Professional Documents
Culture Documents
Bào chế 2
Bào chế 2
430. Một trong những nhược điểm của thuốc đặt là:
A. Khó sử dụng
B. Thích hợp với trẻ em
C. Điều trị tại chỗ có tác dụng nhanh
D. Hấp thu dược chất chậm
431. Một trong những nhược điểm của thuốc đặt là:
A. Khó sản xuất và bảo quản
B. Thích hợp với trẻ em
C. Điều trị tại chỗ có tác dụng nhanh
D. Khó sử dụng
438. Loại tĩnh mạch hấp thu dược chất nhiều nhất từ dạng thuốc đặt là:
A. Tĩnh mạch trực tràng trên
B. Tĩnh mạch trực tràng giữa
C. Tĩnh mạch trực tràng dưới
D. Tĩnh mạch chủ dưới
439. Ưu điểm của thuốc đặt paracetamol dùng cho trẻ em là:
A. Dễ bào chế
B. Tiện dùng
C. Sinh khả dụng cao
D. Ổn định
440. Các dược chất thích hợp nhất cho đường đặt trực tràng là:
A. Không bền trong môi trường acid
B. Không bền trong môi trường kiềm
C. Có độ tan thấp
D. Có t1/2 ngắn
441. Cơ chế giải phóng dược chất khi vào cơ thể của thuốc đặt dùng tá dược béo là:
A. Dược chất hòa tan vào dịch của cơ thể
B. Tá dược kết hợp với dịch cơ thể để giải phóng dược chất
C. Dược chất hấp thu thông qua chất trung gian
D. Tá dược chảy lỏng để hòa tan dược chất
442. Nhiệt độ nóng chảy của tá dược béo dùng trong thuốc đặt là:
A. Thấp hơn 35oC
B. Cao hơn 37oC
C. Cao hơn 40oC
D. Thấp hơn 37oC
443. Bơ cacao thuộc nhóm tá dược thuốc đặt là:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược béo
C. Tá dược nhũ hóa
D. Tá dược dính
447. Tá dược gelatin – glycerin thuộc nhóm tá dược thuốc đặt là:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược béo
C. Tá dược nhũ hóa
D. Tá dược dính
451. Tá dược thường dùng để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế với tá dược bơ cacao là:
A. Sáp ong
B. Lanolin khan
C. PEG 6000 5%
D. Parafin rắn 15%
453. Một trong những phương pháp bào chế thuốc đặt là:
A. Đun chảy đổ khuôn
B. Hòa tan
C. Xát hạt ướt
D. Đóng nang
454. Một trong những phương pháp bào chế thuốc đặt là:
A. Hòa tan
B. Ép khuôn
C. Xát hạt ướt
D. Đóng nang
455. Một trong những phương pháp bào chế thuốc đặt là:
A. Hòa tan
B. Xát hạt ướt
C. Nặn
D. Đóng nang
456. Một trong các yêu cầu chất lượng của thuốc đặt là:
A. Vô khuẩn
B. Độ bền cơ học
C. Độ rã
D. Độ mịn
458. Căn cứ để tính toán khối lượng bơ cacao trong công thức thuốc đạn paracetamol là:
Paracetamol 0,125g
Bơ cacao vđ 1 viên
459. Kỹ thuật đổ khuôn khi bào chế thuốc đạn paracetamol là:
Paracetamol 0,125g
Suppocire hoặc bơ cacao vđ 1 viên
460. Nhiệt độ để khuôn thuốc sau khi tiến hành đun chảy đổ khuôn để bào chế thuốc đạn paracetamol là:
Paracetamol 0,125g
Bơ cacao vđ 1 viên
A. 0oC – 5oC
B. 5oC – 10oC
C. 10oC – 15oC
D. 15oC – 20oC
461. Lưu ý để tránh viên thuốc có bọt khí trong quá trình bào chế thuốc đạn paracetamol là:
Paracetamol 0,125g
Bơ cacao vđ 1 viên
Paracetamol 0,125g
Suppocire hoặc bơ cacao vđ 1 viên
A. Phương pháp đun chảy đổ khuôn
B. Phương pháp ép khuôn
C. Phương pháp nặn
