You are on page 1of 24

BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ BÀO CHẾ

1. Một trong những nội dung nghiên cứu của môn bào chế là:
A. Pha chế, sản xuất các dạng thuốc
B. Hóa học của thuốc
C. Tác dụng dược lý của thuốc
D. Tương tác thuốc
2. Môn học nghiên cứu cơ sở lý luận và kỹ thuật thực hành về pha chế, sản xuất
các dạng thuốc; tiêu chuẩn chất lượng, cách đóng gói và bảo quản các dạng
thuốc được gọi là:
A. Môn bào chế
B. Môn dược lý
C. Môn thực vật
D. Môn dược liệu
3. Một trong những mục đích của việc bào chế nhiều dạng thuốc khác nhau là:
A. Tăng độ tan
B. Tăng tác dụng
C. Tránh nhầm lẫn
D. Tăng tính thấm
4. Một trong những mục đích của việc bào chế nhiều dạng thuốc khác nhau là:
A. Tăng độ tan
B. Tiện dùngl
C. Tránh nhầm lẫn
D. Tăng tính thấm
5. Các thành phần chính của dạng thuốc là:
A. Dược chất – Tá dược – Bao bì
B. Chất bảo quản – Bao bì – Chất làm ngọt
C. Chất điều vị - Dung môi – Chất diện hoạt
D. Bao bì – Chất diện hoạt – Chất bảo quản
6. Thành phần chính của dạng thuốc, tạo ra các tác dụng dược lý riêng để điều
trị, phòng hay chẩn đoán bệnh trong bào chế được gọi là:
A. Tá dược
B. Dược chất
C. Chất dẫn
D. Chất phụ
7. Chất không có hoạt tính đóng vai trò hình thành dạng thuốc và góp phần ổn
định, làm tăng sinh khả dụng của dược chất trong bào chế được gọi là:
A Tá dược
B Dược chất
C Chất dẫn
D Chất phụ
8. Thể chất các dạng thuốc thường gặp trong bào chế bao gồm là:
A. Rắn, lỏng, bán rắn
B. Khí, rắn, lỏng
C. Đồng thể, lỏng, mềm
D. Dị thể, khí, rắn
9. Thể chất của các dạng thuốc bột, thuốc cốm, viên nén, viên nang cứng là:
A. Mềm
B. Bán rắn
C. Rắn
D. Lỏng
10. Thể chất của các dạng thuốc siro, elixir, potio là:
A. Mềm
B. Bán rắn
C. Rắn
D. Lỏng
11. Dạng thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể là:
A. Dung dịch
B. Nhũ tương
C. Hỗn dịch
D. Viên nén
12. Dạng thuốc thuộc hệ phân tán dị thể là:
A. Dung dịch
B. Nhũ tương
C. Thuốc bột
D. Viên nén
13. Dạng thuốc thuộc hệ phân tán dị thể là:
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Thuốc bột
D. Viên nén
14. Dạng thuốc thuộc hệ phân tán cơ học là:
A. Dung dịch.
B. Hỗn dịch.
C. Thuốc bột
D. Nhũ tương
15. Cấu trúc của dạng thuốc có dược chất được phân tán dưới dạng phân tử hoặc
ion là:
A. Dị thể
B. Đồng thể
C. Cơ học
D. Nhũ tương
16. Hệ phân tán không bền về mặt nhiệt động học là:
A. Đồng thể
B. Dị thể
C. Cơ học
D. Siêu vi dị thể
17. Hệ phân tán cấu tạo bởi 2 pha không đồng tan với nhau là:
A. Đồng thể
B. Dị thể
C. Cơ học
D. Siêu vi dị thể
18. Dạng thuốc có thể dùng làm chế phẩm trung gian để bào chế các dạng thuốc
khác là:
A. Thuốc tiêm
B. Thuốc bột
C. Thuốc mỡ
D. Thuốc phun mù
19. Dạng thuốc có thể dùng làm chế phẩm trung gian để bào chế các dạng thuốc
khác là:
A. Thuốc tiêm
B. Thuốc viên nang
C. Thuốc mỡ
D. Cao thuốc
20. Dạng thuốc có thể dùng làm chế phẩm trung gian để bào chế các dạng thuốc
khác là:
A. Thuốc tiêm
B. Thuốc cốm
C. Thuốc mỡ
D. Thuốc phun mù
21. Mục đích của việc bào chế paracetamol dưới dạng thuốc tiêm là:
A. Tăng hiệu quả điều trị
B. Tiện sử dụng
C. Dễ bảo quản
D. Giảm giá thành
23. Thể chất của thuốc mỡ tra mắt tetracyclin là:
A. Rắn
B. Lỏng
C. Bán rắn
D. Đồng thể
24. Thể chất của hỗn dịch hồ nước là:
A. Rắn
B. Lỏng
C. Bán rắn
D. Đồng thể
25. Thể chất của thuốc xịt mũi Natri clorid 0,9% là:
A. Rắn
B. Lỏng
C. Bán rắn
D. Khí
26. Nội dung nghiên cứu của sinh dược học là:
A. Số phận của dạng thuốc trong cơ thể
B. Cách đóng gói của dạng thuốc
C. Kiểm nghiệm chất lượng của chế phẩm
D. Các dạng bào chế khác nhau
27. Hai lĩnh vực nghiên cứu của sinh dược học là:
A. Sinh học và dược học
B. Sinh học và hóa học
C. Dược học và sinh lý học
D. Hóa sinh và dược học
28. Các giai đoạn quá trình sinh dược học của một dạng thuốc trong cơ thể là :
A. Giải phóng - Hòa tan - Hấp thu
B. Giải phóng - Hòa tan- Phân bố
