Professional Documents
Culture Documents
Thuyết Minh
Thuyết Minh
TÓM TẮT
Tên đề tài: ÁP DỤNG QUY TRÌNH BIM VÀO THI CÔNG KHỐI NHÀ BUILDING 1
THUỘC DỰ ÁN TỔ HỢP TOTTENHAM ISLAND, ANH QUỐC
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Văn Quệ MSSV: 110140198 Lớp: 14X1C
Dụng Toán MSSV: 110130063 Lớp: 13X1A
Đặng Hoàng Phong MSSV: 110140194 Lớp: 14X1C
Nội dung: Đề tài hướng tới xây dựng một quy trình áp dụng quy trình BIM vào trong các
giai đoạn xây dựng công trình:
- Thiết kế: Thiết kế tổng quan công trình, thiết kế chi tiết các kết cấu công trình;
- Thi công: Đề xuất biện pháp kỹ thuật, tổ chức thi công, mô phỏng tổng quan quá trình
thi công;
- Vận hành công trình: Phân tích khả năng sử dụng, vận hành công trình sau xây dựng.
Qua các giai đoạn đó rút ra được kết luận, nhận xét, so sánh với quy trình làm việc truyền
thống hiện nay trong ngành xây dựng. Từ đó, đúc kết lại và đề xuất các giải pháp áp dụng quy
trình BIM.
i
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
ii
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
Chúng tôi cam đoan: Đồ án tốt nghiệp “Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà
Building 1 thuộc dự án tổ hợp Tottenham Island, Anh Quốc” là công trình nghiên cứu của
chúng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong phần đồ án là hoàn toàn trung thực.
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về công trình của chúng tôi.
iii
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
MỤC LỤC
TÓM TẮT............................................................................................................................. i
LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN ............................................................................................. ii
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... iii
MỤC LỤC HÌNH ............................................................................................................... xi
MỤC LỤC BẢNG ........................................................................................................... xvii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. Sự cần thiết thực hiện đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài ........................................................................................................ 1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 1
5. Dự kiến kết quả đạt được ........................................................................................ 2
6. Kế hoạch thực hiện phân công nhiệm vụ ................................................................ 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP ....................................................... 3
1.1. Giới thiệu công ty ................................................................................................ 3
1.2. Lĩnh vực hoạt động .............................................................................................. 3
1.2.1. Thiết kết các công trình tạm ......................................................................... 3
1.2.2. Thiết kế kết cấu ............................................................................................. 3
1.2.3. Thiết kế CAD&BIM ..................................................................................... 3
1.3. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ BIM .............................................................................. 5
2.1. Khái niệm BIM .................................................................................................... 5
2.2. Mục tiêu áp dụng quy trình BIM ......................................................................... 5
2.3. Tổ chức quản lý thông tin .................................................................................... 5
2.4. Tổ chức phối hợp trong một dự án ...................................................................... 6
2.5. Thuận lợi và khó khăn khi áp dụng BIM............................................................. 6
2.5.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 6
2.5.2. Khó khăn ....................................................................................................... 7
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH ............................................................. 9
iv
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
v
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
6.3. Tính toán sàn tầng 9 South Tower tòa Building 1 ............................................. 65
6.3.1. Sơ đồ tính .................................................................................................... 65
6.3.2. Tính toán thép sàn theo Tiêu chuẩn SNIP .................................................. 67
6.3.3. Tính toán thép sàn theo Tiêu chuẩn Eurocode ........................................... 76
6.4. Tính toán sàn tầng 9 North Tower tòa Building 1 ............................................. 81
6.4.1. Sơ đồ tính .................................................................................................... 81
6.4.2. Tính toán thép sàn theo Tiêu chuẩn SNIP .................................................. 83
6.4.3. Tính toán thép sàn theo Tiêu chuẩn Eurocode ........................................... 88
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ SÀN DỰ ỨNG LỰC TRƯỚC .............................................. 94
7.1. Phân tích lựa chọn phương án sàn ứng lực trước cho dự án ............................. 94
7.2. Lựa chọn phương pháp tính nội lực .................................................................. 94
7.3. Quy đổi vật liệu ................................................................................................. 94
7.4. Xác định tải trọng .............................................................................................. 95
7.4.1. Tải trọng đứng sàn ...................................................................................... 95
7.4.2. Tải trọng cân bằng do cáp ........................................................................... 95
7.5. Xác định ứng lực trước và tổn hao ứng suất ..................................................... 96
7.5.1. Xác định ứng lực trước ............................................................................... 96
7.5.2. Xác định tổn hao ứng suất lúc căng cáp ..................................................... 97
7.5.3. Tổn hao ứng suất dài hạn ............................................................................ 98
7.6. Xác định hình dạng, số lượng và bố trí cáp ....................................................... 98
7.6.1. Xác định số lượng và bố trí cáp ứng lực trước trên các dải ........................ 98
7.6.2. Xác định độ lệch tâm, độ võng lớn nhất của cáp ...................................... 101
7.6.3. Xác định hình dạng cáp ứng lực trước...................................................... 103
7.7. Kiểm tra ứng suất trong bê tông ...................................................................... 104
7.7.1. Lúc buông cáp ........................................................................................... 105
7.7.2. Giai đoạn sử dụng ..................................................................................... 109
7.8. Bố trí thép thường ............................................................................................ 113
7.8.1. Thép lớp trên ............................................................................................. 113
7.8.2. Cốt thép ở nhịp.......................................................................................... 114
7.9. Kiểm tra khả năng chịu lực.............................................................................. 115
vi
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
vii
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
viii
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
ix
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
x
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
xi
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
Hình 6.8. Thiết lập Tiêu chuẩn SNIP cho tính toán .......................................................... 50
Hình 6.9. Định nghĩa tổ hợp trong Robot với Tiêu chuẩn SNIP ....................................... 51
Hình 6.10. Mômen dương theo phương X ........................................................................ 51
Hình 6.11. Mômen dương theo phương Y ........................................................................ 52
Hình 6.12. Mômen âm theo phương X .............................................................................. 52
Hình 6.13. Mômen âm theo phương Y .............................................................................. 52
Hình 6.14. Bố trí thép lớp dưới theo phương X ................................................................ 53
Hình 6.15. Bố trí thép lớp dưới theo phương Y ................................................................ 54
Hình 6.16. Bố trí thép lớp trên theo phương X ................................................................. 55
Hình 6.17. Bố trí thép lớp trên theo phương Y ................................................................. 56
Hình 6.18. Tính toán chọc thủng cho sàn .......................................................................... 58
Hình 6.19. Biểu diễn thép trên mô hình ............................................................................ 59
Hình 6.20. Mômen dương theo phương X ........................................................................ 60
Hình 6.21. Mômen dương theo phương Y ........................................................................ 60
Hình 6.22. Mômen âm theo phương X .............................................................................. 61
Hình 6.23. Mômen âm theo phương Y .............................................................................. 61
Hình 6.24. Biểu đồ màu diện tích cốt thép bố trí trên sàn ................................................. 62
Hình 6.25. Tính toán thép lớp dưới trong Robot ............................................................... 62
Hình 6.26. Mô hình sàn tầng 9 North Tower trong Robot ................................................ 65
Hình 6.27. Tải trọng bản thân sàn ..................................................................................... 66
Hình 6.28. Tải trọng tường bao che................................................................................... 66
Hình 6.29. Tĩnh tải sàn ...................................................................................................... 66
Hình 6.30. Hoạt tải sàn ...................................................................................................... 67
Hình 6.31. Biều đồ mômen âm theo phương X................................................................. 67
Hình 6.32. Biểu đồ mômen âm theo phương Y................................................................. 68
Hình 6.33. Biểu đồ mômen dương theo phương X ........................................................... 68
Hình 6.34. Biểu đồ mômen dương theo phương Y ........................................................... 69
Hình 6.35. Bố trí thép lớp dưới theo phương X ................................................................ 70
Hình 6.36. Bố trí thép lớp dưới theo phương Y ................................................................ 70
Hình 6.37. Bố trí thép lớp trên theo phương X ................................................................. 71
Hình 6.38. Bố trí thép lớp trên theo phương Y ................................................................. 72
Hình 6.39. Kiểm tra chọc thủng sàn tầng 9 North Tower ................................................. 73
Hình 6.40. 3D bố trí thép trong phần mềm........................................................................ 74
Hình 6.41. Biểu đồ màu moment X ................................................................................... 76
Hình 6.42. Biểu đồ màu moment Y ................................................................................... 76
Hình 6.43 Biểu đồ màu moment X .................................................................................... 77
Hình 6.44. Biểu đồ màu moment Y ................................................................................... 77
xii
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
xiii
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
xiv
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
xv
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
xvi
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc
Bảng 3.1 Bảng thể hiện mặt cắt địa chất ........................................................................... 24
Bảng 7.1. Bảng xác định số lượng cáp trên các dải strip ................................................ 100
Bảng 7.2 Bảng kiểm tra ứng suất trong bê tông lúc buông neo ...................................... 107
Bảng 7.3 Bảng kiểm tra ứng suất trong bê tông giai đoạn sử dụng ................................ 111
Bảng 7.4 Kiểm tra khả năng chịu lực .............................................................................. 116
Bảng 9.1. Bảng thể hiện các thông số địa chất của công trình ........................................ 152
Bảng 9.2. Bảng giá trị nội lực nguy hiểm truyền xuống móng từ Robot ........................ 154
Bảng 9.3. Bảng ứng suất bản thân và ứng suất gây lún................................................... 161
Bảng 9.4. Bảng thể hiện giá trị phản lực lớn nhất đầu cọc.............................................. 163
Bảng 10.1. Bảng thông số vật lý cho tính toán phần ngầm ............................................. 164
Bảng 10.2. Bảng các tổ hợp tính toán thanh chống tường vây........................................ 177
Bảng 10.3. Bảng kết quả lực dọc tính toán trong các thanh chống ................................. 177
Bảng 10.4. Bảng kết quả mômen tính toán trong các thanh chống ................................. 177
Bảng 11.1 Bảng khối lượng cọc khoan nhồi ................................................................... 186
Bảng 11.2 Bảng khối lượng bê tông đài, sàn tầng hầm ................................................... 186
Bảng 11.3 Bảng khối lượng bê tông vách ....................................................................... 186
Bảng 11.4 Bảng khối lượng bê tông cột .......................................................................... 191
Bảng 11.5 Bảng khối lượng bê tông sàn ......................................................................... 203
Bảng 12.1 Bảng tổng hợp khối lượng thi công các hạng mục công trình ....................... 233
Bảng 12.2 Bảng tính toán khối lượng các hạng mục còn lại ........................................... 238
xvii
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
MỞ ĐẦU
Hình 3.4. Vị trí xây dựng dự án tại khu đất Ferry Island
Phân tích xây dựng trong khu vực: Những điểm hạn chế cho thi công xây dựng 3 công trình
đến từ những hạn chế bên dưới lòng đất, các đường hầm chạy bên dưới công trình xây dựng.
Việc thi công xây dựng này ảnh hưởng rất lớn từ cơ sơ hạ tầng địa phương: phải đảm bảo xây
dựng phải không ảnh hưởng đến đường hầm cũng như không được phép gián đoạn mạng lưới
đường ống ngầm của địa phương.
- Hệ thống đường ống: Mạng lưới đường ống cung cấp và thải nước của quận cùng với
mạng lưới cáp quang chạy bên dưới khu vực. Việc xây dựng các tòa nhà đã được thiết
kế để tránh làm sai lệch cần thiết của các đường ống này.
- Trạm xe buýt: Việc sắp xếp lại trạm xe buýt là một phần của quy hoạch dự án để đảm
bảo các hoạt động của xe buýt không bị ảnh hưởng bởi đề xuất xây dựng và phát triển
các tòa nhà.
- Nhà ga: Con đường Station Rd thì là một con đường 2 chiều tương đối nhỏ. Do đó việc
quy hoạch thêm một tuyến đường phía dưới nữa để kết nối với nhà ga giúp đảm bảo hệ
thống giao thông trong tương lai.
Hình 5.2. Vị trí các tấm panen tường trên các tầng 1-6 của Building 1
Bảng 5-1 Bảng trọng lượng panen tường tầng 1-6 tòa North Tower, Building 1
Tổng
Số Trọng trọng Chiều
Thể Trọng Số
Số Tổng số cửa lượng lượng dài tấm
Tường tích lượng cửa
lượng/sàn lượng/CT sổ tấm (T) tường
(m3) (T) lớn
nhỏ tường (BT+cửa (m)
sổ)
1 1 6 4.05 11.64 0 2 0.92 12.6 9.7
2 1 6 2.78 7.99 1 1 1.18 9.2 7.9
3 1 6 1.43 4.11 1 0 0.72 4.8 4.76
4 1 6 1.1 3.16 1 0 0.72 3.9 3.37
5 1 6 2.56 7.36 1 1 1.18 8.5 7.64
6 1 6 2.35 6.76 0 1 0.46 7.2 5.51
7 1 6 2.73 7.85 1 1 1.18 9 7.8
8 2 12 3.15 9.06 0 2 0.92 10 7.8
9 1 6 0.97 2.79 1 0 0.72 3.5 3.5
10 1 6 1.38 3.97 0 1 0.46 4.4 3.5
11 1 6 1.61 4.63 0 1 0.46 5.1 3.9
12 1 6 2.3 6.61 1 0 0.72 7.3 6
13 1 6 2.44 7.02 0 2 0.92 7.9 6.3
Bảng 5-2 Bảng trọng lượng panen tường tầng 1-6 tòa South Tower, Building 1
Tổng
trọng Chiều
Số Trọng
Thể Trọng Số lượng dài
Số Tổng số cửa lượng
Tường tích lượng cửa tấm
lượng/sàn lượng/CT sổ tấm (T)
(m3) (T) lớn tường
nhỏ tường (BT+cửa
(m)
sổ)
1 1 6 2.58 7.42 1 0.46 7.9 5.69
2 1 6 3.04 8.74 1 1 1.18 9.9 8.5
3 1 6 2.86 8.22 1 1 1.18 9.4 8.4
4 1 6 2.2 6.33 1 1 1.18 7.5 7
5 1 6 3.6 10.35 2 0.92 11.3 9.5
6 1 6 3.15 9.06 2 0.92 10 8.35
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 32
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
7 1 6 1.92 5.52 1 0.72 6.2 5.42
8 1 6 3 8.63 2 0.92 9.5 7.22
9 1 6 2.74 7.88 1 1 1.18 9.1 7.8
10 1 6 3.15 9.06 2 0.92 10 7.8
11 1 6 3.06 8.8 1 1 1.18 10 7.94
Hình 5.3. Vị trí các tấm panen tường trên các tầng 9-36 North Tower, Building 1
Hình 5.4. Vị trí các tấm panen tường trên các tầng 9-18 South Tower, Building 1
1
Ce(z)=Cr2(z). 1 + 7. với z 10 m
ln(10 / 0, 05)
Áp lực gió theo độ cao được xác định theo công thức:
qp(z)=93,12.Ce (z)
- Xác định hệ số Cf:
• Theo phương X: b=73,171 m, d=24,135 m.
d
= 0,33 → C f = 2,35
b
• Theo phương Y: b=24,135 m, d=73,171 m.
d
= 3, 03 → C f = 1, 42
b
+ Hệ số
r = 1.0
+ Hệ số
:
• Độ mảnh theo phương X: = min(127, 45 .1, 4 và 70) =2,543.
70,171
Với =1 =0,619
• Độ mảnh theo phương Y: = min(127, 45 .1, 4 và 70) =7,434.
24,135
Với =1 =0,676
• Hệ số Cf:
Theo phương X:
Cf =2,35.1.0,619 =1,455
Theo phương Y:
Cf =1,42.1.0,676 =0,95
- Xác định chiều cao tham chiếu ze, L(ze), Iv(ze).
Chiều cao tham chiếu ze được xác định theo công thức:
Ze =0,6.127,45=76,47 m.
B2= 1
0,63
= 0, 424
24,135 + 127, 48
1 + 0.9
80, 038
- Xác định hệ số phản ứng động (R2)
+ Vận tốc gió tại độ cao ze, vm(ze):
0,07
Theo phương Y:
6,8.2, 25
SL = = 0, 075
(1 + 10, 2.2, 25)
5/3
+ Hệ số h
,b :
Theo phương X:
2 (
. 1 − e−2.16,48 ) = 0, 03
1 1
Rh = −
16, 484 2.16, 484
. (1 − e−2.9,056 ) = 0,19
1 1
Rb = −
9, 056 2.9, 0562
Theo phương Y:
. (1 − e−2.9,273 ) = 0,102
1 1
Rh = −
9, 273 2.9, 2732
2 (
. 1 − e−2.1,387 ) = 0, 477
1 1
Rb = −
1,387 2.1,387
+ Hệ số giảm loga dao động δ:
Công trình thuộc dạng kết cấu nhà bê tông cốt thép δs=0.1.
Theo phương X:
0,95.1, 25.39,82
(X) = 0,1 + = 0,138
2.0, 63.1000
Theo phương Y:
1, 455.1, 25.39,82
(Y) = 0,1 + = 0,132
2.1,12.1000
+Hệ số phản ứng động R2:
Theo phương X:
2
R = 2
.0,117.0,03.0,19 = 0,024
2.0,138
Theo phương Y:
2
R =
2
.0,075.0,102.0, 477 = 0,136
2.0,132
- Xác định hệ số kp:
+ Hệ số vượt tần số v:
Fw,e = Cs .Cd . C .q .A
element
f p ref
Hình 5.7. Tải trọng gió tác dụng theo phương X và phương Y
d. Tải trọng động đất
Thiết kế động đất theo Tiêu chuẩn EC8 EN 1998-1-1:2004 [7]
Vị trí công trình: Tottenham Island, London, UK.
Khu vực 2 có gia tốc nền ag=0,02g < 0,04g m/s2. Công trình thuộc khu vực động đất rất
yếu.
Kết luận: Vậy không cần áp dụng Tiêu chuẩn EN 1998-1-1:2004 lên tính toán công trình.
STT Tổ hợp Gk Qk Wx Wy
1 TH1 1.35 1.5
2 TH2 1.35 1.5
3 TH3 1.35 -1.5
4 TH4 1.35 1.5
5 TH5 1.35 -1.5
6 TH6 1.35 1.5 0.9
7 TH7 1.35 1.5 -0.9
8 TH8 1.35 1.5 0.9
9 TH9 1.35 1.5 -0.9
10 TH10 1.35 0.9 1.5
11 TH11 1.35 0.9 -1.5
12 TH12 1.35 0.9 1.5
13 TH13 1.35 0.9 -1.5
6.1. Phân tích lựa chọn phương án sàn phẳng không ứng lực trước cho dự án
Đối với hệ kết cấu lưới cột không đều, nhịp dưới 7m như các công trình trong dự án thì
việc lựa chọn hệ sàn phẳng không ứng suất trước là một giải pháp phù hợp. Một trong những
lợi ích mà sàn phẳng không ứng lực trước mang lại như:
- Thi công nhanh, tiết kiệm thời gian hơn: sử dụng sàn phẳng đòi hỏi ít thời gian xây
dựng do sử dụng ván khuôn bản lớn, các ván khuôn định hình. Đồng thời, việc sử dụng
các lưới hàn đúc sẵn có kích thước thích hợp sẽ góp phần giảm thời gian thi công lắp
ghép ván khuôn so với hệ sàn dầm truyền thống.
- Giảm chiều cao thông thủy tầng: chiều cao nhà thấp hơn giúp giảm trọng lượng tòa
nhà, giảm tải công trình xuống nền móng.
- Linh hoạt trong việc bố trí không gian kiến trúc: Việc sử dụng sàn phẳng giúp kiến
trúc sư có thể linh hoạt bố trí các mảng tường, vật dụng theo những yêu cầu cầu kiến
trúc, đồng thời chủ đầu tư có thể dễ dàng thay đổi kích thước, công năng của phòng
mà không phụ thuộc nhiều vào hệ kết cấu.
- Dễ dàng lắp đặt các hệ thống kỹ thuật cho công trình: Tất cả các đường ống kỹ thuật
có thể đặt trực tiếp theo dưới bản sàn thay vì phải uốn để tránh hệ dầm như hệ sàn dầm
truyền thống.
6.2. Tính toán sàn tầng 6 tòa Building 1
6.2.1. Sơ đồ tính
Mô hình vật lý được xây dựng trong phần mềm Revit 2018 (RST). Từ mô hình vật lý, kích
hoạt và chỉnh sửa sơ đồ tính cho phù hợp với kết cấu, gán tải và tổ hợp tải trọng. Sau đó sử
dụng phần mềm Autodesk Robot Structural Analysis để tính toán theo phương pháp phần tử
hữu hạn.
Trình tự thực hiện trong:
- Xây dựng mô hình vật lý trong Revit: dựa vào mặt bằng kiến trúc, bố trí hệ dầm sàn
phù hợp.
- Kích hoạt sơ đồ tính và chỉnh sửa sơ đồ tính phù hợp với kết cấu: giữa mô hình kết cấu
xây dựng và mô hình thực tế thường có sự sai lệch.
- Dời tim cột về đúng vị trí, điều chỉnh dầm để có thể liên kết được với cột.
- Chỉnh sơ đồ tính của sàn liên kết với cột, vách, dầm. Loại bỏ những phần sàn công xôn
không cần thiết.
- Khai báo vật liệu sử dụng
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 46
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Khai báo tiết diện cột, dầm, sàn, vách.
- Định nghĩa tải trọng và tổ hợp tải trọng (Revit/Robot Structural Analysis).
- Gán tải vào sơ đồ tính:
Tĩnh tải: Trọng lượng bản thân do phần mềm tự xác định, chỉ gán thêm các lớp hoàn
thiện (CT)
Hoạt tải: Nhập giá trị hoạt tải tiêu chuẩn để tính toán các với các trạng thái giới hạn 1
và 2.
- Liên kết với phần mềm RSAP (2018)
- Kiểm tra lại vật liệu và thiết lập tiêu chuẩn thiết kế, tính toán.
- Kiểm tra tải và tổ hợp tải đã chuyển sang
- Chạy và xuất kết quả nội lực
a. Mô hình sàn
- Sàn dày 250mm.
- Bê tông C30/37
- Cốt thép B500A
- Tải trọng phân bố trên sàn:
1. Trọng lượng bản thân
2. Tải cấu tạo 2 kN/m2.
3. Tải tường phân bố theo chu vi của mặt bằng sàn: 11,5 kN/m2.
4. Hoạt tải phân bố đều: 2,5 kN/m2.
Tiến hành các công việc tính toán sàn tầng 6 công trình Building 1:
- Tất cả các loại sàn được mô phỏng trong mô hình 3D tại tầng 6.
- Chấp nhận các loại tải phân bố phía trên.
- Xác định mômen của sàn.
- Xác định khả năng chịu lực của sàn ứng với cốt thép bố trí.
- Kiểm tra mômen của sàn khi chịu tải với khả năng chịu lực (mômen) của sàn ứng cốt
thép đã chọn.
- Kiểm tra chọc thủng đầu cột.
Hình 6.3. Gán tải tọng tường phân bố theo chu vi của sàn
Hình 6.7. Cảnh báo lỗi trước khi chạy nội lực sàn
6.2.2. Tính toán thép sàn theo tiêu chuẩn SNIP
a. Tiêu chuẩn thiết kế
Hình 6.8. Thiết lập Tiêu chuẩn SNIP cho tính toán
Hình 6.9. Định nghĩa tổ hợp trong Robot với Tiêu chuẩn SNIP
b. Mômen dương trong sàn
ς=1-0,5 ξ=1-0,5.0,183=0,9085
Mgh=Rs.As. ς.h0 =510.1653,5 .0,9085.210.10-6 =160,88 KN.m
Theo phương Y: Ø20a250
Moment lớn nhất sử dụng trong tính toán: 98,488 KN.m (Phần mềm)
Khả năng chịu lực của tiết diện: 125,228 KN.m (thỏa mãn)
Tính toán khả năng chịu lực như sau: cắt ngang 1m sàn chịu uốn với h=250 mm, b=1000
mm
Chiều cao làm việc: a0=30 mm, a=30+10=40 mm, h0=250-40=210 mm
Với cấp độ bền bê tông B40 ta có Rb=22 MPa, ξR= 0,432, αR=0,339
Thép AIV có cường độ chịu kéo: RS =510 MPa, As=1256,6 mm2
Rs. As 510.1256,6
ξ= = = 0,139 < ξR=0,432
Rb .b.ho 22.1000.210
ς=1-0,5 ξ=1-0,5.0,139=0,9305
Mgh=Rs.As. ς.h0 =510.1256,6 .0,9305.210.10-6 =125,228 KN.m
Hình 6.24. Biểu đồ màu diện tích cốt thép bố trí trên sàn
Từ bảng phụ lục 3.22 tiêu chuẩn Eurocode2, ta chọn thép H20@170 ( As1 = 1784mm ) đảm
2
l 0 0
3/2
= K 11 + 1,5 f ck + 3, 2 f ck − 1
d
30 10−3 30 10−3
3/2
3h = 3.212 = 636mm
@170 . Đảm bảo.