D. Phương pháp hòa tan
463. Căn cứ để tính toán khối lượng dược chất và tá dược gelatin – glycerin khi bào chế thuốc trứng
chloramphenicol là:
468. Số lượng dược chất có trong công thức thuốc bột kép tối thiểu là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
469. Mục đích của tá dược độn dùng trong điều chế thuốc bột là:
A. Để pha loãng
B. Để tăng độ tan
C. Để tạo mùi hương
D. Để tăng tính thấm
470. Tá dược hút thường dùng trong bào chế thuốc bột là:
A. Magnesi carbonat
B. Avicel
C. Talc
D. Tinh bột
471. Tá dược hút thường dùng trong bào chế thuốc bột là:
A. Glucose
B. Avicel
C. Magnesi oxyd
D. Tinh bột
472. Mục đích dùng tá dược bao trong bào chế thuốc bột:
A. Để hòa tan dược chất
B. Để pha loãng dược chất
C. Để cách ly các dược chất tương kỵ trong bột kép
D. Để tạo mùi vị
473. Vai trò của tá dược màu trong công thức thuốc bột có hàm lượng dược chất thấp là:
A. Kiểm tra sự đồng đều của khối bột
B. Hấp dẫn người tiêu dùng
C. Phân biệt các loại bộ
D. Điều chỉnh thể chất của khối bột
474. Vai trò của gôm xanthan trong công thức thuốc bột pha hỗn dịch amoxicillin là:
1,72g
0,15g
0,28g
0,18g
0,60g
0,05g
0,18g
22,40g
475. Vai trò của natri citrat trong công thức thuốc bột pha hỗn dịch amoxicillin là:
1,72g
0,15g
0,28g
0,18g
0,60g
0,05g
0,18g
22,40g
476. Vai trò của natri benzoat trong công thức thuốc bột pha hỗn dịch amoxicillin là:
1,72g
0,15g
0,28g
0,18g
0,60g
0,05g
0,18g
22,40g
477. Vai trò của natri croscarmellose trong công thức thuốc bột pha hỗn dịch amoxicillin là:
1,72g
0,15g
0,28g
0,18g
0,60g
0,05g
0,18g
22,40g
478. Vai trò của vanilin trong công thức thuốc bột pha hỗn dịch amoxicillin là :
1,72g
0,15g
0,28g
0,18g
0,60g
0,05g
0,18g
22,40g
479. Hai bước cơ bản trong kỹ thuật bào chế thuốc bột đơn là:
A. Phân chia nguyên liệu và rây
480. Trình tự nghiền bột đơn khi tiến hành bào chế thuốc bột phải bắt đầu từ bột:
A. Có khối lượng nhỏ
B. Có khối lượng lớn
C. Có tỷ trọng nhỏ
D. Có tương kỵ
481. Trong một công thức bột kép, khi nghiền bột đơn, dược chất phải được nghiền mịn nhất là:
A. Có khối lượng nhỏ
B. Có khối lượng lớn
C. Có tỷ trọng nhỏ D. Có tỷ trọng lớn
482. Trong một công thức bột kép, khi trộn bột phải bắt đầu trộn từ dược chất là: A. Có khối lượng nhỏ
B. Có khối lượng lớn
C. Có tỷ trọng nhỏ
D. Có tỷ trọng lớn
483. Dụng cụ để trộn các thành phần dược chất, tá dược với khối lượng nhỏ trong phòng thí nghiệm là:
A. Cối chày
B. Cốc mỏ
C. Bát sứ
D. Máy trộn cao tốc
484. Các bước cơ bản trong kỹ thuật bào chế thuốc bột kép là: A. Nghiền - rây - trộn - đóng gói
B. Nghiền - trộn - đóng gói
C. Rây - trộn - đóng gói
D. Nghiền - rây - đóng gói
485. Các bước cơ bản trong kỹ thuật bào chế thuốc bột đơn là:
A. Nghiền - rây - đóng gói
B. Nghiền - rây - trộn
C. Rây - trộn - đóng gói
D. Nghiền - trộn - đóng gói
486. Ưu điểm của thiết bị trộn cao tốc trong bào chế thuốc bột là: A. Trộn nhanh, đồng đều