C. Giải phóng - Hòa tan- Chuyển hóa
D. Hòa tan - Chuyển hóa- Giải phóng
29. Đại lượng chỉ tốc độ và mức độ hấp thu dược chất từ một chế phẩm bào chế
vào tuần hoàn chung một cách nguyên vẹn và đưa đến nơi tác dụng được gọi là:
A. Sinh khả dụng
B. Tương đương bào chế
C. Sinh dược học
D. Tương đương sinh học
30. Sinh khả dụng của thuốc tiêm tĩnh mạch được coi là:
A. 100%
B. 90%
C. 80%
D. 70%
31. Hai nhóm yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc là:
A. Sinh học- Dược học
B. Sinh học- Hóa học
C. Lý học – Sinh học
D. Vật lý học- Dược học
32. Một trong những biện pháp cơ bản để nâng cao sinh khả dụng của chế phẩm
bào chế
là:
A. Nghiên cứu tối ưu hóa công thức và kỹ thuật bào chế
B. Nghiên cứu tối ưu các phương pháp kiểm nghiệm thuốc
C. Tối ưu hóa các dạng bào chế
D. Đa dạng hóa các dạng bào chế
33. Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sinh khả dụng là:
A. Giới tính
B. Lứa tuổi
C. Liều dùng
D. Tình trạng bệnh
34. Dạng thuốc có sinh khả dụng được coi bằng 100% là:
A. Dung dịch thuốc
B. Thuốc tiêm tĩnh mạch
C. Thuốc viên nén
D. Thuốc đặt
35. Dạng thuốc có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu là:
A. Thuốc tiêm
B. Thuốc phun mù
C. Thuốc viên nén
D. Thuốc mỡ
36.Dạng thuốc có sinh khả dụng lớn nhất là:
A. Thuốc tiêm tĩnh mạch
B. Hỗn dịch thuốc

C. Thuốc viên nén


D. Thuốc dùng ngoài
37. Sắp xếp các dạng thuốc theo thứ tự sinh khả dụng giảm dần khi dùng đường
uống là:
A. Thuốc viên nén, dung dịch nước, thuốc cốm, hỗn dịch thuốc
B. Dung dịch nước, hỗn dịch thuốc, thuốc cốm, thuốc viên nén
C. Hỗn dịch thuốc, dung dịch nước, thuốc cốm, thuốc viên nén.
D. Thuốc cốm, thuốc viên nén, dung dịch nước, hỗn dịch thuốc.
38. Theo khái niệm về tương đương thì thuốc viên nén paracetamol 500mg và
viên nén panadol 500mg trên thị trường được gọi là:
A. Tương đương bào chế
B. Tương đương sinh học
C. Tương đương lâm sàng
D. Thế phẩm bào chế
39. Theo khái niệm về tương đương thì thuốc viên nén berberin 5mg và
viên nang berberin 10mg trên thị trường được gọi là:
A. Thế phẩm bào chế
B. Tương đương sinh học
C. Tương đương lâm sàng
D. Tương đương bào chế
40. Theo khái niệm về tương đương thì thuốc viên nén Augmentin (amoxicillin
500mg) và viên nén amoxicillin 500mg trên thị trường được gọi là:
A. Thế phẩm bào chế
B. Tương đương sinh học
C. Tương đương lâm sàng
D. Tương đương bào chế

BÀI 2: DUNG DỊCH THUỐC


41.Đặc điểm của dung dịch thuốc là:
A. Lỏng, trong suốt
B. Mềm, không bám dính
C. Rắn, khô tơi
D. Bán rắn
42. Mức độ phân tán của dược chất trong công thức dung dịch thuốc là:
A. Không đồng nhất
B. Đồng nhất
C. Dị thể
D. Cơ học
43. Chất được dùng để hòa tan dược chất trong dung dịch thuốc là:
A. Chất nhũ hóa
B. Dung môi
C. Dung dịch
D. Chất gây thấm
44. Một trong những ưu điểm của dung dịch thuốc là:
A. Tác dụng kéo dài hơn dạng rắn
B. Hấp thu nhanh hơn dạng thuốc rắn
C. Khu trú tác dụng tại chỗ
D. Giải phóng dược chất từ từ
45. Một trong những ưu điểm của dung dịch thuốc là:
A. Dễ vận chuyển, dễ bảo quản
B. Hấp thu chậm hơn dạng rắn
C. Thích hợp với trẻ em và người cao tuổi
D. Dược chất bền vững hơn so với dạng rắn
46.Một trong những nhược điểm của dung dịch thuốc là:
A. Thể tích cồng kềnh
B. Giải phóng dược chất chậm
C. Không thích hợp cho trẻ nhỏ
D. Dươc chất bền vững hơn so với dạng rắn
47. Một trong những nhược điểm của dung dịch thuốc là:
A. Tác dụng chậm
B. Khó nuốt
C. Thể tích nhỏ gọn
D. Dược chất kém ổn định
48. Ưu điểm của dược chất trong dung dịch thuốc hấp thu nhanh hơn so với
dạng thuốc rắn là:
A. Phân tán đều trong dung môi
B. Hòa tan hoàn toàn trong dung môi
C. Trộn đều trong dung môi
D. Nhũ hóa trong dung môi
49. Hệ phân tán của dung dịch thuốc là:
A. Dị thể
B. Đồng thể
C. Cơ học
D. Siêu vi dị thể
50. Đặc điểm về độ tan của dược chất khi bào chế dưới dạng dung dịch thuốc là:
A. Không tan