250 mm
As ,max = 0,04 Ac = 0,04 212 103 = 8480mm 2 m −1 . Đảm bảo
d. Tính thủng sàn (CỘT 21)
Có lực chọc thủng F= 957,01 kN
Check shear at the perimeter of the column
Ved
vEd = vR ,m ax
uo d
= 1.15
uo = (350 + 800) 2 = 2300mm 2
d = 212mm
1,15 957, 011000
vEd = = 2, 26 MPa
2300 212
f f
vRd ,max = 0,5vf cd = 0,5 0, 6 1 − ck cc ck
212 m
30 1.0 30
= 0,5 0, 6 1 − = 5,18MPa
212 1.5
vEd vRd ,max OK
Check shear at u1 , the basic control perimeter
VEd
vEd = vRd ,c
u1d
,VEd As before
vEd vRd ,c ?
1,05MPa 0,66MPa.... Therefore punching shear reinf. required
NA check
Hình 6.39. Kiểm tra chọc thủng sàn tầng 9 North Tower
e. Bố trí thép 3D trong Robot Structural Analysis
Hình 6.48. Vị trí và diện tích cốt thép cần gia cường
Hình 6.70. Vị trí và diện tích cốt thép cần gia cường
f. Bố trí thép 3D trong Robot Structure
7.1. Phân tích lựa chọn phương án sàn ứng lực trước cho dự án
Vì các tầng dưới của công trình là các khu tổ hợp thương mại, dịch vụ nên yêu cầu về
không gian kiến trúc lớn nên để đánh giá lại tính khả thi của sàn phẳng không dầm (không dự
ứng lực) đã trình bày ở Chương 6 nhóm được đề xuất tính toán kiểm tra sàn tầng 6 tòa nhà
ứng với trường hợp thiết kế sàn dự ứng lực (Post-Tension Slab).
7.2. Lựa chọn phương pháp tính nội lực
Có nhiều phương pháp thiết kề sàn phẳng ứng lực, trong đó có hai phương pháp khá phổ
biến là phương pháp thiết kế trực tiếp và phương pháp khung tương đương. Tuy nhiên hai
phương pháp này vẫn còn nhiều hạn chế, hạn hẹp trong phạm vi sử dụng. Với mặt bằng sàn
phức tạp có lưới cột ngẫu nhiên như trong công trình, có xuất hiện vách cứng thì hai phương
pháp này khó thực hiện được. Nhưng hiện nay với sự phát triển của của các phần mềm kỹ
thuật, việc tính toán nội lực cho các kết cấu phức tạp sẽ trở nên dễ dàng hơn với kết quả đáng
tin cậy. Điều quan trọng khi sử dụng phần mềm kỹ thuật trong tính toán là phải kiểm soát tốt
các dữ liệu đầu vào và đầu ra. Việc bố trí cáp trong bản sàn được thực hiện với sự trợ giúp
của phần mềm Safe 2016. Phần mềm Safe sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn tính toán
mômen trên sàn. Tích phân các giá trị này trên bề rộng dải để có được mômen trên dải từ đó
tính toán các bước tiếp theo.
7.3. Quy đổi vật liệu
Cường độ đặc trưng f’c được dùng trong Tiêu chuẩn ACI 318-11 [12] được định nghĩa là
cường độ thí nghiệm của mẫu lăng trụ 6x12in với xác suất đảm bảo 95%.
Theo phần A3 của phụ lục A, TCVN5574:2012, cường độ mẫu lăng trụ có thể được quy
đổi từ cường độ đặc trưng của mẫu lập phương (cấp độ bền) qua công thức:
Rb=f’c(0,77-0,001.f’c)
Sàn sử dụng bê tông cấp độ bền tương đương B35(M450) có Rb=19,5MPa, nên
f’c=26,22MPa
Cường độ cốt thép fy trong ACI 318-02 là giới hạn chảy trong thí nghiệm kéo thép. Trong
tiêu chuẩn Việt Nam, giá trị tương ứng là Rs,ser
fy=Rs,ser=1,05Rs
Sàn sử dụng thép gân Ø>=10 loại AIII có Rs=365MPa => fy=383MPa
- Vật liệu cáp ứng lực trước:
a.Es
Hao ứng suất do tụt neo fneo =
L
Như vậy ta có công thức xác định tổn hao ứng suất lúc căng cáp là:
a.Es
f=fpi.0,125%.L+
L
Cáp theo phương X: dài 23,22m
a.Es 6.195
Tổn hao ứng suất f=fpi.0,125%.L+ =1395.0,125%.23,22+ =90,88 MPa.
L 23, 22
Ứng suất trung bình trong cáp còn lại: fp=1395-90,88=1304,12 Mpa.
Cáp theo phương Y: dài 28,81m
a.Es 6.195
Tổn hao ứng suất f=fpi.0,125%.L+ =1395.0,125%.28,81+ =90,85 MPa.
L 28,81
Ứng suất trung bình trong cáp còn lại: fp=1395-90,85=1304,15 Mpa.
Ta cần phải tính thêm cho một số cáp bị cắt ngắn tại vị trí đi qua lõi thang máy và thang
bộ:
Chiều Số đầu neo ∆fms ∆fneo ∆f Ứng suất còn lại trong cáp f p
TT
dài (m) sống (Mpa) (Mpa) (Mpa) (Mpa)
1 23.22 1 40.49 50.39 90.88 1304.12
2 28.81 1 50.24 40.61 90.85 1304.15
3 9.01 1 15.71 129.86 145.57 1249.43
Pyc
Số cáp cần bố trí trong dải: n =
Ppe
Bảng 7.1. Bảng xác định số lượng cáp trên các dải strip
Tên dải Bề rộng dải (m) Pyc (kN) P1cáp (kN) Số cáp Chọn
CSA1 1.03 170.3716 508.1 0.335 1
CSA2 2.08 405.8632 508.1 0.799 1
CSA3 2.1 1236.774 508.1 2.434 3
CSA4 2.138 598.1729 508.1 1.177 2
CSA5 2.463 692.9729 508.1 1.364 2
CSA6 2.075 266.2168 508.1 0.524 1
CSA7 2.893 1017.29 508.1 2.002 2
CSA8 4.328 1312.628 508.1 2.583 3
CSA9 4.296 1248.695 508.1 2.458 3
CSA10 3.971 1774.841 508.1 3.493 4
CSA11 3.445 1034.603 508.1 2.036 2
CSA12 3.016 505.6206 508.1 0.995 1
CSA13 1.381 848.8077 508.1 1.671 2
CSB1 2.002 261.3943 508.1 0.514 1
CSB2 2.994 997.2274 508.1 1.963 2
CSB3 1.932 654.1966 508.1 1.288 2
CSB4 1.832 883.2709 508.1 1.738 2
CSB5 2.042 676.488 508.1 1.331 2
CSB6 1.15 176.104 508.1 0.347 1
CSB7 0.83 431.3189 508.1 0.849 1
CSB8 2.75 910.0606 508.1 1.791 2
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 100
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Tên dải Bề rộng dải (m) Pyc (kN) P1cáp (kN) Số cáp Chọn
CSB9 2.707 838.2377 508.1 1.650 2
CSB10 0.787 359.1337 508.1 0.707 1
CSB11 1.025 267.4274 508.1 0.526 1
CSB12 2.06 374.6949 508.1 0.737 1
CSB13 2.935 1266.814 508.1 2.493 3
CSB14 3.311 979.3017 508.1 1.927 2
CSB15 2.061 978.9063 508.1 1.927 2
MSA1 2.06 297.8723 508.1 0.586 1
MSA2 2.1 955.7781 508.1 1.881 2
MSA3 2.1 636.6116 508.1 1.253 2
MSA4 2.16 660.3626 508.1 1.300 2
MSA5 2.76 1024.225 508.1 2.016 2
MSA6 1.4 216.6168 508.1 0.426 1
MSA7 4.386 386.3587 508.1 0.760 1
MSA8 4.27 440.0077 508.1 0.866 1
MSA9 4.2 573.6761 508.1 1.129 2
MSA10 3.6 1114.972 508.1 2.194 3
MSA11 3.2 981.249 508.1 1.931 2
MSA12 2.76 299.6116 508.1 0.590 1
MSB1 4.004 544.1006 508.1 1.071 1
MSB2 1.98 416.3029 508.1 0.819 1
MSB3 1.88 486.2594 508.1 0.957 1
MSB4 1.784 332.0114 508.1 0.653 1
MSB5 2.306 518.408 508.1 1.020 1
MSB6 1.664 560.7303 508.1 1.104 2
MSB7 3.84 1807.157 508.1 3.557 4
MSB8 1.574 427.6 508.1 0.842 1
MSB9 2.05 224.3531 508.1 0.442 1
MSB10 2.07 484.1897 508.1 0.953 1
MSB11 3.824 650.9977 508.1 1.281 2
MSB12 2.822 472.4206 508.1 0.930 1
MSB13 1.3 487.2126 508.1 0.959 1
7.6.2. Xác định độ lệch tâm, độ võng lớn nhất của cáp
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ lấy 20mm
Chiều dày 2 lớp thép sàn lấy trung bình 30mm
Ống nhựa sử dụng cho bó cáp 5 sợi có kích thước (20x90) mm
Do nhịp theo phương X (23.22 m) nhỏ hơn nhịp theo phương Y (28,81 m) nên cách tối ưu
ta đặt cáp theo phương Y ở dưới.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 101
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Cáp theo phương Y:
250 20
Độ lệch tâm lớn nhất tại đầu cột: eY c = − 20 − 30 − − 20 = 45(mm)
2 2
250 20
Độ lệch tâm lớn nhất tại giữa nhịp: eY n = − 20 − 30 − = 65(mm)
2 2
ey c 45
Độ võng lớn nhất của dạng cáp tại nhịp biên: fY
b max
= ey +
n
= 65 + = 87,5(mm)
2 2
Hình 7.2. Bố trí cáp theo phương Y với độ võng lớn nhất
- Cáp theo phương X:
250 20
Độ lệch tâm lớn nhất tại đầu cột: eX c = − 20 − 30 − = 65(mm)
2 2
250 20
Độ lệch tâm lớn nhất tại giữa nhịp: eX n = − 20 − 30 − − 20 = 45(mm)
2 2
eX c 65
Độ võng lớn nhất của dạng cáp tại nhịp biên: f X
b max
= eX n + = 45 + = 77,5(mm)
2 2
Hình 7.3. Bố trí cáp theo phương X với độ võng lớn nhất
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 102
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
7.6.3. Xác định hình dạng cáp ứng lực trước
Do công trình có hình dáng phức tạp, lưới cột bố trí không đều, các sợi cáp có hình dáng
khác nhau nên phải khai báo hình dạng cáp theo từng sợi riêng biệt.
Dải CSB1:
Dải MSB1:
Dải CSB2:
Dải CSB3:
Dải CSA1:
Dải MSA1:
Dải CSA2:
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 103
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Dải MSA2:
P M
=−
A W
Trong đó:
bd .hd2
W: Momen uốn tiết diên ngang của dải, W = ;
6
P: Lực căng trước của tổng số cáp trên dải;
M: Momen trên dải tại mặt cắt đang xét do Safe xuất ra.
Trên các dải nhận momen khác nhau. Cụ thể là dải cột nhận được nhiều momen hơn dải
giữa nhịp. Nên việc kiểm tra ứng suất trên dải cột được thực hiện chi tiết hơn. Dải cột trên
mỗi nhịp kiểm tra 3 mặt cắt tại 2 vị trí mép gối và vị trí có momen cực đại trên nhịp; dải
giữa nhịp kiểm tra ứng suất tại 2 mặt cắt có momen max và momen min của dải. Thực hiện
kiểm tra ứng suất trong bê tông cho các dải đã chia.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 104
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
7.7.1. Lúc buông cáp
Trong giai đoạn buông cáp do chưa có sàn và cột vách ở bên trên nên mô hình chỉ được
mô hình với sàn, cột, vách phía dưới.
Xét tải trọng:
1. Trọng lượng bản thân sàn (trọng lượng của bê tông cốt thép phân bố đều trên sàn);
2. Lực căng cáp (f2 chỉ kể hao tổn do ma sát và biến dạng neo)
Với lực căng cáp theo phương X và Y lần lượt là: f 2 = 1249, 43MPa , f 2 = 1249, 43MPa
X Y
Trong đó:
n: số cáp trong dải
Acap= 98,71 mm2
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 105
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ta kiểm tra giá trị ứng suất tính ra không được lớn hơn giá trị ứng suất cho phép:
f’ci: Cường độ chịu nén bê tông lúc căng cáp. Lấy bằng 70% cường độ chịu nén của bê
tông. Ta có: f’ci=0,7f’c=0,7.26,22=18,35 MPa.
Theo tiêu chuẩn ACI:
ft: Ứng suất kéo lớn nhất cho phép của bê tông lúc căng cáp:
fci: Ứng suất nén lớn nhất cho phép của bê tông lúc căng cáp:
Trong giai đoạn buông cáp, do momen còn nhỏ nên ứng suất do lực căng cáp gây ra là
chủ yếu. Ứng suất này là ứng suất nén nên ta chỉ cần kiểm tra điều kiện ứng suất nén:
│M│max≤ fci
Khai báo ứng suất cho cáp trong phần mềm SAFE: Chọn sợi cáp cần khai báo ,vào
Assign/Load data/Tendon Load…ta có hộp thoại Tendon Load như hình ,nhập ứng suất vào
khung Tendon Jacking Stress. Trong khung Jack From This Location, nếu căng cáp một đầu
ta chọn J-(end) of Tendon hoặc I-(Start) of Tendon, nếu căng cáp 2 đầu ta chọn Both Ends.
Khai báo tổn hao ứng suất do ma sát và biến dạng neo trong phần Stress Loss và tổn hao
ứng suất dài hạn trong phần Long Term Losses trong phần mềm SAFE.
Hình 7.4. Khai báo ứng suất và tổn hao ứng suất trong safe
Sau khi chạy chương trình ta có Momen trên từng dải do trọng lượng bản thân BTCT sàn
và ứng lực trước gây ra, và xuất nội lực ra file Excel. Từ đó ta tìm được Momen lớn nhất trên
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 106
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
từng dải tại gối, nhịp. Dùng Momen này để tính ứng suất lớn nhất trong bê tông để kiểm tra.
Biểu đồ momen lúc buông neo theo từng phương ở hình sau:
Hình 7.5. Biểu đồ momen trong dải Strip lúc buông neo
Việc tính toán kiểm tra được thực hiện tại mặt cắt có momen gây nguy hiểm nhất. Cụ thể
là momen có giá trị tuyệt đối lớn nhất trên dải. Sau khi thực hiện lọc các kết quả trên từng
dải do Safe xuất ra ta tiến hành kiểm tra ứng suất nén cho các dải như thể hiện trong bảng
sau:
Bảng 7.2 Bảng kiểm tra ứng suất trong bê tông lúc buông neo
Tên fp
Station |M|max Ldãi hs A W Loại n P
dãi (1 sợi) K.Tra
text m kN-m (m) m m2 m3 MPa cáp bó kN MPa
CSA1 3.80 -22.47 1.03 0.25 0.258 0.0107 1249.43 3 1 369.99 -3.53 Thõa
CSA2 19.72 109.28 2.08 0.25 0.520 0.0217 1249.43 3 2 739.99 -6.47 Thõa
CSA3 19.86 133.66 2.1 0.25 0.525 0.0219 1249.43 3 4 1479.97 -8.93 Thõa
CSA4 20.00 121.48 2.138 0.25 0.535 0.0223 1249.43 3 2 739.99 -6.84 Thõa
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 107
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Tên fp
Station |M|max Ldãi hs A W Loại n P
dãi (1 sợi) K.Tra
2 3
text m kN-m (m) m m m MPa cáp bó kN MPa
CSA5 20.17 142.33 2.463 0.25 0.616 0.0257 1249.43 3 3 1109.98 -7.35 Thõa
CSA6 14.62 73.47 2.075 0.25 0.519 0.0216 1249.43 3 1 369.99 -4.11 Thõa
CSA7 3.41 -61.97 2.893 0.25 0.723 0.0301 1249.43 3 4 1479.97 -4.10 Thõa
CSA8 11.18 182.85 4.328 0.25 1.082 0.0451 1249.43 3 5 1849.97 -5.77 Thõa
CSA9 8.29 -98.06 4.296 0.25 1.074 0.0448 1249.43 3 4 1479.97 -3.57 Thõa
CSA10 3.62 218.25 3.971 0.25 0.993 0.0414 1249.43 3 6 2219.96 -7.51 Thõa
CSA11 3.18 174.68 3.445 0.25 0.861 0.0359 1249.43 3 4 1479.97 -6.59 Thõa
CSA12 0.72 28.21 3.016 0.25 0.754 0.0314 1249.43 3 2 739.99 -1.88 Thõa
CSA13 2.12 59.06 1.381 0.25 0.345 0.0144 1249.43 3 3 1109.98 -7.32 Thõa
CSB1 17.05 -23.59 2.002 0.25 0.501 0.0209 1249.43 3 1 369.99 -1.87 Thõa
CSB2 19.19 -153.09 2.994 0.25 0.749 0.0312 1249.43 3 4 1479.97 -6.89 Thõa
CSB3 7.65 -116.97 1.932 0.25 0.483 0.0201 1249.43 3 2 739.99 -7.34 Thõa
CSB4 24.10 111.55 1.832 0.25 0.458 0.0191 1249.43 3 3 1109.98 -8.27 Thõa
CSB5 3.58 107.96 2.042 0.25 0.511 0.0213 1249.43 3 3 1109.98 -7.25 Thõa
CSB6 15.37 -26.30 1.15 0.25 0.288 0.0120 1249.43 3 1 369.99 -3.48 Thõa
CSB7 9.54 -19.57 0.83 0.25 0.208 0.0086 1249.43 3 2 739.99 -5.83 Thõa
CSB8 0.13 -62.30 2.75 0.25 0.688 0.0286 1249.43 3 3 1109.98 -3.79 Thõa
CSB9 0.13 -83.34 2.707 0.25 0.677 0.0282 1249.43 3 3 1109.98 -4.60 Thõa
CSB10 8.57 -13.94 0.787 0.25 0.197 0.0082 1249.43 3 2 739.99 -5.46 Thõa
CSB11 7.18 -16.11 1.025 0.25 0.256 0.0107 1249.43 3 1 369.99 -2.95 Thõa
CSB12 15.73 62.57 2.06 0.25 0.515 0.0215 1249.43 3 2 739.99 -4.35 Thõa
CSB13 7.67 97.87 2.935 0.25 0.734 0.0306 1249.43 3 5 1849.97 -5.72 Thõa
CSB14 21.08 -139.11 3.311 0.25 0.828 0.0345 1249.43 3 4 1479.97 -5.82 Thõa
CSB15 5.45 -81.92 2.061 0.25 0.515 0.0215 1249.43 3 4 1479.97 -6.69 Thõa
MSA1 6.06 43.30 2.06 0.25 0.515 0.0215 1249.43 3 1 369.99 -2.74 Thõa
MSA2 19.76 128.38 2.1 0.25 0.525 0.0219 1249.43 3 4 1479.97 -8.69 Thõa
MSA3 19.99 99.98 2.1 0.25 0.525 0.0219 1249.43 3 2 739.99 -5.98 Thõa
MSA4 16.64 -132.31 2.16 0.25 0.540 0.0225 1249.43 3 3 1109.98 -7.94 Thõa
MSA5 17.29 102.27 2.76 0.25 0.690 0.0288 1249.43 3 4 1479.97 -5.70 Thõa
MSA6 8.91 29.61 1.4 0.25 0.350 0.0146 1249.43 3 1 369.99 -3.09 Thõa
MSA7 10.72 107.82 4.386 0.25 1.097 0.0457 1249.43 3 2 739.99 -3.03 Thõa
MSA8 10.91 98.76 4.27 0.25 1.068 0.0445 1249.43 3 2 739.99 -2.91 Thõa
MSA9 3.87 118.30 4.2 0.25 1.050 0.0438 1249.43 3 2 739.99 -3.41 Thõa
MSA10 3.40 172.87 3.6 0.25 0.900 0.0375 1249.43 3 4 1479.97 -6.25 Thõa
MSA11 2.96 98.61 3.2 0.25 0.800 0.0333 1249.43 3 4 1479.97 -4.81 Thõa
MSA12 2.50 51.33 2.76 0.25 0.690 0.0288 1249.43 3 1 369.99 -2.32 Thõa
MSB1 4.45 103.80 4.004 0.25 1.001 0.0417 1249.43 3 2 739.99 -3.23 Thõa
MSB2 8.74 -186.17 1.98 0.25 0.495 0.0206 1249.43 3 2 739.99 -10.52 Thõa
MSB3 12.74 132.95 1.88 0.25 0.470 0.0196 1249.43 3 2 739.99 -8.36 Thõa
MSB4 24.29 91.07 1.784 0.25 0.446 0.0186 1249.43 3 2 739.99 -6.56 Thõa
MSB5 21.96 54.90 2.306 0.25 0.577 0.0240 1249.43 3 2 739.99 -3.57 Thõa
MSB6 8.03 -19.39 1.664 0.25 0.416 0.0173 1249.43 3 2 739.99 -2.90 Thõa
MSB7 8.01 -106.80 3.84 0.25 0.960 0.0400 1249.43 3 6 2219.96 -4.98 Thõa
MSB8 0.61 -29.73 1.574 0.25 0.394 0.0164 1249.43 3 2 739.99 -3.69 Thõa
MSB9 15.22 37.35 2.05 0.25 0.513 0.0214 1249.43 3 1 369.99 -2.47 Thõa
MSB10 15.81 39.96 2.07 0.25 0.518 0.0216 1249.43 3 1 369.99 -2.57 Thõa
MSB11 21.45 -86.89 3.824 0.25 0.956 0.0398 1249.43 3 3 1109.98 -3.34 Thõa
MSB12 19.62 -42.28 2.822 0.25 0.706 0.0294 1249.43 3 2 739.99 -2.49 Thõa
MSB13 18.94 -34.28 1.3 0.25 0.325 0.0135 1249.43 3 2 739.99 -4.81 Thõa
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 108
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
7.7.2. Giai đoạn sử dụng
- Ứng suất kéo bê tông tại nhịp không vượt quá giá trị:
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 109
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Nếu điều kiện trên không thỏa thì ta cần đặt diện tích thép thường tối thiểu tại vùng momen
âm đầu cột là Asmin=0,00075hL và bố trí trong hoảng c2+2h, sẽ đặt khoảng cách không lớn
hơn 305mm, và không nhỏ hơn 4 thanh.
