You are on page 1of 11

Trong điều chế viên nén, tá dược rã ngoại được thêm vào

A/ ngay trước lúc dập viên.


B/ trước lúc là ẩm.
C/ trước khi xát cốm.
D/ lúc nào cũng được.
Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan, thì được miễn thử chỉ tiêu
A/ Độ đồng đều hàm lượng.
B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã viên.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột
A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.
B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.
C/ thuốc bột để tiêm.
D/ tất cả các thuốc bột trên.
Hoạt chất được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A/ vị trí viên thuốc trong trực tràng.
B/ kiểu cấu trúc của dạng thuốc.
C/ đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
D/ phương pháp điều chế.
Thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế:
A/ chảy lỏng ở thân nhiệt.
B/ hòa tan trong niêm dịch.
C/ vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch.
D/ vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch.
Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh ẩm?
A/ viên ngậm
B/ viên phụ khoa
C/ viên sủi bọt
D/ tất cả các viên trên
Viên sủi bọt rã theo cơ chế:
A/ hóa học
B/ vật lý
C/ tạo bọt
D/ các câu trên đều đúng
Dạng bào chế nào sau đây có thể được điều chế dưới dạng nhũ tương kiểu N/D:
A/ potio.
B/ thuốc mỡ.
C/ thuốc tiêm truyền.
D/ siro.
Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là
A/ tá dược có chỉ số nước cao.
B/ tá dược nhũ tương N/D.
C/ tá dược thân nước.
D/ tá dược nhũ tương D/N.
Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm
A/ tăng năng lượng tự do và làm hệ phân tán bền.
B/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
C/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân ít bền.
D/ tăng sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu điểm hơn thuốc dạng lỏng, ngoại trừ,
A/ dễ đóng gói và vận chuyển hơn.
B/ ít xảy ra tương kỵ hóa học hơn.
C/ sinh khả dụng cao hơn.
D/ hoạt chất ổn định về mặt hóa học hơn.
Hệ số lắng của một hỗn dịch là
A/ Thời gian cần thiết để quan sát được sự tách lớp
B/ Thể tích của phần chất rắn tách ra
C/ Tỉ số giữa thể tích phần chất rắn tách ra và thời gian tách
D/ Không câu nào đúng
Trong quá trình bảo quản, để hạn chế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dung dịch thuốc có thể
áp dụng biện pháp
A/ thêm chất chống oxy hoá vào thành phần công thức.
B/ điều chỉnh pH của dung dịch về pH ổn định của dược chất.
C/ để nơi mát, trong chai lọ tránh ánh sáng.
D/ dùng các chất có khả năng tạo phức để làm bất hoạt các ion kim loại.
E/ tất cả các ý trên điều đúng.
Để hòa tan các chất bạc keo trong nước biện pháp tốt nhất là
A/ khuấy trộn mạnh như pha chế các dung dịch khác.
B/ hòa tan trong nước nóng.
C/ thêm chất trung gian hòa tan.
D/ rắc bột dược chất lên mặt nước để dược chất tự khuếch tán và hoà tan.
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Lưu huỳnh 1g Kẽm oxyd 5g
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g
Lanolin khan 20 g Vaselin 60 g
Nước cất 10 ml
Hãy phân tích cấu trúc thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan).
Cho công thức:
Cholesterol 30 g Alcol stearilic 30 g
Sáp ong 80 g Vaselin 860 g
Đây là tá dược ....... nhũ hóa (nhũ tương khan, tá dược hút.)........ vì thành phần gồm có
..........pha Dầu và chất nhũ hóa .........
Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống nghiệm), có thể gián
tiếp đánh giá
A/ hàm lượng hoạt chất của chế phẩm.
B/ khối lượng của chế phẩm.
C/ độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ sinh khả dụng của chế phẩm.
Thời gian rã của thuốc viên bao đường thông thường, để uống phải trong vòng
A/ 15 phút.
B/ 30 phút.
C/ 60 phút.
D/ 120 phút.
Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không quá
A/ 5% B/ 7% C/ 9% D/ 10% E/ 12%
Độ hòa tan của viên phóng thích tức thời khi không có chỉ dẫn khác là không dưới
A/ 70% sau 45 phút
B/ 70% sau 30 phút
C/ 75% trong 45 phút
D/ 85% sau 60 phút
Mục đích chính của việc xát/ tạo hạt trong quy trình bào chế viên nén là
A/ làm giảm ma sát, giúp thuốc không dính vào chày cối.
B/ làm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi dập viên.
C/ làm tăng tính dính cho bột/ hạt thuốc.
D/ làm thuốc không bay bụi khi dập viên.
Trong thuốc dùng ngoài, để đạt tính kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ bề mặt da.
B/ lớp sừng.
C/ hàng rào Rein.
D/ lớp niêm mạc.
Nêu 3 giai đoạn chính trong điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học.
……Ngiển khô – Nghiền ướt – phối hợp với chất dẫn......
Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A/ dung dịch.
B/ hỗn dịch.
C/ nhũ tương.
D/ hỗn dịch – nhũ tương.
E/ tất cả các ý trên đều đúng.
Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình cầu, xốp là phương pháp
A/ sấy tầng sôi.
B/ sấy trên trụ.
C/ sấy phun sương.
D/ A và C đúng.
Trong điều chế thuốc viên nén, sấy cốm đã được làm ẩm với mục đích chính là
A/ làm khô.
B/ chống kết dính.
C/ giúp các tiểu phân liên kết với nhau.
D/ cả 3 ý trên đều đúng.
Vỏ nang trong viên nang cứng là
A/ Thành phần của dạng bào chế.
B/ Bao bì cấp 1.
C/ Bao bì cấp 2.
D/ Không có câu nào đúng.
Viên chứa diclofenac được bao hoặc cho vào nang với mục đích
A/ giúp viên hấp thu nhanh
B/ tan trong ruột
C/ tránh oxy hóa diclofenac
D/ giúp phóng thích diclofenac có kiểm soát
Chất lỏng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc trong nang mềm
A/ Dầu thực vật
B/ Các alcol phân tử lượng thấp
C/ Các polyol
D/ Tinh dầu
E/ Các polyol phân tử lượng cao
Thời gian rã qui định của viên nang cứng là
A/ 15 phút
B/ 30 phút
C/ 45 phút
D/ 60 phút
E/ 50 phút
Lớp biểu bì do bản chất cấu tạo, không cho đi qua (các) chất sau:
A/ Vitamin C
B/ Alcaloid
C/ Vitamin A
D/ Acid béo
Kích thước các tiểu phần pha nội của nhũ tương được quyết định bởi
A/ Lực phân tán
B/ Loại chất nhũ hoá
C/ Lượng chất nhũ hoá
D/ A và C đúng
Đối với hỗn dịch, chất gây thấm đóng vai trò quan trọng trong trường hợp
A/ Dược chất có bề mặt sơ nước
B/ Dược chất có bề mặt thân nước
C/ Dược chất có bề mặt không thấm chất dẫn
D/ Dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn
Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh mạch phải có kích thước hạt nhũ
A/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ Dầu thích hợp.
B/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ chất nhũ hóa thích hợp.
C/ lớn hơn nhưng phải lỏng.
D/ nhỏ hơn nhưng phải đậm đặc.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
….Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol trong lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin khan
đồng lượng với lượng nước đã dùng để nhũ hóa dung dịch hoạt chất vào tá dược …….
Viên bao Aspirin pH 8 trên thị trường có mục đích chính là
A. che dấu mùi vị của thuốc
B. tránh tác động của oxy
C. giúp viên tan trong ruột
D. tránh thủy phân aspirin
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với thuốc uống
A/ có thể được điều chế ở qui mô nhỏ lẫn qui mô công nghiệp.
B/ tá dược phong phú và đa dạng.
C/ dễ bảo quản và sử dụng.
D/ có thể sử dụng cho những bệnh nhân bị hôn mê.
Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo bọt, không khuấy mạnh khi pha chế?
A/ Veryl
B/ Nipagin P
C/ Benzalkonium clorid
D/ Thimerosal
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Lưu huỳnh 1g Kẽm oxyd 5g
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g
Lanolin khan 20 g Vaselin 60 g Nước cất 10 ml
Phương pháp điều chế công thức trên là ....trộn đều đơn giản và trộn đều nhũ hóa .....
