You are on page 1of 273

Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

TÓM TẮT
Tên đề tài: ÁP DỤNG QUY TRÌNH BIM VÀO THI CÔNG KHỐI NHÀ BUILDING 1
THUỘC DỰ ÁN TỔ HỢP TOTTENHAM ISLAND, ANH QUỐC
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Văn Quệ MSSV: 110140198 Lớp: 14X1C
Dụng Toán MSSV: 110130063 Lớp: 13X1A
Đặng Hoàng Phong MSSV: 110140194 Lớp: 14X1C
Nội dung: Đề tài hướng tới xây dựng một quy trình áp dụng quy trình BIM vào trong các
giai đoạn xây dựng công trình:
- Thiết kế: Thiết kế tổng quan công trình, thiết kế chi tiết các kết cấu công trình;
- Thi công: Đề xuất biện pháp kỹ thuật, tổ chức thi công, mô phỏng tổng quan quá trình
thi công;
- Vận hành công trình: Phân tích khả năng sử dụng, vận hành công trình sau xây dựng.
Qua các giai đoạn đó rút ra được kết luận, nhận xét, so sánh với quy trình làm việc truyền
thống hiện nay trong ngành xây dựng. Từ đó, đúc kết lại và đề xuất các giải pháp áp dụng quy
trình BIM.

i
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN


Thực tế cho thấy sự thành công nào cũng gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đỡ của mọi người
xung quanh, dù cho sự giúp đỡ đó ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp. Trong suốt thời gian
học tập tại khoa Xây dựng dân dụng và công nghiệp – Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng,
dưới sự quan tâm, chỉ bảo tận tình của quý thầy cô giáo đã giúp chúng em học hỏi và tích lũy
được nhiều kiến thức bổ ích. Và để tổng hợp lại những nội dung mà chúng em đã học được
trong thời gian vừa qua, nhóm chúng em đã thực hiện đồ án tốt nghiệp “Áp dụng quy trình
BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc”.
Đây là đồ án tốt nghiệp kết hợp giữa Nhà trường và Doanh nghiệp (gọi tắt là Capstone
project). Và Quý doanh nghiệp mà nhóm sinh viên đăng ký để thực hiện đề tài là công ty
StrucTemp LLP có trụ sở chính ở Anh Quốc. Đây là một công ty với hơn 40 năm kinh nghiệm
thiết kế các công trình xây dựng và chuyên cung cấp các giải pháp kết cấu công trình. Đồ án
nhóm được thực hiện dựa trên việc thực hiện các giải pháp thiết kế trên khối nhà Building 1,
thuộc dự án Tottenham Island mà Đơn vị doanh nghiệp đang tham gia thực hiện. Đây là một
công trình quy mô lớn, phức tạp và có nhiều nhà thầu khác nhau tham gia và hiện đang ở giai
đoạn bắt đầu xây dựng. Do đó, quá trình thực hiện đồ án gặp nhiều khó khăn do không được
trực tiếp tiếp xúc với công trình xây dựng. Tuy nhiên dưới sự hướng dẫn tận tình của Thầy
T.S Phạm Mỹ, PGS. TS Đặng Công Thuật cùng với sự chỉ dạy nhiệt tình của đại diện công
ty TS. Thắng Anh Long, KS. Nguyễn Duy Mỹ và cũng như các anh bên văn phòng công ty
đã giúp nhóm hoàn thành đề tài.
Tuy đã cố gắng hoàn thiện nhưng do kiến thức còn hạn chế, thời gian có hạn nên đề tài sẽ
có những thiếu sót nhất định. Và có những nội dung trong đề tài được Quý công ty giả thiết
đưa ra nhằm giúp nhóm sinh viên nghiên cứu giải quyết vấn đề. Do đó, các kết quả và nội
dung chưa thực sự phản ánh chính xác thực tế xây dựng công trình ở Anh Quốc. Vì vậy nhóm
chúng em mong nhận được nhiều góp ý từ các Thầy, Cô giáo cũng như các Anh kỹ sư để đề
tài của nhóm chúng em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, chúng em xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong Khoa xây dựng dân dụng và
công nghiệp – Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng, cũng như mọi người trong
công ty StrucTemp LLP và đặc biệt các Thầy đã hướng dẫn chúng em thực hiện đề tài này.
Nhóm sinh viện thực hiện

Nguyễn Văn Quệ


Dụng Toán
Đặng Hoàng Phong

ii
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

LỜI CAM ĐOAN

Chúng tôi cam đoan: Đồ án tốt nghiệp “Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà
Building 1 thuộc dự án tổ hợp Tottenham Island, Anh Quốc” là công trình nghiên cứu của
chúng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong phần đồ án là hoàn toàn trung thực.
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về công trình của chúng tôi.

Nhóm sinh viên thực hiện


(Chữ ký, họ và tên sinh viên)

Nguyễn Văn Quệ


Dụng Toán
Đặng Hoàng Phong

iii
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

MỤC LỤC

TÓM TẮT............................................................................................................................. i
LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN ............................................................................................. ii
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... iii
MỤC LỤC HÌNH ............................................................................................................... xi
MỤC LỤC BẢNG ........................................................................................................... xvii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. Sự cần thiết thực hiện đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài ........................................................................................................ 1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 1
5. Dự kiến kết quả đạt được ........................................................................................ 2
6. Kế hoạch thực hiện phân công nhiệm vụ ................................................................ 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP ....................................................... 3
1.1. Giới thiệu công ty ................................................................................................ 3
1.2. Lĩnh vực hoạt động .............................................................................................. 3
1.2.1. Thiết kết các công trình tạm ......................................................................... 3
1.2.2. Thiết kế kết cấu ............................................................................................. 3
1.2.3. Thiết kế CAD&BIM ..................................................................................... 3
1.3. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ BIM .............................................................................. 5
2.1. Khái niệm BIM .................................................................................................... 5
2.2. Mục tiêu áp dụng quy trình BIM ......................................................................... 5
2.3. Tổ chức quản lý thông tin .................................................................................... 5
2.4. Tổ chức phối hợp trong một dự án ...................................................................... 6
2.5. Thuận lợi và khó khăn khi áp dụng BIM............................................................. 6
2.5.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 6
2.5.2. Khó khăn ....................................................................................................... 7
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH ............................................................. 9

iv
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

3.1. Tính cấp thiết đầu tư xây dựng công trình........................................................... 9


3.2. Thông tin chung ................................................................................................. 11
3.3. Giải pháp kiến trúc ............................................................................................ 14
3.3.1. Giải pháp các mặt bằng............................................................................... 15
3.3.2. Giải pháp mặt đứng công trình ................................................................... 20
3.3.3. Giải pháp về lối vào của công trình ............................................................ 21
3.3.4. Giải pháp cho xử lý chất thải cho tòa nhà .................................................. 22
3.3.5. Hệ thống đỗ xe ............................................................................................ 22
3.3.6. Giải pháp phòng hỏa ................................................................................... 23
3.3.7. Giải pháp về chiếu sáng .............................................................................. 23
3.4. Điều kiện địa chất .............................................................................................. 24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ............................ 25
4.1. Lựa chọn giải pháp kết cấu ................................................................................ 25
4.1.1. Hệ kết cấu chịu lực chính ........................................................................... 25
4.1.2. Hệ kết cấu theo phương đứng ..................................................................... 25
4.1.3. Hệ kết cấu theo phương ngang ................................................................... 25
4.2. Lựa chọn vật liệu ............................................................................................... 29
4.2.1. Bê tông ........................................................................................................ 29
4.2.2. Cốt thép ....................................................................................................... 29
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN NỘI LỰC CHO TOÀN BỘ KẾT CẤU ............................. 30
5.1. Nội dung thiết kế và tính toán ........................................................................... 30
5.2. Sơ đồ tính ........................................................................................................... 31
5.3. Tải trọng ............................................................................................................ 31
5.3.2. Tổ hợp tải trọng .......................................................................................... 45
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SÀN PHẲNG......................................................................... 46
6.1. Phân tích lựa chọn phương án sàn phẳng không ứng lực trước cho dự án ....... 46
6.2. Tính toán sàn tầng 6 tòa Building 1................................................................... 46
6.2.1. Sơ đồ tính .................................................................................................... 46
6.2.2. Tính toán thép sàn theo tiêu chuẩn SNIP.................................................... 50
6.2.3. Tính toán thép sàn theo Tiêu chuẩn Eurocode 2 ........................................ 60

v
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

6.3. Tính toán sàn tầng 9 South Tower tòa Building 1 ............................................. 65
6.3.1. Sơ đồ tính .................................................................................................... 65
6.3.2. Tính toán thép sàn theo Tiêu chuẩn SNIP .................................................. 67
6.3.3. Tính toán thép sàn theo Tiêu chuẩn Eurocode ........................................... 76
6.4. Tính toán sàn tầng 9 North Tower tòa Building 1 ............................................. 81
6.4.1. Sơ đồ tính .................................................................................................... 81
6.4.2. Tính toán thép sàn theo Tiêu chuẩn SNIP .................................................. 83
6.4.3. Tính toán thép sàn theo Tiêu chuẩn Eurocode ........................................... 88
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ SÀN DỰ ỨNG LỰC TRƯỚC .............................................. 94
7.1. Phân tích lựa chọn phương án sàn ứng lực trước cho dự án ............................. 94
7.2. Lựa chọn phương pháp tính nội lực .................................................................. 94
7.3. Quy đổi vật liệu ................................................................................................. 94
7.4. Xác định tải trọng .............................................................................................. 95
7.4.1. Tải trọng đứng sàn ...................................................................................... 95
7.4.2. Tải trọng cân bằng do cáp ........................................................................... 95
7.5. Xác định ứng lực trước và tổn hao ứng suất ..................................................... 96
7.5.1. Xác định ứng lực trước ............................................................................... 96
7.5.2. Xác định tổn hao ứng suất lúc căng cáp ..................................................... 97
7.5.3. Tổn hao ứng suất dài hạn ............................................................................ 98
7.6. Xác định hình dạng, số lượng và bố trí cáp ....................................................... 98
7.6.1. Xác định số lượng và bố trí cáp ứng lực trước trên các dải ........................ 98
7.6.2. Xác định độ lệch tâm, độ võng lớn nhất của cáp ...................................... 101
7.6.3. Xác định hình dạng cáp ứng lực trước...................................................... 103
7.7. Kiểm tra ứng suất trong bê tông ...................................................................... 104
7.7.1. Lúc buông cáp ........................................................................................... 105
7.7.2. Giai đoạn sử dụng ..................................................................................... 109
7.8. Bố trí thép thường ............................................................................................ 113
7.8.1. Thép lớp trên ............................................................................................. 113
7.8.2. Cốt thép ở nhịp.......................................................................................... 114
7.9. Kiểm tra khả năng chịu lực.............................................................................. 115

vi
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

7.9.1. Xác định khả năng mômen ....................................................................... 115


7.9.2. Kiểm tra khả năng chịu cắt ......................... Error! Bookmark not defined.
7.10. Kiểm tra độ võng của bản sàn ......................................................................... 117
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ CỘT, VÁCH, DẦM ............................................................. 119
8.1. Thiết kế cột ...................................................................................................... 119
8.1.1. Thiết kế cột số 894 .................................................................................... 119
8.1.2. Tính toán tương tự cho các cột còn lại của công trình ............................. 130
8.2. Thiết kế vách ................................................................................................... 130
8.2.1. Vách số 2308 ............................................................................................ 130
8.2.2. Tính toán tương tự cho các vách còn lại của công trình ........................... 138
8.3. Thiết kế dầm .................................................................................................... 138
8.3.1. Thiết kế dầm số 1258 ................................................................................ 138
CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ MÓNG CÔNG TRÌNH........................................................ 152
9.1. Điều kiện địa chất công trình........................................................................... 152
9.1.1. Địa tầng khu đất ........................................................................................ 152
9.1.2. Lựa chọn mặt cắt địa chất để tính móng ................................................... 152
9.1.3. Mực nước ngầm ........................................................................................ 153
9.1.4. Lựa chọn giải pháp móng ......................................................................... 153
9.2. Thiết kế móng bè tòa Bắc công trình............................................................... 153
9.2.1. Xác định tải trọng truyền xuống móng ..................................................... 154
9.2.2. Các thông số tính toán móng .................................................................... 154
9.2.3. Xác định số lượng cọc và kích thước đáy đài ........................................... 156
9.2.4. Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc và kiểm tra lún cho móng cọc .. 158
9.2.5. Kiểm tra lún cho móng cọc khoan nhồi .................................................... 160
9.2.6. Kiểm tra sức chịu tải của cọc .................................................................... 162
CHƯƠNG 10: BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN NGẦM ....................... 164
10.1. Tổng quan ........................................................................................................ 164
10.1.1. Mô tả phần ngầm dự án ............................................................................ 164
10.2. Thiết kế tường vây ........................................................................................... 165
10.2.1. Thi công tường vây ................................................................................... 165

vii
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

10.2.2. Chọn tường vây......................................................................................... 167


10.2.3. Mô hình tính toán ...................................................................................... 168
10.2.4. Kết quả tính toán ....................................................................................... 170
10.3. Thiết kế thanh chống ngang ............................................................................ 173
10.3.1. Tiểu chuẩn tính toán ................................................................................. 173
10.3.2. Tải trọng .................................................................................................... 174
10.3.3. Phân tích hệ thanh Prop ............................................................................ 175
10.3.4. Tải trọng và tổ hợp tải trọng ..................................................................... 175
10.3.5. Kiểm tra thanh thanh Prop P1 (SHS400x16) ............................................ 177
10.3.6. Kiểm tra thanh thanh Prop P4 (CHS 610x16) .......................................... 181
CHƯƠNG 11: BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN .............................................. 185
11.1. Tính toán khối lượng các công tác bê tông ..................................................... 185
11.2. Tính toán cốp pha ............................................................................................ 206
11.2.1. Yêu cầu đối với cốp pha ........................................................................... 206
11.2.2. Lựa chọn cốp pha thi công cho công trình ............................................... 207
11.2.3. Lựa chọn xà gồ ......................................................................................... 209
11.2.4. Lựa chọn cột chống................................................................................... 209
11.2.5. Tính toán cốp pha sàn ............................................................................... 209
11.2.6. Tính toán cốp pha vách ............................................................................. 216
11.2.7. Tính toán cốp pha cột ............................................................................... 220
11.3. Biện pháp kỹ thuật thi công cốp pha leo phần vách lõi công trình ................. 223
11.3.1. Giới thiệu chung ....................................................................................... 223
11.3.2. Phân loại ................................................................................................... 223
11.3.3. Phạm vi áp dụng ....................................................................................... 224
11.3.4. Đặc điểm ................................................................................................... 224
11.3.5. Yêu cầu kỹ thuật ....................................................................................... 225
11.3.6. Ưu nhược điểm của cốp pha leo ............................................................... 226
11.3.7. Tính toán thiết kế hệ ván khuôn ............................................................... 226
11.3.8. Trình tự thi công ....................................................................................... 226
11.4. Tính toán tổ chức thi công phần thân ................ Error! Bookmark not defined.

viii
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

11.4.1. Phần cột....................................................... Error! Bookmark not defined.


11.4.2. Phần vách: ................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 12: TỔ CHỨC THI CÔNG......................................................................... 228
12.1. Liệt kê công tác thi công ................................................................................. 228
12.2. Thi công phần thân .......................................................................................... 228
12.2.1. Thi công cột và vách ................................................................................. 228
12.2.2. Thi công sàn .............................................................................................. 231
12.2.3. Bảng tổng hợp khối lượng tính toán thi công các hạng mục công trình... 232
12.3. Thi công công tác khác .................................................................................... 236
12.3.1. Thi công vách bê tông đúc sẵn (Façade) .................................................. 236
12.3.2. Thi công các hạng mục khác .................................................................... 238
12.4. Phân tích hướng đi chuyển cho các phương tiện (Vehicle Swept Path Analysis)
......................................................................................................................... 239
12.4.1. Hiện trạng giao thông khu vực ................................................................. 239
12.4.2. Phân tích hướng di chuyển của phương tiện ............................................ 240
CHƯƠNG 13: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG .......................................................... 242
13.1. Nguyên tác thiết kế .......................................................................................... 242
13.2. Nội dung thiết kế ............................................................................................. 242
13.3. Phương thức thiết kế, bố trí ............................................................................. 242
13.4. Bố trí các thiết bị thi công trên công trường.................................................... 243
13.4.1. Tổng quan ................................................................................................. 243
13.4.2. Bố trí cần trục ........................................................................................... 244
13.4.3. Bố trí thăng tải và thang máy .................................................................... 246
CHƯƠNG 14: AN TOÀN TRONG THI CÔNG.......................................................... 247
14.1. An toàn khi đào đất.......................................................................................... 247
14.1.1. Đào đất cơ giới .......................................................................................... 247
14.1.2. Đào đất thủ công ....................................................................................... 248
14.1.3. An toàn khi thi công cọc ........................................................................... 248
14.1.4. An toàn khi giai công lắp dựng ván khuôn ............................................... 249
14.2. An toàn khi gia công lắp dựng cốt thép ........................................................... 249

ix
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

14.3. An toàn khi đổ và đầm bê tông ........................................................................ 250


14.4. An toàn trong công tác làm mái ...................................................................... 250
14.5. An toàn trong công tác xây và hoàn thiện ....................................................... 251
14.5.1. Xây vách ................................................................................................... 251
14.5.2. Công tác hoàn thiện .................................................................................. 251
14.6. An toàn trong cẩu lắp vật liệu.......................................................................... 252
14.7. An toàn trong sử dụng điện ............................................................................. 252
14.8. An toàn phòng chống cháy nổ ......................................................................... 252
14.9. An toàn phòng sét công trình đang thi công .................................................... 252
14.10. Vệ sinh lao động........................................................................................... 253
14.11. Công tác phòng chống bão ........................................................................... 253
CHƯƠNG 15: KẾT LUẬN và kiến nghị...................................................................... 254
15.1. Kết luận............................................................................................................ 254
15.2. Kiến nghị ......................................................................................................... 254
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 256

x
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

MỤC LỤC HÌNH

Hình 3.1. Vị trí xây dựng của công trình ............................................................................. 9


Hình 3.2. Quy mô các tòa nhà ........................................................................................... 10
Hình 3.3. Kiến trúc các tòa nhà ......................................................................................... 11
Hình 3.4. Vị trí xây dựng dự án tại khu đất Ferry Island .................................................. 12
Hình 3.5. Vị trí đường ống ngầm dưới công trình............................................................. 13
Hình 3.6. Quy mô dự án .................................................................................................... 13
Hình 3.7. Mặt trước tòa nhà Building 1 ............................................................................ 14
Hình 3.8. Mặt cắt Building 1 ............................................................................................. 15
Hình 3.9. Mặt bằng tầng hầm ............................................................................................ 16
Hình 3.10. Mặt bằng tầng trệt ............................................................................................ 16
Hình 3.11. Mặt bằng tầng lửng .......................................................................................... 17
Hình 3.12. Mặt bằng tầng điển hình phía dưới .................................................................. 18
Hình 3.13. Mặt bằng sân thượng ....................................................................................... 18
Hình 3.14. Mặt bằng tầng điển hình phía trên ................................................................... 19
Hình 3.15. Mặt bằng tầng trên đỉnh tòa nhà ...................................................................... 20
Hình 3.16. Ý tưởng giải pháp kiến trúc tòa nhà ................................................................ 21
Hình 3.17. Chi tiết lối vào tòa nhà..................................................................................... 22
Hình 3.18. Giải pháp xử lý chất thải ................................................................................. 22
Hình 3.19. Vị trí đỗ xe của tòa nhà.................................................................................... 23
Hình 3.20. Mặt cắt địa chất công trình. ............................................................................. 24
Hình 5.1. Sơ đồ tính khung không gian ............................................................................. 31
Hình 5.2. Vị trí các tấm panen tường trên các tầng 1-6 của Building 1 ............................ 32
Hình 5.3. Vị trí các tấm panen tường trên các tầng 9-36 North Tower, Building 1 ......... 33
Hình 5.4. Vị trí các tấm panen tường trên các tầng 9-18 South Tower, Building 1 ......... 34
Hình 5.5. Gán tĩnh tải trong mô hình................................................................................. 35
Hình 5.6. Gán hoạt tải trong mô hình ................................................................................ 37
Hình 5.7. Tải trọng gió tác dụng theo phương X và phương Y ........................................ 44
Hình 5.8. Bảng đồ phân vùng động đất ở Anh .................................................................. 44
Hình 6.1. Mô hình sàn tầng 6 trong Robot ........................................................................ 48
Hình 6.2. Gán trọng lượng bản thân cho mô hình ............................................................. 48
Hình 6.3. Gán tải tọng tường phân bố theo chu vi của sàn ............................................... 48
Hình 6.4. Gán tỉnh tải cho mô hình ................................................................................... 49
Hình 6.5. Gán hoạt tải cho sàn .......................................................................................... 49
Hình 6.6. Chia lưới phần tử cho sàn .................................................................................. 49
Hình 6.7. Cảnh báo lỗi trước khi chạy nội lực sàn ............................................................ 50

xi
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

Hình 6.8. Thiết lập Tiêu chuẩn SNIP cho tính toán .......................................................... 50
Hình 6.9. Định nghĩa tổ hợp trong Robot với Tiêu chuẩn SNIP ....................................... 51
Hình 6.10. Mômen dương theo phương X ........................................................................ 51
Hình 6.11. Mômen dương theo phương Y ........................................................................ 52
Hình 6.12. Mômen âm theo phương X .............................................................................. 52
Hình 6.13. Mômen âm theo phương Y .............................................................................. 52
Hình 6.14. Bố trí thép lớp dưới theo phương X ................................................................ 53
Hình 6.15. Bố trí thép lớp dưới theo phương Y ................................................................ 54
Hình 6.16. Bố trí thép lớp trên theo phương X ................................................................. 55
Hình 6.17. Bố trí thép lớp trên theo phương Y ................................................................. 56
Hình 6.18. Tính toán chọc thủng cho sàn .......................................................................... 58
Hình 6.19. Biểu diễn thép trên mô hình ............................................................................ 59
Hình 6.20. Mômen dương theo phương X ........................................................................ 60
Hình 6.21. Mômen dương theo phương Y ........................................................................ 60
Hình 6.22. Mômen âm theo phương X .............................................................................. 61
Hình 6.23. Mômen âm theo phương Y .............................................................................. 61
Hình 6.24. Biểu đồ màu diện tích cốt thép bố trí trên sàn ................................................. 62
Hình 6.25. Tính toán thép lớp dưới trong Robot ............................................................... 62
Hình 6.26. Mô hình sàn tầng 9 North Tower trong Robot ................................................ 65
Hình 6.27. Tải trọng bản thân sàn ..................................................................................... 66
Hình 6.28. Tải trọng tường bao che................................................................................... 66
Hình 6.29. Tĩnh tải sàn ...................................................................................................... 66
Hình 6.30. Hoạt tải sàn ...................................................................................................... 67
Hình 6.31. Biều đồ mômen âm theo phương X................................................................. 67
Hình 6.32. Biểu đồ mômen âm theo phương Y................................................................. 68
Hình 6.33. Biểu đồ mômen dương theo phương X ........................................................... 68
Hình 6.34. Biểu đồ mômen dương theo phương Y ........................................................... 69
Hình 6.35. Bố trí thép lớp dưới theo phương X ................................................................ 70
Hình 6.36. Bố trí thép lớp dưới theo phương Y ................................................................ 70
Hình 6.37. Bố trí thép lớp trên theo phương X ................................................................. 71
Hình 6.38. Bố trí thép lớp trên theo phương Y ................................................................. 72
Hình 6.39. Kiểm tra chọc thủng sàn tầng 9 North Tower ................................................. 73
Hình 6.40. 3D bố trí thép trong phần mềm........................................................................ 74
Hình 6.41. Biểu đồ màu moment X ................................................................................... 76
Hình 6.42. Biểu đồ màu moment Y ................................................................................... 76
Hình 6.43 Biểu đồ màu moment X .................................................................................... 77
Hình 6.44. Biểu đồ màu moment Y ................................................................................... 77

xii
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

Hình 6.45. Chuyển vị sàn .................................................................................................. 78


Hình 6.46. Tính toán thép lớp dưới trong Robot ............................................................... 78
Hình 6.47. Biểu đồ màu bố trí cốt thép trong sàn ............................................................. 79
Hình 6.48. Vị trí và diện tích cốt thép cần gia cường........................................................ 79
Hình 6.49. Bố trí thép sàn trong phần mềm ...................................................................... 80
Hình 6.50. Mô phỏng sàn tầng 9 South Tower trong Robot ............................................. 81
Hình 6.51. Tải trọng bản thân ............................................................................................ 81
Hình 6.52. Tải trọng tường bao che................................................................................... 82
Hình 6.53. Tĩnh tải tác dụng lên sàn .................................................................................. 82
Hình 6.54. Hoạt tải tác dụng lên sàn ................................................................................. 83
Hình 6.55. Biểu đồ mômen âm theo phương X................................................................. 83
Hình 6.56. Biểu đồ mômen âm theo phương Y................................................................. 84
Hình 6.57. Biểu đồ mômen dương theo phương X ........................................................... 84
Hình 6.58. Biểu đồ mômen dương theo phương Y ........................................................... 85
Hình 6.59. Bố trí thép lớp trên theo phương X ................................................................. 86
Hình 6.60. Tính toán thép lớp trên theo phương Y ........................................................... 87
Hình 6.61. Tính toán chọc thủng cho sàn .......................................................................... 87
Hình 6.62. 3D bố trí thép sàn trong phần mềm ................................................................. 88
Hình 6.63. Biểu đồ momen âm theo phương X................................................................. 89
Hình 6.64. Biểu đồ momen âm theo phương Y................................................................. 89
Hình 6.65. Biểu đồ momen dương theo phương X ........................................................... 89
Hình 6.66. Biểu đồ momen dương theo phương Y ........................................................... 90
Hình 6.67. Chuyển vị của sàn ............................................................................................ 90
Hình 6.68. Tính toán cốt thép trong Robot........................................................................ 91
Hình 6.69. Biểu đồ màu bố trí diện tích cốt thép .............................................................. 91
Hình 6.70. Vị trí và diện tích cốt thép cần gia cường........................................................ 92
Hình 6.71. 3D bố trí thép sàn trong phần mềm ................................................................. 93
Hình 7.1. Chia dãi strip trong phần mềm Safe .................................................................. 96
Hình 7.2. Bố trí cáp theo phương Y với độ võng lớn nhất .............................................. 102
Hình 7.3. Bố trí cáp theo phương X với độ võng lớn nhất .............................................. 102
Hình 7.4. Khai báo ứng suất và tổn hao ứng suất trong safe........................................... 106
Hình 7.5. Biểu đồ momen trong dải Strip lúc buông neo ................................................ 107
Hình 7.6. Biểu đồ momen trong dải Strip giai đoạn sử dụng .......................................... 110
Hình 7.7. Độ võng 1 ........................................................................................................ 118
Hình 7.8. Độ võng 2 ........................................................................................................ 118
Hình 8.1. Vị trí và kích thước cột tầng trệt (cột 894) ...................................................... 119
Hình 8.2. Nội lực trong các cột trục (1-08) – (1-A) ........................................................ 122

xiii
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

Hình 8.3. Bảng nội lực chọn tự động .............................................................................. 123


Hình 8.4. Thiết lập điều kiện biên và chiều dài tính toán cho cột ................................... 123
Hình 8.5. Thiết lập các thông số tính toán cho bêtông và cốt thép cho cột..................... 124
Hình 8.6. Thiết lập thông số cốt thép chờ cho cột trong phần mềm ............................... 124
Hình 8.7. Thiết lập thông số cốt thép đai cho cột trong phần mềm ................................ 125
Hình 8.8. Thiết lập thông số cốt thép dọc cho cột trong phần mềm ............................... 125
Hình 8.9. Thiết lập hình dạng cốt thép cột trong phần mềm ........................................... 126
Hình 8.10. Biểu đồ tương tác cho cột trong phần mềm .................................................. 126
Hình 8.11. 3D bố trí thép cho cột số 894......................................................................... 129
Hình 8.12. Bản vẽ bày thép cột số 894 từ phần mềm...................................................... 130
Hình 8.13. Thông số vách 2308....................................................................................... 130
Hình 8.14. Bảng tổ hợp nội lực tính toán thép cột từ phần mềm .................................... 131
Hình 8.15. Thiết lập các thông số tính toán chung cho vách .......................................... 131
Hình 8.16. Thiết lập thông số chung cho thép vách ........................................................ 132
Hình 8.17. Thiết lập thông số thép ngang cho vách ........................................................ 132
Hình 8.18. Thiết lập thép góc cho vách ........................................................................... 133
Hình 8.19. Thiết lập hình dạng cho thép vách ................................................................. 133
Hình 8.20. 3D bố trí thép vách trong phần mềm ............................................................. 137
Hình 8.21. Bản vẽ trình bày thép vách 2308 ................................................................... 137
Hình 8.22. Vị trí và thông số dầm số 1258...................................................................... 138
Hình 8.23. Thiết lập các thông số tính toán chung cho dầm ........................................... 139
Hình 8.24. Các thông số chung cốt thép .......................................................................... 140
Hình 8.25. Thông số cốt thép lớp trên ............................................................................. 140
Hình 8.26. Thông số cốt thép lớp dưới ............................................................................ 140
Hình 8.27. Thông số cốt đai cho dầm .............................................................................. 140
Hình 8.28. Thông số neo cốt thép.................................................................................... 141
Hình 8.29. Hình dạng cốt thép dầm ................................................................................. 141
Hình 8.30. Chạy tính toán dầm trong phần mềm ............................................................ 141
Hình 8.31. Kết quả các biểu đồ tính toán dầm ................................................................ 142
Hình 8.32. 3D bố trí thép dầm trong phần mềm.............................................................. 150
Hình 8.33. Bản vẽ triển khai thép dầm số 1258 .............................................................. 151
Hình 9.1. Chi tiết mặt cắt địa chất công trình .................................................................. 152
Hình 9.2. Mặt bằng đài móng công trình......................................................................... 153
Hình 9.3. Mặt bằng bố trí cọc trong đài .......................................................................... 157
Hình 9.4. Diện tích móng khối quy ước .......................................................................... 158
Hình 9.5. Mô hình móng trong phần mềm Robot ........................................................... 162
Hình 10.1. Biểu diễn tổng thể phần ngầm công trình...................................................... 164

xiv
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

Hình 10.2. Sơ đồ mô phỏng tính toán tường cừ .............................................................. 165


Hình 10.3. Mặt bằng tường cừ phần ngầm ...................................................................... 166
Hình 10.4. Mặt cắt 1-1 phần ngầm công trình ................................................................. 166
Hình 10.5. Mặt cắt 2-2 phần ngầm công trình ................................................................. 166
Hình 10.6. Mặt bằng các khu vực tính toán tường cừ ..................................................... 167
Hình 10.7. Các giai đoạn thi công phần ngầm công trình ............................................... 170
Hình 10.8. Kết quả biểu đồ momen và chuyển vị của tường cừ ..................................... 171
Hình 10.9. Thông số tường cừ tính toán.......................................................................... 172
Hình 10.10. Chi tiết các thanh chống tính toán ............................................................... 173
Hình 10.11. Hệ thanh chống được mô phỏng trong phần mềm ...................................... 175
Hình 11.1. Thống số kỹ thuật của ván khuôn gỗ phủ phim định hình TEKCOM .......... 208
Hình 11.2. Thông số xà gồ .............................................................................................. 209
Hình 11.3. Thông số kỹ thuật cột chống Hòa Phát.......................................................... 209
Hình 11.4. Cấu tạo cốp pha sàn ....................................................................................... 210
Hình 11.5. Sơ đồ tính ván khuôn sàn .............................................................................. 210
Hình 11.6. Sơ đồ tính của xà gồ lớp 1 ván khuôn sàn ..................................................... 212
Hình 11.7. Sơ đồ tính xà gồ lớp 2 (kNm) ........................................................................ 213
Hình 11.8. Biểu đồ momen của xà gồ lớp 2 (kNm) ........................................................ 214
Hình 11.9. Độ võng của xà gồ lớp 2 ................................................................................ 214
Hình 11.10. Phản lực đầu cột chống................................................................................ 214
Hình 11.11. Bố trí biện pháp thi công ván khuôn vách ................................................... 216
Hình 11.12. Sơ đồ tính của ván khuôn ............................................................................ 217
Hình 11.13. Sơ đồ tính của xương ngang ........................................................................ 219
Hình 11.14. Cấu tạo cốt pha cột ...................................................................................... 220
Hình 11.15. Sơ đồ tinh khoảng cách xương dọc ............................................................. 221
Hình 11.16. Sơ đồ tính khoảng cách gông cột ................................................................ 222
Hình 11.17. 3D bố trí biện pháp thi công cốp pha leo cho lõi công trình ....................... 223
Hình 11.18 Chi tiết cấu tạo ván khuôn cốt pha leo ......................................................... 225
Hình 12.1. Các công tác thi công cột............................................................................... 228
Hình 12.2. Lắp đặt cốt thép và cốp pha vách .................................................................. 229
Hình 12.3. Đổ bê tông vách ............................................................................................. 229
Hình 12.4. Tháo ván khuôn vách..................................................................................... 230
Hình 12.5. Lắp đặt cột chống và hệ xà gồ 2 lớp .............................................................. 231
Hình 12.6. Lắp đặt hệ ván khuôn sàn .............................................................................. 231
Hình 12.7. Lắp đặt cốt thép sàn ....................................................................................... 232
Hình 12.8. Đổ bê tông sàn ............................................................................................... 232
Hình 12.9. Chi tiết tường bao (Façade) của công trình ................................................... 236

xv
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

Hình 12.10. Hệ ray nâng tấm vách facade....................................................................... 237


Hình 12.11. Hiện trạng giao thông khu vực .................................................................... 239
Hình 12.12. Các công cụ phân tích hướng di chuyển phương tiện ................................. 240
Hình 12.13. Hướng di chuyển các phương tiện trên công trình ...................................... 241
Hình 13.1. Mặt bằng bố trí cần trục tháp của dự án ........................................................ 246

xvi
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island, Anh Quốc

MỤC LỤC BẢNG

Bảng 3.1 Bảng thể hiện mặt cắt địa chất ........................................................................... 24
Bảng 7.1. Bảng xác định số lượng cáp trên các dải strip ................................................ 100
Bảng 7.2 Bảng kiểm tra ứng suất trong bê tông lúc buông neo ...................................... 107
Bảng 7.3 Bảng kiểm tra ứng suất trong bê tông giai đoạn sử dụng ................................ 111
Bảng 7.4 Kiểm tra khả năng chịu lực .............................................................................. 116
Bảng 9.1. Bảng thể hiện các thông số địa chất của công trình ........................................ 152
Bảng 9.2. Bảng giá trị nội lực nguy hiểm truyền xuống móng từ Robot ........................ 154
Bảng 9.3. Bảng ứng suất bản thân và ứng suất gây lún................................................... 161
Bảng 9.4. Bảng thể hiện giá trị phản lực lớn nhất đầu cọc.............................................. 163
Bảng 10.1. Bảng thông số vật lý cho tính toán phần ngầm ............................................. 164
Bảng 10.2. Bảng các tổ hợp tính toán thanh chống tường vây........................................ 177
Bảng 10.3. Bảng kết quả lực dọc tính toán trong các thanh chống ................................. 177
Bảng 10.4. Bảng kết quả mômen tính toán trong các thanh chống ................................. 177
Bảng 11.1 Bảng khối lượng cọc khoan nhồi ................................................................... 186
Bảng 11.2 Bảng khối lượng bê tông đài, sàn tầng hầm ................................................... 186
Bảng 11.3 Bảng khối lượng bê tông vách ....................................................................... 186
Bảng 11.4 Bảng khối lượng bê tông cột .......................................................................... 191
Bảng 11.5 Bảng khối lượng bê tông sàn ......................................................................... 203
Bảng 12.1 Bảng tổng hợp khối lượng thi công các hạng mục công trình ....................... 233
Bảng 12.2 Bảng tính toán khối lượng các hạng mục còn lại ........................................... 238

xvii
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết thực hiện đề tài


Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học, công nghệ và đặc biệt là sự phát triển vượt
bậc của máy tính điện tử. Mọi ngành công nghiệp đều không ngừng cải tiến để theo kịp xu
hướng phát triển của ngành công nghiệp 4.0 và ngành công nghiệp xây dựng cũng không nằm
ngoài vòng quay phát triển ấy.
Mặc dù ngành xây dựng Việt Nam trong những năm gần đây có xu hướng phát triển đáng
kể. Nhưng theo kết quả của “Báo cáo ngành xây dựng” [1] thì quy trình quản lý hiện nay của
ta vẫn còn thủ công, nhiều bất cập, nhiều chồng chéo … Điều này dẫn đến năng suất lao động
trong ngành xây dựng chưa cao, hàm lượng công nghệ thấp so với các ngành nghề khác như
cơ khí, máy bay… Từ đó chúng ta mới thấy rằng cần phải xây dựng một quy trình hợp lý,
hiệu quả hơn nhằm nâng cao hiệu suất và giảm bớt rủi ro trong quá trình thi công xây dựng.
Và một trong những quy trình nổi bật nhất hiện nay là quy trình BIM (Building Information
Modeling).
Chính vì những lý do trên mà nhóm chúng em đã lựa chọn đề tài tốt nghiệp “Áp dụng quy
trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án tổ hợp Tottenham Island, London,
Anh Quốc” nhằm tìm hiểu cách thức ứng dụng BIM trong công tác thiết kế, thi công công
trình dân dụng ở Anh.
2. Mục tiêu đề tài
Phân tích nghiên cứu quy trình làm việc cụ thể, hiệu quả mà hiện nay công ty, doanh nghiệp
nước ngoài áp dụng trong hoạt động xây dựng khu tổ hợp Tottenham Island và từ đó đưa ra
những nhận xét so sánh với các hoạt động xây dựng ở trong nước.
Phân tích, thiết kế một số cấu kiện của tòa nhà, thể hiện kết quả tính toán dựa trên các tiêu
chuẩn trong và ngoài nước, các bản vẽ kiến trúc, kết cấu, thi công. Đồng thời tiến hành mô
phỏng biện pháp thi công và mô phỏng tiến độ thi công tổng quan trong giai đoạn đầu của dự
án.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Áp dụng quy trình BIM vào thiết kế, thi công công trình dân dụng và
công nghiệp.
Đối tượng nghiên cứu: Khối nhà “Building 1” thuộc dự án tổ hợp Tottenham Island.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Quan sát cách thức làm việc: tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý thông tin và tổ chức phối
hợp trong một dự án BIM;
- Thực hành thiết kế thực tế;
- Phân tích lý thuyết các phương pháp, các tiêu chuẩn, các cách tổ chức được áp dụng;
- Áp dụng phần mềm thiết kế, tính toán, quản lý trong thực hành với công trình thực tế.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 1


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
5. Dự kiến kết quả đạt được
Đề tài hướng tới xây dựng được quy trình BIM (Building Information Modeling) trong giai
đoạn đầu của dự án. Dựa trên những nghiên cứu, tìm hiểu những nội dung ứng dụng BIM mà
đơn vị doanh nghiệp đang thực hiện đối với khối nhà Building 1 tại Tottenham Hale, Anh
Quốc như:
- Thiết kế: Thiết kế tổng quan công trình, thiết kế chi tiết các kết cấu công trình;
- Thi công: Đề xuất biện pháp kỹ thuật, tổ chức thi công, mô phỏng tổng quan quá trình
thi công;
- Vận hành công trình: Phân tích khả năng sử dụng, vận hành công trình sau xây dựng.
6. Kế hoạch thực hiện phân công nhiệm vụ
Kế hoạch thực hiện, nội dung thực hiện và phân công nhiệm vụ được thể hiện qua bảng sau:
Thời Nhiệm vụ Phân công
gian
Mô hình công trình bằng Revit chỉnh sửa kết cấu Phong, Toán
Tính 3 sàn của công trình theo TC SNIP VÀ EUROCODE bằng Phong, Toán
Robot
TUẦN 5
Tính 3 sàn điển hình của công trình theo Eurocode theo Safe so Quệ
sánh kết quả với Robot
Tính 1 sàn của công trình theo trường hợp PT Slab Quệ
Tính Tải trọng tác dụng gió, động đất phục vụ tính toán, thiết kế Phong, Quệ
Có kết quả nội lực tính thép cột, dầm, vách Toán, Phong
TUẦN 6 Tính thép sàn tự động/có điều chỉnh trong Robot
Bố trí thép sàn, cột, dầm, vách thống kê KL BT cho mô hình Revit Toán, Phong, Quệ
Tìm hiểu lý thuyết Tính toán ván khuôn leo Quệ, Phong
Tính toán, kiểm tra hố đào, tường vây Quệ, Phong
Tính toán biện pháp kỹ thuật, biện pháp thi công phần bê tông cốt Toán, Phong
thép cột, dầm, sàn, lõi
TUẦN Tìm hiểu kỹ thuật, biện pháp thi công phần vách BTCT đúc sẵn Toán, Phong, Quệ
7,8 Facade
Tìm, tạo Model phù hợp với công trình (thư viện VK, Cột chống, Phong, Toán
tiêu chuẩn phù hợp, …)
Tìm hiểu tiêu chuẩn tính toán ván khuôn Toán, Phong, Quệ
Trình bày bản vẽ kiến trúc, kết cấu Quệ, Toán, Phong
TUẦN 9 Tổ chức mặt bằng (bố trí mặt bằng, hướng di chuyển phương tiện, Quệ, Toán, Phong
tổ chức thi công)
Mô phỏng tiến độ 4D bằng Synchro Quệ
TUẦN Hoàn thiện báo cáo Quệ, Phong, Toán
10