Hình 7.6. Biểu đồ momen trong dải Strip giai đoạn sử dụng
Tiến hành làm tương tự như kiểm tra lúc buông cáp, xuất momen của từng dải bản, lập
bảng tính toán và so sánh với ứng suất cho phép. Ta thấy điều kiện ứng suất nén có 2 vị trí
không thõa mãn. Còn về điều kiện ứng suất kéo tại một số vị trí không thỏa ta cần đặt thêm
cốt thép thường.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 110
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Bảng 7.3 Bảng kiểm tra ứng suất trong bê tông giai đoạn sử dụng
Strip Lstrip M nhịp M gối hs A W fse (1 sợi) Loại n P Ứng suất ở nhịp(Mpa) Ứng suất ở gối(Mpa)
Text m (kN-m) (kN-m) m m 2
m 3
Mpa cáp bó kN min max min max
CSA1 1.03 15.08 -30.8 0.25 0.26 0.0107 1029.43 3 1 304.85 -2.59 OK 0.22 OK -4.05 OK 1.69 OK
CSA2 2.08 120.72 -64.45 0.25 0.52 0.0217 1029.43 3 2 609.69 -6.74 OK 4.4 OK -4.15 OK 1.8 OK
CSA3 2.1 160.62 -197.72 0.25 0.53 0.0219 1029.43 3 4 1219.38 -9.67 OK 5.02 OK -11.36 OK 6.72 No OK
CSA4 2.138 149.2 -97.2 0.25 0.53 0.0223 1029.43 3 2 609.69 -7.84 OK 5.56 No OK -5.51 OK 3.22 No OK
CSA5 2.463 174 -111.32 0.25 0.62 0.0257 1029.43 3 3 914.54 -8.27 OK 5.3 No OK -5.82 OK 2.85 No OK
CSA6 2.075 85.26 -64.2 0.25 0.52 0.0216 1029.43 3 1 304.85 -4.53 OK 3.36 OK -3.56 OK 2.38 OK
CSA7 2.893 91.64 -123.01 0.25 0.72 0.0301 1029.43 3 4 1219.38 -4.73 OK 1.35 OK -5.77 OK 2.4 OK
CSA8 4.328 221.56 -300.75 0.25 1.08 0.0451 1029.43 3 5 1524.23 -6.32 OK 3.51 OK -8.08 OK 5.26 No OK
CSA9 4.296 123.88 -178.58 0.25 1.07 0.0448 1029.43 3 4 1219.38 -3.9 OK 1.63 OK -5.13 OK 2.86 No OK
CSA10 3.971 270.55 -284.39 0.25 0.99 0.0414 1029.43 3 6 1829.07 -8.38 OK 4.7 OK -8.72 OK 5.03 No OK
CSA11 3.445 213.26 -101.55 0.25 0.86 0.0359 1029.43 3 4 1219.38 -7.36 OK 4.53 OK -4.25 OK 1.41 OK
CSA12 3.016 37.86 -64.55 0.25 0.75 0.0314 1029.43 3 2 609.69 -2.01 OK 0.4 OK -2.86 OK 1.25 OK
CSA13 1.381 34.59 -70.09 0.25 0.35 0.0144 1029.43 3 3 914.54 -5.05 OK -0.24 OK -7.52 OK 2.22 OK
CSB1 2.002 25.31 -66.28 0.25 0.50 0.0209 1029.43 3 1 304.85 -1.82 OK 0.6 OK -3.79 OK 2.57 No OK
CSB2 2.994 170.04 -241.89 0.25 0.75 0.0312 1029.43 3 4 1219.38 -7.08 OK 3.82 OK -9.39 OK 6.13 No OK
CSB3 1.932 106.74 -151.95 0.25 0.48 0.0201 1029.43 3 2 609.69 -6.57 OK 4.04 OK -8.81 OK 6.29 No OK
CSB4 1.832 124.71 -197.71 0.25 0.46 0.0191 1029.43 3 3 914.54 -8.53 OK 4.54 OK -12.36 OK 8.36 No OK
CSB5 2.042 111.05 -130.69 0.25 0.51 0.0213 1029.43 3 3 914.54 -7.01 OK 3.43 OK -7.94 OK 4.35 No OK
CSB6 1.15 14.27 -36.63 0.25 0.29 0.0120 1029.43 3 1 304.85 -2.25 OK 0.13 OK -4.12 OK 2 OK
CSB7 0.83 29.25 -62.8 0.25 0.21 0.0086 1029.43 3 2 609.69 -6.32 OK 0.44 OK -10.2 OK 4.33 No OK
CSB8 2.75 102.68 -169.29 0.25 0.69 0.0286 1029.43 3 3 914.54 -4.91 OK 2.25 OK -7.24 OK 4.58 No OK
CSB9 2.707 93.92 -183.78 0.25 0.68 0.0282 1029.43 3 3 914.54 -4.68 OK 1.98 OK -7.87 OK 5.17 No OK
CSB10 0.787 21.87 -53.26 0.25 0.20 0.0082 1029.43 3 2 609.69 -5.77 OK -0.43 OK -9.6 OK 3.4 No OK
CSB11 1.025 14.13 -35.51 0.25 0.26 0.0107 1029.43 3 1 304.85 -2.51 OK 0.13 OK -4.52 OK 2.14 OK
CSB12 2.06 56.83 -67.13 0.25 0.52 0.0215 1029.43 3 2 609.69 -3.83 OK 1.46 OK -4.31 OK 1.94 OK
CSB13 2.935 73.96 -215.57 0.25 0.73 0.0306 1029.43 3 5 1524.23 -4.5 OK 0.34 OK -9.13 OK 4.97 No OK
CSB14 3.311 86.96 -181.1 0.25 0.83 0.0345 1029.43 3 4 1219.38 -3.99 OK 1.05 OK -6.72 OK 3.78 No OK
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 111
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Strip Lstrip M nhịp M gối hs A W fse (1 sợi) Loại n P Ứng suất ở nhịp(Mpa) Ứng suất ở gối(Mpa)
Text m (kN-m) (kN-m) m m 2
m 3
Mpa cáp bó kN min max min max
CSB15 2.061 43.64 -93.8 0.25 0.52 0.0215 1029.43 3 4 1219.38 -4.4 OK -0.33 OK -6.74 OK 2 OK
MSA1 2.06 43.82 -59.07 0.25 0.52 0.0215 1029.43 3 1 304.85 -2.63 OK 1.45 OK -3.34 OK 2.16 OK
MSA2 2.1 150.78 -127.53 0.25 0.53 0.0219 1029.43 3 4 1219.38 -9.22 OK 4.57 OK -8.15 OK 3.51 No OK
MSA3 2.1 130.98 -86.4 0.25 0.53 0.0219 1029.43 3 2 609.69 -7.15 OK 4.83 OK -5.11 OK 2.79 No OK
MSA4 2.16 117.59 -156.69 0.25 0.54 0.0225 1029.43 3 3 914.54 -6.92 OK 3.53 OK -8.66 OK 5.27 No OK
MSA5 2.76 151.41 -146.55 0.25 0.69 0.0288 1029.43 3 4 1219.38 -7.03 OK 3.5 OK -6.86 OK 3.33 No OK
MSA6 1.4 48.49 -38.96 0.25 0.35 0.0146 1029.43 3 1 304.85 -4.2 OK 2.45 OK -3.54 OK 1.8 OK
MSA7 4.386 120.63 -71.09 0.25 1.10 0.0457 1029.43 3 2 609.69 -3.2 OK 2.08 OK -2.11 OK 1 OK
MSA8 4.27 107.6 -28.89 0.25 1.07 0.0445 1029.43 3 2 609.69 -2.99 OK 1.85 OK -1.22 OK 0.08 OK
MSA9 4.2 157.87 -42.08 0.25 1.05 0.0438 1029.43 3 2 609.69 -4.19 OK 3.03 OK -1.54 OK 0.38 OK
MSA10 3.6 221.9 -126.1 0.25 0.90 0.0375 1029.43 3 4 1219.38 -7.27 OK 4.56 OK -4.72 OK 2.01 OK
MSA11 3.2 95.95 -88.91 0.25 0.80 0.0333 1029.43 3 4 1219.38 -4.4 OK 1.35 OK -4.19 OK 1.14 OK
MSA12 2.76 66.88 -91.48 0.25 0.69 0.0288 1029.43 3 1 304.85 -2.77 OK 1.88 OK -3.62 OK 2.74 No OK
MSB1 4.004 133.53 -67.69 0.25 1.00 0.0417 1029.43 3 2 609.69 -3.81 OK 2.59 OK -2.23 OK 1.01 OK
MSB2 1.98 97.18 -157.34 0.25 0.50 0.0206 1029.43 3 2 609.69 -5.94 OK 3.48 OK -8.86 OK 6.4 No OK
MSB3 1.88 110.38 -108.52 0.25 0.47 0.0196 1029.43 3 2 609.69 -6.93 OK 4.34 OK -6.84 OK 4.24 No OK
MSB4 1.784 102.09 -64.06 0.25 0.45 0.0186 1029.43 3 2 609.69 -6.86 OK 4.13 OK -4.81 OK 2.08 OK
MSB5 2.306 53.82 -73.13 0.25 0.58 0.0240 1029.43 3 2 609.69 -3.3 OK 1.18 OK -4.1 OK 1.99 OK
MSB6 1.664 59.51 -73.8 0.25 0.42 0.0173 1029.43 3 2 609.69 -4.9 OK 1.97 OK -5.72 OK 2.79 No OK
MSB7 3.84 132.9 -329.32 0.25 0.96 0.0400 1029.43 3 6 1829.07 -5.23 OK 1.42 OK -10.14 OK 6.33 No OK
MSB8 1.574 46.64 -75.64 0.25 0.39 0.0164 1029.43 3 2 609.69 -4.39 OK 1.3 OK -6.16 OK 3.06 No OK
MSB9 2.05 31.33 -25.67 0.25 0.51 0.0214 1029.43 3 1 304.85 -2.06 OK 0.87 OK -1.8 OK 0.61 OK
MSB10 2.07 41.29 -68.4 0.25 0.52 0.0216 1029.43 3 1 304.85 -2.5 OK 1.33 OK -3.76 OK 2.58 No OK
MSB11 3.824 76.02 -140.44 0.25 0.96 0.0398 1029.43 3 3 914.54 -2.87 OK 0.95 OK -4.48 OK 2.57 No OK
MSB12 2.822 32.44 -50.35 0.25 0.71 0.0294 1029.43 3 2 609.69 -1.97 OK 0.24 OK -2.58 OK 0.85 OK
MSB13 1.3 16.99 -21.08 0.25 0.33 0.0135 1029.43 3 2 609.69 -3.13 OK -0.62 OK -3.43 OK -0.32 OK
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 112
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
7.8. Bố trí thép thường
Cốt thép thường bố trí trong cấu kiện ứng lực trước nhằm ghóp phần tăng khả năng chịu
uốn cho cấu kiện, hạn chế vết do uốn, co ngót và chênh lệch nhiệt độ gây ra.
7.8.1. Thép lớp trên
a. Theo yêu cầu cấu tạo:
- Khoảng cách lớn nhất giữa các thanh thép là 12inch=305mm.
- Tổng diện tích cốt thép trên tại cột theo mỗi phương không vượt vá 4200mm2 để bê
tông ninh kết hiệu quả và dễ thi công.
- Cốt thép trên kéo dài khỏi cột một đoạn tối thiểu bằng 1/6 chiều dài nhịp thông thủy
của mỗi phương.
- Cốt thép thường đặt trong vùng momen âm ở đầu cột, diện tích cốt thép thường theo
mỗi phương không được nhỏ hơn diện tích cốt thép yêu cầu:
As yc = 0,00075 hs L =0,00075.250.9800=1837,5mm2
𝑇
Theo tiêu chuẩn ACI, diện tích cốt thép thường yêu cầu: 𝐴𝑠 =
𝑓𝑦 ⁄2
Trong đó:
- fy=390 (MPa) = 390000 (kN/m2) (thép thường AIII)
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 113
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
1
- Lực kéo 𝑇 = 𝑓𝑡 𝑦(kN⁄𝑚)
2
𝑓𝑡
- Với: 𝑦 = 𝛿 (𝑚)
𝑓𝑡 −𝑓𝑐
1 1
𝑇 = 𝑓𝑡 𝑦 = . 8360.0,10 = 418(kN⁄𝑚)
2 2
yc 𝑇 418
Vậy: 𝐴𝑠 = = = 21,4 × 10−4 (𝑚2 ) = 21,4(cm2 )
𝑓𝑦 ⁄2 390000⁄2
yc
𝐴𝑠 = 21,4 cm2 ≥ 𝐴𝑦𝑐 = 18,39cm2
Do đó đặt cốt thép thường Ø12a200 theo cấu tạo theo cả 2 phương.
Tại những vị trí ứng suất kéo không thõa mãn thì ta cần đặt cốt thép thường theo tính toán:
𝑇
Theo tiêu chuẩn ACI, diện tích cốt thép thường yêu cầu: 𝐴𝑠 =
𝑓𝑦 ⁄2
Trong đó:
- fy=390 (MPa) = 390000 (kN/m2) (thép thường AIII)
1
- Lực kéo 𝑇 = 𝑓𝑡 𝑦(kN⁄𝑚)
2
𝑓𝑡
- Với: 𝑦 = 𝛿 (𝑚)
𝑓𝑡 −𝑓𝑐
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 114
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
+ Ta lấy giá trị ft và fc tương ứng cùng 1 tiết diện:
+ ft= 5560kN/m2 và fc= -7840kN/m2
𝑓𝑡 5560
+ 𝑦=𝛿 = 0,25. = 0,103(𝑚)
𝑓𝑡 −𝑓𝑐 5560+7840
1 1
𝑇 = 𝑓𝑡 𝑦 = . 5560.0,103 = 286,34(kN⁄𝑚)
2 2
yc 𝑇 286,34
Vậy: 𝐴𝑠 = = = 14,68 × 10−4 (𝑚2 ) = 14,68(cm2 )
𝑓𝑦 ⁄2 390000⁄2
yc
𝐴𝑠 = 14,68 cm2 ≤ 𝐴𝑦𝑐 = 18,39cm2
Vậy bố trí thép ở cả 2 phương theo yêu cầu cấu tạo là ϕ18a200.
7.9. Kiểm tra khả năng chịu lực
Gồm các tải trọng:
- Tĩnh tải tính toán tổng cộng với hệ số vượt tải 1,2
- Hoạt tải tính toán với hệ số vượt tải 1,6
- Lực căng cáp hiệu quả
❖ Xác định khả năng mômen
Ứng suất trong thép ứng lực trước được kiểm tra theo công thức ACI318-11 là:
f c' A
f pe = f se + 70 + với p = p s
300. p d pd
Aps=98,1 mm2, d = h / 2 + e
a a
Với momen giới hạn: M u = 0,9 Ape . f pe (d p − ) + A s f y (d − )
2 2
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 115
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ape f pe + Ap f y
Và a=
0,85. f 'c .bd
Xác định giá trị M (tại mép cột hoặc giữa nhịp) bằng cách xuất nội lực từ phần mềm SAFE
cho từng dải do tải trọng tính toán gây ra.
Bảng 7.4 Kiểm tra khả năng chịu lực
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 116
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Dãi Ldai nbo cáp Ape As d dp ρp fpe a Mu Mnhip Mgoi
Text m bó sợi mm2 mm2 mm mm % Mpa mm kN-m kN-m kN-m
MSA10 3.6 4 3 1177.2 2035.8 214 170 0.27 1131.8 17.1 337.8 221.9 -126.1 OK
MSA11 3.2 4 3 1177.2 1809.6 214 170 0.27 1131.8 19.2 319.8 96.0 -88.9 OK
MSA12 2.76 1 3 294.3 1560.8 214 170 0.27 1131.8 6.0 163.6 66.9 -91.5 OK
MSB1 4.004 2 3 588.6 2264.3 214 190 0.24 1135.7 7.9 275.9 133.5 -67.7 OK
MSB2 1.98 2 3 588.6 1119.7 214 190 0.24 1135.7 16.0 189.0 97.2 -157.3 OK
MSB3 1.88 2 3 588.6 1063.1 214 190 0.24 1135.7 16.9 184.6 110.4 -108.5 OK
MSB4 1.784 2 3 588.6 1008.9 214 190 0.24 1135.7 17.8 180.3 102.1 -64.1 OK
MSB5 2.306 2 3 588.6 1304.0 214 190 0.24 1135.7 13.7 203.3 53.8 -73.1 OK
MSB6 1.664 2 3 588.6 941.0 214 190 0.24 1135.7 19.0 174.9 59.5 -73.8 OK
MSB7 3.84 6 3 1765.8 2171.5 214 190 0.24 1135.7 23.9 472.6 132.9 -329.3 OK
MSB8 1.574 2 3 588.6 890.1 214 190 0.24 1135.7 20.1 170.8 46.6 -75.6 OK
MSB9 2.05 1 3 294.3 1159.3 214 190 0.24 1135.7 8.1 139.8 31.3 -25.7 OK
MSB10 2.07 1 3 294.3 1170.6 214 190 0.24 1135.7 8.1 140.7 41.3 -68.4 OK
MSB11 3.824 3 3 882.9 2162.5 214 190 0.24 1135.7 12.2 320.9 76.0 -140.4 OK
MSB12 2.822 2 3 588.6 1595.8 214 190 0.24 1135.7 11.2 225.6 32.4 -50.4 OK
MSB13 1.3 2 3 588.6 735.2 214 190 0.24 1135.7 24.4 158.1 17.0 -21.1 OK
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 118
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ CỘT, VÁCH, DẦM
Hình 8.1. Vị trí và kích thước cột tầng trệt (cột 894)
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 119
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 120
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 121
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 122
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Hình 8.4. Thiết lập điều kiện biên và chiều dài tính toán cho cột
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 123
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Hình 8.5. Thiết lập các thông số tính toán cho bêtông và cốt thép cho cột
Hình 8.6. Thiết lập thông số cốt thép chờ cho cột trong phần mềm
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 124
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Hình 8.7. Thiết lập thông số cốt thép đai cho cột trong phần mềm
Hình 8.8. Thiết lập thông số cốt thép dọc cho cột trong phần mềm
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 125
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Hình 8.9. Thiết lập hình dạng cốt thép cột trong phần mềm
Hình 8.10. Biểu đồ tương tác cho cột trong phần mềm
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 126
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
b. Kết quả tính toán thép cột từ phần mềm:
1 Level:
• Name : Level +13.07
• Reference level : 8.62 (m)
• Concrete creep coefficient : p = 1.57
• Cement class :N
• Environment class : X0
• Structure class : S1
2 Column : Column894 Number: 1
2.1 Material properties :
2.2 Geometry :
2.2.1 Rectangular 35.0 x 85.0 (cm)
2.2.2 Height L = 4.30 (m)
2.2.3 Slab thickness = 0.00 (m)
2.2.4 Beam height = 0.00 (m)
2.2.5 Cover = 4.0 (cm)
2.4 Loads :
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 127
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
2.5.2 Reinforcement :
2.6 Reinforcement :
Main bars (B500C) :
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 128
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
• 6 25 l = 5.30 (m)
Transversal reinforcement : (B500C) :
Stirrups : 16 10 l = 2.18 (m)
3 Material survey:
• Concrete volume = 1.28 (m3)
• Formwork = 10.32 (m2)
• Steel B500C
• Total weight = 148.87 (kG)
• Density = 116.37 (kG/m3)
• Average diameter = 16.4 (mm)
• Reinforcement survey:
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 129
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
d. Bản vẽ bố trí thép tự động từ phần mềm
Hình 8.14. Bảng tổ hợp nội lực tính toán thép cột từ phần mềm
Hình 8.15. Thiết lập các thông số tính toán chung cho vách
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 131
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 132
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
1 Level:
• Name : Level +8.62
• Reference level : 8.62 (m)
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 133
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
• Fire rating : 0 (h)
• Environment class : mild
2 Wall: Wall2308
2.1 Material properties:
2.2 Geometry:
140
120
100
80
60
40
20
[m]
0
0 2 4 6 8 10 12
Reinforcement / Vertical Required Provided
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 134
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
7
[cm2]
6
1
[m]
0
0 2 4 6 8 10 12
Reinforcement / Horizontal Required Provided
2.4.2.1 Combinations
2.4.2.2 Shear
Vc = 5486.63 (kN)
= 0.75
Vu < Vc
2429.91 (kN) < 4114.97 (kN)
=> Shear reinforcement is not needed (11.9.9)
t = t min = 0.002 (14.3.3)
l = l min = 0.0012 (14.3.2)
2.4.2.3 Compression/bending
Left edge:
Design combination: ULS.10
Mu = 7914.58 (kN*m)
Nu = 48851.71 (kN)
Right edge:
Design combination: ULS.10
Mu = 7914.58 (kN*m)
Nu = 48851.71 (kN)
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 135
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
2.5 Reinforcement:
Left edge:
Type Number: Steel Diameter A B C Spacing
(m) (m) (m) (m)
Straight bars 22 B500C 32.0 4.37 0.00 0.00 -
Pins 54 B500C 6.0 0.00 0.10 0.00 0.25
Horizontal reinforcement 18 B500C 6.0 0.00 0.10 1.22 0.25
Right edge:
Type Number: Steel Diameter A B C Spacing
(m) (m) (m) (m)
Straight bars 22 B500C 32.0 4.37 0.00 0.00 -
Pins 54 B500C 6.0 0.00 0.10 0.00 0.25
Horizontal reinforcement 18 B500C 6.0 0.00 0.10 1.22 0.25
3 Material survey:
• Concrete volume = 13.72 (m3)
• Formwork = 112.01 (m2)
• Steel B500C
• Total weight = 1720.71 (kG)
• Survey according to diameters:
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 136
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
c. Bố trí thép vách trong phần mềm
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 137
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
8.2.2. Tính toán tương tự cho các vách còn lại của công trình
Bảng tính cốt thép các vách còn lại được trình bày ở phụ lục.
8.3. Thiết kế dầm
8.3.1. Thiết kế dầm số 1258
a. Trình tự thiết kế
Thiết kế dầm BC04, tầng 01, trục (1-09) - (1-15)
Chiều dài 17,58 m
Tiết diện dầm 0,9x1,2 m.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 138
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Hình 8.23. Thiết lập các thông số tính toán chung cho dầm
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 139
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Hình 8.24. Các thông số chung cốt thép Hình 8.25. Thông số cốt thép lớp trên
Hình 8.26. Thông số cốt thép lớp dưới Hình 8.27. Thông số cốt đai cho dầm
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 140
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Hình 8.28. Thông số neo cốt thép Hình 8.29. Hình dạng cốt thép dầm
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 141
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
1 Level:
• Name : B1-LEVEL 01
• Reference level : ---
• Maximum cracking : 0.40 (mm)
• Exposure : X0
• Concrete creep coefficient : = 2.57
• Cement class :N
• Concrete age (loading moment) : 28 (days)
• Concrete age : 50 (years)
• Concrete age after erecting a structure : 365 (years)
• Structure class : S1
• Fire resistance class : no requirements
• FFB Recommendations 7.4.3(7) : 0.00
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 142
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
• Additional reinforcement: : B500C fyk = 500.00 (MPa)
Horizontal branch of the stress-strain
diagram
2.2 Geometry:
2.2.1. Span Position L.supp. L R.supp.
(m) (m) (m)
P1 Span 0.45 4.73 0.23
Span length: Lo = 5.07 (m)
Section from 0.00 to 4.73 (m)
90.0 x 120.0 (cm)
without left slab
without right slab
2.2.2. Span Position L.supp. L R.supp.
(m) (m) (m)
P2 Span 0.23 3.55 0.35
Span length: Lo = 3.84 (m)
Section from 0.00 to 3.55 (m)
90.0 x 120.0 (cm)
without left slab
without right slab
2.2.3. Span Position L.supp. L R.supp.
(m) (m) (m)
P3 Span 0.35 3.56 0.23
Span length: Lo = 3.85 (m)
Section from 0.00 to 3.56 (m)
90.0 x 120.0 (cm)
