Professional Documents
Culture Documents
10.1.2023
1
MỤC ĐÍCH TÀI LIỆU
TÀI LIỆU CUNG CẤP NỘI DUNG VỀ:
• Đặc điểm nhận diện khách hàng tiềm năng của AMIS CRM
• Đặc điểm của người tham gia mua hàng, người sử dụng phần mềm và thông
điệp mà AMIS CRM dành cho họ
GIÚP CHO:
• Nhân viên Marketing, MDR, AM: Nhận diện đúng khách hàng tiềm năng để chào
bán => nâng cao tỷ lệ thắng cơ hội
YÊU CẦU TRƯỚC KHI SỬ DỤNG TÀI LIỆU
01 02 03 04
1. Đối tượng KH của DN 2. Quy mô của DN 3. Đặc điểm hàng hóa 4. Kênh bán hàng
Tổ chức hay Cá nhân? Bao nhiêu NVKD? Hàng hóa là gì? Kênh trực tiếp hay kênh
Đối tượng KH của DN là tổ chức (B2B): Ví dụ như CTCP máy Việt Đối tượng KH của DN là cá nhân (B2C)
Nhật, trường đại học Hoa Sen,…
Đối tượng KH là tổ chức: có nhiều bên tham gia vào quá trình Khách hàng cá nhân: Tối đa chỉ có 2 bên tham gia vào quá
mua hàng: người mua, người dùng, người ra quyết định. trình mua hàng là người mua (người quyết định) và người sử
dụng.
Ví dụ như khi CTCP máy Việt Nhật mua phần mềm AMIS CRM của Ví dụ như khi mẹ bỉm đi mua sữa cho con thì người ra quyết
MISA thì có đầu mối tham mưu và mua hàng là TP kế toán, người
định mua là người mẹ nhưng người sử dụng lại là người con.
dùng là TP và NVKD, người ra quyết định là giám đốc.
Nếu đối tượng KH của DN là tổ chức, để bán được hàng, thì NVKD Nếu đối tượng KH của DN là cá nhân, để bán được hàng, thì
phải mất nhiều thời gian gặp gỡ, chăm sóc, xây dựng mối quan hệ DN hay dùng các hình thức như giảm giá, phiếu quà tặng,
với các bên tham gia vào quá trình ra quyết định khuyến mại để kích thích KH ra quyết định luôn.
=> DN phát sinh nhu cầu quản lý tin KH đầy đủ, thu thập thông tin => Nhu cầu thu thập thông tin của DN đơn giản hơn. Nếu
đa dạng, từ nhiều vai trò (người mua, người ra quyết định, người DN bán hàng hóa giá trị cao cho cá nhân thì thường chú
sử dụng), quản lý quy trình xúc tiến bán trọng hơn DN bán HH giá trị thấp.
2. QUY MÔ CỦA DOANH NGHIỆP?
Quy mô của doanh nghiệp được xác định bằng số lượng NVKD
DN Nhỏ: Có ít hơn 5 NVKD, chỉ có 1 phòng kinh doanh DN lớn: Có từ vài chục NVKD trở lên, thường tổ chức đội ngũ
thành nhiều phòng KD
DN lớn thì ngoài việc quản lý khách hàng, còn tập trung vào việc
DN nhỏ: DN nhỏ thì dễ dàng quản lý đội ngũ, không cần công cụ quản lý đội ngũ.
cũng có thể quản lý nhân viên mà ít gặp khó khăn. DN nhỏ thường
tập trung vào hoạt động quản lý khách hàng, marketing, chăm sóc Ví dụ:
và hỗ trợ khách hàng • Khi nhân viên nghỉ việc thì có thể bàn giao được cơ hội KD cho
nhân viên khác làm tiếp hay không?
• Năng suất của các nhân viên như thế nào? Mạnh/yếu ở đâu
• Làm thế nào để dự báo doanh số?
• Làm cách nào để đào tạo nhân viên mới nhanh chóng có năng
suất giống như nhân viên cũ nhiều kinh nghiệm?
Kết luận: Đối với KH của AMIS CRM, có 3 nhóm doanh nghiệp theo quy mô như sau:
○ Nhóm 1: < 5 NVKD: Không tập trung bán
○ Nhóm 2: 5-15 NVKD: Bán được
○ Nhóm 3: > 15 NVKD: Ưu tiên bán
3. ĐẶC ĐIỂM HÀNG HÓA CỦA DN LÀ GÌ?
