Professional Documents
Culture Documents
15 Points
Trong dung dịch Lugol (chứa iod 1g, kali iodid 2g, nước vừa đủ 100ml), chỉ cần dùng lượng nước tối
thiểu hòa tan kali iodid để tạo dung dịch bão hòa rồi mới cho iod vào hòa tan, vì:
A. Kali iodid rất dễ tan trong nước nên không cần dùng nhiều
B. Nồng độ kali iodid càng đậm đặc, tốc độ phản ứng tạo thành kali triodua càng nhanh
C. Iod chỉ tan được trong dung dịch kali iodid bão hòa
D. Iod không thể tan được trong dung dịch kali iodid loãng
Reset Selection
Điều chế cao thuốc với dung môi hữu cơ, phương pháp chiết xuất nào không phù hợp?
A. Ngâm lạnh
Reset Selection
Trong môi trường nước novobioxin vô định hình chuyển thành dạng kết tinh, điều này sẽ ảnh hưởng
như thế nào đến sinh khả dụng của hỗn dịch novobioxin?
A. Độ tan của novobioxin giảm nên làm giảm sinh khả dụng
B. Độ tan của novobioxin tăng nên làm giảm sinh khả dụng
C. Độ tan của novobioxin giảm nên làm tăng nguy cơ ngộ độc
D. Độ tan của novobioxin tăng nên làm tăng nguy cơ ngộ độc
Reset Selection
Question 4 of 40 0.15 Points
Dạng thuốc nhỏ mắt nào sau đây không được phép tiệt khuẩn bằng phương pháp lọc?
Reset Selection
dùng thuốc nào sau đây có sinh khả dụng ít thay đổi nhất?
A. Tiêm dưới da
B. Uống
Reset Selection
hỗn hợp dung môi gồm ethanol – glycerin – nước trong dung dịch phenobarbital 0.3% là gì?
D. Cả B và C đều đúng
Reset Selection
A. Không thể, vì lắng cặn sẽ không đảm bảo hàm lượng dược chất khi sử dụng.
B. Có thể, vì hàm lượng hoạt chất trong đơn vị đóng gói không thay đổi.
C. Không thể, vì lắng cặn là hỗn dịch đã bị hỏng, không thể sử dụng.
D. Có thể, nhưng phải dễ dàng phân tán đồng nhất trở lại khi lắc nhẹ lọ thuốc.
Reset Selection
Các yếu tố sau ảnh hưởng đến sự hình thành và ổn định của nhũ tương, ngoại trừ:
C. pH
Reset Selection
Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ hòa tan của dược chất rắn trong dung
dịch?
B. Solvat hóa
Reset Selection
Phân loại theo cấu trúc hệ phân tán thì dung dịch thuốc thuộc hệ phân tán nào sau đây?
A. Hệ phân tán đồng thể
Reset Selection
Chất nào sau đây có thể dùng làm chất gây thấm cho thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài:
C. Span 40
D. Cồn saponin
Reset Selection
Đối với dược chất rắn (pha phân tán) khó thấm môi trường phân tán, muốn thu được hỗn dịch có độ ổn
định như mong muốn thì cho thêm:
Reset Selection
cình sinh dược học của một dạng thuốc trong cơ thể gồm những giai đoạn nào?
Reset Selection
Khi sử dụng 1 thuốc nhỏ mắt quá nhược trương trong thời gian dài có thể gây hiện tượng:
C. Bội nhiễm
Reset Selection
Dùng hỗn hợp glycerin - nước - ethanol để hòa tan digitalin là phương pháp hòa tan nào sau đây?
Reset Selection
A. 4.0 – 5.0
B. 7.1 – 7.4
C. 6.4 – 7.8
D. 7.0 – 7.8
Reset Selection
Các thành phần bắt buộc của một hỗn dịch thuốc là:
Reset Selection
Độ mịn thích hợp nhất của dược liệu dùng để chiết xuất là:
A. Tùy theo tính chất của dược liệu mà mức độ phân chia dược liệu khác nhau.
B. Phân chia dược liệu bằng phương pháp thái lát mỏng hoặc xay thô thì sẽ chiết được nhiều hoạt chất
nhất.
C. Chia nhỏ dược liệu sẽ làm giảm diện tích tiếp xúc giữa dược liệu và dung môi.
Reset Selection
A. Amylase
B. Vitamin E
C. Lyposome
D. Lysozyme
Reset Selection
Hai chế phẩm có thể thay thế cho nhau trong điều trị khi chúng tương đương với nhau về mặt nào?
D. Cả A và B
Reset Selection
Sinh khả dụng in vitro đánh giá giai đoạn nào của quá trình sinh dược học?
A. Hấp thu
B. Giải phóng
C. Hòa tan
D. Cả B và C
Reset Selection
Thời gian chiết xuất thường áp dụng cho phương pháp hãm:
A. 15 – 30 phút
B. 10 – 20 phút
C. 30 – 90 phút
D. 30 – 60 phút
Reset Selection
Vì sao hỗn dịch thuốc nhỏ mắt phải tiến hành sản xuất trong điều kiện vô khuẩn mà không được tiệt
khuẩn sản phẩm bằng nhiệt?