488. Dụng cụ dùng để nghiền dược chất cần đạt độ mịn cao là:
A. Cối sứ
B. Cối thủy tinh C. Cối đá mã não
D. Cối đồng
489. Lưu ý khi rây thuốc bột có dược chất độc phải là:
A. Mở nắp B. Đậy nắp
C. Thêm tá dược
D. Thêm dược chất
490. Mục đích của giai đoạn nghiền bột đơn là: A. Để thuốc đạt độ mịn
B. Để thuốc dễ hòa tan
C. Để thuốc dễ bao
D. Để thuốc đạt độ pH
491. Hiện tượng xảy ra khi kéo dài thời gian trộn trong bào chế thuốc bột là:
A. Khối lượng nhỏ hơn
B. Bít lỗ mắt rây
C. Hút ẩm
D. Phân lớp trở lại
492. Nguyên tắc hỗn hợp trong điều chế thuốc bột kép là:
A. Đồng lượng, nhiều trước, ít sau, nhẹ trước, nặng sau
B. Đồng lượng, nặng và nhiều trước, nhẹ và ít trộn sau
sau
D. Đồng lượng,ít trước, nhiều sau, nhẹ trước, nặng sau
493. Thứ tự nghiền thuốc bột oresol theo nguyên tắc đẳng lượng có công thức sau là: Glucose khan 20,0 g
Natri clorid 3,5 g
494. Thứ tự trộn thuốc bột oresol theo nguyên tắc đẳng lượng có công thức sau là: Glucose khan 20,0 g
Natri clorid 3,5 g
Natri citrat 2,9 g
Kali clorid 1,5 g
A. Glucose khan - Natri clorid - Kali clorid - Natri citrat
B. Glucose khan - Natri clorid - Natri citrat - Kali clorid
C. Natri citrat - Kali clorid - - Natri clorid - Glucose khan
D. Kali clorid - Natri citrat - Glucose khan - Natri clorid
495. Phương pháp bào chế thuốc bột pha hỗn dịch amoxicillin là :
1,72g
0,15g
0,28g
0,18g
0,60g
0,05g
0,18g
22,40g
THUỐC CỐM
496. Phương pháp bào chế thuốc cốm là: A. Xát qua rây
B. Trộn đều
C. Hòa tan
D. Nhũ hóa
498. Thời gian thích hợp để ổn định sau khi trộn bột kép với tá dược dính lỏng trong bào chế thuốc cốm là:
A. 5 - 20 phút
B. 30 – 45 phút
C. 50 – 65 phút
D. 70 – 85 phút
499. Cỡ rây dùng để xát hạt khi bào chế thuốc cốm là:
A. 1 - 2 mm
B. 3–4m
C. 5 – 6 mm
D. 7 – 8 mm
500. Dụng cụ dùng để phân loại kích thước hạt trong bào chế thuốc cốm là:
A. Tủ sấy
B. Rây
C. Máy nghiền
D. Máy phun sấy
502. Nhiệt độ sấy thích hợp trong bào chế thuốc cốm là: A. 400C - 700C
B. 500C - 800C
C. 600C - 900C
D. 700C - 1000C
503. Mục đích sửa hạt qua cỡ rây qui định khi bào chế thuốc cốm là:
A. Tạo độ kết dính B. Loại bỏ cục vón
C. Tăng độ nhớt
D. Loại bỏ bột thô
504. Mục đích sửa hạt qua cỡ rây qui định khi bào chế thuốc cốm là:
A. Tạo độ kết dính
B. Loại bỏ bột thô
C. Tăng độ nhớt D. Loại bỏ bột mịn
505. Một trong các ưu điểm của phương pháp phun sấy khi bào chế thuốc cốm là:
A. Kỹ thuật đơn giản
B. Kích thước hạt to
C. Thời gian bào chế nhanh D. Tốc độ khô nhanh
506. Một trong những tá dược dính dùng trong bào chế thuốc cốm là:
A. Shellac B.
C. Gelatin
D. Riboflavin
507. Một trong những tá dược dính dùng trong bào chế thuốc cốm là:
A. Shellac
B. Magnesi stearat
C. Gelatin
D. CMC
B. <7%
C. <9%
D. <11%
