn
C. Chất điều chỉnh pH
D. Chất làm tăng độ tan
89. Dạng tồn tại của chất tan trong công thức dung dịch thuốc là:
A. Phân tử
B. Nguyên tử
C. Phân tử hoặc ion
D. Nguyên tử hoặc ion
90. pH giúp natri diclofenac có độ tan tốt nhất trong dung dịch nước là:
A. 4,0
B. 5.0
C. 6,0
D. 7,0
91. Một trong những biện pháp làm tăng độ tan của dược chất trong dung môi khi bào chế dung dịch thuốc
là:
A. Dùng hỗn hợp dung môi
B. Làm tăng độ nhớt của môi trường
C. Dùng chất đẳng trương
D. Lọc dưới áp suất giảm
92. Một trong những biện pháp làm tăng độ tan của dược chất trong dung môi khi bào chế dung dịch
thuốc là:
A. Làm tăng độ nhớt của môi trường
B. Điều chỉnh pH môi trường
C. Dùng chất đẳng trương
D. Lọc dưới áp suất giảm
93. Chất có vai trò làm tăng độ tan trong công thức dung dịch thuốc là:
A. Chất diện hoạt
B. Chất sát khuẩn
C. Chất bảo quản
D. Chất điều vị
94. Dạng muối của tetracyclin tan tốt nhất trong nước là:
A. Tetracyclin
B. Tetracyclin hydroclorid
C. Tetracyclin sulfat
D. Tetracyclin phosphat
95. Dạng muối của clodiazepoxid tan tốt nhất trong nước là:
A. Clodiazepoxid
B. Clodiazepoxid hydroclorid
C. Clodiazepoxid sulfat
D. Clodiazepoxid benzoat
96. Chất có vai trò làm tăng độ tan của cafein trong nước là:
A. Natri benzoat
B. Acid citric
C. Kali iodid
D. Ethylendiamin
97. Chất có vai trò làm tăng độ tan của prednisolon trong nước là:
A. Natri salicylat
B. Gôm arabic
C. Niacinamid
D. Ethylendiamin
98. Chất có vai trò làm tăng độ tan của theophyllin trong nước là:
A. Polysorbat
B. Acid citric
C. Tween
D. Ethylendiamin
99. Nồng độ thường dùng của Tween trong công thức dung dịch thuốc uống là:
A. > 6%
B. > 5%
C. < 4 %
D. < 3%
100. Mục đích của quá trình lọc dung dịch trong bào chế dung dịch thuốc là:
A. Loại bỏ các chất màu
B. Loại các tiểu phân chất rắn không tan
C. Tách riêng dung môi
D. Tách riêng các chất tan
101. Tỷ lệ đường trong công thức siro thuốc là:
A. 26-35%
B. 36-45%
C. 46-54%
D. 56-64%
102. Một trong những ưu điểm của siro thuốc là: A. Thích hợp dùng cho trẻ em
B. Hạn chế kích ứng dạ dày
C. Hạn chế sự thủy phân của dược chất
D. Kéo dài tác dụng
103. Một trong những ưu điểm của siro thuốc là:
A. Kéo dài tác dụng
B. Hạn chế kích ứng dạ dày
C. Hạn chế sự thủy phân của dược chất D. Hạn chế sự phát triển của vi khuẩn
104. Lượng saccarose dùng để điều chế siro đơn bằng phương pháp điều chế nóng với 100ml nước là:
A. 150g
B. 165g
C. 180g
D. 200g
105. Lượng saccarose dùng để điều chế siro đơn bằng phương pháp điều chế nguội với 100ml nước là:
A. 150g
B. 165g
C. 180g
D. 200g
106. Đặc điểm đặc trưng của elixir là dung dịch thuốc:
A. Có tỷ lệ đường cao
B. Hạn dùng 24-48h
C. Có tỷ lệ lớn ethanol và đường
D. Dễ bị nhiễm khuẩn và nấm mốc
107. Một trong những ưu điểm của elixir so với các dung dịch thuốc khác là:
A. Kéo dài tác dụng của thuốc
B. Dễ uống, thích hợp với trẻ nhỏ
C. Thích hợp để bào chế dạng thuốc dùng ngoài D. Bảo quản lâu hơn
108. Đặc điểm đặc trưng của potio là: A. Thường pha chế theo đơn
B. Hạn dùng dài
C. Kéo dài tác dụng của thuốc
D. Thích hợp để bào chế dạng thuốc dùng ngoài
109. Lượng nước cất cần dùng để điều chế 200g đường bằng phương pháp chế nóng là:
A. 121ml
B. 131ml
C. 125ml
D. 135ml
110. Lượng nước cất cần dùng để điều chế 5kg đường bằng phương pháp chế nóng là:
A. 3030ml
B. 3000ml
C. 2030ml
D. 2000ml
111. Đường dùng của dung dịch PVP – iod 10% có công thức sau là:
PVP – Iod
Natri lauryl sulfat 10,00g
Natri dihydrophosphat khan 0,02g
Natri citrat dihydrat 0,14g
Glycerin 0,04g
Nước tinh khiết vđ 1,00g
100,00ml
A. Thuốc dùng để uống
B. Thuốc bôi ngoài da
C. Thuốc súc miệng
D. Thuốc nhỏ tai
112. Lựa chọn hệ dung môi thích hợp dùng để bào chế dung dịch paracetamol:
A. Nước – dầu thực vật – ethanol - glycerin
B. Dầu thực vật – nước – propylen glycol - glycerin
C. Nước – ethanol – propylen glycol - glycerin
D. Dầu parafin – ethanol – propylen glycol – dầu thực vật
113. Phương pháp bào chế dung dịch PVP – iod 10% có công thức sau là:
A. Elixir
B. Potio
C. Siro
D. Nhũ tương
115. Đường dùng của dịch dầu xoa có công thức sau là:
Menthol 14,50g
Methyl salicylat 30,00g
Camphor 2,00g
Tinh dầu quế 2,00g
Dầu parafin vđ 100,00g
A. Thuốc tiêm
B. Thuốc bôi ngoài da
C. Thuốc súc miệng
D. Thuốc nhỏ tai
116. Dạng bào chế của công thức sau là:
Dextromethophan HBr
Natri benzoat 0,30g
Natri citrat dihydrat 0,25g
Acid citric monohydrat 0,25g
Glucose 0,10g
Nước tinh khiết vđ 60,00g
100,00ml
A. Elixir
B. Potio
C. Siro
D. Nhũ tương
117. Trình tự bào chế cho dung dịch phenobarbital có công thức sau:
Phenobarbital 0,3g
Ethanol 90% 40,0g
Glycerin 40,0g
Nước tinh khiết vđ 100,0ml
A. Hòa tan phenobarbital trong ethanol 90%, thêm glycerin, nước
B. Hòa tan phenobarbital trong hỗn hợp glycerin -nước, thêm ethanol 90%
C. Hòa tan phenobarbital trong nước, thêm hỗn hợp ethanol 90% và glycerin
D. Hòa tan phenobarbital trong hỗn hợp ethanol 90% – nước, thêm glycerin
118. Trình tự bào chế cho dung dịch paracetamol có công thức sau:
Paracetamol 2,4g
Ethanol 96% 10,0ml
Propylen glycol 10,0ml
Glycerin vđ 100,0ml
A. Hòa tan paracetamol trong ethanol, thêm glycerin, propylen glycol
B. Hòa tan paracetamol trong hỗn hợp glycerin -ethanol, thêm propylen glycol
C. Hòa tan paracetamol trong propylen glycol, thêm hỗn hợp ethanol và glycerin
D. Hòa tan paracetamol trong hỗn hợp ethanol – propylen glycol, thêm glycerin
119. Trình tự bào chế cho dung dịch PVP - Iod có công thức sau:
A. Hòa tan natri lauryl sulfat trong nước, hòa tan natri citrat, PVP – iod, thêm glycerin
B. Hòa tan natri lauryl sulfat trong glycerin, hòa tan natri citrat, PVP – iod
C. Hòa tan PVP -iod trong nước, hòa tan natri citrat, natri lauryl sulfat, thêm glycerin
D. Hòa tan PVP -iod trong glycerin, hòa tan natri citrat, natri lauryl sulfat, thêm nước
120. Trình tự bào chế cho dung dịch dầu xoa có công thức sau:
Menthol 14,50g
Methyl salicylat 30,00g
Camphor 2,00g
Tinh dầu quế 2,00g
Dầu parafin vđ 100,00g
A. Nghiền camphor và methol, thêm methyl salicylat, thêm tinh dầu quế và dầu parafin
B. Nghiền camphor và methyl salicylat, thêm methol, thêm tinh dầu quế và dầu parafin
C. Nghiền methyl salicylat và methol, thêm camphor, thêm tinh dầu quế và dầu parafin
D. Nghiền camphor, thêm methyl salicylat và methol, thêm tinh dầu quế và dầu parafin
121. Trình tự bào chế cho dung dịch dextromethophan có công thức sau:
Dextromethophan 0,30g
Natri benzoat 0,25g
Acid citric 0,10g
Glucose 60,00g
Nước tinh khiết vđ 100,00ml
A. Hòa tan dextromethophan trong 30ml nước nóng, thêm natri benzoat, acid citric và glucose
B. Hòa tan glucose trong 30ml nước nóng, thêm natri benzoat, acid citric và dextromethophan
C. Hòa tan acid citric trong 30ml nước nóng, thêm natri benzoat, dextromethophan và glucose
D. Hòa tan natri benzoat trong 30ml nước nóng, thêm dextromethophan, acid citric và glucose
122. Kỹ thuật bào chế hợp lý nhất cho dung dịch nhỏ tai cloramphenicol có công thức sau:
Cloramphenicol 5g
Propylen glycol vđ. 100ml.