Viên tròn thường có nhược điểm về mặt bào chế và sử dụng là
A. khó rã
B. khó dùng hơn các dạng khác
C.thiết bị phức tạp
D.công thức phức tạp
Trong điều chế thuốc viên, tá dược hút thường dùng là
A. Canxi cacbonat
B. Natri hydrocarnonat
C. Tinh bột
D. Tất cả đều đúng
Cho ̣n ý sai về chấ t lỏng trong công thức thuố c bô ̣t.
A/ không đươ ̣c chiế m quá 10% so với dươ ̣c chấ t rắ n.
B/ luôn là hoa ̣t chấ t có tác du ̣ng dươ ̣c lý.
̣ thuố c.
C/ có thể là cao thuố c, cồ n thuố c hay dung dich
D/ cho vào sau cùng nế u chỉ là tinh dầ u với mô ̣t lươ ̣ng nhỏ.
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Kẽm oxyd mịn 150 g Lanolin 50 g
Parafin rắn 50 g Alcol cetostearylic 50 g
Vaselin trắng hay vàng 850 g
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
.......Đun chảy parafin và alcol ceto stearylic. Phối hợp lanolin vào.
Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd, Thêm dần hỗn hợp tá dược trên vừa cho vừa nghiền
trộn kỹ.......
Tá dược thường dược pha chế sẵn để tiện pha chế pha chế thuốc mỡ là
A/ Tá dược nhũ tương D/N
B/ Tá dược nhũ tương N/D
C/ Tá dược nhũ hóa.
D/Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp.
Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A/ glycerid bán tổng hợp.
B/ tá dược nhũ hóa.
C/ keo thân nước thiên nhiên.
D/ keo thân nước tổng hợp.
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.
B/ có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.
C/ làm tăng độ tan của dược chất.
D/ làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng.
E/ Tất cả các ý trên đều đúng.
Chất diện hoạt không ion hoá là
A/ gôm Arabic, gôm xanthan
B/ các cellulose
C/ các Span
D/ các amonium bậc 4.
Sự giảm kích thước tiểu phân có ý nghĩa đối với tốc độ hấp thu trong trường hợp
A/ quá trình hấp thu theo cơ chế vận chuyển chủ động
B/ quá trình hoà tan quyết định tốc độ hấp thu
C/ thuốc có hoạt tính mạnh
D/ thuốc kích thích ống tràng vị
Trình bày cách điều chế công thức sau:
Lưu huỳnh 2g
Glycerol 10 g
Nước cất vđ 100 ml
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
.............Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây thấm và một lượng nước cất đủ tạo thành
khối nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ glycerin và nước cất, vừa thêm vừa phân tán
đều. Điều chỉnh thể tích bằng nước cất vđ 100 ml.........................
Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng là
A/ làm cho bột/ hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
B/ làm tăng thể tích/ khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
C/ làm cho cho viên có màu, để dễ phân biệt,...
D/ làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược PEG là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Cho công thức sau:
Lưu huỳnh 3g Long não 0,75 g
Glycerin 15 g Nước cất vừa đủ 75 ml
Hai chất cần thêm vào công thức để bào chế được công thức trên là …………cồn để hòa tan
long não………… và …………Chất gây thấm: tween 80 hoặc cồn saponin………………
Tá dược trơn bóng nên thêm vào ở giai đoạn
A/ làm ẩm.
B/ xát hạt ướt.
C/ sau khi sấy.
D/ trước khi dập viên.
Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất
A/ bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao.
B/ có liều dùng nhỏ, thường dưới 10 mg.
C/ có nguồn gốc thảo mộc: cao, cồn thuốc.
D/ Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.
Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào
A/ dược chất rắn hay lỏng.
B/ tá dược nhiều hay ít.
C/ hình dạng của viên.
D/ độ rã và tốc độ giải phóng hoạt chất của viên.
Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm là
A/ chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
B/ chất nhũ hóa được dùng ở dạng dịch thể.
C/ chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức.
D/ được sử dụng từ lâu đời.
Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau không được sử dụng làm
chất nhũ hoá vì
A/ không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.
B/ khó phân bố lên bề mặt giữa 2 pha.
C/ không tan được trong 2 pha.