Đặc điểm hàng hóa được quyết định chủ yếu phụ thuộc vào giá tiền
Hàng hóa giá cao: Ví dụ như ô tô, nhà, trang sức cao cấp, … Hàng hóa rẻ tiền: Ví dụ như quần áo mặc hàng ngày, đồ ăn
nhanh quá vỉa hè, bột giặt
Hàng hóa giá cao: Đối với cá nhân là vài triệu trở lên, với DN có thể
Hàng hóa rẻ tiền: Lúc này, người mua sẽ quan tâm đến sản
là vài chục triệu trở lên. Lúc này, do ngân sách đầu tư => người mua
phẩm có đẹp không? mẫu mã có hấp dẫn không? nếu là thức
cần có nhiều thời gian để cân nhắc ra quyết định xem SP đáp ứng
ăn thì có sạch sẽ, ngon không? Lúc này, người mua không tốn
tính năng tốt không? Dịch vụ hậu mãi, bảo hành bảo trì có tốt
nhiều thời gian hay công sức để đưa ra quyết định cuối cùng
không? nhà sản xuất nào đáng tin cậy?
Nếu DN kinh doanh hàng hóa có giá cao, để bán được hàng, DN tập Nếu DN kinh doanh các mặt hàng rẻ tiền, để bán được hàng,
trung thấu hiểu từng KH, theo sát KH trong 1 thời gian dài, từ khi DN tập trung vào các hoạt động giúp kích thích cảm xúc của
bán cho tới khi bảo hành/bảo trì giúp KH hài lòng với giá trị của người mua như sử dụng phiếu giảm giá, khuyến mại
đồng tiền bỏ ra.
=> DN chủ yếu quan tâm đến việc ghi nhận đơn hàng
=> DN chú trọng quản lý thông tin KH, quy trình xúc tiến bán, đơn
hàng, dịch vụ bảo hành bảo trì
4. KÊNH BÁN HÀNG?
KÊNH TRỰC TIẾP KÊNH GIÁN TIẾP
• Ví dụ: Công ty xe cổ phần máy xây dựng Lạc Hồng chuyên bán các loại máy trộn bê tông, • Ví dụ: Công ty thực phẩm UFO bán đồ hộp, thịt nhập khẩu cho người dùng
máy bơm công nghiệp. NVKD của công ty tìm kiếm KH và chủ động gặp gỡ KH để chào cuối qua nhà phân phối là các cửa hàng thực phẩm (kênh GT) hoặc siêu thị
hàng. winmart (kênh MT)
=> Lúc này: DN sẽ quan tâm đến việc quản lý đội ngũ NVKD nhằm nâng cao hiệu suất của => Lúc này, DN sẽ quan tâm đến việc quản lý nhà phân phối: tồn kho, công nợ,
NVKD quản lý các hoạt động trade marketing (khuyến mại, trả thưởng, quản lý hàng hóa
trưng bày)
1. Đối tượng KH của DN 2. Quy mô 3. Đặc điểm HH của DN? 4. Kênh bán của DN?
Hàng hóa là gì?
Tổ chức hay Cá nhân? Bao nhiêu NVKD? Trực tiếp hay gián tiếp?
Giá trị cao hay thấp?