without left slab
without right slab
2.2.4. Span Position L.supp. L R.supp.
(m) (m) (m)
P4 Span 0.23 4.49 0.45
Span length: Lo = 4.82 (m)
Section from 0.00 to 4.49 (m)
90.0 x 120.0 (cm)
without left slab
without right slab
2.3 Calculation options :
• Regulation of combinations : EN 1990:2002
• Calculations according to : EN 1992-1-1: 2004 AC:2008
• Seismic dispositions : No requirements
• Precast beam : no
• Cover : bottom c = 4.0 (cm)
: side c1= 4.0 (cm)
: top c2= 4.0 (cm)
• Cover deviations : Cdev = 1.0(cm), Cdur = 0.0(cm)
• Coefficient 2 =0.50 : long-term or cyclic load
• Method of shear calculations : strut inclination
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 143
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
-4000
[kN*m]
-3000
-2000
-1000
0
1000
2000
3000 [m]
4000
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Bending Moment ULS: M Mr Mt Mc
2000
[kN]
1500
1000
500
0
-500
-1000
-1500 [m]
-2000
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Shear Force ULS: V Vr Vc(stirrups) Vc(total)
80
[cm2]
60
40
20
0
20
40
60 [m]
80
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Reinforcement Area for Bending: Abt Abr
-2000
-1000
1000
2000
3000
[m]
4000
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Bending Moment SLS: M_r Mr_r Mc_r Mc_qp M_qp Mr_qp
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 144
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
50
100
[m]
150
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Reinforcement Area for Bending: Abt Abr Abmin Ades Aver_gross
50
40 [cm2/m]
30
20
10
0
10
20
30
40 [m]
50
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Reinforcement Area for Shear: Ast Ast_strut Asr AsHang
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 145
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
4.28 2103.85 -0.00 0.00 0.00 45.78 0.00
4.79 2280.66 -0.00 0.00 0.00 49.98 0.00
5.18 2280.66 -0.00 0.00 0.00 49.98 0.00
ULS SLS
Abscissa V max. V max. afp
(m) (kN) (kN) (mm)
0.45 716.24 0.00 0.0
0.73 706.15 0.00 0.0
1.24 688.01 0.00 0.0
1.75 669.88 0.00 0.0
2.25 598.84 0.00 0.0
2.76 580.71 0.00 0.0
3.27 562.57 0.00 0.0
3.78 469.63 0.00 0.0
4.28 451.49 0.00 0.0
4.79 433.35 0.00 0.0
5.18 419.24 0.00 0.0
2.5.2 P2 : Span from 5.41 to 8.96 (m)
ULS SLS
Abscissa M max. M min. M max. M min. A bottom A top
(m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (cm2) (cm2)
5.41 2171.15 -0.00 0.00 0.00 47.37 0.00
5.68 2171.15 -0.00 0.00 0.00 47.37 0.00
6.06 1950.68 -0.00 0.00 0.00 42.18 0.00
6.45 1451.45 -82.74 0.00 0.00 30.74 1.67
6.83 950.81 -457.60 0.00 0.00 19.81 9.37
7.22 433.96 -1018.28 0.00 0.00 8.87 21.23
7.60 78.53 -1611.75 0.00 0.00 1.58 34.32
7.98 0.00 -2230.34 0.00 0.00 0.00 48.78
8.37 0.00 -2854.20 0.00 0.00 0.00 64.12
8.75 0.00 -3028.40 0.00 0.00 0.00 68.57
8.96 0.00 -3028.40 0.00 0.00 0.00 68.57
ULS SLS
Abscissa V max. V max. afp
(m) (kN) (kN) (mm)
5.41 -1301.71 0.00 0.0
5.68 -1311.41 0.00 0.0
6.06 -1325.14 0.00 0.0
6.45 -1338.86 0.00 0.0
6.83 -1442.56 0.00 0.0
7.22 -1456.29 0.00 0.0
7.60 -1470.01 0.00 0.0
7.98 -1601.44 0.00 0.0
8.37 -1615.16 0.00 0.0
8.75 -1628.88 0.00 0.0
8.96 -1636.35 0.00 0.0
2.5.3 P3 : Span from 9.31 to 12.87 (m)
ULS SLS
Abscissa M max. M min. M max. M min. A bottom A top
(m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (cm2) (cm2)
9.31 0.00 -3058.19 0.00 0.00 0.00 69.34
9.52 0.00 -3058.19 0.00 0.00 0.00 69.34
9.90 0.00 -2867.38 0.00 0.00 0.00 64.45
10.29 0.00 -2197.87 0.00 0.00 0.00 48.01
10.67 125.34 -1533.66 0.00 0.00 2.53 32.53
11.06 625.41 -903.97 0.00 0.00 12.88 18.80
11.44 1185.86 -305.18 0.00 0.00 24.83 6.20
11.83 1740.98 -39.32 0.00 0.00 37.31 0.79
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 146
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
12.21 2290.80 -0.00 0.00 0.00 50.23 0.00
12.60 2534.09 -0.00 0.00 0.00 56.13 0.00
12.87 2534.09 -0.00 0.00 0.00 56.13 0.00
ULS SLS
Abscissa V max. V max. afp
(m) (kN) (kN) (mm)
9.31 1749.54 0.00 0.0
9.52 1742.03 0.00 0.0
9.90 1728.26 0.00 0.0
10.29 1714.49 0.00 0.0
10.67 1582.06 0.00 0.0
11.06 1568.29 0.00 0.0
11.44 1554.52 0.00 0.0
11.83 1452.18 0.00 0.0
12.21 1438.41 0.00 0.0
12.60 1424.63 0.00 0.0
12.87 1414.89 0.00 0.0
2.5.4 P4 : Span from 13.10 to 17.58 (m)
ULS SLS
Abscissa M max. M min. M max. M min. A bottom A top
(m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (cm2) (cm2)
13.10 2635.57 -0.00 0.00 0.00 58.64 0.00
13.47 2635.57 -0.00 0.00 0.00 58.64 0.00
13.95 2415.01 -0.00 0.00 0.00 53.23 0.00
14.43 2116.14 -0.00 0.00 0.00 46.07 0.00
14.91 1808.96 -0.00 0.00 0.00 38.90 0.00
15.40 1493.46 -0.00 0.00 0.00 31.73 0.00
15.88 1169.64 -1.69 0.00 0.00 24.56 0.03
16.36 837.50 -219.30 0.00 0.00 17.38 4.46
16.84 510.89 -397.05 0.00 0.00 10.47 8.10
17.32 179.98 -512.91 0.00 0.00 3.65 10.51
17.58 84.15 -512.91 0.00 0.00 1.70 10.52
ULS SLS
Abscissa V max. V max. afp
(m) (kN) (kN) (mm)
13.10 -609.28 0.00 0.0
13.47 -622.50 0.00 0.0
13.95 -639.75 0.00 0.0
14.43 -657.00 0.00 0.0
14.91 -674.24 0.00 0.0
15.40 -691.49 0.00 0.0
15.88 -708.74 0.00 0.0
16.36 -725.99 0.00 0.0
16.84 -743.23 0.00 0.0
17.32 -760.48 0.00 0.0
17.58 -769.68 0.00 0.0
2.6 Reinforcement :
2.6.1 P1 : Span from 0.45 to 5.18 (m)
Longitudinal reinforcement :
• Bottom (B500C)
832 l = 5.10 from 0.04 to 5.01
• Assembling (top) (B500C)
820 l = 4.91 from 1.70 to 6.62
• Support (B500C)
820 l = 2.81 from 0.04 to 2.72
Surface reinforcement (B500C) :
416 l = 4.99 from 0.27 to 5.26
Pins 28 l = 0.97
e = 1*2.31 (m)
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 147
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Transversal reinforcement:
• main (B500C)
stirrups 416 l = 4.99
e = 1*-0.19 (m)
178 l = 3.98
e = 1*0.21 + 6*0.24 + 10*0.28 (m)
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 148
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Surface reinforcement (B500C):
4 16 l = 4.74 from 13.02 to 17.77
pins 2 8 l = 0.97
e = 1*2.30 (m)
Transversal reinforcement:
• main (B500C)
stirrups 4 16 l = 4.74
e = 1*-0.07 (m)
18 8 l = 3.98
e = 2*0.28 + 5*0.26 + 4*0.24 + 7*0.22 (m)
• Steel B500C
• Total weight = 2343.57 (kG)
• Density = 120.34 (kG/m3)
• Average diameter = 12.8 (mm)
• Survey according to diameters:
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 149
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
d. Bố trí thép dầm từ phần mềm
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 150
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
e. Bản vẽ bố trí thép dầm tự động từ phần mềm
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 151
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ MÓNG CÔNG TRÌNH
Hình 9.1. Chi tiết mặt cắt địa chất công trình
Bảng 9.1. Bảng thể hiện các thông số địa chất của công trình
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 152
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
9.1.3. Mực nước ngầm
Mực nước ngầm được khảo sát ở độ sâu nằm trong khoảng 2-3 mBGL. Lấy giá trị tính toán
2 mBGL nên không ảnh hưởng đến việc tính móng công trình.
9.1.4. Lựa chọn giải pháp móng
Do công trình có chiều cao lớn, tải trọng tác dụng lên công trình bao gồm trọng lượng bản
thân, gió tĩnh, gió động nên giải pháp móng cọc được đề xuất với công trình này.
Công trình có hệ cột, lõi tương đối phức tạp nên để phân phối nội lực đều cho các cọc,
giảm lún lệch, tăng khả năng kháng chấn cho công trình ta tiến hành chọn giải pháp móng bè
cho 2 phần tòa phía Bắc và phía Nam tòa Building 1. Hình dạng của phần móng bè theo hình
dạng của khối tháp công trình.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 153
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ta xác định được phản lực đầu cọc từ phần mềm Robot, sau đó so sánh với sức chịu tải
của cọc để thiết kế cọc hợp lý.
9.2.1. Xác định tải trọng truyền xuống móng
Móng công trình được tính toán dựa theo giá trị nội lực nguy hiểm nhất truyền xuống móng
của phương án kết cấu đã chọn từ ROBOT.
Bảng 9.2. Bảng giá trị nội lực nguy hiểm truyền xuống móng từ Robot
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 154
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Chọn đường kính cọc, chiều sâu của dọc cần dựa vào điều kiện địa chất và tải trọng công
trình, trình độ kỹ thuật thi công và điều kiện kinh tế.
Ta chọn đường kính cọc D=900mm và mũi cọc cắm sâu vào lớp đất thứ 4 với chiều dài
cọc là 30m.
Chọn cốt thép dọc cho cọc là 20Ø25 có As=98,2 cm2.
Đoạn ngàm vào đài cọc là 1,5m đoạn neo vào đài cọc là 30d=30.25=0,75 m, đoạn bê tông
đập vỡ đầu cọc là 0,75m.
- Tính toán sức chịu tải của cọc đơn:
Sức chịu tải của cọc đơn theo vật liệu làm cọc:
Trong đó:
m1: hệ số điều kiện làm việc khi đổ bê tông qua ống chuyển dịch thẳng đứng,
m1= 0,85.
m2: hệ số đổ bê tông trong bentonite, m2=0,7.
Rb: cường độ chịu nén của bê tông, Rb=25MPa
Rs: cường độ tính toán của cốt thép, RS =510 MPa
As: diện tích cốt thép trong cọc, As=98,2 cm2
Ap: diện tích tiết diện ngang bê tông, Ap=6361,73 cm2
=1: hệ số uốn dọc, với móng cọc đài thấp không xuyên qua than bùn
Trong đó:
: hệ số phụ thuộc vào phương pháp thi công cọc, với cọc nhồi lấy =0,15;
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 155
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ap: Diện tích tiết diện ngang mũi cọc, Ap=0,6362 m2;
Ns: Chỉ số SPT trung bình của lớp đất cát mà cọc cắm qua, Ns=19 (đối với cát hạt
mịn) và Ns=29 (đối với cát hạt trung);
Ls: Chiều dài cọc cắm qua lớp cát, Ls=0 m;
Cu: Lực dính đơn vị của đất, trong thí nghiệm SPT thì Cu=N/1,4
Cu=21 T/m2 (đối với lớp sét);
Lc: chiều dài cọc cắm sâu trong đất dính, bao gồm lớp Lodon Clay dày 13,8m
và lớp Lodon Group Clay dày 16,2m;
D: đường kính tiết diện cọc, D=900mm;
1
R SPT = [ N Ap + (0, 2 N s Ls + Cu .Lc ) d ]
3
1
= [0,15.90.0,6362 + (21.13,8 + 21.16, 2) .0,9]= 879,74T=8797,4 KN
3
Vậy sức chịu tải giới hạn của cọc: Ptk = min ( Pvl ; Pdn ) = min(14469,98; 8797,4) = 8797,4
kN
9.2.3. Xác định số lượng cọc và kích thước đáy đài
a. Xác định số lượng cọc
Số cọc dưới móng cột xác định sơ bộ theo công thức:
nc =
N tt
0
Ptk
Trong đó:
: hệ số kể đến ảnh hưởng của moment, tải trọng ngang, số lượng cọc trong đài,
N 0
tt
là tổng tải trọng thẳng đứng tác dụng lên đáy đài
Từ bảng tổ hợp nội lực, ta tính toán và chọn được giá trị N 0
tt
lớn nhất:
N 0
tt
= 588140 kN
Ta có: nc =
N tt
0
= 1,3.
588140
= 87 (cọc)
Ptk 8797, 4
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 156
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ta chọn sơ bộ ban đầu là 93 cọc cho đài móng, số lượng cọc sẽ điều chỉnh theo cách bố trí
cọc trên đài móng.
b. Bố trí cọc trong móng và tính kích thước đáy đài
Nên bố trí cọc đều nhau để dễ thi công, có thể bố trí theo hình ô chữ nhật hoặc theo hình
tam giác.
Ta chọn phương án bố trí cọc theo lưới hình vuông cho đài móng. Bố trí các cọc đảm bảo
khoảng cách theo trong tiêu chuẩn TCXD 205-98: Khoảng cách giữa hai tim cọc kề nhau a ≥
3D, với D= 0.9m là đường kính cọc. Vậy a ≥ 2,7 m, chọn khoảng cách 2,7m.
Khoảng cách từ tim cọc đến mép đài b ≥ 0,7D=0,63m. Khoảng cách từ mép cọc đến mép
đài là c = b - D/2 =0,18m. Ta chọn khoảng cách từ mép cọc đến mép đài c =0,18 m.
Kích thước đài móng và bố trí cọc trong đài được thể hiện đầy đủ trên bảng vẽ:
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 157
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
9.2.4. Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc và kiểm tra lún cho móng cọc
a. Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc:
Khi kiểm tra đất nền tại mũi cọc và tính lún cho móng, ta dùng tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn
để tính toán. Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn được xác định bằng cách lấy tải trọng tính toán chia
cho hệ số vượt tải trung bình (quy phạm cho dùng hệ số vượt tải trung bình (n = 1,15). Để
kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi cọc, giả thiết coi đài cọc, cọc và phần đất giữa
các cọc là móng khối qui ước.
Diện tích đáy móng khối quy ước được xác định nhờ phần mềm Revit, Fqư=597,71 (cm2)
Ta có L =30 (m): Tổng chiều dài cọc, từ đáy đài đến mũi cọc
α: Góc mở rộng so với trục thẳng đứng kể từ mép ngoài cùng của hàng cọc ngoài cùng.
tb
= . Với tb là trị số trung bình của góc ma sát trong các lớp đất.
4
tb = .l
i i
=
0.13,8 + 24.16, 2
= 12,96
l i 30
tb
= = 3,24, Nên L.tan = 30. tan ( 3, 24 ) = 1,698 m
4
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 158
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Diện tích đáy móng khối quy ước Fqư =597,71 m2 (xác định bằng phần mềm REVIT).
N1=Fqư.H.tb=597,71.7,2.21=90374 (kN)
Với γtb=21 kN/m3 là dung trọng trung bình của đất và bê tông đài móng.
Trọng lượng cọc :
N2 =93.0,6362. 30. 25 = 44373 (kN)
Trọng lượng của lớp London Clay-undrained dày 13,8 m có trừ đi trọng lượng cọc :
N3 = (597,71-93.0,6362).13,8.20=148638,68 (kN)
Trọng lượng của lớp Lambeth Group Clay dày 16,2m có trừ đi trọng lượn cọc :
N4 = (597,71-93.0,6362).16,2.20=174488,89 (kN)
Tổng trọng lượng móng khối quy ước :
Nqư= ∑Ni=457874 (kN)
Lực dọc tiêu chuẩn xác định đến đáy khối móng quy ước :
N qưtc= N 0
tc
+ Nqư
Mtcx Mtcy
(kN.m) (kN.m)
THNL1 -50123.4 223117.8
THNL2 -200254.9 3355.7
THNL3 -88415.9 -321735.0
M tc y M tc x
Độ lệch tâm theo trục X,Y: eY = tc
, eX = tc
N qu N qu
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 159
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối qui ước:
max
tc
= N tc
1
6 eX
6 eY
Fqu Aqu Bqu
min
m1.m2
Rtc = .( A.b. + B.h. '+ D.ctc )
Ktc
Trong đó:
m1: hệ số điều kiện làm việc của đất nền. m1 = 1,4 (đất hòn lớn, là đất sét).
m2: hệ số điều kiện làm việc của công trình: m2= 1,2 (xét 1 tầng: L/H=28/3,2 = 8,75>4);
Ktc: hệ số độ tin cậy, Ktc=1,1 do các chỉ tiêu được lấy theo quy phạm;
b =22,69 m là chiều rộng móng khối quy ước;
h =7,2+30=37,2 m là chiều sâu đặt móng khối quy ước ;
: dung trọng trung bình của đất dưới đáy móng khối quy ước, γ=20 (kN/m3) ;
Ctc : Lực dính tiêu chuẩn của đất dưới đáy móng khối quy ước, Ctc=50 (kN/m2) ;
Đất nền dưới đáy khối móng quy ước là lớp số có =24, tra bảng :
A=0,72; B =3,87; D =6,45;
’: dung trọng trung bình của đất từ đáy đài trở lên:
1.19 + 4.19 + 16.20 + 16, 2.20
' = = 19,87( kN / m3 )
1 + 4 + 16 + 16, 2
1, 4.1, 2
Rtc = . ( 0,72.22,69.20 + 3,87.37, 2.19,87 + 6, 45.50 ) = 5359 (kN / m2 )
1,1
Kiểm tra theo các điều kiện: tctb < Rtc, tcmax < 1,2Rtc
Cả 3 tổ hợp nội lực đều thỏa nên nền đất dưới mũi cọc đủ sức chịu tải.
9.2.5. Kiểm tra lún cho móng cọc khoan nhồi
Độ lún của móng được tính với tải trọng tiêu chuẩn (dùng THNL1 để tính toán).
- Tính toán kiểm tra theo phương pháp cộng lún từng lớp;
- Điều kiện kiểm tra: S < [S]gh;
- Khi tính toán độ lún của móng người ta coi móng như một khối móng qui ước và
tính lún như móng nông.
Quy trình tính toán:
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 160
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ứng suất do trọng lượng bản thân tại đáy khối móng qui ước:
Chia nền đất dưới đáy móng khối quy ước thành các lớp đất có chiều dày:
hi < 0,4. Bqư =0,4.22,69=9 (m)
Chọn hi =4m
Ứng suất do trọng lượng bản thân gây ra ở độ sâu zi:
Ứng suất do áp lực gây lún gây ra ở đáy móng khối quy ước:
σ zigl =σ gl .K 0 i (kN/m2)
Với hệ số K0i tra bảng II-2 trang 89 sách Cơ học đất – Lê Xuân Mai [15].
Bảng 9.3. Bảng ứng suất bản thân và ứng suất gây lún
Zi zigl σzibt
Điểm 2zi/b A/B K0
m kN/m2 kN/m2
0 0 0 1.24 1 770.92 739.16
1 4 0.353 1.24 0.972 749.334 819.16
2 8 0.705 1.24 0.866 667.617 899.16
3 12 1.058 1.24 0.721 555.833 979.16
4 16 1.41 1.24 0.577 444.821 1059.16
5 20 1.763 1.24 0.456 351.54 1139.16
6 24 2.116 1.24 0.361 278.302 1219.16
7 28 2.468 1.24 0.29 223.567 1299.16
Nhận thấy tại điểm thứ 7 ta có: σ zigl 0, 2σ zibt , nên ta dừng việc tính lún tại vị trí này.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 161
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
9.2.6. Kiểm tra sức chịu tải của cọc
Ta dựng mô hình móng bè tòa phía Bắc công trình trong phần mềm Robot, các cọc được
mô phỏng là các gối tựa lò xo có độ cứng là:
P
k=
s
Để đơn giản trọng tính toán, ta lấy P là sức chịu tải của cọc, P=8797,4 kN, S là độ lún của
công trình (mm)
Theo tính toán ở mục 7.2.4.4.2, ta lấy S =3 cm
P 89797, 4
Ta có k = = = 293246kN / m
S 0,03
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 162
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Bảng 9.4. Bảng thể hiện giá trị phản lực lớn nhất đầu cọc
Từ bảng trên, ta có giá trị phản lực đầu cọc lớn nhất là: Fzmax= 7582,96 kN
So sánh: Fzmax= 7582,96kN < Ptk=8797,4 kN. Cọc đủ khả năng chịu tải.
Vậy việc bố trí thép trong cọc, số lượng cọc trong đài đã hợp lý.
Kết luận:
- Nhìn chung các mô hình kết cấu được mô phỏng trong phần mềm Revit Structural đều
hoàn toàn có thể chuyển đổi được sang các phần mềm phân tích kết cấu chuyên dụng
(Robot, Safe, Etabs, …). Điều này sẽ tận dụng được mô hình kết cấu sẵn có, giảm thiểu
thời gian phải mô hình lại công trình trong phần mềm phân tích. Đặc biệt là đối với
những công trình có mặt bằng phức tạp, lưới trục không đều.
- Với phần mềm Robot có thể phân tích, thiết kế được hầu như tất cả các cấu kiện của
công trình và có thể bố trí thép, thống kế khối lượng, xuất thuyết minh trực tiếp được
trong phần mềm hoặc kết xuất ngược thép từ phần mềm Robot trở lại mô hình kết cấu
Revit. Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng được với các công trình nhỏ.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 163
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 10: BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN NGẦM
Hình 10.1. Biểu diễn tổng thể phần ngầm công trình
a. Điều kiện địa chất
Mô tả điều kiện địa chất khu vực xây dựng được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 10.1. Bảng thông số vật lý cho tính toán phần ngầm
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 164
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
b. Mực nước ngầm
Mực nước ngầm được khảo sát ở độ sâu nằm trong khoảng 2-3 mBGL. Lấy giá trị tính toán
2 mBGL.
c. Tải trọng quanh công trình
- Phụ tải dài hạn: Do các công trình xung quanh lấy giá trị 10 kN/m2
- Phụ tải ngắn hạn: tải trọng thi công lấy giá trị 10 kN/ m2.
10.2. Thiết kế tường vây
Sơ đồ mô phỏng tính toán:
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 165
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 166
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
b. Mặt cắt tính toán
Hình 10.6. Mặt bằng các khu vực tính toán tường cừ
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 167
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 168
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 169
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Hình 10.7. Các giai đoạn thi công phần ngầm công trình
10.2.4. Kết quả tính toán
a. Tiêu chuẩn tính toán
Tường vây bằng cừ trong thi công được thiết kế theo Tiêu chuẩn EC7 [16]với:
- Trạng thái về điều kiện sử dụng - Service Limit Stage (SLS)
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 170
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Trạng thái giới hạn STR– Ultimate Limit State DA1-C1
- Trạng thái bền giới hạn GEO– Ultimate Limit State DA1-C2
b. Nội lực tính toán từ phần mềm
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 171
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
c. Kết quả tính toán
Structural stability resistance over effects
(FoS):
Effects Resistance
Bending moments (max): 413,06 kN.m/m
Shear force (max): 207,35 kN/m
Axial force (max):
Permanent Props Load Load
ULS waling load, including arching: 238,6 kN/m N/A
SLS waling load, including arching: N/A N/A
Estimated Limit
Lateral deflection 28,43 mm
- Kiểm tra khả năng chịu lực tường vây với MED= 413,06 kNm/m; VED= 207,35
kNm/m
Wel . f y
Trong đó: M c,Rd được xác định theo tiết diện loại 3 theo công thức: M c,Rd =
M0
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 172
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
fy = 355Mpa
M0 =1
235 235
= = = 0,814
fy 355
Wel . f y 1800.355.10−3
M c,Rd = = = 635 kNm/m > M ED = 238,6kNm / m (Thỏa)
M0 1
Giá trị thiết kế của lực cắt VED thõa điều kiện sau: VED Vc,Rd (6.12 trong EN 1993-1-1)
Av ( f y / 3) 52,8.102.(355 / 3) −3
Vpl, Rd = = .10 = 1082 kN/m > VED= 207,35 kNm/m(Thỏa)
M0 1
Giá trị chuyển vị của tường vây đảm bảo: 28,43 mm ≤ L/250=7200/250=28,8 mm (Thỏa)
10.3. Thiết kế thanh chống ngang
Tường chắn tầng hầm công trình bao gồm tường cừ thép (sheet pile wall), với dầm biên
(RC capping beam) được bố trí trên đỉnh của tường cừ. Tất cả các thanh chống ngang (prop)
qua hố đào được thiết lập ở cao độ 7,5m AOD. Đồ án tính toán phần ngầm với các nội dung
sau:
- Thiết kế các thanh chống ngang, các thanh chống đặc biệt.
- Chi tiết văng chống đỡ các thanh các dầm biên.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 173
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- BS EN 1992-1-1 2008- Rule for buildings [9]
- BS EN 1993-1-1 Design of steel strutures to Eurocode [18]
- BS EN 1993-1-8 2005- Design of joints [19]
Các chỉ dẫn:
- Joints in steel construction: Moment-resisting joints to Eurocode 3
- C760-Guidance on embedded retaining desing wall.