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 2


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

1.1. Giới thiệu công ty


Công ty chính là StrucTemp LLP có trụ sở ở UK. Là một công ty với hơn 40 năm kinh
nghiệm thiết kế các công trình xây dựng, với đội ngũ chuyên gia cùng với sự trợ giúp của mô
hình máy tính có thể cung cấp các giải pháp kết cấu cho các công trình xây dựng.
1.2. Lĩnh vực hoạt động
1.2.1. Thiết kết các công trình tạm
Công ty với nhiều kinh nghiệm trong thiết kế kết cấu tạm thời như:
- Lên các phương án cải tạo đảm bảo ổn định cho công trình.
- Lập các biện pháp thi công đào ổn định mái dốc cho hố đào.
- Thiết kế các hệ ván khuôn, giàn giáo, cần cẩu theo yêu cầu.
- Thiết kế các sơ đồ cột chống, dầm giằng, …
- Trong năm 2019 công ty đang phát triển thêm mảng mô phỏng 4D.
1.2.2. Thiết kế kết cấu
Với đội ngũ các kỹ sư, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng công ty có thể cung cấp nhiều
giải pháp nhằm tối ưu hóa kết cấu công trình, giảm giá thành dự án.
1.2.3. Thiết kế CAD&BIM
Với các dịch vụ về CAD như cung cấp các bản vẽ chi tiết 2D, mô hình 3D, phân tích các
kết cấu công trình, mô phỏng dự án 4D.
Cùng với việc áp dụng lợi thế của mô hình máy tính điện tử, công ty với lĩnh vực thiết kế
độc đáo về BIM giúp chủ đầu tư có cái nhìn tổng quan hơn về dự án trước khi nó được xây
dựng, vận hành. Là công ty chuyên sử dụng các phần mềm mới nhất về thiết kế tuân thủ tiêu
chuẩn BIM level 2 của Anh nhằm tạo ra các chi tiết sản xuất, phát hiện xử lý xung đột. Ngoài
ra công ty còn cung cấp trao đổi thông tin trong môi trường trao đổi dữ liệu chung (CDE)
nhằm phù hợp theo tiêu chuẩn BS1992. Các thông tin của công trình xây dựng sẽ được sử
dụng trong suốt vòng đời của dự án.
1.3. Cơ cấu tổ chức
Giám đốc: BSc.Shiraz Gulam DUDHIA – Phụ trách thị trường tại Anh, Mỹ và điều hành
văn phòng tại Philippines cùng nhóm thiết kế 15 người.
Giám đốc: PhD.Thắng Anh Long – Phụ trách thị trường tại Anh và Điều hành văn phòng
tại Việt Nam.
Phụ trách Văn phòng tại Việt Nam: KS. Nguyễn Duy Mỹ cùng nhóm thiết kế gần 10 người.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 3


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ngoài ra, công ty còn có một lượng lớn chuyên gia nhận làm Outsource cho các dự án lớn
và cần tiến độ gấp của công ty.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 4


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ BIM

2.1. Khái niệm BIM


Thuật ngữ BIM (Building information modeling) xuất hiện lần đầu vào năm 1992 trong tài
liệu của G.A van Nederveen và F.P.Tolman. Tuy nhiên mãi đến năm 2002 thì hãng Autodesk
phát hành cuốn sách với tựa “Building information Modeling” thì thuật ngữ này mới được sự
quan tâm chú ý [2].
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về BIM nhưng có thể hiểu BIM là quy trình tạo lập, sử
dụng thông tin mô hình trong các giai đoạn thiết kế, thi công, quản lý vận hành công trình xây
dựng. Thông tin trong một mô hình BIM rất đa dạng như: Mô hình 3D, các bản vẽ 2D, các
thư mục bản tính, các chỉ tiêu kỹ thuật, các hướng dẫn đi kèm, … Và tất cả các thông tin mô
hình đó sẽ được lưu trữ trên môi trường trao đổi dữ liệu chung CDE (Common Data
Environment) như: BIM360 của hãng Autodesk, View For Projects, …
2.2. Mục tiêu áp dụng quy trình BIM
BIM xây dựng mô hình ảo mà trên đó tất cả các bên liên quan cùng làm việc với nhau và
trong đó tất cả các thông tin đều được lưu trữ trên mô hình thông tin CDE. Bằng việc truy
xuất thông tin đó ở mọi thời điểm trong vòng đời dự án chúng ta có thể khai thác, cập nhật dữ
liệu trong quá trình thiết kế, những phát sinh trong quá trình thi công và vận hành công trình
sau này. Góp phần hạn chế sai sót phải sửa đi sửa lại nhiều lần. Đồng thời giúp cho các bên
liên quan có thể cộng tác làm việc, thuận lợi cho trao đổi thông tin suốt vòng đời dự án.
2.3. Tổ chức quản lý thông tin
Đây là một công việc quan trọng trước khi bắt đầu một công trình để quy ước các nguyên
tắc và phương pháp quản lý thông tin một cách thống nhất, tránh sai sót, không bị mất thông
tin. Theo như “Quyết định công bố hướng dẫn tạm thời áp dụng mô hình thông tin công trình
(BIM) trong giai đoạn thí điểm” [3] của Bộ Xây Dựng thì có 6 yêu cầu cần được tuân thủ khi
bắt đầu dự án:
1. Vai trò, trách nhiệm và thẩm quyền: các bên nên đạt được thỏa thuận về vai trò, trách
nhiệm và thẩm quyền – đặt biệt là trách nhiệm của bộ phận điều phối và phối hợp thông
tin thiết kế của các bộ môn - sớm nhất có thể được.
2. Môi trường dữ liệu chung (CDE): thông qua các thủ tục, trình tự của CDE để cho phép
các bên trao đổi thông tin và thúc đẩy sự cộng tác giữa họ.
3. Quản lý tài liệu giấy và dữ liệu điện tử: triển khai hệ thống quản lý thông tin để hỗ trợ
các khái niệm CDE và lưu trữ tài liệu.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 5


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
4. Nguyên tắc đặt tên tập tin: thống nhất nguyên tắc đặt tên tập tin và tài liệu để tất cả các
thông tin có thể được định danh bằng tên tập tin. Thống nhất giá trị cho hai mã trạng
thái “phù hợp cho… (suitability)” và “mã hiệu chỉnh (revision)” của tập tin, nhưng chú
ý là hai mã này không thuộc tên của tập tin.
5. Gốc tọa độ và định vị của dự án: thống nhất chọn điểm gốc tọa độ của hệ thống định vị
sử dụng và phương pháp phối hợp không gian.
6. Tiêu chuẩn CAD/BIM: thống nhất sử dụng một tiêu chuẩn CAD/BIM cho toàn bộ dự
án.
2.4. Tổ chức phối hợp trong một dự án
Để triển khai phối hợp hoạt động trong một dự án BIM thì cơ sở hạ tầng thông tin rất quan
trọng. Các phần mềm hỗ trợ BIM được lựa chọn, hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
bao gồm cả môi trường CDE phải được chuẩn bị, kiểm tra trước khi triển khai.
Đối với doanh nghiệp mọi thông tin sẽ được lưu trữ trên Office 365, Pcloud hay các môi
trường trao đổi dữ liệu CDE. Các hoạt động động trao đổi sẽ được liên hệ qua các các các
phần mềm trao đổi trực tuyến, các cách thức phê duyệt cũng được xác lập để quy định cách
tổ chức làm việc chung ban đầu.
2.5. Thuận lợi và khó khăn khi áp dụng BIM
2.5.1. Thuận lợi
a. Cung cấp lượng thông tin chi tiết
Việc một lượng lớn thông tin gắn liền với các đối tượng của mô hình giúp cho người thiết
kế có thể truy cập, thêm, chỉnh sửa dữ liệu và chia sẽ mô hình một cách dễ dàng đến các bên
liên quan.
b. Có cái nhìn trực quan hơn về dự án
Không phải ai cũng có thể hiểu hết được các bản vẽ. Đặc biệt là đối với các chi tiết, các
công trình phức tạp. Việc làm sao để những người công nhân thực hiện đúng theo những gì
đã thiết kế, hay việc thiết phục chủ đầu tư chấp nhận các phương án thiết kế đề ra đó là một
công việc quan trọng của người làm kỹ thuật. Do đó việc dựng các mô hình trực quan, việc
thể hiện các cấu kiện 3D chi tiết hay việc tạo ra các mô hình ảo trên vị trí công trình sắp xây
dựng giúp chúng ta hình dung chính xác hơn về vị trí, tính khả thi của công trình. Tránh các
trường hợp xây lắp không đúng thiết kế, đập đi xây lại vừa tốn thời gian, vừa tốn chi phí xây
dựng.
c. Tiết kiệm thời gian
Việc tạo các bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, khung nhìn 3D và các bảng báo cáo khác đều có
thể được tạo ra từ mô hình một cách tự động. Hơn nữa việc đồng bộ từ các khung nhìn, các
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 6
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
bảng thống kê, báo cáo sẽ giúp cho việc sửa chửa được giảm thiểu đáng kể tiết kiệm thời gian
thiết kế.
d. Tính di động và cải thiện việc phối hợp các bộ môn
Việc tạo dựng và chia sẽ dữ liệu mô hình cho các bộ môn phối hợp sẽ được thực hiện qua
quy trình kỹ thuật số. Dự án sẽ được chuyển lên môi trường trao đổi CDE. Các bên liên quan
của dự án có thể phê duyệt và cập nhật thông tin ở những thời điểm cần thiết.
e. Dễ dàng kiểm tra va chạm
Nhiều công cụ BIM giúp cho việc kiểm tra va chạm chính xác, tự động. Thường là các
xung đột giữa các bộ môn với nhau như: kiến trúc, kết cấu, hệ thống điện nước. Bằng việc tạo
ra mô hình, các xung đột sẽ được tìm ra sớm và chi phí dự án có thể giảm xuống đáng kể.
f. Tính dự toán chính xác hơn
Việc dự toán thường là phụ trách bởi các nhân viên dự toán. Tuy nhiên hiện nay vẫn có
nhiều đơn vị bóc tách bằng thủ công, khá phức tạp và kết quả chưa được chính xác. Vậy nếu
có mô hình 3D phù hợp bao gồm các đối tượng được mô phỏng, gán tham số một cách có chủ
đích thì việc bóc tách khối lượng hoàn toàn có thể thực hiện được một cách tự động.
g. Mô phỏng xây dựng
Mô phỏng các kịch bản thiết kế, cải tạo, các biện pháp kỹ thuật trong thi công. Giúp mọi
người dễ hình dung hơn khi thực hiện dự án. Mô phỏng và cập nhật tiến độ thi công sát với
thực tế công trường.
2.5.2. Khó khăn
a. Tốn chi phí đào tạo
Chi phí cho phần mềm BIM và sự tương thích với cách phần mềm khác là rào cản mà các
công ty phải lường trước khi chọn áp dụng quy trình BIM. Những thách thức như lỗi phần
mềm, các phương thức lập mô hình chưa chính xác do thiếu kinh nghiệm, … Đồng thời việc
phát sinh chi phí trong việc xây dựng đội ngũ BIM, quy trình, cách thức làm việc sẽ khiến
cho các công ty băn khoăn lựa chọn.
b. Thiếu quy chuẩn, quy phạm áp dụng
- Thiếu đồng bộ giữa các doanh nghiệp do chưa có quy chuẩn chung
- Chưa có tiêu chuẩn, quy phạm chi tiết áp dụng trong nước
- Chưa có chính sách hỗ trợ
c. Tư duy ngại thay đổi
- Tư duy ngại thay đổi chưa thấy được lợi ích của BIM

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 7


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Công nghệ mới khó học khó sử dụng
- Tiếng anh chưa vững để tự học
- Khó khăn trong việc tiếp cận và làm chủ nhóm phầm mềm mới trong chuỗi phần mềm
BIM để phục vụ công việc.
d. Việc xây dựng quy trình áp dụng gặp nhiều vấn đề
- Chưa tận dụng hết thông tin mô hình: các thông tin đưa vào mô hình chưa được sử dụng
triệt để, gây lãng phí thời gian, công sức mô hình;
- Thiết kế mô hình chưa hiệu quả;
- Tốn thời gian chờ đợi mọi người chuyển giao, phê duyệt mô hình;
- Chưa xác định chi tiết được nội dung, phạm vi công việc của các bên liên quan;
- Phải khai báo quá nhiều thông tin của dự án;
- Không áp dụng được cho tất cả các dự án;
- Phải tích hợp nhiều phần mềm khác nhau.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 8


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH

3.1. Tính cấp thiết đầu tư xây dựng công trình


Tottenham Hale là nơi tuyệt vời để sinh sống, làm việc và vui chơi cho cư dân thành phố.
Là khu vực liên kết với Luân Đôn dễ dàng nhờ hệ thống giao thông công cộng. Công viên
cây xanh Lee Valley lớn nhất của Luân Đôn cách ga Tottenham Hale một đoạn đi bộ ngắn.
Khu vực này là ngõ chính từ trạm xe buýt và xe lửa đến trung tâm của Tottenham Hale, nhưng
người đi bộ phải đối mặt với những tuyến đường lớn, không có đường đi bộ dễ dàng. Do đó
khu vực này cần được phát triển với tầm nhìn hợp lý và sáng tạo để mang đến không gian
gian công cộng mới, hệ thống cửa hàng, nhà ở chất lượng cao.
Hội đồng địa phương đang làm việc với các nhà quy hoạch để lựa chọn các giải pháp cung
cấp nhà ở, công trình công cộng, các không gian cho thuê, các trung tâm thương mại nhằm
tái phát triển khu tổ hợp Tottenham Hale ở Bắc Luân Đôn. Dự án dự tính sẽ cung cấp hơn
1000 căn hộ mới. Các căn hộ sẽ là hỗn hợp các căn hộ giá rẽ cũng như trung tâm thương mại,
các không gian cho thuê văn phòng. Những tòa nhà này sẽ được kết nối với nhau bởi các
không gian xanh công cộng. Những khu vực trung tâm thành phố từ lâu đã bị hạn chế rất
nhiều bởi những con đường đông đúc. Mục đích của dự án còn là cung cấp không gian công
cộng, hấp dẫn, tiện dụng cho cư dân hiện tại lẫn tương lai đồng thời còn tạo cơ hội việc làm
rất lớn cho khu vực.

Hình 3.1. Vị trí xây dựng của công trình

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 9


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Dự án gắn liền với sự xây dựng của 3 công trình: Building 1, 2, 3. Hơn 600 căn hộ mới
cùng với hỗn hợp các trung tâm thương mại, căn hộ cho thuê. Một không gian mở mới sẽ xuất
hiện ở trung tâm Tottenham Hale. Các không gian ở tầng trệt sẽ bao gồm các nhà hàng, quán
cà phê và cửa hàng mới. Một con đường mới liên kết Đông Tây sẽ giúp cải thiện hệ thống
giao thông của thành phố, cải thiện liên kết với ga Tottenham Hale, giúp người đi bộ tránh xa
những con đường đông đúc. Ba tòa nhà mới của dự án này bao gồm:
- Building 1: Gồm 375 căn hộ mới với không gian thương mại ở tầng trệt cho các quán
cà phê, nhà hàng hoặc cửa hàng.
- Building 2: Gồm 110 căn hộ mới với không gian thương mại kết hợp linh hoạt với các
quán cà phê, nhà hàng và cửa hàng.
- Building 3: Gồm 130 căn hộ mới với không gian thương mại ở tầng trệt, nhà hàng, cửa
hàng đối diện với đường Station Rd và The Hale.

Hình 3.2. Quy mô các tòa nhà

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 10


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 3.3. Kiến trúc các tòa nhà


3.2. Thông tin chung
Tên công trình: Dự án tổ hợp Tottenham Island
Chức năng dự án: Dự án gồm 3 công trình là các căn hộ chung cư cao cấp, khách sạn, văn
phòng cho thuê và khu trung tâm thương mại.
Vị trí công trình: Bulding 1 và 2 được quy xây dựng tại Ferry Island, là khu vực gần bến
xe buýt Tottenham Hale và ga tàu lửa. Công trình với phía Tây là đường Station Rd, phía
Đông giám trạm xe bus, phía Bắc giáp đường Watermead Way và phía nam là đường Ferry
Land. Kích thước xấp xỉ 170m ở nơi dài nhất, 20m ở nơi hẹp nhất và độ sâu sâu nhất của công
trình lên đến 80m. Toà Building 3 thì được xây dựng trong vùng North Island. Đây là nơi vẫn
còn các chung cư căn hộ cũ, các khách sạn cao tầng. Chiều dài Building 3 xấp xỉ 60m và
chiều rộng 30m.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 11


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 3.4. Vị trí xây dựng dự án tại khu đất Ferry Island
Phân tích xây dựng trong khu vực: Những điểm hạn chế cho thi công xây dựng 3 công trình
đến từ những hạn chế bên dưới lòng đất, các đường hầm chạy bên dưới công trình xây dựng.
Việc thi công xây dựng này ảnh hưởng rất lớn từ cơ sơ hạ tầng địa phương: phải đảm bảo xây
dựng phải không ảnh hưởng đến đường hầm cũng như không được phép gián đoạn mạng lưới
đường ống ngầm của địa phương.
- Hệ thống đường ống: Mạng lưới đường ống cung cấp và thải nước của quận cùng với
mạng lưới cáp quang chạy bên dưới khu vực. Việc xây dựng các tòa nhà đã được thiết
kế để tránh làm sai lệch cần thiết của các đường ống này.
- Trạm xe buýt: Việc sắp xếp lại trạm xe buýt là một phần của quy hoạch dự án để đảm
bảo các hoạt động của xe buýt không bị ảnh hưởng bởi đề xuất xây dựng và phát triển
các tòa nhà.
- Nhà ga: Con đường Station Rd thì là một con đường 2 chiều tương đối nhỏ. Do đó việc
quy hoạch thêm một tuyến đường phía dưới nữa để kết nối với nhà ga giúp đảm bảo hệ
thống giao thông trong tương lai.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 12


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 3.5. Vị trí đường ống ngầm dưới công trình


Quy mô dự án: Bao gồm 3 tòa nhà cao từ 18 đến 38 tầng.

Hình 3.6. Quy mô dự án


HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 13
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
3.3. Giải pháp kiến trúc
Building 1 là một trong 3 công trình của dự án nó bao gồm 1 tầng hầm và 40 tầng nổi.
Tổng chiều cao công trình 127,31 m

Hình 3.7. Mặt trước tòa nhà Building 1

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 14


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 3.8. Mặt cắt Building 1


3.3.1. Giải pháp các mặt bằng
❖ Giải pháp tầng hầm
Tầng hầm chung giữa Tòa nhà 1 và 2 là chỗ đỗ xe, thiết bị lưu trữ, khu vực nhà máy và lưu
trữ chất thải. Với việc di dời các kho chất thải từ mặt đất đến tầng hầm. Điều này đã cho phép
không gian trên mặt đất được giải phóng để tạo ra không gian hoạt động rộng rãi góp phần
tăng cường chất lượng dịch vụ của công trình. Tầng hầm có chiều cao 5,7 m.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 15


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 3.9. Mặt bằng tầng hầm


❖ Giải pháp tầng trệt
Tầng trệt có chiều cao là 4,45 m. Được sử dụng làm khu đại sảnh, các chuổi cửa hàng bán
lẽ, nhà hàng và những rạp chiếu phim kết hợp.

Hình 3.10. Mặt bằng tầng trệt

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 16


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

❖ Giải pháp cho tầng lửng


Rạp chiếu phim chiếm một phần của tầng lửng, kết nối thông qua thang máy đến mặt bằng
tầng trệt và tầng hầm. Nơi đây cũng sẽ cung cấp một số tiện ích cũng như các không gian bán
hàng.

Hình 3.11. Mặt bằng tầng lửng


❖ Giải pháp điển hình phía dưới
Building 1 từ tầng 1 đến tầng 6 đều được tiếp cận bằng thang máy phía Bắc và phía Nam
của tòa nhà thông qua một hành lang trung tâm.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 17


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 3.12. Mặt bằng tầng điển hình phía dưới


❖ Giải pháp sân thượng
Sân thượng được đặt tại tầng 7 và tầng 19 của Building 1. Nơi đây sẽ là hỗn hợp của các
khu vực vui chơi, giải trí, nghĩ ngơi.

Hình 3.13. Mặt bằng sân thượng

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 18


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
❖ Giải pháp tầng điển hình phía trên

Hình 3.14. Mặt bằng tầng điển hình phía trên


❖ Giải pháp cho tầng ở đỉnh tòa nhà
Chỉ bao gồm các khu căn hộ và có thể đi lại bằng hệ thống thang máy đặt ở trung tâm của
mỗi tòa nhà.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 19


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 3.15. Mặt bằng tầng trên đỉnh tòa nhà


3.3.2. Giải pháp mặt đứng công trình
Mặt đứng của công trình sẽ ảnh hưởng đến tính nghệ thuật của công trình và kiến trúc cảnh
quan của khu vực. Thành phần kiến trúc của công trình dựa trên ý tưởng chia công trình làm
3 phần dưới, giữa và trên cùng.
Phần dưới của công trình cung cấp các không gian giải trí, bán lẽ được thiết kế với các dãy
cột kết cấu được trang trí kết hợp với các ban công đưa ra. Đồng thời sử dụng cửa kính để
đảm bảo tầm nhìn từ quảng trường Ferry đến không gian phía sau tòa nhà.
Phần giữa của công trình là không gian căn hộ nên để tránh các tầm nhìn vào trong thì sẽ
kết cấu các tấm pannen bằng bê tông cốt thép đúc sẵn được bố trí xung quanh kết hợp với các
cửa số kính.
Phần trên của công trình nhằm cung cấp không gian nhìn xung quan cho cư dân nên sẽ thay
thế bằng các tấm cửa kính. Đồng thời còn tăng thêm sự đa dạng cho mặt tiền của công trình.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 20


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 3.16. Ý tưởng giải pháp kiến trúc tòa nhà


3.3.3. Giải pháp về lối vào của công trình
Lối vào tòa nhà nằm trong khu vực có mái che từ những con đường đông đúc và bến xe.
Lối vào sẽ là một phần trong chiến lược cải thiện trải nghiệm của người đi bộ trong khu vực
và biến nơi này thành một điểm đến tiềm năng trong tương lai. Lối nhà tòa Building 1 đặt ở
quảng trường Ferry gần với tuyến đường nội bộ kết nối quảng trường với trạm, tuyến giao
thông. Một thang máy và một hành lang ở sảnh cho phép mọi người có thể truy cập vào tầng
hầm chung và các khu vực tiện nghi ở tầng lửng. Và từ đây cư dân có thể đi đến 2 lõi thang
máy của tòa nhà.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 21


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 3.17. Chi tiết lối vào tòa nhà


3.3.4. Giải pháp cho xử lý chất thải cho tòa nhà
Có 2 khu vực tập kết chất thải cho tòa Building 1 và cách 2 điểm thu gôm chất thải của tòa
nhà 10m. Các điểm thu gôm đặt ở vị trí tầng trệt được nhận chất thải từ các căn hộ thông qua
hệ thống máng thải.

Hình 3.18. Giải pháp xử lý chất thải


3.3.5. Hệ thống đỗ xe
Tầng hầm sẽ là nơi cung cấp chỗ đỗ xe cho cư dân dài hạn hoặc các cho các khách du tham
quan khu vực.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 22


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 3.19. Vị trí đỗ xe của tòa nhà


3.3.6. Giải pháp phòng hỏa
Các chiến lược phòng hỏa đều dựa trên các tài liệu tiêu chuẩn sau:
- BS9999:2017- Quy tắc thực hành về an toàn cháy nổ trong thiết kế, quản lý và sử dụng
các tòa nhà;
- BS9991:2015- Quy tắc thực hành về an toàn cháy nổ trong thiết kế, quản lý và sử dụng
các nhà dân cư;
- BS9990:2006- Quy tắc thực hành hệ thống chữa cháy không tự động trong các tòa nhà;
- BS EN 12845:2004+A2:2009- Hệ thống chữa cháy cố định, hệ thống phun nước tự
động, thiết kế, lắp đặt và bảo trì.
Tòa nhà sẽ được thiết kế với chiến lược sơ tán tại chỗ áp dụng đối với tầng trệt, tầng lửng
của tòa nhà. Với các thiết bị phát hiện, cảnh báo nguồn lửa được thiết kế và cài đặt dọc theo
các tuyến hành lang, các khu phụ trợ. Hệ thống cầu thang, thang báy được đặt gần như ở trung
tâm của mỗi tòa nhà thuận lợi cho việc thoát hiểm trong trường hợp có cháy xảy ra. Tất cả
các căn hộ đều được trang bị các thiết bị phát hiện cháy và chữa cháy tự động. Đồng thời,
kích thước căn hộ còn được quy định không vượt quá kích thước 16x12m, nhà bếp không
được bao kín. Cầu thang được duy trì không có khói trong mọi trường hợp và kích thước
chiều rộng của cầu thang lớn hơn 1,2m. Các kết cấu chính đều hỗ trợ chống cháy trong thời
gian 120 phút.
3.3.7. Giải pháp về chiếu sáng
Phần lớn công trình sử dụng các khung cửa kính nên 88% các căn hộ của tòa Building 1 sẽ
đảm bảo các chỉ tiêu về độ sáng ban ngày. Đối với số ít các phòng chức năng nằm sâu bên
trong sẽ được hệ thống chiếu sáng hợp lý.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 23


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
3.4. Điều kiện địa chất
Bảng 3.1 Bảng thể hiện mặt cắt địa chất

Hình 3.20. Mặt cắt địa chất công trình.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 24


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU

4.1. Lựa chọn giải pháp kết cấu


4.1.1. Hệ kết cấu chịu lực chính
Căn cứ vào sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại như sau:
- Các hệ kết cấu cơ bản: Kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng và kết
cấu ống.
- Các kết cấu hỗn hợp: kết cấu khung-giằng, kết cấu khung-vách, kết cấu ống lõi và kết
cấu ống tổ hợp.
- Các kết cấu đặc biệt: Hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm chuyển, hệ kết cấu có
hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung thép.
Mỗi loại kết cấu có ưu nhược điểm riêng tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng, yêu cầu kiến trúc,
khả năng thi công thực tế của từng công trình.
Trong đó kết cấu hỗn hợp khung vách cứng tỏ ra ưu thế khi áp dụng cho nhiều loại công
trình cao tầng. Khi chịu tải trọng ngang, sự liên kết tường khung tạo ra tương tác ngang giữa
chúng thông qua các tấm sàn làm tăng độ cứng và khả năng chịu lực của công trình. Do đó,
hệ kết cấu tường, vách cứng được lựa chọn để thiết kế, tính toán cho công trình này.
4.1.2. Hệ kết cấu theo phương đứng
- Kết cấu theo phương đứng (cột, vách lõi cứng) có vai trò rất quan trọng trong kết cấu nhà
cao tầng, quyết định gần như toàn bộ giải pháp kết cấu nhưng phải đảm bảo yêu cầu kiến trúc.
Trong nhà cao tầng, kết cấu phương đứng có vai trò:
+ Cùng với dầm, sàn tạo thành hệ khung cứng, nâng đỡ các phần không chịu lực của công
trình, tạo nên không gian bên trong đáp ứng nhu cầu sử dụng.
+Tiếp nhận tải trọng từ dầm, sàn để truyền xuống móng, nền đất.
+Tiếp nhận tải trọng ngang tác dụng lên công trình (phân phối giữa các cột, truyền xuống
móng).
- Các kết cấu bê tông cốt thép toàn khối được sử dụng phổ biến trong nhà cao tầng bao
gồm: Hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, hệ khung vách hỗn hợp, hệ kết cấu
hình ống, hình hộp. Việc lựa chọn hệ kết cấu hay hình dạng khác phụ thuộc vào điều
kiện cụ thể của công trình, công năng sử dụng, chiều cao nhà và độ lớn của tải trọng.
4.1.3. Hệ kết cấu theo phương ngang
Trong nhà cao tầng, hệ kết cấu theo phương ngang (dầm, sàn) có vai trò:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 25


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Tiếp nhận tải trọng thẳng đứng trực tiếp tác dụng lên sàn và truyền vào các hệ chịu lực
thẳng đứng truyền xuống móng, xuống nền đất.
- Đóng vai trò như một màng cứng liên kết các cấu kiện chịu lực theo phương đứng để
chúng làm việc đồng thời với nhau.
- Đóng vai trò vách cứng nằm ngang tiếp nhận tải trọng ngang (gió, động đất) để truyền
vào các kết cấu thẳng đứng (khung, vách), qua đó truyền xuống móng.
Trong công trình hệ dầm sàn ảnh hưởng rất lớn đến sự làm việc không gian của kết cấu,
việc lựa chọn phương án sàn hợp lý là điều rất quan trọng. Do vậy cần phải có sự phân tích
đúng để chọn ra phương án phù hợp với kết cấu công trình.
Một số hệ kết cấu sàn điển hình:
a. Hệ sàn sườn.
Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn. Bản sàn có chiều dày nhỏ (thông thường từ 10-15cm)
tựa lên hệ dầm phụ, dầm chính. Đây là loại sàn truyền thống thường được sử dụng rộng rãi.
Ưu điểm:
- Tính toán đơn giản
- Là loại kết cấu bản sàn truyền thống đã được sử dụng và kiểm nghiệm thực tế nhiều.
- Được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiên cho
việc lựa chọn công nghệ thi công.
Nhược điểm:
- Kết cấu phức tạp, khối lượng gia công lắp đặt cốt thép, cốp pha tốn nhiều nhân công,
hao hụt lớn.
- Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi vượt nhịp lớn dẫn đến chiều cao tầng
của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng ngang và
không tiết kiệm chi phí.
- Chiều cao dầm thường lớn, giảm chiều cao thông thủy tầng. Không tiết diện không gian
sử dụng, không thuận lợi cho bố trí kiến trúc, khó bố trí hệ thống kỹ thuật cho công
trình.
b. Hệ sàn ô cờ.
Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn thành các ô bản kê
bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo thì khoảng cách giữa các dầm không quá 2m. Bề
dày sàn nhỏ hơn sàn thông thường (8-10cm).
Ưu điểm:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 26


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Kết cấu có độ cứng lớn, các dầm đồng mức, tránh được có quá nhiều cột bên trong nên
không gian kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình có yêu cầu thẫm mỹ cao và cần
không gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ …
Nhược điểm:
- Kết cấu phức tạp, gia công lắp đặt cốt thép, cốt pha tốn nhiều công. Cốt pha đặc biệt,
tốn tiền, khó hoàn thiện trần.
c. Hệ sàn phẳng (không có mũ cột)
Là loại sàn không dầm, bề dày sàn lớn, kê trực tiếp lên cột.
Ưu điểm:
- Chiều cao thông thủy lớn.
- Tiết kiệm được không gian sử dụng, dễ phân chia không gian.
- Dễ bố trí hệ thống kỹ thuật điện, nước …
- Việc thi công loại sàn này nhanh hơn so với phương án sàn dầm bởi không phải mất
công gia công cốp pha, cốt thép dầm. Cốt thép sàn được đặt tương đối đình hình, đơn
giản.
- Công tác hoàn thiện nhanh, đơn giản.
Nhược điểm:
- Trong phương án này các cột không được liên kết với nhau để tạo thành khung cứng
do đó độ cứng công trình nhỏ hơn so với phương án sàn dầm.
- Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chịu uốn và chống chọc thủng dẫn đến
tăng khối lượng sàn.
- Hạn chế về khả năng vượt nhịp lớn, khối lượng lớn. Để khắc phụ nhược điểm này thì
người ta cấu tạo thêm mũ cột để vượt nhịp lớn nhưng lại mất đi ưu điểm của sàn phẳng
vì phải thi công thêm mũ cột phức tạp.
d. Hệ sàn phẳng ứng lực trước
Là loại sàn phẳng có mũ hoặc không có mũ cột kết hợp với giải pháp dự ứng lực trước để
tăng khả năng chịu lực đứng.
Ưu điểm:
Ngoài việc đảm bảo được đầy đủ các ưu điểm của sàn phẳng thì phương án sàn không dầm
ứng lực trước còn khắc phục một số nhược điểm của phương án sàn phẳng như:
- Vượt được nhịp lớn hơn.
- Giảm chiều dày sàn khiến giảm được khối lượng bản thân kết cấu truyền xuống móng.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 27


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Khả năng chịu lực được tối ưu hơn do cốt thép dự ứng lực trước đượcđặt phù hợp với
biểu đồ mômen do tải gây ra, tiết kiệm được cốt thép.
Nhược điểm:
Tuy khắc phục được các ưu điểm của sàn không dầm thông thường nhưng phương án này
lại xuất hiện một số khó khăn cho việc chọn lựa như sau:
- Yêu cầu về kỹ thuật thiết kế, thi công giám sát có trình độ cao.
- Thiết bị thi công phức tạp hơn, yêu cầu việc chế tạo và đặt cốt thép phải chính xác do
đó yêu cầu tay nghề thi công phải cao hơn.
- Giá thành cao hơn sàn thường.
e. Hệ sàn bóng (Sàn Bubble Deck)
Là phương án sử dụng giải pháp tạo rỗng để giảm phần bê tông ở trục trung hòa của sàn
phẳng và làm giảm trọng lượng của sàn.
Ưu điểm:
- Đảm bảo được đầy đủ các ưu điểm của sàn phẳng nhưng vượt nhịp lớn hơn.
- Trọng lượng sàn nhẹ, kết cấu truyền thống thân thiện, không yêu cầu kỹ thuật cao.
- Chi phí và thời gian thi công do công tác ván khuôn, cốt thép được cắt giảm.
- Chiều cao thông thủy lớn do không cần làm dầm.
- Cách âm cách nhiệt tốt do cấu trúc sàn rỗng.
Nhược điểm:
- Chưa được phổ biến vì khả năng xâm nhập thị trường còn hạn chế.
- Đòi hỏi phải giám sát thi công tốt.
- Khó đổ, khó đầm bê tông ở những vị trí đặc biệt.
KẾT LUẬN
Do công trình là dạng cao tầng, cáo bước cột tương đối, đồng thời để đảm bảo vẻ mỹ quan
cho các không gian thương mại, giải trí, các căn hộ và cũng phụ thuộc nhiều vào điều kiện
thời tiết, quan niệm ở Anh nên giải pháp kết cấu chính của công trình được chọn như sau:
- Kết cấu móng cọc khoan nhồi
- Kết cấu sàn không dầm (không có mũ cột).
- Kết cấu công trình là kết cấu vách, lõi chịu lực kết hợp với hệ thống cột đỡ bản sàn
không dầm.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 28


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
4.2. Lựa chọn vật liệu
- Đối với công trình cao tầng, vật liệu xây dựng yêu cầu có cường độ cao, khả năng chống
cháy tốt.
- Vật liệu có tác dụng tốt khi chịu tải trọng lặp.
- Vật liệu có tính liền khối cao.
- Vật liệu có trọng lượng nhỏ, giảm tải trọng bản thân lên công công trình
- Vật liệu có giá thành hợp lý.
4.2.1. Bê tông
Bê tông sàn, dầm, cấp độ bền C30/37 tương đương B40 (M500)
- Khối lượng riêng ɣ= 25 KN/m2;
- Cường độ chịu nén tính toán fck=30 MPa;
- Cường độ chịu kéo tính toán fctm= 2,9 MPa;
- Mô đun đàn hồi: Ec =33.103 MPa.
Bê tông đài móng, dầm móng, cọc khoan nhồi cấp độ C35/45 tương đương B45 (M600)
- Khối lượng riêng ɣ= 25 KN/m2;
- Cường độ chịu nén tính toán fck=35 MPa;
- Cường độ chịu kéo tính toán fctm= 3,21 MPa;
- Modun đàn hồi: Ec =34.103 MPa.
Bê tông cột, vách thang máy cấp độ bền C50/60:
- Khối lượng riêng ɣ= 25 KN/m2;
- Cường độ chịu nén tính toán fck=50 MPa;
- Cường độ chịu kéo tính toán fctm= 4,1 MPa;
- Mô đun đàn hồi: Ec =37.103 MPa.
4.2.2. Cốt thép
Cốt thép loại B500A, B500B, B500C:
- Giới hạn chảy đặc trưng của cốt thép: fyk=500 MPa;
-
Modun đàn hồi: Es =200.103 MPa.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 29


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN NỘI LỰC CHO TOÀN BỘ KẾT CẤU

5.1. Nội dung thiết kế và tính toán


- Các bộ phận kết cấu được tính toán theo trạng thái giới hạn cường độ ULS (Ultimate
Limit State).
- Trong trường hợp đặc biệt do yêu cầu sử dụng thì mới tính toán theo trạng giới hạn
điều kiện sử dụng SLS (Service Limit State).
- Kiểm tra tính ổn định tổng thể công trình.
- Những nội dung cơ bản:
+ Mô hình hóa công trình bằng phần mềm Revit.
+ Chuyển sơ đồ Revit sang RSAP (Robot Structural Analysis Professional) để phân
tích, tính toán.
+ Tiến hành gắn tải trọng cho công trình.
+Tổ hợp tải trọng công trình theo tiêu chuẩn Việt Nam và Châu Âu
+ Tiến hành so sánh nội lực các tiêu chuẩn trên.
+ Thiết kế sàn điển hình, cột, dầm theo tiêu chuẩn Châu Âu.
+Thiết kế móng: cọc khoan nhồi, đài cọc, kiểm tra sức chịu tải.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 30


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
5.2. Sơ đồ tính

Hình 5.1. Sơ đồ tính khung không gian


5.3. Tải trọng
a. Tĩnh tải
❖ Trọng lượng bản thân kết cấu:
Phần mềm Autodesk Robot Structural Analysis tính toán với các khai báo vật như liệu ban
đầu.
❖ Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn, tường ngăn:
Vì công trình sử dụng kết cấu sàn không dầm. Hệ thống tường ngăn được phân bố hầu
khắp mặt bằng tầng. Do đó trong tính toán ta quy về thành một lực phân bố khắp mặt bằng
sàn công trình với độ lớn 2,5 KN/m2.
❖ Tải trọng tường bao kiến trúc (Façade)

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 31


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 5.2. Vị trí các tấm panen tường trên các tầng 1-6 của Building 1
Bảng 5-1 Bảng trọng lượng panen tường tầng 1-6 tòa North Tower, Building 1
Tổng
Số Trọng trọng Chiều
Thể Trọng Số
Số Tổng số cửa lượng lượng dài tấm
Tường tích lượng cửa
lượng/sàn lượng/CT sổ tấm (T) tường
(m3) (T) lớn
nhỏ tường (BT+cửa (m)
sổ)
1 1 6 4.05 11.64 0 2 0.92 12.6 9.7
2 1 6 2.78 7.99 1 1 1.18 9.2 7.9
3 1 6 1.43 4.11 1 0 0.72 4.8 4.76
4 1 6 1.1 3.16 1 0 0.72 3.9 3.37
5 1 6 2.56 7.36 1 1 1.18 8.5 7.64
6 1 6 2.35 6.76 0 1 0.46 7.2 5.51
7 1 6 2.73 7.85 1 1 1.18 9 7.8
8 2 12 3.15 9.06 0 2 0.92 10 7.8
9 1 6 0.97 2.79 1 0 0.72 3.5 3.5
10 1 6 1.38 3.97 0 1 0.46 4.4 3.5
11 1 6 1.61 4.63 0 1 0.46 5.1 3.9
12 1 6 2.3 6.61 1 0 0.72 7.3 6
13 1 6 2.44 7.02 0 2 0.92 7.9 6.3
Bảng 5-2 Bảng trọng lượng panen tường tầng 1-6 tòa South Tower, Building 1
Tổng
trọng Chiều
Số Trọng
Thể Trọng Số lượng dài
Số Tổng số cửa lượng
Tường tích lượng cửa tấm
lượng/sàn lượng/CT sổ tấm (T)
(m3) (T) lớn tường
nhỏ tường (BT+cửa
(m)
sổ)
1 1 6 2.58 7.42 1 0.46 7.9 5.69
2 1 6 3.04 8.74 1 1 1.18 9.9 8.5
3 1 6 2.86 8.22 1 1 1.18 9.4 8.4
4 1 6 2.2 6.33 1 1 1.18 7.5 7
5 1 6 3.6 10.35 2 0.92 11.3 9.5
6 1 6 3.15 9.06 2 0.92 10 8.35
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 32
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
7 1 6 1.92 5.52 1 0.72 6.2 5.42
8 1 6 3 8.63 2 0.92 9.5 7.22
9 1 6 2.74 7.88 1 1 1.18 9.1 7.8
10 1 6 3.15 9.06 2 0.92 10 7.8
11 1 6 3.06 8.8 1 1 1.18 10 7.94

Hình 5.3. Vị trí các tấm panen tường trên các tầng 9-36 North Tower, Building 1

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 33


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Bảng 5-3 Bảng trọng lượng panen tường tầng 9-36 tòa North Tower, Building 1
Tổng
Số Trọng trọng
Thể Trọng lượng Chiều dài
Số Tổng số cửa lượng
Tường tích lượng tấm tường
lượng/sàn lượng/CT sổ tấm (T)
(m3) (T) (m)
nhỏ tường (BT+cửa
sổ)
1 1 27 3.18 9.14 2 1.44 10.6 9.5
2 1 27 2.34 6.73 2 1.44 8.2 7.9
3 1 27 1.43 4.11 1 0.72 4.8 4.8
4* 4 108 2.32 6.67 2 1.44 8.1 7.8
5 2 54 1.66 4.77 2 1.44 6.2 6.4
6 2 54 1.2 3.45 1 0.72 4.2 3.9
7 1 27 2.35 6.76 2 1.44 8.2 7.31
8 1 27 1.94 5.58 1 0.72 6.3 5.51
9 1 27 0.97 2.79 1 0.72 3.5 0
10 1 27 0.98 2.82 1 0.72 3.5 0
11 1 27 2.25 6.47 1 0.72 7.2 6.01

Hình 5.4. Vị trí các tấm panen tường trên các tầng 9-18 South Tower, Building 1

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 34


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Bảng 5-4 Bảng trọng lượng panen tường tầng 9-18 tòa South Tower, Building 1
Tổng
Số Trọng trọng Chiều
Thể Trọng lượng
Số Tổng số cửa lượng dài tấm
Tường tích lượng
lượng/sàn lượng/CT sổ tấm (T) tường
(m3) (T)
nhỏ tường (BT+cửa (m)
sổ)
1 1 10 2.4 6.9 2 1.44 8.3 8.4
2 1 10 1.73 4.97 2 1.44 6.4 7
3 1 10 2.74 7.88 2 1.44 9.3 8.9
4 1 10 2.32 6.67 2 1.44 8.1 7.8
5 1 10 1.91 5.49 1 0.72 6.2 5.42
6 1 10 2.3 6.61 2 1.44 8.1 7.21
7* 3 30 2.32 6.67 2 1.44 8.1 7.8
8 1 10 2.11 6.07 2 1.44 7.5 7.45
9 1 10 0.98 2.8 1 0.72 3.5 3.6
10 1 10 2.25 6.47 1 0.72 7.2 6.02
11 1 10 2.62 7.53 2 1.44 4.2 8.5
12 1 10 2.25 6.47 1 0.72 9 6.01
Tính toán tải trọng tường bao bằng cách lấy lấy tổng tải trọng các panen tường phân bố
đều theo chu vi sàn.
Đối với sàn tầng 1-6: 11,1 kN/m.
Đối với sàn tầng 9-36, North Tower: 11,4 kN/m.
Đối với sàn tầng 9-18, South Tower: 10,2 kN/m.
Vậy để đơn giản chọn giá trị 11,5 kN/m2 cho tải tường bao.

