Professional Documents
Culture Documents
1. Một trong những nội dung nghiên cứu của môn bào chế là:
A. Pha chế, sản xuất các dạng thuốc
B. Hóa học của thuốc
C. Tác dụng dược lý của thuốc
D. Tương tác thuốc
2. Môn học nghiên cứu cơ sở lý luận và kỹ thuật thực hành về pha chế, sản xuất
các dạng thuốc; tiêu chuẩn chất lượng, cách đóng gói và bảo quản các dạng
thuốc được gọi là:
A. Môn bào chế
B. Môn dược lý
C. Môn thực vật
D. Môn dược liệu
3. Một trong những mục đích của việc bào chế nhiều dạng thuốc khác nhau là:
A. Tăng độ tan
B. Tăng tác dụng
C. Tránh nhầm lẫn
D. Tăng tính thấm
4. Một trong những mục đích của việc bào chế nhiều dạng thuốc khác nhau là:
A. Tăng độ tan
B. Tiện dùngl
C. Tránh nhầm lẫn
D. Tăng tính thấm
5. Các thành phần chính của dạng thuốc là:
A. Dược chất – Tá dược – Bao bì
B. Chất bảo quản – Bao bì – Chất làm ngọt
C. Chất điều vị - Dung môi – Chất diện hoạt
D. Bao bì – Chất diện hoạt – Chất bảo quản
6. Thành phần chính của dạng thuốc, tạo ra các tác dụng dược lý riêng để điều
trị, phòng hay chẩn đoán bệnh trong bào chế được gọi là:
A. Tá dược
B. Dược chất
C. Chất dẫn
D. Chất phụ
7. Chất không có hoạt tính đóng vai trò hình thành dạng thuốc và góp phần ổn
định, làm tăng sinh khả dụng của dược chất trong bào chế được gọi là:
A Tá dược
B Dược chất
C Chất dẫn
D Chất phụ
8. Thể chất các dạng thuốc thường gặp trong bào chế bao gồm là:
A. Rắn, lỏng, bán rắn
B. Khí, rắn, lỏng
C. Đồng thể, lỏng, mềm
D. Dị thể, khí, rắn
9. Thể chất của các dạng thuốc bột, thuốc cốm, viên nén, viên nang cứng là:
A. Mềm
B. Bán rắn
C. Rắn
D. Lỏng
10. Thể chất của các dạng thuốc siro, elixir, potio là:
A. Mềm
B. Bán rắn
C. Rắn
D. Lỏng
11. Dạng thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể là:
A. Dung dịch
B. Nhũ tương
C. Hỗn dịch
D. Viên nén
12. Dạng thuốc thuộc hệ phân tán dị thể là:
A. Dung dịch
B. Nhũ tương
C. Thuốc bột
D. Viên nén
13. Dạng thuốc thuộc hệ phân tán dị thể là:
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Thuốc bột
D. Viên nén
14. Dạng thuốc thuộc hệ phân tán cơ học là:
A. Dung dịch.
B. Hỗn dịch.
C. Thuốc bột
D. Nhũ tương
15. Cấu trúc của dạng thuốc có dược chất được phân tán dưới dạng phân tử hoặc
ion là:
A. Dị thể
B. Đồng thể
C. Cơ học
D. Nhũ tương
16. Hệ phân tán không bền về mặt nhiệt động học là:
A. Đồng thể
B. Dị thể
C. Cơ học
D. Siêu vi dị thể
17. Hệ phân tán cấu tạo bởi 2 pha không đồng tan với nhau là:
A. Đồng thể
B. Dị thể
C. Cơ học
D. Siêu vi dị thể
18. Dạng thuốc có thể dùng làm chế phẩm trung gian để bào chế các dạng thuốc
khác là:
A. Thuốc tiêm
B. Thuốc bột
C. Thuốc mỡ
D. Thuốc phun mù
19. Dạng thuốc có thể dùng làm chế phẩm trung gian để bào chế các dạng thuốc
khác là:
A. Thuốc tiêm
B. Thuốc viên nang
C. Thuốc mỡ
D. Cao thuốc
20. Dạng thuốc có thể dùng làm chế phẩm trung gian để bào chế các dạng thuốc
khác là:
A. Thuốc tiêm
B. Thuốc cốm
C. Thuốc mỡ
D. Thuốc phun mù
21. Mục đích của việc bào chế paracetamol dưới dạng thuốc tiêm là:
A. Tăng hiệu quả điều trị
B. Tiện sử dụng