10.3.2. Tải trọng
a. Các trường hợp tải
Tổ hợp tải theo tiêu chuẩn BS EN 1997-1 (SLS, DA1 C1, C2). Theo chỉ dẫn CIRIA C760
quyết định các trường hợp tải cho các thiết kế thanh chống tạm như sau:
- Load case 1: g Gk + g Gk ,GEO + Q 0Qk .temp
- Load case 2: g Gk ξ + g Gk ,GEOξ + QQk .temp
- Load case 3: Gk + Gk ,GEO + 0Qk .temp + Qk ,accident
= 12.10−6 / 0 C
E = 210kN / mm 2
A = 24500mm 2 (400 s) / 29858mm 2 (600s)
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 174
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
= 0,5 (flexible wall in stiff ground)
Qk.temp =α.Δt.E.A.β=620kN (SHS400X16)
Qk.temp =α.Δt.E.A.β=750kN (CHS600x16)
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 175
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Load case 2: Waling load
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 176
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
b. Tổ hợp tải trọng
Bảng 10.2. Bảng các tổ hợp tính toán thanh chống tường vây
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 177
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
b. Thông số tính toán
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 178
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Moment due to deflection, Md=Fst.v =4,27 kNm
Total factored moment, Mt= Msw +Mv+ Md =29,43 kNm
- Lực cắt thiết kế: An toàn ta lấy V=f.SW/2+Fv =10,99 kN
d. Tiết diện cấu kiện
d/t=400/16=25
Factor, M0=1
Factor, M1=1
CI.6.2.4(2)
Af y
N c ,Rd = = 8626.50 kN > NED=3039.3 kN
M 0
Av ( fy / 3)
V pl ,Rd = = 3170.7 kN > VED =10.99 kN
M 0
Vpl ,Rd
VED = 10,99kN = 1585,35kN
2
CI. 6.2.8 (2) & (3)
(2) "Where the shear is less than half the plastic shear resitance its effect on the
moment resitance may be neglected except where shear buckling reduces the section
resistance, see EN 1993-1-5"
(3) Otherwise the reduced moment resitance should be taken as the design resitance
of the cross-section calculated using a reduced yield strength
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 179
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
(1 − ) f y
2
2V
= ED − 1 = 0.986
Vpl , Rd
For Bending/Axial Force: Design strength, fy=355 N/m2
g. Kiểm tra khả năng chịu uốn của tiến diện
Max Moment, MED=29.43 kNm
Wpl f y
CI.6.2.4 (2): M c ,Rd = M pl ,Rd = (for class section 1,2)
M 0
Wel ,min f y
M c ,Rd = M el ,Rd = (for class section 3)
M 0
h. Kiểm tra độ bền khi mất ổn định của cấu kiện (Buckling resstance of members)
2 EI
N c ,Rd = = 14648.15 kN
L2
Af y
CI.6.4.1.2(1): = = 0.767 (for class section 1)
Ncr
1
= 2
=0.814
+ 2 −
Af y
Nb, Rd = =7020.17kN > NED= 3039.94 kN
M 1
N Ed M y , Ed M
Với = 0,43; = 0,024; x, Ed = 0
NR d M y , Rd M x, Rd
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 181
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Max. Impact Load, Fv (accidental)=10kN
Selfweight of the strut, SW =234,38 kg/m, hệ số f=1,35
c. Tải trọng thiết kế
- Giá trị lực dọc thiết kế: 4091,40 kN (Kết quả từ Robot)
- Giá trị momen thiết kế:
Max. factored moment due to SW, Msw=f*(SW*L2)/8 =117,01 kNm
Max. moment due to Fv, Mv=(Fv*L)/4 =43 kNm
d/t=610/16=38,125
Factor, M0=1
Factor, M1=1
CI.6.2.4(2)
Af y
N c ,Rd = = 10614,5 kN > NED=4091,40 kN
M 0
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 182
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Av ( fy / 3)
V pl ,Rd = = 3901,4 kN > VED =37,21 kN
M 0
Vpl ,Rd
VED = 37, 21kN = 1950,7kN
2
CI. 6.2.8 (2) & (3)
(2) "Where the shear is less than half the plastic shear resitance its effect on the
moment resitance may be neglected except where shear buckling reduces the section
resistance, see EN 1993-1-5"
(3) Otherwise the reduced moment resitance should be taken as the design resitance
of the cross-section calculated using a reduced yield strength
(1 − ) f y
2
2V
= ED − 1 = 0.962
Vpl , Rd
For Bending/Axial Force: Design strength, fy=355 N/m2
g. Kiểm tra khả năng chịu uốn của tiến diện
Max Moment, MED=215,08 kNm
Wpl f y
CI.6.2.4 (2): M c ,Rd = M pl ,Rd = (for class section 1,2)
M 0
Wel ,min f y
M c ,Rd = M el ,Rd = (for class section 3)
M 0
h. Kiểm tra độ bền khi mất ổn định của cấu kiện (Buckling resstance of members)
2 EI
N c ,Rd = = 9247,75 kN
L2
Af y
CI.6.4.1.2(1): = = 1,071 (for class section 1)
Ncr
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 183
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Buckling Curve = Curve a
Imperfection factor, a=0.21
1
= 2
=0,616
+ 2 −
Af y
Nb, Rd = =6535,97 kN > NED= 4091,4 kN
M1
N Ed M y , Ed M
Với = 0,626; = 0,107; x, Ed = 0
NR d M y , Rd M x, Rd
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 184
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 11: BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 185
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
VOLUME
TYPE COUNT MATERIAL FAMILY Ø PRICE/m³ COST
(m³)
750Ø R.C. 1-PILE CAP 60 C40/50 WW_RC 1-Pile Cap 750 79.95 £105.00 £8394.70
750Ø R.C. 2-PILE CAP 23 C40/50 WW_RC 2-Pile Cap 750 99.62 £105.00 £10459.97
750Ø R.C. 3-PILE CAP 3 C40/50 WW_RC 3-Pile Cap 750 28.68 £105.00 £3011.09
750Ø R.C. PILE 230 C40/50 WW_RC Pile 750 2579.67 £105.00 £270865.22
900Ø R.C. PILE 93 C40/50 WW_RC Pile 900 1775.2 £105.00 £186395.79
Grand total: 409 4563.11 £479126.77
Bảng 11.2 Bảng khối lượng bê tông đài, sàn tầng hầm
AREA VOLUME
TYPE COUNT MATERIAL FAMILY PRICE/m³ COST
(m2) (m3)
300DP RC SLAB 4 C40/50 Foundation Slab 48 14.26 £105.00 £1497.40
1250DP RC SLAB 2 C40/50 Foundation Slab 711 887.76 £105.00 £93214.64
1500DP RC SLAB 1 C40/50 Foundation Slab 598 896.56 £105.00 £94138.72
Grand total: 7 1356 1798.58 £188850.77
Bảng 11.3 Bảng khối lượng bê tông vách
SECTION
VOLUME
BASE TYPE WIDTH LENGTH TYPE MARK MATERIAL PRICE/1m³ COST
(m3)
(mm) (m)
B1-B2-LEVEL -01 250THK RC WALL 250 193.41 m WC02 170.09 C50/60 £102.00 £17349.53
B1-B2-LEVEL -01 350THK RC WALL 350 264.32 m WC03 448.6 C50/60 £102.00 £45757.34
B1-B2-LEVEL -01 450THK RC WALL 450 46.14 m WC04 92.07 C50/60 £102.00 £9391.42
B1-B2-LEVEL -01 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 42.48 C50/60 £102.00 £4332.65
B1-B2-LEVEL -01: 65 520.11 m 753.24 £76830.94
B1-LEVEL 00 250THK RC WALL 250 79.83 m WC02 78.4 C50/60 £102.00 £7996.61
B1-LEVEL 00 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 66.87 C50/60 £102.00 £6820.87
B1-LEVEL 00 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 33.39 C50/60 £102.00 £3405.45
B1-LEVEL 00: 22 136.12 m 178.66 £18222.93
B1-MEZZANINE 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 83.78 C50/60 £102.00 £8546.07
B1-MEZZANINE 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 78.55 C50/60 £102.00 £8012.09
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 186
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION
VOLUME
BASE TYPE WIDTH LENGTH TYPE MARK MATERIAL PRICE/1m³ COST
(m3)
(mm) (m)
B1-MEZZANINE 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 36.69 C50/60 £102.00 £3742.61
B1-MEZZANINE: 22 133.14 m 199.03 £20300.76
B1-LEVEL 01 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.2 C50/60 £102.00 £4814.27
B1-LEVEL 01 450THK RC WALL 450 51.62 m WC04 56.36 C50/60 £102.00 £5748.77
B1-LEVEL 01 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 21.24 C50/60 £102.00 £2166.77
B1-LEVEL 01: 24 144.70 m 124.8 £12729.82
B1-LEVEL 02 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.2 C50/60 £102.00 £4814.27
B1-LEVEL 02 450THK RC WALL 450 45.83 m WC04 54.56 C50/60 £102.00 £5565.07
B1-LEVEL 02 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 21.24 C50/60 £102.00 £2166.77
B1-LEVEL 02: 23 138.92 m 123 £12546.11
B1-LEVEL 03 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.2 C50/60 £102.00 £4814.27
B1-LEVEL 03 450THK RC WALL 450 45.83 m WC04 54.56 C50/60 £102.00 £5565.07
B1-LEVEL 03 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 21.24 C50/60 £102.00 £2166.77
B1-LEVEL 03: 23 138.92 m 123 £12546.11
B1-LEVEL 04 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.03 C50/60 £102.00 £4797.06
B1-LEVEL 04 450THK RC WALL 450 45.83 m WC04 54.56 C50/60 £102.00 £5565.07
B1-LEVEL 04 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 21.24 C50/60 £102.00 £2166.77
B1-LEVEL 04: 23 138.92 m 122.83 £12528.90
B1-LEVEL 05 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.03 C50/60 £102.00 £4797.06
B1-LEVEL 05 450THK RC WALL 450 45.83 m WC04 54.56 C50/60 £102.00 £5565.07
B1-LEVEL 05 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 21.24 C50/60 £102.00 £2166.77
B1-LEVEL 05: 23 138.92 m 122.83 £12528.90
B1-LEVEL 06 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 46.52 C50/60 £102.00 £4745.52
B1-LEVEL 06 450THK RC WALL 450 45.83 m WC04 48.54 C50/60 £102.00 £4951.35
B1-LEVEL 06 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 20.81 C50/60 £102.00 £2123.07
B1-LEVEL 06: 23 138.92 m 115.88 £11819.94
B1-LEVEL 07 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 55.31 C50/60 £102.00 £5642.02
B1-LEVEL 07 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 55.41 C50/60 £102.00 £5651.51
B1-LEVEL 07 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 24.89 C50/60 £102.00 £2538.54
B1-LEVEL 07: 22 133.14 m 135.61 £13832.07
B1-LEVEL 08 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.65 C50/60 £102.00 £4860.40
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 187
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION
VOLUME
BASE TYPE WIDTH LENGTH TYPE MARK MATERIAL PRICE/1m³ COST
(m3)
(mm) (m)
B1-LEVEL 08 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 48.04 C50/60 £102.00 £4900.54
B1-LEVEL 08 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 21.41 C50/60 £102.00 £2183.53
B1-LEVEL 08: 22 133.14 m 117.1 £11944.47
B1-LEVEL 09 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 09 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 09 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 09: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
B1-LEVEL 10 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 10 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 10 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 10: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
B1-LEVEL 11 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 11 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 11 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 11: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
B1-LEVEL 12 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 12 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 12 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 12: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
B1-LEVEL 13 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 13 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 13 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 13: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
B1-LEVEL 14 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 14 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 14 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 14: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
B1-LEVEL 15 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 15 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 15 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 15: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 188
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION
VOLUME
BASE TYPE WIDTH LENGTH TYPE MARK MATERIAL PRICE/1m³ COST
(m3)
(mm) (m)
B1-LEVEL 16 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 16 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 16 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 16: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
B1-LEVEL 17 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 46.98 C50/60 £102.00 £4791.86
B1-LEVEL 17 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 17 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 17: 22 133.14 m 120.83 £12324.21
B1-LEVEL 18 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 48.46 C50/60 £102.00 £4942.64
B1-LEVEL 18 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 18 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 18: 22 133.14 m 122.3 £12474.99
B1-LEVEL 19 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 52.29 C50/60 £102.00 £5333.90
B1-LEVEL 19 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 19 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 19: 22 133.14 m 126.14 £12866.25
B1-LEVEL 20 250THK RC WALL 250 28.56 m WC02 14.36 C50/60 £102.00 £1464.92
B1-LEVEL 20 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 20 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 20: 16 84.85 m 88.21 £8997.27
B1-LEVEL 21 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 21 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 21 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 21: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 22 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 22 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 22 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 22: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 23 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 23 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 23 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 189
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION
VOLUME
BASE TYPE WIDTH LENGTH TYPE MARK MATERIAL PRICE/1m³ COST
(m3)
(mm) (m)
B1-LEVEL 23: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 24 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 24 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 24 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 24: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 25 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 25 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 25 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 25: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 26 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 26 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 26 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 26: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 27 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 27 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 27 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 27: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 28 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 28 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 28 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 28: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 29 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 29 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 29 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 29: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 30 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 30 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 30 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 30: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 31 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 31 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 190
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION
VOLUME
BASE TYPE WIDTH LENGTH TYPE MARK MATERIAL PRICE/1m³ COST
(m3)
(mm) (m)
B1-LEVEL 31 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 31: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 32 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 32 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 32 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 32: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 33 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 33 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 33 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 33: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 34 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 34 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 34 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 34: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 35 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 9.24 C50/60 £102.00 £942.42
B1-LEVEL 35 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 46.13 C50/60 £102.00 £4705.61
B1-LEVEL 35 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 21.33 C50/60 £102.00 £2175.72
B1-LEVEL 35: 12 73.27 m 76.7 £7823.75
B1-LEVEL 36 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 9.21 C50/60 £102.00 £939.75
B1-LEVEL 36 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 45.98 C50/60 £102.00 £4689.65
B1-LEVEL 36 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 22.56 C50/60 £102.00 £2300.69
B1-LEVEL 36: 12 73.27 m 77.75 £7930.08
B1-LEVEL 37 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 14.69 C50/60 £102.00 £1498.50
B1-LEVEL 37 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 65.03 C50/60 £102.00 £6633.09
B1-LEVEL 37 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 29.16 C50/60 £102.00 £2974.74
B1-LEVEL 37: 12 73.27 m 108.89 £11106.33
B1-ROOF 250THK RC WALL 250 10.98 m WC02 3.57 C50/60 £102.00 £363.99
B1-ROOF: 4 10.98 m 3.57 £363.99
Grand total: 758 4700.75 m 4985.14 £508484.51
Bảng 11.4 Bảng khối lượng bê tông cột
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 191
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC12 350 x 350mm B1-B2-BASE B2-LEVEL 00 1 4955 C50/60 0.55 £102.00 £55.98
CC15 350 x 550mm B1-B2-BASE B2-LEVEL 00 3 4955 C50/60 2.59 £306.00 £263.89
CC25 450 x 450mm B1-B2-BASE B2-LEVEL 00 1 2705 C50/60 0.46 £102.00 £47.36
CC15 350 x 550mm B1-B2-BASE B1-LEVEL 00 8 3625 C50/60 4.58 £816.00 £467.31
B1-B2-BASE: 13 8.18 £1326.00 £834.54
CC22 400 x 800mm B1-B2-LEVEL -01 B1-B2-LEVEL -01 3 9625 C50/60 4.42 £306.00 £450.43
CC23 400 x 850mm B1-B2-LEVEL -01 B1-B2-LEVEL -01 1 4450 C50/60 0.19 £102.00 £19.29
CC25 450 x 450mm B1-B2-LEVEL -01 B1-B2-LEVEL -01 2 4650 C50/60 1.88 £204.00 £192.09
CC27 450 x 850mm B1-B2-LEVEL -01 B1-B2-LEVEL -01 4 4450 C50/60 1.51 £408.00 £154.33
CC29 500 x 500mm B1-B2-LEVEL -01 B1-B2-LEVEL -01 1 9625 C50/60 2.08 £102.00 £212.29
CC30 550 x 550mm B1-B2-LEVEL -01 B1-B2-LEVEL -01 1 9625 C50/60 2.16 £102.00 £220.25
CC15 350 x 550mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 1 2705 C50/60 0.46 £102.00 £47.22
CC15 350 x 550mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 2 2930 C50/60 1.01 £204.00 £103.28
CC15 350 x 550mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 1 4655 C50/60 0.86 £102.00 £87.96
CC17 350 x 700mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 1 4280 C50/60 1.05 £102.00 £106.96
CC17 350 x 700mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 3 4655 C50/60 3.29 £306.00 £335.87
CC19 350 x 850mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 2 4655 C50/60 2.67 £204.00 £271.89
CC25 450 x 450mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 1 2705 C50/60 0.49 £102.00 £49.68
CC25 450 x 450mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 1 4655 C50/60 0.91 £102.00 £92.53
CC33 450 x 900mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 1 4780 C50/60 1.57 £102.00 £160.46
CC29 500 x 500mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 1 4655 C50/60 0.39 £102.00 £40.18
CC12 350 x 350mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5500 C50/60 0.64 £102.00 £64.97
CC12 350 x 350mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 3 5700 C50/60 1.98 £306.00 £202.42
CC16 350 x 600mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 1.13 £102.00 £115.67
CC17 350 x 700mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 2 5700 C50/60 2.65 £204.00 £269.89
CC18 350 x 800mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 2 5700 C50/60 3.02 £204.00 £308.45
CC19 350 x 850mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 2 6225 C50/60 3.21 £204.00 £327.73
CC22 400 x 800mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 1.73 £102.00 £176.26
CC26 450 x 800mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 0.27 £102.00 £27.68
CC27 450 x 850mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 0.46 £102.00 £46.82
CC27 450 x 850mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 2 5700 C50/60 4.13 £204.00 £421.36
CC33 450 x 900mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5400 C50/60 2.07 £102.00 £210.68
CC33 450 x 900mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 2.19 £102.00 £223.07
CC29 500 x 500mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 1.35 £102.00 £137.70
CC34 500 x 850mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 1.4 £102.00 £142.51
CC31 500 x 1400mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 3 5700 C50/60 8.51 £306.00 £867.51
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 192
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC32 TYPE 1 B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 3.4 £102.00 £346.73
CC25 450 x 450mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 01 1 15125 C50/60 2.9 £102.00 £295.88
B1-B2-LEVEL -01: 51 65.98 £5202.00 £6730.04
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 4 4450 C50/60 2.69 £408.00 £274.18
CC16 350 x 600mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 2 4450 C50/60 1.76 £204.00 £179.93
CC16 350 x 600mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 7 4650 C50/60 6.47 £714.00 £659.74
CC16 350 x 600mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4650 C50/60 0.93 £102.00 £94.57
CC16 350 x 600mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 0.93 £102.00 £95.32
CC17 350 x 700mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 2 4450 C50/60 2.06 £204.00 £209.92
CC19 350 x 850mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 3 4450 C50/60 3.7 £306.00 £377.80
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 1.41 £102.00 £143.92
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 2 4650 C50/60 1.78 £204.00 £181.77
CC27 450 x 850mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 8 4450 C50/60 12.7 £816.00 £1295.30
CC33 450 x 900mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 1.68 £102.00 £171.44
CC33 450 x 900mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 1.7 £102.00 £173.27
CC33 450 x 900mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 1.7 £102.00 £173.32
CC29 500 x 500mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 1.04 £102.00 £105.83
CC34 500 x 850mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 1.76 £102.00 £179.90
CC31 500 x 1400mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 3 4450 C50/60 8.72 £306.00 £888.93
CC32 TYPE 1 B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 2.61 £102.00 £266.47
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 00 B1-LEVEL 01 2 9425 C50/60 4.97 £204.00 £506.94
CC22 400 x 800mm B1-LEVEL 00 B1-LEVEL 01 1 9425 C50/60 2.85 £102.00 £290.29
CC22 400 x 800mm B1-LEVEL 00 B1-LEVEL 01 3 9625 C50/60 8.83 £306.00 £900.86
CC29 500 x 500mm B1-LEVEL 00 B1-LEVEL 01 1 9625 C50/60 2.41 £102.00 £245.44
CC30 550 x 550mm B1-LEVEL 00 B1-LEVEL 01 1 9625 C50/60 2.81 £102.00 £286.77
B1-LEVEL 00: 48 75.51 £4896.00 £7701.88
CC16 350 x 600mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 11 4975 C50/60 10.91 £1122.00 £1113.30
CC17 350 x 700mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 2 4975 C50/60 2.32 £204.00 £236.16
CC19 350 x 850mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 3 4975 C50/60 4.22 £306.00 £430.14
CC23 400 x 850mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 1 4975 C50/60 1.61 £102.00 £163.86
CC24 425 x 425mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 1 4975 C50/60 0.85 £102.00 £87.05
CC25 450 x 450mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 2 4975 C50/60 1.91 £204.00 £195.19
CC27 450 x 850mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 9 4975 C50/60 16.27 £918.00 £1659.11
CC33 450 x 900mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 2 4975 C50/60 3.83 £204.00 £390.38
CC33 450 x 900mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 1 4975 C50/60 1.91 £102.00 £195.22
CC29 500 x 500mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 1 4975 C50/60 1.18 £102.00 £120.49
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 193
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC31 500 x 1400mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 1 4975 C50/60 3.31 £102.00 £337.36
CC31 500 x 1400mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 2 4975 C50/60 6.62 £204.00 £674.73
CC32 TYPE 1 B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 1 4975 C50/60 2.97 £102.00 £303.39
B1-MEZZANINE: 37 57.91 £3774.00 £5906.39
CC03 225 x 900mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 6 3150 C50/60 3.52 £612.00 £359.40
CC06 250 x 1000mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 2 3150 C50/60 1.45 £204.00 £147.90
CC07 250 x 1200mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 3 3150 C50/60 2.61 £306.00 £266.22
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.13
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.14
CC09 250 x 2400mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 2 3150 C50/60 3.48 £204.00 £354.96
CC35 250 x 2500mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 1 3150 C50/60 1.81 £102.00 £184.88
CC11 300 x 1920mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 1 3150 C50/60 1.67 £102.00 £170.38
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 8 3150 C50/60 4.06 £816.00 £414.12
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 7 3150 C50/60 3.55 £714.00 £362.36
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 4 3150 C50/60 3.25 £408.00 £331.30
CC19 350 x 850mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 1 3150 C50/60 0.86 £102.00 £88.00
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 3 C50/60 1.39 £306.00 £141.98
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
CC27 450 x 850mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 1 3150 C50/60 1.11 £102.00 £113.14
B1-LEVEL 01: 47 36.3 £4794.00 £3702.23
CC03 225 x 900mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 6 3150 C50/60 3.52 £612.00 £359.40
CC06 250 x 1000mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 2 3150 C50/60 1.45 £204.00 £147.90
CC07 250 x 1200mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 3 3150 C50/60 2.61 £306.00 £266.22
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.13
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.14
CC09 250 x 2400mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 2 3150 C50/60 3.48 £204.00 £354.96
CC35 250 x 2500mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 1 3150 C50/60 1.81 £102.00 £184.88
CC11 300 x 1920mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 1 3150 C50/60 1.67 £102.00 £170.38
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 8 3150 C50/60 4.06 £816.00 £414.12
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 7 3150 C50/60 3.55 £714.00 £362.36
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 4 3150 C50/60 3.25 £408.00 £331.30
CC19 350 x 850mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 1 3150 C50/60 0.86 £102.00 £88.00
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 3 C50/60 1.39 £306.00 £141.98
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 194
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC27 450 x 850mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 1 3150 C50/60 1.11 £102.00 £113.14
B1-LEVEL 02: 47 36.3 £4794.00 £3702.23
CC03 225 x 900mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 6 3150 C50/60 3.52 £612.00 £359.40
CC06 250 x 1000mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 2 3150 C50/60 1.45 £204.00 £147.90
CC07 250 x 1200mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 3 3150 C50/60 2.61 £306.00 £266.22
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.13
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.14
CC09 250 x 2400mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 2 3150 C50/60 3.48 £204.00 £354.96
CC35 250 x 2500mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 1 3150 C50/60 1.81 £102.00 £184.88
CC11 300 x 1920mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 1 3150 C50/60 1.67 £102.00 £170.38
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 8 3150 C50/60 4.06 £816.00 £414.12
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 7 3150 C50/60 3.55 £714.00 £362.36
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 4 3150 C50/60 3.25 £408.00 £331.30
CC19 350 x 850mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 1 3150 C50/60 0.86 £102.00 £88.00
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 3 C50/60 1.39 £306.00 £141.98
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
CC27 450 x 850mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 1 3150 C50/60 1.11 £102.00 £113.14
B1-LEVEL 03: 47 36.3 £4794.00 £3702.23
CC03 225 x 900mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 6 3150 C50/60 3.52 £612.00 £359.40
CC06 250 x 1000mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 2 3150 C50/60 1.45 £204.00 £147.90
CC07 250 x 1200mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 3 3150 C50/60 2.61 £306.00 £266.22
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.13
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.14
CC09 250 x 2400mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 2 3150 C50/60 3.48 £204.00 £354.96
CC35 250 x 2500mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 1 3150 C50/60 1.81 £102.00 £184.88
CC11 300 x 1920mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 1 3150 C50/60 1.67 £102.00 £170.38
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 8 3150 C50/60 4.06 £816.00 £414.12