Hình 5.5. Gán tĩnh tải trong mô hình


HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 35
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
b. Hoạt tải
Theo Tiêu chuẩn BS-EN1992-1-1:2002 [4], hoạt tải tiêu chuẩn tương ứng với các công
năng các phòng như:
Bảng 5-5 Bảng hoạt tải sàn theo BS-EN1992-1-1:2002
qk Qk
Category (kN/m2) (kN/m2)
Category A (domestic and residential areas)
-Floors 2 2
-Stairs 2 2
-Balconies 2.5 2
Category B (office areas) 3 4.5
Category C (common areas)
-C1 (Areas with Tables) 3 4
-C2 (Areas with Fixed seats) 4 4
-C3 (Areas without obstacles for moving people) 5 4
-C4 (Areas with possible physical activities) 5 7
-C5 (Areas susceptible to large crowds) 5 4.5
Category D (shopping areas)
-D1 (Areas in general retail shops) 4 4
-D2 (Areas in department stores) 5 7
Category E (storage areas)
-E1 (Areas susceptible to accumulation of goods, including access
areas) 7.5 7
-E2 (Areas susceptible to accumulation of goods, including access
areas)
Category F (parking areas light <=35kN) 2.5 20
Category G (parking areas medium 35kN< ~ <=160kN) 5 90
Category H (roofs) 0.4 1
Bảng 5-6 Hoạt tải sàn có trên công trình
qk Qk
LOẠI (kN/m2) (kN/m2)
Loại A (Nhà dân, khu căn hộ)
-Sàn 2 2
-Cầu thang 2 2
-Ban công 2.5 2
Loại B (Khu văn phòng) 3 4.5
Loại C (Khu vực chung)
-C1 (Khu vực với nhiều bàn: Nhà hàng, cà phê) 3 4
-C2 (Khu vực nhiều chỗ ngồi: Rạp chiếu phim) 4 4
-C3 (Khu vực di chuyển không có chướng ngại: khu công cộng, hành
chính) 5 4
-C4 (Khu vực với các hoạt động thể chất) 5 7
-C5 (Khu đông người, sự kiện) 5 4.5

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 36


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Loại D (Khu mua sắm)
-D2 (Tiệm bách hóa) 5 7
Loại E (Kho) 7.5 7
Loại G (Khu vực để xe trung bình 35-160kN) 5 90
Loại H (Mái) 0.4 1

Hình 5.6. Gán hoạt tải trong mô hình


c. Tải trọng gió
Tính toán tải trọng gió tác dụng lên công trình theo tiêu chuẩn EUROCODE [5].
Tham khảo luận văn “Tính Toán Tải trọng gió lên nhà Cao tầng theo Tiêu chuẩn
EUROCODE” [6]
❖ Xác định các thông số tính toán
- Xác định vận tốc cơ bản:
Công trình được xây dựng ở Bắc Luân Đôn thuộc vùng áp lực gió IV có vận tốc gió cơ bản
Vb =38,8 m/s.
- Xác định hệ số vận tốc gió theo độ cao:
Vị trí xây dựng công trình được xây dựng ở khu vực mà bề mặt công trình được bao phủ
và che chắn bởi các công trình với độ cao trung bình trên 15m thuộc địa hình IV nên có chiều
dài nhám z0=1 m, zmin= 10 m.
0,07
 z   1 
0,07

kr= 0,19.  0  = 0.19.   = 0, 23


 z0, II   0,05 
Hệ số vận tốc gió theo độ cao được xác định theo công thức:
Cr(z)= kr ln  z  với trường hợp 10 m< z <zmax =200 m
z  0 

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 37


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
 10 
Cr(z)= k r ln   với trường hợp z  10 m
 z0 
- Xác định áp lực gió theo độ cao:
Áp lực gió tiêu chuẩn chuẩn ứng với vùng IV được xác định như sau:
1
qp= .1, 25.38, 62.0,1 = 93,12 daN/m2
2
Hệ số áp lực gió theo chiều cao:
 1 
Ce(z)=Cr2(z). 1 + 7.
ln( z / 0, 05) 
với 10<z<zmax =200 m

 1 
Ce(z)=Cr2(z). 1 + 7. với z  10 m
 ln(10 / 0, 05) 
Áp lực gió theo độ cao được xác định theo công thức:
qp(z)=93,12.Ce (z)
- Xác định hệ số Cf:
• Theo phương X: b=73,171 m, d=24,135 m.
d
= 0,33 → C f = 2,35
b
• Theo phương Y: b=24,135 m, d=73,171 m.
d
= 3, 03 → C f = 1, 42
b

+ Hệ số
 r = 1.0

+ Hệ số
 :
• Độ mảnh theo phương X:  = min(127, 45 .1, 4 và 70) =2,543.
70,171

Với  =1    =0,619
• Độ mảnh theo phương Y:  = min(127, 45 .1, 4 và 70) =7,434.
24,135

Với  =1    =0,676
• Hệ số Cf:
Theo phương X:
Cf =2,35.1.0,619 =1,455
Theo phương Y:
Cf =1,42.1.0,676 =0,95
- Xác định chiều cao tham chiếu ze, L(ze), Iv(ze).
Chiều cao tham chiếu ze được xác định theo công thức:
Ze =0,6.127,45=76,47 m.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 38


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

z 
L(ze)=Lt  e  với  = 0, 67 + 0, 05ln(1) = 0, 67
 zt 
0,67
 76, 47 
 L( Ze) = 200.   = 80, 038 m.
 300 
1
I v ( ze ) = = 0, 227
ln(76, 47)
- Xác định hệ số địa hình (B2)
Theo phương X: b=73,171 m; h=127,45.
B2= 1
0,63
= 0,384
 73,191 + 127, 48 
1 + 0.9  
 80, 038 
Theo phương Y: b=24,135 m, h=127,45.

B2= 1
0,63
= 0, 424
 24,135 + 127, 48 
1 + 0.9  
 80, 038 
- Xác định hệ số phản ứng động (R2)
+ Vận tốc gió tại độ cao ze, vm(ze):
0,07

vm(ze)= 0,19.  1   76, 47 


.ln   .36,8 = 39,82 m/s.

0, 05   1 
+ fL(Ze,n1x):
Theo phương dọc (phương X) mode 1, tầng số dao động thu được từ kết quả tính toán phần
mềm n1x=0,69 (Hz):
fL(Ze,n1x)= 0, 69.80, 038 = 1, 266
39,82
Theo phương dọc (phương Y) mode 1, tầng số dao động thu được từ kết quả tính toán phần
mềm n1y=1,14 (Hz):
fL(Ze,n1x)= 1,14.80, 038 = 2, 25
39,82
+ Hàm mật độ phổ SL:
Theo phương X:
6,8.1, 266
SL = = 0,117
(1 + 10, 2.1, 266 )
5/3

Theo phương Y:
6,8.2, 25
SL = = 0, 075
(1 + 10, 2.2, 25)
5/3

+ Hệ số h
 ,b :
Theo phương X:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 39


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
4, 6.127, 45
h = .2, 25 = 16, 48
80, 038
4, 6.73,171
b = .2, 25 = 9, 056
80, 038
Theo phương Y:
4, 6.127, 45
h = .1, 266 = 9, 273
80, 038
4, 6.73,171
b = .1, 266 = 1,387
80, 038

+ Hàm số khí động Rh, Rb:


Theo phương X:

2 (
. 1 − e−2.16,48 ) = 0, 03
1 1
Rh = −
16, 484 2.16, 484

. (1 − e−2.9,056 ) = 0,19
1 1
Rb = −
9, 056 2.9, 0562

Theo phương Y:
. (1 − e−2.9,273 ) = 0,102
1 1
Rh = −
9, 273 2.9, 2732

2 (
. 1 − e−2.1,387 ) = 0, 477
1 1
Rb = −
1,387 2.1,387
+ Hệ số giảm loga dao động δ:
Công trình thuộc dạng kết cấu nhà bê tông cốt thép  δs=0.1.
Theo phương X:
0,95.1, 25.39,82
 (X) = 0,1 + = 0,138
2.0, 63.1000
Theo phương Y:
1, 455.1, 25.39,82
 (Y) = 0,1 + = 0,132
2.1,12.1000
+Hệ số phản ứng động R2:
Theo phương X:
2
R = 2
.0,117.0,03.0,19 = 0,024
2.0,138

Theo phương Y:
2
R =
2
.0,075.0,102.0, 477 = 0,136
2.0,132
- Xác định hệ số kp:
+ Hệ số vượt tần số v:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 40


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Theo phương X:
0,024
v= 0,63. = 0,153  0,08 Hz (Thỏa mãn điều kiện)
0,384 + 0,024
Theo phương Y:
0,136
v= 1,12. = 0,552  0,08 Hz (Thỏa mãn điều kiện)
0, 424 + 0,136
+ Hệ số kp:
Theo phương X
0,6
k p = 2.ln(600.0,153) + = 3, 206  3 (thỏa mãn điều kiện)
2ln(600.0,153)
Theo phương Y
0,6
k p = 2.ln(600.0,552) + = 3,583  3 (thỏa mãn điều kiện)
2ln(600.0,552)
- Xác định hệ số Cs, Cd
Theo phương X:
1 + 7.0,155. 0,384
Cs= = 0,802
1 + 7.0,155

Cd= 1 + 2.3, 026.0,155 0, 384 + 0,117 = 1, 02


1 + 7.0,155. 0, 384
Theo phương Y:
1 + 7.0,155. 0, 424
Cs= = 0,818
1 + 7.0,155

Cd= 1 + 2.3, 583.0,155 0, 424 + 0, 075 = 1, 046


1 + 7.0,155. 0, 424
- Xác định áp lực gió động tác động lên công trình vào mặt ngoài công trình
Lực gió tác dụng vào mặt ngoài công trình được xác định theo công thức:

Fw,e = Cs .Cd .  C .q .A
element
f p ref

❖ Kết quả tính toán


Bảng kết quả tính toán gió tác dụng theo phương X, phương Y:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 41


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Bảng 5-7 Lực tác dụng theo phương X

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 42


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Bảng 5-8 Lực tác dụng theo phương Y

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 43


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 5.7. Tải trọng gió tác dụng theo phương X và phương Y
d. Tải trọng động đất
Thiết kế động đất theo Tiêu chuẩn EC8 EN 1998-1-1:2004 [7]
Vị trí công trình: Tottenham Island, London, UK.
Khu vực 2 có gia tốc nền ag=0,02g < 0,04g m/s2. Công trình thuộc khu vực động đất rất
yếu.
Kết luận: Vậy không cần áp dụng Tiêu chuẩn EN 1998-1-1:2004 lên tính toán công trình.

Hình 5.8. Bảng đồ phân vùng động đất ở Anh

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 44


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
5.3.2. Tổ hợp tải trọng
Tổ hợp tải trọng với mục đích tìm ra trường hợp gây bất lợp nhất cho toàn bộ kết cấu. Tổ
hợp được lấy theo Tiêu chuẩn Eurocode 2.

STT Tổ hợp Gk Qk Wx Wy
1 TH1 1.35 1.5
2 TH2 1.35 1.5
3 TH3 1.35 -1.5
4 TH4 1.35 1.5
5 TH5 1.35 -1.5
6 TH6 1.35 1.5 0.9
7 TH7 1.35 1.5 -0.9
8 TH8 1.35 1.5 0.9
9 TH9 1.35 1.5 -0.9
10 TH10 1.35 0.9 1.5
11 TH11 1.35 0.9 -1.5
12 TH12 1.35 0.9 1.5
13 TH13 1.35 0.9 -1.5

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 45


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ SÀN PHẲNG

6.1. Phân tích lựa chọn phương án sàn phẳng không ứng lực trước cho dự án
Đối với hệ kết cấu lưới cột không đều, nhịp dưới 7m như các công trình trong dự án thì
việc lựa chọn hệ sàn phẳng không ứng suất trước là một giải pháp phù hợp. Một trong những
lợi ích mà sàn phẳng không ứng lực trước mang lại như:
- Thi công nhanh, tiết kiệm thời gian hơn: sử dụng sàn phẳng đòi hỏi ít thời gian xây
dựng do sử dụng ván khuôn bản lớn, các ván khuôn định hình. Đồng thời, việc sử dụng
các lưới hàn đúc sẵn có kích thước thích hợp sẽ góp phần giảm thời gian thi công lắp
ghép ván khuôn so với hệ sàn dầm truyền thống.
- Giảm chiều cao thông thủy tầng: chiều cao nhà thấp hơn giúp giảm trọng lượng tòa
nhà, giảm tải công trình xuống nền móng.
- Linh hoạt trong việc bố trí không gian kiến trúc: Việc sử dụng sàn phẳng giúp kiến
trúc sư có thể linh hoạt bố trí các mảng tường, vật dụng theo những yêu cầu cầu kiến
trúc, đồng thời chủ đầu tư có thể dễ dàng thay đổi kích thước, công năng của phòng
mà không phụ thuộc nhiều vào hệ kết cấu.
- Dễ dàng lắp đặt các hệ thống kỹ thuật cho công trình: Tất cả các đường ống kỹ thuật
có thể đặt trực tiếp theo dưới bản sàn thay vì phải uốn để tránh hệ dầm như hệ sàn dầm
truyền thống.
6.2. Tính toán sàn tầng 6 tòa Building 1
6.2.1. Sơ đồ tính
Mô hình vật lý được xây dựng trong phần mềm Revit 2018 (RST). Từ mô hình vật lý, kích
hoạt và chỉnh sửa sơ đồ tính cho phù hợp với kết cấu, gán tải và tổ hợp tải trọng. Sau đó sử
dụng phần mềm Autodesk Robot Structural Analysis để tính toán theo phương pháp phần tử
hữu hạn.
Trình tự thực hiện trong:
- Xây dựng mô hình vật lý trong Revit: dựa vào mặt bằng kiến trúc, bố trí hệ dầm sàn
phù hợp.
- Kích hoạt sơ đồ tính và chỉnh sửa sơ đồ tính phù hợp với kết cấu: giữa mô hình kết cấu
xây dựng và mô hình thực tế thường có sự sai lệch.
- Dời tim cột về đúng vị trí, điều chỉnh dầm để có thể liên kết được với cột.
- Chỉnh sơ đồ tính của sàn liên kết với cột, vách, dầm. Loại bỏ những phần sàn công xôn
không cần thiết.
- Khai báo vật liệu sử dụng
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 46
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Khai báo tiết diện cột, dầm, sàn, vách.
- Định nghĩa tải trọng và tổ hợp tải trọng (Revit/Robot Structural Analysis).
- Gán tải vào sơ đồ tính:
Tĩnh tải: Trọng lượng bản thân do phần mềm tự xác định, chỉ gán thêm các lớp hoàn
thiện (CT)
Hoạt tải: Nhập giá trị hoạt tải tiêu chuẩn để tính toán các với các trạng thái giới hạn 1
và 2.
- Liên kết với phần mềm RSAP (2018)
- Kiểm tra lại vật liệu và thiết lập tiêu chuẩn thiết kế, tính toán.
- Kiểm tra tải và tổ hợp tải đã chuyển sang
- Chạy và xuất kết quả nội lực
a. Mô hình sàn
- Sàn dày 250mm.
- Bê tông C30/37
- Cốt thép B500A
- Tải trọng phân bố trên sàn:
1. Trọng lượng bản thân
2. Tải cấu tạo 2 kN/m2.
3. Tải tường phân bố theo chu vi của mặt bằng sàn: 11,5 kN/m2.
4. Hoạt tải phân bố đều: 2,5 kN/m2.
Tiến hành các công việc tính toán sàn tầng 6 công trình Building 1:
- Tất cả các loại sàn được mô phỏng trong mô hình 3D tại tầng 6.
- Chấp nhận các loại tải phân bố phía trên.
- Xác định mômen của sàn.
- Xác định khả năng chịu lực của sàn ứng với cốt thép bố trí.
- Kiểm tra mômen của sàn khi chịu tải với khả năng chịu lực (mômen) của sàn ứng cốt
thép đã chọn.
- Kiểm tra chọc thủng đầu cột.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 47


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.1. Mô hình sàn tầng 6 trong Robot


b. Gán tải trọng cho sàn

Hình 6.2. Gán trọng lượng bản thân cho mô hình

Hình 6.3. Gán tải tọng tường phân bố theo chu vi của sàn

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 48


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.4. Gán tỉnh tải cho mô hình

Hình 6.5. Gán hoạt tải cho sàn


c. Chia lưới phần tử cho sàn

Hình 6.6. Chia lưới phần tử cho sàn

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 49


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.7. Cảnh báo lỗi trước khi chạy nội lực sàn
6.2.2. Tính toán thép sàn theo tiêu chuẩn SNIP
a. Tiêu chuẩn thiết kế

Hình 6.8. Thiết lập Tiêu chuẩn SNIP cho tính toán

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 50


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.9. Định nghĩa tổ hợp trong Robot với Tiêu chuẩn SNIP
b. Mômen dương trong sàn

Hình 6.10. Mômen dương theo phương X

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 51


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.11. Mômen dương theo phương Y


c. Mômen âm trong sàn

Hình 6.12. Mômen âm theo phương X

Hình 6.13. Mômen âm theo phương Y

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 52


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
d. Tính toán thép sàn bằng phần mềm

Hình 6.14. Bố trí thép lớp dưới theo phương X

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 53


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.15. Bố trí thép lớp dưới theo phương Y

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 54


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.16. Bố trí thép lớp trên theo phương X

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 55


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.17. Bố trí thép lớp trên theo phương Y


❖ Kiểm tra kết quả với tính tay bằng Tiêu chuẩn SNIP
- Thông số của sàn sử dụng trong Robot Structural Analysis Professional
Độ dày sàn: 250 mm
Cấp độ bền bê tông tương đương: B40
- Thép lớp dưới của sàn
Theo phương X: Ø20a190
Moment lớn nhất sử dụng trong tính toán: 148,596 KN.m (Phần mềm)
Khả năng chịu lực của tiết diện: 160,88 KN.m (thỏa mãn)

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 56


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Tính toán khả năng chịu lực như sau: cắt ngang 1m sàn chịu uốn với h=250 mm, b=1000
mm
Chiều cao làm việc: a0=30 mm, a=30+10=40 mm, h0=250-40=210 mm
Với cấp độ bền bê tông B40 ta có Rb=22 MPa, ξR= 0,432, αR=0,339
Thép AIV có cường độ chịu kéo: RS =510 MPa, As=1653,5 mm2
Rs. As 510.1653,5
ξ= = = 0,183 < ξR=0,432
Rb .b.ho 22.1000.210

ς=1-0,5 ξ=1-0,5.0,183=0,9085
Mgh=Rs.As. ς.h0 =510.1653,5 .0,9085.210.10-6 =160,88 KN.m
Theo phương Y: Ø20a250
Moment lớn nhất sử dụng trong tính toán: 98,488 KN.m (Phần mềm)
Khả năng chịu lực của tiết diện: 125,228 KN.m (thỏa mãn)
Tính toán khả năng chịu lực như sau: cắt ngang 1m sàn chịu uốn với h=250 mm, b=1000
mm
Chiều cao làm việc: a0=30 mm, a=30+10=40 mm, h0=250-40=210 mm
Với cấp độ bền bê tông B40 ta có Rb=22 MPa, ξR= 0,432, αR=0,339
Thép AIV có cường độ chịu kéo: RS =510 MPa, As=1256,6 mm2
Rs. As 510.1256,6
ξ= = = 0,139 < ξR=0,432
Rb .b.ho 22.1000.210

ς=1-0,5 ξ=1-0,5.0,139=0,9305
Mgh=Rs.As. ς.h0 =510.1256,6 .0,9305.210.10-6 =125,228 KN.m

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 57


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
e. Tính toán chọc thủng

Hình 6.18. Tính toán chọc thủng cho sàn


❖ Kiểm tra kết quả tính tay
Tính tại vị trí S4:
Phần mềm tính:
- Lực gây nén thủng sàn: F=752,275 KN
- Lực chọc thủng giới hạn: Fal=1708 KN
Kiểm tra tính toán chọc thủng của sàn theo điều kiện (TCVN 5574-2012 [8]):
F<α.Rbt. um.ho
Thông số:
- Kích thước cột: a=240 cm, b=25 cm
- Chiều cao làm việc của sàn: h0 =22 cm
- Bê tông B40 có Rbt =1400 KN/m2
- Lưới cột l1=8m, l2=7,25 m
- Tổng tải trọng tác dụng lên sàn: p=16,162 KN/m2
Lực gây nén chọc thủng sàn:
F=p.(l1.l2-Fcht )=16,162.(8.7,25-1.2166)=917,73 KN
Fal= α.Rbt. um.ho =1,4.103.6,1.0.22= 1878,8 KN
Do F<Fal nên không cần gia cố thép chọc thủng.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 58


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.19. Biểu diễn thép trên mô hình

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 59


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
6.2.3. Tính toán thép sàn theo Tiêu chuẩn Eurocode 2
a. Mômen dương trong sàn

Hình 6.20. Mômen dương theo phương X

Hình 6.21. Mômen dương theo phương Y

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 60


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
b. Mômen âm trong sàn

Hình 6.22. Mômen âm theo phương X

Hình 6.23. Mômen âm theo phương Y

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 61


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
c. Tính toán thép sàn bằng phần mềm

Hình 6.24. Biểu đồ màu diện tích cốt thép bố trí trên sàn

Hình 6.25. Tính toán thép lớp dưới trong Robot


❖ Kiểm tra kết quả tính tay với Tiêu chuẩn Eurocode
- Các thông số tính toán:
Cắt dải bản 1m để tính toán theo TC EN 1992-1-:2004 [9], EC0 1990:2002 [10], NA-
BS:2005 [11].
Vật liệu bê tông-cốt thép: C30/70-B500A
Lớp bê tông bảo vệ thuộc cấp: XC1 (khô hoặc thường xuyên ẩm ướt)
Lớp bê tông bảo vệ: Cnom=30mm
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 62
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Hệ số an toàn đối với bê tông, cốt thép:  c = 1,5 ,  s = 1,15
Cường độ chịu nén của bê tông: fcd = cc . fck /  c =0,85.30/1,5=17 MPa
Trong đó:
cc = 0,85 - Là hệ số bao gồm các tác động dài hạn đối với cường độ chịu nén và các
tác động bất lợi do cách thức gia tải gây ra. ( cc = 0,8 − 1)
Cường độ chịu kéo của bê tông: f ctd =αct .f ctk,0.05 /γ c =1.2,0/1,5=1,3 Mpa
Trong đó:
ct = 1 - Là hệ số bao gồm các tác động dài hạn đối với cường độ chịu kéo và các
tác động bất lợi do cách thức gia tải gây ra.
Cường độ chịu kéo của cốt thép: f yd = f yk . /  s =500/1,15=435 Mpa
Môđun đàn hồi của bê tông: Ecm=32 Gpa=32000 Mpa
Bề dày sàn: h=250mm
Chiều cao tính toán sàn: d=h-d1, d1= Cnom+Ø/2=30+16/2=38mm, d=250-38=212mm.
- Thép lớp dưới phương X: Kiểm tra khả năng chịu lực thép lớp dưới (Bottom
reinforcement)
+ Kiểm tra cường độ
Design moment: M Ed =139,11 kNm (Phần mềm)
−6
Ultimate moment: M Rd = 0,167 f ck bd = 0,167  30  1000  212 10 =225,17 KNm
2 2

Main reinforcement ( As1 )


M 139,11106
k0 = = = 0.1
f ck bd 2 30 1000  212
z = d (0.5 + (0.25 − 3k0 / 3.4)) = 212(0.5 + (0.25 − 3 0.1/ 3.4)) = 191, 2mm  0,95d = 201, 4mm
M 139,11
As1 = = = 1672,56mm2
0,87 f yk z 0,87  500 191, 2

Từ bảng phụ lục 3.22 tiêu chuẩn Eurocode2, ta chọn thép H20@170 ( As1 = 1784mm ) đảm
2

bảo được yêu cầu chịu lực.


Hàm lượng cốt thép  trong trường hợp này:
As1
= =
1672,56
= 0, 79%  hợp lý
bd 1000  212
 So sánh với kết quả tính tay có thể thấy kết quả tính toán cốt thép gần như tương đương
nhau. Nhưng ở Robot Structure kết quả tính toán thiên về an toàn hơn.
+ Kiểm tra độ võng sàn
5 Areq 5 1672,56
 s   f yk  =  500  = 292,98 Nmm−2
8 Aprov 8 1784

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 63


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
310 310
Hệ số điều chỉnh = = =1,06
σs 292,98

Basic span/effective depth ratio is given by

l   0   0  
3/2

= K 11 + 1,5 f ck   + 3, 2 f ck  − 1 
d        

  30 10−3   30 10−3  
3/2

= 1, 06 11 + 1,5 30   + 3, 2 30  − 1  = 17, 7


  7,9 10−3   7,9 10−3  

+ Kiểm tra khoảng cách thép
Maximun bar spacing for main

 3h = 3.212 = 636mm
@170  . Đảm bảo.
  250 mm
As ,max = 0,04 Ac = 0,04  212 103 = 8480mm 2 m −1 . Đảm bảo
d. Tính thủng sàn (CỘT 21)
Có lực chọc thủng F= 957,01 kN
Check shear at the perimeter of the column
Ved
vEd =  vR ,m ax
uo d
 = 1.15
uo = (350 + 800)  2 = 2300mm 2
d = 212mm
1,15  957, 011000
 vEd = = 2, 26 MPa
2300  212
 f   f
vRd ,max = 0,5vf cd = 0,5  0, 6  1 − ck   cc ck
 212   m
 30  1.0  30
= 0,5  0, 6  1 −  = 5,18MPa
 212  1.5
vEd  vRd ,max  OK
Check shear at u1 , the basic control perimeter

VEd
vEd =  vRd ,c
u1d
 ,VEd As before

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 64


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
u1 = 2 ( cx + c y ) + 2  2d
u1 = 2 ( 350 + 800 ) + 2  2  212 = 4962, 72mm

vRd ,c = 0,12 1,97 (100  0.0071 30 ) = 0,66MPa


1/3

vEd  vRd ,c ?
1,05MPa  0,66MPa.... Therefore punching shear reinf. required

NA check

vEd  2vRd , c at basic control perimeter


1,06 MPa  2  0,66 MPa = 1,32 Mpa  OK
- Thép lớp trên theo phương
Tính tương tự thép lớp dưới.
6.3. Tính toán sàn tầng 9 South Tower tòa Building 1
6.3.1. Sơ đồ tính
a. Mô hình sàn

Hình 6.26. Mô hình sàn tầng 9 North Tower trong Robot

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 65


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
b. Gán tải cho sàn

Hình 6.27. Tải trọng bản thân sàn

Hình 6.28. Tải trọng tường bao che

Hình 6.29. Tĩnh tải sàn

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 66


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.30. Hoạt tải sàn


6.3.2. Tính toán thép sàn theo Tiêu chuẩn SNIP
a. Biểu đồ mômen âm trong sàn

Hình 6.31. Biều đồ mômen âm theo phương X

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 67


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.32. Biểu đồ mômen âm theo phương Y

b. Biểu đồ mômen dương trong sàn

Hình 6.33. Biểu đồ mômen dương theo phương X

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 68


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.34. Biểu đồ mômen dương theo phương Y


c. Tính toán và bố trí thép tự động trong Robot Structural Analysis

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 69


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.35. Bố trí thép lớp dưới theo phương X

Hình 6.36. Bố trí thép lớp dưới theo phương Y

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 70


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.37. Bố trí thép lớp trên theo phương X

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 71


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.38. Bố trí thép lớp trên theo phương Y

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 72


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
d. Tính toán chọc thủng và gia cường thép

Hình 6.39. Kiểm tra chọc thủng sàn tầng 9 North Tower
e. Bố trí thép 3D trong Robot Structural Analysis

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 73


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.40. 3D bố trí thép trong phần mềm


f. Thông kê thép trong Robot Structural Analysis

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 74


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 75


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
6.3.3. Tính toán thép sàn theo Tiêu chuẩn Eurocode
a. Biểu đồ mômen âm trong sàn

Hình 6.41. Biểu đồ màu moment X

Hình 6.42. Biểu đồ màu moment Y

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 76


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
b. Biểu đồ mômen dương trong sàn

Hình 6.43 Biểu đồ màu moment X

Hình 6.44. Biểu đồ màu moment Y

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 77


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
c. Chuyển vị của sàn

Hình 6.45. Chuyển vị sàn


d. Tính toán và bố trí thép tự động trong Robot Structure
❖ Tính toán thép

Hình 6.46. Tính toán thép lớp dưới trong Robot


❖ Biểu đồ bố trí diện tích cốt thép

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 78


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.47. Biểu đồ màu bố trí cốt thép trong sàn


e. Tính toán chọc thủng và gia cường thép

Hình 6.48. Vị trí và diện tích cốt thép cần gia cường

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 79


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
f. Bố trí thép 3D trong Robot Structure

Hình 6.49. Bố trí thép sàn trong phần mềm

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 80


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
6.4. Tính toán sàn tầng 9 North Tower tòa Building 1
6.4.1. Sơ đồ tính
a. Mô phỏng sàn

Hình 6.50. Mô phỏng sàn tầng 9 South Tower trong Robot


b. Gán tải cho sàn

Hình 6.51. Tải trọng bản thân

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 81


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.52. Tải trọng tường bao che

Hình 6.53. Tĩnh tải tác dụng lên sàn

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 82


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.54. Hoạt tải tác dụng lên sàn


6.4.2. Tính toán thép sàn theo Tiêu chuẩn SNIP
a. Biểu đồ mômen âm trong sàn

Hình 6.55. Biểu đồ mômen âm theo phương X

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 83


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.56. Biểu đồ mômen âm theo phương Y


b. Biểu đồ mômen dương trong sàn

Hình 6.57. Biểu đồ mômen dương theo phương X

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 84


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.58. Biểu đồ mômen dương theo phương Y

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 85


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.59. Bố trí thép lớp trên theo phương X

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 86


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.60. Tính toán thép lớp trên theo phương Y

Hình 6.61. Tính toán chọc thủng cho sàn

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 87


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.62. 3D bố trí thép sàn trong phần mềm


6.4.3. Tính toán thép sàn theo Tiêu chuẩn Eurocode
a. Biểu Moment âm trong sàn

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 88


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Hình 6.63. Biểu đồ momen âm theo phương X

Hình 6.64. Biểu đồ momen âm theo phương Y


b. Biểu Moment dương trong sàn

Hình 6.65. Biểu đồ momen dương theo phương X

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 89


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.66. Biểu đồ momen dương theo phương Y


c. Chuyển vị của sàn

Hình 6.67. Chuyển vị của sàn

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 90


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
d. Tính toán và bố trí thép tự động trong Robot structure

Hình 6.68. Tính toán cốt thép trong Robot

Hình 6.69. Biểu đồ màu bố trí diện tích cốt thép

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 91


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
e. Tính toán chọc thủng và gia cường thép

Hình 6.70. Vị trí và diện tích cốt thép cần gia cường
f. Bố trí thép 3D trong Robot Structure

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 92


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 6.71. 3D bố trí thép sàn trong phần mềm

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 93


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ SÀN DỰ ỨNG LỰC TRƯỚC

7.1. Phân tích lựa chọn phương án sàn ứng lực trước cho dự án
Vì các tầng dưới của công trình là các khu tổ hợp thương mại, dịch vụ nên yêu cầu về
không gian kiến trúc lớn nên để đánh giá lại tính khả thi của sàn phẳng không dầm (không dự
ứng lực) đã trình bày ở Chương 6 nhóm được đề xuất tính toán kiểm tra sàn tầng 6 tòa nhà
ứng với trường hợp thiết kế sàn dự ứng lực (Post-Tension Slab).
7.2. Lựa chọn phương pháp tính nội lực
Có nhiều phương pháp thiết kề sàn phẳng ứng lực, trong đó có hai phương pháp khá phổ
biến là phương pháp thiết kế trực tiếp và phương pháp khung tương đương. Tuy nhiên hai
phương pháp này vẫn còn nhiều hạn chế, hạn hẹp trong phạm vi sử dụng. Với mặt bằng sàn
phức tạp có lưới cột ngẫu nhiên như trong công trình, có xuất hiện vách cứng thì hai phương
pháp này khó thực hiện được. Nhưng hiện nay với sự phát triển của của các phần mềm kỹ
thuật, việc tính toán nội lực cho các kết cấu phức tạp sẽ trở nên dễ dàng hơn với kết quả đáng
tin cậy. Điều quan trọng khi sử dụng phần mềm kỹ thuật trong tính toán là phải kiểm soát tốt
các dữ liệu đầu vào và đầu ra. Việc bố trí cáp trong bản sàn được thực hiện với sự trợ giúp
của phần mềm Safe 2016. Phần mềm Safe sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn tính toán
mômen trên sàn. Tích phân các giá trị này trên bề rộng dải để có được mômen trên dải từ đó
tính toán các bước tiếp theo.
7.3. Quy đổi vật liệu
Cường độ đặc trưng f’c được dùng trong Tiêu chuẩn ACI 318-11 [12] được định nghĩa là
cường độ thí nghiệm của mẫu lăng trụ 6x12in với xác suất đảm bảo 95%.
Theo phần A3 của phụ lục A, TCVN5574:2012, cường độ mẫu lăng trụ có thể được quy
đổi từ cường độ đặc trưng của mẫu lập phương (cấp độ bền) qua công thức:
Rb=f’c(0,77-0,001.f’c)
Sàn sử dụng bê tông cấp độ bền tương đương B35(M450) có Rb=19,5MPa, nên
f’c=26,22MPa
Cường độ cốt thép fy trong ACI 318-02 là giới hạn chảy trong thí nghiệm kéo thép. Trong
tiêu chuẩn Việt Nam, giá trị tương ứng là Rs,ser
fy=Rs,ser=1,05Rs
Sàn sử dụng thép gân Ø>=10 loại AIII có Rs=365MPa => fy=383MPa
- Vật liệu cáp ứng lực trước:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 94


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Loại cáp ƯLT sử dụng là cáp bám dính loại ASTM 416-270, có đường kính d=12,7 mm
đặt thành từng bó từ 3-5 tao cáp trong ống gen dẹp bằng tôn gợn sóng, sau đó có bơm vữa để
tạo sự dính kết giữa cáp và bê tông, các thông số về cáp như sau:
Giới hạn bền: fpu=1860 Mpa.
Giới hạn chảy: fpy=1670 Mpa.
Diện tích Aps = 98,71 mm2, Eps = 195.103 (MPa)
Ngoài ra cần phải lựa chọn một số loại vật liệu cần cho công tác ƯLT bao gồm:
- Kích thước các ống gen cho các bó cáp loại 5 tao là 20x90mm, loại 4 tao là 20x70mm
và loại 3 tao là 20x60mm.
- Đầu neo sống dùng neo của hãng OVM loại bm13-n.
- Đầu neo chết dùng neo của hãng OVM loại bm13-nP.
- Vữa lấp đầy ống gen là loại vữa có độ linh động cao, không co ngót theo Tiêu chuẩn
ACI – tiêu chuẩn nghiệm thu vữa bê tông lấp đầy ống gen, sau khi đông cứng phải đạt
cường độ 35MPa. Vữa bơm tạo ra bám dính liên tục giữa tao cáp và ống ghen, tác dụng
chống ăn mòn.
7.4. Xác định tải trọng
7.4.1. Tải trọng đứng sàn
1. Trọng lượng bản thân sàn 5 kN/m2.
2. Trọng lượng các lớp cấu tạo: 2kN/m2.
3. Trọng lượng tường bao Façade phân bố đều trên sàn:
11,5.96,484/576,04=1,93 kN/m2.
 Tải trọng tiêu chuẩn tổng cộng: WD=5+2+1,93=8,93 kN/m2.
 Hoạt tải tiêu chuẩn: WL=2,5 kN/m2.
 Tải trọng tiêu chuẩn toàn phần: Ww= WD+ WL=8,93+2,5=11,43 kN/m2.
Định nghĩa và khai báo trong Safe:
- Trọng lượng bản thân kết cấu (DEAD) do máy tự tính;
- Trọng lượng các lớp cấu tạo, tường xây trên sàn: CT=2+1,93=3,93 kN/m2.
- Hoạt tải tiêu chuẩn: LIVE=2,5 kN/m2.
7.4.2. Tải trọng cân bằng do cáp
Coi ứng lực trước là một thành phần cân bằng với một phần tải trọng tác dụng lên cấu kiện
trong quá trình sử dụng, đây là phương pháp đơn giản dùng để tính toán cấu kiện bê tông ứng
lực trước. Cáp ứng lực trước được thay thế bằng các lực tương đương tác dụng vào bê tông,

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 95


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
cáp tạo ra một tải trọng có hướng ngược lại và cân bằng với thành phần tĩnh tải đó. Do đó làm
giảm độ võng sàn.
Chọn tải trọng cân bằng Wb=(0,8-1).TLBT sàn.
Vì việc căng cáp theo phương này để có mômen M thì theo phương vuông góc với nó cũng
có một mômen bằng (10-20)%M. Như vậy để cáp không gây ra mômen vượt quá trọng lượng
bản thân sàn ta có thể chọn hệ số tải trong cân bằng cho từng phương là 0,8.
 Wb=0,8.TLBTsàn (kN/m2)
Đưa tải trọng Wb vào mô hình tính toán sàn bằng phần mềm SAFE. Khai báo nó là tĩnh tải
tác dụng lên sàn, khai báo đầy đủ các đặc trưng vật liệu. Sau khi chạy chương trình có được
biểu đồ moment của từng dải và biểu đồ biến dạng do tải trọng cân bằng gây ra như sau:

Hình 7.1. Chia dãi strip trong phần mềm Safe


7.5. Xác định ứng lực trước và tổn hao ứng suất
7.5.1. Xác định ứng lực trước
Chọn ứng suất căng ban đầu: fpi≤0,8fpu=0,8.1860=1488 (MPa)
fpi≤0,94fpy=0,94.1670=1569,8 (MPa)
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 96
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Lấy ứng suất căng ban đầu: fpi=0,75. fpu=0,75.1860=1395 (MPa)
Ứng suất lực trước ban đầu F0=fpu.Aps=1395.98,71=137700 N=137,7 (kN)
7.5.2. Xác định tổn hao ứng suất lúc căng cáp
Để đơn giản, ta bỏ qua biến dạng đàn hồi của bê tông (sẽ không có tổn hao ứng suất này
nếu tất cả các sợi thép được căng đồng thời); các tổn hao phụ thuộc vào thời gian sẽ được kể
đến trong phần tổn hao ứng suất dài hạn.
a. Hao ứng suất do ma sát
Ta lấy hao ứng suất =0,25%/1m dài.
Cáp căng từ một phía nên hao ứng suất trung bình=0,25/2=0,125%/1m dài.
b. Hao ứng suất do biến dạng neo

Độ tụt neo lấy bằng a=6mm.

a.Es
Hao ứng suất do tụt neo  fneo =
L
Như vậy ta có công thức xác định tổn hao ứng suất lúc căng cáp là:

a.Es
f=fpi.0,125%.L+
L
Cáp theo phương X: dài 23,22m

a.Es 6.195
Tổn hao ứng suất f=fpi.0,125%.L+ =1395.0,125%.23,22+ =90,88 MPa.
L 23, 22

Ứng suất trung bình trong cáp còn lại: fp=1395-90,88=1304,12 Mpa.
Cáp theo phương Y: dài 28,81m

a.Es 6.195
Tổn hao ứng suất f=fpi.0,125%.L+ =1395.0,125%.28,81+ =90,85 MPa.
L 28,81

Ứng suất trung bình trong cáp còn lại: fp=1395-90,85=1304,15 Mpa.
Ta cần phải tính thêm cho một số cáp bị cắt ngắn tại vị trí đi qua lõi thang máy và thang
bộ:
Chiều Số đầu neo ∆fms ∆fneo ∆f Ứng suất còn lại trong cáp f p
TT
dài (m) sống (Mpa) (Mpa) (Mpa) (Mpa)
1 23.22 1 40.49 50.39 90.88 1304.12
2 28.81 1 50.24 40.61 90.85 1304.15
3 9.01 1 15.71 129.86 145.57 1249.43

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 97


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
4 44.90 1 78.29 26.06 104.35 1290.65
7.5.3. Tổn hao ứng suất dài hạn
Là các tổn hao phụ thuộc vào thời gian bao gồm: tổn hao ứng suất do co ngót của bê tông,
tổn hao do sự chùng ứng suất trong thép, tổn hao do từ biến của bê tông.
Việc tính toán các tổn hao trên là khá phức tạp do phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Năm 1958,
ACI-ASCE 423 đã đề xuất các ước tính tổng quá cho tổn hao ứng suất trong thiết kế cấu kiện
bê tông ULT. Theo đó, tổn hao ứng suất trên sàn bê tông thường là 240MPa. Cho đến năm
1975, giá trị này được thay thế bởi 2 đề xuất tổng quát theo tiêu chuẩn ASSHTO là 220MPa,
theo Tiêu chuẩn PTI là 210Mpa.
Để đơn giản, trong đồ án nhóm lấy tổn hao ứng suất dài hạn là 220MPa.
Vậy ứng suất hiệu vả của cáp là: fpe=fp-220 MPa
Ứng suất hữu
Chiều dài fp Hao ư/s dài hạn Diện tích Lực căng hiệu
TT hiệu fse
(m) (Mpa) (Mpa) (mm2) quả (kN)
(Mpa)
1 23.22 1304.12 220 1084.12 98.71 107.01
2 28.81 1304.15 220 1084.15 98.71 107.02
3 9.01 1249.43 220 1029.43 98.71 101.62
4 44.90 1290.65 220 1070.65 98.71 105.68
Nhận xét: Từ bảng trên, ta nhận thấy lực căng hiệu quả giữa các dây cáp có độ dài khác
nhau có sự chênh lệch không lớn, do vậy để thuận tiện cho quá trình tính toán và bố trí cáp
sau này, Ta lấy giá trị P1cáp=101,62 kN.
Ta định nghĩa trong Safe:
- Tải trọng cáp lúc truyền lực PT-TRANFER; (chỉ kể hao tổn hao ứng suất do ma
sát và biến dạng neo)
- Tải trọng cáp lúc công trình đưa vào sử dụng: PT-FINAL; (kể đến tất cả các tổn
hao ứng suất)
7.6. Xác định hình dạng, số lượng và bố trí cáp
7.6.1. Xác định số lượng và bố trí cáp ứng lực trước trên các dải
Một bó cáp gồm 5 tao, giá trị P1 bó cáp=5*P1 cáp = 5*101,62 = 508,1 kN
Một bó cáp gồm 3 tao, giá trị P1 bó cáp=3*P1 cáp = 3*101,62 = 304,86 kN
Xuất kết quả mômen trong trường hợp sàn chịu tải trọng cân bằng từ phần mềm SAFE
v16.0.0. Ta có: M bal = (0,8 − 1) M TLBT ; M bal = Pyc  e
M bal
=> Pyc
e
Với e: Độ lệch tâm tương đương của cáp

