Professional Documents
Culture Documents
B8 9 10
B8 9 10
Cho công thức bào chế viên nang mềm Ibuprofen 200 mg như sau:
Ibuprofen 200 mg; PEG400 1000 mg; Vỏ nang gồm: Gelatin 40%;
Sorbitol 10%; Glycerin 10%; Nước cất 40%.Biết rằng nồng độ bão
hòa của ibuprofen trong PEG400 là 21% (kl/kl).Vai trò của sorbitol
trong công thức viên nang mềm nêu trên là gì?
D. Tá dược màu
2. HPMC thường được sử dụng làm tá dược trong bao phim với mục
đích nào sau đây?
D. Thay đổi đặc tính phóng thích (phóng thích kéo dài)
4. DĐVN V quy định chỉ tiêu đồng đều khối lượng của viên bao đường
như thế nào?
A. Không có quy định về đồng đều khối lượng cho viên bao đường
B. Khoảng giới hạn +/-10% so với khối lượng trung bình
C. Quy định giống như viên nang cứng
D. Quy định giống như viên nén
A. Dễ hòa tan
6. Sự cố viên dính đôi trong quá trình bao phim có thể do các nguyên
nhân sau, NGOẠI TRỪ:
7. Sự cố mặt viên khô ráp (sần sùi) thường do các nguyên nhân sau đây,
NGOẠI TRỪ:
8. Cách nào hợp lý nhất để khắc phục độ giòn của lớp bao xylitol?
9. Đặc điểm của viên nang mềm khi sản xuất bằng phương pháp nhúng
khuôn?
10. Lớp bao bảo vệ trong quy trình bao đường có thể dẫn đến một khuyết
điểm nào sau đây của viên bao đường?
11. Khối bột đóng nang chứa 50% cephalexin, có tỷ trọng biểu kiến 0,75
g/ml. Điều chế viên nang chứa 100 mg cephalexin. Nếu chọn nang số 1
(0,48 ml) để đóng thành viên nang cứng thì thể tích tá dược độn cần
độn vào để lấp đầy 1 nang là:
A. 0,21 ml
C. 0,35 ml
B. 0,33 ml
D. 0,41 ml
12. Đóng thuốc vào nang cứng theo phương pháp phân liều bằng piston
có ưu điểm chính nào sau đây?
13. Để đóng được vào nang mềm, thuốc cần có đặc điểm nào sau đây?
B. Mùi vị dễ chịu
14. Shellac-PVP được sử dụng làm tá dược bao đường với mục đích nào
sau đây?
15. Công thức cho giai đoạn bao nền của quá trình sản xuất viên bao
đường như sau. Chọn tá dược có vai trò hóa dẻo cho lớp bao (ô vuông)
16. Sau khi đóng viên nang mềm, nếu dịch thuốc bên trong có tính kiềm
mạnh mà không có biện pháp khắc phục thì theo thời gian vỏ nang
mềm sẽ thay đổi như thế nào?
A. Nang giòn, dễ vỡ
17. Chọn ý ĐÚNG về đặc điểm viên nang mềm sản xuất bằng phương
pháp ép khuôn trên trụ lăn?
18. Sinh khả dụng của viên nang cứng phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào
sau đây?
A. Cỡ nang
A. Dải phun không phủ hết chiều sâu của nồi bao
B. Tốc độ nồi bao quá nhanh
C. Viên nhân trương nở
D. Chế độ sấy không thích hợp
E. Tốc độ phun dịch quá cao
20. Công thức cho giai đoạn bao nền của quá trình sản xuất viên bao
đường như sau. Chọn tá dược có vai trò độn trong lớp bao (ô vuông)
21. Cho công thức dịch bao phim như sau. Chọn tá dược đóng vai trò là
chất tạo màu (ô vuông)
22. Cho công thức bào chế nang cứng như sau: Chloramphenicol 250 mg;
Tinh bột bắp 38 mg; Natri laurylsulfat 4 mg; Aerosil 2 mgĐóng nang
số 1. Nếu bỏ hoàn toàn thành phần Aerosil (không trộn vào trong
công thức) và đóng nang bằng phương pháp gạt bằng thì có thể làm
thay đổi tính chất nào sau đây đối với viên nang sản phẩm:
A. Tăng hàm lượng hoạt chất trong viên quá mức cho phép
23. Bảo vệ viên nhân khỏi các tác động bất lợi trong quy trình bao là mục
đích của giai đoạn bao đường nào?