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 7 3150 C50/60 3.55 £714.00 £362.36
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 4 3150 C50/60 3.25 £408.00 £331.30
CC19 350 x 850mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 1 3150 C50/60 0.86 £102.00 £88.00
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 3 C50/60 1.39 £306.00 £141.98
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
CC27 450 x 850mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 1 3150 C50/60 1.11 £102.00 £113.14
B1-LEVEL 04: 47 36.3 £4794.00 £3702.23
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 195
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC03 225 x 900mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 6 3150 C50/60 3.52 £612.00 £359.40
CC06 250 x 1000mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 2 3150 C50/60 1.45 £204.00 £147.90
CC07 250 x 1200mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 3 3150 C50/60 2.61 £306.00 £266.22
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.13
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.14
CC09 250 x 2400mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 2 3150 C50/60 3.48 £204.00 £354.96
CC35 250 x 2500mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 1 3150 C50/60 1.81 £102.00 £184.88
CC11 300 x 1920mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 1 3150 C50/60 1.67 £102.00 £170.38
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 8 3150 C50/60 4.06 £816.00 £414.12
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 7 3150 C50/60 3.55 £714.00 £362.36
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 4 3150 C50/60 3.25 £408.00 £331.30
CC19 350 x 850mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 1 3150 C50/60 0.86 £102.00 £88.00
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 3 C50/60 1.39 £306.00 £141.98
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
CC27 450 x 850mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 1 3150 C50/60 1.11 £102.00 £113.14
B1-LEVEL 05: 47 36.3 £4794.00 £3702.23
CC03 225 x 900mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 6 3150 C50/60 3.46 £612.00 £353.20
CC06 250 x 1000mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 2 3150 C50/60 1.43 £204.00 £145.35
CC07 250 x 1200mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 3 3150 C50/60 2.57 £306.00 £261.63
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 2 3150 C50/60 1.85 £204.00 £188.96
CC09 250 x 2400mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 2 3150 C50/60 3.42 £204.00 £348.84
CC35 250 x 2500mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 1 3150 C50/60 1.78 £102.00 £181.69
CC11 300 x 1920mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 1 3150 C50/60 1.64 £102.00 £167.44
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 15 3150 C50/60 7.48 £1530.00 £763.09
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 4 3150 C50/60 3.19 £408.00 £325.58
CC19 350 x 850mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 1 3150 C50/60 0.85 £102.00 £86.48
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 4 3150 C50/60 4.39 £408.00 £447.68
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 2 3150 C50/60 0.91 £204.00 £93.02
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 1 2900 C50/60 0.46 £102.00 £47.33
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 1 3150 C50/60 0.41 £102.00 £41.83
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 2 3150 C50/60 1.15 £204.00 £117.73
CC26 450 x 800mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 1 3150 C50/60 0.73 £102.00 £74.36
CC27 450 x 850mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 1 3150 C50/60 1.09 £102.00 £111.19
B1-LEVEL 06: 49 36.82 £4998.00 £3755.40
CC37 200 x 400mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 2 3600 C50/60 0.54 £204.00 £55.49
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 196
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 32 3600 C50/60 17.41 £3264.00 £1775.62
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 2 3600 C50/60 3.74 £204.00 £381.48
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 1 3600 C50/60 1.98 £102.00 £201.96
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 17 3600 C50/60 10.71 £1734.00 £1092.42
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 8 3600 C50/60 8.06 £816.00 £822.53
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 4 3600 C50/60 5.54 £408.00 £565.49
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 4 3600 C50/60 2.3 £408.00 £235.01
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 1 3600 C50/60 1.22 £102.00 £124.85
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 3 3600 C50/60 2.19 £306.00 £223.07
B1-LEVEL 07: 74 53.71 £7548.00 £5477.91
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 08: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 09: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 197
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 10: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 11: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 12: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 13: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 198
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 14: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 15: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 16: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 18 3150 C50/60 8.98 £1836.00 £915.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 2 3150 C50/60 0.91 £204.00 £93.02
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 1 3150 C50/60 0.58 £102.00 £58.87
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 199
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 17: 40 28.88 £4080.00 £2945.57
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 6 3150 C50/60 2.78 £612.00 £283.97
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 1 3150 C50/60 0.47 £102.00 £47.53
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 1 3150 C50/60 0.47 £102.00 £48.00
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 6 3150 C50/60 2.83 £612.00 £288.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
CC12 350 x 350mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 20 6 5225 C50/60 3.84 £612.00 £391.72
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 20 1 5225 C50/60 0.85 £102.00 £87.02
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 20 17 5225 C50/60 15.54 £1734.00 £1585.53
B1-LEVEL 18: 56 44.69 £5712.00 £4558.88
CC05 250 x 500mm B1-LEVEL 19 B1-LEVEL 20 3 3275 C50/60 1.13 £306.00 £115.71
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 19 B1-LEVEL 20 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 19 B1-LEVEL 20 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 19 B1-LEVEL 20 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 19 B1-LEVEL 20 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 19 B1-LEVEL 20 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 19: 21 19.04 £2142.00 £1942.27
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 20 B1-LEVEL 21 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 20 B1-LEVEL 21 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 20 B1-LEVEL 21 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 20 B1-LEVEL 21 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 20 B1-LEVEL 21 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 20: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 21 B1-LEVEL 22 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 21 B1-LEVEL 22 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 21 B1-LEVEL 22 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 21 B1-LEVEL 22 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 21 B1-LEVEL 22 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 21: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 22 B1-LEVEL 23 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 22 B1-LEVEL 23 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 200
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 22 B1-LEVEL 23 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 22 B1-LEVEL 23 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 22 B1-LEVEL 23 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 22: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 23 B1-LEVEL 24 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 23 B1-LEVEL 24 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 23 B1-LEVEL 24 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 23 B1-LEVEL 24 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 23 B1-LEVEL 24 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 23: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 24 B1-LEVEL 25 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 24 B1-LEVEL 25 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 24 B1-LEVEL 25 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 24 B1-LEVEL 25 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 24 B1-LEVEL 25 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 24: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 25 B1-LEVEL 26 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 25 B1-LEVEL 26 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 25 B1-LEVEL 26 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 25 B1-LEVEL 26 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 25 B1-LEVEL 26 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 25: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 26 B1-LEVEL 27 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 26 B1-LEVEL 27 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 26 B1-LEVEL 27 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 26 B1-LEVEL 27 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 26 B1-LEVEL 27 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 26: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 27 B1-LEVEL 28 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 27 B1-LEVEL 28 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 27 B1-LEVEL 28 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 27 B1-LEVEL 28 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 27 B1-LEVEL 28 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 27: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 28 B1-LEVEL 29 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 28 B1-LEVEL 29 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 201
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 28 B1-LEVEL 29 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 28 B1-LEVEL 29 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 28 B1-LEVEL 29 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 28: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 29 B1-LEVEL 30 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 29 B1-LEVEL 30 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 29 B1-LEVEL 30 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 29 B1-LEVEL 30 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 29 B1-LEVEL 30 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 29: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 30 B1-LEVEL 31 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 30 B1-LEVEL 31 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 30 B1-LEVEL 31 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 30 B1-LEVEL 31 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 30 B1-LEVEL 31 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 30: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 31 B1-LEVEL 32 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 31 B1-LEVEL 32 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 31 B1-LEVEL 32 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 31 B1-LEVEL 32 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 31 B1-LEVEL 32 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 31: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 32 B1-LEVEL 33 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 32 B1-LEVEL 33 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 32 B1-LEVEL 33 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 32 B1-LEVEL 33 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 32 B1-LEVEL 33 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 32: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 33 B1-LEVEL 34 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 33 B1-LEVEL 34 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 33 B1-LEVEL 34 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 33 B1-LEVEL 34 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.62
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 33 B1-LEVEL 34 1 3150 C50/60 0.59 £102.00 £59.90
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 33 B1-LEVEL 34 1 3150 C50/60 0.59 £102.00 £59.93
B1-LEVEL 33: 18 17.91 £1836.00 £1826.64
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 202
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 5 3150 C50/60 4.06 £510.00 £414.12
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 3 3150 C50/60 2.44 £306.00 £248.65
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 1 3150 C50/60 1.12 £102.00 £113.88
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 2 3150 C50/60 2.23 £204.00 £227.88
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 1 3150 C50/60 1.12 £102.00 £113.96
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 1 3150 C50/60 0.59 £102.00 £59.90
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 1 3150 C50/60 0.59 £102.00 £59.93
B1-LEVEL 34: 18 17.91 £1836.00 £1826.96
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 35 B1-LEVEL 36 3 3200 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 35 B1-LEVEL 36 8 3200 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 35 B1-LEVEL 36 4 3200 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 35 B1-LEVEL 36 1 3200 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 35 B1-LEVEL 36 2 3200 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 35: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 36 B1-LEVEL 37 10 3150 C50/60 4.64 £1020.00 £473.28
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 36 B1-LEVEL 37 6 3150 C50/60 2.83 £612.00 £288.56
CC12 350 x 350mm B1-LEVEL 36 B1-ROOF 6 6075 C50/60 4.47 £612.00 £455.44
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 36 B1-ROOF 1 6075 C50/60 1.6 £102.00 £163.51
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 36 B1-ROOF 19 6075 C50/60 32.32 £1938.00 £3296.54
B1-LEVEL 36: 42 45.86 £4284.00 £4677.32
CC05 250 x 500mm B1-LEVEL 37 B1-ROOF 8 4125 C50/60 3.88 £816.00 £395.25
B1-LEVEL 37: 8 3.88 £816.00 £395.25
Grand total: 1322 1170.01 £134844.00 £119340.84
Bảng 11.5 Bảng khối lượng bê tông sàn
VOLUME AREA
LEVEL THICKNESS TYPE MATERIAL PRICE/m³ COST
(m3) (m²)
B1-B2-LEVEL -01 300 300DP RC SLAB C30/37 330.59 1102 £102.00 £33720.04
B1-LEVEL 00 300 300DP RC SLAB C30/37 464.91 1553 £204.00 £47420.41
B1-LEVEL 00 350 350DP RC SLAB C30/37 91.29 261 £102.00 £9311.13
B1-MEZZANINE 250 250DP RC SLAB C30/37 124.36 497 £102.00 £12685.01
B1-MEZZANINE 300 300DP RC SLAB C30/37 226.07 754 £102.00 £23058.83
B1-LEVEL 01 250 250DP RC SLAB C30/37 352.45 1410 £102.00 £35950.11
B1-LEVEL 02 250 250DP RC SLAB C30/37 352.45 1410 £102.00 £35950.11
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 203
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
VOLUME AREA
LEVEL THICKNESS TYPE MATERIAL PRICE/m³ COST
(m3) (m²)
B1-LEVEL 03 250 250DP RC SLAB C30/37 352.45 1410 £102.00 £35950.11
B1-LEVEL 04 250 250DP RC SLAB C30/37 352.45 1410 £102.00 £35950.11
B1-LEVEL 05 250 250DP RC SLAB C30/37 352.45 1410 £102.00 £35950.11
B1-LEVEL 06 250 250DP RC SLAB C30/37 352.45 1410 £102.00 £35950.11
B1-LEVEL 07 250 250DP RC SLAB C30/37 30.9 124 £204.00 £3152.00
B1-LEVEL 07 300 300DP RC SLAB C30/37 385.86 1286 £102.00 £39357.76
B1-LEVEL 08 200 200DP RC SLAB C30/37 151.32 757 £204.00 £15434.14
B1-LEVEL 08 250 250DP RC SLAB C30/37 38.65 155 £204.00 £3942.17
B1-LEVEL 09 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 10 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 11 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 12 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 13 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 14 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 15 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 16 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 17 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 18 250 250DP RC SLAB C30/37 161.64 647 £204.00 £16487.67
B1-LEVEL 18 300 300DP RC SLAB C30/37 153.59 512 £102.00 £15665.90
B1-LEVEL 19 250 250DP RC SLAB C30/37 248.88 996 £204.00 £25386.18
B1-LEVEL 20 250 250DP RC SLAB C30/37 193.34 773 £306.00 £19721.08
B1-LEVEL 21 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 22 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 23 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 24 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 25 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 26 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 27 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 28 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 29 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 30 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 31 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 32 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 33 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 34 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 35 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 204
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
VOLUME AREA
LEVEL THICKNESS TYPE MATERIAL PRICE/m³ COST
(m3) (m²)
B1-LEVEL 36 250 250DP RC SLAB C30/37 16.41 66 £102.00 £1674.32
B1-LEVEL 36 300 300DP RC SLAB C30/37 156.89 523 £102.00 £16002.81
B1-LEVEL 37 250 250DP RC SLAB C30/37 114.92 460 £102.00 £11721.84
B1-ROOF 250 250DP RC SLAB C30/37 75.53 302 £204.00 £7703.74
Grand total: 65 9893.91 38480 £6630.00 £1009179.00
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 205
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
11.2. Tính toán cốp pha
11.2.1. Yêu cầu đối với cốp pha
Cốp pha trong thi công xây dựng được dùng làm khuôn cho một số cấu kiện bê tông đổ tại
chỗ. Cốp pha được phân ra thành nhiều loại theo tên các kết cấu công trình như: cốp pha sàn,
dầm, cột, vách, móng. Cốp pha phân theo vật liệu gồm: cốp pha gỗ, cốp pha nhôm, cốp pha
thép, … Mỗi loại cốp pha đó đều có những ưu và nhược điểm khác nhau.
Nhìn chung cốp pha lắp dựng tốt nhất phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Cốp pha phải bền, cứng, ổn định đủ chịu tác dụng của tải trọng thi công;
- Các khe nối ván khuôn phải được xiết chặt đảm bảo không mất nước vữa bê tông,
không ảnh đến chất lượng của bề mặt bê tông cũng như không làm thay đổi thành
phần bê tông. Do đó cốp pha cần phải phẳng, không nứt nẻ, không han gỉ và không
tác dụng với thành phần bê tông.
- Vật liệu làm cốp pha nên rẽ, dễ dàng có sẵn và có thể tái sử dụng nhiều lần cho
nhiều công trình. Do đó cốp pha cần được thiết kế và chế tạo bền vững, chuẩn hóa
để tạo thành cốp pha điển hình.
- Cốp pha nên được đặt chính xác đúng với các bộ phận kết cấu, phẳng, không cong
vênh;
- Vật liệu nên gọn, nhẹ để dễ dàng vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ. Các mối nối cần
đơn giản và làm việc hợp lý.
Cốp pha, dàn giáo khi lắp dựng cần phải thỏa mãn yêu cầu như:
- Trước khi lắp dựng cốp pha, dàn giáo cần phải kiểm tra kỹ khả năng chịu lực, độ
bền, độ ổn định của chúng. Kiểm tra các mối nối liên kết: hàn, chốt, ren và tuyệt
đối không được sử dụng các bộ phận không đảm bảo yêu cầu để làm cốt pha.
- Phải xác định chính xác các cao trình thiết kế (cao trình sàn; tim, mép cột; đáy
dầm, đáy sàn). Đánh dấu trục và các cao trình ở vị trí thuận lợi cho việc lắp dựng
và kiểm tra cốp pha.
- Bề mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông cần được vệ sinh sạch, chống dính tốt.
- Cột chống dàn giáo nên được đặt trên nền, trên các bộ phận vững chắc. Đảm bảo
không bị trượt, biến dạng khi chịu tác dụng của tải trọng và các quá trình thi công.
- Trong quá trình lắp dựng cốp pha nên cấu tạo một số lỗ, khoảng trống ở đáy để
khi vệ sinh cọ rửa nước và các rác bẩn được thoát ra ngoài. Và các lỗ này cần được
kín lại trước khi đổ bê tông.
- Cốp pha thành của các cấu kiện như cột, vách, sàn nên được lắp dựng sao cho phù
hợp với việc tháo dỡ sớm mà không ảnh hưởng đến các cột chống, cốt pha chống
đỡ chính khác (đáy dầm, sàn).
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 206
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Cần thường xiêng theo dõi cốt pha, cột chống trong quá trình đổ bê tông để khi
cần thiết thì phải có biện pháp khắc phụ kịp thời sự cố.
11.2.2. Lựa chọn cốp pha thi công cho công trình
Trong thực tế hiện nay có nhiều loại ván khuôn sử dụng trong thi công công trình mổi loại
đều có những ưu nhựơc điểm riêng của nó.
❖ Ván khuôn gỗ truyền thống
Là loại cốp pha được chế tạo từ những vật liệu gỗ có sẵn trong thiên nhiên, loại cốp pha
này được chế tạo bằng thủ công tận dụng được nguồn nguyên liệu địa phương, dựng lắp chủ
yếu bằng thủ công nên có đặc điểm là kích thước nhỏ.
Ưu điểm: Dễ chế tạo, việc gia công lắp dựng ngay ở hiện trường, nên phù hợp với những
công trình nhỏ.
Nhược điểm: Mức độ cơ giới hoá thấp, thời gian thi công dài, sử dụng được ít lần nên giá
thường cao.
Để bảo vệ mguồn tài nguyên rừng, việc khai thác gỗ đã bị hạn chế, vì vậy việc sử dụng loại
cốp pha gỗ này có xu hướng thu nhỏ dần để tiến tới thay thế bằng các loại cốp pha khác có
nhiều ưu điểm hơn.
❖ Ván khuôn thép định hình
Đây là loại cốp pha được làm bằng thép, được chế tạo ở nhà máy theo một số kích thước
định hình, có thể dùng cho các kết cấu móng, cột, dầm, sàn.
Ưu điểm: Mức độ công nghiệp hoá cao, việc sử dụng như lắp, tháo dỡ đơn giãn và nhanh,
sử dụng được nhiều lần, an toàn, giá thành hạ.
Nhược điểm: Mức độ đầu tư ban đầu lớn và các tấm cốp pha định hình không thoã mãn
cho tất cả các kết cấu, nhất là các công trình có kiến trúc đặt biệt nên cần sử dụng nhiều tấm
cốp pha gỗ nhỏ để chèn.
❖ Ván khuôn vật liệu mới
Một số loại cốp pha được chế tạo từ các vật liệu mới để thay thế vật liệu truyền thống như
từ nhựa tổng hợp PVC hoặc Compsite.
Ưu điểm của loại cốp pha vật liệu mới này là trọng lượng nhẹ, liên kết đơn giản, tháo lắp
dễ dàng, giá thành rẻ.
Một số hãng sản xuất loại này được thị trường chấp nhận như hãng FUVI tuy nhiên còn
một số hạn chế như khả năng chịu lực không cao nên đòi hỏi số cột chống nhiều, số lần sử
dụng còn thấp.
❖ Ván khuôn gỗ ép
Loại ván khuôn này thường được chế tạo tại nhà máy với kích thước định hình có chiều
dày từ 1 đến 2,5m. Trường hợp cần thiết có thể đặt hàng sản xuất theo kích thước yêu cầu.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 207
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ván khuôn ván ép có ưu điểm là giam chi phí gia công trên công trường, số lần luân chuyển
nhiều, nên giá thành không cao, không bị cong vênh, bề mặt phẳng nhẵn. Sử dụng ván gỗ ép
còn có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy các ngành sản xuất khác và đảm bảo cho sự phát
triển bền vững.
Một loại cốp pha gỗ ép được sử dụng phổ biến hiện nay là cốp pha phủ phim. Ưu điểm của
loại ván khuôn này là:
+ Hiệu quả doanh thu cao, chi phí thấp.
+ Hiệu quả sử dụng cao: Ván cốp pha phủ phim rất dễ tháo dỡ vì khả năng kết dính
với bê tông chỉ bằng 1/5 đến 1/6 so với ván khuôn bằng thép. Loại ván khuôn
này có thể làm mịn bề mặt bê tông mà không cần trát vữa, làm giảm đáng kể khối
lượng công việc và tiến độ thi công có thể tăng 30%.
+ Với tốc độ dẫn nhiệt thấp nó giúp bảo ôn bề mặt bê tông, giảm gradient nhiệt,
chống gẫy nứt bê tông.
+ Nhẹ, tiết diện lớn, dễ dàng lắp đặt, tháo dỡ.
+ Hoàn thiện hiệu suất làm việc: Ván cốp pha phủ phim rất dễ cưa. Khoan so với
ván khuôn thép, dễ dàng lắp đặt, xử lí với nhiều hình dạng khác nhau.
Ván khuôn tuy không phải là thành phần tạo nên công trình nhưng nó lại đóng vai trò quan
trọng; tạo ra hình dáng chuẩn xác theo thiết kế cho các cấu kiện, là nhân tố thúc đẩy tiến độ
thi công nhằm giảm giá thành sản phẩm xây dựng. Căn cứ vào các phân tích trên sinh viên
quyết định sử dụng ván khuôn gỗ phủ phim cho công trình. Thông số kỹ thuật của ván khuôn
thể hiện ở hình sau:
Hình 11.1. Thống số kỹ thuật của ván khuôn gỗ phủ phim định hình TEKCOM
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 208
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
11.2.3. Lựa chọn xà gồ
Sử dụng ván khuôn phủ phim chiều dày và cường độ chịu uốn không lớn nên nếu sử dụng
một lớp xà gồ thì hệ xà gồ và cột chống sẽ dày khó thi công. Do đó sử dụng xà gồ 2 lớp, loại
xà gố sử dụng là xà gồ thép hộp của công ty Hòa Phát.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 209
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
l l l l
1 2
10ql
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông ( 200 daN/m2) và do chấn động
khi đổ bê tông gây ra, lấy giá trị lớn hơn để tính. Đổ bê tông trực tiếp từ đường
ống từ máy bơm bê tông ( 400 daN/m2)nên :
qd = 400 (daN / m2 )
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 210
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn :
qtc = q1 + q2 = 650 + 13, 65 = 663, 65 (daN / m2 )
Cắt 1 dãy bề rộng 1m theo phương vuông góc với xà gồ lớp 1 để tính, tải trọng tác dụng
lên dãy là:
+ Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = 663,65.1 = 663,65 (daN / m) = 6,637 (daN / c m)
+ Tải trọng tính toán: qtt = 1640,02.1 = 1640,02 (daN / m) = 16,4 (daN / c m)
qtt .l 2 M max
Do dầm liên tục: M max = max = n.Ru
10 W
b.h2
Trong đó: W = ; R u = 18 (MPa) = 180 (daN / cm2 )
6
10.n.W.Ru 10.100.2,12.180
l l = 89,8 (cm)
qtt 6.16, 4
1
Trong đó: f : độ võng giới hạn được lấy theo TCVN 4453 – 1995, f = .l
A
1 qtc .l 4
Dầm liên tục: f max =
128 EJ
128.EJ
l 3
A.qtc
b.h3
Với E = 5500 (MPa) = 55000 (daN / cm2 ) , J = (cm4 )
12
128.55000.100.2,13
l 3 = 58,9 (cm)
400.6, 637.12
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 211
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Vậy khoảng cách xà gồ lớp 1 lớn nhất là l = min(89,8;58,9) = 58,9(cm) . Chọn khoảng cách
các xà gồ lớp 1 là 50 cm.
c. Tính xà gồ lớp 1
Xà gồ lớp 1 chọn xà gồ thép hộp 50x50x2 (mm) có các đặc trưng hình học là:
❖ Sơ đồ làm việc: Ta xem xà gồ lớp làm việc như dầm liên tục tựa lên gối tựa là các xà gồ
lớp 2.
❖ Tải trọng tác dụng lên xà gồ lớp 1 gồm tải từ sàn truyền vào và trọng lượng bản thân xà
gồ (3 daN/m), ứng với khoảng cách xà gồ 50 cm là:
+ Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = 663,65.0,5 + 3 = 334,8(daN / m) = 3,348 (daN / c m)
+ Tải trọng tính toán: qtt = 1640,02.0,5 + 3.1,1 = 823,31(daN / m) = 8,233 (daN / c m)
l l l l
1 2
10ql
qtt .l 2 M max
Do dầm liên tục: M max = max = n.Ru
10 W
10.n.W.Ru 10.5,91.2100
l l = 122,8 (cm)
qtt 8, 233
1
Trong đó: f : độ võng giới hạn được lấy theo TCVN 4453 – 1995 [20], f = .l
A
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 212
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
1 qtc .l 4
Dầm liên tục: f max =
128 EJ
128.EJ
l 3 (2)
A.qtc
128.21.105 .14,77
l 3 = 143, 7 (cm)
400.3,348
Vậy khoảng gông cột lớn nhất là l = min(122,8;143,7) = 122,8 (cm) . Vì xà gồ lớp 2 đặt
trên hệ cột chống HÒA PHÁT có khoảng cách định hình như đã trình bày nên ta chọn khoảng
cách giữa các xà gồ lớp 2 là 100 cm.
d. Tính xà gồ lớp 2
❖ Sơ đồ làm việc: Xà gồ lớp 2 tựa lên cột chống và chịu tải trọng tập trung do xà gồ lớp 1
truyền vào. Chọn khoảng cách cột chống là 1 m. Với khoảng cách xà gồ 1 là 0,5m thì lực tập
trung trên 1 nhịp tính toán tối đa là 2 (không xét lực tập trung đặt trực tiếp lên gối) nên ta sử
dụng SAP2000 để xác định nội lực.
❖ Chọn tiết diện xà gồ lớp 2: chọn thép hộp 40x100x2 (mm) có đặc trưng hình học tiết
diện là:
4.103 − 3, 6.9, 63 2.J 2.67,9
J= = 67,9(cm4 ) ; W= = = 13,5(cm3 )
12 h 10
❖ Tải trọng tác dụng lên xà gồ lớp 2: gồm tải trọng phân bố đều do trọng lượng bản thân
lấy là gtc = 4,6 (daN/m), gtt = 5,06 (daN/m). Tải trọng tập trung do xà gồ lớp 1 truyền vào là:
+ Tải trọng tiêu chuẩn: Ptc = 334,8.1 = 334,8 (daN )
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 213
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Kiểm tra điều kiện độ võng : Độ võng lớn nhất khoảng 0,027 cm.
100
f max =0, 027 (cm) [f ] = = 0, 25 (cm) Thỏa mãn.
400
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 214
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Chiều cao sử dụng tối thiểu:2000mm, tối đa: 3500mm
- Ống ngoài: D1=60 mm; dày 2mm
- Ống trong: D2=49 mm; dày 2mm
Ta có l1=1500mm; l2=1229mm
Tải trọng tác dụng lên cột chống: Chọn tải trọng lớn nhất trong cột chống là:
P=1899daN
Các đặc trưng hình học của tiết diện:
.D14 .64 5,6 4
4
d
- Ống ngoài: J x1 = J y1 = 1 − 1 = 1 − = 15,34cm
4
64 D1
64 6
A1 = ( D12 − d12 ) = 3,644cm2
J1
i1 = = 2,05cm
A1
64 D2 64 4,9
A2 = ( D22 − d 22 ) = 2,95cm2
J2
i2 = = 1,66cm
A2
Kiểm tra điều kiện ổn định:
P
Sơ đồ tính cột là thanh chịu nén 2 đầu khớp. Bố trí hệ giằng cột theo
2 phương (phương xương dọc và vuông góc với xương dọc). Vị trí đặt thanh
L2
giằng tại chỗ nối phần ống trên và ống dưới của cột.
.l1 1.150
- Ống ngoài: 1 = = = 73, 2
i1 2,05
L1
P 1899
= = = 685, 7daN / cm2 n.R = 2100daN / cm2
A 0, 76.3, 644
.l2 1.122,9
- Ống trong: 2 = = = 74, 04
i2 1, 66
Tra bảng D.8 TCVN 5575-2012 ta được = 0,74
P 1899
= = = 869.9daN / cm2 n.R = 2100daN / cm2
A 0, 74.2,95
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 215
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
11.2.6. Tính toán cốp pha vách
a. Cấu tạo cốp pha
Vách có kích thước 8570x2900x450 (mm).