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 98


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Strip Cut Width Mmax fmax Pyc
Text m kN-m m kN
CSA1 1.03 13.204 0.0775 170.372
CSA2 2.08 31.454 0.0775 405.863
CSA3 2.1 95.850 0.0775 1236.774
CSA4 2.138 46.358 0.0775 598.173
CSA5 2.463 53.705 0.0775 692.973
CSA6 2.075 20.632 0.0775 266.217
CSA7 2.893 78.840 0.0775 1017.290
CSA8 4.328 101.729 0.0775 1312.628
CSA9 4.296 96.774 0.0775 1248.695
CSA10 3.971 137.550 0.0775 1774.841
CSA11 3.445 80.182 0.0775 1034.603
CSA12 3.016 39.186 0.0775 505.621
CSA13 1.381 65.783 0.0775 848.808
CSB1 2.002 22.872 0.0875 261.394
CSB2 2.994 87.257 0.0875 997.227
CSB3 1.932 57.242 0.0875 654.197
CSB4 1.832 77.286 0.0875 883.271
CSB5 2.042 59.193 0.0875 676.488
CSB6 1.15 15.409 0.0875 176.104
CSB7 0.83 37.740 0.0875 431.319
CSB8 2.75 79.630 0.0875 910.061
CSB9 2.707 73.346 0.0875 838.238
CSB10 0.787 31.424 0.0875 359.134
CSB11 1.025 23.400 0.0875 267.427
CSB12 2.06 32.786 0.0875 374.695
CSB13 2.935 110.846 0.0875 1266.814
CSB14 3.311 85.689 0.0875 979.302
CSB15 2.061 85.654 0.0875 978.906
MSA1 2.06 23.085 0.0775 297.872
MSA2 2.1 74.073 0.0775 955.778
MSA3 2.1 49.337 0.0775 636.612
MSA4 2.16 51.178 0.0775 660.363
MSA5 2.76 79.377 0.0775 1024.225
MSA6 1.4 16.788 0.0775 216.617
MSA7 4.386 29.943 0.0775 386.359
MSA8 4.27 34.101 0.0775 440.008
MSA9 4.2 44.460 0.0775 573.676
MSA10 3.6 86.410 0.0775 1114.972
MSA11 3.2 76.047 0.0775 981.249
MSA12 2.76 23.220 0.0775 299.612
MSB1 4.004 47.609 0.0875 544.101

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 99


Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Strip Cut Width Mmax fmax Pyc
Text m kN-m m kN
MSB2 1.98 36.427 0.0875 416.303
MSB3 1.88 42.548 0.0875 486.259
MSB4 1.784 29.051 0.0875 332.011
MSB5 2.306 45.361 0.0875 518.408
MSB6 1.664 49.064 0.0875 560.730
MSB7 3.84 158.126 0.0875 1807.157
MSB8 1.574 37.415 0.0875 427.600
MSB9 2.05 19.631 0.0875 224.353
MSB10 2.07 42.367 0.0875 484.190
MSB11 3.824 56.962 0.0875 650.998
MSB12 2.822 41.337 0.0875 472.421
MSB13 1.3 42.631 0.0875 487.213

Lực kéo hữu hiêu của 1 cáp: Ppe = f pe  A


y

Pyc
Số cáp cần bố trí trong dải: n =
Ppe
Bảng 7.1. Bảng xác định số lượng cáp trên các dải strip

Tên dải Bề rộng dải (m) Pyc (kN) P1cáp (kN) Số cáp Chọn
CSA1 1.03 170.3716 508.1 0.335 1
CSA2 2.08 405.8632 508.1 0.799 1
CSA3 2.1 1236.774 508.1 2.434 3
CSA4 2.138 598.1729 508.1 1.177 2
CSA5 2.463 692.9729 508.1 1.364 2
CSA6 2.075 266.2168 508.1 0.524 1
CSA7 2.893 1017.29 508.1 2.002 2
CSA8 4.328 1312.628 508.1 2.583 3
CSA9 4.296 1248.695 508.1 2.458 3
CSA10 3.971 1774.841 508.1 3.493 4
CSA11 3.445 1034.603 508.1 2.036 2
CSA12 3.016 505.6206 508.1 0.995 1
CSA13 1.381 848.8077 508.1 1.671 2
CSB1 2.002 261.3943 508.1 0.514 1
CSB2 2.994 997.2274 508.1 1.963 2
CSB3 1.932 654.1966 508.1 1.288 2
CSB4 1.832 883.2709 508.1 1.738 2
CSB5 2.042 676.488 508.1 1.331 2
CSB6 1.15 176.104 508.1 0.347 1
CSB7 0.83 431.3189 508.1 0.849 1
CSB8 2.75 910.0606 508.1 1.791 2

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 100
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Tên dải Bề rộng dải (m) Pyc (kN) P1cáp (kN) Số cáp Chọn
CSB9 2.707 838.2377 508.1 1.650 2
CSB10 0.787 359.1337 508.1 0.707 1
CSB11 1.025 267.4274 508.1 0.526 1
CSB12 2.06 374.6949 508.1 0.737 1
CSB13 2.935 1266.814 508.1 2.493 3
CSB14 3.311 979.3017 508.1 1.927 2
CSB15 2.061 978.9063 508.1 1.927 2
MSA1 2.06 297.8723 508.1 0.586 1
MSA2 2.1 955.7781 508.1 1.881 2
MSA3 2.1 636.6116 508.1 1.253 2
MSA4 2.16 660.3626 508.1 1.300 2
MSA5 2.76 1024.225 508.1 2.016 2
MSA6 1.4 216.6168 508.1 0.426 1
MSA7 4.386 386.3587 508.1 0.760 1
MSA8 4.27 440.0077 508.1 0.866 1
MSA9 4.2 573.6761 508.1 1.129 2
MSA10 3.6 1114.972 508.1 2.194 3
MSA11 3.2 981.249 508.1 1.931 2
MSA12 2.76 299.6116 508.1 0.590 1
MSB1 4.004 544.1006 508.1 1.071 1
MSB2 1.98 416.3029 508.1 0.819 1
MSB3 1.88 486.2594 508.1 0.957 1
MSB4 1.784 332.0114 508.1 0.653 1
MSB5 2.306 518.408 508.1 1.020 1
MSB6 1.664 560.7303 508.1 1.104 2
MSB7 3.84 1807.157 508.1 3.557 4
MSB8 1.574 427.6 508.1 0.842 1
MSB9 2.05 224.3531 508.1 0.442 1
MSB10 2.07 484.1897 508.1 0.953 1
MSB11 3.824 650.9977 508.1 1.281 2
MSB12 2.822 472.4206 508.1 0.930 1
MSB13 1.3 487.2126 508.1 0.959 1

7.6.2. Xác định độ lệch tâm, độ võng lớn nhất của cáp
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ lấy 20mm
Chiều dày 2 lớp thép sàn lấy trung bình 30mm
Ống nhựa sử dụng cho bó cáp 5 sợi có kích thước (20x90) mm
Do nhịp theo phương X (23.22 m) nhỏ hơn nhịp theo phương Y (28,81 m) nên cách tối ưu
ta đặt cáp theo phương Y ở dưới.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 101
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Cáp theo phương Y:
250 20
Độ lệch tâm lớn nhất tại đầu cột: eY c = − 20 − 30 − − 20 = 45(mm)
2 2

250 20
Độ lệch tâm lớn nhất tại giữa nhịp: eY n = − 20 − 30 − = 65(mm)
2 2

ey c 45
Độ võng lớn nhất của dạng cáp tại nhịp biên: fY
b max
= ey +
n
= 65 + = 87,5(mm)
2 2

Độ võng lớn nhất của dạng cáp tại nhịp giữa: fY


g max
= ey c + ey c = 65 + 45 = 110(mm)

Hình 7.2. Bố trí cáp theo phương Y với độ võng lớn nhất
- Cáp theo phương X:
250 20
Độ lệch tâm lớn nhất tại đầu cột: eX c = − 20 − 30 − = 65(mm)
2 2

250 20
Độ lệch tâm lớn nhất tại giữa nhịp: eX n = − 20 − 30 − − 20 = 45(mm)
2 2

eX c 65
Độ võng lớn nhất của dạng cáp tại nhịp biên: f X
b max
= eX n + = 45 + = 77,5(mm)
2 2

Độ võng lớn nhất của dạng cáp tại nhịp giữa: f X


g max
= eX c + eX n = 45 + 65 = 110(mm)

Hình 7.3. Bố trí cáp theo phương X với độ võng lớn nhất

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 102
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
7.6.3. Xác định hình dạng cáp ứng lực trước
Do công trình có hình dáng phức tạp, lưới cột bố trí không đều, các sợi cáp có hình dáng
khác nhau nên phải khai báo hình dạng cáp theo từng sợi riêng biệt.
Dải CSB1:

Dải MSB1:

Dải CSB2:

Dải CSB3:

Dải CSA1:

Dải MSA1:

Dải CSA2:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 103
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Dải MSA2:

7.7. Kiểm tra ứng suất trong bê tông


Công thức xác định ứng suất trong bê tông trên các dải:

P M
 =− 
A W
Trong đó:

A: Diện tích tiết diện ngang của dải, A = bd .hd ;


Với bd, hd lần lượt là bề rộng và bề dày của sàn.

bd .hd2
W: Momen uốn tiết diên ngang của dải, W = ;
6
P: Lực căng trước của tổng số cáp trên dải;
M: Momen trên dải tại mặt cắt đang xét do Safe xuất ra.
Trên các dải nhận momen khác nhau. Cụ thể là dải cột nhận được nhiều momen hơn dải
giữa nhịp. Nên việc kiểm tra ứng suất trên dải cột được thực hiện chi tiết hơn. Dải cột trên
mỗi nhịp kiểm tra 3 mặt cắt tại 2 vị trí mép gối và vị trí có momen cực đại trên nhịp; dải
giữa nhịp kiểm tra ứng suất tại 2 mặt cắt có momen max và momen min của dải. Thực hiện
kiểm tra ứng suất trong bê tông cho các dải đã chia.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 104
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
7.7.1. Lúc buông cáp

Trong giai đoạn buông cáp do chưa có sàn và cột vách ở bên trên nên mô hình chỉ được
mô hình với sàn, cột, vách phía dưới.
Xét tải trọng:
1. Trọng lượng bản thân sàn (trọng lượng của bê tông cốt thép phân bố đều trên sàn);
2. Lực căng cáp (f2 chỉ kể hao tổn do ma sát và biến dạng neo)

Với lực căng cáp theo phương X và Y lần lượt là: f 2 = 1249, 43MPa , f 2 = 1249, 43MPa
X Y

Lực ứng lực trước trong từng dải: P = n. Acap . f 2

Trong đó:
n: số cáp trong dải
Acap= 98,71 mm2

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 105
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ta kiểm tra giá trị ứng suất tính ra  không được lớn hơn giá trị ứng suất cho phép:
f’ci: Cường độ chịu nén bê tông lúc căng cáp. Lấy bằng 70% cường độ chịu nén của bê
tông. Ta có: f’ci=0,7f’c=0,7.26,22=18,35 MPa.
Theo tiêu chuẩn ACI:
ft: Ứng suất kéo lớn nhất cho phép của bê tông lúc căng cáp:

Tại đầu cột: ft = 0,5 f 'c = 2,56 MPa

Tại nhịp: ft = 0, 25 f 'c = 1,28 MPa

fci: Ứng suất nén lớn nhất cho phép của bê tông lúc căng cáp:

fci = 0,6 f 'ci = 0,6.18,35 = 11,01 Mpa

Trong giai đoạn buông cáp, do momen còn nhỏ nên ứng suất do lực căng cáp gây ra là
chủ yếu. Ứng suất này là ứng suất nén nên ta chỉ cần kiểm tra điều kiện ứng suất nén:
│M│max≤ fci
Khai báo ứng suất cho cáp trong phần mềm SAFE: Chọn sợi cáp cần khai báo ,vào
Assign/Load data/Tendon Load…ta có hộp thoại Tendon Load như hình ,nhập ứng suất vào
khung Tendon Jacking Stress. Trong khung Jack From This Location, nếu căng cáp một đầu
ta chọn J-(end) of Tendon hoặc I-(Start) of Tendon, nếu căng cáp 2 đầu ta chọn Both Ends.
Khai báo tổn hao ứng suất do ma sát và biến dạng neo trong phần Stress Loss và tổn hao
ứng suất dài hạn trong phần Long Term Losses trong phần mềm SAFE.

Hình 7.4. Khai báo ứng suất và tổn hao ứng suất trong safe
Sau khi chạy chương trình ta có Momen trên từng dải do trọng lượng bản thân BTCT sàn
và ứng lực trước gây ra, và xuất nội lực ra file Excel. Từ đó ta tìm được Momen lớn nhất trên

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 106
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
từng dải tại gối, nhịp. Dùng Momen này để tính ứng suất lớn nhất trong bê tông để kiểm tra.
Biểu đồ momen lúc buông neo theo từng phương ở hình sau:

Hình 7.5. Biểu đồ momen trong dải Strip lúc buông neo
Việc tính toán kiểm tra được thực hiện tại mặt cắt có momen gây nguy hiểm nhất. Cụ thể
là momen có giá trị tuyệt đối lớn nhất trên dải. Sau khi thực hiện lọc các kết quả trên từng
dải do Safe xuất ra ta tiến hành kiểm tra ứng suất nén cho các dải như thể hiện trong bảng
sau:
Bảng 7.2 Bảng kiểm tra ứng suất trong bê tông lúc buông neo
Tên fp
Station |M|max Ldãi hs A W Loại n P 
dãi (1 sợi) K.Tra
text m kN-m (m) m m2 m3 MPa cáp bó kN MPa
CSA1 3.80 -22.47 1.03 0.25 0.258 0.0107 1249.43 3 1 369.99 -3.53 Thõa
CSA2 19.72 109.28 2.08 0.25 0.520 0.0217 1249.43 3 2 739.99 -6.47 Thõa
CSA3 19.86 133.66 2.1 0.25 0.525 0.0219 1249.43 3 4 1479.97 -8.93 Thõa
CSA4 20.00 121.48 2.138 0.25 0.535 0.0223 1249.43 3 2 739.99 -6.84 Thõa

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 107
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Tên fp
Station |M|max Ldãi hs A W Loại n P 
dãi (1 sợi) K.Tra
2 3
text m kN-m (m) m m m MPa cáp bó kN MPa
CSA5 20.17 142.33 2.463 0.25 0.616 0.0257 1249.43 3 3 1109.98 -7.35 Thõa
CSA6 14.62 73.47 2.075 0.25 0.519 0.0216 1249.43 3 1 369.99 -4.11 Thõa
CSA7 3.41 -61.97 2.893 0.25 0.723 0.0301 1249.43 3 4 1479.97 -4.10 Thõa
CSA8 11.18 182.85 4.328 0.25 1.082 0.0451 1249.43 3 5 1849.97 -5.77 Thõa
CSA9 8.29 -98.06 4.296 0.25 1.074 0.0448 1249.43 3 4 1479.97 -3.57 Thõa
CSA10 3.62 218.25 3.971 0.25 0.993 0.0414 1249.43 3 6 2219.96 -7.51 Thõa
CSA11 3.18 174.68 3.445 0.25 0.861 0.0359 1249.43 3 4 1479.97 -6.59 Thõa
CSA12 0.72 28.21 3.016 0.25 0.754 0.0314 1249.43 3 2 739.99 -1.88 Thõa
CSA13 2.12 59.06 1.381 0.25 0.345 0.0144 1249.43 3 3 1109.98 -7.32 Thõa
CSB1 17.05 -23.59 2.002 0.25 0.501 0.0209 1249.43 3 1 369.99 -1.87 Thõa
CSB2 19.19 -153.09 2.994 0.25 0.749 0.0312 1249.43 3 4 1479.97 -6.89 Thõa
CSB3 7.65 -116.97 1.932 0.25 0.483 0.0201 1249.43 3 2 739.99 -7.34 Thõa
CSB4 24.10 111.55 1.832 0.25 0.458 0.0191 1249.43 3 3 1109.98 -8.27 Thõa
CSB5 3.58 107.96 2.042 0.25 0.511 0.0213 1249.43 3 3 1109.98 -7.25 Thõa
CSB6 15.37 -26.30 1.15 0.25 0.288 0.0120 1249.43 3 1 369.99 -3.48 Thõa
CSB7 9.54 -19.57 0.83 0.25 0.208 0.0086 1249.43 3 2 739.99 -5.83 Thõa
CSB8 0.13 -62.30 2.75 0.25 0.688 0.0286 1249.43 3 3 1109.98 -3.79 Thõa
CSB9 0.13 -83.34 2.707 0.25 0.677 0.0282 1249.43 3 3 1109.98 -4.60 Thõa
CSB10 8.57 -13.94 0.787 0.25 0.197 0.0082 1249.43 3 2 739.99 -5.46 Thõa
CSB11 7.18 -16.11 1.025 0.25 0.256 0.0107 1249.43 3 1 369.99 -2.95 Thõa
CSB12 15.73 62.57 2.06 0.25 0.515 0.0215 1249.43 3 2 739.99 -4.35 Thõa
CSB13 7.67 97.87 2.935 0.25 0.734 0.0306 1249.43 3 5 1849.97 -5.72 Thõa
CSB14 21.08 -139.11 3.311 0.25 0.828 0.0345 1249.43 3 4 1479.97 -5.82 Thõa
CSB15 5.45 -81.92 2.061 0.25 0.515 0.0215 1249.43 3 4 1479.97 -6.69 Thõa
MSA1 6.06 43.30 2.06 0.25 0.515 0.0215 1249.43 3 1 369.99 -2.74 Thõa
MSA2 19.76 128.38 2.1 0.25 0.525 0.0219 1249.43 3 4 1479.97 -8.69 Thõa
MSA3 19.99 99.98 2.1 0.25 0.525 0.0219 1249.43 3 2 739.99 -5.98 Thõa
MSA4 16.64 -132.31 2.16 0.25 0.540 0.0225 1249.43 3 3 1109.98 -7.94 Thõa
MSA5 17.29 102.27 2.76 0.25 0.690 0.0288 1249.43 3 4 1479.97 -5.70 Thõa
MSA6 8.91 29.61 1.4 0.25 0.350 0.0146 1249.43 3 1 369.99 -3.09 Thõa
MSA7 10.72 107.82 4.386 0.25 1.097 0.0457 1249.43 3 2 739.99 -3.03 Thõa
MSA8 10.91 98.76 4.27 0.25 1.068 0.0445 1249.43 3 2 739.99 -2.91 Thõa
MSA9 3.87 118.30 4.2 0.25 1.050 0.0438 1249.43 3 2 739.99 -3.41 Thõa
MSA10 3.40 172.87 3.6 0.25 0.900 0.0375 1249.43 3 4 1479.97 -6.25 Thõa
MSA11 2.96 98.61 3.2 0.25 0.800 0.0333 1249.43 3 4 1479.97 -4.81 Thõa
MSA12 2.50 51.33 2.76 0.25 0.690 0.0288 1249.43 3 1 369.99 -2.32 Thõa
MSB1 4.45 103.80 4.004 0.25 1.001 0.0417 1249.43 3 2 739.99 -3.23 Thõa
MSB2 8.74 -186.17 1.98 0.25 0.495 0.0206 1249.43 3 2 739.99 -10.52 Thõa
MSB3 12.74 132.95 1.88 0.25 0.470 0.0196 1249.43 3 2 739.99 -8.36 Thõa
MSB4 24.29 91.07 1.784 0.25 0.446 0.0186 1249.43 3 2 739.99 -6.56 Thõa
MSB5 21.96 54.90 2.306 0.25 0.577 0.0240 1249.43 3 2 739.99 -3.57 Thõa
MSB6 8.03 -19.39 1.664 0.25 0.416 0.0173 1249.43 3 2 739.99 -2.90 Thõa
MSB7 8.01 -106.80 3.84 0.25 0.960 0.0400 1249.43 3 6 2219.96 -4.98 Thõa
MSB8 0.61 -29.73 1.574 0.25 0.394 0.0164 1249.43 3 2 739.99 -3.69 Thõa
MSB9 15.22 37.35 2.05 0.25 0.513 0.0214 1249.43 3 1 369.99 -2.47 Thõa
MSB10 15.81 39.96 2.07 0.25 0.518 0.0216 1249.43 3 1 369.99 -2.57 Thõa
MSB11 21.45 -86.89 3.824 0.25 0.956 0.0398 1249.43 3 3 1109.98 -3.34 Thõa
MSB12 19.62 -42.28 2.822 0.25 0.706 0.0294 1249.43 3 2 739.99 -2.49 Thõa
MSB13 18.94 -34.28 1.3 0.25 0.325 0.0135 1249.43 3 2 739.99 -4.81 Thõa

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 108
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
7.7.2. Giai đoạn sử dụng

Xét tải trọng:


1. Tĩnh tải tiêu chuẩn tổng cộng;
2. Hoạt tải tiêu chuẩn;
3. Lực căng cáp hiệu quả (Theo phương X, Y lần lượt: f SE = f SE = 1029,43MPa)
X X

Theo tiêu chuẩn ACI đối với giai đoạn sử dụng:

Ứng suất nén lớn nhất: 0,6. f c = 0,6.26,22 = 15,732 MPa


'
-
- Ứng suất kéo bê tông tại mặt cột không vượt quá giá trị:

0,5 f 'c = 0,5 26, 22 = 2,56 MPa

- Ứng suất kéo bê tông tại nhịp không vượt quá giá trị:

f 'c = 26, 22 = 5,12 MPa

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 109
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Nếu điều kiện trên không thỏa thì ta cần đặt diện tích thép thường tối thiểu tại vùng momen
âm đầu cột là Asmin=0,00075hL và bố trí trong hoảng c2+2h, sẽ đặt khoảng cách không lớn
hơn 305mm, và không nhỏ hơn 4 thanh.

Hình 7.6. Biểu đồ momen trong dải Strip giai đoạn sử dụng
Tiến hành làm tương tự như kiểm tra lúc buông cáp, xuất momen của từng dải bản, lập
bảng tính toán và so sánh với ứng suất cho phép. Ta thấy điều kiện ứng suất nén có 2 vị trí
không thõa mãn. Còn về điều kiện ứng suất kéo tại một số vị trí không thỏa ta cần đặt thêm
cốt thép thường.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 110
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Bảng 7.3 Bảng kiểm tra ứng suất trong bê tông giai đoạn sử dụng
Strip Lstrip M nhịp M gối hs A W fse (1 sợi) Loại n P Ứng suất ở nhịp(Mpa) Ứng suất ở gối(Mpa)
Text m (kN-m) (kN-m) m m 2
m 3
Mpa cáp bó kN min max min max
CSA1 1.03 15.08 -30.8 0.25 0.26 0.0107 1029.43 3 1 304.85 -2.59 OK 0.22 OK -4.05 OK 1.69 OK
CSA2 2.08 120.72 -64.45 0.25 0.52 0.0217 1029.43 3 2 609.69 -6.74 OK 4.4 OK -4.15 OK 1.8 OK
CSA3 2.1 160.62 -197.72 0.25 0.53 0.0219 1029.43 3 4 1219.38 -9.67 OK 5.02 OK -11.36 OK 6.72 No OK
CSA4 2.138 149.2 -97.2 0.25 0.53 0.0223 1029.43 3 2 609.69 -7.84 OK 5.56 No OK -5.51 OK 3.22 No OK
CSA5 2.463 174 -111.32 0.25 0.62 0.0257 1029.43 3 3 914.54 -8.27 OK 5.3 No OK -5.82 OK 2.85 No OK
CSA6 2.075 85.26 -64.2 0.25 0.52 0.0216 1029.43 3 1 304.85 -4.53 OK 3.36 OK -3.56 OK 2.38 OK
CSA7 2.893 91.64 -123.01 0.25 0.72 0.0301 1029.43 3 4 1219.38 -4.73 OK 1.35 OK -5.77 OK 2.4 OK
CSA8 4.328 221.56 -300.75 0.25 1.08 0.0451 1029.43 3 5 1524.23 -6.32 OK 3.51 OK -8.08 OK 5.26 No OK
CSA9 4.296 123.88 -178.58 0.25 1.07 0.0448 1029.43 3 4 1219.38 -3.9 OK 1.63 OK -5.13 OK 2.86 No OK
CSA10 3.971 270.55 -284.39 0.25 0.99 0.0414 1029.43 3 6 1829.07 -8.38 OK 4.7 OK -8.72 OK 5.03 No OK
CSA11 3.445 213.26 -101.55 0.25 0.86 0.0359 1029.43 3 4 1219.38 -7.36 OK 4.53 OK -4.25 OK 1.41 OK
CSA12 3.016 37.86 -64.55 0.25 0.75 0.0314 1029.43 3 2 609.69 -2.01 OK 0.4 OK -2.86 OK 1.25 OK
CSA13 1.381 34.59 -70.09 0.25 0.35 0.0144 1029.43 3 3 914.54 -5.05 OK -0.24 OK -7.52 OK 2.22 OK
CSB1 2.002 25.31 -66.28 0.25 0.50 0.0209 1029.43 3 1 304.85 -1.82 OK 0.6 OK -3.79 OK 2.57 No OK
CSB2 2.994 170.04 -241.89 0.25 0.75 0.0312 1029.43 3 4 1219.38 -7.08 OK 3.82 OK -9.39 OK 6.13 No OK
CSB3 1.932 106.74 -151.95 0.25 0.48 0.0201 1029.43 3 2 609.69 -6.57 OK 4.04 OK -8.81 OK 6.29 No OK
CSB4 1.832 124.71 -197.71 0.25 0.46 0.0191 1029.43 3 3 914.54 -8.53 OK 4.54 OK -12.36 OK 8.36 No OK
CSB5 2.042 111.05 -130.69 0.25 0.51 0.0213 1029.43 3 3 914.54 -7.01 OK 3.43 OK -7.94 OK 4.35 No OK
CSB6 1.15 14.27 -36.63 0.25 0.29 0.0120 1029.43 3 1 304.85 -2.25 OK 0.13 OK -4.12 OK 2 OK
CSB7 0.83 29.25 -62.8 0.25 0.21 0.0086 1029.43 3 2 609.69 -6.32 OK 0.44 OK -10.2 OK 4.33 No OK
CSB8 2.75 102.68 -169.29 0.25 0.69 0.0286 1029.43 3 3 914.54 -4.91 OK 2.25 OK -7.24 OK 4.58 No OK
CSB9 2.707 93.92 -183.78 0.25 0.68 0.0282 1029.43 3 3 914.54 -4.68 OK 1.98 OK -7.87 OK 5.17 No OK
CSB10 0.787 21.87 -53.26 0.25 0.20 0.0082 1029.43 3 2 609.69 -5.77 OK -0.43 OK -9.6 OK 3.4 No OK
CSB11 1.025 14.13 -35.51 0.25 0.26 0.0107 1029.43 3 1 304.85 -2.51 OK 0.13 OK -4.52 OK 2.14 OK
CSB12 2.06 56.83 -67.13 0.25 0.52 0.0215 1029.43 3 2 609.69 -3.83 OK 1.46 OK -4.31 OK 1.94 OK
CSB13 2.935 73.96 -215.57 0.25 0.73 0.0306 1029.43 3 5 1524.23 -4.5 OK 0.34 OK -9.13 OK 4.97 No OK
CSB14 3.311 86.96 -181.1 0.25 0.83 0.0345 1029.43 3 4 1219.38 -3.99 OK 1.05 OK -6.72 OK 3.78 No OK

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 111
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Strip Lstrip M nhịp M gối hs A W fse (1 sợi) Loại n P Ứng suất ở nhịp(Mpa) Ứng suất ở gối(Mpa)
Text m (kN-m) (kN-m) m m 2
m 3
Mpa cáp bó kN min max min max
CSB15 2.061 43.64 -93.8 0.25 0.52 0.0215 1029.43 3 4 1219.38 -4.4 OK -0.33 OK -6.74 OK 2 OK
MSA1 2.06 43.82 -59.07 0.25 0.52 0.0215 1029.43 3 1 304.85 -2.63 OK 1.45 OK -3.34 OK 2.16 OK
MSA2 2.1 150.78 -127.53 0.25 0.53 0.0219 1029.43 3 4 1219.38 -9.22 OK 4.57 OK -8.15 OK 3.51 No OK
MSA3 2.1 130.98 -86.4 0.25 0.53 0.0219 1029.43 3 2 609.69 -7.15 OK 4.83 OK -5.11 OK 2.79 No OK
MSA4 2.16 117.59 -156.69 0.25 0.54 0.0225 1029.43 3 3 914.54 -6.92 OK 3.53 OK -8.66 OK 5.27 No OK
MSA5 2.76 151.41 -146.55 0.25 0.69 0.0288 1029.43 3 4 1219.38 -7.03 OK 3.5 OK -6.86 OK 3.33 No OK
MSA6 1.4 48.49 -38.96 0.25 0.35 0.0146 1029.43 3 1 304.85 -4.2 OK 2.45 OK -3.54 OK 1.8 OK
MSA7 4.386 120.63 -71.09 0.25 1.10 0.0457 1029.43 3 2 609.69 -3.2 OK 2.08 OK -2.11 OK 1 OK
MSA8 4.27 107.6 -28.89 0.25 1.07 0.0445 1029.43 3 2 609.69 -2.99 OK 1.85 OK -1.22 OK 0.08 OK
MSA9 4.2 157.87 -42.08 0.25 1.05 0.0438 1029.43 3 2 609.69 -4.19 OK 3.03 OK -1.54 OK 0.38 OK
MSA10 3.6 221.9 -126.1 0.25 0.90 0.0375 1029.43 3 4 1219.38 -7.27 OK 4.56 OK -4.72 OK 2.01 OK
MSA11 3.2 95.95 -88.91 0.25 0.80 0.0333 1029.43 3 4 1219.38 -4.4 OK 1.35 OK -4.19 OK 1.14 OK
MSA12 2.76 66.88 -91.48 0.25 0.69 0.0288 1029.43 3 1 304.85 -2.77 OK 1.88 OK -3.62 OK 2.74 No OK
MSB1 4.004 133.53 -67.69 0.25 1.00 0.0417 1029.43 3 2 609.69 -3.81 OK 2.59 OK -2.23 OK 1.01 OK
MSB2 1.98 97.18 -157.34 0.25 0.50 0.0206 1029.43 3 2 609.69 -5.94 OK 3.48 OK -8.86 OK 6.4 No OK
MSB3 1.88 110.38 -108.52 0.25 0.47 0.0196 1029.43 3 2 609.69 -6.93 OK 4.34 OK -6.84 OK 4.24 No OK
MSB4 1.784 102.09 -64.06 0.25 0.45 0.0186 1029.43 3 2 609.69 -6.86 OK 4.13 OK -4.81 OK 2.08 OK
MSB5 2.306 53.82 -73.13 0.25 0.58 0.0240 1029.43 3 2 609.69 -3.3 OK 1.18 OK -4.1 OK 1.99 OK
MSB6 1.664 59.51 -73.8 0.25 0.42 0.0173 1029.43 3 2 609.69 -4.9 OK 1.97 OK -5.72 OK 2.79 No OK
MSB7 3.84 132.9 -329.32 0.25 0.96 0.0400 1029.43 3 6 1829.07 -5.23 OK 1.42 OK -10.14 OK 6.33 No OK
MSB8 1.574 46.64 -75.64 0.25 0.39 0.0164 1029.43 3 2 609.69 -4.39 OK 1.3 OK -6.16 OK 3.06 No OK
MSB9 2.05 31.33 -25.67 0.25 0.51 0.0214 1029.43 3 1 304.85 -2.06 OK 0.87 OK -1.8 OK 0.61 OK
MSB10 2.07 41.29 -68.4 0.25 0.52 0.0216 1029.43 3 1 304.85 -2.5 OK 1.33 OK -3.76 OK 2.58 No OK
MSB11 3.824 76.02 -140.44 0.25 0.96 0.0398 1029.43 3 3 914.54 -2.87 OK 0.95 OK -4.48 OK 2.57 No OK
MSB12 2.822 32.44 -50.35 0.25 0.71 0.0294 1029.43 3 2 609.69 -1.97 OK 0.24 OK -2.58 OK 0.85 OK
MSB13 1.3 16.99 -21.08 0.25 0.33 0.0135 1029.43 3 2 609.69 -3.13 OK -0.62 OK -3.43 OK -0.32 OK

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 112
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
7.8. Bố trí thép thường
Cốt thép thường bố trí trong cấu kiện ứng lực trước nhằm ghóp phần tăng khả năng chịu
uốn cho cấu kiện, hạn chế vết do uốn, co ngót và chênh lệch nhiệt độ gây ra.
7.8.1. Thép lớp trên
a. Theo yêu cầu cấu tạo:
- Khoảng cách lớn nhất giữa các thanh thép là 12inch=305mm.
- Tổng diện tích cốt thép trên tại cột theo mỗi phương không vượt vá 4200mm2 để bê
tông ninh kết hiệu quả và dễ thi công.
- Cốt thép trên kéo dài khỏi cột một đoạn tối thiểu bằng 1/6 chiều dài nhịp thông thủy
của mỗi phương.
- Cốt thép thường đặt trong vùng momen âm ở đầu cột, diện tích cốt thép thường theo
mỗi phương không được nhỏ hơn diện tích cốt thép yêu cầu:

As yc = 0,00075  hs  L =0,00075.250.9800=1837,5mm2

Trong đó: hs - bề dày sàn;


L- Chiều dài của nhịp song song với trục cáp;
Diện tích cốt thép thường được bố trí trong phạm vi bề rộng đầu cột mở rộng ra thêm 1,5
lần bề dày sàn và có ít nhất 4 thanh thép mỗi phương.
b. Thép lớp ở dãi, tiết diện không đủ khả năng chịu kéo
Tại những vị trí kiểm tra ứng suất kéo và nén vị trí nhịp đều đảm bảo, ta đặt cốt thép thường
đặt theo yêu cầu cấu tạo: chiều dài tối thiểu là 1/3 nhịp thông thủy và không cần kéo và gối
tựa. Những vị trí có ứng suất vượt ứng suất cho phép ta tiến hành đặt thêm cốt thép thường
hoặc bố trí thêm cáp ứng lực trước. Ở đây ta chọn bố trí thêm cốt thép thường.

𝑇
Theo tiêu chuẩn ACI, diện tích cốt thép thường yêu cầu: 𝐴𝑠 =
𝑓𝑦 ⁄2

Trong đó:
- fy=390 (MPa) = 390000 (kN/m2) (thép thường AIII)

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 113
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
1
- Lực kéo 𝑇 = 𝑓𝑡 𝑦(kN⁄𝑚)
2
𝑓𝑡
- Với: 𝑦 = 𝛿 (𝑚)
𝑓𝑡 −𝑓𝑐

+ 𝛿 = 𝛿𝑠 Đối với tiết diện giữa nhịp


+ 𝛿 = 𝛿𝑠 + 𝛿mc Đối với tiết diện trên cột, 𝛿mc là chiều dày mũ cột
+ ft là ứng suất kéo, fc là ứng suất nén
+ Ta lấy giá trị ftmax và fc tương ứng cùng 1 tiết diện:
+ ftmax= 8360kN/m2 và fc= -12360kN/m2
𝑓𝑡 8360
+ 𝑦=𝛿 = 0,25. = 0,10(𝑚)
𝑓𝑡 −𝑓𝑐 8360+12360

1 1
𝑇 = 𝑓𝑡 𝑦 = . 8360.0,10 = 418(kN⁄𝑚)
2 2

yc 𝑇 418
Vậy: 𝐴𝑠 = = = 21,4 × 10−4 (𝑚2 ) = 21,4(cm2 )
𝑓𝑦 ⁄2 390000⁄2

yc
𝐴𝑠 = 21,4 cm2 ≥ 𝐴𝑦𝑐 = 18,39cm2

Vậy bố trí thép ở cả 2 phương là ϕ18a200.