B. Hòa tan một phần
C. Hòa tan hoàn toàn
D. Khó hòa tan
51.Vai trò của dung môi trong công thức dung dịch thuốc là:
A. Hòa tan các chất
B. Bảo quản dược chất
C. Tăng độ nhớt môi trường
D. Chống oxy hóa
52. Phương pháp điều chế nước cất dùng trong bào chế thuốc là:
A. Phương pháp trao đổi ion
B. Phương pháp lọc
C. Phương pháp cất
D. Phương pháp thẩm thấu ngược
53. Trình tự xử lý nguồn nước trước khi cất trong bào chế thuốc là:
A. Loại tạp chất cơ học - Loại tạp chất bay hơi - Loại tạp chất hữu cơ
B. Loại tạp chất cơ học - Loại tạp chất hữu cơ - Loại tạp chất bay hơi
C. Loại tạp chất bay hơi - Loại tạp chất hữu cơ - Loại tạp chất cơ học
D. Loại tạp chất hữu cơ - Loại tạp chất cơ học- Loại tạp chất bay hơi
54. Hóa chất dùng để loại tạp chất hữu cơ trong nước cất dùng trong bào chế
thuốc là:
A. Ca(OH)2
B. Na2CO3
C. KMNO4
D. KAl(SO4)2
55. Phương pháp điều chế nước khử khoáng dùng trong bào chế thuốc là:
A. Phương pháp trao đổi ion
B. Phương pháp lọc
C. Phương pháp cất
D. Phương pháp thẩm thấu ngược
56. Đặc điểm của nước khử khoáng là dùng trong bào chế thuốc là:
A. Vô khuẩn
B. Không có chất gây sốt
C. Hàm lượng tạp chất ion thấp
D. Không có chí nhiệt tố
57. Vật liệu dùng để điều chế nước thẩm thấu ngược là dùng trong bào chế
thuốc là:
A. Chất hấp phụ trao đổi ion
B. Màng cellulose acetat
C. Cột cation
D. Cột anion
58. Vai trò của dung môi phân cực thân nước trong bào chế dung dịch thuốc là:
A. Tăng độ nhớt của môi trường
B. Tăng độ ổn định của dược chất
C. Tạo vị ngọt dễ uống
D. Chống oxy hóa
59. Một trong những nhược điểm của ethanol khi dùng làm dung môi bào chế
dung dịch thuốc là:
A. Có tác dụng chống oxy hóa cho dược chất
B. Khả năng hòa tan rộng
C. Không hoàn toàn trơ về mặt dược lý
D. Tăng độ bền của dược chất
60. Một trong những mục đích của việc sử dụng hỗn hợp dung môi phân cực
thân nước khi bào chế dung dịch thuốc là:
A. Hạn chế sự thủy phân của dược chất
B. Chống oxy hóa cho dược chất
C. Tăng độ nhớt
D. Tăng tác dụng sát khuẩn
61. Dung môi phân cực thân nước trong thành phần của dung dịch thuốc là:
A. Benzyl benzoat
B. Dầu parafin
C. Triglycerid
D. Propylen glycol
62. Dung môi không phân cực thân dầu trong thành phần của dung dịch thuốc
là:
A. Propylen glycol
B. Glycerin
C. Alcol benzylic
D. Benzyl benzoat
63. Mục đích sử dụng chất điều chỉnh pH trong công thức dung dịch thuốc là:
A. Tăng độ tan của dược chất
B. Điều chỉnh mùi vị
C. Tăng độ nnhớt
D. Điều chỉnh màu sắc
64. Mục đích sử dụng chất sát khuẩn trong công thức dung dịch thuốc là:
A. Tăng độ tan của dược chất
B. Tăng tác dụng của chế phẩm
C. Hạn chế tác động của vi sinh vật
D. Chống oxy hóa trong quá trình bào chế
65. Độ tan của dược chất trong dung môi khi bào chế dưới dạng dung dịch
thuốc là:
A. Tan một phần
B. Tan hoàn toàn
C. Không hòa tan
D. Chậm tan
66. Tỷ lệ ethanol thường dùng làm dung môi để bào chế dung dịch uống là:
A. Dưới 15%
B. Dưới 20%
C. Dưới 25%
D. Dưới 35%
67. Tỷ lệ glycerin thường dùng làm dung môi để bào chế dung dịch uống là:
A. Dưới 15%
B. Dưới 20%
C. Dưới 25%
D. Dưới 35%
68. Chất chống oxy hóa được dùng trong công thức dung dịch nước là:
A. Natri sulfit
B. Tocoferol
C. Butyl hydroxytoluen
D. Butyl hydroxyanisol
69. Chất chống oxy hóa được dùng trong công thức dung dịch nước là:
A. Vitamin C
B. Vitamin D
C. Vitamin E
D. Vitamin K
70. Chất chống oxy hóa được dùng trong công thức dung dịch dầu là:
A. Vitamin C
B. Vitamin D
C. Vitamin E
D. Vitamin K
71. Dung môi có độ phân cực lớn nhất là:
A. Nước tinh khiết
B. Ethanol
C. Glycerin
D. Propylen glycol
72. Mục đích của việc sử dụng hỗn hợp dung môi khi bào chế dung dịch nước
là:
A. Tăng độ tan và tăng tác dụng sát khuẩn
B. Chống oxy hóa và ổn định dược chất
C. Tăng độ tan và độ ổn định của dược chất
D. Tăng độ nhớt và sinh khả dụng
73. Biện pháp để hạn chế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dung dịch thuốc là:
A. Thêm chất làm tăng độ tan và độ nhớt
B. Điều chỉnh pH và thêm chất chống oxy hóa
C. Thêm chất chống oxy hóa và chất sát khuẩn
D. Điều chỉnh pH và thêm chất sát khuẩn
74. Biện pháp để hạn chế sự thủy phân của dược chất xảy ra trong dung dịch
nước là:
A. Sử dụng các chất chống oxy hóa
B. Dùng hỗn hợp dung môi
C. Dùng hỗn hợp chất làm tăng độ tan và độ nhớt
D. Sử dụng chất sát khuẩn
75. Biện pháp hạn chế phản ứng thủy phân xảy ra trong dung dịch nước là:
A. Dùng hỗn hợp dung môi thân nước
B. Dùng alpha tocopherol
C. Thêm natri metabisulfit
D. Thêm natri ethylendiamin tetraacetat
76. Biện pháp hạn chế phản ứng thủy phân xảy ra trong dung dịch nước là:
A. Điều chỉnh pH phù hợp
B. Dùng chất làm tăng độ tan
C. Thêm natri metabisulfit
D. Thêm natri ethylendiamin tetra acetat
77. Dung môi thích hợp nhất để bào chế thuốc nhỏ tai cloramphenicol 5% là:
A. Nước tinh khiết
B. Ethanol
C. Glycerin
D. Propylen glycol
78. Chất chống oxy hóa dùng trong bào chế dung dịch vitamin C là:
A. Butyl hydroxy toluen
B. Alpha tocoferol
C. Natri bisulfit
D. Hydroquinon
79. Vai trò của kali iodid trong dung dịch lugol có công thức sau là:
Iod 1,0g
Kali iodid 2,0g
Nước tinh khiết vđ 100,0ml
A. Chất làm tăng độ nhớt
B. Chất làm tăng độ tan
C. Chất chống oxy hóa
D. Chất sát khuẩn
80. Vai trò của propylen glycol trong dung dịch PVP – Iod 10% có công thức
sau là:
PVP-Iod 10.0 g
Propylen glycol 1.0 g
Ethanol 96% 9.0 g
Nước tinh khiết 80.0 g
A. Chất làm tăng độ tan
B. Chất chống oxy hóa
C. Chất sát khuẩn
D. Chất làm tăng độ nhớt
89. Dạng tồn tại của chất tan trong công thức dung dịch thuốc là:
A. Phân tử
B. Nguyên tử
C. Phân tử hoặc ion
D. Nguyên tử hoặc ion
91. Một trong những biện pháp làm tăng độ tan của dược chất trong dung môi
khi bào chế dung dịch thuốc là:
A. Dùng hỗn hợp dung môi
B. Làm tăng độ nhớt của môi trường
C. Dùng chất đẳng trương
D. Lọc dưới áp suất giảm
92. Một trong những biện pháp làm tăng độ tan của dược chất trong dung môi
khi bào chế dung dịch thuốc là:
A. Làm tăng độ nhớt của môi trường
B. Điều chỉnh pH môi trường
C. Dùng chất đẳng trương
D. Lọc dưới áp suất giảm
93. Chất có vai trò làm tăng độ tan trong công thức dung dịch thuốc là:
A. Chất diện hoạt
B. Chất sát khuẩn
C. Chất bảo quản
D. Chất điều vị
97. Chất có vai trò làm tăng độ tan của prednisolon trong nước là:
A. Natri salicylat
B. Gôm arabic
C. Niacinamid
D. Ethylendiamin
98. Chất có vai trò làm tăng độ tan của theophyllin trong nước là:
A. Polysorbat
B. Acid citric
C. Tween
D. Ethylendiamin
99. Nồng độ thường dùng của Tween trong công thức dung dịch thuốc uống là:
A. > 6%
B. > 5%
C. < 4 %
D. < 3%
100. Mục đích của quá trình lọc dung dịch trong bào chế dung dịch thuốc là:
A. Loại bỏ các chất màu
B. Loại các tiểu phân chất rắn không tan
C. Tách riêng dung môi
D. Tách riêng các chất tan
101. Tỷ lệ đường trong công thức siro thuốc là:
A. 26-35%
B. 36-45%
C. 46-54%
D. 56-64%
102. Một trong những ưu điểm của siro thuốc là:
A. Thích hợp dùng cho trẻ em
B. Hạn chế kích ứng dạ dày
103. Một trong những ưu điểm của siro thuốc là:
A. Kéo dài tác dụng
B. Hạn chế kích ứng dạ dày
C. Hạn chế sự thủy phân của dược chất
D. Hạn chế sự phát triển của vi khuẩn
106. Đặc điểm đặc trưng của elixir là dung dịch thuốc:
A. Có tỷ lệ đường cao
B. Hạn dùng 24-48h
C. Có tỷ lệ lớn ethanol và đường
D. Dễ bị nhiễm khuẩn và nấm mốc
107. Một trong những ưu điểm của elixir so với các dung dịch thuốc khác là:
A. Kéo dài tác dụng của thuốc
B. Dễ uống, thích hợp với trẻ nhỏ
C. Thích hợp để bào chế dạng thuốc dùng
ngoài
D. Bảo quản lâu hơn
108. Đặc điểm đặc trưng của potio là:
A. Thường pha chế theo đơn
B. Hạn dùng dài
C. Kéo dài tác dụng của thuốc
D. Thích hợp để bào chế dạng thuốc dùng ngoài
BÀI 3: NHŨ TƯƠNG THUỐC
124. Kích thước tiểu phân pha phân tán trong công thức nhũ tương truyền tĩnh