C. Dễ bảo quản
D. Giảm giá thành
23. Thể chất của thuốc mỡ tra mắt tetracyclin là:
A. Rắn
B. Lỏng
C. Bán rắn
D. Đồng thể
24. Thể chất của hỗn dịch hồ nước là:
A. Rắn
B. Lỏng
C. Bán rắn
D. Đồng thể
25. Thể chất của thuốc xịt mũi Natri clorid 0,9% là:
A. Rắn
B. Lỏng
C. Bán rắn
D. Khí
26. Nội dung nghiên cứu của sinh dược học là:
A. Số phận của dạng thuốc trong cơ thể
B. Cách đóng gói của dạng thuốc
C. Kiểm nghiệm chất lượng của chế phẩm
D. Các dạng bào chế khác nhau
27. Hai lĩnh vực nghiên cứu của sinh dược học là:
A. Sinh học và dược học
B. Sinh học và hóa học
C. Dược học và sinh lý học
D. Hóa sinh và dược học
28. Các giai đoạn quá trình sinh dược học của một dạng thuốc trong cơ thể là :
A. Giải phóng - Hòa tan - Hấp thu
B. Giải phóng - Hòa tan- Phân bố
C. Giải phóng - Hòa tan- Chuyển hóa
D. Hòa tan - Chuyển hóa- Giải phóng
29. Đại lượng chỉ tốc độ và mức độ hấp thu dược chất từ một chế phẩm bào chế
vào tuần hoàn chung một cách nguyên vẹn và đưa đến nơi tác dụng được gọi là:
A. Sinh khả dụng
B. Tương đương bào chế
C. Sinh dược học
D. Tương đương sinh học
30. Sinh khả dụng của thuốc tiêm tĩnh mạch được coi là:
A. 100%
B. 90%
C. 80%
D. 70%
31. Hai nhóm yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc là:
A. Sinh học- Dược học
B. Sinh học- Hóa học
C. Lý học – Sinh học
D. Vật lý học- Dược học
32. Một trong những biện pháp cơ bản để nâng cao sinh khả dụng của chế phẩm
bào chế
là:
A. Nghiên cứu tối ưu hóa công thức và kỹ thuật bào chế
B. Nghiên cứu tối ưu các phương pháp kiểm nghiệm thuốc
C. Tối ưu hóa các dạng bào chế
D. Đa dạng hóa các dạng bào chế
33. Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sinh khả dụng là:
A. Giới tính
B. Lứa tuổi
C. Liều dùng
D. Tình trạng bệnh
34. Dạng thuốc có sinh khả dụng được coi bằng 100% là:
A. Dung dịch thuốc
B. Thuốc tiêm tĩnh mạch
C. Thuốc viên nén
D. Thuốc đặt
35. Dạng thuốc có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu là:
A. Thuốc tiêm
B. Thuốc phun mù
C. Thuốc viên nén
D. Thuốc mỡ
36.Dạng thuốc có sinh khả dụng lớn nhất là:
A. Thuốc tiêm tĩnh mạch
B. Hỗn dịch thuốc
D. Cholesterol
154. Chất nhũ hóa tan trong dầu trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Lecithin
B. Casein
C. Glycerin
D. Lanolin
155. Chất nhũ hóa tan trong dầu trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Lecithin
B. Casein
C. Glycerin
D. Span 80
156. Chất nhũ hóa thiên nhiên có nguồn gốc từ quả bồ kết là:
A. Gôm arabic
B. Saponin
C. Casein
D. Cholseterol
157. Kiểu nhũ tương được tạo thành khi bào chế bằng chất nhũ hóa thân dầu là:
A. N/D
B. D/N
C. N/D/N
D. D/N/N
158. Kiểu nhũ tương được tạo thành khi bào chế bằng chất nhũ hóa thân nước
là:
A. N/D
B. D/N
C.D/N/D
D. N/D/D
159. Chất thuộc pha nước trong công thức nhũ tương thuốc là:
A. Vitamin A
B. Fluocinolon acetonid
C. Simethicon
D. Codein phosphat
162. Chất được dùng làm chất nhũ hoá trong công thức nhũ tương uống là:
A. Cholesterol
B. Gôm arabic
C. Span
D. Lanolin
188. Kỹ thuật phối hợp chất nhũ hóa trong phương pháp keo ướt là:
A. Tán mịn chất nhũ hóa
B. Hòa tan chất nhũ hóa với pha nội
C. Hòa tan chất nhũ hóa với pha
ngoại
D. Phân tán chất nhũ hóa trong nước
190. Dụng cụ bào chế nhũ tương thuốc ở quy mô phòng thí nghiệm
là:
A. Cối và chày
B. Máy xay keo
C. Máy siêu âm
D. Máy nghiền
191. Dấu hiệu trên nhãn của nhũ tương thuốc là:
A. Lắc trước khi dùng
B. Không được tiêm
C. Không được uống
D. Tránh ánh sáng
BÀI 4: HỖN DỊCH THUỐC
199. Đặc điểm của dược chất trong công thức hỗn dịch thuốc là:
A. Tan hoàn toàn ở dạng phân tử
B. Không tan ở dạng hạt nhỏ
C. Không tan ở dạng giọt nhỏ
D. Tan hoàn toàn ở dạng ion
200. Kích thước tiểu phân dược chất trong hỗn dịch thuốc là:
A. Từ 0,1 nm
B. Từ 0,1 mcm
C. Từ 10 mcm
D. Từ 0,1 mm
201. Một trong các ưu điểm của hỗn dịch thuốc:
A. Kéo dài tác dụng của thuốc
B. Tăng tuổi thọ của thuốc
C. Giảm tương tác thuốc
D. Kỹ thuật bào chế đơn giả
202. Một trong các nhược điểm của hỗn dịch thuốc:
A. Khó bảo quản
B. Không thích hợp với dược chất rắn
C. Kéo dài tác dụng của
thuốc
D. Không ổn định
203. Kích thước tiểu phân pha phân tán trong công thức hỗn dịch keo là:
A. nhỏ hơn 1mcm
B. nhỏ hơn 10mcm
C. từ 10mm-100nm
D. từ 0,5mm– 1,0mm
204. Đường dùng của hỗn dịch tiêm là:
A. Tiêm tĩnh mạch
B. Truyền tĩnh mạch
C. Tiêm tủy sống
D. Tiêm bắp
205. Đặc điểm giống nhau giữa hỗn dịch thuốc và nhũ tương thuốc là:
A. Là hệ phân tán dị thể
B. Cấu tạo bởi 2 chất lỏng không tan
C. Cấu tạo bởi chất rắn không tan
D. Bền về mặt động học
206. Đặc điểm khác biệt giữa hỗn dịch thuốc và nhũ tương thuốc là:
A. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi 2 chất lỏng không hòa tan
B. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn không tan trong chất lỏng
C. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn hòa tan hoàn toàn
D. Hỗn dịch thuốc là hệ phân tán đồng thể
207. Một đặc điểm khác biệt giữa hỗn dịch thuốc và dung dịch thuốc là:
A. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi 2 chất lỏng không tan
B. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn không tan trong chất lỏng
C. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn hòa tan hoàn toàn
D. Hỗn dịch thuốc là hệ phân tán đồng thể
208. Một đặc điểm khác biệt giữa hỗn dịch thuốc và dung dịch thuốc là:
A. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi 2 chất lỏng không tan
B. Hỗn dịch thuốc giải phóng dược chất nhanh
C. Hỗn dịch thuốc cấu tạo bởi chất rắn hòa tan hoàn Toàn
D. Hỗn dịch thuốc là hệ phân tán dị thể
209. Chất gây thấm tan trong dầu trong công thức hỗn dịch thuốc là:
A. Span
B. Tween
C. Gôm adragan
D. Gôm Arabic
210. Chất gây thấm tan trong nước trong công thức hỗn dịch thuốc là:
A. Span
B. Tween
C. Cholesterol
D. Lanolin
211. Vai trò chính của chất gây thấm trong công thức hỗn dịch thuốc là:
A. Tăng độ nhớt của môi trường
B. Tăng tính thấm của dược chất
C. Ổn đinh pH
D. Tăng độ tan
212. Chất làm tăng ổn định của hỗn dịch thuốc là:
A. Chất chống oxy hóa
B. Chất đẳng trương
C. Chất gây thấm