A. Hòa tan cloramphenicol với 50ml propylen glycol ở nhiệt độ phòng
B. Hòa tan cloramphenicol với 20ml propylen glycol ở nhiệt độ phòng
C. Hòa tan cloramphenicol với 50ml propylen glycol ở nhiệt độ 400C - 500C
D. Hòa tan cloramphenicol với 30ml propylen glycol ở nhiệt độ 600C - 700C
123. Trình tự hòa tan hợp lý nhất cho dung dịch lugol có công thức sau:
Iod 1,0 g
Kali iodid 0.4 g
Nước tinh khiết vđ 100,0 ml
A. Hòa tan kali iodid với 3-5 ml nước, cho iod vào hòa tan
B. Hòa tan kali iodid với 20-30 ml nước, cho iod vào hòa tan
C. Hòa tan iod với 10-20 ml nước, cho kali iodid vào hòa tan
D. Hòa tan iod với 5-10 ml nước, cho kali iodid vào hòa tan
124. Kích thước tiểu phân pha phân tán trong công thức nhũ tương truyền tĩnh mạch là:
A. ≤0,1m
B. ≤0,5m
C. ≥1,0m
D. ≥5,0m
125. Kích thước đường kính tiểu phân pha phân tán trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. >0,1m
B. >0,5m
C. >1,0m
D. >5,0m
126. Một trong những nhược điểm của nhũ tương thuốc là:
A. Dược chất dễ bị oxy hóa
B. Không bền về mặt động học
C. Là môi trường cho phản ứng thủy phân
D. Khó bảo quản
127. Một trong những ưu điểm của nhũ tương thuốc là:
A. Phối hợp dễ dàng các chất lỏng không tan
B. Thích hợp trong trường hợp cấp cứu
C. Bền về mặt động học
D. Kỹ thuật bào chế đơn giản
128. Kiểu nhũ tương dùng để bào chế nhũ tương truyền tĩnh mạch là:
A. N/D
B. D/N
C. D/N/D
D. N/D/N
129. Kiểu nhũ tương dùng để bào chế nhũ tương uống là:
A. D/N
B. N/D
C. D/N/D
D. N/D/D
130. Kiểu nhũ tương dùng bôi ngoài da không gây bẩn quần áo là:
A. N/D
B. D/N
C. D/N/D
D. N/D/N
131. Kích thước tiểu phân pha phân tán trong công thức nhũ tương mịn là:
A. lớn hơn 1mcm
B. lớn hơn 10mcm
C. từ 10nm-100nm
D. từ 0,5mcm – 1,0mcm
132. Tên khác của pha phân tán trong nhũ tương thuốc là:
A. Pha nội
B. Pha liên tục
C. Tướng ngoại
D. Tướng liên tục
133. Tên khác của môi trường phân tán trong nhũ tương thuốc là:
A. Pha nội
B. Pha ngoại
C. Tướng nội
D. Tướng phân tán
134. Nồng độ pha phân tán trong công thức nhũ tương đặc là:
A. <2%
B. <1%
C. 2%
D. >2%
135. Nồng độ pha phân tán trong công thức nhũ tương loãng là:
A. ≤2%
B. ≤1%
C. ≥3%
D. ≥4%
138. Đặc điểm giống nhau giữa dung dịch thuốc và nhũ tương thuốc là:
A. Thể chất lỏng
B. Dược chất tan hoàn toàn trong dung môi
C. Dược chất rắn không hòa tan
D. Thể chất rắn
139. Đặc điểm khác biệt giữa nhũ tương thuốc và dung dịch thuốc là:
A. Nhũ tương thuốc cấu tạo bởi chất rắn không tan trong chất lỏng
B. Nhũ tương thuốc cấu tạo bởi hai chất lỏng không tan
C. Nhũ tương thuốc là hệ phân tán đồng thể
D. Nhũ tương thuốc có thể chất rắn
140. Một trong các yêu cầu của chất nhũ hóa là:
A. Không tương kỵ với dược chất và chất phụ
B. Có khả năng nhũ hóa vừa phải với dược chất
C. Có tác dụng nhũ hóa ở nồng độ cao
D. Có tác dụng dược lý riêng
141. Vai trò của chất nhũ hóa trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Chống oxy hóa
B. Tăng độ ổn định của dược chất
C. Là một dược chất
D. Giảm sức căng bề mặt giữa 2 pha
142. Một trong các yêu cầu của chất nhũ hóa là:
A. Dễ thủy phân
B. Bền vững ít bị tác động của pH
C. Có tác dụng nhũ hóa ở nồng độ cao
D. Có tác dụng dược lý riêng
143. Chất có vai trò là chất nhũ hóa trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Vaselin
B. Tocoferol
C. Glycerin
D. Cholesterol
144. Chất nhũ hóa có bản chất carbohydrat trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Gôm arabic
B. Saponin
C. Lecithin
D. Cholseterol
145. Chất nhũ hóa có bản chất protein trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Gôm arabic
B. Saponin
C. Casein
D. Cholseterol
146. Chất nhũ hóa có nguồn gốc từ sữa trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Gôm arabic
B. Saponin
C. Casein
D. Cholseterol
147. Chất nhũ hóa có bản chất phospholipid trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Lecithin
B. Saponin
C. Casein
D. Cholseterol
148. Chất nhũ hóa thiên nhiên có nguồn gốc từ lòng đỏ trứng gà là:
A. Lecithin
B. Saponin
C. Casein
D. Cholseterol
149. Chất nhũ hóa có nguồn gốc từ thiên nhiên là trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Span 60
B. Gôm arabic
C. Polysorbat
D. Natri lauryl sulfat
150. Chất nhũ hóa có nguồn gốc bán tổng hợp trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Tween 80
B. Gôm arabic
C. Lecithin
D. Saponin
151. Chất nhũ hóa có nguồn gốc bán tổng hợp trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Span 80
B. Gôm arabic
C. Lecithin
D. Saponin
152. Chất nhũ hóa ổn định trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Gôm adragan
B. Phospholipid
C. Carboxymethylcellulose
D. Carbohydrat
153. Chất nhũ hóa tan trong nước trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Lanolin
B. Span
C. Gôm arabic
D. Cholesterol
154. Chất nhũ hóa tan trong dầu trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Lecithin
B. Casein
C. Glycerin
D. Lanolin
155. Chất nhũ hóa tan trong dầu trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Lecithin
B. Casein
C. Glycerin
D. Span 80
156. Chất nhũ hóa thiên nhiên có nguồn gốc từ quả bồ kết là:
A. Gôm arabic
B. Saponin
C. Casein
D. Cholseterol
157. Kiểu nhũ tương được tạo thành khi bào chế bằng chất nhũ hóa thân dầu là:
A. N/D
B. D/N
C. N/D/N
D. D/N/N
158. Kiểu nhũ tương được tạo thành khi bào chế bằng chất nhũ hóa thân nước là:
A. N/D
B. D/N
C.D/N/D
D. N/D/D
159. Chất thuộc pha nước trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Vitamin A
B. Fluocinolon acetonid
C. Simethicon
D. Codein phosphat
160. Chất thuộc pha dầu trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Natri diclofenac
B. Cloramphenicol
C. Simethicon
D. Codein phosphat
161. Chất thuộc pha dầu trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Diazepam
B. Benzyl penicillin natri
C. Morphin hydroclorid
D. Codein phosphat
162. Chất được dùng làm chất nhũ hoá trong công thức nhũ tương uống là:
A. Cholesterol
B. Gôm arabic
C. Span
D. Lanolin
163. Chất thường được dùng làm chất nhũ hoá trong công thức nhũ tương truyền tĩnh mạch là:
A. Gôm arabic
B. Lecithin
C. Saponin
D. Casein
164. Kiểu nhũ tương được tạo thành khi dùng lecithin làm chất nhũ hóa là:
B. N/D
C. D/N/D
D. N/D/D
165. Kiểu nhũ tương được tạo thành khi dùng saponin làm chất nhũ hóa là:
B. N/D
C. D/N/D
D. N/D/D
166. Kiểu nhũ tương được tạo thành khi dùng casein làm chất nhũ hóa là:
B. N/D
C. D/N/D
D. N/D/D
167. Kiểu nhũ tương được tạo thành khi dùng gôm arabic làm chất nhũ hóa là:
B. N/D
C. D/N/D
D. N/D/D
168. Kiểu nhũ tương được tạo thành khi dùng cholesterol làm chất nhũ hóa là:
A. N/D
B. D/N
C. N/D/N
D. D/N/N
169. Chất nhũ hóa dùng để bào chế nhũ tương kiểu D/N là:
A. Span 80
B. Cholesterol
C. Spermaceti
D. Gôm
170. Chất nhũ hóa dùng để bào chế nhũ tương kiểu N/D là:
A. Lanolin
B. Lecithin
C. Tween 80
D. Gôm arabic
171. Chất nhũ hóa dùng để bào chế nhũ tương kiểu D/N là:
A. Vaselin
B. Parafin
C. Spermaceti
D. Tween 20
172. Chất nhũ hóa dùng để bào chế nhũ tương kiểu N/D là:
A. Span 20
B. Lecithin
C. Tween 80
D. Natri lauryl sulfat
A. N/D
B. D/N
C. N/D/N
D. D/N/N
A. N/D
B. D/N
C. N/D/N
D. D/N/N
180. Vai trò của tween 80 trong nhũ tương dầu parafin có công thức sau là:
Dầu parafin 35,00g
Tween 80 4,32g
Span 80 1,68g
Nước tinh khiết vđ 100,00ml
A. Chất nhũ hóa tan trong dầu
B. Chất nhũ hóa tan trong nước
181. Vai trò của span 80 trong nhũ tương dầu parafin có công thức sau là:
A. Chất nhũ hóa tan trong dầu
182. Pha nội trong công thức nhũ tương dầu parafin là:
A. Dầu parafin và nước tinh khiết
B. Dầu parafin và span 80
C. Tween 80 và nước
D. Tween 80 và span 80
183. Pha ngoại trong công thức nhũ tương dầu parafin là:
A. Dầu parafin và nước tinh khiết
B. Dầu parafin và span 80
C. Tween 80 và nước
D. Tween 80 và span 80
184. Phương pháp bào chế nhũ tương thuốc dùng ở quy mô phòng thí nghiệm là:
A. Keo
B. Keo ướt
C. Tách pha từ dung môi đồng tan với 2 pha
D. Phân tán
185. Phương pháp bào chế nhũ tương thuốc dùng ở quy mô công nghiệp là:
A. Keo khô
B. Keo ướt
C. Tách pha từ dung môi đồng tan với 2 pha
D. Phân tán
186. Kỹ thuật phối hợp chất nhũ hóa trong phương pháp keo khô là: A. Tán mịn chất nhũ hóa
B. Hòa tan chất nhũ hóa với pha dầu
C. Hòa tan chất nhũ hóa với pha ngoại
D. Phân tán chất nhũ hóa trong dầu
187. Kiểu nhũ tương được tạo thành khi bào chế bằng phương pháp keo khô là:
A. D/N
B. N/D
C. D/N/D
D. N/D/D
188. Kỹ thuật phối hợp chất nhũ hóa trong phương pháp keo ướt là:
A. Tán mịn chất nhũ hóa
B. Hòa tan chất nhũ hóa với pha nội
C. Hòa tan chất nhũ hóa với pha ngoại
D. Phân tán chất nhũ hóa trong nước
189. Phương pháp bào chế nhũ tương thuốc có thành phần như sau:
Creosot 33,0 g
Lecithin 2,0 g
Nước cất vừa đủ 100,0 g
A. Keo khô
B. Keo ướt
C. Tách pha từ dung môi đồng tan với 2 pha
D. Phân tán
190. Dụng cụ bào chế nhũ tương thuốc ở quy mô phòng thí nghiệm là:
A. Cối và chày
B. Máy xay keo
C. Máy siêu âm
D. Máy nghiền
191. Dấu hiệu trên nhãn của nhũ tương thuốc là:
A. Lắc trước khi dùng
B. Không được tiêm
C. Không được uống
D. Tránh ánh sáng
192. Phương pháp bào chế nhũ tương thuốc có công thức sau là:
Dầu parafin 35,00g
Tween 80 4,32g
Span 80 1,68g
Nước cất vừa đủ 100,00ml
A. Keo khô
B. Keo ướt
C. Tách pha từ dung môi đồng tan với 2 pha
D. Phân tán
193. Phương pháp bào chế nhũ tương thuốc có công thức sau là:
Đồng sulfat 1,0g
Kẽm sulfat 1,5g
Lanolin khan 5,0g
Nước cất 10,0g
Vaselin 50,0g
Glycerin 10,0g
A. Keo khô
B. Keo ướt
C. Tách pha từ dung môi đồng tan với 2 pha
D. Phân tán
194. Phương pháp bào chế nhũ tương thuốc có công thức sau là:
Propofol 200,0mg
Glycerol 460,0mg
Acid oleic 6,0mg
Lecithin 240,0mg
Dầu đậu tương 2,0mg
NaOH pH = 7.5-8.5
Nước tinh khiết pha tiêm 20,0ml
A. Keo khô
B. Keo ướt
C. Tách pha từ dung môi đồng tan với 2 pha
D. Phân tán
195. Mục đích của việc bào chế dầu parafin dưới dạng nhũ tương là:
A. Tăng tác dụng
B. Dễ bảo quản
C. Dễ uống
D. Giảm kích ứng
196. Trình tự hòa tan trong kỹ thuật bào chế nhũ tương thuốc có công thức sau là:
Dầu parafin 35,00g
Tween 80 4,32g
Span 801,68g
Nước cất vừa đủ 100,00ml
A. Hòa tan tween 80 trong dầu parafin
B. Hòa tan span 80 trong dầu parafin
C. Hòa tan span 80 trong dầu nước
D. Hòa tan tween 80 và span 80 trong nước
197. Dung môi hòa tan đồng sulfat và kẽm sulfat trong kỹ thuật bào chế nhũ tương thuốc có công thức sau là:
Đồng sulfat 1,0g
Kẽm sulfat 1,5g
Lanolin khan 5,0g
198. Đường dùng của nhũ tương dầu parafin có công thức sau là:
Dầu parafin 35,00g
Tween 80 4,32g
Span 80 1,68g
Nước tinh khiết vđ 100,00ml
A. Thuốc dùng để uống
B. Thuốc bôi ngoài da
C. Thuốc tiêm bắp
D. Thuốc rửa vết thương
199. Đặc điểm của dược chất trong công thức hỗn dịch thuốc là:
A. Tan hoàn toàn ở dạng phân tử
B. Không tan ở dạng hạt nhỏ
C. Không tan ở dạng giọt nhỏ
D. Tan hoàn toàn ở dạng ion
200. Kích thước tiểu phân dược chất trong hỗn dịch thuốc là:
A. Từ 0,1 nm
B. Từ 0,1 mcm
C. Từ 10 mcm
D. Từ 0,1 mm
202. Một trong các nhược điểm của hỗn dịch thuốc:
A. Khó bảo quản
B. Không thích hợp với dược chất rắn
C. Kéo dài tác dụng của thuốc
D. Không ổn định
203. Kích thước tiểu phân pha phân tán trong công thức hỗn dịch keo là:
A. nhỏ hơn 1mcm
B. nhỏ hơn 10mcm
C. từ 10mm-100nm
D. từ 0,5mm– 1,0mm
205. Đặc điểm giống nhau giữa hỗn dịch thuốc và nhũ tương thuốc là:
A. Là hệ phân tán dị thể
B. Cấu tạo bởi 2 chất lỏng không tan
C. Cấu tạo bởi chất rắn không tan
D. Bền về mặt động học
206. Đặc điểm khác biệt giữa hỗn dịch thuốc và nhũ tương thuốc là:
A. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi 2 chất lỏng không hòa tan
B. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn không tan trong chất lỏng
C. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn hòa tan hoàn toàn
D. Hỗn dịch thuốc là hệ phân tán đồng thể
207. Một đặc điểm khác biệt giữa hỗn dịch thuốc và dung dịch thuốc là:
A. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi 2 chất lỏng không tan
B. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn không tan trong chất lỏng
C. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn hòa tan hoàn toàn
D. Hỗn dịch thuốc là hệ phân tán đồng thể
208. Một đặc điểm khác biệt giữa hỗn dịch thuốc và dung dịch thuốc là:
A. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi 2 chất lỏng không tan
B. Hỗn dịch thuốc giải phóng dược chất nhanh
C. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn hòa tan hoàn toàn
D. Hỗn dịch thuốc là hệ phân tán dị thể
209. Chất gây thấm tan trong dầu trong công thức hỗn dịch thuốc là:
A. Span
B. Tween
C. Gôm adragan
D. Gôm Arabic
210. Chất gây thấm tan trong nước trong công thức hỗn dịch thuốc là:
A. Span
B. Tween
C. Cholesterol
D. Lanolin
211. Vai trò chính của chất gây thấm trong công thức hỗn dịch thuốc là:
A. Tăng độ nhớt của môi trường
B. Tăng tính thấm của dược chất
C. Ổn đinh pH
D. Tăng độ tan
212. Chất làm tăng ổn định của hỗn dịch thuốc là:
A. Chất chống oxy hóa
B. Chất đẳng trương
C. Chất gây thấm
D. Chất điều chỉnh pH
213. Đặc điểm của dược chất khi bào chế hỗn dịch cần sử dụng thêm chất gây thấm là:
A. Dược chất tan hoàn toàn trong chất dẫn
B. Dược chất không tan và dễ thấm trong chất dẫn
C. Dược chất không tan và khó thấm trong chất dẫn
D. Dược chất phân cực mạnh trong chất dẫn
214. Chất có vai trò làm tăng độ bền của hỗn dịch là:
A. Chất đẳng trương
B. Chất bảo quản
C. Chất chống oxy hóa
D. Chất gây thấm
215. Vai trò của gôm xanthan trong hỗn dịch antacid có công thức sau là:
216. Vai trò của natri saccarin trong hỗn dịch antacid có công thức sau là:
217. Vai trò của natri benzoat trong hỗn dịch antacid có công thức sau là:
218. Vai trò của dung dịch sorbitol 70% trong hỗn dịch antacid có công thức sau là:
219. Vai trò của glycerin trong hỗn dịch hồ nước có công thức sau là:
Kẽm ocid 25g
Calci carbonat 25g
Glycerin 25g
Nước tinh khiết 25g
A. Tăng độ nhớt để ổn định hỗn dịch
B. Giảm đau, sát khuẩn
C. Tạo vị ngọt dễ uống
D. Tăng độ tan để ổn định hỗn dịch
220. Vai trò của natri CMC trong hỗn dịch bactrim có công thức sau là:
Sulfamethoxazol 2,40g
Trimethoprim 0,48g
Na CMC 0,30g
Natri saccharin 0,06g
Tween 80 0,12g
Propylen glycol 2,40g
Acid citric 0,64g
Nước tinh khiết vđ 60,00ml
A. Chất bảo quản
B. Chất làm tăng độ nhớt
C. Chất làm tăng độ tan
D. Chất làm điều vị
221. Vai trò của kollidon CL-M trong hỗn dịch paracetamol có công thức sau là:
Paracetamol 0,5g
Acid citric 0,5g
Natri citrat 5,0g
Kollidon CL-M 5,0g
Dextrose 30,0g
Nước tinh khiết 58,9ml
A. Chất làm tăng độ nhớt
B. Chất làm tăng độ tan
C. Chất làm điều vị
D. Chất gây thấm
222. Vai trò của dextrose trong hỗn dịch paracetamol có công thức sau là:
Paracetamol 0,5g
Acid citric 0,5g
Natri citrat 5,0g
Kollidon CL-M 5,0g
Dextrose 30,0g
Nước tinh khiết 58,9ml
223. Vai trò của alcol benzylic trong hỗn dịch tiêm triamcinolon diacetat có công thức sau là:
224. Điều kiện áp dụng của phương pháp phân tán khi bào chế hỗn dịch thuốc là:
A. Dược chất rắn không tan trong chất dẫn
B. Dược chất lỏng không tan trong chất dẫn
C. Dược chất lỏng tan trong chất dẫn
D. Dược chất rắn tan trong chất dẫn
225. Giai đoạn quan trọng quá trình bào chế để làm tăng chất lượng của hỗn dịch thuốc là:
A. Nghiền khô
B. Nghiền ướt
C. Lắng gạn
D. Tăng độ nhớt môi trường
226. Kỹ thuật nghiền ướt trong bào chế hỗn dịch thuốc là:
A. Dược chất rắn được nghiền tới độ mịn thích hợp
B. Dược chất rắn được nghiền với một lượng nhỏ chất dẫn
C. Dược chất rắn được nghiền với một lượng lớn chất dẫn
D. Dược chất rắn được nghiền với một lượng nhỏ chất gây thấm
227. Dấu hiệu lưu ý trên nhãn của hỗn dịch thuốc là:
A. Lắc trước khi dùng
B. Không được tiêm
C. Không được uống
D. Tránh ánh sáng
228. Điều kiện của dược chất để bào chế dưới dạng bột, cốm pha hỗn dịch là:
A. Không bền trong chất dẫn
B. Tan hoàn trong chất dẫn
C. Phân tán trong chất dẫn
D. Tan một phần trong chất dẫn
229. Yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến sinh khả dụng của hỗn dịch thuốc uống là:
A. Kích thước tiểu phân pha phân tán
B. Độ nhớt môi trường
C. Bản chất của chất gây thấm
D. Tỷ lệ các chất điều vị
230. Đường dùng của hỗn dịch hồ nước có công thức sau là:
Kẽm ocid 25g
Calci carbonat 25g
Glycerin 25g
Nước tinh khiết 25g
A. Bôi trên da
B. Thuốc uống
C. Thuốc đặt
D. Thuốc súc miệng
231. Phương pháp bào chế hỗn dịch antacid có công thức sau là:
232. Phương pháp bào chế hỗn dịch hồ nước có công thức sau là:
Kẽm ocid 25g
Calci carbonat 25g
Glycerin 25g
A. Phương pháp phân tán
B. Phương pháp ngưng kết
C. Phương pháp nhũ hóa
D. Phương pháp hòa tan thường
233. Trình tự bào chế hỗn dịch hồ nước có công thức sau là:
Kẽm ocid 25g
Calci carbonat 25g
Glycerin 25g
A. Nghiền mịn kẽm ocid và calci carbonat, thêm hỗn hợp nước-glycerin vào trộn đều
B. Hòa tan kẽm ocid với nước, nghiền mịn calci carbonat trộn đều với glycerin
C. Phân tán kẽm ocid và calci carbonat vào nước, thêm glycerin nước-glycerin khuấy đều
D. Hòa tan kẽm ocid và calci carbonat vào hỗn hợp kẽm ocid và calci carbonat
234. Trình tự phối hợp dược chất khi bào chế hỗn dịch antacid có công thức sau là:
Nhôm hydroxyd gel khô 4,00g
Magnesi hydroxyd gel khô 4,00g
Gôm xanthan 0,25g
Dung dịch sorbitol 70% 70,00g
Nước tinh khiết vđ 100,00ml
A. Ngâm gôm xanthan rồi trộn đều với hỗn hợp dược chất đã nghiền mịn
B. Phân tán hỗn hợp dược chất trong nước có lẫn gôm xanthan
C. Hòa tan dược chất trong dung dịch sorbitol
D. Nghiền mịn dược chất sau đó thêm dung dịch sorbitol vào hòa tan hoàn toàn
237. Một trong những nhược điểm của thuốc tiêm là:
A. Tiện dùng
B. Thích hợp trong trường hợp cấp cứu
C. Giá thành cao
D. Thích hợp với mọi loại dược chất
238. Một trong những nhược điểm của thuốc tiêm là:
A. Không phải ai cũng tự tiêm được
B. Thích hợp trong trường hợp cấp cứu
C. Chi phí điều trị thấp
D. Thích hợp với mọi loại dược chất
239. Một trong những đặc điểm của thuốc tiêm là:
A. Dung môi bào chế là nước
B. Chế phẩm vô khuẩn
C. Kỹ thuật bào chế đơn giản
D. Thích hợp với dược chất dễ bị thủy phân
240. Dạng thuốc tiêm có khả năng kéo dài quá trình hấp thu dược chất là:
A. Dung dịch nước
B. Dung dịch dầu
C. Hỗn dịch nước
D. Hỗn dịch dầu
241. Dạng thuốc tiêm mà dược chất có khả năng hấp thu nhanh nhất là:
A. Dung dịch nước
B. Dung dịch dầu
C. Hỗn dịch nước
D. Hỗn dịch dầu
242. Một trong những đặc điểm của dược chất dùng để bào chế thuốc tiêm là:
A. Vô khuẩn
B. Ít tạp chất
C. Dễ tan
D. Bền vững về mặt hóa học
243. Nồng độ của ethanol nếu có trong công thức thuốc tiêm phải nhỏ hơn:
A. 15%
B. 25%
C. 35%
D. 45%
244. Đặc điểm cần lưu ý khi dùng dung môi propylen glycol trong bào chế thuốc tiêm là:
A. Khả năng hòa tan kém
B. Tăng khả năng thủy phân của dược chất
246. Nồng độ của glycerin nếu có trong công thức thuốc tiêm phải nhỏ hơn:
A. 45%
B. 35%
C. 25%
D. 15%
247. Loại PEG thường dùng trong bào chế thuốc tiêm là:
A. PEG 400
B. PEG 1000
C. PEG 1500
D. PEG 4000
248. Đặc điểm của dầu thực vật dùng trong bào chế thuốc tiêm là:
A. Điều chế bằng phương pháp ép nóng, không cần trung tính hóa
B. Điều chế bằng phương pháp ép nóng, được trung tính hóa
C. Điều chế bằng phương pháp ép nguội, không cần trung tính hóa
D. Điều chế bằng phương pháp ép nguội, được trung tính hóa
249. Mục đích của việc sử dụng hỗn hợp dung môi đồng tan với nước trong bào chế thuốc tiêm là:
250. Chất có tác dụng giảm đau tại nơi tiêm là:
A. Ethanol
B. Glycerin
C. Alcol benzylic
D. Dầu thực vật
251. Hệ đệm không dùng để điều chỉnh pH trong công thức thuốc tiêm là:
A. Citric/citrat
B. Acetic/acetat
C. Glutamic/glutamat
D. Boric/borat
254. pH thích hợp để bào chế thuốc tiêm morphin hydroclorid là:
A. 1-2
B. 2-5
C. 4-7
D. 6-8
255. Chất phụ cần dùng để bào chế thuốc tiêm chứa dược chất dễ bị oxy hóa là:
A. Chất làm tăng độ nhớt
B. Chất chống oxy hóa
C. Chất làm tăng độ tan
D. Chất đẳng trương
256. Chất chống oxy hóa trong thuốc tiêm dầu là:
A. Natri bisulfit
B. Natri clorid
C. Natri sulfit
D. BHA
258. Chất chống oxy hóa trong thuốc tiêm dầu là:
A. Acid ascorbic
B. Tocoferol
C. Thioure
D. Cystein
259. Loại thuốc tiêm cần thêm chất sát khuẩn là:
A. Thuốc tiêm tĩnh mạch với liều >15ml
B. Thuốc tiêm vào dịch não tủy
C. Thuốc tiêm đóng nhiều liều
D. Thuốc tiêm trực tiếp vào mắt
260. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đẳng trương với máu là:
A. 7,0 atm
B. 7,2 atm
C. 7,4 atm
D. 7,6 atm
261. Chất thường dùng để đẳng trương trong công thức thuốc tiêm là:
A. Glycerin
B. Natri clorid
C. Alcol benzylic
D. Ethyl oleat
262. Đặc điểm khác biệt giữa nước tinh khiết dùng để bào chế thuốc tiêm và dung dịch thuốc là:
A. Vô khuẩn, không có chất gây sốt
B. Không chứa khí oxy hòa tan
C. Không lẫn khí CO2 hòa tan
D. Tinh khiết hóa học
263. Đặc điểm của dược chất cần dùng nước tinh khiết không có khí oxy hòa tan khi bào chế thuốc tiêm là:
A. Có tính
B. Có tính acid yếu
C. Có tính base yếu
D. Có tính dễ bị thủy phân
264. Hệ đệm vừa có vai trò điều chỉnh pH vừa có tác dụng hiệp đồng chống oxy hóa dược chất trong thuốc
tiêm là:
A. Citric/citrat
B. Acetic/acetat
C. Boric/borat
D. Glutamic/glutamat
265. Mục đích của việc điều chỉnh pH dung dịch thuốc tiêm gần với pH sinh lý là:
A. Giảm kích ứng nơi tiêm
B. Hấp thu dược chất nhanh
C. Tăng độ bền của dược chất
D. Chống oxy hóa cho dược chất
267. Dung môi để điều chế thuốc tiêm natri diclofenac là:
A. Nước - Ethanol - Polyethylen glycol
B. Nước- Ethanol - Glycerin.
C. Nước- Ethanol - Propylen glycol.
D. Nước- Propylen glycol.
268. Vai trò của etylendiamin trong công thức thuốc tiêm aminophylin là:
A. Điều chỉnh pH
B. Đẳng trương
C. Chống oxy hóa
D. Tăng độ tan
269. Vai trò của acid ascorbic trong công thức thuốc tiêm clopromazin là:
A. Sát khuẩn
B. Điều chỉnh pH
C. Đẳng trương
D. Chống oxy hóa
270. Vai trò của alcol benzylic trong công thức thuốc tiêm diclofenac là:
A. Giảm đau khi tiêm
B. Điều chỉnh p
C. Đẳng trương
D. Chống oxy hóa
271. Vai trò của natri dithionid trong công thức thuốc tiêm diclofenac là:
A. Giảm đau khi tiêm
B. Điều chỉnh pH
C. Đẳng trương
D. Chống oxy hóa
272. Vai trò của polysorbat 80 trong công thức thuốc tiêm triamcinolon là:
A. Tăng tính thấm
B. Điều chỉnh pH
C. Đẳng trương
D. Chống oxy hóa
273. Chất phụ có tác dụng kéo dài tác dụng của dược chất trong thuốc tiêm insulin là:
A. Natri sulfit
B. Natri benzoat
C. Protamin
D. HCl, acid citric
274. Vai trò của natri benzoat trong công thức thuốc tiêm Cafein 7% là:
A. Chống oxy hoá
B. Bảo quản chống nhiễm khuẩn
C. Tăng độ tan của cafein
D. Tạo pH thích hợp
275. Vai trò của natri metabisulfit trong công thức dung dịch thuốc tiêm Vitamin C 5% là:
A. Chống oxy hoá
B. Bảo quản chống nhiễm khuẩn
C. Tăng độ tan của vitaminC
D. Tạo pH thích hợp
276. Vai trò của natri etylendiamintetracetat trong công thức dung dịch thuốc tiêm Vitamin C 5% là:
A. Chống oxy hoá
B. Bảo quản chống nhiễm khuẩn
C. Tăng độ tan của vitaminC
D. Trợ chống oxy hóa
277. Vai trò của acid hydroclorid trong công thức thuốc tiêm vitamin B1 là:
A. Chất làm tăng độ tan
B. Chất điều chỉnh pH
C. Chất chống oxy hóa
D. Dược chất
278. Chất cần thêm vào công thức để hòa tan theophylin trong thuốc tiêm aminophylin là:
A. Ethylendiamin
B. Natri benzoat
C. Acid salicylic
D. Antipyrin
279. Chất cần dùng để hòa tan cafein trong thuốc tiêm cafein 7% là:
A. Ethylendiamin
B. Natri benzoat
C. Acid salicylic
D. Tween
280. Vai trò của dinatrihydrophosphat khan trong thuốc tiêm lidocain hydroclorid có công thức sau là:
Lidocain hydroclorid
Dinatri hydrophosphat khan 2,000g
Natri dihydrophosphat khan 0,087g
Natri clorid 0,019g
Nước pha tiêm vđ 0,400g
100,000ml
A. Điều chỉnh pH
B. Đẳng trương
C. Bảo quản
D. Ổn định dung dịch
281. Vai trò của natri clorid trong thuốc tiêm lidocain hydroclorid có công thức sau là:
A. Điều chỉnh pH
B. Đẳng trương
C. Bảo quản
D. Ổn định dung dịch
282. Vai trò của propylen glycol trong thuốc tiêm vitamin C có công thức sau là:
Acid ascorbic 20,00g
Natri clorid 1,10g
Propylen glycol 20,00ml
Dinatri edetat 0,04g
Natri metabisulfit 0,02g
Natri hydroxyd 4,60g
Nước pha tiêm vđ 200,00ml
283. Vai trò của dinatri edetat trong thuốc tiêm vitamin C có công thức sau là:
Acid ascorbic 20,00g
Natri clorid 1,10g
Propylen glycol 20,00ml
Dinatri edetat 0,04g
Natri metabisulfit 0,02g
Natri hydroxyd 4,60g
Nước pha tiêm vđ 200,00ml
A. Tăng độ nhớt để ổn định dung dịch
B. Chống oxy hóa dược chất
C. Chất tạo màu và điều hương
D. Hạn chế sự thủy phân của viatmin C
284. Vai trò của natri metabisulfit trong thuốc tiêm vitamin C có công thức sau là:
Acid ascorbic 20,00g
Natri clorid 1,10g
Propylen glycol 20,00ml
Dinatri edetat 0,04g
Natri metabisulfit 0,02g
Natri hydroxyd 4,60g
Nước pha tiêm vđ 200,00ml
A. Tăng độ nhớt để ổn định dung dịch
B. Chống oxy hóa dược chất
C. Chất tạo màu và điều hương
D. Hạn chế sự thủy phân của viatmin C
285. Kích thước màng lọc dùng để lọc loại khuẩn trong bào chế thuốc tiêm là:
A. 0,45 mcm
B. 0,42 mcm
C. 0,32 mcm
D. 0,22 mcm
286. Giai đoạn cần tiến hành kiểm nghiệm bán thành phẩm trong quy trình bào chế thuốc tiêm dung dịch là:
A. Sau giai đoạn hòa tan
B. Trước khi tiệt khuẩn
C. Sau khi lọc dung dịch
D. Sau khi tiệt khuẩn
287. Phương pháp tiệt khuẩn tốt nhất đối với thuốc tiêm có thành phần không bền với nhiệt là:
A. Phương pháp Tyndall
B. Lọc qua màng có lỗ lọc 0,22 mcm
C. Lọc qua màng có lỗ lọc 0,45 mcm
D. Phương pháp siêu âm
288. Các giai đoạn phải được tiến hành trong điều kiện vô khuẩn khi bào chế thuốc tiêm là:
A. Hòa tan, lọc, đóng thuốc, hàn hoặc nắp kín
B. Hòa tan, lọc, đóng thuốc, tiệt khuẩn
C. Hòa tan, lọc, hàn hoặc nắp kín, ghi nhãn
D. Hòa tan, đóng thuốc, hàn hoặc nắp kín, đóng gói
289. Phương pháp bào chế thuốc tiêm lidocain hydroclorid có công thức sau là:
290. Phương pháp bào chế thuốc tiêm triamcinolon có công thức sau là:
Triamcinolon diacetat bột siêu mịn 40mg
Polysorbat 80 2mg
PEG 4000 3mg
Natri clorid 8,5mg
Alcol benzylic 9mg
NaOH hoặc HCl pH 6,0
Nước cất pha tiêm vđ 1ml
A. Nhũ hóa trực tiếp
B. Phân tán
C. Hòa tan hoàn toàn
D. Hòa tan thêm chất trung gian
291. Phương pháp bào chế thuốc tiêm diazepam có công thức sau là:
Diazepam 0,5%
292. Phương pháp bào chế thuốc tiêm aminophylin có công thức sau là:
Aminophylin 2,5g
Ethylendiamin 68,5% 2,1ml
Alcol benzylic 2,0ml
Nước cất pha tiêm vđ 100ml
A. Nhũ hóa trực tiếp