7.8.2. Cốt thép ở nhịp
Ta kiểm tra tại những vị trí ứng suất kéo, nén tại những tiết diện ở nhịp đảm bảo thì đặt cốt
thép thường theo yêu cầu cấu tạo. Cốt thép thường được bố trí 2 lớp trên và dưới như sàn có
dầm. Đồng thời diện tích tối thiểu cho mỗi lớp theo tiểu chuẩn ACI 318M-11 [13] là
Asmin=0,004A (với A là diện tích tiết diện ngang của bê tông giới hạn bởi đường ứng suất kéo
và trọng tâm tiết diện)

As min = 0,004 A = 0,004.250.1000 / 2 = 500 (mm2/m)

Do đó đặt cốt thép thường Ø12a200 theo cấu tạo theo cả 2 phương.
Tại những vị trí ứng suất kéo không thõa mãn thì ta cần đặt cốt thép thường theo tính toán:
𝑇
Theo tiêu chuẩn ACI, diện tích cốt thép thường yêu cầu: 𝐴𝑠 =
𝑓𝑦 ⁄2

Trong đó:
- fy=390 (MPa) = 390000 (kN/m2) (thép thường AIII)
1
- Lực kéo 𝑇 = 𝑓𝑡 𝑦(kN⁄𝑚)
2
𝑓𝑡
- Với: 𝑦 = 𝛿 (𝑚)
𝑓𝑡 −𝑓𝑐

+ 𝛿 = 𝛿𝑠 Đối với tiết diện giữa nhịp


+ 𝛿 = 𝛿𝑠 + 𝛿mc Đối với tiết diện trên cột, 𝛿mc là chiều dày mũ cột
+ ft là ứng suất kéo, fc là ứng suất nén

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 114
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
+ Ta lấy giá trị ft và fc tương ứng cùng 1 tiết diện:
+ ft= 5560kN/m2 và fc= -7840kN/m2
𝑓𝑡 5560
+ 𝑦=𝛿 = 0,25. = 0,103(𝑚)
𝑓𝑡 −𝑓𝑐 5560+7840

1 1
𝑇 = 𝑓𝑡 𝑦 = . 5560.0,103 = 286,34(kN⁄𝑚)
2 2

yc 𝑇 286,34
Vậy: 𝐴𝑠 = = = 14,68 × 10−4 (𝑚2 ) = 14,68(cm2 )
𝑓𝑦 ⁄2 390000⁄2

yc
𝐴𝑠 = 14,68 cm2 ≤ 𝐴𝑦𝑐 = 18,39cm2

Vậy bố trí thép ở cả 2 phương theo yêu cầu cấu tạo là ϕ18a200.
7.9. Kiểm tra khả năng chịu lực
Gồm các tải trọng:
- Tĩnh tải tính toán tổng cộng với hệ số vượt tải 1,2
- Hoạt tải tính toán với hệ số vượt tải 1,6
- Lực căng cáp hiệu quả
❖ Xác định khả năng mômen
Ứng suất trong thép ứng lực trước được kiểm tra theo công thức ACI318-11 là:

f c' A
f pe = f se + 70 + với  p = p s
300. p d pd

Và không được lớn hơn fpy=1670Mpa, và (fse+400) =1029,43+400=1429,43Mpa


Với d: khoảng cách từ từ trọng tâm thép ứng lực đến mép bê tông chịu nén:

Aps=98,1 mm2, d = h / 2 + e

e: độ lệch tâm cáp

Tại 1 tiết diện ta có:


Cốt thép thường: As.fy
Thép ứng lực trước: Ape ,fpe
Kích thước tiết diện 𝛿 × 𝑏𝑑

Điều kiện kiểm tra: M u  M

 a a 
Với momen giới hạn: M u = 0,9  Ape . f pe (d p − ) + A s f y (d − ) 
2  2 
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 115
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ape f pe + Ap f y
Và a=
0,85. f 'c .bd
Xác định giá trị M (tại mép cột hoặc giữa nhịp) bằng cách xuất nội lực từ phần mềm SAFE
cho từng dải do tải trọng tính toán gây ra.
Bảng 7.4 Kiểm tra khả năng chịu lực

Dãi Ldai nbo cáp Ape As d dp ρp fpe a Mu Mnhip Mgoi


Text m bó sợi mm2 mm2 mm mm % Mpa mm kN-m kN-m kN-m
CSA1 1.03 1 3 294.3 1310.5 211 190 0.24 1135.1 16.2 146.3 15.1 -30.8 OK
CSA2 2.08 2 3 588.6 2646.4 211 190 0.24 1135.1 15.2 295.2 120.7 -64.5 OK
CSA3 2.1 4 3 1177.2 2671.8 211 190 0.24 1135.1 29.4 391.7 160.6 -197.7 OK
CSA4 2.138 2 3 588.6 2720.2 211 190 0.24 1135.1 14.8 300.7 149.2 -97.2 OK
CSA5 2.463 3 3 882.9 3133.7 211 190 0.24 1135.1 18.9 380.5 174.0 -111.3 OK
CSA6 2.075 1 3 294.3 2640.0 211 190 0.24 1135.1 8.0 244.3 85.3 -64.2 OK
CSA7 2.893 4 3 1177.2 3680.8 211 190 0.24 1135.1 21.3 469.9 91.6 -123.0 OK
CSA8 4.328 5 3 1471.5 5506.5 211 190 0.24 1135.1 17.7 656.0 221.6 -300.8 OK
CSA9 4.296 4 3 1177.2 5465.8 211 190 0.24 1135.1 14.3 603.9 123.9 -178.6 OK
CSA10 3.971 6 3 1765.8 5052.3 211 190 0.24 1135.1 23.1 669.3 270.6 -284.4 OK
CSA11 3.445 4 3 1177.2 4383.1 211 190 0.24 1135.1 17.9 523.0 213.3 -101.6 OK
CSA12 3.016 2 3 588.6 3837.3 211 190 0.24 1135.1 10.5 383.2 37.9 -64.6 OK
CSA13 1.381 3 3 882.9 1757.0 211 190 0.24 1135.1 33.8 273.7 34.6 -70.1 OK
CSB1 2.002 1 3 294.3 2547.1 211 170 0.27 1131.4 8.3 231.3 25.3 -66.3 OK
CSB2 2.994 4 3 1177.2 3809.3 211 170 0.27 1131.4 20.5 455.1 170.0 -241.9 OK
CSB3 1.932 2 3 588.6 2458.1 211 170 0.27 1131.4 16.3 268.9 106.7 -152.0 OK
CSB4 1.832 3 3 882.9 2330.9 211 170 0.27 1131.4 25.4 300.8 124.7 -197.7 OK
CSB5 2.042 3 3 882.9 2598.0 211 170 0.27 1131.4 22.8 321.4 111.1 -130.7 OK
CSB6 1.15 1 3 294.3 1463.1 211 170 0.27 1131.4 14.5 151.5 14.3 -36.6 OK
CSB7 0.83 2 3 588.6 1056.0 211 170 0.27 1131.4 38.0 160.4 29.3 -62.8 OK
CSB8 2.75 3 3 882.9 3498.8 211 170 0.27 1131.4 16.9 389.5 102.7 -169.3 OK
CSB9 2.707 3 3 882.9 3444.1 211 170 0.27 1131.4 17.2 385.4 93.9 -183.8 OK
CSB10 0.787 2 3 588.6 1001.3 211 170 0.27 1131.4 40.1 155.8 21.9 -53.3 OK
CSB11 1.025 1 3 294.3 1304.1 211 170 0.27 1131.4 16.2 139.7 14.1 -35.5 OK
CSB12 2.06 2 3 588.6 2620.9 211 170 0.27 1131.4 15.3 281.0 56.8 -67.1 OK
CSB13 2.935 5 3 1471.5 3734.2 211 170 0.27 1131.4 26.0 490.1 74.0 -215.6 OK
CSB14 3.311 4 3 1177.2 4212.6 211 170 0.27 1131.4 18.6 485.6 87.0 -181.1 OK
CSB15 2.061 4 3 1177.2 2622.2 211 170 0.27 1131.4 29.8 363.2 43.6 -93.8 OK
MSA1 2.06 1 3 294.3 1164.9 214 170 0.27 1131.8 8.1 134.1 43.8 -59.1 OK
MSA2 2.1 4 3 1177.2 1187.6 214 170 0.27 1131.8 29.3 267.9 150.8 -127.5 OK
MSA3 2.1 2 3 588.6 1187.6 214 170 0.27 1131.8 15.0 181.9 131.0 -86.4 OK
MSA4 2.16 3 3 882.9 1221.5 214 170 0.27 1131.8 21.5 228.8 117.6 -156.7 OK
MSA5 2.76 4 3 1177.2 1560.8 214 170 0.27 1131.8 22.3 299.6 151.4 -146.6 OK
MSA6 1.4 1 3 294.3 791.7 214 170 0.27 1131.8 11.9 106.0 48.5 -39.0 OK
MSA7 4.386 2 3 588.6 2480.3 214 170 0.27 1131.8 7.2 279.7 120.6 -71.1 OK
MSA8 4.27 2 3 588.6 2414.7 214 170 0.27 1131.8 7.4 274.8 107.6 -28.9 OK
MSA9 4.2 2 3 588.6 2375.1 214 170 0.27 1131.8 7.5 271.8 157.9 -42.1 OK

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 116
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Dãi Ldai nbo cáp Ape As d dp ρp fpe a Mu Mnhip Mgoi
Text m bó sợi mm2 mm2 mm mm % Mpa mm kN-m kN-m kN-m
MSA10 3.6 4 3 1177.2 2035.8 214 170 0.27 1131.8 17.1 337.8 221.9 -126.1 OK
MSA11 3.2 4 3 1177.2 1809.6 214 170 0.27 1131.8 19.2 319.8 96.0 -88.9 OK
MSA12 2.76 1 3 294.3 1560.8 214 170 0.27 1131.8 6.0 163.6 66.9 -91.5 OK
MSB1 4.004 2 3 588.6 2264.3 214 190 0.24 1135.7 7.9 275.9 133.5 -67.7 OK
MSB2 1.98 2 3 588.6 1119.7 214 190 0.24 1135.7 16.0 189.0 97.2 -157.3 OK
MSB3 1.88 2 3 588.6 1063.1 214 190 0.24 1135.7 16.9 184.6 110.4 -108.5 OK
MSB4 1.784 2 3 588.6 1008.9 214 190 0.24 1135.7 17.8 180.3 102.1 -64.1 OK
MSB5 2.306 2 3 588.6 1304.0 214 190 0.24 1135.7 13.7 203.3 53.8 -73.1 OK
MSB6 1.664 2 3 588.6 941.0 214 190 0.24 1135.7 19.0 174.9 59.5 -73.8 OK
MSB7 3.84 6 3 1765.8 2171.5 214 190 0.24 1135.7 23.9 472.6 132.9 -329.3 OK
MSB8 1.574 2 3 588.6 890.1 214 190 0.24 1135.7 20.1 170.8 46.6 -75.6 OK
MSB9 2.05 1 3 294.3 1159.3 214 190 0.24 1135.7 8.1 139.8 31.3 -25.7 OK
MSB10 2.07 1 3 294.3 1170.6 214 190 0.24 1135.7 8.1 140.7 41.3 -68.4 OK
MSB11 3.824 3 3 882.9 2162.5 214 190 0.24 1135.7 12.2 320.9 76.0 -140.4 OK
MSB12 2.822 2 3 588.6 1595.8 214 190 0.24 1135.7 11.2 225.6 32.4 -50.4 OK
MSB13 1.3 2 3 588.6 735.2 214 190 0.24 1135.7 24.4 158.1 17.0 -21.1 OK

7.10. Kiểm tra độ võng của bản sàn


a. Độ võng tức thời
Độ võng của sàn được tính theo tải trọng tiêu chuẩn:
DOVONG1=DEAD+LIVE+FAÇADE+PT-FINAL
Với giá trị DOVONG1 do phần mềm SAFE tính toán với các khai báo ta được chuyển vị
lớn nhất của sàn f1max=8mm
b. Độ võng do tác dụng của tải dài hạn
Giả sử có 30% hoạt tải sử dụng là tải trọng dài hạn.
Độ võng sàn được tính với tải trọng tiêu chuẩn:
DOVONG2=DEAD+0,3.LIVE+FAÇADE+PT-FINAL
Nhận thấy độ võng lớn nhất của sàn xuất ra từ SAFE là f2max=7mm
Độ võng cho phép: [f] =Lmax/400=20mm
Độ võng cuối cùng: f=f1+2. f2=8+2.7=22mm>[f]=20mm
Vậy không thõa mãn điều kiện về võng.
Kết luận: Phương án thiết kế sàn ứng lực trước đối với sàn tầng điển hình (tầng 02-06) thì
các yêu cầu về điều kiện độ võng không được thỏa mãn. Nhiều vị trí trên sàn chưa đảm bảo
điều kiện ứng suất kéo, nén trong bê tông và cần phải gia cố thép thường. Đồng thời mặt mặt
tương đối phức tạp, lưới trục không đều nên sẽ gây nhiều cản trở cho việc bố trí, cũng như
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 117
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
tận dụng khả năng của cáp ứng lực trước. Do đó, phương án sàn phẳng như đã tính toán ở
chương 6 sẽ khả thi hơn đồng thời về mặt kết cấu cũng như thi công.

Hình 7.7. Độ võng 1 Hình 7.8. Độ võng 2

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 118
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ CỘT, VÁCH, DẦM

8.1. Thiết kế cột


8.1.1. Thiết kế cột số 894
a. Trình tự thiết kế
Cột tầng trệt trục (1-08) - (1-A)
Tiết diện 350 x 0,85m
Chiều cao 4,30 m.

Hình 8.1. Vị trí và kích thước cột tầng trệt (cột 894)

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 119
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

N-Tĩnh tải (kN) N-Hoạt tải (kN) N-Gió X (kN)

N-Gió Y (kN) N-Gió YY (kN)


N-Gió XX (kN)

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 120
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

My-Tĩnh tải (kN-m) My-Hoạt tải (kN-m) My-Gió X (kN-m)

My-Gió XX (kN-m) My-Gió Y (kN-m) My-Gió YY (kN-m)

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 121
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Q-Tĩnh tải (kN) Q-Hoạt tải (kN) Q-Gió X (kN)

Q-Gió XX (kN) Q-Gió Y (kN) Q-Gió YY (kN)


Hình 8.2. Nội lực trong các cột trục (1-08) – (1-A)

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 122
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 8.3. Bảng nội lực chọn tự động

Hình 8.4. Thiết lập điều kiện biên và chiều dài tính toán cho cột

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 123
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 8.5. Thiết lập các thông số tính toán cho bêtông và cốt thép cho cột

+ Bê tông C50/60, bê tông nặng, bê tông bảo vệ =4cm


+ Cốt thép dọc chọn thép B500-C Ø32
+ Thép đai chọ thép B500-C Ø10
+ Thép dọc bố trí 1 lớp
+ Thép đai bố trí đến đáy sàn
+ Trừa thép chờ
+ Chọn thép thẳng không uốn móc

Hình 8.6. Thiết lập thông số cốt thép chờ cho cột trong phần mềm

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 124
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 8.7. Thiết lập thông số cốt thép đai cho cột trong phần mềm

Hình 8.8. Thiết lập thông số cốt thép dọc cho cột trong phần mềm

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 125
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 8.9. Thiết lập hình dạng cốt thép cột trong phần mềm

Hình 8.10. Biểu đồ tương tác cho cột trong phần mềm

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 126
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
b. Kết quả tính toán thép cột từ phần mềm:

1 Level:
• Name : Level +13.07
• Reference level : 8.62 (m)
• Concrete creep coefficient : p = 1.57
• Cement class :N
• Environment class : X0
• Structure class : S1
2 Column : Column894 Number: 1
2.1 Material properties :

• Concrete : C50/60 fck = 50.00 (MPa)


Unit weight : 2501.36 (kG/m3)
Aggregate size : 20.0 (mm)
• Longitudinal reinforcement : B500C fyk = 500.00 (MPa)
Ductility class :C
• Transversal reinforcement : B500C fyk = 500.00 (MPa)

2.2 Geometry :
2.2.1 Rectangular 35.0 x 85.0 (cm)
2.2.2 Height L = 4.30 (m)
2.2.3 Slab thickness = 0.00 (m)
2.2.4 Beam height = 0.00 (m)
2.2.5 Cover = 4.0 (cm)

2.3 Calculation options :

• Calculations according to : EN 1992-1-1 : 2004 AC : 2008


• Seismic dispositions : No requirements
• Precast column : no
• Pre-design : no
• Slenderness taken into account : yes
• Compression : with bending
• Ties : to slab
• Fire resistance class : No requirements

2.4 Loads :

Case Nature Group f N My(s) My(i) Mz(s) Mz(i)


(kN) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (kN*m)
TH1 design (Structural) 894 1.00 7917.81 32.29 112.74 -4.85 6.70
TH2 design 894 1.00 5021.16 18.52 67.65 -11.96 -27.19
TH3 design 894 1.00 8159.32 35.60 120.95 2.76 27.65
TH4 design 894 1.00 6092.36 42.12 126.18 -5.54 -5.47
TH5 design 894 1.00 7088.13 12.00 62.42 -3.67 5.92
TH6 design 894 1.00 6976.36 27.17 96.75 -9.27 -9.75
TH7 design 894 1.00 8859.25 37.41 128.73 -0.43 23.16
TH8 design 894 1.00 7619.08 41.32 131.86 -5.41 3.29
TH9 design 894 1.00 8216.53 23.26 93.61 -4.29 10.12
TH10 design 894 1.00 5950.46 22.18 80.55 -12.13 -22.66
TH11 design 894 1.00 9088.62 39.26 133.85 2.58 32.18
TH12 design 894 1.00 7021.65 45.78 139.08 -5.71 -0.93
TH13 design 894 1.00 8017.42 15.66 75.32 -3.84 10.45
f - load factor

2.5 Calculation results :


Safety factors Rd/Ed = 1.01 > 1.0

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 127
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

2.5.1 ULS/ALS Analysis

Design combination : TH11 (A)


Combination type : ULS
Internal forces :
Nsd = 9088.62 (kN) Msdy = 39.26 (kN*m) Msdz = 2.58
(kN*m)
Design forces :
Upper node
N = 9088.62 (kN) N*etotz = 257.51 (kN*m) N*etoty= 257.51
(kN*m)
Eccentricity : ez (My/N) ey (Mz/N)
Static eEd: 0.4 (cm) 0.0 (cm)
Imperfection ei: 1.1 (cm) 1.1 (cm)
Initial e0: 1.5 (cm) 1.1 (cm)
Minimal emin: 2.8 (cm) 2.8 (cm)
Total etot: 2.8 (cm) 2.8 (cm)

2.5.1.1. Detailed analysis-Direction Y :

2.5.1.1.1 Slenderness analysis


Non-sway structure

L (m) Lo (m)  lim


4.45 4.45 18.14 12.48 Slender column

2.5.1.1.2 Buckling analysis


MA = 39.26 (kN*m) MB = 133.85 (kN*m)
Case: Cross-section at the column end (Upper node), Slenderness not taken into account
M0 = 39.26 (kN*m)
ea = *lo/2 = 1.1 (cm)
 =     m = 0.00
 = 0.01
h = 0.95
m = (0,5(1+1/m))^0.5 = 1.00
m = 1.00
Ma = N*ea = 95.86 (kN*m)
MEdmin = 257.51 (kN*m)
M0Ed = max(MEdmin,M0 + Ma) = 257.51 (kN*m)

2.5.1.2. Detailed analysis-Direction Z :


MA = 2.58 (kN*m) MB = 32.18 (kN*m)
Case: Cross-section at the column end (Upper node), Slenderness not taken into account
M0 = 2.58 (kN*m)
ea = *lo/2 = 1.1 (cm)
 =   h * m = 0.00
 = 0.01
h = 0.95
m = (0,5(1+1/m))^0.5 = 1.00
m = 1.00
Ma = N*ea = 95.86 (kN*m)
MEdmin = 257.51 (kN*m)
M0Ed = max(MEdmin,M0 + Ma) = 257.51 (kN*m)

2.5.2 Reinforcement :

Real (provided) area Asr = 29.45 (cm2)


Ratio:  = 0.99 %

2.6 Reinforcement :
Main bars (B500C) :

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 128
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
• 6 25 l = 5.30 (m)
Transversal reinforcement : (B500C) :
Stirrups : 16 10 l = 2.18 (m)

pins 16 10 l = 0.49 (m)

3 Material survey:
• Concrete volume = 1.28 (m3)
• Formwork = 10.32 (m2)

• Steel B500C
• Total weight = 148.87 (kG)
• Density = 116.37 (kG/m3)
• Average diameter = 16.4 (mm)
• Reinforcement survey:

Diameter Length Weight Number Total weight


(m) (kG) (No.) (kG)
10 0.49 0.30 16 4.82
10 2.18 1.34 16 21.47
25 5.30 20.43 6 122.58
c. Bố trí thép cột trong phần mềm

Hình 8.11. 3D bố trí thép cho cột số 894

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 129
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
d. Bản vẽ bố trí thép tự động từ phần mềm

Hình 8.12. Bản vẽ bày thép cột số 894 từ phần mềm


8.1.2. Tính toán tương tự cho các cột còn lại của công trình
Bảng tính cốt thép các cột còn lại được trình bày ở phụ lục 1.
8.2. Thiết kế vách
8.2.1. Vách số 2308
a. Trình tự thiết kế

Hình 8.13. Thông số vách 2308


HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 130
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 8.14. Bảng tổ hợp nội lực tính toán thép cột từ phần mềm

Hình 8.15. Thiết lập các thông số tính toán chung cho vách

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 131
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 8.16. Thiết lập thông số chung cho thép vách

Hình 8.17. Thiết lập thông số thép ngang cho vách

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 132
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 8.18. Thiết lập thép góc cho vách

Hình 8.19. Thiết lập hình dạng cho thép vách


b. Thuyết minh tính toán vách

1 Level:
• Name : Level +8.62
• Reference level : 8.62 (m)

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 133
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
• Fire rating : 0 (h)
• Environment class : mild

2 Wall: Wall2308
2.1 Material properties:

•Concrete : fc' = 30.00 (MPa) Density = 2501.36 (kG/m3)


•Longitudinal reinforcement : type B500C fe = 500.00 (MPa)
•Transversal reinforcement : type B500C fe = 500.00 (MPa)

2.2 Geometry:

Height: 4.45 (m)


Length: 12.34 (m)
Thickness: 25.0 (cm)
Boundary elements:
BL: 25.0 (cm)
DL: 137.2 (cm)
BR: 25.0 (cm)
DR: 137.2 (cm)

2.3 Calculation options:


Calculations according to: ACI 318-11 metric
Cover: 4.0 (cm)

2.4 Calculation results:


2.4.1 Diagrams
180
[cm2]
160

140

120

100

80

60

40

20
[m]
0
0 2 4 6 8 10 12
Reinforcement / Vertical Required Provided

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 134
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
7
[cm2]
6

1
[m]
0
0 2 4 6 8 10 12
Reinforcement / Horizontal Required Provided

2.4.2 Theoretical results - detailed results:

2.4.2.1 Combinations

2.4.2.1.1 Internal forces in ULS

ULS.1 - TH1/ 1.35 TLBT +1.35 CT +1.35 TƯỜNG +1.5 HT


ULS.2 - TH2/ 1.35 TLBT +1.35 CT +1.35 TƯỜNG +1.5 GTX
ULS.3 - TH3/ 1.35 TLBT +1.35 CT +1.35 TƯỜNG +1.5 GTXX
ULS.4 - TH4/ 1.35 TLBT +1.35 CT +1.35 TƯỜNG +1.5 GTY
ULS.5 - TH5/ 1.35 TLBT +1.35 CT +1.35 TƯỜNG +1.5 GTYY
ULS.6 - TH6/ 1.35 TLBT +1.35 CT +1.35 TƯỜNG +1.5 HT +0.9 GTX
ULS.7 - TH7/ 1.35 TLBT +1.35 CT +1.35 TƯỜNG +1.5 HT +0.9 GTXX
ULS.8 - TH8/ 1.35 TLBT +1.35 CT +1.35 TƯỜNG +1.5 HT +0.9 GTY
ULS.9 - TH9/ 1.35 TLBT +1.35 CT +1.35 TƯỜNG +1.5 HT +0.9 GTYY
ULS.10 - TH10/ 1.35 TLBT +1.35 CT +1.35 TƯỜNG +1.05 HT +1.5 GTX
ULS.11 - TH11/ 1.35 TLBT +1.35 CT +1.35 TƯỜNG +1.05 HT +1.5 GTXX
ULS.12 - TH12/ 1.35 TLBT +1.35 CT +1.35 TƯỜNG +1.05 HT +1.5 GTY
ULS.13 - TH13/ 1.35 TLBT +1.35 CT +1.35 TƯỜNG +1.05 HT +1.5 GTYY

2.4.2.2 Shear

Design combination: ULS.3


Vu = -1909.15 (kN)
Mu = -9670.47 (kN*m)
Nu = 8920.32 (kN)

Acv = 3.08 (m2)


Vc1 = 5486.63 (kN) (11-27)

Mu/Vu - lw/2 < 0 (11-28)


Vc = Vc1

Vc = 5486.63 (kN)
 = 0.75

Vu <  Vc
2429.91 (kN) < 4114.97 (kN)
=> Shear reinforcement is not needed (11.9.9)
 t =  t min = 0.002 (14.3.3)
 l =  l min = 0.0012 (14.3.2)

2.4.2.3 Compression/bending
Left edge:
Design combination: ULS.10
Mu = 7914.58 (kN*m)
Nu = 48851.71 (kN)

AsL = 161.83 (cm2)

Right edge:
Design combination: ULS.10
Mu = 7914.58 (kN*m)
Nu = 48851.71 (kN)

AsR = 161.83 (cm2)

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 135
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
2.5 Reinforcement:

2.5.1 Distributed reinforcement

Type Number: Steel Diameter A B C Spacing


(m) (m) (m) (m)
Vertical reinforcement 44 B500C 14.0 4.37 0.00 0.00 0.45

Horizontal reinforcement 26 B500C 12.0 10.65 0.00 0.00 0.35

2.5.2 Edge reinforcement

Left edge:
Type Number: Steel Diameter A B C Spacing
(m) (m) (m) (m)
Straight bars 22 B500C 32.0 4.37 0.00 0.00 -
Pins 54 B500C 6.0 0.00 0.10 0.00 0.25
Horizontal reinforcement 18 B500C 6.0 0.00 0.10 1.22 0.25

Right edge:
Type Number: Steel Diameter A B C Spacing
(m) (m) (m) (m)
Straight bars 22 B500C 32.0 4.37 0.00 0.00 -
Pins 54 B500C 6.0 0.00 0.10 0.00 0.25
Horizontal reinforcement 18 B500C 6.0 0.00 0.10 1.22 0.25

3 Material survey:
• Concrete volume = 13.72 (m3)
• Formwork = 112.01 (m2)

• Steel B500C
• Total weight = 1720.71 (kG)
• Survey according to diameters:

Diameter Length Weight Number Total weight


(m) (kG) (No.) (kG)
6 0.25 0.06 108 6.06
6 2.75 0.61 36 22.02
12 10.65 9.46 26 245.86
14 4.37 5.28 44 232.43
32 4.37 27.60 44 1214.34

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 136
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
c. Bố trí thép vách trong phần mềm

Hình 8.20. 3D bố trí thép vách trong phần mềm


d. Bản vẽ bố trí thép vách tự động từ phần mềm

Hình 8.21. Bản vẽ trình bày thép vách 2308

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 137
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
8.2.2. Tính toán tương tự cho các vách còn lại của công trình
Bảng tính cốt thép các vách còn lại được trình bày ở phụ lục.
8.3. Thiết kế dầm
8.3.1. Thiết kế dầm số 1258
a. Trình tự thiết kế
Thiết kế dầm BC04, tầng 01, trục (1-09) - (1-15)
Chiều dài 17,58 m
Tiết diện dầm 0,9x1,2 m.

Hình 8.22. Vị trí và thông số dầm số 1258

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 138
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 8.23. Thiết lập các thông số tính toán chung cho dầm

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 139
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 8.24. Các thông số chung cốt thép Hình 8.25. Thông số cốt thép lớp trên

Hình 8.26. Thông số cốt thép lớp dưới Hình 8.27. Thông số cốt đai cho dầm

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 140
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 8.28. Thông số neo cốt thép Hình 8.29. Hình dạng cốt thép dầm

b. Chạy tính toán

Hình 8.30. Chạy tính toán dầm trong phần mềm

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 141
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 8.31. Kết quả các biểu đồ tính toán dầm


c. Xuất thuyết minh tính toán

1 Level:
• Name : B1-LEVEL 01
• Reference level : ---
• Maximum cracking : 0.40 (mm)
• Exposure : X0
• Concrete creep coefficient :  = 2.57
• Cement class :N
• Concrete age (loading moment) : 28 (days)
• Concrete age : 50 (years)
• Concrete age after erecting a structure : 365 (years)
• Structure class : S1
• Fire resistance class : no requirements
• FFB Recommendations 7.4.3(7) : 0.00

2 Beam: Beam1258 Number: 1


2.1 Material properties:

• Concrete : C30/37 fck = 30.00 (MPa)


Rectangular stress distribution [3.1.7(3)]
Density : 2500.00 (kG/m3)
Aggregate size : 20.0 (mm)
• Longitudinal reinforcement: : B500C fyk = 500.00 (MPa)
Horizontal branch of the stress-strain
diagram
Ductility class : C
• Transversal reinforcement: : B500C fyk = 500.00 (MPa)
Horizontal branch of the stress-strain
diagram
Ductility class : C

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 142
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
• Additional reinforcement: : B500C fyk = 500.00 (MPa)
Horizontal branch of the stress-strain
diagram

2.2 Geometry:
2.2.1. Span Position L.supp. L R.supp.
(m) (m) (m)
P1 Span 0.45 4.73 0.23
Span length: Lo = 5.07 (m)
Section from 0.00 to 4.73 (m)
90.0 x 120.0 (cm)
without left slab
without right slab
2.2.2. Span Position L.supp. L R.supp.
(m) (m) (m)
P2 Span 0.23 3.55 0.35
Span length: Lo = 3.84 (m)
Section from 0.00 to 3.55 (m)
90.0 x 120.0 (cm)
without left slab
without right slab
2.2.3. Span Position L.supp. L R.supp.
(m) (m) (m)
P3 Span 0.35 3.56 0.23
Span length: Lo = 3.85 (m)
Section from 0.00 to 3.56 (m)
90.0 x 120.0 (cm)
without left slab
without right slab
2.2.4. Span Position L.supp. L R.supp.
(m) (m) (m)
P4 Span 0.23 4.49 0.45
Span length: Lo = 4.82 (m)
Section from 0.00 to 4.49 (m)
90.0 x 120.0 (cm)
without left slab
without right slab
2.3 Calculation options :
• Regulation of combinations : EN 1990:2002
• Calculations according to : EN 1992-1-1: 2004 AC:2008
• Seismic dispositions : No requirements
• Precast beam : no
• Cover : bottom c = 4.0 (cm)
: side c1= 4.0 (cm)
: top c2= 4.0 (cm)
• Cover deviations : Cdev = 1.0(cm), Cdur = 0.0(cm)
• Coefficient 2 =0.50 : long-term or cyclic load
• Method of shear calculations : strut inclination

2.4 Calculation results :


2.4.1 Internal forces in ULS
Span Mt max. Mt min. Ml Mr Ql Qr
(kN*m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (kN) (kN)
P1 2280.66 -135.74 -428.84 2280.66 716.24 419.24
P2 2171.15 -2230.34 2171.15 -3028.40 -1301.71 -1636.35
P3 2534.09 -2197.87 -3058.19 2534.09 1749.54 1414.89
P4 2635.57 -219.30 2635.57 -512.91 -609.28 -769.68

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 143
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
-4000
[kN*m]
-3000
-2000

-1000
0

1000
2000

3000 [m]
4000
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Bending Moment ULS: M Mr Mt Mc

2000
[kN]
1500
1000

500
0

-500
-1000

-1500 [m]
-2000
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Shear Force ULS: V Vr Vc(stirrups) Vc(total)

80
[cm2]
60
40

20
0

20
40

60 [m]
80
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Reinforcement Area for Bending: Abt Abr

-2.5 2.4.2 Internal forces in SLS


-2 [cm]
-1.5 Span Mt max. Mt min. Ml Mr Ql Qr
-1
(kN*m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (kN) (kN)
-0.5
0
P1 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
0.5
P2 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
1 P3 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
1.5 P4 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
-40002 [m]
[kN*m]
2.5
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
-3000
Deflections: wt(QP) wt(QP)adm

-2000

-1000

1000

2000

3000
[m]
4000
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Bending Moment SLS: M_r Mr_r Mc_r Mc_qp M_qp Mr_qp

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 144
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

2.4.3 Required reinforcement area


Span Span (cm2) Left support (cm2) Right support (cm2)
bottom top bottom top bottom top
P1 49.98 0.00 1.63 8.75 49.98 0.00
P2 47.37 0.00 47.37 0.00 0.00 68.57
P3 56.13 0.00 0.00 69.34 56.13 0.00
P4 58.64 0.00 58.64 0.00 1.70 10.52
100
[cm2]
50

50

100
[m]
150
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Reinforcement Area for Bending: Abt Abr Abmin Ades Aver_gross

50
40 [cm2/m]
30
20
10
0
10
20
30
40 [m]
50
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Reinforcement Area for Shear: Ast Ast_strut Asr AsHang

2.4.4 Deflection and cracking


wt(QP) Total due to quasi-permanent combination
wt(QP)dop Allowable due to quasi-permanent combination
Dwt(QP) Deflection increment from the quasi-permanent load combination after erecting a structure.
Dwt(QP)dop Admissible deflection increment from the quasi-permanent load combination after erecting a
structure.
wk - width of perpendicular cracks
Span wt(QP) wt(QP)dop Dwt(QP) Dwt(QP)dop wk
(cm) (cm) (cm) (cm) (mm)
P1 0.000000 2.028616 0.000000 0.000000 0.0
P2 0.000000 1.535001 0.000000 0.000000 0.0
P3 0.000000 1.540205 0.000000 0.000000 0.0
P4 0.000000 1.929024 0.000000 0.000000 0.0
2.5 Theoretical results - detailed results :
2.5.1 P1 : Span from 0.45 to 5.18 (m)
ULS SLS
Abscissa M max. M min. M max. M min. A bottom A top
(m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (cm2) (cm2)
0.45 80.57 -428.84 0.00 0.00 1.63 8.75
0.73 192.09 -428.84 0.00 0.00 3.88 8.74
1.24 503.39 -333.74 0.00 0.00 10.31 6.80
1.75 814.50 -135.74 0.00 0.00 16.90 2.75
2.25 1104.43 -0.00 0.00 0.00 23.13 0.00
2.76 1384.62 -0.00 0.00 0.00 29.30 0.00
3.27 1644.46 -0.00 0.00 0.00 35.14 0.00
3.78 1879.09 -0.00 0.00 0.00 40.52 0.00

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 145
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
4.28 2103.85 -0.00 0.00 0.00 45.78 0.00
4.79 2280.66 -0.00 0.00 0.00 49.98 0.00
5.18 2280.66 -0.00 0.00 0.00 49.98 0.00

ULS SLS
Abscissa V max. V max. afp
(m) (kN) (kN) (mm)
0.45 716.24 0.00 0.0
0.73 706.15 0.00 0.0
1.24 688.01 0.00 0.0
1.75 669.88 0.00 0.0
2.25 598.84 0.00 0.0
2.76 580.71 0.00 0.0
3.27 562.57 0.00 0.0
3.78 469.63 0.00 0.0
4.28 451.49 0.00 0.0
4.79 433.35 0.00 0.0
5.18 419.24 0.00 0.0
2.5.2 P2 : Span from 5.41 to 8.96 (m)
ULS SLS
Abscissa M max. M min. M max. M min. A bottom A top
(m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (cm2) (cm2)
5.41 2171.15 -0.00 0.00 0.00 47.37 0.00
5.68 2171.15 -0.00 0.00 0.00 47.37 0.00
6.06 1950.68 -0.00 0.00 0.00 42.18 0.00
6.45 1451.45 -82.74 0.00 0.00 30.74 1.67
6.83 950.81 -457.60 0.00 0.00 19.81 9.37
7.22 433.96 -1018.28 0.00 0.00 8.87 21.23
7.60 78.53 -1611.75 0.00 0.00 1.58 34.32
7.98 0.00 -2230.34 0.00 0.00 0.00 48.78
8.37 0.00 -2854.20 0.00 0.00 0.00 64.12
8.75 0.00 -3028.40 0.00 0.00 0.00 68.57
8.96 0.00 -3028.40 0.00 0.00 0.00 68.57

ULS SLS
Abscissa V max. V max. afp
(m) (kN) (kN) (mm)
5.41 -1301.71 0.00 0.0
5.68 -1311.41 0.00 0.0
6.06 -1325.14 0.00 0.0
6.45 -1338.86 0.00 0.0
6.83 -1442.56 0.00 0.0
7.22 -1456.29 0.00 0.0
7.60 -1470.01 0.00 0.0
7.98 -1601.44 0.00 0.0
8.37 -1615.16 0.00 0.0
8.75 -1628.88 0.00 0.0
8.96 -1636.35 0.00 0.0
2.5.3 P3 : Span from 9.31 to 12.87 (m)
ULS SLS
Abscissa M max. M min. M max. M min. A bottom A top
(m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (cm2) (cm2)
9.31 0.00 -3058.19 0.00 0.00 0.00 69.34
9.52 0.00 -3058.19 0.00 0.00 0.00 69.34
9.90 0.00 -2867.38 0.00 0.00 0.00 64.45
10.29 0.00 -2197.87 0.00 0.00 0.00 48.01
10.67 125.34 -1533.66 0.00 0.00 2.53 32.53
11.06 625.41 -903.97 0.00 0.00 12.88 18.80
11.44 1185.86 -305.18 0.00 0.00 24.83 6.20
11.83 1740.98 -39.32 0.00 0.00 37.31 0.79

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 146
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
12.21 2290.80 -0.00 0.00 0.00 50.23 0.00
12.60 2534.09 -0.00 0.00 0.00 56.13 0.00
12.87 2534.09 -0.00 0.00 0.00 56.13 0.00

ULS SLS
Abscissa V max. V max. afp
(m) (kN) (kN) (mm)
9.31 1749.54 0.00 0.0
9.52 1742.03 0.00 0.0
9.90 1728.26 0.00 0.0
10.29 1714.49 0.00 0.0
10.67 1582.06 0.00 0.0
11.06 1568.29 0.00 0.0
11.44 1554.52 0.00 0.0
11.83 1452.18 0.00 0.0
12.21 1438.41 0.00 0.0
12.60 1424.63 0.00 0.0
12.87 1414.89 0.00 0.0
2.5.4 P4 : Span from 13.10 to 17.58 (m)
ULS SLS
Abscissa M max. M min. M max. M min. A bottom A top
(m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (kN*m) (cm2) (cm2)
13.10 2635.57 -0.00 0.00 0.00 58.64 0.00
13.47 2635.57 -0.00 0.00 0.00 58.64 0.00
13.95 2415.01 -0.00 0.00 0.00 53.23 0.00
14.43 2116.14 -0.00 0.00 0.00 46.07 0.00
14.91 1808.96 -0.00 0.00 0.00 38.90 0.00
15.40 1493.46 -0.00 0.00 0.00 31.73 0.00
15.88 1169.64 -1.69 0.00 0.00 24.56 0.03
16.36 837.50 -219.30 0.00 0.00 17.38 4.46
16.84 510.89 -397.05 0.00 0.00 10.47 8.10
17.32 179.98 -512.91 0.00 0.00 3.65 10.51
17.58 84.15 -512.91 0.00 0.00 1.70 10.52

ULS SLS
Abscissa V max. V max. afp
(m) (kN) (kN) (mm)
13.10 -609.28 0.00 0.0
13.47 -622.50 0.00 0.0
13.95 -639.75 0.00 0.0
14.43 -657.00 0.00 0.0
14.91 -674.24 0.00 0.0
15.40 -691.49 0.00 0.0
15.88 -708.74 0.00 0.0
16.36 -725.99 0.00 0.0
16.84 -743.23 0.00 0.0
17.32 -760.48 0.00 0.0
17.58 -769.68 0.00 0.0
2.6 Reinforcement :
2.6.1 P1 : Span from 0.45 to 5.18 (m)
Longitudinal reinforcement :
• Bottom (B500C)
832 l = 5.10 from 0.04 to 5.01
• Assembling (top) (B500C)
820 l = 4.91 from 1.70 to 6.62
• Support (B500C)
820 l = 2.81 from 0.04 to 2.72
Surface reinforcement (B500C) :
416 l = 4.99 from 0.27 to 5.26
Pins 28 l = 0.97
e = 1*2.31 (m)

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 147
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Transversal reinforcement:
• main (B500C)
stirrups 416 l = 4.99
e = 1*-0.19 (m)
178 l = 3.98
e = 1*0.21 + 6*0.24 + 10*0.28 (m)

pins 416 l = 4.99


e = 1*-0.19 (m)
102 8 l = 1.28
e = 1*0.21 + 6*0.24 + 10*0.28 (m)
2.6.2 P2 : Span from 5.41 to 8.96 (m)
Longitudinal reinforcement:
• bottom (B500C)
8 32 l = 6.44 from 3.46 to 9.91
Surface reinforcement (B500C):
4 16 l = 3.76 from 5.34 to 9.09
pins 2 8 l = 0.97
e = 1*1.81 (m)
Transversal reinforcement:
• main (B500C)
stirrups 4 16 l = 3.76
e = 1*-0.07 (m)
32 8 l = 3.98
e = 17*0.12 + 15*0.10 (m)

pins 4 16 l = 3.76


e = 1*-0.07 (m)
192 8 l = 1.28
e = 17*0.12 + 15*0.10 (m)
2.6.3 P3 : Span from 9.31 to 12.87 (m)
Longitudinal reinforcement:
• bottom (B500C)
8 25 l = 7.95 from 8.36 to 16.31
• support (B500C)
8 25 l = 7.19 from 5.55 to 12.73
8 25 l = 4.37 from 6.96 to 11.33
Surface reinforcement (B500C):
4 16 l = 3.77 from 9.17 to 12.94
pins 2 8 l = 0.97
e = 1*1.75 (m)
Transversal reinforcement:
• main (B500C)
stirrups 4 16 l = 3.77
e = 1*-0.14 (m)
34 8 l = 3.98
e = 1*0.00 + 26*0.10 + 7*0.12 (m)

pins 4 16 l = 3.77


e = 1*-0.14 (m)
204 8 l = 1.28
e = 1*0.00 + 26*0.10 + 7*0.12 (m)
2.6.4 P4 : Span from 13.10 to 17.58 (m)
Longitudinal reinforcement:
• bottom (B500C)
8 25 l = 6.44 from 11.68 to 17.99
• assembling (top) (B500C)
8 25 l = 4.29 from 11.66 to 15.95
• support (B500C)
8 25 l = 3.22 from 14.90 to 17.99

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 148
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Surface reinforcement (B500C):
4 16 l = 4.74 from 13.02 to 17.77
pins 2 8 l = 0.97
e = 1*2.30 (m)
Transversal reinforcement:
• main (B500C)
stirrups 4 16 l = 4.74
e = 1*-0.07 (m)
18 8 l = 3.98
e = 2*0.28 + 5*0.26 + 4*0.24 + 7*0.22 (m)

pins 4 16 l = 4.74


e = 1*-0.07 (m)
108 8 l = 1.28
e = 2*0.28 + 5*0.26 + 4*0.24 + 7*0.22 (m)
3 Material survey:
• Concrete volume = 19.47 (m3)
• Formwork = 60.14 (m2)

• Steel B500C
• Total weight = 2343.57 (kG)
• Density = 120.34 (kG/m3)
• Average diameter = 12.8 (mm)
• Survey according to diameters:

Diameter Length Weight Number Total weight


(mm) (m) (kG) (No.) (kG)
8 0.97 0.38 8 3.07
8 1.28 0.50 606 305.62
8 3.98 1.57 101 158.53
16 3.76 5.93 4 23.73
16 3.77 5.95 4 23.81
16 4.74 7.49 4 29.95
16 4.99 7.88 4 31.52
20 2.81 6.92 8 55.39
20 4.91 12.12 8 96.99
25 3.22 12.42 8 99.33
25 4.29 16.52 8 132.16
25 4.37 16.85 8 134.77
25 6.44 24.84 8 198.74
25 7.19 27.70 8 221.59
25 7.95 30.65 8 245.21
32 5.10 32.20 8 257.64
32 6.44 40.69 8 325.51

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 149
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
d. Bố trí thép dầm từ phần mềm

Hình 8.32. 3D bố trí thép dầm trong phần mềm

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 150
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
e. Bản vẽ bố trí thép dầm tự động từ phần mềm

Hình 8.33. Bản vẽ triển khai thép dầm số 1258

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 151
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ MÓNG CÔNG TRÌNH

9.1. Điều kiện địa chất công trình


9.1.1. Địa tầng khu đất
Địa tầng khu đất gồm nhiều lớp đất khác nhau. Độ dốc các lớp khá nhỏ, chiều dày khá
đồng đều nên gần đúng ta có thể xem nền đất tại mọi điểm của công trình có bề dày và cấu
tạo được thể hiện mặt cắt địa chất và bảng sau:

Hình 9.1. Chi tiết mặt cắt địa chất công trình
Bảng 9.1. Bảng thể hiện các thông số địa chất của công trình

Design level E'  


Material Ko cw/c
(mOD) [kN/m²] [kN/m³] [0] /
Landraise MG 7.50 25000 19 0.5 34 0.67 0.5
Gravel (River Terrace Deposits) 3.50 15000 19 0.6 23 0.67 0.5
London Clay-undrained -12.50 10000 20 1 0 0.67 0.5
Lambeth Group Clay - drained -31.50 40000 20 1 24 0.67 0.5
9.1.2. Lựa chọn mặt cắt địa chất để tính móng
Trên mặt bằng chỉ bố trí các hố khoan, chưa xét hết các vị trí dưới móng. Tuy nhiên gần
đúng ta có thể xem nền đất mọi điểm công trình có bề dày và cấu tạo như mặt cắt địa chất
điển hình. Vì vậy ta tính toán móng dựa trên mặt cắt địa chất điển hình trên.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 152
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
9.1.3. Mực nước ngầm
Mực nước ngầm được khảo sát ở độ sâu nằm trong khoảng 2-3 mBGL. Lấy giá trị tính toán
2 mBGL nên không ảnh hưởng đến việc tính móng công trình.
9.1.4. Lựa chọn giải pháp móng
Do công trình có chiều cao lớn, tải trọng tác dụng lên công trình bao gồm trọng lượng bản
thân, gió tĩnh, gió động nên giải pháp móng cọc được đề xuất với công trình này.
Công trình có hệ cột, lõi tương đối phức tạp nên để phân phối nội lực đều cho các cọc,
giảm lún lệch, tăng khả năng kháng chấn cho công trình ta tiến hành chọn giải pháp móng bè
cho 2 phần tòa phía Bắc và phía Nam tòa Building 1. Hình dạng của phần móng bè theo hình
dạng của khối tháp công trình.