Chiều cao thi công vách: Hvách =Htầng –hsàn =3150-250=2900 mm.
Hình 11.11. Bố trí biện pháp thi công ván khuôn vách
b. Sơ đồ tính
Xem các ván khuôn vách làm việc như dầm liên tục kê lên các xương đứng. Khoảng cách
giữa các xương dọc lxd được xác định theo điều kiện cường độ bền và điều kiện về độ võng
của ván khuôn.
Các xương đứng như dầm liên tục kê lên các gối tựa là các xương ngang chịu tải trọng từ
ván khuôn thành truyền ra. Khoảng cách giữa các xương ngang lxng được xác định theo điều
kiện cường độ bền và điều kiện độ võng.
c. Tải trọng tác dụng lên cốp pha
Trong quá trình thi công sử dụng biện pháp đầm trong và đổ bê tông trực tiếp từ máy bơm
bê tông, ta có:
- Tĩnh tải: Áp lực ngang của bê tông:
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 216
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Theo TCVN 4453-1995, với chiều cao mỗi đợt bê tông là 750 (mm) bằng chiều
dài của chày đầm R0 = 750 (mm), áp lực lớn nhất là:
P1= bt .hmax = 2500.0,75=1875 (daN/m2).
- Hoạt tải ngang:
Áp lực do chấn động, hoạt tải do đầm rung gây ra:
P2 = 200 (daN/m2).
- Tải trọng chấn động khi đổ bê tông gây ra:
P3 = 400 (daN/m2).
d. Tính toán khoảng các giữa các xương dọc (lxd):
100.2,13
Jx = = 77.175(cm4 )
12
2.77,175
Wx = = 73,5(cm3 )
2,1
10.Wx . R 10.73,5.2100
lxd = = 66.88 (cm).
qtt 29,575
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 217
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Theo điều kiện độ võng:
1 qtc .l 4 xd l
f max = . [f ] = xd
128 E.J x 400
128.J x .E 3 128.55000.77,175
l g 3 = = 41, 69 (cm)
400.qtc 400.18, 75
4.43 − 3,6.3,63
Jx = J y = = 7,34(cm4 )
12
2.J 2.7,34
Wx = Wy = = = 3, 67(cm3 )
h 4
1 qtc .l 4 xd l
f max = . [f ] = xd
128 E.J x 400
128.J x .E 3 128.2,1.106.7,34
lg 3 = = 101, 697 (cm)
400.qtc 400.7,5
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 218
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
f. Tính toán khoảng cách giữa các ty xuyên:
5.103 − 4, 6.9, 63
Jx = J y = = 77,52(cm4 )
12
2.J 2.77,52
Wx = Wy = = = 15,50(cm3 )
h 10
1 qtc .l 4 xd l
f max = . [f ] = xd
128 E.J x 400
128.J x .E 3 128.2,1.106.77,52
lg 3 = = 151, 44 (cm)
400.qtc 400.15
Kết luận: Chọn khoảng cách giữa các ty xuyên là 100 cm.
Kiểm tra khả năng chịu lực của ty xuyên:
Lực tác dụng lên xuyên: Q=2366 daN
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 219
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ty xuyên làm bằng thép có đường kính 18 mm có diện tích tiết diện F=2,54 cm2
Q 2366
Điều kiện kiểm tra: = = = 930, 25 daN/cm2 < [R]=2100 daN/cm2
F 2,54
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 220
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Theo TCVN 4453-1995, với chiều cao mỗi đợt bê tông là 750 (mm) bằng chiều
dài của chày đầm R0 = 750 (mm), áp lực lớn nhất là:
P1= bt .hmax = 2500.0,75=1875 (daN/m2).
- Hoạt tải ngang:
Áp lực do chấn động, hoạt tải do đầm rung gây ra:
P2 = 200 (daN/m2).
-Tải trọng chấn động khi đổ bê tông gây ra:
P3 = 400 (daN/m2).
c. Tính toán ván khuôn
Tính toán khoảng các giữa các xương dọc (lxd):
qtt = ( P1.n1 + max ( P2 ; P3 ) .n2 ) .b = 1875.1.3 + max ( 400; 200 ) .1,3 .1 = 2957,5 ( daN / m ) .
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 221
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Kết luận: Cạnh dài bố trí 4 xương dọc với khoảng cách là 36 cm.
Cạnh ngắn bố trí 2 xương với khoảng cách la 35 cm
- Tính toán khoảng cách giữa các gông cột (lg):
Chọn thanh xương dọc thép hộp 40x40x2(mm), có đặc trưng hình học:
4.43 − 3,6.3,63
Jx = J y = = 7,34(cm4 )
12
2.J 2.7,34
Wx = Wy = = = 3, 67(cm3 )
h 4
- Tải trọng tiêu chuẩn trên 1 m dài xương dọc:
qtc = P1.0,35 = 1875.0,36 = 675 (daN/m).
- Tải trọng tính toán trên 1 m dài xương dọc:
qtc = P1.n1. + max(P2 ; P3 ).n2 ).0,36
= 1875.1,3. + max(400;200).1,3).0,36 = 1064,7 (daN/m).
1 qtc .l 4 xd l
f max = . [f ] = xd
128 E.J x 400
128.J x .E 3 128.2,1.106.7,34
l g 3 = = 90,06 (cm)
400.qtc 400.6,75
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 222
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
11.3. Biện pháp kỹ thuật thi công cốp pha leo phần vách lõi công trình
11.3.1. Giới thiệu chung
Cốp pha leo là hệ thống bám vào công trình để di chuyển lên cao theo chu kỳ và thường
được cấu tạo từ các mảng cốp pha lớn. Khi bê tông đợt dưới đủ cường độ cho phép thì có thể
tháo cốp pha và di chuyển mảng cốp pha lên đợt tiếp theo.
Hình 11.17. 3D bố trí biện pháp thi công cốp pha leo cho lõi công trình
11.3.2. Phân loại
Theo kích thước:
- Cốp pha có chiều cao nhỏ: có thể tháo lắp thủ công
- Cốp pha có chiều cao lớn: tháo lắp bằng cơ giới.
Theo phương pháp:
- Lõi, vách độc lập với sàn: Với phương pháp này, việc thi công phần lõi vách với
phần sàn độc lập với nhau hơn do đó sẽ dễ dàng hơn trong việc tập trung thi công
từng phần.
- Lõi, vách thi công trong 1 lần đổ bê tông: Với phương pháp này, kết cấu lõi vách
với phần sàn được thi công trong một bước (đảm bảo sàn vách liên kết toàn khối).
Theo cơ cấu leo:
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 223
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Ván khuôn leo dùng cần trục để leo: Hệ ván khuôn với các bộ phận đơn giản có
côn leo. Hệ ván khuôn được nâng lên nhờ sự hỗ trợ của cần trục.
- Ván khuôn tự leo: Ngoài các cơ cầu và thiết bị của hệ ván khuôn dùng cần trục để
leo, nó còn dùng kết hợp với hệ thống kích thủy lực để leo lên. Thường sử dụng
khi ván khuôn lên cao chịu ảnh hưởng của gió lớn và điều kiện thời tiết xấu.
11.3.3. Phạm vi áp dụng
Cốp pha leo thường được áp dụng để thi công phần lõi, vách trước độc lập với phần sàn và
áp dụng đối với các kết cấu công trình có chiều cao lớn như: lõi vách nhà cao tầng, ống khói,
xi lô, đập nước, …
11.3.4. Đặc điểm
Khác với cốp pha thông thường, cốp pha leo là một bộ phận ván khuôn hoàn chỉnh dùng
để thi công đổ bê tông các kết cấu thẳng đứng. Các kết cấu nằm ngang như dầm, sàn sẽ được
thi công riêng biệt.
Đây là loại ván khuôn di động theo chu kỳ đổ bê tông, không tháo rời các bộ phận sau mỗi
chu kỳ mà chỉ di chuyển sang vị trí sử dụng cho chu kỳ đổ tiếp theo. Đặc điểm cốp pha leo
là tạo ra các liên kết để móc hệ ray vào khối bê tông, cốp pha theo hệ thống ray định hướng
đó tiếp tục di chuyển lên trên để phục vụ các khối đổ bê tông tiếp theo.
Và hệ thống cốp pha này bắt buột phải có cẩu hoặc thiết bị nâng hỗ trợ để có thể giúp di
chuyển lên phần phía trên.
Cấu tạo cốp pha leo:
Ván khuôn có thể làm bằng gỗ, kim loại hoặc kết hợp giữa gỗ và kim loại. Ván khuôn được
lắp vào công trình từ những tấm lớn. Tấm lớn có thể là nguyên một tấm hoặc lắp ghép từ các
tấm có kích thước bé liên kết với hệ thống sườn đứng, sườn ngang.
- Tấm ván khuôn bao gồm các thành phần: sườn đứng, sườn ngang, những phụ kiện liên
kết, bulông điều chỉnh của ván khuôn, sàn thao tác.
- Mặt ván khuôn gồm những ván khuôn thép định hình ghép với nhau bằng móc kẹp chữ
U và liên kết với sườn ngang bằng bulông có móc (hình cán ô) để tạo thành ván khuôn tấm
lớn.
- Liên kết giữa hai thành ván khuôn trong và ngoài bằng thanh neo bulông gồm 3 đoạn:
đoạn giữa nằm lại trong bê tông, hai đoạn đầu nằm ngang ngoài bê tông. Các đoạn nối với
nhau bằng ren ốc.
- Sàn thao tác gồm các giá công-xôn hàn vào sương đứng của ván khuôn, trên các giá này
gác ván hoặc lưới thép để tạo thành sàn thao tác.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 224
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Bulông điều chỉnh: Gần đầu mút phía dưới của sườn đứng có bulông điều chỉnh. Khi vặn
bulông sẽ làm thay đổi khoảng cách giữa sườn đứng và thân tường từ đó dẫn đến thay đổi
phương của ván khuôn theo yêu cầu. Bulông điều chỉnh được bố trí trên tất cả các sườn đứng
của tấm khuôn.
Hình 11.18 Chi tiết cấu tạo ván khuôn cốt pha leo
11.3.5. Yêu cầu kỹ thuật
Để đảm bảo an toàn trong thi công cốp pha leo thì cần phải tuần thủ các yêu cầu sau:
- Cốp pha cần được thiết kế và thi công đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp,
không khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
- Cốp pha cần được gia công, lắp dựng sao cho đảm bảo đúng hình dáng và kích
thước của kết cấu theo quy định thiết kế.
- Ván khuôn phải được thiết kế và thi công đúng theo hình dáng, kích thước của các
bộ phận kết cấu công trình.
- Ván khuôn phải bền, cứng, ổn định, không biến dạng trong quá trình làm việc.
- Đảm bảo kín, khít để không làm mất nước xi măng khi đổ và đầm bê tông. Cốp
pha không tác dụng với các thành phần của bê tông, không làm thay đổi thành
phần của vữa bê tông, đồng thời bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác động của
thời tiết.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 225
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Đơn giản, gọn nhẹ, thuận tiện cho quá trình lắp đặt cũng như tháo dỡ.
- Có độ luân chuyển lớn
- Hệ thống đỡ phải đảm bảo ổn định
11.3.6. Ưu nhược điểm của cốp pha leo
a. Ưu điểm
- Ưu điểm nổi trội là cho phép loại bỏ toàn bộ phần giàn dáo phía dưới chống từ
mặt đất đến cao độ công trình thi công.
- Việc thi công lắp dựng cốp pha có thể được thực hiện bằng thiết bị nên phương
pháp này giúp tiết kiệm nhân công, đảm bảo an toàn khi thi công.
- Hệ thống cốp pha leo đảm bảo được an toàn cho đội thi công trong suốt quá trình
thi công. Với hệ thống ván khuôn được tổ hợp sẵn theo kích thước công trình và
được cẩu lắp bằng cẩu, thiết bị nâng chuyên dụng nên tiết kiệm được thời gian di
chuyển và tổ hợp ván khuôn.
- Thuận tiện, dễ dàng thi công lắp đặt và vận hành hệ thống.
- Đáp ứng được yêu cầu về tiến độ cho công trình.
- Đáp ứng được yêu cầu về chi phí do đặc điểm linh hoạt có thể tái sử dụng nhiều
lần.
b. Nhược điểm
- Việc thi công cốp pha leo phụ thuộc nhiều vào nhiều yếu tố như: điều kiện môi
trường, tốc độ đổ bê tông, thời gian chờ bê tông đạt cường độ, loại bê tông, công
nghệ lắp dựng ván khuôn, …
- Đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu lớn cho hệ thống cốp pha.
- Đòi hỏi đội ngũ thi công lắp đặt có kinh nghiệm, tay nghề cao, thành thạo trong
công tác lắp dựng, vận hành hệ thống cốp pha.
- Thi công ván khuôn leo là một phương pháp thi công có tính liền khối, cưỡng bức,
liên tục, kỹ thuật cao. Bất cứ một mắc xích công việc nào trục trặc nghiêm trọng
có thể xảy ra sự cố. Vì vậy, công tác quản lý thi công phải chặt chẽ và hiệu quả.
11.3.7. Tính toán thiết kế hệ ván khuôn
11.3.8. Trình tự thi công
Trình tự thi công đổ bê tông vách bằng hệ thống ván khuôn leo [22]:
Bước 1: Việc đổ phần vách đầu tiên sẽ được hoàn thành bằng cách sử dụng các ván khuôn
thích hợp và phải được căn chỉnh chính xác với các thanh chống điểu chỉnh.
Bước 2: Các bộ phận giàn giáo leo được lắp ráp hoàn chỉnh bao gồm: các giá đỡ leo với
đáy ván và giằng phải được gắn cố định vào khung neo. Cốp pha sẽ được đặt cố định vào giá
đỡ.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 226
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Bước 3: Sau khi chuyển bộ phận giàn leo tới vị trí đổ tiếp theo thì hệ giàn hoàn thiện sẽ
được gắn vào các giá đỡ để hoàn thành hệ thống leo.
Bước 4: Nhả và tháo bu lông cố định tại điểm neo định vị, nới lỏng và loại bỏ Tie-rod sau
đó nới lỏng các nêm của bộ phận vận chuyển.
Bước 5: Rút lại xe và khóa nó bằng nêm, nới lỏng thiết bị bảo vệ gió (nếu có).
Bước 6: Gắn dây buộc cần cẩu vào hệ treo dọc của hệ thống leo. Tháo chốt bảo giá đỡ,
nhấc khung leo bằng cần cẩu. Lắp và khóa lại chốt an toàn sau đó lắp đặt thiết bị bảo vệ gió
(nếu cần).
Bước 7: Di chuyển xe trở lại và khóa nó bằng nêm. Làm sạch ván khuôn và lắp đặt cốt thép
vách.
Bước 8: Di chuyển ván khuôn về phía trước cho đến khi dựa vào vách thành. Sửa tie-rod
cho ván khuôn vách.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 227
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 12: TỔ CHỨC THI CÔNG
• Đổ bê tông vách
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 229
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
• Tháo ván khuôn vách
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 230
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
12.2.2. Thi công sàn
a. Lắp đặt cột chống và hệ xà gồ hai lớp
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 231
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
c. Lắp đặt cốt thép sàn
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 232
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Bảng 12.1 Bảng tổng hợp khối lượng thi công các hạng mục công trình
Hao phí định mức/ca máy Biên chế Thời gian thi công
1 Lắp đặt thép cột tấn 12,7 7,63 công/tấn 96,9 30 3,3 3,5
2 GCLD ván khuôn cột 100m2 3,8 27,12 công/100m2 103,1 40 2,6 2,5
3 Lắp đặt thép vách tấn 15,4 5,10 công/tấn 78,5 30 2,6 2,5
4 GCLD ván khuôn vách 100m2 4,0 23,61 công/100m2 94,4 40 2,4 2,5
TC 5 Bê tông cột, vách m3 170,2 560,00 m3/ca 0,3 20 công/vòi 1 20 0,3 0,5
TẦNG 6 Tháo ván khuôn cột 100m2 3,8 4,79 công/100m2 18,2 40 0,5 0.5
Trệt-07 7 Tháo ván khuôn vách 100m2 4,0 4,17 công/100m2 16,7 40 0,4 0,5
8 GCLD ván khuôn sàn 100m2 14,56 22,91 công/100m2 333,57 40 8,3 4 (2ca)
9 Lăp đặt thép sàn tấn 87,77 5,46 công/tấn 479,22 80 5,99 6
10 Bê tông sàn m3 352,45 560,00 m3/ca 0,6 20 công/vòi 1 20 0,6 0,5
11 Tháo ván khuôn sàn 100m2 14,56 4,04 công/100m2 58,8 40 1,4 1.5
12 Lắp đặt thép cột tấn 7,8 7,63 công/tấn 59,5 30 2 2
TC
13 GCLD ván khuôn cột 100m2 2,5 27,12 công/100m2 67,8 30 2,3 2,5
TẦNG
8-19 14 Lắp đặt thép vách tấn 15,4 5,10 công/tấn 78,5 30 2,6 2,5
15 GCLD ván khuôn vách 100m2 4,0 23,61 công/100m2 94,4 30 3,1 3
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 233
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
16 bê tông cột, vách m3 159,2 560,00 m3/ca 0,3 20 công/vòi 1 20 0,3 0,5
17 Tháo ván khuôn cột 100m2 2,5 4,79 công/100m2 12,0 30 0,4 0,5
18 Tháo ván khuôn vách 100m2 4,0 4,17 công/100m2 16,7 30 0,4 0,5
19 GCLD ván khuôn sàn 100m2 11,73 22,91 công/100m2 268,7 40 6,7 3,5 (2ca)
20 Lăp đặt thép sàn tấn 70,1 5,46 công/tấn 382,8 80 4,8 5
21 Bê tông sàn m3 289,64 560,00 m3/ca 0,5 20 công/vòi 1 20 0,5 0,5
22 Tháo ván khuôn sàn 100m2 11,73 4,04 công/100m2 47,4 40 1,2 1
23 Lắp đặt thép cột tấn 4,8 7,63 công/tấn 36,6 15 2,4 2,5
24 GCLD ván khuôn cột 100m2 1,51 27,12 công/100m2 41,0 20 2,0 2
25 Lắp đặt thép vách tấn 9,7 5,10 công/tấn 49,5 20 2,5 2,5
26 GCLD ván khuôn vách 100m2 2,5 23,61 công/100m2 59,0 30 2,0 2
TC 27 bê tông cột,vách m3 101,8 560,00 m3/ca 0,2 20 công/vòi 1 20 0,2 0,5
TẦNG 28 Tháo ván khuôn cột 100m2 1,51 4,79 công/100m2 7,2 15 0,5 0,5
20-38 29 Tháo ván khuôn vách 100m2 2,5 4,17 công/100m2 10,4 20 0,5 0,5
30 GCLD ván khuôn sàn 100m2 5,91 22,91 công/100m2 135,4 20 6,8 3,5 (2ca)
31 Lăp đặt thép sàn tấn 29,0 5,46 công/tấn 158,34 50 3,1 3
32 Bê tông sàn m3 147,16 560,00 m3/ca 0.3 20 công/vòi 1 20 0,3 0,5
33 Tháo ván khuôn sàn 100m2 5,19 4,04 công/100m2 21,0 20 1,05 1
34 Lắp đặt thép vách tấn 15,4 5,10 công/tấn 78,5 30 2,6 2,5
TC
35 GCLD ván khuôn vách 100m2 4,0 23,61 công/100m2 94,4 40 2.4 2,5
TẦNG 36 bê tông vách m3 122,8 560,00 m3/ca 0,2 20 công/vòi 1 20 0,2 0,5
KĨ 37 Tháo ván khuôn vách 100m2 4,0 4,17 công/100m2 16,7 40 0,4 0,5
THUẬT 38 GCLD ván khuôn sàn 100m2 4,7 22,91 công/100m2 107,7 20 5,4 2,5(2ca)
-MÁI
39 Lăp đặt thép sàn tấn 25,7 5,46 công/tấn 140,3 50 2,8 3
40 Bê tông sàn m3 117,0 560,00 m3/ca 0,2 20 công/vòi 1 20 0,2 0,5
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 234
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
41 Tháo ván khuôn sàn 100m2 4,7 4,04 công/100m2 19,0 20 0,95 1
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 235
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Hình 12.9. Chi tiết tường bao (Façade) của công trình
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 236
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Tính
Nhân Nhân Chọn
giá trị Đơn vị tính toán
công công (ngày)
(ca)
141 Xây tường (bên trong) m3 9131,6 1,53 công/m3 13971,3 50 279,4 280
142 Trát tường trong m2 56441,4 0,15 công/m2 8466,2 40 211,7 212
143 Lắp trần thạch cao m2 36362 0,48 công/m2 17453,8 60 290,9 291
144 Lát nền m2 36362 0,17 công/m2 6181,5 30 206.1 206
145 Lắp facade m2 13569,8 0,82 công/m3 11127,2 50 222,5 222,5
146 Bả ma tít trong m2 56441,4 0,09 công/m2 5079,7 20 254 254
147 Lán vữa mái m2 1173 0,068 công/m2 79,8 40 2 2
148 Chống thấm mái m2 1173 0,03 công/m2 35,2 40 0,9 1
149 Lát gạch cách nhiệt m2 1173 0,2 công/m2 234,6 40 5,9 6
151 Sơn vách trong m2 56441,4 0,06 công/m2 3386,5 50 67,7 68
154 Vệ sinh m2 20 56
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 238
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
12.4. Phân tích hướng đi chuyển cho các phương tiện (Vehicle Swept Path Analysis)
12.4.1. Hiện trạng giao thông khu vực
Hai tòa nhà Building 1,2 nằm trong khu vực Ferry Island được đặt ở một vị trí khá đặc biệt
trong hệ thống giao thông địa phương. Phía Đông là trạm xe bus, đối diện về phía Nam là khu
mua sắm Tottenham Hale, phía Tây tiếp giám Station Road và phía Bắc tiếp giám Watermead
Way. Tòa Building 3 thuộc khu vực North Island thì nằm cạnh khu mua sắm và bệnh viện địa
phương, hai mặt tiếp giám với đường phố. Ta nhận thấy cả bốn mặt của công trình Building
1,2,3 sắp xây dựng gần như là hệ thống giao thông tấp nập. Do đó người kỹ sư trên công
trường phải phân tích, quyết định, lựa chọn các chuyến xe di chuyển sao cho hợp lý; việc mà
không phải bất kỳ ai cũng có thể làm được. Có rất nhiều tình huống xảy ra trên công trường
xây dựng như: Các chuyến xe trộn bê tông di chuyển nối đuôi đến công trường, các chuyến
xe rác tiếp cận bãi chứa rác, các chuyến xe tải cung cấp vật liệu đến công trường hằng ngày,
chưa kể trường hợp xe cứu hỏa điều hướng tiếp cận công trình nếu phát sinh đám cháy … Tất
cả phải được sắp xếp một cách cẩn thận, chi tiết và phù hợp nhất.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 239
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
hẹp. Do đó việc mô phỏng các kịch bản, tình huống giao thông trên công trường giúp kỹ sư,
các bên liên quan có thể dễ dàng hình dung các cách tiếp cận, lưu thông xe góp phần giảm
thiểu ách tắt, đảm bảo hiệu quả trong việc bố trí, tổ chức trên công trường.
Hiện nay có nhiều công cụ để giải quyết vấn đề này chẳng hạn như: AutoTURN online cho
phép người dùng phân tích, mô phỏng dựa trên nền tảng đám mây, Tool Vehicle Tracking
của hãng Autodesk và nhiều công cụ Vehicle Swept Path Analysis khác giúp người dùng có
thể giải quyết được nhiều vấn đề chi tiết trên công trường như:
- Thiết kế và đánh giá bãi đỗ xe
- Bố trí trạm xăng
- Sắp xếp xe ra/vào
- Điều hướng chính xác giúp hạn chế các phát sinh không đáng có
- Bố trí khu vực văn phòng, bán lẽ, ăn uống
- Phân tích các phương tiện khẩn cấp
Hình 12.12. Các công cụ phân tích hướng di chuyển phương tiện
12.4.2. Phân tích hướng di chuyển của phương tiện
Các phương tiện giao thông bao gồm: xe trộn, máy đào, máy ủi, máy lắp ghép thiết bị, ôtô,
xe tải vận chyển, môtô. Để đảo bảo an toàn trên công trường tất cả các phương tiện đều phải
được kiểm soát chặt chẽ bởi các trạm quản lý phương tiện và có những quy định về an toàn
trên công trường như:
- Đảm bảo làn đường cho phương tiện người đi bộ
- Giới hạn tốc độ của phương tiện khi vào khu vực xây dựng
- Đảm bảo tầm nhìn trên công trường
- Tránh trình trạng xe quay đầu trên công trường
- Đảm bảo đầy đủ các biển báo cũng như chỉ dẫn cần thiết
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 240
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Hình 12.13. Hướng di chuyển các phương tiện trên công trình
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 241
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 13: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 243
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Cần trục: cần trục tháp, cần trục cần tự hành, …
- Vận thăng để di chuyển người, vật liệu lên cao
- Trạm kiểm tra phương tiện giao thông
- Máy trộn vữa bê tông, máy bơm vữa
13.4.2. Bố trí cần trục
Một trong nhưng công việc quan trọng ảnh đến tiến độ của dự án là việc lựa chọn, tính toán
và bố trí cần trục. Cần trục thường dùng để thi công lắp ghép và vận chuyển thiết bị lên cao.