511. Phương pháp thường dùng để bào chế cốm thuốc từ dịch chiết dược liệu là:
A. Hòa tan
B. Trộn đều C. Phun sấy
D. Nhũ hóa
512. Một trong các ưu điểm của phương pháp phun sấy khi bào chế thuốc cốm là: A. Dược chất ít chịu ảnh
hưởng bởi nhiệt độ
B. Kích thước hạt to
C. Thời gian bào chế nhanh
D. Ảnh hưởng đến thời gian rã của cốm
513. Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng khối ẩm khi tạo khối ẩm để xát hạt ướt là:
A. Thời gian trộn
B. Thiết bị trộn
C. Tỷ lệ bột/tá dược dính lỏng
D. Tốc độ phối hợp tá dược dính lỏng
514. Tá dược không thể thiếu trong công thức thuốc cốm là:
A. Tá dược độ
B. Tá dược dính
C. Tá dược tạo hệ đệm
D. Tá dược làm ẩm
515. Giai đoạn ảnh hưởng đến hàm ẩm của thuốc cốm là:
A. Trộn bột kép
B. Sấy hạt - sửa hạt
C. Nghiền
D. Tạo khối ẩm - xát hạt
516. Giai đoạn loại bỏ cục vón trong công thức bào chế thuốc cốm là: A. Rây
B. Trộn bột
C. Nghiền
D. Tạo khối ẩm - xát hạt
517. Vai trò của acid citric khan trong công thức thuốc cốm sủi bọt paracetamol là:
0,15g
0,12g
0,20g
0,10g
0,002g
0,20g
0,21g
0,15g
0,12g
0,20g
0,10g
0,002g
0,20g
0,21g
519. Vai trò của natri carbonat trong công thức thuốc cốm sủi bọt paracetamol là:
0,15g
0,12g
0,20g
0,10g
0,002g
0,20g
0,21g
520. Vai trò natri saccarin trong công thức thuốc cốm sủi bọt paracetamol là:
0,15g
0,12g
0,20g
0,10g
0,002g
0,20g
0,21g
521. Vai trò của natri benzoat trong công thức thuốc cốm sủi bọt paracetamol là:
0,15g
0,12g
0,20g
0,10g
0,002g
0,20g
0,21g
522. Vai trò của sorbitol trong công thức thuốc cốm sủi bọt paracetamol là:
0,15g
0,12g
0,20g
0,10g
0,002g
0,20g
0,21g
523. Vai trò của dung dịch PVP 5% trong công thức thuốc cốm sủi bọt paracetamol:
0,15g
0,12g
0,20g
0,10g
0,002g
0,20g
Sorbitol
Dung dịch PVP 5% vđ
0,21g
525. Một trong những ưu điểm của thuốc viên nén là:
A. Tác dụng nhanh dùng trong trường hợp cấp cứu B. Mỗi viên là một đơn vị phân liều
C. Tránh được sự phân hủy dược chất ở đường tiêu hóa
D. Dùng được cho trẻ em
526. Một trong những nhược điểm của thuốc viên nén là:
A. Cần phải có dụng cụ chia liều
B. Thể tích cồng kềnh
C. Dễ bị nhiễm khuẩn
D. Sinh khả dụng thất thường
527. Đặc điểm của dược chất thường được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột là:
A. Dễ bị oxy hóa
B. Không bền vững trong dịch vị dạ dày
C. Bền vững trong dịch vị dạ dày
D. Khó hấp thụ qua đường tiêu hóa
528. Đặc điểm của viên nén tác dụng kéo dài là:
A. Dược chất được giải phóng có kiểm soát
B. Tốc độ giải phóng dược chất nhanh
C. Tốc độ rã nhanh
D. Hạn sử dụng kéo dài
529. Tá dược độn tan trong nước của thuốc viên nén là:
A. Lactose
B. Tinh bột
C. Avicel PH 101
D. Licatab
530. Tá dược độn không tan trong nước của thuốc viên nén là:
A. Licatab B. Tinh bột
C. Avicel PH 101
D. Saccharose