D/ Tất cả các ý trên đều đúng.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như trên, điều chế 10 viên thuốc đạn
Kiểu cấu trúc của dạng thuốc:………Nhũ tương…… Phương pháp phối hợp hoạt chất vào
tá dược: ………trô ̣n đề u nhũ hóa……
Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp dụng các biện pháp:
A/ sấy khô bột, thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc.
B/ sấy khô bột, thêm tá dược trơn, thêm chất chống ẩm.
C. thay đổi hình dạng tiểu phân, sấy khô bột, tăng cường tá động rung lắc.
D/ thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc, rây bớt bột mịn.
Nếu thuốc cốm được qui định thử về tính tan thì thuốc cốm đó phải tan trong
A/ 3 phút. B/ 5 phút. C/ 10 phút. D/ 15 phút. E/ 30 phút.
DĐVN qui định phải thử độ tan đối với thuốc bột
A/ thuốc bột tan trong nước dùng uống.
B/ thuốc bột tan trong nước dùng tiêm.
C/ thuốc bột sủi bọt dùng uống hoặc dùng ngoài.
D/ thuốc bột pha thuốc dùng cho mắt.
Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nước" thuộc về yếu tố:
A/ phương pháp điều chế.
B/ kích thước của tiểu phân chất rắn.
C/ đặc tính của tá dược.
D/ tỉ lệ dược chất rắn trong hệ phân tán.
Dầu thực vật nào sau đây không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm.
A/ dầu đậu nành.
B/ dầu thầu dầu.
C/ dầu vừng.
D/ dầu oliu.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn. Biết E của colargol = 1,2.
Hãy tính lượng hoạt chất và tá dược cần để điều chế công thức trên (không tính hao hụt)
.............. Colargol = 0.2x10 = 2.0 g
Witepsol = 2x10-2.0/1.2 = 18.33 g........
Trước khi dập viên, bột/ hạt thuốc phải đáp ứng thông số quan trọng nhất là
A/ có kích thước ở mức yêu cầu.
B/ có độ trơn chảy đúng quy định
C/ có tỷ trọng hay thể tích biểu kiến đạt mức yêu cầu.
D/ có hàm ẩm thích hợp.
E/ có nồng độ/ hàm lượng hoạt chất đúng quy định.
Khả năng giải phóng hoạt chất ra khỏi tá dược thuốc mỡ phụ thuộc nhiều nhất vào
A/ độ tan của dược chất.
B/ bản chất của da.
C/ hệ số khuếch tán.
D/ hệ số phân bố.
Bột nhão là dạng thuốc
A/ có chứa 25% chất rắn trong thành phần.
B/ hoạt chất rắn  40% phân tán đều trong tá dược.
C/ có cấu trúc hỗn – nhũ tương.
D/ được điều chế bằng phương pháp trộn đều nhũ hóa.
Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch và nhũ tương là thuộc về
A/ trạng thái cảm quan.
B/ tỉ lệ pha phân tán.
C/ trạng thái pha phân tán.
D/ trạng thái môi trướng phân tán.
Cho công thức sau:
Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là .................Hỗn dịch....................................
- Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược .....Trộn đều đơn giản (nói phân tán cơ học
là sai)......
Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường hợp
A/ Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2%
B/ Sự chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha không đáng kể
C/ Pha phân tán có độ nhớt thấp.
D/ Độ nhớt của môi trường phân tán cao.
Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị
A/ mức độ dễ bị thủy phân của tá dược.
B/ mức độ dễ bị oxy hóa của tá dược.
C/ mức độ dễ bị khử của tá dược.
D/ mức độ dễ đông đặc của tá dược.
Phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén Strycnin 0,5 mg-Vita.B110 mg, khối lượng viên
100 mg  7,5% là
A/ phương pháp xát hạt từng phần.
B/ phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.
C/ phương pháp xát hạt khô hay dập kép.
D/ phương pháp dập thẳng với bột Vitamin B1, không cần tá dược.
Tá dược màu (trong viên nén) có thể được dùng ở dạng khô hoặc dạng dung dịch.
A/ Đúng B/ Sai
Ứng dụng của chất diện hoạt trong bào chế
A/ Nhũ hóa, gây thấm.
B/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo.
C/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo, phá bọt.
D/ Nhũ hóa, gây thấm, trung gian hòa tan, dẫn thuốc thấm qua da.
Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A/ dầu mỡ hydrogen hóa.
B/ glycerid bán tổng hợp.
C/ tá dược nhũ hóa.
D/ keo thân nước tổng hợp.
Biể u đồ phân tích kích thước ha ̣t bằ ng phương pháp rây:
A/ luôn luôn có da ̣ng hình chuông he ̣p
B/ còn đươ ̣c go ̣i là biể u đồ phân phố i xác suấ t
C/ có da ̣ng hình chuông he ̣p nế u bô ̣t đồ ng đề u kích thước
D/ B và C đúng
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:
A/ Điểm nhỏ giọt
B/ Độ dính
C/ Độ dàn mỏng
D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược triglycerid là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Phương pháp hòa tan tinh dầu trong nước bằng cách dùng bột talc, phải cần dùng lượng tinh
dầu thừa vì talc hấp phụ tinh dầu đến
A/ 10 – 20%
B/ 20 – 30%
C/ 40 – 50%
D/ 60 – 70%
Bô ̣t có đô ̣ trơn chảy thích hơ ̣p cho sản xuấ t công nghiê ̣p khi
A/ góc nghỉ < 40o
B/ góc nghỉ > 40o
C/ tỉ số Hausner < 2
D/ chỉ số nén > 20
Tác dụng điều trị nào dưới đây không đúng cho thuốc mỡ:
A/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại mắt
B/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại âm đạo
C/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân
D/ Tất cả các ý trên đề đúng.
Theo DĐVN, khi viên nén đã được thử độ đồng đều hàm lượng, thì được miễn thử tiêu chuẩn
sau:
A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.
B/ Độ hoà tan của hoạt chất.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã viên.
Thời gian rã của thuốc viên nén trần thông thường, để uống phải trong vòng
A/ 15 phút.
B/ 30 phút.
C/ 45 phút.
D/ 60 phút.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Để điều chế được công thức trên, cần thêm vào hai chất là …….nước…để …. hòa tan
colargol……và ………lanolin khan … để ….nhũ hóa……………
Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi
A/ nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.
B/ sản xuất viên dập thẳng.
C/ sản xuất viên khối lượng nhỏ, dưới 100 mg.
D/ sản xuất lớn, đại trà.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với
A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.
B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.
C/ thuốc bột để tiêm.
D/ thuốc bột để pha thuốc dùng cho mắt.
Liposom có cấu trúc là
A/ nhũ tương kép
B/ nhũ tương nhiều lớp
C/ nhũ tương N/D
D/ nhũ tương D/N
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Lưu huỳnh 1g Kẽm oxyd 5g
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g
Lanolin khan 20 g Vaselin 60 g Nước cất 10 ml
Hãy phân tích cấu trúc của thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan)
Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt chất, thì được miễn thử tiêu chuẩn
sau:
A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.
B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã của viên.
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:
A/ Độ xuyên sâu.
B/ Độ dàn mỏng
C/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp.
D/ Khuyếch tán qua gel
Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D/ Độ ổn định và không tương kỵ.
Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D/ Độ ổn định và không tương kỵ.
Tá dược dính cho viên paracetamol có thể là
A/ tinh bột.
B/ hồ tinh bột.
C/ gôm arabic.
D/ lactose.
Hệ số phân bố D/N lý tưởng cho sự thấm thuốc qua da và niêm mạc là
A/ rất lớn. B/ rất nhỏ. C/ cân bằng. D/ tương đối lớn.
Nhũ tương thuốc tiêm truyền D/N nhằm
A/ tái lập cân bằng kiềm toan.
B/ bù nước và chất điện giải.
C/ thay thế huyết tương.
D/ cung cấp năng lượng.
Cho công thức sau:
Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 20 viên thuốc đạn.
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
Tính lượng hoạt chất và tá dược để điều chế công thức trên (không tính hao hụt).
Dược chất = 0.3*20 = 6 g
Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g
Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g thường được dùng bằng cách
A/ ngậm. B/ đặt dưới lưỡi. C/ để tiêm. D/ uống như viên sủi bọt.
Lượng chất lỏng nếu có trong công thức thuốc bột không được vượt quá
A/ 5% B/ 7% C/ 9% D/ 10%

You might also like