D. Cả A, B, C đều đúng
Reset Selection
Thuốc nhỏ mắt nào sau đây không được dùng chất đẳng trương là NaCl?
Reset Selection
C. Pectin
D. Protein
Reset Selection
Question 26 of 40 0.15 Points
Để điều chế cao thuốc với dung môi là nước, thường dùng phương pháp chiết xuất nào:
Reset Selection
Hãy chọn dung môi và phương pháp thích hợp để bào chế cồn ô đầu:
Reset Selection
Cùng một liều dược chất nhưng dạng kết tinh thường cho sinh khả dụng kém hơn dạng vô định hình là
do:
B. Dạng kết tinh có cấu trúc mạng lưới tinh thể nên khó tan hơn
C. Dạng kết tinh dễ chuyển thành dạng vô định hình kém bền
D. Dạng vô định hình có thể chuyển thành dạng kết tinh kém bền
Reset Selection
Question 29 of 40 0.15 Points
Kiểu nhũ tương trong đa số trường hợp phụ thuộc vào yếu tố nào?
B. Tỉ lệ 2 pha
Reset Selection
Pilocarpin là dược chất có tính base yếu có pKa 7.07 Hãy chọn pH thích hợp để sản xuất dung dịch nhỏ
mắt pilocarpin, biết rằng: ở pH 6.5 tỷ lệ pilocarpin không ion hóa là 22%, còn ở pH 5.0 thì tỷ lệ pilocarpin
không ion hóa là 1%
A. pH 7.0
B. pH 6.5
C. pH 5.0
D. pH 4.5
Reset Selection
Với nguyên liệu là cồn 96 độ và cồn 35 độ, hãy trình bày cách pha 1.5 lít cồn 60 độ?
b−c 60−35
X= p = 1,5 × = 0.615 (l)
a−c 96−35
Lấy 0,615 lít cồn 96 độ , thêm cồn 35 độ vừa đủ 1,5l, khuấy đều và kiểm tra lại
Hãy tính HLB của hỗn hợp chất diện hoạt gồm Tween 80 và Span 20 với tỷ lệ 4:6? Biết HLB của Tween 80
là 15.0 và của Span 20 là 8.6.
Tween 80 (HLB = 15) 4g -> 0.4
Anh/chị hãy cho biết để bào chế siro ho có thành phần gồm Cát cánh, Cam thảo, Thạch xương bồ, Bách
bộ, Sa sâm, nên chọn phương pháp nào, nêu các giai đoạn chính của phương pháp đó?
- Phương pháp Điều chế dịch chiết bằng phương pháp sắc
- Cho 5 loại Dược liệu vào cốc (cắt nhỏ, rửa sạch) thêm nước ngập gấp đôi dược liệu. Sắc trong 1 giờ
( đun sôi nhẹ nhàng), Gạn dịch chiết (lấy 2 lần dịch chiết). Gộp 2 dịch chiết, cô đặc
Anh/chị hãy kể tên 3 loại dung môi phân cực thân nước được dùng để pha chế dung dịch thuốc?
- Nước
- Glycerin
- Cồn
Anh/chị hãy phân tích về nồng độ cực đại trong các thông số dược động học thường được sử dụng để
đánh giá sinh khả dụng in vivo
Diện tích dưới đường cong (DTDĐC) (viết tắt theo tiếng Anh là AUC) DTDĐC biểu thị mức độ hấp thu của
dược chất từ chế phẩm
Nồng độ cực đại (Cmax): nồng độ cực đại thể hiện cường độ tác dụng của thuốc. Thuốc được hấp thu
càng nhiều và càng nhanh thì càng dễ đạt nồng độ cực đại. Nồng độ này phải vượt qua nồng độ tối thiểu
có tác dụng thì thuốc mới thể hiện được đáp ứng lâm sàng. Tuy nhiên nếu nồng độ cực đại vượt quá
nồng độ an toàn tối thiểu thì thuốc dễ gây tác dụng không mong muốn.
Anh/chị hãy cho biết, đối với dung dịch thuốc nhỏ mắt, nếu không có yêu cầu hòa tan đặc biệt thì nên
hòa tan các chất theo thứ tự nào?
Chất ít tan hòa tan trước, Chất dễ tan hòa tan sau.
Với 5kg đường thì bào chế được bao nhiêu kg sirô đơn đạt chuẩn?
Anh/chị hãy phân tích phương pháp tạo dẫn chất dễ tan trong bào chế dung dịch thuốc?
Điều kiện và cơ chế để chất diện hoạt có tác dụng làm tăng độ tan của một chất là gì?
Điều kiện: Cần được dùng với lượng đủ lớn, tạo nồng độ lớn hơn nồng độ micell tới hạn.
Cơ chế: Chất diện hoạt là chất có khả năng tập trung lên bề mặt phân cách giữa hai pha và làm giảm sức
căng bề mặt phân cách -> tăng độ tan
Để hạn chế gây kích ứng mắt, khi thiết kế công thức và bào chế thuốc nhỏ mắt cần chú ý những điểm gì?
- Điều chỉnh pH của thuốc nhỏ mắt sao cho không khác biệt với pH sinh lí của nước mắt