A. Magnesi steara
B. Tinh bột C. Hồ tinh bột
D. Saccarose
532. Tá dược trơn thường dùng trong viên nén là: A. Magnesi stearat
B. Tinh bột
C. Hồ tinh bột
D. Saccarose
534. Đặc điểm của đường saccharose khi dùng là tá dược độn trong công thức thuốc viên nén là:
A. Dễ đảm bảo độ bền cơ học cho viên nhưng khó rã
B. Khó bảo quản phải cho thêm các chất chống nấm mốc
C. Trơn chảy kém
D. Thường dùng cho viên nén uống
535. Đặc điểm manitol khi dùng làm tá dược độn trong công thức thuốc viên nén là: A. Dễ tan, vị ngọt mát
B. Khó bảo quản phải cho thêm các chất chống nấm mốc
C. Trơn chảy kém
D. Thường dùng cho viên nén uống
536. Tá dược có vai trò liên kết các tiểu phân để tạo hình viên là:
A. Tá dược độn
B. Tá dược rã C. Tá dược dính
D. Tá dược trơn
537. Tá dược có vai trò làm mặt viên bóng đẹp là:
A. Tá dược độn
B. Tá dược rã C. Tá dược trơn
D. Tá dược màu
538. Vai trò của tá dược màu trong bào chế thuốc viên nén là:
A. Làm cho viên dễ rã
539. Vai trò của tá dược độn trong bào chế thuốc viên nén là:
A. Làm cho viên dễ rã
B. Chống dính
C. Phân biệt một số loại viên
D. Đảm bảo khối lượng cần thiết của viên
540. Nồng độ của hồ tinh bột thường dùng với vai trò tá dược dính trong công thức thuốc viên nén là:
A. 5% - 10%
B. 5 % - 15%
C. 5 % - 20%
D. 10 % -30%
541. Ưu điểm chính của hồ tinh bột khi dùng làm tá dược cho công thức thuốc viên nén là:
A. Kéo dài thời gian rã
B. Tạo viên bóng đẹp
C. Không có tác dụng dược lý riêng D. Ít kéo dài thời gian rã
544. Tác dụng chính của magnesi stearat khi là tá dược trơn cho viên nén là:
A. Giảm ma sát
B. Điều hòa sự chảy
C. Chống dính
D. Làm bóng mặt viên
545. Tác dụng chính của bột talc khi làm tá dược trơn cho viên nén là:
A. Chống ma sát
B. Điều hòa sự chảy
C. Chống dính
D. Làm bóng mặt viên
546. Tác dụng chính của aerosil khi là tá dược trơn cho viên nén là:
A. Chống ma sát
B. Điều hòa sự chảy
C. Chống dính
D. Làm bóng mặt viên
548. Ưu điểm chính của phương pháp tạo hạt khô là:
A. Công thức bào chế đơn giản
B. Tiết kiệm được thời gian C. Tránh được ẩm và nhiệt
D. Tiết kiệm được mặt bằng sản xuất
549. Đặc điểm của hỗn hợp bột viên khi tiến hành bào chế viên nén bằng phương pháp dập thẳng là:
A. Không phân lớp B. Trơn chảy tốt
C. Chịu nén tốt
D. Chịu được ẩm và nhiệt
550. Đặc điểm của hỗn hợp bột viên khi tiến hành bào chế viên nén bằng phương pháp dập qua tạo hạt là:
A. Không phân lớp
B. Trơn chảy tốt C. Chịu nén tốt
D. Chịu được ẩm và nhiệt
551. Tỷ lệ thường dùng của magnesi stearat khi dùng làm tá dược trơn cho viên nén là: A. 0,1%
B. 1%
C. 3%
D. 5%
552. Tỷ lệ thường dùng của talc khi dùng làm tá dược trơn cho viên nén là: A. 0,1-0,5%
B. 0,5-1%
1-3%
D. 3-5%
553. Tỷ lệ thường dùng của aerosil khi dùng làm tá dược trơn cho viên nén là: A. 0,1-0,5%