A. Bao bóng
B. Bao nhẵn
C. Bao nền
D. Bao cách ly nhân
E. Bao màu
24. Cho công thức bào chế viên nang mềm Ibuprofen 200 mg như sau:
Ibuprofen 200 mg; PEG400 1000 mg; Vỏ nang gồm: Gelatin 40%;
Sorbitol 10%; Glycerin 10%; Nước cất 40%.Biết rằng nồng độ bão
hòa của ibuprofen trong PEG400 là 21% (kl/kl).Cấu trúc của dịch
thuốc bên trong viên nang mềm vừa nêu là:
B. Hỗn dịch
A. Dung dịch
A. EC
B. CAP
C. HPMC phtalate
D. Eudragit L
E. Eudragit E
F. Eudragit RL
26. Tá dược nào sau đây thường được sử dụng làm môi trường phân tán
để tạo ra bột nhão thân nước để đóng vào nang mềm
E. Ethanol
B. Siro đơn
D. Polyethyleneglycol (PEG)
A. Propylen glycol
C. Tween
27. Nguyên nhân dẫn đến nứt màng bao trong bao phim? (ô vuông)
28. Nhược điểm của hệ thống phun dịch bao bằng áp lực?
29. Tá dược nào sau đây dùng để bao tan trong ruột (ô vuông)
A. HPMC phtalate
B. Eudragit E
C. Eudragit RL
D. EC
E. Eudragit L
F. HPC
30. Theo dược điển Việt Nam, quy định về chỉ tiêu độ rã của viên bao
đường là:
31. Dạng thuốc nào sau đây thường được đóng vào nang cứng:
B. Bột thuốc
A. Dung dịch
E. Nhũ tương
32. Loại đường nào sau đây thường được dùng để bao đường bằng cách
phun?
A. Lactose
B. Sorbitol
C. Xylitol
D. Maltitol
E. Mannitol
33. So sánh kích thước của các loại viên nang sau. Hãy chọn ý ĐÚNG về
thứ tự sắp xếp kích thước vỏ nang từ nhỏ đến lớn.
B. Viên nang cứng: Số 3 < Số 2 < Số 1 < Số 00 < Số 0
D. Viên nang mềm: Oblong 6 < Oblong 8 < Oblong 11 < Oblong 14
C. Viên nang mềm: Oval 6 < Oval 5 < Oval 4 < Oval 3
34. Cho công thức dịch bao phim như sau. Chọn tá dược đóng vai trò là
chất làm tăng tính dẻo cho lớp bao (ô vuông)
35. Nguyên nhân nào sau đây làm xuất hiện đường nghịch chuyển trong
siro đường? (ô vuông)
36. Khối bột đóng nang chứa 50% cephalexin, có tỷ trọng biểu kiến 0,75
g/ml. Để điều chế viên nang chứa 200 mg cephalexin thì cỡ nang cứng
phù hợp nhất được chọn là:
37. Chọn ý ĐÚNG về mục đích sử dụng viên nén làm viên nhân để bao
đường phải có 2 mặt lồi:
A. Làm cho mặt viên bóng đẹp
B. Tăng độ cứng của viên nhân
C. Làm cho lớp bao dễ dính vào viên nhân
D. Giảm ma sát giữa viên và nồi bao
E. Chống dính viên
38. Sự hiện diện của invertose trong nguyên liệu bao đường có thể dẫn
đến hiện tượng nào sau đây?
39. Quy trình bao đường gồm các bước theo thứ tự:
A. Bao cách ly --> Bao lót --> Bao nhẵn --> Bao màu --> Bao bóng
B. Bao bảo vệ --> Bao lót --> Bao nhẵn --> Bao bóng --> Bao màu
C. Tất cả đều sai
D. Bao cách ly --> Bao nhẵn --> Bao bóng --> Bao lót --> Bao màu
E. Bao lót --> Bao màu --> Bao bóng --> Bao cách ly --> Bao nhẵn
40. Cho công thức dịch bao phim như sau. Chọn tá dược đóng vai trò là
polymer màng bao. (ô vuông)
42. Dược chất chứa trong nang cứng có thể được bào chế ở các dạng sau
đây, NGOẠI TRỪ:
C. Pellet
A. Bột thuốc
B. Viên nén
43. Nhược điểm của hệ thống phun dịch bao bằng khí nén?
44. Cho công thức bào chế hỗn hợp thuốc đóng nang cứng như
sau:Chloramphenicol 250 mg; Tinh bột bắp 38 mg; Natri laurylsulfat
4 mg; Aerosil 2 mgĐóng nang số 1. Nếu bỏ hoàn toàn thành phần tinh
bột bắp (không trộn vào trong công thức) và đóng nang bằng phương
pháp gạt bằng thì có thể làm thay đổi tính chất nào sau đây đối với
viên nang sản phẩm:
A. Tăng hàm lượng hoạt chất trong viên quá mức cho phép
D. Giảm hàm lượng hoạt chất trong viên
45. Cho công thức bào chế hỗn hợp thuốc đóng nang cứng như
sau:Chloramphenicol 250 mg; Tinh bột bắp 38 mg; Natri laurylsulfat
4 mg; Aerosil 2 mgĐóng nang số 1 bằng phương pháp gạt bằng. Hãy
cho biết vai trò của Natri laurylsulfat trong công thức trên?
46. Bao màng mỏng (bao phim) với dung môi nước hoặc hỗn hợp cồn
nước nhằm mục đích nào?
47. Dạng thuốc nào sau đây có thể được đóng vào nang mềm theo phương
pháp nhỏ giọt:
B. Thuốc bột
D. Bột nhão
E. Viên nén
C. Thuốc cốm