mạch là:
A. ≤0,1m
B. ≤0,5m
C. ≥1,0m
D. ≥5,0m
125. Kích thước đường kính tiểu phân pha phân tán trong công thức nhũ tương
thuốc là:
A. >0,1m
B. >0,5m
C. >1,0m
D. >5,0m
126. Một trong những nhược điểm của nhũ tương thuốc là:
A. Dược chất dễ bị oxy hóa
B. Không bền về mặt động học
C. Là môi trường cho phản ứng thủy phân
D. Khó bảo quản
127. Một trong những ưu điểm của nhũ tương thuốc là:
A. Phối hợp dễ dàng các chất lỏng không tan
B. Thích hợp trong trường hợp cấp cứu
C. Bền về mặt động học
D. Kỹ thuật bào chế đơn giản
128. Kiểu nhũ tương dùng để bào chế nhũ tương truyền tĩnh mạch là:
A. N/D
B. D/N
C. D/N/D
D. N/D/N
129. Kiểu nhũ tương dùng để bào chế nhũ tương uống là:
A. D/N
B. N/D
C. D/N/D
D. N/D/D
131. Kích thước tiểu phân pha phân tán trong công thức nhũ tương mịn là:
A. lớn hơn 1mcm
B. lớn hơn 10mcm
C. từ 10nm-100nm
D. từ 0,5mcm – 1,0mcm
132. Tên khác của pha phân tán trong nhũ tương thuốc là:
A. Pha nội
B. Pha liên tục
C. Tướng ngoại
D. Tướng liên tục
133. Tên khác của môi trường phân tán trong nhũ tương thuốc là:
A. Pha nội
B. Pha ngoại
C. Tướng nội
D. Tướng phân tán
134. Nồng độ pha phân tán trong công thức nhũ tương đặc
là:
A. <2%
B. <1%
C. <2%
D. > 2%
135. Nồng độ pha phân tán trong công thức nhũ tương loãng là:
A. ≤2%
B. ≤1%
C. ≥3%
D. ≥4%
136. Cấu trúc kiểu nhũ tương D/N là:
A. Pha phân tán là nước, môi trường phân tán là dầu
B. Pha ngoại là dầu, pha nội là nước
C. Pha liên tục dầu, pha không liên tục là nước
D. Pha phân tán là dầu, môi trường phân tán là nước
137. Cấu trúc kiểu nhũ tương N/D là:
A. Pha phân tán là nước, môi trường phân tán là dầu
B. Pha ngoại là nước, pha nội là dầu
C. Pha liên tục nước, pha không liên tục là dầu
D. Pha phân tán là dầu, môi trường phân tán là nước
138. Đặc điểm giống nhau giữa dung dịch thuốc và nhũ tương thuốc
là:
A. Thể chất lỏng
B. Dược chất tan hoàn toàn trong dung môi
C. Dược chất rắn không hòa tan
D. Thể chất rắn
139. Đặc điểm khác biệt giữa nhũ tương thuốc và dung dịch thuốc là:
A. Nhũ tương thuốc cấu tạo bởi chất rắn không tan trong chất lỏng
B. Nhũ tương thuốc cấu tạo bởi hai chất lỏng không tan
C. Nhũ tương thuốc là hệ phân tán đồng thể
D. Nhũ tương thuốc có thể chất rắn
140. Một trong các yêu cầu của chất nhũ hóa là:
A. Không tương kỵ với dược chất và chất phụ
B. Có khả năng nhũ hóa vừa phải với dược chất
C. Có tác dụng nhũ hóa ở nồng độ cao
D. Có tác dụng dược lý riêng
141. Vai trò của chất nhũ hóa trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Chống oxy hóa
B. Tăng độ ổn định của dược chất
C. Là một dược chất
D. Giảm sức căng bề mặt giữa 2 pha
142. Một trong các yêu cầu của chất nhũ hóa là:
A. Dễ thủy phân
B. Bền vững ít bị tác động của pH
C. Có tác dụng nhũ hóa ở nồng độ cao
D. Có tác dụng dược lý riêng
143. Chất có vai trò là chất nhũ hóa trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Vaselin
B. Tocoferol
C. Glycerin
D. Cholseterol
144. Chất nhũ hóa có bản chất carbohydrat trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Gôm arabic
B. Saponin
C. Lecithin
D. Cholseterol
145. Chất nhũ hóa có bản chất protein trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Gôm arabic
B. Saponin
D. Cholesterol
C. Casein
148. Chất nhũ hóa thiên nhiên có nguồn gốc từ lòng đỏ trứng gà là:
A. Lecithin
B. Saponin
C. Casein
D. Cholseterol
149. Chất nhũ hóa có nguồn gốc từ thiên nhiên là trong công thức nhũ tương
thuốc là:
A. Span 60
B. Gôm arabic
C. Polysorbat
D. Natri lauryl sulfat
150. Chất nhũ hóa có nguồn gốc bán tổng hợp trong công thức nhũ tương thuốc
là:
A. TWEEN 80
B. Gôm arabic
C. Lecithin
D. Saponin
151. Chất nhũ hóa có nguồn gốc bán tổng hợp trong công thức nhũ tương thuốc
là:
A. Span 80
B. Gôm arabic
C. Lecithin
D. Saponin
152. Chất nhũ hóa ổn định trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Gôm adragan