B. Phân tán
C. Hòa tan hoàn toàn
D. Hòa tan thêm chất trung gian
295. Một trong các đặc điểm của thuốc tiêm truyền là:
A. Vô khuẩn
B. Không màu
C. Dễ tách lớp
D. Khó bảo quản
296. Một trong các đặc điểm của thuốc tiêm truyền là:
A. Không có chất gây sốt và chất sát khuẩn
B. Không có chất đẳng trương và chất chống oxy hóa
C. Luôn có chất làm tăng độ nhớt và chất sát khuẩn
D. Bắt buộc phải có chất sát khuẩn
297. Một trong các đặc tính của dược chất trong công thức thuốc tiêm truyền là:
A. Chứa các dược chất có hoạt lực mạnh
B. Không chứa dược chất có hoạt lực mạnh
C. Dược chất đều ở dạng lỏng thân nước
D. Dược chất thường không phân cực
298. Dung môi dùng để bào chế thuốc tiêm truyền là:
299. Biện pháp để đảm bảo cho thuốc tiêm truyền không có chất gây sốt là:
A. Thêm chất sát khuẩn trong công thức
B. Tiệt khuẩn ngay sau khi bào chế
C. Lọc ngay sau khi bào chế
D. Đóng chai ngay sau khi bào chế
300. Dung dịch tiêm truyền cung cấp chất điện giải cho cơ thể là:
A. Glucose 30%
B. Ringer - lactat
C. Manitol
D. Dextran 40
301. Dung dịch tiêm truyền dùng để tái lập thăng bằng acid – base khi cơ thể bị nhiễm acid là:
A. Glucose 30%
B. Ringer - lactat
C. Amoni clorid 2,14%
D. Natri hydrocarbonat 1,4%
302. Dung dịch tiêm truyền dùng để tái lập thăng bằng acid - base khi cơ thể bị nhiễm kiềm là:
A. Glucose 30%
B. Ringer - lactat
C. Amoni clorid 2,14%
D. Natri hydrocarbonat 1,4%
303. Dung dịch tiêm truyền có tác dụng lợi niệu thẩm thấu là:
A. Glucose 30%
B. Ringer - lactat
C. Manitol 15%
D. Dextran 40
304. Dung dịch tiêm truyền có tác dụng bổ sung thể tích máu là:
A. Glucose 30%
B. Amoni clorid 2,14%
C. Natri hydrocarbonat 1,4%
D. Dextran 40
306. Tiêu chuẩn của dung môi dùng bào chế thuốc nhỏ mắt là:
A. Khả năng hòa tan rộng
B. Có tác dụng dược lý riêng
C. Độ nhớt cao D. Vô khuẩn
307. Chất phụ đặc trưng trong công thức thuốc nhỏ mắt là:
A. Chất màu
B. Chất sát khuẩn
C. Chất điều vị
D. Chất nhũ hóa
308. Mục đích của việc sử dụng chất làm tăng độ nhớt trong công thức thuốc nhỏ mắt là:
A. Kéo dài thời gian lưu của thuốc
B. Tăng tốc độ rửa trôi
C. Giảm tác dụng củ thuốc
D. Bảo quản lâu hơn
309. Hệ đệm có tác dụng điều chỉnh pH đồng thời có tác dụng sát khuẩn thường dùng trong nhiều dung dịch
thuốc nhỏ mắt là:
A. Citric/citrat
B. Acetic/acetat
C. Glutamic/glutamat
D. Boric/borat
310. Chất có tác dụng khóa ion kim loại để bảo vệ dược chất dễ bị oxy hóa trong công thức thuốc nhỏ mắt là:
A. Natri sulfit
B. Natri bisulfit
C. Natri metabisulfit
D. Natri edetat
311. Ưu tiên đầu tiên trong việc điều chỉnh pH của một thuốc nhỏ mắt là:
A. Không gây kích ứng mắt
B. Giảm độ tan của dược chất
C. Giữ cho dược chất ổn định
D. Để dược chất thấm tốt qua giác mạc
312. Hệ đệm có tác dụng điều chỉnh pH đồng thời có tác dụng hiệp đồng chống oxy hóa thường dùng trong
thuốc nhỏ mắt là:
A. Citric/citrat
B. Acetic/acetat
C. Glutamic/glutamat
D. Boric/borat
313. Vai trò của acid boric trong công thức thuốc nhỏ mắt chloramphenicol là:
Cloramphenicol 0,400 g
Acid boric 1,100 g
Natri tetraborat 0,200 g
Natri clorid 0,200 g Thủy ngân phenyl borat 0,002 g Nước pha tiêm vừa đủ 100,000 ml
A. Điều chỉnh pH
B. Đẳng trương
C. Bảo quản
D. Tạo độ nhớt
314. Vai trò của natri clorid trong công thức thuốc nhỏ mắt chloramphenicol là:
Cloramphenicol 0,400 g
Acid boric 1,100 g
Natri tetraborat 0,200 g
Natri clorid 0,200 g
Thủy ngân phenyl borat 0,002 g
Nước pha tiêm vừa đủ 100,000 ml
A. Điều chỉnh pH
B. Đẳng trương
C. Bảo quản
D. Ổn định dung dịch
315. Vai trò của thủy ngân phenyl borat trong công thức thuốc nhỏ mắt chloramphenicol là:
Cloramphenicol 0,400 g
Acid boric 1,100 g
Natri tetraborat 0,200 g
Natri clorid 0,200 g
Thủy ngân phenyl borat 0,002 g
Nước pha tiêm vừa đủ 100,000 ml
A. Điều chỉnh pH
B. Chất nhũ hóa
C. Chất làm tăng độ tan
D. Chất bảo quản
316. Vai trò của natri clorid trong công thức thuốc nhỏ mắt natri diclofenac là:
A. Điều chỉnh pH
B. Đẳng trương
C. Bảo quản
D. Ổn định dung dịch
317. Vai trò của dinatri edetat trong công thức thuốc nhỏ mắt natri diclofenac là:
318. Vai trò của dinatri hydrophosphat khan trong công thức thuốc nhỏ mắt natri diclofenac là:
319. Vai trò của benzalkonium clorid trong công thức thuốc nhỏ mắt natri diclofenac là:
320. Phương pháp tiệt khuẩn thuốc nhỏ mắt có dược chất bền với nhiệt là:
321. Phương pháp tiệt khuẩn thuốc nhỏ mắt có dược chất không bền với nhiệt là:
A. Lọc với màng lọc có kích thước 0,22mcm
B. Luộc sôi
C. Hấp ở nhiệt độ 1200C trong 20 phút
D. Sấy ở nhiệt độ 1000C trong 60 phút
322. Phương pháp bào chế thuốc nhỏ mắt chloramphenicol có công thức sau là:
Cloramphenicol 0,400 g
Acid boric 1,100 g
Natri tetraborat 0,200 g
Natri clorid 0,200 g
Thủy ngân phenyl borat 0,002 g
Nước pha tiêm vừa đủ 100,000 ml
A. Nhũ hóa trực tiếp
B. Hòa tan chạy vòng
C. Hòa tan hoàn toàn
D. Trộn đều đơn giản
323. Phương pháp bào chế thuốc nhỏ mắt natri diclofenac có công thức sau là:
324. Phương pháp bào chế thuốc nhỏ mắt prednisolon acetat có công thức sau là:
Prednisolon acetat (bột rất mịn) 1,0g
Benzalkonium clorid 0,01g
Dinatri edetat 0,01g
Hydroxypropyl methyl cellulose 0,5g
Polysorbat 80 0,01g
Natri clorid vđ đẳng trương
Natri hydroxyd hoặc acid hydroclorid vđ pH 6,8 – 7,2
Nước tinh khiết vđ 100ml.