B. 1-2%
C. 1-3%
D. 3-5%
554. Vai trò của tá dược dính trong công thức thuốc viên nén là: A. Điều chỉnh khối lượng của viên
B. Làm cho viên tan rã trong bộ máy tiêu hóa
C. Làm viên bóng đẹp hấp dẫn người tiêu dùng
D. Liên kết các tiểu phân đảm bảo độ chắc của viên
555. Tác dụng của tá dược trơn trong công thức thuốc viên nén là:
A. Điều chỉnh khối lượng của viên
B. Làm cho viên tan rã trong bộ máy tiêu hóa C. Làm viên bóng đẹp hấp dẫn người tiêu dùng
D. Liên kết các tiểu phân đảm bảo độ chắc của viên
556. Vai trò của tá dược bao trong công thức thuốc viên nén là:
A. Điều chỉnh khối lượng của viên
B. Làm cho viên tan rã trong bộ máy tiêu hóa C. Che dấu mùi vị của dược chất
D. Kéo dài sự giải phóng của dược chất
557. Nhược điểm của phương pháp tạo hạt ướt là:
A. Viên khó đảm bảo độ bền cơ học
B. Dược chất chịu tác động bởi nhiệt độ và độ ẩm.
C. Kéo dài thời gian rã của viên.
D. Kéo dài tác dụng của viên.
558. Nhược điểm của phương pháp tạo hạt khô là: A. Viên khó đảm bảo độ bền cơ học.
B. Dược chất chịu tác động bởi nhiệt độ và độ ẩm
C. Kéo dài thời gian rã của viên
D. Kéo dài tác dụng của viên
561. Ưu điểm chính của tinh bột khi dùng làm tá dược độn cho viên nén là: A. Rẻ tiền
B. Làm cho viên dễ rã
C. Ít tương kỵ với dược chất
D. Không có tác dụng dược lý riêng
562. Ưu điểm chính của tinh bột biến tính khi dùng làm tá dược độn cho viên nén là:
A. Rẻ tiền
B. Làm cho viên dễ rã
C. Ít tương kỵ với dược chất D. Trơn chảy tốt
563. Tá dược ưu tiên dùng để bào chế viên nén bằng phương pháp dập thẳng là:
A. Emcompress
B. Avicel
C. Primojel
D. Eudragit
564. Nội dung chính của việc xây dựng công thức viên nén là:
A. Lựa chọn loại viên B. Lựa chọn tá dược
C. Lựa chọn lực dập viên
D. Lựa chọn kích thước tiểu phân dược chất
565. Dược chất có thể bào chế viên nén bằng phương pháp dập thẳng là:
A. Vitamin C
B. Paracetamol
C. Bột thảo mộc
D. Co-trimoxazol
566. Dược chất có thể bào chế viên nén bằng phương pháp dập thẳng là:
A. Acyclovir
B. Paracetamol
C. Bột thảo mộc
D. Co-trimoxazol
567. Mục đích chính của việc tạo hạt là:
A. Giảm hiện tượng phân lớp của khối bột B. Cải thiện độ trơn chảy của khối bột
C. Tăng khả năng liên kết của viên
D. Giảm hiện tượng dính cối chày
568. Yêu cầu cơ bản nhất của hạt dập viên là:
A. Có hình dạng thích hợp
B. Có độ ẩm thích hợp
C. Có hàm lượng hoạt chất đúng yêu cầu
D. Có độ bền cơ học cao
569. Yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chất lượng khối ẩm khi tạo khối ẩm để xát hạt ướt là:
A. Thời gian trộn
B. Thiết bị trộn
C. Tỷ lệ bột/tá dược dính lỏng
D. Tốc độ phối hợp tá dược dính lỏng
570. Phương pháp được lựa chọn để tạo hạt hình cầu trong bào chế thuốc viên nén là:
A. Tạo hạt khô bằng dập kép