1 Bán buôn tổng hợp Văn phòng phẩm, đồ gia dụng, quà tặng 26.651 2.919 1.697 31.267
Máy công nghiệp, máy nông nghiệp, thiết bị y
2 Bán buôn máy móc thiết bị 15.778 1.775 1.107 18.660
tế, máy vi tính, ô tô, đồ điện tử …
Bán buôn hóa mỹ phẩm, dược
3 Mỹ phẩm, hóa chất, dược phẩm, thực phẩm 14.382 2.325 1.791 18.498
phẩm, thực phẩm Không phải
Bán buôn vật liệu xây dựng và tệp KH mục
4 Bàn ghế, đèn tường, sàn gỗ, thiết bị vệ sinh 13.319 1.459 848 15.626
nội thất tiêu
5 Sản xuất và bán buôn bao bì Sản xuất bao bì từ gỗ, giấy, plastic do quy mô 4.802 1.427 920 7.149
6 Dịch vụ cung ứng phần mềm Giải pháp phần mềm quá nhỏ, 3.288 588 492 4.368
Tư vấn quản lý doanh nghiệp, tư vấn thành lập DN có thể
7 Dịch vụ tư vấn kinh doanh tự quản lý 3.214 335 234 3.783
doanh nghiệp
Dịch vụ truyền thông, quảng thủ công
8 Quảng cáo, tổ chức sự kiện mà ít gặp 2.754 243 212 3.209
cáo, tổ chức sự kiện
Máy nông nghiệp, máy vi tính, ô tô, xe máy, khó khăn
9 Bán lẻ máy móc thiết bị gì. 2.472 309 272 3.053
máy lọc nước, điều hòa, đồ điện tử...
10 Bán lẻ nội thất Bàn ghế, đèn tường, sàn gỗ, thiết bị vệ sinh 1.015 72 62 1.149
ĐÂY LÀ NHỮNG LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP ĐIỂN HÌNH, PHÙ HỢP, CÓ SỐ LƯỢNG
TIỀM NĂNG LỚN ĐỂ CHÀO BÁN AMIS CRM
• NV Marketing, Kinh doanh nhận diện khách hàng mục tiêu thông qua 4 đặc điểm chính
• Trong mỗi doanh nghiệp, NVKD sẽ nắm được cần trao đổi thông tin gì khi gặp gỡ các vai trò
khác nhau như:
○ Người ra quyết định: CEO
○ Người tham mưu, đề xuất: Trưởng phòng KD, Kế toán trưởng, IT
○ Người sử dụng: Trưởng phòng KD, NVKD, Sales admin, NV CSKH, NV kỹ thuật, NV
đào tạo
Nhóm 1: Bán trực tiếp cho tổ chức
2. Quy mô:
Bán được: 5 - 15
Ưu tiên bán: > 15
NHIỆM VỤ THÔNG ĐIỆP BÁN HÀNG NHIỆM VỤ THÔNG ĐIỆP BÁN HÀNG
• Ghi nhận các yêu cầu cần hỗ trợ khi KH cần • CRM ghi nhận đầy đủ lịch • Ghi nhận thông tin mua hàng của KH để • AMIS CRM ghi nhận thông tin
• Theo dõi tiến độ sửa chữa, báo lại tình trạng sử mua hàng của KH => tiến hành đào tạo sử dụng phần mềm lịch sử đơn hàng, thông tin
cho KH dễ dàng tra cứu khách hàng đẩy đủ để bộ
• Theo dõi đầy đủ tiến độ phận Đào tạo có thể tiếp nhận
sửa chữa máy của bên kỹ và tiến hành đào tạo
thuật để báo lại cho KH NV đào tạo • Cho phép NV đào tạo lên lịch
CSKH ĐIỂM ĐAU
(Thường xuất hiện ở các công
• AMIS CRM có báo cáo ty có cung cấp dịch vụ đào tạo
ĐIỂM ĐAU đào tạo dễ dàng, nhanh
• Không nắm được lịch sử mua hàng của KH, mức độ hài lòng KH, sản phẩm cho KH)
• Mất thời gian trao đổi với KD để nhận chóng thông qua Calendar.
MỤC TIÊU thời gian bảo hành/bảo trì => chậm tư vấn nguyên nhân KH không
thông tin KH, sản phẩm đã mua để ttiến • NV đào tạo theo dõi được các
Chăm sóc KH hài thông tin cho KH. hài lòng MỤC TIÊU lịch đào tạo cần thực hiện
hành quy trình đào tạo
lòng • Mất thời gian ghi nhận thông tin sửa chữa, Đạt mục tiêu KH đưa ngay trên bàn làm việc
chuyển cho kỹ thuật, khó theo dõi tiến độ xử vào sử dụng sản
lý để báo lại KH phẩm
• Mất thời giờ làm báo cáo lên cấp trên
Nhóm 2: Bán qua kênh phân phối
2. Quy mô:
Thường có > 10 NVKD
2. Quy mô:
Thường có > 10 NVKD
NGƯỜI SỬ DỤNG