Hình 9.2. Mặt bằng đài móng công trình


Móng bè-cọc tòa phía Bắc công trình chịu tải trọng lớn nhất nên ta chọn phần móng này
để tính toán.
9.2. Thiết kế móng bè tòa Bắc công trình
Phương pháp tính toán
Bằng việc dựng mô hình và tính toán phần đài cọc trong phần mềm Robot. Các cọc được
mô phỏng tượng trưng cho các lò xo có độ cứng tính toán:
P
k= , Với P là sức chịu tải của cọc, s là độ lún của cọc
s

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 153
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ta xác định được phản lực đầu cọc từ phần mềm Robot, sau đó so sánh với sức chịu tải
của cọc để thiết kế cọc hợp lý.
9.2.1. Xác định tải trọng truyền xuống móng
Móng công trình được tính toán dựa theo giá trị nội lực nguy hiểm nhất truyền xuống móng
của phương án kết cấu đã chọn từ ROBOT.
Bảng 9.2. Bảng giá trị nội lực nguy hiểm truyền xuống móng từ Robot

STT Case FX (kN) FY (kN) FZ (kN) MX (kNm) MY (kNm) MZ (kNm)


1 12 788.34 -2576.18 587475.4 1478.29 -1814.73 -23.01
2 14 -11501.5 -3294.03 494074.6 2083.7 -7699.31 68.62
3 15 12820.51 -907.61 496290.2 343.54 4717.23 -101.26
4 16 100.28 -7049.83 495984.2 2072.89 -1913.52 -22.23
5 17 1218.77 2848.18 494380.6 354.35 -1068.57 -10.41
6 18 -6508.26 -3292.11 586810.7 2000.33 -5539.7 27.95
7 19 8084.93 -1860.26 588140.1 956.24 1910.23 -73.98
8 20 452.79 -5545.59 587956.5 1993.85 -2068.22 -26.56
9 21 1123.89 393.22 586994.3 962.73 -1561.25 -19.47
10 22 12910.68 -1240.37 560895.3 528.81 4490.64 -105.94
11 23 12910.68 -1240.37 560895.3 528.81 4490.64 -105.94
12 24 190.45 -7382.58 560589.3 2258.15 -2140.1 -26.92
13 25 1308.94 2515.43 558985.7 539.62 -1295.15 -15.09
9.2.2. Các thông số tính toán móng
a. Vật liệu
Bê tông đài móng, dầm móng, cọc khoan nhồi cấp độ C35/45 tương đương B45 (M600)
- Khối lượng riêng ɣ= 25 KN/m2;
- Cường độ chịu nén tính toán fck=35 MPa; tương đương Rb=25MPa
- Cường độ chịu kéo tính toán fctm= 3,21 MPa; tương đương Rbt=1,45MPa.
- Modun đàn hồi: Ec =34.103 MPa.
Cốt thép loại B500A:
- Giới hạn chảy đặc trưng của cốt thép: fyk=500 MPa; tương đương RS=Rsc=510 MPa.
- Modun đàn hồi: Es =200.103 MPa.
b. Xác định sơ bộ chiều cao đài cọc
Sơ bộ chọn chiều cao đài cọc 1,5m
c. Chọn kích thước đài cọc
Đài cọc sẽ được làm sàn tầng hầm nên chiều sâu chôn đài so với mặt đất tự nhiên là: 7,2m

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 154
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Chọn đường kính cọc, chiều sâu của dọc cần dựa vào điều kiện địa chất và tải trọng công
trình, trình độ kỹ thuật thi công và điều kiện kinh tế.
Ta chọn đường kính cọc D=900mm và mũi cọc cắm sâu vào lớp đất thứ 4 với chiều dài
cọc là 30m.
Chọn cốt thép dọc cho cọc là 20Ø25 có As=98,2 cm2.
Đoạn ngàm vào đài cọc là 1,5m đoạn neo vào đài cọc là 30d=30.25=0,75 m, đoạn bê tông
đập vỡ đầu cọc là 0,75m.
- Tính toán sức chịu tải của cọc đơn:
Sức chịu tải của cọc đơn theo vật liệu làm cọc:

Pvl =  (m1.m2 .Rb .Ab + Rs As )

Trong đó:
m1: hệ số điều kiện làm việc khi đổ bê tông qua ống chuyển dịch thẳng đứng,
m1= 0,85.
m2: hệ số đổ bê tông trong bentonite, m2=0,7.
Rb: cường độ chịu nén của bê tông, Rb=25MPa
Rs: cường độ tính toán của cốt thép, RS =510 MPa
As: diện tích cốt thép trong cọc, As=98,2 cm2
Ap: diện tích tiết diện ngang bê tông, Ap=6361,73 cm2

=1: hệ số uốn dọc, với móng cọc đài thấp không xuyên qua than bùn

Pvl =  (m1 .m2 .Rb . Ab + Rs As ) = 1.(0,85.0,7.25.6361,73.102 + 510.98, 2.102 ).10−6 = 1446998(daN )


=14469,98 (kN)
d. Sức chịu tải của cọc đơn theo đất nền
Xác định sức chịu tải theo phương pháp xuyên tiêu chuẩn SPT của viện kiến trúc Nhật
Bản:
1
R SPT = [ N Ap + (0, 2 N s Ls + Cu .Lc ) d ]
3

Trong đó:

: hệ số phụ thuộc vào phương pháp thi công cọc, với cọc nhồi lấy =0,15;

N: Chỉ số SPT của đất tại mũi cọc, N=90;

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 155
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ap: Diện tích tiết diện ngang mũi cọc, Ap=0,6362 m2;
Ns: Chỉ số SPT trung bình của lớp đất cát mà cọc cắm qua, Ns=19 (đối với cát hạt
mịn) và Ns=29 (đối với cát hạt trung);
Ls: Chiều dài cọc cắm qua lớp cát, Ls=0 m;
Cu: Lực dính đơn vị của đất, trong thí nghiệm SPT thì Cu=N/1,4
Cu=21 T/m2 (đối với lớp sét);
Lc: chiều dài cọc cắm sâu trong đất dính, bao gồm lớp Lodon Clay dày 13,8m
và lớp Lodon Group Clay dày 16,2m;
D: đường kính tiết diện cọc, D=900mm;
1
R SPT = [ N Ap + (0, 2 N s Ls + Cu .Lc ) d ]
3
1
= [0,15.90.0,6362 + (21.13,8 + 21.16, 2) .0,9]= 879,74T=8797,4 KN
3

Vậy sức chịu tải giới hạn của cọc: Ptk = min ( Pvl ; Pdn ) = min(14469,98; 8797,4) = 8797,4
kN
9.2.3. Xác định số lượng cọc và kích thước đáy đài
a. Xác định số lượng cọc
Số cọc dưới móng cột xác định sơ bộ theo công thức:

nc =
N tt
0

Ptk

Trong đó:

: hệ số kể đến ảnh hưởng của moment, tải trọng ngang, số lượng cọc trong đài,

 = (1  1,5 ) . Chọn =1,25.

Ptk=8797,4 kN là sức chịu tải của cọc.

N 0
tt
là tổng tải trọng thẳng đứng tác dụng lên đáy đài

Từ bảng tổ hợp nội lực, ta tính toán và chọn được giá trị N 0
tt
lớn nhất:

N 0
tt
= 588140 kN

Ta có: nc =
N tt
0
= 1,3.
588140
= 87 (cọc)
Ptk 8797, 4

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 156
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ta chọn sơ bộ ban đầu là 93 cọc cho đài móng, số lượng cọc sẽ điều chỉnh theo cách bố trí
cọc trên đài móng.
b. Bố trí cọc trong móng và tính kích thước đáy đài
Nên bố trí cọc đều nhau để dễ thi công, có thể bố trí theo hình ô chữ nhật hoặc theo hình
tam giác.
Ta chọn phương án bố trí cọc theo lưới hình vuông cho đài móng. Bố trí các cọc đảm bảo
khoảng cách theo trong tiêu chuẩn TCXD 205-98: Khoảng cách giữa hai tim cọc kề nhau a ≥
3D, với D= 0.9m là đường kính cọc. Vậy a ≥ 2,7 m, chọn khoảng cách 2,7m.
Khoảng cách từ tim cọc đến mép đài b ≥ 0,7D=0,63m. Khoảng cách từ mép cọc đến mép
đài là c = b - D/2 =0,18m. Ta chọn khoảng cách từ mép cọc đến mép đài c =0,18 m.
Kích thước đài móng và bố trí cọc trong đài được thể hiện đầy đủ trên bảng vẽ:

Hình 9.3. Mặt bằng bố trí cọc trong đài

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 157
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
9.2.4. Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc và kiểm tra lún cho móng cọc
a. Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc:
Khi kiểm tra đất nền tại mũi cọc và tính lún cho móng, ta dùng tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn
để tính toán. Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn được xác định bằng cách lấy tải trọng tính toán chia
cho hệ số vượt tải trung bình (quy phạm cho dùng hệ số vượt tải trung bình (n = 1,15). Để
kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi cọc, giả thiết coi đài cọc, cọc và phần đất giữa
các cọc là móng khối qui ước.
Diện tích đáy móng khối quy ước được xác định nhờ phần mềm Revit, Fqư=597,71 (cm2)
Ta có L =30 (m): Tổng chiều dài cọc, từ đáy đài đến mũi cọc
α: Góc mở rộng so với trục thẳng đứng kể từ mép ngoài cùng của hàng cọc ngoài cùng.

 tb
= . Với tb là trị số trung bình của góc ma sát trong các lớp đất.
4

tb =  .l
i i
=
0.13,8 + 24.16, 2
= 12,96
l i 30

tb
= = 3,24, Nên L.tan = 30. tan ( 3, 24 ) = 1,698 m
4

Hình 9.4. Diện tích móng khối quy ước

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 158
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Diện tích đáy móng khối quy ước Fqư =597,71 m2 (xác định bằng phần mềm REVIT).

• Xác định trọng lượng của móng khối qui ước :


Trọng lượng đất móng khối quy ước từ đáy đài trở lên :

N1=Fqư.H.tb=597,71.7,2.21=90374 (kN)
Với γtb=21 kN/m3 là dung trọng trung bình của đất và bê tông đài móng.
Trọng lượng cọc :
N2 =93.0,6362. 30. 25 = 44373 (kN)
Trọng lượng của lớp London Clay-undrained dày 13,8 m có trừ đi trọng lượng cọc :
N3 = (597,71-93.0,6362).13,8.20=148638,68 (kN)
Trọng lượng của lớp Lambeth Group Clay dày 16,2m có trừ đi trọng lượn cọc :
N4 = (597,71-93.0,6362).16,2.20=174488,89 (kN)
Tổng trọng lượng móng khối quy ước :
Nqư= ∑Ni=457874 (kN)
Lực dọc tiêu chuẩn xác định đến đáy khối móng quy ước :

N qưtc= N 0
tc
+ Nqư

• Mômen tiêu chuẩn tại đáy móng khối quy ước :


Mtcx= Mtc0x+Qtc0y.h+N0tc.dx
Mtcy= Mtc0y+Qtc0x.h+N0tc.dy
Tổng hợp lại ta có được giá trị Ntcqu ; Mtcx ; Mtcy cho từng tổ hợp nội lực như sau :

∑N0tc Nqư (kN) ∑Ntcqu


(kN) (kN) (kN)
THNL1 444718.4 457874.4 902592.8
THNL2 423886.1 457874.4 881760.4
THNL3 373591.4 457874.4 831465.7

Mtcx Mtcy
(kN.m) (kN.m)
THNL1 -50123.4 223117.8
THNL2 -200254.9 3355.7
THNL3 -88415.9 -321735.0
M tc y M tc x
Độ lệch tâm theo trục X,Y: eY = tc
, eX = tc
N qu N qu

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 159
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối qui ước:

 max
tc
= N tc 
 1
6  eX

6  eY 

Fqu  Aqu Bqu 
min  

. min (kN/m2) max (kN/m2) tb (kN/m2)


THNL1 1429.23 1590.94 1510.08
THNL2 1402.39 1548.07 1475.23
THNL3 1217.23 1564.94 1391.09
Sức chịu tải của đất nền (theo trạng thái giới hạn II): Theo TCVN 9362-2012 [14]:

m1.m2
Rtc = .( A.b. + B.h. '+ D.ctc )
Ktc

Trong đó:
m1: hệ số điều kiện làm việc của đất nền. m1 = 1,4 (đất hòn lớn, là đất sét).
m2: hệ số điều kiện làm việc của công trình: m2= 1,2 (xét 1 tầng: L/H=28/3,2 = 8,75>4);
Ktc: hệ số độ tin cậy, Ktc=1,1 do các chỉ tiêu được lấy theo quy phạm;
b =22,69 m là chiều rộng móng khối quy ước;
h =7,2+30=37,2 m là chiều sâu đặt móng khối quy ước ;
 : dung trọng trung bình của đất dưới đáy móng khối quy ước, γ=20 (kN/m3) ;
Ctc : Lực dính tiêu chuẩn của đất dưới đáy móng khối quy ước, Ctc=50 (kN/m2) ;
Đất nền dưới đáy khối móng quy ước là lớp số có  =24, tra bảng :
A=0,72; B =3,87; D =6,45;
 ’: dung trọng trung bình của đất từ đáy đài trở lên:
1.19 + 4.19 + 16.20 + 16, 2.20
' = = 19,87( kN / m3 )
1 + 4 + 16 + 16, 2
1, 4.1, 2
Rtc = . ( 0,72.22,69.20 + 3,87.37, 2.19,87 + 6, 45.50 ) = 5359 (kN / m2 )
1,1
Kiểm tra theo các điều kiện: tctb < Rtc, tcmax < 1,2Rtc

Cả 3 tổ hợp nội lực đều thỏa nên nền đất dưới mũi cọc đủ sức chịu tải.
9.2.5. Kiểm tra lún cho móng cọc khoan nhồi
Độ lún của móng được tính với tải trọng tiêu chuẩn (dùng THNL1 để tính toán).
- Tính toán kiểm tra theo phương pháp cộng lún từng lớp;
- Điều kiện kiểm tra: S < [S]gh;
- Khi tính toán độ lún của móng người ta coi móng như một khối móng qui ước và
tính lún như móng nông.
Quy trình tính toán:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 160
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ứng suất do trọng lượng bản thân tại đáy khối móng qui ước:

 bt = ∑γi. hi = γtb.h = 19,87.37,2=739,16 (kN/m2)

Áp lực gây lún tại đáy khối móng qui ước:


2
 gl =  tb −  bt =1510,08-739,16=770,92 (kN/m )

Chia nền đất dưới đáy móng khối quy ước thành các lớp đất có chiều dày:
hi < 0,4. Bqư =0,4.22,69=9 (m)
Chọn hi =4m
Ứng suất do trọng lượng bản thân gây ra ở độ sâu zi:

σ btzi =σ bt + γ.h i (kN/m2)

Ứng suất do áp lực gây lún gây ra ở đáy móng khối quy ước:

σ zigl =σ gl .K 0 i (kN/m2)

Với hệ số K0i tra bảng II-2 trang 89 sách Cơ học đất – Lê Xuân Mai [15].
Bảng 9.3. Bảng ứng suất bản thân và ứng suất gây lún

Zi zigl σzibt
Điểm 2zi/b A/B K0
m kN/m2 kN/m2
0 0 0 1.24 1 770.92 739.16
1 4 0.353 1.24 0.972 749.334 819.16
2 8 0.705 1.24 0.866 667.617 899.16
3 12 1.058 1.24 0.721 555.833 979.16
4 16 1.41 1.24 0.577 444.821 1059.16
5 20 1.763 1.24 0.456 351.54 1139.16
6 24 2.116 1.24 0.361 278.302 1219.16
7 28 2.468 1.24 0.29 223.567 1299.16
Nhận thấy tại điểm thứ 7 ta có: σ zigl  0, 2σ zibt , nên ta dừng việc tính lún tại vị trí này.

Độ lún của móng khối quy ước:


n n
i n
0,8  zi −1 +  zi
S =  Si =  pi .hi = ( ).hi
i =1 i =1 Ei i =1 Ei 2

0,8 749,3 667,6 555,8 444,8 351,5 278,3


S= .(770,92+ + + + + + +223,56)
400000 2 2 2 2 2 2
=0,03(m) = 3(cm)

Có S = 3 cm < [Sgh]=8 cm (Thỏa mãn)

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 161
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
9.2.6. Kiểm tra sức chịu tải của cọc
Ta dựng mô hình móng bè tòa phía Bắc công trình trong phần mềm Robot, các cọc được
mô phỏng là các gối tựa lò xo có độ cứng là:

P
k=
s
Để đơn giản trọng tính toán, ta lấy P là sức chịu tải của cọc, P=8797,4 kN, S là độ lún của
công trình (mm)
Theo tính toán ở mục 7.2.4.4.2, ta lấy S =3 cm
P 89797, 4
Ta có k = = = 293246kN / m
S 0,03

Hình 9.5. Mô hình móng trong phần mềm Robot


Nhập thông số k vào mô hình đài cọc trong phần mềm ROBOT, ta có được giá trị bao của
phản lực đầu cọc như bảng sau:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 162
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Bảng 9.4. Bảng thể hiện giá trị phản lực lớn nhất đầu cọc

Từ bảng trên, ta có giá trị phản lực đầu cọc lớn nhất là: Fzmax= 7582,96 kN
So sánh: Fzmax= 7582,96kN < Ptk=8797,4 kN. Cọc đủ khả năng chịu tải.
Vậy việc bố trí thép trong cọc, số lượng cọc trong đài đã hợp lý.
Kết luận:
- Nhìn chung các mô hình kết cấu được mô phỏng trong phần mềm Revit Structural đều
hoàn toàn có thể chuyển đổi được sang các phần mềm phân tích kết cấu chuyên dụng
(Robot, Safe, Etabs, …). Điều này sẽ tận dụng được mô hình kết cấu sẵn có, giảm thiểu
thời gian phải mô hình lại công trình trong phần mềm phân tích. Đặc biệt là đối với
những công trình có mặt bằng phức tạp, lưới trục không đều.
- Với phần mềm Robot có thể phân tích, thiết kế được hầu như tất cả các cấu kiện của
công trình và có thể bố trí thép, thống kế khối lượng, xuất thuyết minh trực tiếp được
trong phần mềm hoặc kết xuất ngược thép từ phần mềm Robot trở lại mô hình kết cấu
Revit. Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng được với các công trình nhỏ.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 163
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 10: BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN NGẦM

10.1. Tổng quan


10.1.1. Mô tả phần ngầm dự án
Việc xây dựng dự án Tottenham Island gắn liền với việc phá hủy các tòa nhà hiện có và
việc xây dựng phần ngầm chung cho cả 2 tòa Building 1 và 2. Phần ngầm này chủ yếu phục
vụ cho bãi đậu xe cho tòa nhà.
Cao độ mặt đất hiện tại chủ yếu ở cos +8,5m ở phía Bắc và 8,35m ở phía Nam. Sử dụng
cừ Larsen lắp dựng xung quanh công trình để thi công tầng hầm công trình. Các tấm cừ sẽ
được để lại ở và một bức tường bao tầng hầm sẽ được xây dựng.

Hình 10.1. Biểu diễn tổng thể phần ngầm công trình
a. Điều kiện địa chất
Mô tả điều kiện địa chất khu vực xây dựng được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 10.1. Bảng thông số vật lý cho tính toán phần ngầm

Design level E'  


Material Ko cw/c
(mOD) [kN/m²] [kN/m³] [0] /
Landraise MG 7.50 25000 19 0.5 34 0.67 0.5
Gravel (River Terrace Deposits) 3.50 15000 19 0.6 23 0.67 0.5
London Clay-undrained -12.50 10000 20 1 0 0.67 0.5
Lambeth Group Clay - drained -31.50 40000 20 1 24 0.67 0.5

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 164
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
b. Mực nước ngầm
Mực nước ngầm được khảo sát ở độ sâu nằm trong khoảng 2-3 mBGL. Lấy giá trị tính toán
2 mBGL.
c. Tải trọng quanh công trình
- Phụ tải dài hạn: Do các công trình xung quanh lấy giá trị 10 kN/m2
- Phụ tải ngắn hạn: tải trọng thi công lấy giá trị 10 kN/ m2.
10.2. Thiết kế tường vây
Sơ đồ mô phỏng tính toán:

Hình 10.2. Sơ đồ mô phỏng tính toán tường cừ


10.2.1. Thi công tường vây
a. Phương án thi công
Thi công xây dựng phần ngầm phải đơn giản, giảm thiểu mức thấp nhất việc sử dụng các
công trình tạm, kho bãi cùng với việc giảm thiểu tác động đến đời sống sinh hoạt, giao thông
hằng ngày của dân cư khu vực. Đồng thời vì ở phía Đông của công trình là hệ thống Bus
Station Servieces nằm sát với khu vực tầng hầm. Do đó không đủ không gian để thực hiện
đào mở phần ngầm nên phương án thi công đề xuất trong trường hợp này là xây dựng hệ cọc
ván bằng cừ (piles sheets) xây xung quanh như hình sau.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 165
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 10.3. Mặt bằng tường cừ phần ngầm

Hình 10.4. Mặt cắt 1-1 phần ngầm công trình

Hình 10.5. Mặt cắt 2-2 phần ngầm công trình

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 166
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
b. Mặt cắt tính toán

Hình 10.6. Mặt bằng các khu vực tính toán tường cừ

Cao độ đáy Cao độ nền Cao độ thanh Phụ tải dài


Mặt cắt tính toán Khu vực sàn hầm đất tự nhiên chống hạn/ngắn hạn
(mOD) (mOD) (mOD) (kPa)
DS-A 1,2,3 1.55 8.45 6.7; 4.7 10/10
DS-B 4 2.5 8.5 6.7; 4.7 10/10
DS-C 5,6,7,8 1.55 8.5 6.7; 4.7 10/10

10.2.2. Chọn tường vây


Tính toán thiết kế với Section DS-C với chiều sâu hố đào tối đa 7.2m tính đến đáy đài, ta
sử dụng cừ Larsen dài 14m để cố định hố đào trong quá trình thi công.
Chọn cừ thép có các thông số sau:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 167
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Temporary Propping stiffness


(Standard profil)
A= 0.04729 [m²]
E= 2.0E+08 [kN/m²]
L= 22 [m]
s= 8.00 [m]
k= 1128575 [kN/m]
Sheet pile stiffness
I= 0.000378 [m4 / m]
E= 2.0E+08 [kN/m²]
EI = 75600.0 [kNm² / m]
Stiffness of slab - long term (=0.5*short
klong t = 1534090.9 [kN/m²] term)

EA = 45000000.0 [kN] Short term


EA = 22500000.0 [kN] Long term
a. Trình tự thi công tường vây:
0. Chuẩn bị các công tác trên công trường (Preparation of the site)
1. Cho phép tải trên công trường, ép cừ (Apply Surcharge no.1 at elevation 8.50, Install
sheet pile walls)
2. Đào đất đến cao độ 6,5 mOD (Excavate to level 6,5mOD)
3. Lắp đặt thanh chống thứ nhất tại cao độ 7,5 mOD (Install temporay Prop at alevation
7,5 mOD)
4. Đào đất đến cao độ 4mOD (Excavate to level 4mOD)
5. Đào đất đến đáy tầng hầm cao độ 1,3mOD (Excavate to cap/slab level 1,3mOD)
6. Thi công sàn tầng hầm (Construct basement Slabs)
7. Thi công sàn tầng trệt (Construct Ground floor Slabs)
8. Tháo dỡ thanh chống (Remove temporary Prop).
10.2.3. Mô hình tính toán
Sử dụng phần mềm tính toán Frew (Flexible Retaining Walls) của hãng Oasys. Frew giúp
ta mô phỏng nhanh chóng tường chắn, và tiến hành phân tích tính toán nhanh cho từng giai
đoạn xây dựng.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 168
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 169
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 10.7. Các giai đoạn thi công phần ngầm công trình
10.2.4. Kết quả tính toán
a. Tiêu chuẩn tính toán
Tường vây bằng cừ trong thi công được thiết kế theo Tiêu chuẩn EC7 [16]với:
- Trạng thái về điều kiện sử dụng - Service Limit Stage (SLS)

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 170
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Trạng thái giới hạn STR– Ultimate Limit State DA1-C1
- Trạng thái bền giới hạn GEO– Ultimate Limit State DA1-C2
b. Nội lực tính toán từ phần mềm

Hình 10.8. Kết quả biểu đồ momen và chuyển vị của tường cừ

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 171
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
c. Kết quả tính toán
Structural stability resistance over effects
(FoS):
Effects Resistance
Bending moments (max): 413,06 kN.m/m
Shear force (max): 207,35 kN/m
Axial force (max):
Permanent Props Load Load
ULS waling load, including arching: 238,6 kN/m N/A
SLS waling load, including arching: N/A N/A
Estimated Limit
Lateral deflection 28,43 mm
- Kiểm tra khả năng chịu lực tường vây với MED= 413,06 kNm/m; VED= 207,35
kNm/m

Hình 10.9. Thông số tường cừ tính toán


Giá trị momen uốn MED thõa mãn điều kiện: M ED  M c,Rd (Theo 6.12 trong EN 1993-1-1)

Wel . f y
Trong đó: M c,Rd được xác định theo tiết diện loại 3 theo công thức: M c,Rd =
M0

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 172
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
fy = 355Mpa
M0 =1
235 235
= = = 0,814
fy 355

Wel . f y 1800.355.10−3
M c,Rd = = = 635 kNm/m > M ED = 238,6kNm / m (Thỏa)
M0 1

Giá trị thiết kế của lực cắt VED thõa điều kiện sau: VED  Vc,Rd (6.12 trong EN 1993-1-1)

Av ( f y / 3) 52,8.102.(355 / 3) −3
Vpl, Rd = = .10 = 1082 kN/m > VED= 207,35 kNm/m(Thỏa)
M0 1

Giá trị chuyển vị của tường vây đảm bảo: 28,43 mm ≤ L/250=7200/250=28,8 mm (Thỏa)
10.3. Thiết kế thanh chống ngang
Tường chắn tầng hầm công trình bao gồm tường cừ thép (sheet pile wall), với dầm biên
(RC capping beam) được bố trí trên đỉnh của tường cừ. Tất cả các thanh chống ngang (prop)
qua hố đào được thiết lập ở cao độ 7,5m AOD. Đồ án tính toán phần ngầm với các nội dung
sau:
- Thiết kế các thanh chống ngang, các thanh chống đặc biệt.
- Chi tiết văng chống đỡ các thanh các dầm biên.

Hình 10.10. Chi tiết các thanh chống tính toán


10.3.1. Tiểu chuẩn tính toán
Thiết kế kết cấu tuân theo chỉ dẫn của Eurocodes. Các thanh chống sẽ được thiết kế trong
trạng thái giới hạn (ULS) và giới hạn về chuyển vị với điều kiện L/250 theo trạng thái giới
hạn về sử dụng (SLS).
Các tiêu chuẩn sử dụng:
- BS EN 1991-1 Eurocode Action on structures [17]

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 173
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- BS EN 1992-1-1 2008- Rule for buildings [9]
- BS EN 1993-1-1 Design of steel strutures to Eurocode [18]
- BS EN 1993-1-8 2005- Design of joints [19]
Các chỉ dẫn:
- Joints in steel construction: Moment-resisting joints to Eurocode 3
- C760-Guidance on embedded retaining desing wall.
10.3.2. Tải trọng
a. Các trường hợp tải
Tổ hợp tải theo tiêu chuẩn BS EN 1997-1 (SLS, DA1 C1, C2). Theo chỉ dẫn CIRIA C760
quyết định các trường hợp tải cho các thiết kế thanh chống tạm như sau:
- Load case 1:  g Gk +  g Gk ,GEO +  Q 0Qk .temp
- Load case 2:  g Gk ξ +  g Gk ,GEOξ +  QQk .temp
- Load case 3: Gk + Gk ,GEO +  0Qk .temp + Qk ,accident

Theo Tiêu chuẩn EC0, giá trị các hệ số:


-  g = 1,35
-  Q = 1,5
-  0 = 0,6
- ξ = 0,925

b. Tải tác dụng lên thanh chống ngang


Tường cừ (sheet pilling) khi tính toán thiết kế tính chịu tác dụng của áp lực đất tác dụng
lên với giá trị tính toán từ phần mềm Frew: 238,6 kN/m
c. Tải do chênh lệch nhiệt độ
Tải do chênh lệch nhiệt độ sẽ được xem xét đến trong việc thiết kế các thanh chống bởi sự
chênh lệch về nhiệt độ London tương đối lớn sẽ ảnh nhiều đến dãn nở của thanh chống.
Tải do chênh lệch nhiệt độ gây ra được xác định theo công thức:
Qk .temp = tEA

 = 12.10−6 / 0 C

t = 200 C (giả thiết)

E = 210kN / mm 2
A = 24500mm 2 (400 s) / 29858mm 2 (600s)
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 174
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
 = 0,5 (flexible wall in stiff ground)
 Qk.temp =α.Δt.E.A.β=620kN (SHS400X16)
 Qk.temp =α.Δt.E.A.β=750kN (CHS600x16)

10.3.3. Phân tích hệ thanh Prop


Mô phỏng mô hình các thanh chống trong Robot Structural Analysis. Tiết diện các thanh
chống được thể hiện qua hình sau:

Hình 10.11. Hệ thanh chống được mô phỏng trong phần mềm


10.3.4. Tải trọng và tổ hợp tải trọng
Thanh chống ngang được thiết kế để chịu được các lực:
- Self-weight (load case 1) được phần mềm tự tính toán.
- Wailing Load (load case2): Tải trọng tác dụng vào thanh dầm biên được lấy theo
số liệu từ phần mềm Frew: 238,6kN/m
- Temperature  = 200 C , K=0,5 (load case 3)
Qk .temp =  .t.E. A. = 620kN (SHS400X16)

Qk .temp =  .t.E. A. = 750kN (CHS 600 x16)

- Accidental load of 10kN at middle (load case 4)


a. Thể hiện các trường hợp tải tác dụng lên các phần tử

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 175
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Load case 2: Waling load

Load case 3: Temperature effect

Load case 4: Accidental

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 176
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
b. Tổ hợp tải trọng
Bảng 10.2. Bảng các tổ hợp tính toán thanh chống tường vây

c. Kết quả tính toán


Bảng 10.3. Bảng kết quả lực dọc tính toán trong các thanh chống
Axial Loads Fx (kN)
Prop ref Specification
SW Waling Temperature Accident Load case1 Load case2 Load case3 SLS
P1 0 1924.09 491.56 0 3039.93 3142.45 2219.03 2415.65 RHS 400x16
P2 0 799.95 460.5 0 1494.38 1690.69 1076.25 1260.45 CHS 600x16
P3 0 402.85 271.63 0 788.31 911.01 565.83 674.48 CHS 600x17
P4 0 816.37 400.33 0 1462.40 1620.96 1056.57 1216.7 CHS 600x18
P5 0 1441.92 590.71 0 2478.23 2688.47 1796.35 2032.63 CHS 600x19
P6 0 2282.72 825.33 0 3824.47 4091.40 2777.92 3108.05 CHS 600x20
P7 0 933.22 457 0 1671.15 1852.03 1207.42 1390.22 RHS 400x16
Bảng 10.4. Bảng kết quả mômen tính toán trong các thanh chống
Bending momen My (kNm)
Prop ref Specification
SW Waling Temperature Accident Load case1 Load case2 Load case3 SLS
P1 29.11 0 0 27.9 39.30 36.39 57.01 29.11 RHS 400x16
P2 122.12 0 0 51.6 164.86 152.65 173.72 122.12 CHS 600x16
P3 171.97 0 0 61.2 232.16 214.96 233.17 171.97 CHS 600x17
P4 181.46 0 0 62.87 244.97 226.83 244.33 181.46 CHS 600x18
P5 226.07 0 0 70.21 305.19 282.59 296.28 226.07 CHS 600x19
P6 105.56 0 0 48.02 142.51 131.95 153.58 105.56 CHS 600x20
P7 24.55 0 0 25.62 33.14 30.69 50.17 24.55 RHS 400x16

10.3.5. Kiểm tra thanh thanh Prop P1 (SHS400x16)


a. Tiêu chuẩn tính toán
- BS EN 1993-1-1-2005 Design of steel structures-General rules and rules for
buildings & UK NA
- BS EN 5975+A1:2011 Code of pratice for temporary works procedures and the
permissible design of false work

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 177
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
b. Thông số tính toán

Temperature variation, ∆t =200 C


Outside diameter, d =400 mm
Wall thickness, t =16mm
Area of section, A =24300 mm2
Steel Grade =S355
Design Strength, fy =355 N/mm2
Overall length of prop, L =9.1 m
Prop effective length, Leff =9.16m
Second moment of Area, I =5.93E+08 mm4
Steel Young's Modulus, Es =210 kN/mm2
Torsional constant, It =9.24E+08 mm4
Elastic modulus, Wel =2.97E+06 mm3
Plastic Modulus, Wpl =3.48E+06 mm3
Max. Impact Load, Fv (accidental)=10kN
Selfweight of the strut, SW =16 kg/m, hệ số f=1,35
c. Tải trọng thiết kế
- Giá trị lực dọc thiết kế: 3039,3 kN (Kết quả từ Robot)
- Giá trị momen thiết kế:
Max. factored moment due to SW, Msw=f*(SW*L2)/8 =12,27 kNm
Max. moment due to Fv, Mv=(Fv*L)/4 =22,9 kNm

Max.strut deflection, v=(5/384).SW.L4/EI+(1/48).Fv.L3/EI =1,40 mm

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 178
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Moment due to deflection, Md=Fst.v =4,27 kNm
Total factored moment, Mt= Msw +Mv+ Md =29,43 kNm
- Lực cắt thiết kế: An toàn ta lấy V=f.SW/2+Fv =10,99 kN
d. Tiết diện cấu kiện

 = 235 / fy = 235 / 355 = 0,814

d/t=400/16=25

(d/t)/2=25/0,8142=37,77 < 50 (Tiết diện loại 1 theo bảng 5.2 BS EN 1993-1-1:2005)

e. Kiểm tra khả năng chịu nén


From NA.2.15

Factor, M0=1

Factor, M1=1

CI.6.2.4(2)
Af y
N c ,Rd = = 8626.50 kN > NED=3039.3 kN
M 0

f. Kiểm tra khả năng chịu cắt


Max Shear Force, VED =10.99 kN

CI.6.2.4(3) Shear Area, Av=2A/= (For SHS) = 15469.86 mm2

Design Strength, fy=355N/mm2


CI.6.2.6 (2)

Av ( fy / 3)
V pl ,Rd = = 3170.7 kN > VED =10.99 kN
M 0

Vpl ,Rd
VED = 10,99kN  = 1585,35kN
2
CI. 6.2.8 (2) & (3)
(2) "Where the shear is less than half the plastic shear resitance its effect on the
moment resitance may be neglected except where shear buckling reduces the section
resistance, see EN 1993-1-5"
(3) Otherwise the reduced moment resitance should be taken as the design resitance
of the cross-section calculated using a reduced yield strength
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 179
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
(1 −  ) f y

2
 2V 
 =  ED − 1 = 0.986
 Vpl , Rd 
 
For Bending/Axial Force: Design strength, fy=355 N/m2
g. Kiểm tra khả năng chịu uốn của tiến diện
Max Moment, MED=29.43 kNm
Wpl f y
CI.6.2.4 (2): M c ,Rd = M pl ,Rd = (for class section 1,2)
M 0

Wel ,min f y
M c ,Rd = M el ,Rd = (for class section 3)
M 0

Plastic Moment Resitance, Mpl,Rd =1235.40 kNm


The section is class1
W pl f y
Mc,Rd= M pl , Rd = = 1235.4 kNm> MED=29.43 kNm
M 0

h. Kiểm tra độ bền khi mất ổn định của cấu kiện (Buckling resstance of members)

 2 EI
N c ,Rd = = 14648.15 kN
L2

Af y
CI.6.4.1.2(1):  = = 0.767 (for class section 1)
Ncr

Buckling Curve = Curve a


Imperfection factor, a=0.21

 = 0,5 1 +  ( − 0,2) +   =0.854


2

 

1
= 2
=0.814
 + 2 − 

 Af y
Nb, Rd = =7020.17kN > NED= 3039.94 kN
M 1

i. Kiểm tra khả năng chịu nén uốn


CI.6.2.1 (7):
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 180
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
N Ed M y ,Ed M x, Ed
+ + = 0, 43 + 0,024 + 0 = 0, 457  1
N R d M y ,Rd M x, Rd

N Ed M y , Ed M
Với = 0,43; = 0,024; x, Ed = 0
NR d M y , Rd M x, Rd

10.3.6. Kiểm tra thanh thanh Prop P4 (CHS 610x16)


a. Tiêu chuẩn tính toán
- BS EN 1993-1-1-2005 Design of steel structures-General rules and rules for
buildings & UK NA
- BS EN 5975+A1:2011 Code of pratice for temporary works procedures and the
permissible design of false work
b. Thông số tính toán

Temperature variation, ∆t =200 C


Outside diameter, d =610 mm
Wall thickness, t =16mm
Area of section, A =29900 mm2
Steel Grade =S355
Design Strength, fy =355 N/mm2
Overall length of prop, L =17,2 m
Prop effective length, Leff =17,2 m
Second moment of Area, I = 1,32E+09 mm4
Steel Young's Modulus, Es =210 kN/mm2
Torsional constant, It =2,64E+09 mm4
Elastic modulus, Wel = 4,32E+06 mm3
Plastic Modulus, Wpl = 5,65E+06 mm3

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 181
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Max. Impact Load, Fv (accidental)=10kN
Selfweight of the strut, SW =234,38 kg/m, hệ số f=1,35
c. Tải trọng thiết kế
- Giá trị lực dọc thiết kế: 4091,40 kN (Kết quả từ Robot)
- Giá trị momen thiết kế:
Max. factored moment due to SW, Msw=f*(SW*L2)/8 =117,01 kNm
Max. moment due to Fv, Mv=(Fv*L)/4 =43 kNm

Max.strut deflection, v=(5/384).SW.L4/EI+(1/48).Fv.L3/EI =13,46 mm

Moment due to deflection, Md=Fst.v =55,07 kNm

Total factored moment, Mt= Msw +Mv+ Md =215,05 kNm


- Lực cắt thiết kế: An toàn ta lấy V=f.(SW)/2+Fv =37,21 kN
d. Tiết diện cấu kiện

 = 235 / fy = 235 / 355 = 0,814

d/t=610/16=38,125

(d/t)/2=38,125/0,8142=57,59 < 70 (Tiết diện loại 2 theo bảng 5.2 BS EN 1993-1-1:2005)

e. Kiểm tra khả năng chịu nén


From NA.2.15

Factor, M0=1

Factor, M1=1

CI.6.2.4(2)
Af y
N c ,Rd = = 10614,5 kN > NED=4091,40 kN
M 0

f. Kiểm tra khả năng chịu cắt


Max Shear Force, VED =37,21 kN

CI.6.2.4(3) Shear Area, Av=2A/= (For CHS) = 19034,93 mm2


Design Strength, fy=355N/mm2
CI.6.2.6 (2)

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 182
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Av ( fy / 3)
V pl ,Rd = = 3901,4 kN > VED =37,21 kN
M 0

Vpl ,Rd
VED = 37, 21kN  = 1950,7kN
2
CI. 6.2.8 (2) & (3)
(2) "Where the shear is less than half the plastic shear resitance its effect on the
moment resitance may be neglected except where shear buckling reduces the section
resistance, see EN 1993-1-5"
(3) Otherwise the reduced moment resitance should be taken as the design resitance
of the cross-section calculated using a reduced yield strength
(1 −  ) f y

2
 2V 
 =  ED − 1 = 0.962
 Vpl , Rd 
 
For Bending/Axial Force: Design strength, fy=355 N/m2
g. Kiểm tra khả năng chịu uốn của tiến diện
Max Moment, MED=215,08 kNm
Wpl f y
CI.6.2.4 (2): M c ,Rd = M pl ,Rd = (for class section 1,2)
M 0

Wel ,min f y
M c ,Rd = M el ,Rd = (for class section 3)
M 0

Plastic Moment Resitance, Mpl,Rd =2005,75 kNm


The section is class1
W pl f y
Mc,Rd= M pl , Rd = = 2005,75 kNm> MED=215,08 kNm
M 0

h. Kiểm tra độ bền khi mất ổn định của cấu kiện (Buckling resstance of members)

 2 EI
N c ,Rd = = 9247,75 kN
L2

Af y
CI.6.4.1.2(1):  = = 1,071 (for class section 1)
Ncr

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 183
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Buckling Curve = Curve a
Imperfection factor, a=0.21

 = 0,5 1 +  ( − 0,2) +   =1,165


2

 

1
= 2
=0,616
 + 2 − 

 Af y
Nb, Rd = =6535,97 kN > NED= 4091,4 kN
M1

i. Kiểm tra khả năng chịu nén uốn


CI.6.2.1 (7):
N Ed M y , Ed M x, Ed
+ + = 0,626 + 0,107 + 0 = 0,733  1 (Thỏa)
N R d M y , Rd M x, Rd

N Ed M y , Ed M
Với = 0,626; = 0,107; x, Ed = 0
NR d M y , Rd M x, Rd

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 184
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 11: BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN

11.1. Tính toán khối lượng các công tác bê tông


Sử dụng phần mềm Revit để mô hình và bốc khối lượng bê tông các cấu kiện cho toàn bộ
tòa nhà Building 1.
Bảng khối lượng được thể hiện qua các bảng sau:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 185
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Bảng 11.1 Bảng khối lượng cọc khoan nhồi

VOLUME
TYPE COUNT MATERIAL FAMILY Ø PRICE/m³ COST
(m³)
750Ø R.C. 1-PILE CAP 60 C40/50 WW_RC 1-Pile Cap 750 79.95 £105.00 £8394.70
750Ø R.C. 2-PILE CAP 23 C40/50 WW_RC 2-Pile Cap 750 99.62 £105.00 £10459.97
750Ø R.C. 3-PILE CAP 3 C40/50 WW_RC 3-Pile Cap 750 28.68 £105.00 £3011.09
750Ø R.C. PILE 230 C40/50 WW_RC Pile 750 2579.67 £105.00 £270865.22
900Ø R.C. PILE 93 C40/50 WW_RC Pile 900 1775.2 £105.00 £186395.79
Grand total: 409 4563.11 £479126.77
Bảng 11.2 Bảng khối lượng bê tông đài, sàn tầng hầm

AREA VOLUME
TYPE COUNT MATERIAL FAMILY PRICE/m³ COST
(m2) (m3)
300DP RC SLAB 4 C40/50 Foundation Slab 48 14.26 £105.00 £1497.40
1250DP RC SLAB 2 C40/50 Foundation Slab 711 887.76 £105.00 £93214.64
1500DP RC SLAB 1 C40/50 Foundation Slab 598 896.56 £105.00 £94138.72
Grand total: 7 1356 1798.58 £188850.77
Bảng 11.3 Bảng khối lượng bê tông vách
SECTION
VOLUME
BASE TYPE WIDTH LENGTH TYPE MARK MATERIAL PRICE/1m³ COST
(m3)
(mm) (m)
B1-B2-LEVEL -01 250THK RC WALL 250 193.41 m WC02 170.09 C50/60 £102.00 £17349.53
B1-B2-LEVEL -01 350THK RC WALL 350 264.32 m WC03 448.6 C50/60 £102.00 £45757.34
B1-B2-LEVEL -01 450THK RC WALL 450 46.14 m WC04 92.07 C50/60 £102.00 £9391.42
B1-B2-LEVEL -01 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 42.48 C50/60 £102.00 £4332.65
B1-B2-LEVEL -01: 65 520.11 m 753.24 £76830.94
B1-LEVEL 00 250THK RC WALL 250 79.83 m WC02 78.4 C50/60 £102.00 £7996.61
B1-LEVEL 00 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 66.87 C50/60 £102.00 £6820.87
B1-LEVEL 00 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 33.39 C50/60 £102.00 £3405.45
B1-LEVEL 00: 22 136.12 m 178.66 £18222.93
B1-MEZZANINE 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 83.78 C50/60 £102.00 £8546.07
B1-MEZZANINE 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 78.55 C50/60 £102.00 £8012.09