B. Phospholipid
C. Carboxymethylcellulose
D. Carbohydrat
153. Chất nhũ hóa tan trong nước trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Lanolin
B. Span
C. Gôm arabic

D. Cholesterol
154. Chất nhũ hóa tan trong dầu trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Lecithin
B. Casein
C. Glycerin
D. Lanolin
155. Chất nhũ hóa tan trong dầu trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Lecithin
B. Casein
C. Glycerin
D. Span 80
156. Chất nhũ hóa thiên nhiên có nguồn gốc từ quả bồ kết là:
A. Gôm arabic
B. Saponin
C. Casein
D. Cholseterol
157. Kiểu nhũ tương được tạo thành khi bào chế bằng chất nhũ hóa thân dầu là:
A. N/D
B. D/N
C. N/D/N
D. D/N/N
158. Kiểu nhũ tương được tạo thành khi bào chế bằng chất nhũ hóa thân nước
là:
A. N/D
B. D/N
C.D/N/D
D. N/D/D
159. Chất thuộc pha nước trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Vitamin A
B. Fluocinolon acetonid
C. Simethicon
D. Codein phosphat
162. Chất được dùng làm chất nhũ hoá trong công thức nhũ tương uống là:
A. Cholesterol
B. Gôm arabic
C. Span
D. Lanolin
188. Kỹ thuật phối hợp chất nhũ hóa trong phương pháp keo ướt là:
A. Tán mịn chất nhũ hóa
B. Hòa tan chất nhũ hóa với pha nội
C. Hòa tan chất nhũ hóa với pha
ngoại
D. Phân tán chất nhũ hóa trong nước
190. Dụng cụ bào chế nhũ tương thuốc ở quy mô phòng thí nghiệm
là:
A. Cối và chày
B. Máy xay keo
C. Máy siêu âm
D. Máy nghiền
191. Dấu hiệu trên nhãn của nhũ tương thuốc là:
A. Lắc trước khi dùng
B. Không được tiêm
C. Không được uống
D. Tránh ánh sáng
BÀI 4: HỖN DỊCH THUỐC
199. Đặc điểm của dược chất trong công thức hỗn dịch thuốc là:
A. Tan hoàn toàn ở dạng phân tử
B. Không tan ở dạng hạt nhỏ
C. Không tan ở dạng giọt nhỏ
D. Tan hoàn toàn ở dạng ion
200. Kích thước tiểu phân dược chất trong hỗn dịch thuốc là:
A. Từ 0,1 nm
B. Từ 0,1 mcm
C. Từ 10 mcm
D. Từ 0,1 mm
201. Một trong các ưu điểm của hỗn dịch thuốc:
A. Kéo dài tác dụng của thuốc
B. Tăng tuổi thọ của thuốc
C. Giảm tương tác thuốc
D. Kỹ thuật bào chế đơn giả
202. Một trong các nhược điểm của hỗn dịch thuốc:
A. Khó bảo quản
B. Không thích hợp với dược chất rắn
C. Kéo dài tác dụng của
thuốc
D. Không ổn định
203. Kích thước tiểu phân pha phân tán trong công thức hỗn dịch keo là:
A. nhỏ hơn 1mcm
B. nhỏ hơn 10mcm
C. từ 10mm-100nm
D. từ 0,5mm– 1,0mm
204. Đường dùng của hỗn dịch tiêm là:
A. Tiêm tĩnh mạch
B. Truyền tĩnh mạch
C. Tiêm tủy sống
D. Tiêm bắp
205. Đặc điểm giống nhau giữa hỗn dịch thuốc và nhũ tương thuốc là:
A. Là hệ phân tán dị thể
B. Cấu tạo bởi 2 chất lỏng không tan
C. Cấu tạo bởi chất rắn không tan
D. Bền về mặt động học
206. Đặc điểm khác biệt giữa hỗn dịch thuốc và nhũ tương thuốc là:
A. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi 2 chất lỏng không hòa tan
B. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn không tan trong chất lỏng
C. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn hòa tan hoàn toàn
D. Hỗn dịch thuốc là hệ phân tán đồng thể
207. Một đặc điểm khác biệt giữa hỗn dịch thuốc và dung dịch thuốc là:
A. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi 2 chất lỏng không tan
B. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn không tan trong chất lỏng
C. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn hòa tan hoàn toàn
D. Hỗn dịch thuốc là hệ phân tán đồng thể
208. Một đặc điểm khác biệt giữa hỗn dịch thuốc và dung dịch thuốc là:
A. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi 2 chất lỏng không tan
B. Hỗn dịch thuốc giải phóng dược chất nhanh
C. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn hòa tan hoàn Toàn
D. Hỗn dịch thuốc là hệ phân tán dị thể
209. Chất gây thấm tan trong dầu trong công thức hỗn dịch thuốc là:
A. Span
B. Tween
C. Gôm adragan
D. Gôm Arabic
210. Chất gây thấm tan trong nước trong công thức hỗn dịch thuốc là:
A. Span
B. Tween