Cần trục phổ biến hiện nay là cần trục tháp và cần trục tự hành. Vì quy mô dự án là các công
trình cao tầng, mặt bằng công trường chật hẹp nên việc lựa chọn cần trục tháp cố định trong
trường hợp này là phù hợp.
a. Yêu cầu về chọn loại cần trục
Cần trục tháp có nhiều loại khác nhau, tuy nhiên đều có những nguyên tắc chung. Việc lựa
chọn vị trí máy đứng, số lượng, thông số kỹ thuật của máy phải hết sức cẩn thận để đảm bảo
an toàn cho máy, cho người thi công trên công trường cũng như thuận tiện cho việc lắp đặt
và tháo dỡ. Cần trục cố định thường được phân thành 2 loại:
- Loại cần trục cố định bằng chân đế (được đặt trên nền đất đã được gia cố và đổ
một lớp bê tông cốt thép hoặc lắp ghép các tấm bê tông cốt thép đúc sẵn)
- Loại cần trục cố định có chân tháp neo vào móng. Hiện nay loại cần trục này được
sử dụng phổ biến, tự nâng hạ được chiều cao thân tháp bằng kích thủy lực. chỉ
quay tay cần còn thân tháp vẫn đứng nguyên. Các thông số kỹ thuật của cần trục
được chỉ dẫn trong catalog của nhà sản xuất.
Công trình tòa Building 1 South Tower cao tối đa 79,225m; Tòa Building 1 North Tower
cao tối đa 136,775m; Building 2 cao 55,4m và tòa Building 3 cao 66,325m so với tầng trệt.
Vì vậy tương ứng với các giai đoạn thi công ta có các giải pháp bố trí cần trục tương ứng để
phù hợp với dự án.
Do đó độ cao nâng cần thiết kế: Hm≥h0+h1+h2+h3
Trong đó:
h0: cao trình điểm đổ bê tông, lắp cấu kiện
h1=1,5m: chiều cao thùng chứa vữa, cấu kiện lắp ghép.
h2=1m: độ cao nâng kết cấu cao hơn điểm đổ, điểm lắp ghép.
h3=1m: chiều cao thiết bị treo buộc.
Đối với tòa Building 1 South Tower
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 244
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Hm=79,225+1,5+1+1=82,73m
Đối với tòa Building 1 North Tower
Hm=137+1,5+1+1=140,5m
Đối với tòa Building 2
Hm=54,4+1,5+1+1=57,9m
Đối với tòa Building 3
Hm=66,325+1,5+1+1=69,83m
Dựa vào mặt bằng bố trí 3 cần trục ta chọn cần trục bán kính R=30m. Đảm bảo an toàn cho
các cần trục.
b. Bố trí cần trục
Vị trí đặt cần trục tháp phải hợp lý để thõa mãn các yêu cầu: tầm với và sức cẩu. Vị trí đặt
cẩu phải đảm bảo cho việc cẩu lắp cấu kiện thuận tiện nhất. Đồng thời việc đặt cẩu tháp phải
trừ không gian đủ rộng cho việc tháo dỡ cẩu và vận chuyển phụ kiện ra khỏi công trường.
Nếu bố trí nhiều cẩu tháp thì cần phải chú ý đến phân chia diện công tác để đảm bảo không
cản trở lẫn nhau cũng như tai nạn lao động trên công trường.
Đây là công trình cao tầng, khối lượng vận chuyển theo phương đứng lớn nên giải pháp
lực chọn 3 cần trục cố định là đảm bảo. Càng lên cao để đảm bảo an toàn, các cầu trục tháp
cần được neo chắc vào công trình đặc biệt là đối với 2 tòa tháp cao (North Tower và South
Tower) của tòa Building 1.
Mặt bằng bố trí được thể hiện qua Hình 13.1 sau:
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 245
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 246
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 14: AN TOÀN TRONG THI CÔNG
Khi thi công nhà cao tầng việc cần quan tâm hàng đầu là biện pháp an toàn lao động. Công
trình phải là nơi quản lý chặt chẽ về số người ra vào trong công trình. Tất cả các công nhân
đều phải được học nội quy về an toàn lao động trước khi thi công công trình.
14.1. An toàn khi đào đất
14.1.1. Đào đất cơ giới
a. Máy đào
Máy được đặt thật an toàn mới tiến hành cho đào đất, độ nghiêng cho phép về hướng đổ
đất của máy không quá 2 độ.
Khi đào không để tạo thành hàm ếch, không được để máy làm việc cạnh các lớp đất sắp
đổ. Khi máy ngừng làm việc phải di chuyển ra xa vách khoan đào để phòng đất đá sụt lở.
Khi đổ đất vào thùng xe vị trí của xe ô tô phải thuận tiện và an toàn. Khi máy đào quay,
gầu máy đào không được đi ngang quá đầu xe, góc quay phải nhỏ nhất và không phải vươn
cần ra xa khi đổ đất.
Khi đào đất, phải đảm bảo thoát nước trong khoan đào.
b. Máy ủi
Máy ủi thi công đất có hiệu quả nhất trong giới hạn chiều sâu đào hoặc chiều cao đắp
không quá 2m. Cự ly vận chuyển của máy ủi không vượt quá 100m.
Khi máy ủi di chuyển ở trên dốc thì:
- Độ dốc ủi khi máy lên không vượt quá 25 độ.
- Độ dốc khi máy xuống không vượt quá 35 độ
- Độ dốc ngang không quá 30 độ
Tốc độ di chuyển của máy ủi phải phù hợp với loại đất
Khi máy ủi di chuyển phải nâng bàn gạt cách mặt đất 0.5m. Bán kính vòng của đường
phải phù hợp với bán kính quay của máy ủi nhất là đối với máy ủi bánh lốp. Không được
đưa bàn gạt ra ngoài dốc.
c. An toàn lao động
Phải tuân thủ biện pháp an toàn lao động đã được lập ra.
Công nhân phải được trang bị mũ an toàn lao động và găng tay bảo hộ.
Thợ lái máy phải có bằng cấp và kinh nghiệm về hoạt động thiết bị, nhận biết kịp thời
những sự cố kỹ thuật có thể xảy ra.
Kỹ thuật, kỹ thuật viên và công nhân cần được học tập quy định về an toàn lao động
trước khi thi công và thường xuyên được nhắc nhở. Phân công tổ cán bộ kiểm tra kỹ thuật
an toàn lao động.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 247
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Trường hợp máy mới sử dụng, phải biên soạn tài liệu hướng dẫn sử dụng máy và hướng
dẫn cho công nhân lái máy trước khi đưa máy ra thi công.
Đặt biển báo nguy hiểm những nơi đi lại, đảm bảo đủ ánh sáng thi công ban đêm.
Các thiết bị thi công phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi trả về kho công trường.
Sau mỗi ca làm việc, phải làm vệ sinh cho sạch hết đất bám dính vào gầu, vào xích máy
đào. Gầu máy đào phải hạ xuống đất, không treo lơ lửng.
Lái xe ô tô phải ra khối buồng lái khi đổ đất vào thùng xe.
Xe chở đất trước khi ra khỏi công trường phải được vệ sinh sạch sẽ và phải có bạt đậy
thùng xe để tránh rơi rãi đất gây ô nhiễm môi trường.
14.1.2. Đào đất thủ công
Trong trường hợp cần thiết có công nhân làm việc dưới đáy móng thì khoảng cách tối thiểu
giữa kết cấu móng (thành ống) và vách hố móng (vách hào) phải lớn hơn 0.7m.
Hố móng có mái dốc thì khoảng cách giữa chân mái dốc và chân kết cấu móng ít nhất phải
là 0.3m.
Khi đào hố móng sâu hơn mặt móng của những công trình bên cạnh phải có biện pháp
chống sụt lở, lún và làm biến dạng những công trình lân cận.
Để bảo vệ thành hố móng, chống nước ngầm và nước mặt, tùy theo điều kiện địa chất công
trình và thủy văn của toàn khu vực, phải đào hố thu nước ở một góc đáy hố để bơm nước ra
và phải lập các biện pháp xử lý hạ mực nước ngầm, gia cố hố móng như đóng cừ thép, đổ bê
tông.
Công nhân phải được trang bị mũ an toàn lao động và găng tay bảo hộ.
Cán bộ, kỹ sư, công nhân cần được học tập quy định về an toàn lao động trước khi thi công
và thường xuyên được nhắc nhở.
Đặt biển báo nguy hiểm nhưng nơi đi lại, đảm bảo đủ ánh sáng thi công ban đêm.
Các thiết bị thi công phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi trả về kho công trường.
14.1.3. An toàn khi thi công cọc
Khi thi công cọc cần phải huấn luyện công nhân, trang bị bảo hộ, kiểm tra an toàn các thiết
bị phục vụ.
Chấp hành nghiêm chỉnh ngặt quy định an toàn lao động về sử dụng, vận hành máy khoan
cọc, động cơ điện, cần cẩu, máy hàn điện các hệ tời, cáp, ròng rọc.
Các khối đối trọng phải được chồng xếp theo nguyên tắc tạo thành khối ổn định. Không
được để khối đối trọng nghiêng, rơi, đổ trong quá trình thử cọc.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 248
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
14.1.4. An toàn khi giai công lắp dựng ván khuôn
Cây chống, thanh đứng, gông phải đủ độ cứng, không bị cong vênh và mất ổn định khi đổ
bê tông.
Ván khuôn, thanh đứng, cây chống, gông phải được thiết kế đảm bảo các loại tải trọng khi
đổ bê tông.
Trước khi tháo giàn giáo chống đỡ ván khuôn chịu tải trọng, phải tháo ván khuôn mặt bên
để xem xét chất lượng của bê tông. Nếu bê tông quá xấu, nứt nẻ và rỗ nặng thì chỉ khi nào bê
tông được xử lý thì mới tháo hết ván khuôn và giàn giáo.
Kết cấu dạng console, chỉ được tháo dỡ cột chống khi bê tông đạt cường độ 100% và đã có
đủ đối trọng chống lật.
Việc chất tải từng phần lên kết cấu sau khi tháo dỡ ván khuôn, giàn giáo được tính toán
theo cường độ bê tông đã đạt được, loại kết cấu và đặc trưng tải trọng để tránh các vết nứt và
các hư hỏng khác đối với kết cấu.
Việc chất tải toàn bộ lên các kết cấu sau khi tháo dỡ ván khuôn, giàn giáo chỉ được thực
hiện khi bê tông đã đủ cường độ thiết kế.
Tháo dỡ ván khuôn, giàn giáo của kết cấu phải theo yêu cầu sau:
+ Phải tháo dỡ từ trên xuống dưới, từ các bộ phận thứ yếu đến các bộ phận chủ yếu.
+ Trước khi tháo cột chống, phải tháo nêm và đệm chân cột.
+ Khi tháo dỡ ván khuôn, trước hết phải tháo cột chống ở giữa, sau đó tháo dần các cột
chống ở xung quanh theo hướng từ trong ra ngoài.
14.2. An toàn khi gia công lắp dựng cốt thép
Thiết bị và dụng cụ gia công cốt thép phả hoạt động tốt và an toàn;
Cốt thép phải được kê và che bạt trong quá trình bảo quản.
Khi lắp dụng không để thép trên khung thép đã lắp đặt.
Cố định tạm cốt thép khi chưa lắp dựng ván khuôn.
Lắp đặt cốt thép trên cao phải làm sàn thao tác. Không đứng trên cốt thép đã lắp đặt để
làm việc
Phải đeo dây an toàn khi làm việc trên cao
Khi dựng lắp cốt thép gần đường dây dẫn điện phải cắt điện, trường hợp không cắt được
điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép và chạm vào dây điện.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 249
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
14.3. An toàn khi đổ và đầm bê tông
Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt ván khuôn, cốt
thép, dàn giáo, sàn công tác, đường vận chuyển. Chỉ được tiến hành đổ sau khi đã có văn bản
xác nhận.
Lối qua lại dưới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Trường hợp bắt
buộc có người qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó.
Không người không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông. Công nhân làm nhiệm vụ
định hướng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tông phải có găng, ủng.
Khi đổ bê tông
Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong ván khuôn.
Bê tông phải được đổ liên tục cho đến khi hoàn thiện một kết cấu nào đó theo quy định.
Giám sát chặt chẽ hiện trang ván khuôn, dàn giáo và cốt thép trong quá trình thi công.
Mức độ đổ bê tông vào ván khuôn phải phù hợp áp lực ngang của ván khuôn
Theo dõi chặt chẽ độ nở hông của ván khuôn thành để xử lý kịp thời khi có sự cố.
Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông khoảng 20 – 40cm.
Không được để nước mưa vào hỗn hợp bê tông.
Đổ bê tông ban đêm phải đảm bảo đủ ánh sáng.
Đổ bê tông cột, vách:
- Khi chiều cao <5m và vách có chiều cao <3m thì nên đổ liên tục.
- Cột cao >5m và vách cao >3m nên chia làm nhiều đợt đổ bê tông, nhưng phải đảm bảo
vị trí và cấu tạo mạch ngừng hợp lý cả về mặt chịu lực.
Đổ bê tông dầm, sàn:
- Kết cấu khung nên đổ liên tục giữa dầm và sàn.
- Cột hay vách đỡ dầm sàn đổ xong nên dừng lại 1 – 2 giờ để bê tông có đủ thời gian co
ngót ban đầu, mới tiếp tục đổ bê tông dầm và sàn. Trường hợp không cần đổ bê tông
liên tục thì mạch ngừng thi công ở cột và vách đặt cách mặt dưới của dầm và sàn từ 2 –
3cm.
14.4. An toàn trong công tác làm mái
Chỉ cho phép công nhân làm các công việc trên mái sau khi cán bộ kỹ thuật đã kiểm tra
tình trạng kết cấu chịu lực của mái và các phương tiện bảo đảm an toàn khác.
Chỉ cho phép để vật liệu trên mái ở những vị trí thiết kế qui định.
Khi để các vật liệu, dụng cụ trên mái phải có biện pháp chống lăn, trượt theo mái dốc.
Khi xây vách chắn mái, làm máng nước cần phải có dàn giáo và lưới bảo hiểm.
Trong phạm vi đang có người làm việc trên mái phải có rào ngăn và biển cấm bên dưới để
tránh dụng cụ và vật liệu rơi vào người qua lại. Hàng rào ngăn phải đặt rộng ra mép ngoài của
mái theo hình chiếu bằng với khoảng > 3m.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 250
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
14.5. An toàn trong công tác xây và hoàn thiện
14.5.1. Xây vách
Kiểm tra tình trạng của giàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra lại việc sắp
xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác.
Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1,5 m thì phải lắp đặt giàn giáo, giá đỡ.
Chuyển vật liệu (gạch, vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết bị vận
chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn, đảm bảo không rơi đổ khi nâng, cấm chuyển
gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m.
Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc biển cấm
cách chân vách 1,5m nếu độ cao xây < 7,0m hoặc cách 2,0m nếu độ cao xây > 7,0m. Phải che
chắn những lỗ vách ở tầng 2 trở lên nếu người có thể lọt qua được.
Không được phép:
- Đứng ở bờ vách để xây
- Đi lại trên bờ vách
- Đứng trên mái hắt để xây
- Tựa thang vào vách mới xây để lên xuống
- Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ vách đang xây
Khi xây nếu gặp mưa gió (cấp 6 trở lên) phải che đậy chống đỡ khối xây cẩn thận để khỏi
bị xói lở hoặc sập đổ, đồng thời mọi người phải đến nơi ẩn nấp an toàn.
14.5.2. Công tác hoàn thiện
Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự hướng dẫn của cán
bộ kỹ thuật. Không được phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao. Cán bộ thi
công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát, sơn ... lên trên bề mặt của hệ
thống điện.
Công tác trát
Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng giàn giáo theo quy định của quy phạm, đảm bảo
ổn định, vững chắc.
Không dùng chất độc hại để làm vữa trát màu.
Đưa vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp lý.
Thùng, xô cũng như các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để tránh
rơi, trượt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ.
Công tác quét vôi, sơn
Giàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ được dùng thang tựa để quét
vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) <5m
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 251
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị cho công nhân
mặt nạ phòng độc, trước khi bắt đầu làm việc khoảng 1h phải mở tất cả các cửa và các thiết
bị thông gió của phòng đó.
Khi sơn, công nhân không được làm việc quá 2 giờ.
Cấm người vào trong buồng đã quét sơn, vôi, có pha chất độc hại chưa khô và chưa được
thông gió tốt.
14.6. An toàn trong cẩu lắp vật liệu
Khi cẩu lắp phải chú ý đến cần trục tránh trường hợp người đi lại dưới khu vực nguy hiểm
dễ bị vật liệu rơi xuống. Do đó phải tránh làm việc dưới khu vực đang hoạt động của cần trục,
công nhân phải được trang bị mũ bảo hộ lao động. Máy móc và các thiết bị nâng hạ phải đươc
kiểm tra thường xuyên.
14.7. An toàn trong sử dụng điện
Cần phải chú ý hết sức các tai nạn xảy ra do lưới điện bị va chạm do chập đường dây. Công
nhân phải được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động, được phổ biến các kiến thức về điện.
Các dây điện trong phạm vi thi công phải được bọc lớp cách điện và được kiểm tra thường
xuyên. Các dụng cụ điện cầm tay cũng phải thường xuyên kiểm tra sự rò rỉ dòng điện.
Dây điện không được để ở mặt sàn thi công mà phải ở trên cao cách mặt sàn >2m.
14.8. An toàn phòng chống cháy nổ
Công tác phòng chống cháy nổ trên công trường gắn liên với công tác an toàn điện. Công
tác này đặc biệt chú ý trong giai đoạn hoàn thiện, bởi lúc này trên công trường có nhiều vật
liệu dễ cháy: trần Alu, vỏ các thiết bị điện…Cho nên mọi người trên công trường phải đảm
bảo thực hiện những biện pháp sau:
Không hút thuốc trên công trường.
Cắt điện những nguồn thu khi đã thôi sử dụng, kiểm tra công trường khi hết giờ làm việc.
Không đặt các vật liệu dễ cháy gần tủ điện. Các vật tư cần xếp gọn gang
Đường điện khi có dấu hiệu đứt, xây xát vỏ cách điện cần bọc lại đúng quy cách, nếu nối
quá nhiều thì cần thay mới.
Bình chữa cháy bố trí nơi dễ thấy ở công trình tại mỗi tầng để đảm bảo chữa cháy kịp thời.
Đặt biển báo nơi tầm nhìn để nhắc nhở tính cảnh giác cho mọi người.
Đường ra vào và mặt bằng trong khu vực phải thông thoáng, không có vật cản trở đảm bảo
xe cứu hỏa của khu vực vào thuận lợi khi có hỏa hoạn xảy ra.
14.9. An toàn phòng sét công trình đang thi công
Khi công trình lên những tầng cao, xác suất bị sét đánh trúng rất cao nên công tác an toàn
phòng chống sét là hết sức cần thiết.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 252
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Lợi dung cần trục tháp làm cột thu lôi. Đế cần trục tháp có cốt thép nên giúp làm giảm điện
trở suất vùng tản điện.
14.10. Vệ sinh lao động
Công tác vệ sinh công trình liên quan đến tiện nghi lao động, và gián tiếp ảnh hưởng đến
an toàn lao động. Công trường cần đảm bảo các yêu cầu sau.
Tạo mớp nước tại cổng công trình để khi xe ra vào đất cát được rửa sơ bộ.
Các dụng cụ khi thi công trên công trường cần thu gọn theo chủng loại và cất xếp gọn gàng
để tránh vướng víu trong thi công.
Rác công trường: Bao xi măng được giữ lại để che chắn sàn sau khi đổ. Phế thải khác cần
gom lại để chở đi.
Vào thời điểm trưa cần tưới đường để giảm bụi.
Bố trí các khu chức năng công trình cần đảm bảo đầu hướng gió, nhà vệ sinh và bãi đổ vật
liệu sau các khu chức năng, đường tạm phải bố trí sau khu chức năng.
Tạo lưới bao che bụi thi công ở công trình ra ngoài.
14.11. Công tác phòng chống bão
Dừng công tác hiện tại, nếu đang đổ bê tông cần gấp rút đổ nhanh và che chắn cẩn thận rồi
lập phương án phòng chống bới thời điểm nhận tin tới khi bão vào bê tông đã có cường độ
tương đối.
Tháo biển công trình, vào ngày cuối cùng trước khi nghỉ cần hạ hàng rào tạm, cất xếp vào
vị trí ngay ngắn.
Nhà tạm cần đắp bao cát có sẵn trên công trường.
Tháo lưới bao che.
Xi măng cất trong kho phải được phủ bạc kín hoàn toàn.
Đặc biệt do công trình này nằm ở khu vực khu dân cư nên cần có biện pháp neo giữ cần
trục tháp khi thi công, tránh gây ảnh hưởng cho công trình và nhà dân xung quanh.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 253
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 15: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 254
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Người kỹ sư sẽ kiểm tra các bản vẽ đó.
- Người quản lý dự án sẽ xác nhận, đóng dấu để tiến hành phê duyệt các bản vẽ.
- Các tài liệu, bản vẽ được đóng dấu đó sẽ được tải xuống trên hệ thống lưu trữ chung.
- Người thiết kế in các tài liệu, bản vẽ đã được đóng dấu xác nhận phê duyệt và gửi chúng
tới công trường.
b. Về nội dung đề tài
Đối với một người kỹ sư xây dựng trong thời đại công nghệ hiện nay, ngoài việc phải nắm
vững các yếu tố về chuyên môn còn phải hiểu biết thêm các công nghệ mới giúp nâng cao
hơn nữa hiệu suất công việc.
Thực tế, để áp dụng giải pháp BIM vào thực tiễn cần phải thiết lập những quy trình làm
việc giữa các bên liên quan, xác lập môi trường trao đổi dữ liệu chung, các nguyên tác tạo
lập, mô phỏng mô hình, các tiêu chuẩn áp dụng BIM liên quan, …
Vì quy mô công trình tương đối lớn, cấu hình máy tính chưa thực sự mạnh để hỗ trợ tốt
cho việc mô phỏng, thiết kế, tính toán đồng thời với kinh nghiệm còn non kém nên trong quá
trình thực hiện Đồ án, nhóm sinh viên chúng em không khỏi mắc phải các sai sót. Kính mong
Thầy, Cô góp ý, chỉ bảo để nhóm hoàn thiện đồ án của mình được tốt hơn.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 255
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Tuấn Quang Vinh, Báo cáo ngành xây dựng 2015 FPTS.
[2] Building information modeling, Wikipedia. 03-tháng 5-2019.
[3] QD-1057-Công bố Hướng dẫn tạm thời áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong
giai đoạn thí điểm
[4] British Standards Institution - 2002 - Eurocode 1 Actions on structures Part 1-2.
[5] British Standards Institution - 2005 - Eurocode 1 actions on structures. Part 1-4.
[6] Tính tải trọng gió lên nhà cao tầng theo tiêu chuẩn Eurocode, Nguyễn Mạnh Cường.
[7] British Standards Institution and European Committee for Standardization - 2005 -
Eurocode 8, design of structures for earthquake.
[8] TCVN 5574-2012 Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
[9] British Standards Institution - 2004 - Eurocode 2 design of concrete structures.
[10] EN1990 Basis of structural design.
[11] EN 1990 - Eurocode: Basis of structural design, Annex A2 2005.
[12] Tiêu chuẩn ACI 318-02.
[13] ACI Committee 318 and American Concrete Institute - 2011 - Building code
requirements for structural concrete.
[14] Bộ Xây dựng, TCVN 9362:2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình. .
[15] Lê Xuân Mai, Cơ học đất.
[16] British Standards Institution, Eurocode 7: Geotechnical design Part 1. London: BSI,
2004.
[17] British Standards Institution - 2004 - Eurocode 1 actions on structures. Part 1-1.
[18] British Standards Institution và European Committee for Standardization, Eurocode 3,
design of steel structures: part 1-1: General rules and rules for buildings. London: British
Standards Institution, 2005.
[19] British Standards Institution, BS EN 1993-1-8:2005. Eurocode 3: Design of steel
structures. design of joints. London: British Standards Institution, 2009.
[20] TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công
và nghiệm thu.
[21] TCVN 5575-2012: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
[22] Hệ thống leo tự động đa năng Bracket ván khuôn dọc dễ dàng hoạt động. [Online].
Available at: http://vietnamese.slabformworksystems.com/sale-10097449-multipurpose-
automatic-climbing-system-bracket-vertical-formwork-easy-operation.html.
[23] Alimark, Thông số kỹ thuật Alimak Scando Super FC 32/40C.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 256