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 186
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION
VOLUME
BASE TYPE WIDTH LENGTH TYPE MARK MATERIAL PRICE/1m³ COST
(m3)
(mm) (m)
B1-MEZZANINE 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 36.69 C50/60 £102.00 £3742.61
B1-MEZZANINE: 22 133.14 m 199.03 £20300.76
B1-LEVEL 01 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.2 C50/60 £102.00 £4814.27
B1-LEVEL 01 450THK RC WALL 450 51.62 m WC04 56.36 C50/60 £102.00 £5748.77
B1-LEVEL 01 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 21.24 C50/60 £102.00 £2166.77
B1-LEVEL 01: 24 144.70 m 124.8 £12729.82
B1-LEVEL 02 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.2 C50/60 £102.00 £4814.27
B1-LEVEL 02 450THK RC WALL 450 45.83 m WC04 54.56 C50/60 £102.00 £5565.07
B1-LEVEL 02 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 21.24 C50/60 £102.00 £2166.77
B1-LEVEL 02: 23 138.92 m 123 £12546.11
B1-LEVEL 03 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.2 C50/60 £102.00 £4814.27
B1-LEVEL 03 450THK RC WALL 450 45.83 m WC04 54.56 C50/60 £102.00 £5565.07
B1-LEVEL 03 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 21.24 C50/60 £102.00 £2166.77
B1-LEVEL 03: 23 138.92 m 123 £12546.11
B1-LEVEL 04 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.03 C50/60 £102.00 £4797.06
B1-LEVEL 04 450THK RC WALL 450 45.83 m WC04 54.56 C50/60 £102.00 £5565.07
B1-LEVEL 04 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 21.24 C50/60 £102.00 £2166.77
B1-LEVEL 04: 23 138.92 m 122.83 £12528.90
B1-LEVEL 05 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.03 C50/60 £102.00 £4797.06
B1-LEVEL 05 450THK RC WALL 450 45.83 m WC04 54.56 C50/60 £102.00 £5565.07
B1-LEVEL 05 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 21.24 C50/60 £102.00 £2166.77
B1-LEVEL 05: 23 138.92 m 122.83 £12528.90
B1-LEVEL 06 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 46.52 C50/60 £102.00 £4745.52
B1-LEVEL 06 450THK RC WALL 450 45.83 m WC04 48.54 C50/60 £102.00 £4951.35
B1-LEVEL 06 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 20.81 C50/60 £102.00 £2123.07
B1-LEVEL 06: 23 138.92 m 115.88 £11819.94
B1-LEVEL 07 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 55.31 C50/60 £102.00 £5642.02
B1-LEVEL 07 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 55.41 C50/60 £102.00 £5651.51
B1-LEVEL 07 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 24.89 C50/60 £102.00 £2538.54
B1-LEVEL 07: 22 133.14 m 135.61 £13832.07
B1-LEVEL 08 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.65 C50/60 £102.00 £4860.40

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 187
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION
VOLUME
BASE TYPE WIDTH LENGTH TYPE MARK MATERIAL PRICE/1m³ COST
(m3)
(mm) (m)
B1-LEVEL 08 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 48.04 C50/60 £102.00 £4900.54
B1-LEVEL 08 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 21.41 C50/60 £102.00 £2183.53
B1-LEVEL 08: 22 133.14 m 117.1 £11944.47
B1-LEVEL 09 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 09 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 09 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 09: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
B1-LEVEL 10 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 10 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 10 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 10: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
B1-LEVEL 11 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 11 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 11 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 11: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
B1-LEVEL 12 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 12 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 12 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 12: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
B1-LEVEL 13 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 13 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 13 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 13: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
B1-LEVEL 14 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 14 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 14 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 14: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
B1-LEVEL 15 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 15 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 15 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 15: 22 133.14 m 121.33 £12375.75

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 188
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION
VOLUME
BASE TYPE WIDTH LENGTH TYPE MARK MATERIAL PRICE/1m³ COST
(m3)
(mm) (m)
B1-LEVEL 16 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 47.48 C50/60 £102.00 £4843.40
B1-LEVEL 16 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 16 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 16: 22 133.14 m 121.33 £12375.75
B1-LEVEL 17 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 46.98 C50/60 £102.00 £4791.86
B1-LEVEL 17 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 17 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 17: 22 133.14 m 120.83 £12324.21
B1-LEVEL 18 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 48.46 C50/60 £102.00 £4942.64
B1-LEVEL 18 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 18 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 18: 22 133.14 m 122.3 £12474.99
B1-LEVEL 19 250THK RC WALL 250 76.85 m WC02 52.29 C50/60 £102.00 £5333.90
B1-LEVEL 19 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 19 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 19: 22 133.14 m 126.14 £12866.25
B1-LEVEL 20 250THK RC WALL 250 28.56 m WC02 14.36 C50/60 £102.00 £1464.92
B1-LEVEL 20 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 20 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 20: 16 84.85 m 88.21 £8997.27
B1-LEVEL 21 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 21 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 21 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 21: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 22 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 22 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 22 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 22: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 23 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 23 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 23 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 189
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION
VOLUME
BASE TYPE WIDTH LENGTH TYPE MARK MATERIAL PRICE/1m³ COST
(m3)
(mm) (m)
B1-LEVEL 23: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 24 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 24 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 24 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 24: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 25 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 25 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 25 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 25: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 26 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 26 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 26 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 26: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 27 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 27 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 27 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 27: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 28 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 28 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 28 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 28: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 29 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 29 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 29 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 29: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 30 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 30 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 30 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 30: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 31 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 31 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 190
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION
VOLUME
BASE TYPE WIDTH LENGTH TYPE MARK MATERIAL PRICE/1m³ COST
(m3)
(mm) (m)
B1-LEVEL 31 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 31: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 32 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 32 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 32 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 32: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 33 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 33 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 33 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 33: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 34 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 10.02 C50/60 £102.00 £1021.98
B1-LEVEL 34 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 50.3 C50/60 £102.00 £5130.29
B1-LEVEL 34 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 23.55 C50/60 £102.00 £2402.06
B1-LEVEL 34: 12 73.27 m 83.87 £8554.34
B1-LEVEL 35 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 9.24 C50/60 £102.00 £942.42
B1-LEVEL 35 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 46.13 C50/60 £102.00 £4705.61
B1-LEVEL 35 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 21.33 C50/60 £102.00 £2175.72
B1-LEVEL 35: 12 73.27 m 76.7 £7823.75
B1-LEVEL 36 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 9.21 C50/60 £102.00 £939.75
B1-LEVEL 36 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 45.98 C50/60 £102.00 £4689.65
B1-LEVEL 36 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 22.56 C50/60 £102.00 £2300.69
B1-LEVEL 36: 12 73.27 m 77.75 £7930.08
B1-LEVEL 37 250THK RC WALL 250 16.98 m WC02 14.69 C50/60 £102.00 £1498.50
B1-LEVEL 37 450THK RC WALL 450 40.05 m WC04 65.03 C50/60 £102.00 £6633.09
B1-LEVEL 37 500THK RC WALL 500 16.24 m WC05 29.16 C50/60 £102.00 £2974.74
B1-LEVEL 37: 12 73.27 m 108.89 £11106.33
B1-ROOF 250THK RC WALL 250 10.98 m WC02 3.57 C50/60 £102.00 £363.99
B1-ROOF: 4 10.98 m 3.57 £363.99
Grand total: 758 4700.75 m 4985.14 £508484.51
Bảng 11.4 Bảng khối lượng bê tông cột

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 191
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC12 350 x 350mm B1-B2-BASE B2-LEVEL 00 1 4955 C50/60 0.55 £102.00 £55.98
CC15 350 x 550mm B1-B2-BASE B2-LEVEL 00 3 4955 C50/60 2.59 £306.00 £263.89
CC25 450 x 450mm B1-B2-BASE B2-LEVEL 00 1 2705 C50/60 0.46 £102.00 £47.36
CC15 350 x 550mm B1-B2-BASE B1-LEVEL 00 8 3625 C50/60 4.58 £816.00 £467.31
B1-B2-BASE: 13 8.18 £1326.00 £834.54
CC22 400 x 800mm B1-B2-LEVEL -01 B1-B2-LEVEL -01 3 9625 C50/60 4.42 £306.00 £450.43
CC23 400 x 850mm B1-B2-LEVEL -01 B1-B2-LEVEL -01 1 4450 C50/60 0.19 £102.00 £19.29
CC25 450 x 450mm B1-B2-LEVEL -01 B1-B2-LEVEL -01 2 4650 C50/60 1.88 £204.00 £192.09
CC27 450 x 850mm B1-B2-LEVEL -01 B1-B2-LEVEL -01 4 4450 C50/60 1.51 £408.00 £154.33
CC29 500 x 500mm B1-B2-LEVEL -01 B1-B2-LEVEL -01 1 9625 C50/60 2.08 £102.00 £212.29
CC30 550 x 550mm B1-B2-LEVEL -01 B1-B2-LEVEL -01 1 9625 C50/60 2.16 £102.00 £220.25
CC15 350 x 550mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 1 2705 C50/60 0.46 £102.00 £47.22
CC15 350 x 550mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 2 2930 C50/60 1.01 £204.00 £103.28
CC15 350 x 550mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 1 4655 C50/60 0.86 £102.00 £87.96
CC17 350 x 700mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 1 4280 C50/60 1.05 £102.00 £106.96
CC17 350 x 700mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 3 4655 C50/60 3.29 £306.00 £335.87
CC19 350 x 850mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 2 4655 C50/60 2.67 £204.00 £271.89
CC25 450 x 450mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 1 2705 C50/60 0.49 £102.00 £49.68
CC25 450 x 450mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 1 4655 C50/60 0.91 £102.00 £92.53
CC33 450 x 900mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 1 4780 C50/60 1.57 £102.00 £160.46
CC29 500 x 500mm B1-B2-LEVEL -01 B2-LEVEL 00 1 4655 C50/60 0.39 £102.00 £40.18
CC12 350 x 350mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5500 C50/60 0.64 £102.00 £64.97
CC12 350 x 350mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 3 5700 C50/60 1.98 £306.00 £202.42
CC16 350 x 600mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 1.13 £102.00 £115.67
CC17 350 x 700mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 2 5700 C50/60 2.65 £204.00 £269.89
CC18 350 x 800mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 2 5700 C50/60 3.02 £204.00 £308.45
CC19 350 x 850mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 2 6225 C50/60 3.21 £204.00 £327.73
CC22 400 x 800mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 1.73 £102.00 £176.26
CC26 450 x 800mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 0.27 £102.00 £27.68
CC27 450 x 850mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 0.46 £102.00 £46.82
CC27 450 x 850mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 2 5700 C50/60 4.13 £204.00 £421.36
CC33 450 x 900mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5400 C50/60 2.07 £102.00 £210.68
CC33 450 x 900mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 2.19 £102.00 £223.07
CC29 500 x 500mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 1.35 £102.00 £137.70
CC34 500 x 850mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 1.4 £102.00 £142.51
CC31 500 x 1400mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 3 5700 C50/60 8.51 £306.00 £867.51

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 192
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC32 TYPE 1 B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 00 1 5700 C50/60 3.4 £102.00 £346.73
CC25 450 x 450mm B1-B2-LEVEL -01 B1-LEVEL 01 1 15125 C50/60 2.9 £102.00 £295.88
B1-B2-LEVEL -01: 51 65.98 £5202.00 £6730.04
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 4 4450 C50/60 2.69 £408.00 £274.18
CC16 350 x 600mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 2 4450 C50/60 1.76 £204.00 £179.93
CC16 350 x 600mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 7 4650 C50/60 6.47 £714.00 £659.74
CC16 350 x 600mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4650 C50/60 0.93 £102.00 £94.57
CC16 350 x 600mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 0.93 £102.00 £95.32
CC17 350 x 700mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 2 4450 C50/60 2.06 £204.00 £209.92
CC19 350 x 850mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 3 4450 C50/60 3.7 £306.00 £377.80
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 1.41 £102.00 £143.92
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 2 4650 C50/60 1.78 £204.00 £181.77
CC27 450 x 850mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 8 4450 C50/60 12.7 £816.00 £1295.30
CC33 450 x 900mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 1.68 £102.00 £171.44
CC33 450 x 900mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 1.7 £102.00 £173.27
CC33 450 x 900mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 1.7 £102.00 £173.32
CC29 500 x 500mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 1.04 £102.00 £105.83
CC34 500 x 850mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 1.76 £102.00 £179.90
CC31 500 x 1400mm B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 3 4450 C50/60 8.72 £306.00 £888.93
CC32 TYPE 1 B1-LEVEL 00 B1-MEZZANINE 1 4450 C50/60 2.61 £102.00 £266.47
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 00 B1-LEVEL 01 2 9425 C50/60 4.97 £204.00 £506.94
CC22 400 x 800mm B1-LEVEL 00 B1-LEVEL 01 1 9425 C50/60 2.85 £102.00 £290.29
CC22 400 x 800mm B1-LEVEL 00 B1-LEVEL 01 3 9625 C50/60 8.83 £306.00 £900.86
CC29 500 x 500mm B1-LEVEL 00 B1-LEVEL 01 1 9625 C50/60 2.41 £102.00 £245.44
CC30 550 x 550mm B1-LEVEL 00 B1-LEVEL 01 1 9625 C50/60 2.81 £102.00 £286.77
B1-LEVEL 00: 48 75.51 £4896.00 £7701.88
CC16 350 x 600mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 11 4975 C50/60 10.91 £1122.00 £1113.30
CC17 350 x 700mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 2 4975 C50/60 2.32 £204.00 £236.16
CC19 350 x 850mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 3 4975 C50/60 4.22 £306.00 £430.14
CC23 400 x 850mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 1 4975 C50/60 1.61 £102.00 £163.86
CC24 425 x 425mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 1 4975 C50/60 0.85 £102.00 £87.05
CC25 450 x 450mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 2 4975 C50/60 1.91 £204.00 £195.19
CC27 450 x 850mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 9 4975 C50/60 16.27 £918.00 £1659.11
CC33 450 x 900mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 2 4975 C50/60 3.83 £204.00 £390.38
CC33 450 x 900mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 1 4975 C50/60 1.91 £102.00 £195.22
CC29 500 x 500mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 1 4975 C50/60 1.18 £102.00 £120.49

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 193
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC31 500 x 1400mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 1 4975 C50/60 3.31 £102.00 £337.36
CC31 500 x 1400mm B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 2 4975 C50/60 6.62 £204.00 £674.73
CC32 TYPE 1 B1-MEZZANINE B1-LEVEL 01 1 4975 C50/60 2.97 £102.00 £303.39
B1-MEZZANINE: 37 57.91 £3774.00 £5906.39
CC03 225 x 900mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 6 3150 C50/60 3.52 £612.00 £359.40
CC06 250 x 1000mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 2 3150 C50/60 1.45 £204.00 £147.90
CC07 250 x 1200mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 3 3150 C50/60 2.61 £306.00 £266.22
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.13
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.14
CC09 250 x 2400mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 2 3150 C50/60 3.48 £204.00 £354.96
CC35 250 x 2500mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 1 3150 C50/60 1.81 £102.00 £184.88
CC11 300 x 1920mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 1 3150 C50/60 1.67 £102.00 £170.38
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 8 3150 C50/60 4.06 £816.00 £414.12
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 7 3150 C50/60 3.55 £714.00 £362.36
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 4 3150 C50/60 3.25 £408.00 £331.30
CC19 350 x 850mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 1 3150 C50/60 0.86 £102.00 £88.00
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 3 C50/60 1.39 £306.00 £141.98
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
CC27 450 x 850mm B1-LEVEL 01 B1-LEVEL 02 1 3150 C50/60 1.11 £102.00 £113.14
B1-LEVEL 01: 47 36.3 £4794.00 £3702.23
CC03 225 x 900mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 6 3150 C50/60 3.52 £612.00 £359.40
CC06 250 x 1000mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 2 3150 C50/60 1.45 £204.00 £147.90
CC07 250 x 1200mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 3 3150 C50/60 2.61 £306.00 £266.22
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.13
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.14
CC09 250 x 2400mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 2 3150 C50/60 3.48 £204.00 £354.96
CC35 250 x 2500mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 1 3150 C50/60 1.81 £102.00 £184.88
CC11 300 x 1920mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 1 3150 C50/60 1.67 £102.00 £170.38
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 8 3150 C50/60 4.06 £816.00 £414.12
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 7 3150 C50/60 3.55 £714.00 £362.36
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 4 3150 C50/60 3.25 £408.00 £331.30
CC19 350 x 850mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 1 3150 C50/60 0.86 £102.00 £88.00
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 3 C50/60 1.39 £306.00 £141.98
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 194
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC27 450 x 850mm B1-LEVEL 02 B1-LEVEL 03 1 3150 C50/60 1.11 £102.00 £113.14
B1-LEVEL 02: 47 36.3 £4794.00 £3702.23
CC03 225 x 900mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 6 3150 C50/60 3.52 £612.00 £359.40
CC06 250 x 1000mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 2 3150 C50/60 1.45 £204.00 £147.90
CC07 250 x 1200mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 3 3150 C50/60 2.61 £306.00 £266.22
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.13
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.14
CC09 250 x 2400mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 2 3150 C50/60 3.48 £204.00 £354.96
CC35 250 x 2500mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 1 3150 C50/60 1.81 £102.00 £184.88
CC11 300 x 1920mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 1 3150 C50/60 1.67 £102.00 £170.38
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 8 3150 C50/60 4.06 £816.00 £414.12
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 7 3150 C50/60 3.55 £714.00 £362.36
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 4 3150 C50/60 3.25 £408.00 £331.30
CC19 350 x 850mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 1 3150 C50/60 0.86 £102.00 £88.00
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 3 C50/60 1.39 £306.00 £141.98
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
CC27 450 x 850mm B1-LEVEL 03 B1-LEVEL 04 1 3150 C50/60 1.11 £102.00 £113.14
B1-LEVEL 03: 47 36.3 £4794.00 £3702.23
CC03 225 x 900mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 6 3150 C50/60 3.52 £612.00 £359.40
CC06 250 x 1000mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 2 3150 C50/60 1.45 £204.00 £147.90
CC07 250 x 1200mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 3 3150 C50/60 2.61 £306.00 £266.22
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.13
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.14
CC09 250 x 2400mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 2 3150 C50/60 3.48 £204.00 £354.96
CC35 250 x 2500mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 1 3150 C50/60 1.81 £102.00 £184.88
CC11 300 x 1920mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 1 3150 C50/60 1.67 £102.00 £170.38
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 8 3150 C50/60 4.06 £816.00 £414.12
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 7 3150 C50/60 3.55 £714.00 £362.36
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 4 3150 C50/60 3.25 £408.00 £331.30
CC19 350 x 850mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 1 3150 C50/60 0.86 £102.00 £88.00
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 3 C50/60 1.39 £306.00 £141.98
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
CC27 450 x 850mm B1-LEVEL 04 B1-LEVEL 05 1 3150 C50/60 1.11 £102.00 £113.14
B1-LEVEL 04: 47 36.3 £4794.00 £3702.23

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 195
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC03 225 x 900mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 6 3150 C50/60 3.52 £612.00 £359.40
CC06 250 x 1000mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 2 3150 C50/60 1.45 £204.00 £147.90
CC07 250 x 1200mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 3 3150 C50/60 2.61 £306.00 £266.22
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.13
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 1 3150 C50/60 0.94 £102.00 £96.14
CC09 250 x 2400mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 2 3150 C50/60 3.48 £204.00 £354.96
CC35 250 x 2500mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 1 3150 C50/60 1.81 £102.00 £184.88
CC11 300 x 1920mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 1 3150 C50/60 1.67 £102.00 £170.38
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 8 3150 C50/60 4.06 £816.00 £414.12
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 7 3150 C50/60 3.55 £714.00 £362.36
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 4 3150 C50/60 3.25 £408.00 £331.30
CC19 350 x 850mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 1 3150 C50/60 0.86 £102.00 £88.00
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 3 C50/60 1.39 £306.00 £141.98
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
CC27 450 x 850mm B1-LEVEL 05 B1-LEVEL 06 1 3150 C50/60 1.11 £102.00 £113.14
B1-LEVEL 05: 47 36.3 £4794.00 £3702.23
CC03 225 x 900mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 6 3150 C50/60 3.46 £612.00 £353.20
CC06 250 x 1000mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 2 3150 C50/60 1.43 £204.00 £145.35
CC07 250 x 1200mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 3 3150 C50/60 2.57 £306.00 £261.63
CC36 250 x 1300mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 2 3150 C50/60 1.85 £204.00 £188.96
CC09 250 x 2400mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 2 3150 C50/60 3.42 £204.00 £348.84
CC35 250 x 2500mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 1 3150 C50/60 1.78 £102.00 £181.69
CC11 300 x 1920mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 1 3150 C50/60 1.64 £102.00 £167.44
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 15 3150 C50/60 7.48 £1530.00 £763.09
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 4 3150 C50/60 3.19 £408.00 £325.58
CC19 350 x 850mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 1 3150 C50/60 0.85 £102.00 £86.48
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 4 3150 C50/60 4.39 £408.00 £447.68
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 2 3150 C50/60 0.91 £204.00 £93.02
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 1 2900 C50/60 0.46 £102.00 £47.33
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 1 3150 C50/60 0.41 £102.00 £41.83
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 2 3150 C50/60 1.15 £204.00 £117.73
CC26 450 x 800mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 1 3150 C50/60 0.73 £102.00 £74.36
CC27 450 x 850mm B1-LEVEL 06 B1-LEVEL 07 1 3150 C50/60 1.09 £102.00 £111.19
B1-LEVEL 06: 49 36.82 £4998.00 £3755.40
CC37 200 x 400mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 2 3600 C50/60 0.54 £204.00 £55.49

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 196
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 32 3600 C50/60 17.41 £3264.00 £1775.62
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 2 3600 C50/60 3.74 £204.00 £381.48
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 1 3600 C50/60 1.98 £102.00 £201.96
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 17 3600 C50/60 10.71 £1734.00 £1092.42
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 8 3600 C50/60 8.06 £816.00 £822.53
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 4 3600 C50/60 5.54 £408.00 £565.49
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 4 3600 C50/60 2.3 £408.00 £235.01
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 1 3600 C50/60 1.22 £102.00 £124.85
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 07 B1-LEVEL 08 3 3600 C50/60 2.19 £306.00 £223.07
B1-LEVEL 07: 74 53.71 £7548.00 £5477.91
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 08 B1-LEVEL 09 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 08: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 09 B1-LEVEL 10 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 09: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 197
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 10 B1-LEVEL 11 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 10: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 11 B1-LEVEL 12 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 11: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 12 B1-LEVEL 13 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 12: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 13 B1-LEVEL 14 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 13: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 198
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 14 B1-LEVEL 15 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 14: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 15 B1-LEVEL 16 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 15: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 4 3150 C50/60 2.03 £408.00 £207.06
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 14 3150 C50/60 7.11 £1428.00 £724.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 2 3150 C50/60 0.93 £204.00 £94.66
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 16 B1-LEVEL 17 3 3150 C50/60 1.76 £306.00 £179.70
B1-LEVEL 16: 40 29.06 £4080.00 £2964.30
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 18 3150 C50/60 8.98 £1836.00 £915.71
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 2 3150 C50/60 0.91 £204.00 £93.02
CC21 400 x 400mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 1 3150 C50/60 0.5 £102.00 £51.41
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 1 3150 C50/60 0.58 £102.00 £58.87

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 199
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 17 B1-LEVEL 18 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 17: 40 28.88 £4080.00 £2945.57
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 6 3150 C50/60 2.78 £612.00 £283.97
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 1 3150 C50/60 0.47 £102.00 £47.53
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 1 3150 C50/60 0.47 £102.00 £48.00
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 6 3150 C50/60 2.83 £612.00 £288.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 19 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
CC12 350 x 350mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 20 6 5225 C50/60 3.84 £612.00 £391.72
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 20 1 5225 C50/60 0.85 £102.00 £87.02
CC14 350 x 500mm B1-LEVEL 18 B1-LEVEL 20 17 5225 C50/60 15.54 £1734.00 £1585.53
B1-LEVEL 18: 56 44.69 £5712.00 £4558.88
CC05 250 x 500mm B1-LEVEL 19 B1-LEVEL 20 3 3275 C50/60 1.13 £306.00 £115.71
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 19 B1-LEVEL 20 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 19 B1-LEVEL 20 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 19 B1-LEVEL 20 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 19 B1-LEVEL 20 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 19 B1-LEVEL 20 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 19: 21 19.04 £2142.00 £1942.27
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 20 B1-LEVEL 21 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 20 B1-LEVEL 21 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 20 B1-LEVEL 21 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 20 B1-LEVEL 21 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 20 B1-LEVEL 21 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 20: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 21 B1-LEVEL 22 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 21 B1-LEVEL 22 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 21 B1-LEVEL 22 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 21 B1-LEVEL 22 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 21 B1-LEVEL 22 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 21: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 22 B1-LEVEL 23 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 22 B1-LEVEL 23 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 200
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 22 B1-LEVEL 23 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 22 B1-LEVEL 23 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 22 B1-LEVEL 23 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 22: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 23 B1-LEVEL 24 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 23 B1-LEVEL 24 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 23 B1-LEVEL 24 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 23 B1-LEVEL 24 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 23 B1-LEVEL 24 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 23: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 24 B1-LEVEL 25 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 24 B1-LEVEL 25 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 24 B1-LEVEL 25 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 24 B1-LEVEL 25 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 24 B1-LEVEL 25 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 24: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 25 B1-LEVEL 26 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 25 B1-LEVEL 26 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 25 B1-LEVEL 26 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 25 B1-LEVEL 26 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 25 B1-LEVEL 26 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 25: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 26 B1-LEVEL 27 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 26 B1-LEVEL 27 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 26 B1-LEVEL 27 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 26 B1-LEVEL 27 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 26 B1-LEVEL 27 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 26: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 27 B1-LEVEL 28 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 27 B1-LEVEL 28 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 27 B1-LEVEL 28 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 27 B1-LEVEL 28 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 27 B1-LEVEL 28 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 27: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 28 B1-LEVEL 29 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 28 B1-LEVEL 29 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 201
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 28 B1-LEVEL 29 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 28 B1-LEVEL 29 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 28 B1-LEVEL 29 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 28: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 29 B1-LEVEL 30 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 29 B1-LEVEL 30 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 29 B1-LEVEL 30 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 29 B1-LEVEL 30 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 29 B1-LEVEL 30 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 29: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 30 B1-LEVEL 31 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 30 B1-LEVEL 31 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 30 B1-LEVEL 31 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 30 B1-LEVEL 31 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 30 B1-LEVEL 31 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 30: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 31 B1-LEVEL 32 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 31 B1-LEVEL 32 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 31 B1-LEVEL 32 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 31 B1-LEVEL 32 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 31 B1-LEVEL 32 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 31: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 32 B1-LEVEL 33 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 32 B1-LEVEL 33 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 32 B1-LEVEL 33 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 32 B1-LEVEL 33 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 32 B1-LEVEL 33 2 3150 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 32: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 33 B1-LEVEL 34 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 33 B1-LEVEL 34 8 3150 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 33 B1-LEVEL 34 4 3150 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 33 B1-LEVEL 34 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.62
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 33 B1-LEVEL 34 1 3150 C50/60 0.59 £102.00 £59.90
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 33 B1-LEVEL 34 1 3150 C50/60 0.59 £102.00 £59.93
B1-LEVEL 33: 18 17.91 £1836.00 £1826.64
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 3 3150 C50/60 4.79 £306.00 £488.07

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 202
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

SECTION VOLUME
TYPE MARK TYPE COUNT LENGTH MATERIAL PRICE/m³ COST
BASE LEVEL TOP LEVEL (m3)
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 5 3150 C50/60 4.06 £510.00 £414.12
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 3 3150 C50/60 2.44 £306.00 £248.65
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 1 3150 C50/60 1.12 £102.00 £113.88
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 2 3150 C50/60 2.23 £204.00 £227.88
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 1 3150 C50/60 1.12 £102.00 £113.96
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 1 3150 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 1 3150 C50/60 0.59 £102.00 £59.90
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 34 B1-LEVEL 35 1 3150 C50/60 0.59 £102.00 £59.93
B1-LEVEL 34: 18 17.91 £1836.00 £1826.96
CC08 250 x 2200mm B1-LEVEL 35 B1-LEVEL 36 3 3200 C50/60 4.79 £306.00 £488.07
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 35 B1-LEVEL 36 8 3200 C50/60 6.5 £816.00 £662.59
CC20 350 x 1100mm B1-LEVEL 35 B1-LEVEL 36 4 3200 C50/60 4.47 £408.00 £455.53
CC23 400 x 850mm B1-LEVEL 35 B1-LEVEL 36 1 3200 C50/60 0.99 £102.00 £100.57
CC25 450 x 450mm B1-LEVEL 35 B1-LEVEL 36 2 3200 C50/60 1.17 £204.00 £119.80
B1-LEVEL 35: 18 17.91 £1836.00 £1826.56
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 36 B1-LEVEL 37 10 3150 C50/60 4.64 £1020.00 £473.28
CC01 200 x 800mm B1-LEVEL 36 B1-LEVEL 37 6 3150 C50/60 2.83 £612.00 £288.56
CC12 350 x 350mm B1-LEVEL 36 B1-ROOF 6 6075 C50/60 4.47 £612.00 £455.44
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 36 B1-ROOF 1 6075 C50/60 1.6 £102.00 £163.51
CC18 350 x 800mm B1-LEVEL 36 B1-ROOF 19 6075 C50/60 32.32 £1938.00 £3296.54
B1-LEVEL 36: 42 45.86 £4284.00 £4677.32
CC05 250 x 500mm B1-LEVEL 37 B1-ROOF 8 4125 C50/60 3.88 £816.00 £395.25
B1-LEVEL 37: 8 3.88 £816.00 £395.25
Grand total: 1322 1170.01 £134844.00 £119340.84
Bảng 11.5 Bảng khối lượng bê tông sàn
VOLUME AREA
LEVEL THICKNESS TYPE MATERIAL PRICE/m³ COST
(m3) (m²)
B1-B2-LEVEL -01 300 300DP RC SLAB C30/37 330.59 1102 £102.00 £33720.04
B1-LEVEL 00 300 300DP RC SLAB C30/37 464.91 1553 £204.00 £47420.41
B1-LEVEL 00 350 350DP RC SLAB C30/37 91.29 261 £102.00 £9311.13
B1-MEZZANINE 250 250DP RC SLAB C30/37 124.36 497 £102.00 £12685.01
B1-MEZZANINE 300 300DP RC SLAB C30/37 226.07 754 £102.00 £23058.83
B1-LEVEL 01 250 250DP RC SLAB C30/37 352.45 1410 £102.00 £35950.11
B1-LEVEL 02 250 250DP RC SLAB C30/37 352.45 1410 £102.00 £35950.11

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 203
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

VOLUME AREA
LEVEL THICKNESS TYPE MATERIAL PRICE/m³ COST
(m3) (m²)
B1-LEVEL 03 250 250DP RC SLAB C30/37 352.45 1410 £102.00 £35950.11
B1-LEVEL 04 250 250DP RC SLAB C30/37 352.45 1410 £102.00 £35950.11
B1-LEVEL 05 250 250DP RC SLAB C30/37 352.45 1410 £102.00 £35950.11
B1-LEVEL 06 250 250DP RC SLAB C30/37 352.45 1410 £102.00 £35950.11
B1-LEVEL 07 250 250DP RC SLAB C30/37 30.9 124 £204.00 £3152.00
B1-LEVEL 07 300 300DP RC SLAB C30/37 385.86 1286 £102.00 £39357.76
B1-LEVEL 08 200 200DP RC SLAB C30/37 151.32 757 £204.00 £15434.14
B1-LEVEL 08 250 250DP RC SLAB C30/37 38.65 155 £204.00 £3942.17
B1-LEVEL 09 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 10 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 11 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 12 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 13 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 14 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 15 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 16 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 17 250 250DP RC SLAB C30/37 289.63 1159 £204.00 £29542.59
B1-LEVEL 18 250 250DP RC SLAB C30/37 161.64 647 £204.00 £16487.67
B1-LEVEL 18 300 300DP RC SLAB C30/37 153.59 512 £102.00 £15665.90
B1-LEVEL 19 250 250DP RC SLAB C30/37 248.88 996 £204.00 £25386.18
B1-LEVEL 20 250 250DP RC SLAB C30/37 193.34 773 £306.00 £19721.08
B1-LEVEL 21 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 22 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 23 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 24 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 25 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 26 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 27 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 28 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 29 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 30 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 31 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 32 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 33 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 34 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00
B1-LEVEL 35 250 250DP RC SLAB C30/37 147.16 589 £102.00 £15010.00

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 204
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

VOLUME AREA
LEVEL THICKNESS TYPE MATERIAL PRICE/m³ COST
(m3) (m²)
B1-LEVEL 36 250 250DP RC SLAB C30/37 16.41 66 £102.00 £1674.32
B1-LEVEL 36 300 300DP RC SLAB C30/37 156.89 523 £102.00 £16002.81
B1-LEVEL 37 250 250DP RC SLAB C30/37 114.92 460 £102.00 £11721.84
B1-ROOF 250 250DP RC SLAB C30/37 75.53 302 £204.00 £7703.74
Grand total: 65 9893.91 38480 £6630.00 £1009179.00

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 205
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
11.2. Tính toán cốp pha
11.2.1. Yêu cầu đối với cốp pha
Cốp pha trong thi công xây dựng được dùng làm khuôn cho một số cấu kiện bê tông đổ tại
chỗ. Cốp pha được phân ra thành nhiều loại theo tên các kết cấu công trình như: cốp pha sàn,
dầm, cột, vách, móng. Cốp pha phân theo vật liệu gồm: cốp pha gỗ, cốp pha nhôm, cốp pha
thép, … Mỗi loại cốp pha đó đều có những ưu và nhược điểm khác nhau.
Nhìn chung cốp pha lắp dựng tốt nhất phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Cốp pha phải bền, cứng, ổn định đủ chịu tác dụng của tải trọng thi công;
- Các khe nối ván khuôn phải được xiết chặt đảm bảo không mất nước vữa bê tông,
không ảnh đến chất lượng của bề mặt bê tông cũng như không làm thay đổi thành
phần bê tông. Do đó cốp pha cần phải phẳng, không nứt nẻ, không han gỉ và không
tác dụng với thành phần bê tông.
- Vật liệu làm cốp pha nên rẽ, dễ dàng có sẵn và có thể tái sử dụng nhiều lần cho
nhiều công trình. Do đó cốp pha cần được thiết kế và chế tạo bền vững, chuẩn hóa
để tạo thành cốp pha điển hình.
- Cốp pha nên được đặt chính xác đúng với các bộ phận kết cấu, phẳng, không cong
vênh;
- Vật liệu nên gọn, nhẹ để dễ dàng vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ. Các mối nối cần
đơn giản và làm việc hợp lý.
Cốp pha, dàn giáo khi lắp dựng cần phải thỏa mãn yêu cầu như:
- Trước khi lắp dựng cốp pha, dàn giáo cần phải kiểm tra kỹ khả năng chịu lực, độ
bền, độ ổn định của chúng. Kiểm tra các mối nối liên kết: hàn, chốt, ren và tuyệt
đối không được sử dụng các bộ phận không đảm bảo yêu cầu để làm cốt pha.
- Phải xác định chính xác các cao trình thiết kế (cao trình sàn; tim, mép cột; đáy
dầm, đáy sàn). Đánh dấu trục và các cao trình ở vị trí thuận lợi cho việc lắp dựng
và kiểm tra cốp pha.
- Bề mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông cần được vệ sinh sạch, chống dính tốt.
- Cột chống dàn giáo nên được đặt trên nền, trên các bộ phận vững chắc. Đảm bảo
không bị trượt, biến dạng khi chịu tác dụng của tải trọng và các quá trình thi công.
- Trong quá trình lắp dựng cốp pha nên cấu tạo một số lỗ, khoảng trống ở đáy để
khi vệ sinh cọ rửa nước và các rác bẩn được thoát ra ngoài. Và các lỗ này cần được
kín lại trước khi đổ bê tông.
- Cốp pha thành của các cấu kiện như cột, vách, sàn nên được lắp dựng sao cho phù
hợp với việc tháo dỡ sớm mà không ảnh hưởng đến các cột chống, cốt pha chống
đỡ chính khác (đáy dầm, sàn).

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 206
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Cần thường xiêng theo dõi cốt pha, cột chống trong quá trình đổ bê tông để khi
cần thiết thì phải có biện pháp khắc phụ kịp thời sự cố.
11.2.2. Lựa chọn cốp pha thi công cho công trình
Trong thực tế hiện nay có nhiều loại ván khuôn sử dụng trong thi công công trình mổi loại
đều có những ưu nhựơc điểm riêng của nó.
❖ Ván khuôn gỗ truyền thống
Là loại cốp pha được chế tạo từ những vật liệu gỗ có sẵn trong thiên nhiên, loại cốp pha
này được chế tạo bằng thủ công tận dụng được nguồn nguyên liệu địa phương, dựng lắp chủ
yếu bằng thủ công nên có đặc điểm là kích thước nhỏ.
Ưu điểm: Dễ chế tạo, việc gia công lắp dựng ngay ở hiện trường, nên phù hợp với những
công trình nhỏ.
Nhược điểm: Mức độ cơ giới hoá thấp, thời gian thi công dài, sử dụng được ít lần nên giá
thường cao.
Để bảo vệ mguồn tài nguyên rừng, việc khai thác gỗ đã bị hạn chế, vì vậy việc sử dụng loại
cốp pha gỗ này có xu hướng thu nhỏ dần để tiến tới thay thế bằng các loại cốp pha khác có
nhiều ưu điểm hơn.
❖ Ván khuôn thép định hình
Đây là loại cốp pha được làm bằng thép, được chế tạo ở nhà máy theo một số kích thước
định hình, có thể dùng cho các kết cấu móng, cột, dầm, sàn.
Ưu điểm: Mức độ công nghiệp hoá cao, việc sử dụng như lắp, tháo dỡ đơn giãn và nhanh,
sử dụng được nhiều lần, an toàn, giá thành hạ.
Nhược điểm: Mức độ đầu tư ban đầu lớn và các tấm cốp pha định hình không thoã mãn
cho tất cả các kết cấu, nhất là các công trình có kiến trúc đặt biệt nên cần sử dụng nhiều tấm
cốp pha gỗ nhỏ để chèn.
❖ Ván khuôn vật liệu mới
Một số loại cốp pha được chế tạo từ các vật liệu mới để thay thế vật liệu truyền thống như
từ nhựa tổng hợp PVC hoặc Compsite.
Ưu điểm của loại cốp pha vật liệu mới này là trọng lượng nhẹ, liên kết đơn giản, tháo lắp
dễ dàng, giá thành rẻ.
Một số hãng sản xuất loại này được thị trường chấp nhận như hãng FUVI tuy nhiên còn
một số hạn chế như khả năng chịu lực không cao nên đòi hỏi số cột chống nhiều, số lần sử
dụng còn thấp.
❖ Ván khuôn gỗ ép
Loại ván khuôn này thường được chế tạo tại nhà máy với kích thước định hình có chiều
dày từ 1 đến 2,5m. Trường hợp cần thiết có thể đặt hàng sản xuất theo kích thước yêu cầu.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 207
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ván khuôn ván ép có ưu điểm là giam chi phí gia công trên công trường, số lần luân chuyển
nhiều, nên giá thành không cao, không bị cong vênh, bề mặt phẳng nhẵn. Sử dụng ván gỗ ép
còn có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy các ngành sản xuất khác và đảm bảo cho sự phát
triển bền vững.
Một loại cốp pha gỗ ép được sử dụng phổ biến hiện nay là cốp pha phủ phim. Ưu điểm của
loại ván khuôn này là:
+ Hiệu quả doanh thu cao, chi phí thấp.
+ Hiệu quả sử dụng cao: Ván cốp pha phủ phim rất dễ tháo dỡ vì khả năng kết dính
với bê tông chỉ bằng 1/5 đến 1/6 so với ván khuôn bằng thép. Loại ván khuôn
này có thể làm mịn bề mặt bê tông mà không cần trát vữa, làm giảm đáng kể khối
lượng công việc và tiến độ thi công có thể tăng 30%.
+ Với tốc độ dẫn nhiệt thấp nó giúp bảo ôn bề mặt bê tông, giảm gradient nhiệt,
chống gẫy nứt bê tông.
+ Nhẹ, tiết diện lớn, dễ dàng lắp đặt, tháo dỡ.
+ Hoàn thiện hiệu suất làm việc: Ván cốp pha phủ phim rất dễ cưa. Khoan so với
ván khuôn thép, dễ dàng lắp đặt, xử lí với nhiều hình dạng khác nhau.
Ván khuôn tuy không phải là thành phần tạo nên công trình nhưng nó lại đóng vai trò quan
trọng; tạo ra hình dáng chuẩn xác theo thiết kế cho các cấu kiện, là nhân tố thúc đẩy tiến độ
thi công nhằm giảm giá thành sản phẩm xây dựng. Căn cứ vào các phân tích trên sinh viên
quyết định sử dụng ván khuôn gỗ phủ phim cho công trình. Thông số kỹ thuật của ván khuôn
thể hiện ở hình sau:

Hình 11.1. Thống số kỹ thuật của ván khuôn gỗ phủ phim định hình TEKCOM
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 208
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
11.2.3. Lựa chọn xà gồ
Sử dụng ván khuôn phủ phim chiều dày và cường độ chịu uốn không lớn nên nếu sử dụng
một lớp xà gồ thì hệ xà gồ và cột chống sẽ dày khó thi công. Do đó sử dụng xà gồ 2 lớp, loại
xà gố sử dụng là xà gồ thép hộp của công ty Hòa Phát.