B. Tạo hạt ướt
C. Tạo tạt tầng sôi
D. Tạo hạt khô bằng cán ép
571. Cách phối hợp tá dược rã thường gặp trong bào chế thuốc viên nén là:
A. Rã trong ít hơn rã ngoài
B. 100% rã ngoài
C. 50% rã trong và 50% rã ngoài D. Rã trong nhiều hơn rã ngoài
572. Biện pháp để kéo dài thời gian rã của viên ngậm là: A. Dùng tá dược dính mạnh
B. Tăng lực nén
C. Dùng tá dược độn ít tan
D. Không dùng tá dược rã
574. Đặc tính đáng lưu ý nhất của paracetamol khi lựa chọn tá dược để bào chế viên nén paracetamol là:
575. Vai trò cellulose vi tinh thể trong công thức thuốc viên nén paracetamol là:
Paracetamol
Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 102) Tinh bột mì
Hồ tinh bột sắn 10% Talc
Magnesi stearat
A. Tá dược rã
B. Tá dược độn
C. Tá dược dính
D. Tá dược trơn
325,0mg
80,0mg 80,0mg
vđ 12,5mg 1,5mg
576. Vai trò của tinh bột mì trong công thức thuốc viên nén paracetamol là:
Paracetamol
Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 102) Tinh bột mì
Hồ tinh bột sắn 10% Talc
Magnesi stearat
A. Tá dược rã B. Tá dược độn
C. Tá dược dính
D. Tá dược trơn
325,0mg
80,0mg 80,0mg
vđ 12,5mg 1,5mg
577. Vai trò của hồ tinh bột sắn 10% trong công thức thuốc viên nén paracetamol là:
Paracetamol
Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 102)
Tinh bột mì
Hồ tinh bột sắn 10% Talc
Magnesi stearat
A. Tá dược rã
B. Tá dược độn C. Tá dược dính
D. Tá dược trơn
325,0mg
80,0mg 80,0mg
vđ 12,5mg 1,5mg
578. Vai trò của bột talc và magnesi stearat trong công thức thuốc viên nén paracetamol là:
Paracetamol
Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 102) Tinh bột mì
Hồ tinh bột sắn 10% Talc
Magnesi stearat
A. Tá dược rã
B. Tá dược độn
C. Tá dược dính D. Tá dược trơn
325,0mg
80,0mg 80,0mg
vđ 12,5mg 1,5mg
579. Cỡ rây dùng rây bột Talc trong kỹ thuật bào chế thuốc viên nén paracetamol là:
180
B. 250
C. 355
D. 800
Paracetamol
Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 102) Tinh bột mì
Hồ tinh bột sắn 10% Talc
Magnesi stearat
325,0mg
80,0mg 80,0mg
vđ 12,5mg 1,5mg
580. Cỡ rây dùng trong kỹ thuật xát hạt ướt khi bào chế thuốc viên nén paracetamol là:
A. 250
B. 355
C. 800
Paracetamol
Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 102) Tinh bột mì
Hồ tinh bột sắn 10% Talc
Magnesi stearat
325,0mg
80,0mg 80,0mg
vđ 12,5mg 1,5mg
D. 1000
581. Cỡ rây dùng để sửa hạt cốm trong quá trình bào chế thuốc viên nén paracetamol là:
A. 180
B. 250
Paracetamol
Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 102) Tinh bột mì
Hồ tinh bột sắn 10% Talc
Magnesi stearat
325,0mg
80,0mg 80,0mg
vđ 12,5mg 1,5mg
582. Phương pháp bào chế thuốc viên nén paracetamol là:
Paracetamol
Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 102) Tinh bột mì