D. Chất điều chỉnh pH
14. Chất có vai trò làm tăng độ bền của hỗn dịch là:
A. Chất đẳng trương
B. Chất bảo quản
C. Chất chống oxy hóa
D. Chất gây thấm
227. Dấu hiệu lưu ý trên nhãn của hỗn dịch thuốc là:
A. Lắc trước khi dùng
B. Không được tiêm
C. Không được uống
D. Tránh ánh sáng
228. Điều kiện của dược chất để bào chế dưới dạng bột, cốm pha hỗn dịch là:
A. Không bền trong chất dẫn
B. Tan hoàn trong chất dẫn
C. Phân tán trong chất dẫn
D. Tan một phần trong chất dẫn
29. Yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến sinh khả dụng của hỗn dịch thuốc uống là:
A. Kích thước tiểu phân pha phân tán
B. Độ nhớt môi trường
C. Bản chất của chất gây thấm
D. Tỷ lệ các chất điều vị
BÀI 5: THUỐC TIÊM
235. Một trong những ưu điểm của thuốc tiêm là:
A.Bệnh nhân tự tiêm được
B. Có tác dụng ở nơi theo ý muốn
C. Giá thành thấp
D. Hạn chế độc tính của dược chất
236. Một trong những ưu điểm của thuốc tiêm là:
A. Tiện dùng
B. Thích hợp trong trường hợp cấp cứu
C. Chi phí điều trị thấp
D. Thích hợp với mọi loại dược chất
237. Một trong những nhược điểm của thuốc tiêm là:
A. Tiện dùng
B. Thích hợp trong trường hợp cấp cứu
C. Giá thành cao
D. Thích hợp với mọi loại dược chất
238. Một trong những nhược điểm của thuốc tiêm là:
A. Không phải ai cũng tự tiêm được
B. Thích hợp trong trường hợp cấp cứu
C. Chi phí điều trị thấp
D. Thích hợp với mọi loại dược chất
239. Một trong những đặc điểm của thuốc tiêm là:
A. Dung môi bào chế là nước
B. Chế phẩm vô khuẩn
C. Kỹ thuật bào chế đơn giản
D. Thích hợp với dược chất dễ bị thủy phân
240. Dạng thuốc tiêm có khả năng kéo dài quá trình hấp thu dược chất là:
A. Dung dịch nước
B. Dung dịch dầu
C. Hỗn dịch nước
D. Hỗn dịch dầu
241. Dạng thuốc tiêm mà dược chất có khả năng hấp thu nhanh nhất là:
A. Dung dịch nước
B. Dung dịch dầu
C. Hỗn dịch nước
D. Hỗn dịch dầu
242. Một trong những đặc điểm của dược chất dùng để bào chế thuốc tiêm là:
A. Vô khuẩn
B. Ít tạp chất
C. Dễ tan
D. Bền vững về mặt hóa học
243. Nồng độ của ethanol nếu có trong công thức thuốc tiêm phải nhỏ hơn:
A. 15%
B. 25%
C. 35%
D. 45%
244. Đặc điểm cần lưu ý khi dùng dung môi propylen glycol trong bào chế
thuốc tiêm là:
A. Khả năng hòa tan kém
B. Tăng khả năng thủy phân của dược chất
C. Có thể gây kích ứng mạnh tại nơi tiêm
D. Có tác dụng dược lý riêng
245. Đặc điểm của dung môi propylen glycol trong bào chế thuốc tiêm là:
A. Tương đối ít độc
B. Khả năng hòa tan kém
C. Có tác dụng dược lý riêng
D. Không bền khi tiệt khuẩn bằng nhiệt
247. Loại PEG thường dùng trong bào chế thuốc tiêm là:
A. PGE400
B. PEG 1000
C. PEG 1500
D. PEG 4000
248. Đặc điểm của dầu thực vật dùng trong bào chế thuốc tiêm là:
A. Điều chế bằng phương pháp ép nóng, không cần trung tính hóa
B. Điều chế bằng phương pháp ép nóng, được trung tính hóa
C. Điều chế bằng phương pháp ép nguội, không cần trung tính hóa
D.Điều chế bằng phương pháp ép nguội, được trung tính hóa
249. Mục đích của việc sử dụng hỗn hợp dung môi đồng tan với nước trong bào
chế thuốc tiêm là:
D. BHA