A. Nhũ hóa trực tiếp
B. Hòa tan chạy vòng
C. Hòa tan hoàn toàn
D. Phân tán
325. Cấu trúc của thuốc nhỏ mắt prednisolon acetat có công thức sau là:
Prednisolon acetat (bột rất mịn) 1,0g
326. Cấu trúc của thuốc nhỏ mắt maxidrol có công thức sau là:
Dexamethason 100mg
Neomycin sulfat 350.000 UI
Polymycin B sulfat 600.000 UI
Hydroxypropyl methyl cellulose 500mg
Benzalkonium clorid 10mg
Natri clorid (vđ) đẳng trương
Polysorbat 20 vđ
Nước cất vđ 100ml
A. Dung dịch nước
B. Dung dịch dầu
C. Nhũ tương
D. Hỗn dịch
327. Cấu trúc của thuốc nhỏ mắt maxidrol có công thức sau là:
Indomethacin 0,05 g
Dầu thực vật TT 5,00 g
Tween 80 3,00 g
Span 801,50 g
Acid boric 0,50 g
Natri borat 0,25 g
Benzalkonium clorid 0,01 g
Glycerin 10,00 g
Nước tinh khiết vđ 100,00 ml
A. Dung dịch nước
B. Dung dịch dầu
C. Nhũ tương
D. Hỗn dịch
328. Chất phải được hòa tan đầu tiên khi bào chế thuốc nhỏ mắt chloramphenicol có công thức sau là:
Cloramphenicol 0,400 g
Acid boric 1,100 g
Natri tetraborat 0,200 g
Natri clorid 0,200 g
Thủy ngân phenyl borat 0,002 g
Nước pha tiêm vừa đủ 100,000 ml
A. Cloramphenicol
B. Natri clorid
C. Natri borat
D. Acid boric
329. Nhiệt độ hòa tan acid boric trong quá trình bào chế thuốc nhỏ mắt chloramphenicol là:
Cloramphenicol 0,400 g
332. Phân loại thuốc phun mù theo cấu trúc hoá lý của hệ thuốc gồm:
A. Thuốc phun mù dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương
B. Thuốc phun mù hỗn dịch, nhũ tương, bọt xốp
C. Thuốc phun mù dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, bọt xốp
D. Thuốc phun mù hỗn dịch, nhũ tương, bọt xốp
333. Phân loại thuốc phun mù theo trạng thái tập hợp của thuốc và chất đẩy trong bình chứa gồm:
A. Thuốc phun mù một pha và hai pha
B. Thuốc phun mù hai pha và ba pha
C. Thuốc phun mù ba pha và bốn pha
D. Thuốc phun mù một pha và ba pha
334. Kích cỡ các hạt tiểu phân trong chế phẩm thuốc phun mù là:
A. < 80 mcm
B. < 70 mcm
C. < 60 mcm
D. < 50 mcm
335. Tên gọi tiếng Anh của chế phẩm thuốc phun mù là:
A. Aerosol
B. Spray
C. Inhaler
D. Solution
336. Một trong những uu điểm của chế phẩm thuốc phun mù khi đóng trong bình kín là:
A. Độ ổn định cao
B. Dễ sản xuất
C. Giá thành rẻ
D. Thiết bị sản xuất đơn giản
337. Một trong những uu điểm của chế phẩm thuốc phun mù có van định liều là: A. Phân liều chính xác
B. Dễ sản xuất
C. Giá thành rẻ
D. Thiết bị sản xuất đơn giản
338. Một trong những nhược điểm của dạng thuốc phun mù là:
A. Thiết bị sản xuất đơn giản
B. Kỹ thuật sản xuất phức tạp
C. Giá thành rẻ
D. Dễ sản xuất
339. Nhược điểm của thuốc phun mù sử dụng chất đẩy loại dẫn chất fluocarbon là:
A. Chất thải sinh học
B. Chất phá huỷ tầng ozon của khí quyển trái đất
C. Chất gây biến đổi gen
D. Chất gây cháy nổ
340. Nhược điểm của thuốc phun mù sử dụng chất đẩy loại dẫn chất hydrocarbon là:
A. Chất thải sinh học
B. Chất phá huỷ tầng ozon của khí quyển trái đất
C. Chất gây biến đổi gen
D. Chất gây cháy nổ
341. Dạng bào chế thường dùng trong công thức thuốc phun mù là:
A. Dung dịch, hỗn dịch hoặc nhũ tương
B. Dung dịch, thuốc cốm
C. Siro, hỗn dịch
D. Nhũ tương, gel
342. Phân loại thuốc của chế phẩm Lidocain 10% đóng chai 38g chứa 3,8g lidocain là:
A. Dung dịch thuốc
B. Thuốc tiêm truyền
C. Siro thuốc
D. Thuốc phun mù
345. Cơ chế hoạt động của chất đẩy để phun thuốc ra khỏi bình thuốc phun mù là:
A. Tạo ra áp suất cao
B. Sinh hơi do tạo phản ứng hóa học
C. Theo nguyên tắc bình thông nhau
D. Chiếm chỗ của thuốc
346. Dẫn chất thuộc nhóm khí hóa lỏng dùng làm chất đẩy trong thuốc phun mù là:
A. Fluocarbon
B. Hydro
C. Heli
D. Nitrogen
347. Khí nén dùng làm chất đẩy trong thuốc phun mù là:
A. Oxy
B. Hydro
C. Heli
D. Nitơ
348. Khí nén dùng làm chất đẩy trong thuốc phun mù là:
A. Oxy
B. Hydro
C. Heli
D. Carbon dioxyd
349. Khí nén dùng làm chất đẩy trong thuốc phun mù là:
A. Oxy
B. Hydro
C. Heli
D. Dinitơ oxyd
350. Loại khí thường được dùng cho các thuốc phun mù yêu cầu chất lượng cao là:
A. Khí hóa lỏng
B. Khí nén
C. Khí oxy
D. Khí hydro
351. Vật liệu thường dùng làm bình chứa của thuốc phun mù là:
A. Nhựa
B. Kim loại hoặc thủy tinh
C. Giấy tráng nhôm
D. Giấy tráng PE
352. Nhiệm vụ của các van trong bình chứa thuốc phun mù là:
A. Điều chỉnh áp suất
B. Bịt kín bình và phân phối thuốc
C. Bịt kín bình
D. Chia liều
353. Cơ chế khi bấm nút mở loại van phun liên tục với thuốc phun mù là:
354. Cơ chế khi bấm nút mở loại van phun định liều với thuốc phun mù là:
A. Thuốc được phun ra liên tục, chỉ ngừng khi bỏ tay
B. Thuốc được phun ra từng liều một
C. Thuốc chỉ được phun đẩy ra một lượng xác định
D. Thuốc được phun ra ngay cả khi ngừng bỏ tay
355. Các loại đầu phun thường dùng trong thuốc phun mù là:
A. Đầu phun mù, đầu phun tạo bọt xốp, đầu phun tạo các thuốc thể mềm
B. Đầu phun mù, đầu phun tạo bọt xốp, đầu phun đặc biệt
C. Đầu phun mù, đầu phun tạo bọt xốp, đầu phun tạo các thuốc thể mềm, đầu phun đặc biệt
D. Đầu phun mù, đầu phun tạo các thuốc thể mềm, đầu phun đặc biệt
356. Mục đích việc thêm chất diện hoạt vào công thức thuốc phun mù là:
A. Ổn định hệ hỗn dịch hoặc nhũ tương
B. Ổn định hệ hỗn dịch hoặc nhũ tương và bôi trơn van
C. Bôi trơn van
D. Chống nhiễm vi sinh vật
357. Hai giai đoạn chủ yếu khi sản xuất thuốc phun mù là:
A. Đóng thuốc và lắp van đẩy
B. Điều chế thuốc và đóng thuốc vào bình
C. Đóng thuốc và chỉnh áp suất bình
D. Điều chế thuốc để đóng vào bình và đóng nạp chất đẩy vào bình thuốc
358. Kỹ thuật và dụng cụ thiết bị sản xuất thuốc phun mù ở giai đoạn điều chế thuốc là:
A. Không giống như sản xuất các dạng bào chế thông thường
B. Tương tự như sản xuất các dạng bào chế thông thường
C. Yêu cầu cao hơn sản xuất các dạng bào chế thông thường
D. Yêu cầu thấp hơn sản xuất các dạng bào chế thông thường
359. Phương pháp sản xuất thuốc phun mù ở giai đoạn nạp chất là:
A. Đóng áp suất
B. Đóng lạnh
C. Đóng áp suất hoặc đóng lạnh
D. Nén khí
360. Các bước thực hiện khi sản xuất thuốc phun mù theo nguyên tắc đóng áp suất là:
A. Nạp thuốc vào bình, đặt van, nạp chất đẩy
B. Nạp thuốc vào bình, nạp chất đẩy, đặt đầu phun
C. Nạp thuốc vào bình, đặt van, đặt đầu phun
D. Nạp thuốc vào bình, đặt van, nạp chất đẩy, đặt đầu phun
BÀI 9: THUỐC MỠ
361. Đặc điểm về thể chất của thuốc mỡ là:
A. Mềm
B. Rắn
C. Lỏng
D. Cứng
363. Một trong những yêu cầu đối với tá dược dùng trong bào chế thuốc mỡ là:
A. Có khả năng hòa tan các dược chất thành hỗn hợp đồng đều
B. Giá thành rẻ
C. Dễ bảo quản
D. Có khả năng tạo với các dược chất thành hỗn hợp đồng đều
364. Một trong những yêu cầu đối với tá dược dùng trong bào chế thuốc mỡ là:
A. Không có tác dụng dược lý riêng
B. Giá thành rẻ
C. Dễ bảo quản
D. Có tác dụng chống nhiễm khuẩn
365. Một trong những yêu cầu đối với tá dược dùng trong bào chế thuốc mỡ là:
A. Giá thành rẻ
B. Dễ bảo quản
C. Có pH gần giống với pH của da
D. Có tác dụng chống nhiễm khuẩn
366. Một trong những yêu cầu đối với tá dược dùng trong bào chế thuốc mỡ là:
A. Dễ bảo quản
B. Có tác dụng chống nhiễm khuẩn