Hồ tinh bột sắn 10% Talc
Magnesi stearat
A. Tạo hạt ướt
B. Dập thẳng
C. Tạo hạt khô
D. Nén
325,0mg
80,0mg 80,0mg
vđ 12,5mg 1,5mg
585. Cỡ nang cứng có kích thước lớn nhất lớn nhất là:
A. 000
B. 00
C. 0
D. 1
586. Mục đích của việc đóng thuốc vào nang là:
A. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất B. Tăng tác dụng tại chỗ của viên
C. Tăng sinh khả dụng
D. Giải phóng dược chất nhanh
587. Dạng thuốc được đóng vào nang mềm nhỏ giọt là: A. Dung dịch dầu
B. Thuốc bột
C. Pellet
D. Bột nhão
588. Thành phần có tỷ lệ lớn nhất trong công thức vỏ nang mềm là:
A. Gelatin
B. Nước
C. Chất hóa dẻo
D. Chất màu
589. Đặc điểm hình dạng của nang mềm nhỏ giọt là: A. Nang hình cầu
B. Nang hình trứng
C. Nang có gờ
D. Nang hình thuôn
590. Đặc điểm hình dạng của nang mềm ép khuôn là:
591. Nhược điểm chính của phương pháp bào chế nang mềm bằng phương pháp nhỏ giọt là:
A. Chỉ tạo được nang hình cầu
B. Năng suất thấp
C. Không đóng được dược chất có tác dụng mạnh
D. Chỉ đựng được dung dịch dầu
592. Ưu điểm của phương pháp phân liều piston trong bào chế thuốc viên nang cứng là:
A. Năng suất cao
B. Thiết bị đơn giản
C. Không cần đưa thêm tá dược trơn D. Phân liều chính xác
593. Chất hóa dẻo thường dùng trong bào chế vỏ nang mềm là: A. Glycerin
B. Talc
C. Avicel
D. CMC
594. Tỉ lệ sử dụng propylen glycol trong bào chế thuốc nang mềm thường là: A. 5 -10 %
B. 15 – 20 %
C. 25 – 30%
D. 35 – 40 %
595. Tá dược trơn thường dùng để bào chế thuốc nang cứng là:
A. Talc
B. Glucose
C. PVP
D. Magnesi stearat
596. Tỉ lệ tá dược trơn dùng để bào chế thuốc nang cứng là: A. 0,5 – 1%
B. 1,5 – 2%
C. 3 – 4 %
D. 5,5 -6%
598. Đặc điểm của bột thuốc bào chế thuốc viên nang cứng là:
A. Dễ hòa tan B. Trơn chảy tốt
C. Dễ thấm nước
D. Không kích ứng niêm mạc
599. Đặc điểm của dung dịch thuốc khi bào chế thuốc viên nang mềm là:
A. Là dung dịch dầu
B. Dùng ở liều thấp
C. Không tương tác với vỏ nang
D. Không kích ứng niêm mạc
600. Sinh khả dụng của nang cứng phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Cỡ nang
B. Thành phần vỏ nang
C. Dạng bào chế đóng vào nang
D. Hình dạng nang
601. Mục đích của việc đóng tetracyclin HCl vào nang là:
A. Tránh ẩm và tránh ánh sáng
B. Khu trú tác dụng tại ruột
C. Kéo dài tác dụng D. Che dấu vị đắng
602. Vai trò của lycatab trong công thức thuốc nang cứng tetracyclin hydroclorid là:
A. Tá dược rã
B. Tá dược độn và rã
C. Tá dược trơn
D. Tá dược độn
603. Các bước đóng thuốc vào nang trong quá trình bào chế trong công thức thuốc nang cứng tetracyclin
hydroclorid là:
0,50g
1 nang
604. Công thức tính khối lượng riêng biểu kiến của dược chất và tá dược trong quá trình bào chế thuốc nang
cứng tetracyclin hydroclorid là:
0,50g
1 nang
B. d = V/m
C. d = m.V
D. d = m.10/V