C. Cholesterol
D. Lanolin
211. Vai trò chính của chất gây thấm trong công thức hỗn dịch thuốc là:
A. Tăng độ nhớt của môi trường
B. Tăng tính thấm của dược chất
C. Ổn đinh pH
D. Tăng độ tan
212. Chất làm tăng ổn định của hỗn dịch thuốc là:
A. Chất chống oxy hóa
B. Chất đẳng trương
C. Chất gây thấm
D. Chất điều chỉnh pH
14. Chất có vai trò làm tăng độ bền của hỗn dịch là:
A. Chất đẳng trương
B. Chất bảo quản
C. Chất chống oxy hóa
D. Chất gây thấm
227. Dấu hiệu lưu ý trên nhãn của hỗn dịch thuốc là:
A. Lắc trước khi dùng
B. Không được tiêm
C. Không được uống
D. Tránh ánh sáng
228. Điều kiện của dược chất để bào chế dưới dạng bột, cốm pha hỗn dịch là:
A. Không bền trong chất dẫn
B. Tan hoàn trong chất dẫn
C. Phân tán trong chất dẫn
D. Tan một phần trong chất dẫn
29. Yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến sinh khả dụng của hỗn dịch thuốc uống là:
A. Kích thước tiểu phân pha phân tán
B. Độ nhớt môi trường
C. Bản chất của chất gây thấm
D. Tỷ lệ các chất điều vị
BÀI 5: THUỐC TIÊM
235. Một trong những ưu điểm của thuốc tiêm là:
A.Bệnh nhân tự tiêm được
B. Có tác dụng ở nơi theo ý muốn
C. Giá thành thấp
D. Hạn chế độc tính của dược chất
236. Một trong những ưu điểm của thuốc tiêm là:
A. Tiện dùng
B. Thích hợp trong trường hợp cấp cứu
C. Chi phí điều trị thấp
D. Thích hợp với mọi loại dược chất
237. Một trong những nhược điểm của thuốc tiêm là:
A. Tiện dùng
B. Thích hợp trong trường hợp cấp cứu
C. Giá thành cao
D. Thích hợp với mọi loại dược chất
238. Một trong những nhược điểm của thuốc tiêm là:
A. Không phải ai cũng tự tiêm được
B. Thích hợp trong trường hợp cấp cứu
C. Chi phí điều trị thấp
D. Thích hợp với mọi loại dược chất
239. Một trong những đặc điểm của thuốc tiêm là:
A. Dung môi bào chế là nước
B. Chế phẩm vô khuẩn
C. Kỹ thuật bào chế đơn giản
D. Thích hợp với dược chất dễ bị thủy phân
240. Dạng thuốc tiêm có khả năng kéo dài quá trình hấp thu dược chất là:
A. Dung dịch nước
B. Dung dịch dầu
C. Hỗn dịch nước
D. Hỗn dịch dầu
241. Dạng thuốc tiêm mà dược chất có khả năng hấp thu nhanh nhất là:
A. Dung dịch nước
B. Dung dịch dầu
C. Hỗn dịch nước
D. Hỗn dịch dầu
242. Một trong những đặc điểm của dược chất dùng để bào chế thuốc tiêm là:
A. Vô khuẩn
B. Ít tạp chất
C. Dễ tan
D. Bền vững về mặt hóa học
243. Nồng độ của ethanol nếu có trong công thức thuốc tiêm phải nhỏ hơn:
A. 15%
B. 25%
C. 35%
D. 45%
244. Đặc điểm cần lưu ý khi dùng dung môi propylen glycol trong bào chế
thuốc tiêm là:
A. Khả năng hòa tan kém
B. Tăng khả năng thủy phân của dược chất
C. Có thể gây kích ứng mạnh tại nơi tiêm
D. Có tác dụng dược lý riêng
245. Đặc điểm của dung môi propylen glycol trong bào chế thuốc tiêm là:
A. Tương đối ít độc
B. Khả năng hòa tan kém
C. Có tác dụng dược lý riêng
D. Không bền khi tiệt khuẩn bằng nhiệt
247. Loại PEG thường dùng trong bào chế thuốc tiêm là:
A. PGE400
B. PEG 1000
C. PEG 1500
D. PEG 4000
248. Đặc điểm của dầu thực vật dùng trong bào chế thuốc tiêm là:
A. Điều chế bằng phương pháp ép nóng, không cần trung tính hóa
B. Điều chế bằng phương pháp ép nóng, được trung tính hóa
C. Điều chế bằng phương pháp ép nguội, không cần trung tính hóa
D.Điều chế bằng phương pháp ép nguội, được trung tính hóa
249. Mục đích của việc sử dụng hỗn hợp dung môi đồng tan với nước trong bào
chế thuốc tiêm là:

A. Tăng độ tan của dược chất


B. Kéo dài tác dụng của thuốc
C. Khu trú tác dụng tại chỗ
D. Bảo quản chống nhiễm khuẩn
250. Chất có tác dụng giảm đau tại nơi tiêm là:
A. Ethanol
B. Glycerin
C. Alcol benzylic
D. Dầu thực vật
251. Hệ đệm không dùng để điều chỉnh pH trong công thức thuốc tiêm là:
A. Citric/citrat
B. Acetic/acetat
C. Glutamic/glutamat
D. Boric/borat
252. pH thích hợp để bào chế thuốc tiêm vitamin B1
là:
A. 0,5-2
B. 2,5-4
C. 3-6
D. 5,5-6,8
255. Chất phụ cần dùng để bào chế thuốc tiêm chứa dược chất dễ bị oxy hóa là:
A. Chất làm tăng độ nhớt
B. Chất chống oxy hóa
C. Chất làm tăng độ tan
D. Chất đẳng trương
256. Chất chống oxy hóa trong thuốc tiêm dầu là:
A. Natri bisulfit
B. Natri clorid

D. BHA

257. Chất chống oxy hóa trong thuốc tiêm nước là


A. Rongalit
C. Tocoferol
B. Butyl hydroxyanison
D. Butyl hydroxytoluen
258. Chất chống oxy hóa trong thuốc tiêm dầu là:
A. Acid ascorbic
B. Tocoferol
C. Thioure
D. Cystein
259. Loại thuốc tiêm cần thêm chất sát khuẩn là:
A. Thuốc tiêm tĩnh mạch với liều >15ml
B. Thuốc tiêm vào dịch não tủy
C. Thuốc tiêm đóng nhiều liều
D. Thuốc tiêm trực tiếp vào mắt
261. Chất thường dùng để đẳng trương trong công thức thuốc tiêm là:
A. Glycerin
B. Natri cloric
C. Alcol benzylic
D. Ethyl oleat
262. Đặc điểm khác biệt giữa nước tinh khiết dùng để bào chế thuốc tiêm và
dung dịch thuốc là:
A. Vô khuẩn, không có chất gây sốt
B. Không chứa khí oxy hòa tan
C. Không lẫn khí CO2 hòa tan
D. Tinh khiết hóa học
264. Hệ đệm vừa có vai trò điều chỉnh pH vừa có tác dụng hiệp đồng chống oxy
hóa dược chất trong thuốc tiêm là:
A. Citric/citrat
B. Acetic/acetat
C. Boric/borat
D. Glutamic/glutamat
265. Mục đích của việc điều chỉnh pH dung dịch thuốc tiêm gần với pH sinh lý
là:
A. Giảm kích ứng nơi tiêm
B. Hấp thu dược chất nhanh
C. Tăng độ bền của dược chất
D. Chống oxy hóa cho dược chấ
BÀI 6: THUỐC TIÊM TRUYỀN
293. Đường dùng của thuốc tiêm truyền là:
A. Tiêm tĩnh mạch
B. Tiêm dưới da
C. Tiêm trong da
D. Tiêm tủy sống
294. Bản chất của thuốc tiêm truyền là:
A. Dung dịch nước hoặc hỗn dịch nước
B. Nhũ tương dầu trong nước hoặc dung dich dầu
C. Nhũ tương dầu trong nước hoặc dung dịch nước
D. Dung dịch dầu hoặc hỗn dịch dầu hoặc hỗn dịch nước
295. Một trong các đặc điểm của thuốc tiêm truyền là:
A. Vô khuẩn
B. Không màu
C. Dễ tách lớp
D. Khó bảo quản
296. Một trong các đặc điểm của thuốc tiêm truyền là:
A. Không có chất gây sốt và chất sát khuẩn
B. Không có chất đẳng trương và chất chống oxy hóa
C. Luôn có chất làm tăng độ nhớt và chất sát khuẩn
D. Bắt buộc phải có chất sát khuẩn
297. Một trong các đặc tính của dược chất trong công thức thuốc tiêm truyền là:
A. Chứa các dược chất có hoạt lực mạnh
B. Không chứa dược chất có hoạt lực mạnh
C. Dược chất đều ở dạng lỏng thân nước
D. Dược chất thường không phân cực
298. Dung môi dùng để bào chế thuốc tiêm truyền là:
A. Nước cất pha tiêm
B. Dầu thực vật pha thuốc tiêm
C. Propylen glycol pha thuốc tiêm
D. Hỗn hợp các dung môi thân dầu
299. Biện pháp để đảm bảo cho thuốc tiêm truyền không có chất gây sốt là:
A. Thêm chất sát khuẩn trong công thức
B. Tiệt khuẩn ngay sau khi bào chế
C. Lọc ngay sau khi bào chế
D. Đóng chai ngay sau khi bào chế
BÀI 7: THUỐC NHỎ MẮT
305. Đặc điểm của thuốc nhỏ mắt là:
A. Sinh khả dụng không cao
B. Khó sử dụng
C. Hạn dùng ngắn
D. Tác dụng kéo dài
306. Tiêu chuẩn của dung môi dùng bào chế thuốc nhỏ mắt là:
A. Khả năng hòa tan rộng
B. Có tác dụng dược lý riêng
C. Độ nhớt cao
D. Vô khuẩn
307. Chất phụ đặc trưng trong công thức thuốc nhỏ mắt là:
A. Chất màu
B. Chất sát khuẩn
C. Chất điều vị
D. Chất nhũ hóa
308. Mục đích của việc sử dụng chất làm tăng độ nhớt trong công thức thuốc
nhỏ mắt là:
A. Kéo dài thời gian lưu của thuốc
B. Tăng tốc độ rửa trôi
C. Giảm tác dụng củ thuốc
D. Bảo quản lâu hơn
309. Hệ đệm có tác dụng điều chỉnh pH đồng thời có tác dụng sát khuẩn
thường dùng trong nhiều dung dịch thuốc nhỏ mắt là:
A. Citric/citrat
B. Acetic/acetat
C. Glutamic/glutamat
D. Boric/borat
311. Ưu tiên đầu tiên trong việc điều chỉnh pH của một thuốc nhỏ mắt là:
A. Không gây kích ứng mắt
B. Giảm độ tan của dược chất
C. Giữ cho dược chất ổn định
12. Hệ đệm có tác dụng điều chỉnh pH đồng thời có tác dụng hiệp đồng chống
oxy hóa thường dùng trong thuốc nhỏ mắt là:
A. Citric/citrat
B. Acetic/acetat
C. Glutamic/glutamat
D. Boric/bora

You might also like