C. Ít gây bẩn da và quần áo, dễ rửa sạch
D. Giá thành rẻ
367. Một trong các ưu điểm của nhóm tá dược thân dầu trong thuốc mỡ là:
A. Dễ bảo quản, giải phóng dược chất nhanh
B. Dễ bắt dính da, niêm mạc và hấp thu tốt trên da
C. Khó bị nhiễm khuẩn, không gây cản trở hoạt động sinh lý da
D. Giá thành rẻ, có khả năng hút nước tốt
368. Một trong các nhược điểm của nhóm tá dược thân dầu trong thuốc mỡ là:
369. Một trong các nhược điểm của nhóm tá dược thân dầu trong thuốc mỡ là:
A. Chỉ phát huy tác dụng tại chỗ
B. Dễ bị nhiễm khuẩn
C. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường ở da
D. Không thấm qua da
370. Một trong các nhược điểm của nhóm tá dược thân dầu trong thuốc mỡ là:
A. Dễ bị ôi khét trong quá trình bảo quản
B. Dễ bị nhiễm khuẩn
C. Giá thành cao
D. Dễ làm sạch
371. Một trong các ưu điểm của nhóm tá dược thân nước trong thuốc mỡ là:
A. Có thể hoà tan hoặc trộn đều với nước
B. Bền vững, dễ bị vi khuẩn và nấm mốc xâm nhập
C. Khó bị nhiễm khuẩn
D. Dễ bảo quản, không bị khô cứng
372. Một trong các ưu điểm của nhóm tá dược thân nước trong thuốc mỡ là:
A. Bền vững, dễ bị vi khuẩn và nấm mốc xâm nhập
B. Giải phóng hoạt chất nhanh
C. Khó bị nhiễm khuẩn
D. Dễ bảo quản, không bị khô cứng
373. Một trong các nhược điểm của nhóm tá dược thân nước trong thuốc mỡ là:
A. Kém bền vững, dễ bị vi khuẩn và nấm mốc xâm nhập
B. Không trơn nhờn, dễ rửa sạch bằng nước
374. Một trong các ưu điểm của nhóm tá dược hấp phụ trong thuốc mỡ là:
A. Khá bền vững, có thể hút nước và các chất lỏng phân cực
B. Dễ bị khô cứng, nứt mặt trong quá trình bảo quản
C. Trơn nhờn, khó rửa sạch
D. Cản trở tới việc hoạt động sinh lý bình thường của da
375. Một trong các nhược điểm của nhóm tá dược hấp phụ trong thuốc mỡ là:
A. Dễ bị khô cứng, nứt mặt trong quá trình bảo quản
B. Có khả năng thấm sâu
C. Khá bền vững, có thể hút nước và các chất lỏng phân cực
D. Trơn nhờn, khó rửa sạch
376. Một trong các ưu điểm của nhóm tá dược nhũ tương hoàn chỉnh trong thuốc mỡ là:
A. Giải phóng hoạt chất tương đối nhanh
B. Có khả năng thấm sâu
C. Cản trở tới việc hoạt động sinh lý bình thường của da
D. Dễ bị khô cứng, nứt mặt trong quá trình bảo quản
377. Một trong các nhược điểm của nhóm tá dược nhũ tương hoàn chỉnh trong thuốc mỡ là:
A. Thấm sâu, tăng tác dụng của dược chất
B. Giải phóng hoạt chất tương đối nhanh
C. Dễ bị khô cứng, nứt mặt trong quá trình bảo quản
D. Độ bền nhiệt động học kém
378. Yêu cầu đối với tá dược dùng cho chế phẩm bảo vệ da trong thuốc mỡ là:
A. Không độc, có khả năng thấm cao
B. Không có khả năng thấm sâu
C. Không gây bẩn, dễ rửa sạch bằng nước
D. Không gây cản trở hoạt động sinh lý của da
379. Ưu điểm chính của dầu thầu dầu khi dùng làm tá dược cho mỹ phẩm và thuốc mỡ là:
A. Hòa tan nhiều dược chất
B. Độ nhớt cao, làm bóng tốt
C. Có khả năng thấm cao
D. Không độc, không kích ứng
380. Ưu điểm của dầu, mỡ, sáp hydrogen hóa so với chưa hydrogen hóa trong tá dược thuốc mỡ là:
A. Có thể chất ổn định
B. Bền vững, không bị ôi khét
C. Có khả năng thấm cao
D. Không độc, không kích ứng
381. Các chất giữ ẩm thường thêm vào tá dược gel trong thuốc mỡ để khắc phục nhược điểm hay khô cứng là:
A. Acid béo no
B. Acid béo không no
C. Glycerin
D. Manitol
383. Ưu điểm của tá dược PEG so với tá dược gel trong thuốc mỡ là:
A. Thân nước, dễ rửa sạch
B. Cải thiện độ tan của dược chất
C. Dễ điều chỉnh thể chất
D. Bền vững
384. Khả năng hút nước của lanolin khan trong tá dược thuốc mỡ là:
A. 50%-100%
B. 150%-180%
C. 100%-150%
D. 180%-200%
385. Đặc điểm của loại thuốc mỡ thuộc hệ phân tán đồng thể là:
A. Dược chất được hoà tan trong tá dược
B. Dược chất được hoà tan trong tá dược nhũ hóa
C. Dược chất không hoà tan trong tá dược
D. Dược chất không hoà tan trong tá dược nhũ hóa
386. Đặc điểm của loại thuốc mỡ thuộc hệ phân tán dị thể là:
A. Dược chất và tá dược hoà tan vào nhau
B. Dược chất rắn hòa tan vào tá dược lỏng
C. Dược chất và tá dược không hoà tan vào nhau
D. Dược chất rắn hòa tan trong tá dược nhũ hóa
387. Tá dược có khả năng hút nước tốt trong thuốc mỡ là:
A. Parafin
B. Sáp ong
C. Vaselin
D. Lanolin
388. Tá dược hút cần thêm trong thành phần thuốc mỡ có dược chất ở thể lỏng là:
A. Vaselin
B. Lanolin
C. Mỡ lợn
D. Sáp ong
389. Tá dược dùng trong điều chế thuốc mỡ có tác dụng ngấm qua da là:
A. Nhôm hydroxyd
B. Silicon
C. Mỡ lợn cánh kiến trắng
398. Vai trò của natri lauryl sulfat trong công thức thuốc mỡ benzosali là:
399. Vai trò của lanolin khan trong công thức thuốc mỡ tra mắt tetracyclin hydroclorid là:
A. Điều chỉnh thể chất của thuốc mỡ B. Chất tăng tính thấm qua da
C. Chất bảo quản
D. Chất chống oxy hóa
400. Vai trò của alcol cetylic trong công thức kem chloramphenicol là:
Cloramphenicol 1,00g
Alcol cetylic 6,00g
Acid stearic 6,00g
Dầu parafin 8,00g
Triethanolamin 4,00g
Nipagin 0,18g
Nipasol 0,02g
Propylenglycol 10,00g
Nước tinh khiết vđ 100,00g
401. Vai trò của acid stearic và triethanolamin trong công thức kem chloramphenicol là:
402. Vai trò của nipagin và nipasol trong công thức kem chloramphenicol là:
403. Vai trò của ethanol trong công thức gel lidocain là:
404. Vai trò của glycerin trong công thức gel lidocain:
405. Vai trò của carboxymethyl cellulose trong công thức gel lidocain là:
A. Điều chỉnh thể chất của thuốc mỡ
B. Chất gây thấm
C. Chất bảo quản
D. Chất tạo gel
406. Một trong các phương pháp bào chế thuốc mỡ là:
A. Hòa tan
B. Đun chảy
C. Đổ khuôn
D. Xát hạt
407. Một trong các phương pháp bào chế thuốc mỡ là:
A. Trộn đều đơn giản
B. Đun chảy
C. Đổ khuôn
D. Xát hạt
408. Một trong các phương pháp bào chế thuốc mỡ là:
A. Nhũ hóa
B. Đun chảy
C. Đổ khuôn
D. Xát hạt
409. Kỹ thuật điều chế thuốc mỡ có dược chất tan trong tá dược tiến hành như sau:
A. Nghiền mịn dược chất, hòa tan
B. Trộn đều với tá dược
C. Hoà tan dược chất vào tá dược đã đun chảy
D. Nghiền mịn dược chất, trộn đều với đồng lượng tá dược đun nóng chảy lỏng
410. Cấu trúc của chế phẩm tạo thành khi sản xuất thuốc mỡ bằng phương pháp hòa tan thường là:
A. Hệ phân tán đồng thể
B. Hệ phân tán dị thể
C. Hệ phân tán cơ học
D. Hệ phân tán rắn
411. Tá dược sử dụng trong sản xuất thuốc mỡ bằng phương pháp trộn đều nhũ hóa là:
A. Nhóm tá dược khan
B. Nhóm tá dược thân dầu
C. Nhóm tá dược thân nước
D. Nhóm tá dược nhũ tương
412. Cấu trúc của chế phẩm tạo thành khi bào chế thuốc mỡ bằng phương pháp trộn đều nhũ hóa là:
A. Nhũ tương N/D
B. Gel
C. Dung dịch
D. Hỗn dịch
413. Một trong các yêu cầu chất lượng khi kiểm tra chất lượng thuốc mỡ là:
A. Độ đồng nhất
B. Độ trong
C. Chất gây sốt
D. Độ hòa tan
414. Một trong các yêu cầu chất lượng khi kiểm tra chất lượng thuốc mỡ là:
A. Độ trong
B. Độ đồng đều khối lượng
C. Chất gây sốt
D. Độ hòa tan
415. Phương pháp bào chế cao xoa sao vàng là:
A. Trộn đều đơn giản
B. Hòa tan
C. Trộn đều nhũ hóa
D. Nhũ hóa trực tiếp
421. Kỹ thuật trộn các tá dược trong công thức thuốc mỡ tra mắt tetracyclin hydroclorid là:
A. Nhũ hóa
B. Phân tán
C. Hòa tan
D. Trộn đều