Hình 11.2. Thông số xà gồ


11.2.4. Lựa chọn cột chống
Sử dụng cột chống hòa

Hình 11.3. Thông số kỹ thuật cột chống Hòa Phát


11.2.5. Tính toán cốp pha sàn
Thiết kế cốp pha cho sàn tầng 9
a. Cấu tạo cốp pha
Chiều dày sàn là 250 mm. Ta chọn ván khôn sàn 21 mm.
Ván khuôn phủ phim sàn tựa lên lớp xà gồ thứ 1, lớp xà gồ 1 tựa lên lớp xà gồ 2, lớp xà gồ
2 tựa lên hệ cột chống đơn HÒA PHÁT liên kết nhau bởi các thanh giằng ngang.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 209
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 11.4. Cấu tạo cốp pha sàn


b. Tính toán ván khuôn sàn
❖ Sơ đồ làm việc: Ta xem ván sàn làm việc như dầm liên tục tựa lên gối tựa là các xà gồ
lớp 1.
q

l l l l
1 2
10ql

Hình 11.5. Sơ đồ tính ván khuôn sàn


❖ Tải trọng tác dụng lên ván khuôn:
+ Trọng lượng bản thân sàn:
q1 =  b .hs = 2600.0, 25 = 650 (daN / m2 )

+ Trọng lượng ván khuôn:


q2 =  g .hvk = 650.0, 021 = 13, 65 (daN / m 2 )

+ Hoạt tải do người và thiết bị thi công :


q3 = 250 (daN / m2 )

+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông ( 200 daN/m2) và do chấn động
khi đổ bê tông gây ra, lấy giá trị lớn hơn để tính. Đổ bê tông trực tiếp từ đường
ống từ máy bơm bê tông ( 400 daN/m2)nên :
qd = 400 (daN / m2 )

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 210
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn :
qtc = q1 + q2 = 650 + 13, 65 = 663, 65 (daN / m2 )

- Tổ hợp tải trọng tính toán :


qtt = q1.1, 2 + q2 .1,1 + (q3 + q4 ).1,3
= 650.1, 2 + 13, 65.1,1 + (250 + 400).1,3 = 1640, 02 (daN / m2 )

Cắt 1 dãy bề rộng 1m theo phương vuông góc với xà gồ lớp 1 để tính, tải trọng tác dụng
lên dãy là:

+ Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = 663,65.1 = 663,65 (daN / m) = 6,637 (daN / c m)

+ Tải trọng tính toán: qtt = 1640,02.1 = 1640,02 (daN / m) = 16,4 (daN / c m)

❖ Xác định khoảng cách giữa các xà gồ lớp 1:


- Theo điều kiện cường độ:  max  n.Ru , chọn n= 1.

qtt .l 2 M max
Do dầm liên tục: M max =   max =  n.Ru
10 W

b.h2
Trong đó: W = ; R u = 18 (MPa) = 180 (daN / cm2 )
6

10.n.W.Ru 10.100.2,12.180
 l  l = 89,8 (cm)
qtt 6.16, 4

- Theo điều kiện độ võng : f max   f 

1
Trong đó:  f  : độ võng giới hạn được lấy theo TCVN 4453 – 1995,  f  = .l
A

Với A là hệ số phụ thuộc kết cấu.

1 qtc .l 4
Dầm liên tục: f max =
128 EJ

128.EJ
 l 3
A.qtc

b.h3
Với E = 5500 (MPa) = 55000 (daN / cm2 ) , J = (cm4 )
12

Ván khuôn sàn là kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài nên A = 400.

128.55000.100.2,13
 l 3 = 58,9 (cm)
400.6, 637.12

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 211
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Vậy khoảng cách xà gồ lớp 1 lớn nhất là l = min(89,8;58,9) = 58,9(cm) . Chọn khoảng cách
các xà gồ lớp 1 là 50 cm.
c. Tính xà gồ lớp 1
Xà gồ lớp 1 chọn xà gồ thép hộp 50x50x2 (mm) có các đặc trưng hình học là:

5.53 − 4, 6.4, 63 2.J 2.14, 77


J= = 14, 77 (cm4 ) ; W= = = 5,91 (cm3 )
12 h 5

❖ Sơ đồ làm việc: Ta xem xà gồ lớp làm việc như dầm liên tục tựa lên gối tựa là các xà gồ
lớp 2.
❖ Tải trọng tác dụng lên xà gồ lớp 1 gồm tải từ sàn truyền vào và trọng lượng bản thân xà
gồ (3 daN/m), ứng với khoảng cách xà gồ 50 cm là:
+ Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = 663,65.0,5 + 3 = 334,8(daN / m) = 3,348 (daN / c m)

+ Tải trọng tính toán: qtt = 1640,02.0,5 + 3.1,1 = 823,31(daN / m) = 8,233 (daN / c m)

l l l l
1 2
10ql

Hình 11.6. Sơ đồ tính của xà gồ lớp 1 ván khuôn sàn


❖ Xác định khoảng cách giữa các xà gồ lớp 2:
- Theo điều kiện cường độ:  max  n.Ru , chọn n= 1.

qtt .l 2 M max
Do dầm liên tục: M max =   max =  n.Ru
10 W

Trong đó R u = 210 ( MPa) = 2100(daN / cm2 )

10.n.W.Ru 10.5,91.2100
 l  l = 122,8 (cm)
qtt 8, 233

- Theo điều kiện độ võng : f max   f 

1
Trong đó:  f  : độ võng giới hạn được lấy theo TCVN 4453 – 1995 [20],  f  = .l
A

Với A là hệ số phụ thuộc kết cấu.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 212
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
1 qtc .l 4
Dầm liên tục: f max =
128 EJ

128.EJ
 l 3 (2)
A.qtc

Với E = 2,1.105 (MPa) = 21.105 (daN / cm2 )

Ván khuôn cột là kết cấu có bề mặt lộ ra ngoài nên A = 4000.

128.21.105 .14,77
 l 3 = 143, 7 (cm)
400.3,348

Vậy khoảng gông cột lớn nhất là l = min(122,8;143,7) = 122,8 (cm) . Vì xà gồ lớp 2 đặt
trên hệ cột chống HÒA PHÁT có khoảng cách định hình như đã trình bày nên ta chọn khoảng
cách giữa các xà gồ lớp 2 là 100 cm.
d. Tính xà gồ lớp 2
❖ Sơ đồ làm việc: Xà gồ lớp 2 tựa lên cột chống và chịu tải trọng tập trung do xà gồ lớp 1
truyền vào. Chọn khoảng cách cột chống là 1 m. Với khoảng cách xà gồ 1 là 0,5m thì lực tập
trung trên 1 nhịp tính toán tối đa là 2 (không xét lực tập trung đặt trực tiếp lên gối) nên ta sử
dụng SAP2000 để xác định nội lực.
❖ Chọn tiết diện xà gồ lớp 2: chọn thép hộp 40x100x2 (mm) có đặc trưng hình học tiết
diện là:
4.103 − 3, 6.9, 63 2.J 2.67,9
J= = 67,9(cm4 ) ; W= = = 13,5(cm3 )
12 h 10
❖ Tải trọng tác dụng lên xà gồ lớp 2: gồm tải trọng phân bố đều do trọng lượng bản thân
lấy là gtc = 4,6 (daN/m), gtt = 5,06 (daN/m). Tải trọng tập trung do xà gồ lớp 1 truyền vào là:
+ Tải trọng tiêu chuẩn: Ptc = 334,8.1 = 334,8 (daN )

+ Tải trọng tính toán: Ptt = 823,31.1 = 823,31(daN )

Hình 11.7. Sơ đồ tính xà gồ lớp 2 (kNm)

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 213
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 11.8. Biểu đồ momen của xà gồ lớp 2 (kNm)

Hình 11.9. Độ võng của xà gồ lớp 2

Hình 11.10. Phản lực đầu cột chống


Kiểm tra điều kiện bền :
M max 195,9.100
 max = = = 1455(daN / cm2 )  R u = 2100 (daN/ cm 2 ) Thỏa mãn.
W 15,5

Kiểm tra điều kiện độ võng : Độ võng lớn nhất khoảng 0,027 cm.
100
f max =0, 027 (cm)  [f ] = = 0, 25 (cm) Thỏa mãn.
400

e. Kiểm tra cột chống Hòa Phát K-102


Chiều cao cột chống: hcc=H-hs-hvk-hxg1-hxg2=3150-250-21-50-100=2729mm
Ta chọn cột chống tròn Hòa Phát K-102 có các thông số:
- Chiều cao ống ngoài: 1500mm
- Chiều cao ống trong: 2000mm

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 214
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Chiều cao sử dụng tối thiểu:2000mm, tối đa: 3500mm
- Ống ngoài: D1=60 mm; dày 2mm
- Ống trong: D2=49 mm; dày 2mm
Ta có l1=1500mm; l2=1229mm
Tải trọng tác dụng lên cột chống: Chọn tải trọng lớn nhất trong cột chống là:
P=1899daN
Các đặc trưng hình học của tiết diện:
 .D14    .64   5,6 4 
4
d 
- Ống ngoài: J x1 = J y1 = 1 −  1  = 1 −    = 15,34cm
4

64   D1 
  64   6  
A1 =  ( D12 − d12 ) = 3,644cm2

J1
i1 = = 2,05cm
A1

 .D24    .4,94   4,5 4 


4
d 
- Ống trong J x 2 = J y 2 = 1 −  2  = 1 −    = 8,17cm
4

64   D2   64   4,9  

A2 =  ( D22 − d 22 ) = 2,95cm2

J2
i2 = = 1,66cm
A2
Kiểm tra điều kiện ổn định:
P
Sơ đồ tính cột là thanh chịu nén 2 đầu khớp. Bố trí hệ giằng cột theo
2 phương (phương xương dọc và vuông góc với xương dọc). Vị trí đặt thanh

L2
giằng tại chỗ nối phần ống trên và ống dưới của cột.
.l1 1.150
- Ống ngoài: 1 = = = 73, 2
i1 2,05
L1

Tra bảng D.8 TCVN 5575-2012 [21] ta được  = 0,76

P 1899
= = = 685, 7daN / cm2  n.R = 2100daN / cm2
 A 0, 76.3, 644

 .l2 1.122,9
- Ống trong: 2 = = = 74, 04
i2 1, 66
Tra bảng D.8 TCVN 5575-2012 ta được  = 0,74

P 1899
= = = 869.9daN / cm2  n.R = 2100daN / cm2
 A 0, 74.2,95

Vậy cột chống đã chọn ổn định về cường độ.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 215
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
11.2.6. Tính toán cốp pha vách
a. Cấu tạo cốp pha
Vách có kích thước 8570x2900x450 (mm).
Chiều cao thi công vách: Hvách =Htầng –hsàn =3150-250=2900 mm.

Hình 11.11. Bố trí biện pháp thi công ván khuôn vách
b. Sơ đồ tính
Xem các ván khuôn vách làm việc như dầm liên tục kê lên các xương đứng. Khoảng cách
giữa các xương dọc lxd được xác định theo điều kiện cường độ bền và điều kiện về độ võng
của ván khuôn.
Các xương đứng như dầm liên tục kê lên các gối tựa là các xương ngang chịu tải trọng từ
ván khuôn thành truyền ra. Khoảng cách giữa các xương ngang lxng được xác định theo điều
kiện cường độ bền và điều kiện độ võng.
c. Tải trọng tác dụng lên cốp pha
Trong quá trình thi công sử dụng biện pháp đầm trong và đổ bê tông trực tiếp từ máy bơm
bê tông, ta có:
- Tĩnh tải: Áp lực ngang của bê tông:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 216
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Theo TCVN 4453-1995, với chiều cao mỗi đợt bê tông là 750 (mm) bằng chiều
dài của chày đầm R0 = 750 (mm), áp lực lớn nhất là:
P1=  bt .hmax = 2500.0,75=1875 (daN/m2).
- Hoạt tải ngang:
Áp lực do chấn động, hoạt tải do đầm rung gây ra:
P2 = 200 (daN/m2).
- Tải trọng chấn động khi đổ bê tông gây ra:
P3 = 400 (daN/m2).
d. Tính toán khoảng các giữa các xương dọc (lxd):

Hình 11.12. Sơ đồ tính của ván khuôn


Tải trọng tác dụng lên ván khuôn:
Tải trọng tiêu chuẩn trên 1m dài ván khuôn:
qtc=P1.b=1875.1=1875 (daN/m)
Tải trọng tính toán trên 1 m dài ván khuôn:
qtt=(P1.n1+max(P2;P3).n2).b
=[1875.1.3+ max(400;200).1,3].1
=2957,5 (daN/m).
Các đặc trưng hình học của ván khuôn:

100.2,13
Jx = = 77.175(cm4 )
12
2.77,175
Wx = = 73,5(cm3 )
2,1

Theo điều kiện bền:


2
M max qtt .l g
= =  [R]thép
Wx 10.Wx

10.Wx . R  10.73,5.2100
lxd  = = 66.88 (cm).
qtt 29,575

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 217
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Theo điều kiện độ võng:

1 qtc .l 4 xd l
f max = .  [f ] = xd
128 E.J x 400

128.J x .E 3 128.55000.77,175
l g 3 = = 41, 69 (cm)
400.qtc 400.18, 75

Kết luận: Bố trí xương đứng với khoảng cách là 40 cm.


e. Tính toán khoảng cách giữa các xương ngang (lxng):
Chọn thanh xương dọc thép hộp 40x40x2(mm), có đặc trưng hình học:

4.43 − 3,6.3,63
Jx = J y = = 7,34(cm4 )
12
2.J 2.7,34
Wx = Wy = = = 3, 67(cm3 )
h 4

Tải trọng tiêu chuẩn trên 1 m dài xương dọc:

qtc = P1.0,4 = 1875.0,4 = 750 (daN/m).

Tải trọng tính toán trên 1 m dài xương dọc:

qtt = P1.n1. + max( P2 ; P3 ).n2 ).b


= 1875.1,3. + max(400;200).1,3).0, 4 = 1183 (daN/m).

Theo điều kiện bền:


2
M max qtt .l g
= =  [R]thép
Wx 10.Wx

10.Wx . R  10.3, 67.2100


lg  = = 80, 659 (cm).
qtt 11,83

Theo điều kiện độ võng:

1 qtc .l 4 xd l
f max = .  [f ] = xd
128 E.J x 400

128.J x .E 3 128.2,1.106.7,34
lg 3 = = 101, 697 (cm)
400.qtc 400.7,5

Kết luận: Bố trí khoảng cách xương ngang là 80 cm

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 218
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
f. Tính toán khoảng cách giữa các ty xuyên:

Hình 11.13. Sơ đồ tính của xương ngang


Chọn thép hộp xương ngang có kích thước 50x100x2 mm có đặc trưng hình học:

5.103 − 4, 6.9, 63
Jx = J y = = 77,52(cm4 )
12
2.J 2.77,52
Wx = Wy = = = 15,50(cm3 )
h 10

Tải trọng tiêu chuẩn trên 1 m dài xương ngang:

qtc = 750.0,8 / 0,4 = 1500 (daN/m).

Tải trọng tính toán trên 1 m dài xương dọc:


lxng 80
qtt = qtt _ xd . = 1183. = 2366 (daN/m).
lxd 40
Theo điều kiện bền:
2
M max qtt .l g
= =  [R]thép
Wx 10.Wx
10.Wx . R  10.15,50.2100
lty  = = 117,31 (cm).
qtt 23, 66
Theo điều kiện độ võng:

1 qtc .l 4 xd l
f max = .  [f ] = xd
128 E.J x 400

128.J x .E 3 128.2,1.106.77,52
lg 3 = = 151, 44 (cm)
400.qtc 400.15

Kết luận: Chọn khoảng cách giữa các ty xuyên là 100 cm.
Kiểm tra khả năng chịu lực của ty xuyên:
Lực tác dụng lên xuyên: Q=2366 daN

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 219
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Ty xuyên làm bằng thép có đường kính 18 mm có diện tích tiết diện F=2,54 cm2
Q 2366
Điều kiện kiểm tra:  = = = 930, 25 daN/cm2 < [R]=2100 daN/cm2
F 2,54

11.2.7. Tính toán cốp pha cột


a. Cấu tạo cốp pha
Tính toán cốp pha cho cột điển hình tầng 6 tiết diện bxh =350x1100 (mm).
Chiều cao thi công cột: Hc =Htầng –hsàn =3150-250=2900 mm.

Hình 11.14. Cấu tạo cốt pha cột


- Với kích thước dài 1100 (mm) dùng: 1 tấm ván khuôn 1100x2500x21(mm) và 1
tấm ván khuôn1 1100 x400x21 (mm).
- Với kích thước cạnh ngắn 350 (mm) dùng 2 tấm ván 350 x1250x21(mm) và 1 tấm
ván khuôn 350 x 400 x 21(mm).
b. Tải trọng tác dụng lên cốp pha
Trong quá trình thi công sử dụng biện pháp đầm trong và đổ bê tông trực tiếp từ máy bơm bê
tông, ta có:
- Tĩnh tải: Áp lực ngang của bê tông:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 220
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Theo TCVN 4453-1995, với chiều cao mỗi đợt bê tông là 750 (mm) bằng chiều
dài của chày đầm R0 = 750 (mm), áp lực lớn nhất là:
P1=  bt .hmax = 2500.0,75=1875 (daN/m2).
- Hoạt tải ngang:
Áp lực do chấn động, hoạt tải do đầm rung gây ra:
P2 = 200 (daN/m2).
-Tải trọng chấn động khi đổ bê tông gây ra:
P3 = 400 (daN/m2).
c. Tính toán ván khuôn
Tính toán khoảng các giữa các xương dọc (lxd):

Hình 11.15. Sơ đồ tinh khoảng cách xương dọc


Tải trọng tác dụng lên ván khuôn:
Tải trọng tiêu chuẩn trên 1m dài ván khuôn:
qtc=P1.b=1875.1=1875 (daN/m)
Tải trọng tính toán trên 1 m dài ván khuôn:

qtt = ( P1.n1 + max ( P2 ; P3 ) .n2 ) .b = 1875.1.3 + max ( 400; 200 ) .1,3 .1 = 2957,5 ( daN / m ) .

- Các đặc trưng hình học của ván khuôn:


100.2,13
Jx = = 77.175(cm4 )
12
2.77,175
Wx = = 73,5(cm3 )
2,1
- Sơ đồ làm việc 3 nhịp:
Theo điều kiện độ bền:

M max qtt .l 2 xd 29,575.362


= = = = 54, 09 (daN/cm2). <[R]=180 (daN/cm2).
Wx 10.Wx 10.73,5
Theo điều kiện độ võng:
1 qtc .l 4 xd 1 18, 75.364 l
f max = . = . 6
= 0, 06  [f ] = xd = 0, 09
128 E.J x 128 5500.2,1.10 .77,175 400

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 221
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Kết luận: Cạnh dài bố trí 4 xương dọc với khoảng cách là 36 cm.
Cạnh ngắn bố trí 2 xương với khoảng cách la 35 cm
- Tính toán khoảng cách giữa các gông cột (lg):
Chọn thanh xương dọc thép hộp 40x40x2(mm), có đặc trưng hình học:
4.43 − 3,6.3,63
Jx = J y = = 7,34(cm4 )
12
2.J 2.7,34
Wx = Wy = = = 3, 67(cm3 )
h 4
- Tải trọng tiêu chuẩn trên 1 m dài xương dọc:
qtc = P1.0,35 = 1875.0,36 = 675 (daN/m).
- Tải trọng tính toán trên 1 m dài xương dọc:
qtc = P1.n1. + max(P2 ; P3 ).n2 ).0,36
= 1875.1,3. + max(400;200).1,3).0,36 = 1064,7 (daN/m).

Hình 11.16. Sơ đồ tính khoảng cách gông cột


Theo điều kiện bền:
2
M max qtt .l g
= =  [R]thép
Wx 10.Wx

10.Wx . R  10.3, 67.2100


lg  = = 85, 06 (cm).
qtt 10, 647
Theo điều kiện độ võng:

1 qtc .l 4 xd l
f max = .  [f ] = xd
128 E.J x 400

128.J x .E 3 128.2,1.106.7,34
l g 3 = = 90,06 (cm)
400.qtc 400.6,75

Kết luận: Bố trí khoảng cách gông cột là 85 cm

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 222
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
11.3. Biện pháp kỹ thuật thi công cốp pha leo phần vách lõi công trình
11.3.1. Giới thiệu chung
Cốp pha leo là hệ thống bám vào công trình để di chuyển lên cao theo chu kỳ và thường
được cấu tạo từ các mảng cốp pha lớn. Khi bê tông đợt dưới đủ cường độ cho phép thì có thể
tháo cốp pha và di chuyển mảng cốp pha lên đợt tiếp theo.

Hình 11.17. 3D bố trí biện pháp thi công cốp pha leo cho lõi công trình
11.3.2. Phân loại
Theo kích thước:
- Cốp pha có chiều cao nhỏ: có thể tháo lắp thủ công
- Cốp pha có chiều cao lớn: tháo lắp bằng cơ giới.
Theo phương pháp:
- Lõi, vách độc lập với sàn: Với phương pháp này, việc thi công phần lõi vách với
phần sàn độc lập với nhau hơn do đó sẽ dễ dàng hơn trong việc tập trung thi công
từng phần.
- Lõi, vách thi công trong 1 lần đổ bê tông: Với phương pháp này, kết cấu lõi vách
với phần sàn được thi công trong một bước (đảm bảo sàn vách liên kết toàn khối).
Theo cơ cấu leo:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 223
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Ván khuôn leo dùng cần trục để leo: Hệ ván khuôn với các bộ phận đơn giản có
côn leo. Hệ ván khuôn được nâng lên nhờ sự hỗ trợ của cần trục.
- Ván khuôn tự leo: Ngoài các cơ cầu và thiết bị của hệ ván khuôn dùng cần trục để
leo, nó còn dùng kết hợp với hệ thống kích thủy lực để leo lên. Thường sử dụng
khi ván khuôn lên cao chịu ảnh hưởng của gió lớn và điều kiện thời tiết xấu.
11.3.3. Phạm vi áp dụng
Cốp pha leo thường được áp dụng để thi công phần lõi, vách trước độc lập với phần sàn và
áp dụng đối với các kết cấu công trình có chiều cao lớn như: lõi vách nhà cao tầng, ống khói,
xi lô, đập nước, …
11.3.4. Đặc điểm
Khác với cốp pha thông thường, cốp pha leo là một bộ phận ván khuôn hoàn chỉnh dùng
để thi công đổ bê tông các kết cấu thẳng đứng. Các kết cấu nằm ngang như dầm, sàn sẽ được
thi công riêng biệt.
Đây là loại ván khuôn di động theo chu kỳ đổ bê tông, không tháo rời các bộ phận sau mỗi
chu kỳ mà chỉ di chuyển sang vị trí sử dụng cho chu kỳ đổ tiếp theo. Đặc điểm cốp pha leo
là tạo ra các liên kết để móc hệ ray vào khối bê tông, cốp pha theo hệ thống ray định hướng
đó tiếp tục di chuyển lên trên để phục vụ các khối đổ bê tông tiếp theo.
Và hệ thống cốp pha này bắt buột phải có cẩu hoặc thiết bị nâng hỗ trợ để có thể giúp di
chuyển lên phần phía trên.
Cấu tạo cốp pha leo:
Ván khuôn có thể làm bằng gỗ, kim loại hoặc kết hợp giữa gỗ và kim loại. Ván khuôn được
lắp vào công trình từ những tấm lớn. Tấm lớn có thể là nguyên một tấm hoặc lắp ghép từ các
tấm có kích thước bé liên kết với hệ thống sườn đứng, sườn ngang.
- Tấm ván khuôn bao gồm các thành phần: sườn đứng, sườn ngang, những phụ kiện liên
kết, bulông điều chỉnh của ván khuôn, sàn thao tác.
- Mặt ván khuôn gồm những ván khuôn thép định hình ghép với nhau bằng móc kẹp chữ
U và liên kết với sườn ngang bằng bulông có móc (hình cán ô) để tạo thành ván khuôn tấm
lớn.
- Liên kết giữa hai thành ván khuôn trong và ngoài bằng thanh neo bulông gồm 3 đoạn:
đoạn giữa nằm lại trong bê tông, hai đoạn đầu nằm ngang ngoài bê tông. Các đoạn nối với
nhau bằng ren ốc.
- Sàn thao tác gồm các giá công-xôn hàn vào sương đứng của ván khuôn, trên các giá này
gác ván hoặc lưới thép để tạo thành sàn thao tác.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 224
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Bulông điều chỉnh: Gần đầu mút phía dưới của sườn đứng có bulông điều chỉnh. Khi vặn
bulông sẽ làm thay đổi khoảng cách giữa sườn đứng và thân tường từ đó dẫn đến thay đổi
phương của ván khuôn theo yêu cầu. Bulông điều chỉnh được bố trí trên tất cả các sườn đứng
của tấm khuôn.

Hình 11.18 Chi tiết cấu tạo ván khuôn cốt pha leo
11.3.5. Yêu cầu kỹ thuật
Để đảm bảo an toàn trong thi công cốp pha leo thì cần phải tuần thủ các yêu cầu sau:
- Cốp pha cần được thiết kế và thi công đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp,
không khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
- Cốp pha cần được gia công, lắp dựng sao cho đảm bảo đúng hình dáng và kích
thước của kết cấu theo quy định thiết kế.
- Ván khuôn phải được thiết kế và thi công đúng theo hình dáng, kích thước của các
bộ phận kết cấu công trình.
- Ván khuôn phải bền, cứng, ổn định, không biến dạng trong quá trình làm việc.
- Đảm bảo kín, khít để không làm mất nước xi măng khi đổ và đầm bê tông. Cốp
pha không tác dụng với các thành phần của bê tông, không làm thay đổi thành
phần của vữa bê tông, đồng thời bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác động của
thời tiết.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 225
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Đơn giản, gọn nhẹ, thuận tiện cho quá trình lắp đặt cũng như tháo dỡ.
- Có độ luân chuyển lớn
- Hệ thống đỡ phải đảm bảo ổn định
11.3.6. Ưu nhược điểm của cốp pha leo
a. Ưu điểm
- Ưu điểm nổi trội là cho phép loại bỏ toàn bộ phần giàn dáo phía dưới chống từ
mặt đất đến cao độ công trình thi công.
- Việc thi công lắp dựng cốp pha có thể được thực hiện bằng thiết bị nên phương
pháp này giúp tiết kiệm nhân công, đảm bảo an toàn khi thi công.
- Hệ thống cốp pha leo đảm bảo được an toàn cho đội thi công trong suốt quá trình
thi công. Với hệ thống ván khuôn được tổ hợp sẵn theo kích thước công trình và
được cẩu lắp bằng cẩu, thiết bị nâng chuyên dụng nên tiết kiệm được thời gian di
chuyển và tổ hợp ván khuôn.
- Thuận tiện, dễ dàng thi công lắp đặt và vận hành hệ thống.
- Đáp ứng được yêu cầu về tiến độ cho công trình.
- Đáp ứng được yêu cầu về chi phí do đặc điểm linh hoạt có thể tái sử dụng nhiều
lần.
b. Nhược điểm
- Việc thi công cốp pha leo phụ thuộc nhiều vào nhiều yếu tố như: điều kiện môi
trường, tốc độ đổ bê tông, thời gian chờ bê tông đạt cường độ, loại bê tông, công
nghệ lắp dựng ván khuôn, …
- Đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu lớn cho hệ thống cốp pha.
- Đòi hỏi đội ngũ thi công lắp đặt có kinh nghiệm, tay nghề cao, thành thạo trong
công tác lắp dựng, vận hành hệ thống cốp pha.
- Thi công ván khuôn leo là một phương pháp thi công có tính liền khối, cưỡng bức,
liên tục, kỹ thuật cao. Bất cứ một mắc xích công việc nào trục trặc nghiêm trọng
có thể xảy ra sự cố. Vì vậy, công tác quản lý thi công phải chặt chẽ và hiệu quả.
11.3.7. Tính toán thiết kế hệ ván khuôn
11.3.8. Trình tự thi công
Trình tự thi công đổ bê tông vách bằng hệ thống ván khuôn leo [22]:
Bước 1: Việc đổ phần vách đầu tiên sẽ được hoàn thành bằng cách sử dụng các ván khuôn
thích hợp và phải được căn chỉnh chính xác với các thanh chống điểu chỉnh.
Bước 2: Các bộ phận giàn giáo leo được lắp ráp hoàn chỉnh bao gồm: các giá đỡ leo với
đáy ván và giằng phải được gắn cố định vào khung neo. Cốp pha sẽ được đặt cố định vào giá
đỡ.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 226
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Bước 3: Sau khi chuyển bộ phận giàn leo tới vị trí đổ tiếp theo thì hệ giàn hoàn thiện sẽ
được gắn vào các giá đỡ để hoàn thành hệ thống leo.
Bước 4: Nhả và tháo bu lông cố định tại điểm neo định vị, nới lỏng và loại bỏ Tie-rod sau
đó nới lỏng các nêm của bộ phận vận chuyển.
Bước 5: Rút lại xe và khóa nó bằng nêm, nới lỏng thiết bị bảo vệ gió (nếu có).
Bước 6: Gắn dây buộc cần cẩu vào hệ treo dọc của hệ thống leo. Tháo chốt bảo giá đỡ,
nhấc khung leo bằng cần cẩu. Lắp và khóa lại chốt an toàn sau đó lắp đặt thiết bị bảo vệ gió
(nếu cần).
Bước 7: Di chuyển xe trở lại và khóa nó bằng nêm. Làm sạch ván khuôn và lắp đặt cốt thép
vách.
Bước 8: Di chuyển ván khuôn về phía trước cho đến khi dựa vào vách thành. Sửa tie-rod
cho ván khuôn vách.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 227
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 12: TỔ CHỨC THI CÔNG

12.1. Liệt kê công tác thi công


Các công tác thi công được liệt kê đầy đủ qua 3 phần:
- Thi công phần ngầm (cọc nhồi, vách vây, đào đất, thép, bê tông…)
- Thi công phần thân (bê tông cột vách, bê tông sàn, vách FACADE…..)
- Thi công phần còn lại .
12.2. Thi công phần thân
12.2.1. Thi công cột và vách
a. Thi công cột

Lắp đặt cốt thép cột


Lắp đặt cốt pha cột

Đổ bê tông cột Tháo cốt pha cột


Hình 12.1. Các công tác thi công cột
❖ Tính toán khối lượng công việc
Khôi lượng công việc được liệt kê chi tiết trong Bảng 12.1; Bảng 12.2; Bảng 12.3 phần
phụ lục.
b. Thi công vách

• Lắp đặt cốt thép và cốp pha vách


HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 228
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 12.2. Lắp đặt cốt thép và cốp pha vách

• Đổ bê tông vách

Hình 12.3. Đổ bê tông vách

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 229
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
• Tháo ván khuôn vách

Hình 12.4. Tháo ván khuôn vách

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 230
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
12.2.2. Thi công sàn
a. Lắp đặt cột chống và hệ xà gồ hai lớp

Hình 12.5. Lắp đặt cột chống và hệ xà gồ 2 lớp


b. Lắp đặt ván khuôn

Hình 12.6. Lắp đặt hệ ván khuôn sàn

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 231
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
c. Lắp đặt cốt thép sàn

Hình 12.7. Lắp đặt cốt thép sàn


d. Đổ bê tông sàn

Hình 12.8. Đổ bê tông sàn


❖ Tính toán khối lượng công việc
Khối lượng công việc được liệt kê chi tiết trong Bảng 12.1; Bảng 12.2.
12.2.3. Bảng tổng hợp khối lượng tính toán thi công các hạng mục công trình

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 232
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Bảng 12.1 Bảng tổng hợp khối lượng thi công các hạng mục công trình

THI CÔNG PHẦN THÂN

Hao phí định mức/ca máy Biên chế Thời gian thi công

Giai Khối Tính


STT Tên công việc Đơn vị Ca Nhân Chọn
đoạn lượng giá trị Đơn vị tính Nhân công Máy toán
máy công (ngày)
(ca)

1 Lắp đặt thép cột tấn 12,7 7,63 công/tấn 96,9 30 3,3 3,5
2 GCLD ván khuôn cột 100m2 3,8 27,12 công/100m2 103,1 40 2,6 2,5
3 Lắp đặt thép vách tấn 15,4 5,10 công/tấn 78,5 30 2,6 2,5
4 GCLD ván khuôn vách 100m2 4,0 23,61 công/100m2 94,4 40 2,4 2,5
TC 5 Bê tông cột, vách m3 170,2 560,00 m3/ca 0,3 20 công/vòi 1 20 0,3 0,5
TẦNG 6 Tháo ván khuôn cột 100m2 3,8 4,79 công/100m2 18,2 40 0,5 0.5
Trệt-07 7 Tháo ván khuôn vách 100m2 4,0 4,17 công/100m2 16,7 40 0,4 0,5
8 GCLD ván khuôn sàn 100m2 14,56 22,91 công/100m2 333,57 40 8,3 4 (2ca)
9 Lăp đặt thép sàn tấn 87,77 5,46 công/tấn 479,22 80 5,99 6
10 Bê tông sàn m3 352,45 560,00 m3/ca 0,6 20 công/vòi 1 20 0,6 0,5
11 Tháo ván khuôn sàn 100m2 14,56 4,04 công/100m2 58,8 40 1,4 1.5
12 Lắp đặt thép cột tấn 7,8 7,63 công/tấn 59,5 30 2 2
TC
13 GCLD ván khuôn cột 100m2 2,5 27,12 công/100m2 67,8 30 2,3 2,5
TẦNG
8-19 14 Lắp đặt thép vách tấn 15,4 5,10 công/tấn 78,5 30 2,6 2,5
15 GCLD ván khuôn vách 100m2 4,0 23,61 công/100m2 94,4 30 3,1 3

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 233
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

16 bê tông cột, vách m3 159,2 560,00 m3/ca 0,3 20 công/vòi 1 20 0,3 0,5
17 Tháo ván khuôn cột 100m2 2,5 4,79 công/100m2 12,0 30 0,4 0,5
18 Tháo ván khuôn vách 100m2 4,0 4,17 công/100m2 16,7 30 0,4 0,5
19 GCLD ván khuôn sàn 100m2 11,73 22,91 công/100m2 268,7 40 6,7 3,5 (2ca)
20 Lăp đặt thép sàn tấn 70,1 5,46 công/tấn 382,8 80 4,8 5
21 Bê tông sàn m3 289,64 560,00 m3/ca 0,5 20 công/vòi 1 20 0,5 0,5
22 Tháo ván khuôn sàn 100m2 11,73 4,04 công/100m2 47,4 40 1,2 1
23 Lắp đặt thép cột tấn 4,8 7,63 công/tấn 36,6 15 2,4 2,5
24 GCLD ván khuôn cột 100m2 1,51 27,12 công/100m2 41,0 20 2,0 2
25 Lắp đặt thép vách tấn 9,7 5,10 công/tấn 49,5 20 2,5 2,5
26 GCLD ván khuôn vách 100m2 2,5 23,61 công/100m2 59,0 30 2,0 2
TC 27 bê tông cột,vách m3 101,8 560,00 m3/ca 0,2 20 công/vòi 1 20 0,2 0,5
TẦNG 28 Tháo ván khuôn cột 100m2 1,51 4,79 công/100m2 7,2 15 0,5 0,5
20-38 29 Tháo ván khuôn vách 100m2 2,5 4,17 công/100m2 10,4 20 0,5 0,5
30 GCLD ván khuôn sàn 100m2 5,91 22,91 công/100m2 135,4 20 6,8 3,5 (2ca)
31 Lăp đặt thép sàn tấn 29,0 5,46 công/tấn 158,34 50 3,1 3
32 Bê tông sàn m3 147,16 560,00 m3/ca 0.3 20 công/vòi 1 20 0,3 0,5
33 Tháo ván khuôn sàn 100m2 5,19 4,04 công/100m2 21,0 20 1,05 1
34 Lắp đặt thép vách tấn 15,4 5,10 công/tấn 78,5 30 2,6 2,5

TC
35 GCLD ván khuôn vách 100m2 4,0 23,61 công/100m2 94,4 40 2.4 2,5
TẦNG 36 bê tông vách m3 122,8 560,00 m3/ca 0,2 20 công/vòi 1 20 0,2 0,5
KĨ 37 Tháo ván khuôn vách 100m2 4,0 4,17 công/100m2 16,7 40 0,4 0,5
THUẬT 38 GCLD ván khuôn sàn 100m2 4,7 22,91 công/100m2 107,7 20 5,4 2,5(2ca)
-MÁI
39 Lăp đặt thép sàn tấn 25,7 5,46 công/tấn 140,3 50 2,8 3
40 Bê tông sàn m3 117,0 560,00 m3/ca 0,2 20 công/vòi 1 20 0,2 0,5

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 234
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

41 Tháo ván khuôn sàn 100m2 4,7 4,04 công/100m2 19,0 20 0,95 1

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 235
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

12.3. Thi công công tác khác


12.3.1. Thi công vách bê tông đúc sẵn (Façade)
a. Giới thiệu
❖ Việc lựa chọn kết cấu bê tông đúc sẵn đã và đang trở thành lựa chọn phổ biến cho
các dự án xây dựng ở Anh. Các kết cấu đúc sẵn này có thể bao gồm: cột, dầm, sàn,
vách, cầu thang, lanh tô. Chúng được sản xuất và được vận chuyển đến công trường
để lắp đặt hoặc có thể lắp đặt trực tiếp ở nhà máy và được xe vận chuyển đến công
trường xây dựng.
❖ Để đảm bảo dự án Tottenham Island sớm được đưa vào hoạt động năm 2023, đặc
biệt là toà nhà Building 1 với quy mô 38 tầng thì cần có một giải pháp mang tính
chiến lược để đẩy nhanh tiến độ cho cả công trình. Và kết cấu vách bê tông đúc sẵn
cho kiến trúc mặt ngoài được áp dụng cho toàn bộ tòa nhà Building 1 này.

Hình 12.9. Chi tiết tường bao (Façade) của công trình

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 236
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

b. Thuận lợi khi áp dụng vách bê tông đúc sẵn


Những lợi ích mà phương pháp thi công kết cấu vách bê tông đúc sẵn mang lại:
- An toàn: Thi công, cẩu lắp dựa vào máy móc, thiết bị hạn chế rủi ro trên công trường.
- Tốc độ: Vì thi công vách đúc sẵn nên không cần hệ thống ván khuôn cũng như thời gian
chờ bê tông đổ tại chỗ đông kết. Thi công cẩu lắp chính xác, liên tục, không bị gián đoạn
do đó tiết kiệm thời gian thi công sớm đưa công trình vào sử dụng.
- Ít chịu ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết như thi công kết cấu vách bê tông hay vách
gạch thông thường.
- Tiết kiệm không gian: Với việc áp dụng các mô đun vách đúc sẵn giúp giảm việc lưu
trữ vật liệu trên công trường. Đặc biệt là đối với mặt bằng có diện tích xây dựng nhỏ
hẹp như dự án Totteham Island thì việc quản lý vật liệu xây dựng cần phải được xem
xét cẩn thận.
- Chất lượng bê tông được đảm bảo vì được sản xuất tại các xưởng, công trường chuyên
sản xuất cấu kiện đúc sẵn nên chất lượng vật liệu được kiểm soát nghiêm ngặt hơn. Thiết
kế đảm bảo đáp ứng được các thông số kỹ thuật và không chịu ảnh hưởng của điều kiện
thời tiết.
- Giảm được các công tác hoàn thiện bề mặt. Vì hầu như tất cả các tấm vách đều có thể
được sản xuất với bất kỳ kiểu mẫu nào để đáp ứng yêu cầu về kiến trúc.
c. Phương pháp thi công
- Việc áp dụng hệ thống đường ray để cẩu các tấm vách cho các tòa nhà cao tầng để phù
hợp với những công trình mà không thể bố trí được cần trục hoặc khối lượng cẩu lắp
lớn và số lượng cần trục tháp không đáp ứng đủ.
- Hệ thống ray nâng kết hợp với cẩu là giải pháp đảm bảo theo yêu cầu của chủ đầu tư tòa
nhà.
- Vì công trình đang ở giai đoạn đầu, nên nhóm đề xuất các phương án cẩu lắp tường được
thể hiện trên các bản vẽ.

Hình 12.10. Hệ ray nâng tấm vách facade


HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 237
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

12.3.2. Thi công các hạng mục khác


Các hạng mục thi công khác bao gồm phần thi công xây vách, lát gạch sàn, bả ma tit, lắp đặt cửa....
Bảng 12.2 Bảng tính toán khối lượng các hạng mục còn lại

CÁC PHẦN THI CÔNG CÒN LẠI


Khối Biên
STT Tên công việc Đơn vị Hao phí định mức / ca máy Thời gian thi công
lượng chế

Tính
Nhân Nhân Chọn
giá trị Đơn vị tính toán
công công (ngày)
(ca)

141 Xây tường (bên trong) m3 9131,6 1,53 công/m3 13971,3 50 279,4 280
142 Trát tường trong m2 56441,4 0,15 công/m2 8466,2 40 211,7 212
143 Lắp trần thạch cao m2 36362 0,48 công/m2 17453,8 60 290,9 291
144 Lát nền m2 36362 0,17 công/m2 6181,5 30 206.1 206
145 Lắp facade m2 13569,8 0,82 công/m3 11127,2 50 222,5 222,5
146 Bả ma tít trong m2 56441,4 0,09 công/m2 5079,7 20 254 254
147 Lán vữa mái m2 1173 0,068 công/m2 79,8 40 2 2
148 Chống thấm mái m2 1173 0,03 công/m2 35,2 40 0,9 1
149 Lát gạch cách nhiệt m2 1173 0,2 công/m2 234,6 40 5,9 6
151 Sơn vách trong m2 56441,4 0,06 công/m2 3386,5 50 67,7 68
154 Vệ sinh m2 20 56

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 238
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
12.4. Phân tích hướng đi chuyển cho các phương tiện (Vehicle Swept Path Analysis)
12.4.1. Hiện trạng giao thông khu vực
Hai tòa nhà Building 1,2 nằm trong khu vực Ferry Island được đặt ở một vị trí khá đặc biệt
trong hệ thống giao thông địa phương. Phía Đông là trạm xe bus, đối diện về phía Nam là khu
mua sắm Tottenham Hale, phía Tây tiếp giám Station Road và phía Bắc tiếp giám Watermead
Way. Tòa Building 3 thuộc khu vực North Island thì nằm cạnh khu mua sắm và bệnh viện địa
phương, hai mặt tiếp giám với đường phố. Ta nhận thấy cả bốn mặt của công trình Building
1,2,3 sắp xây dựng gần như là hệ thống giao thông tấp nập. Do đó người kỹ sư trên công
trường phải phân tích, quyết định, lựa chọn các chuyến xe di chuyển sao cho hợp lý; việc mà
không phải bất kỳ ai cũng có thể làm được. Có rất nhiều tình huống xảy ra trên công trường
xây dựng như: Các chuyến xe trộn bê tông di chuyển nối đuôi đến công trường, các chuyến
xe rác tiếp cận bãi chứa rác, các chuyến xe tải cung cấp vật liệu đến công trường hằng ngày,
chưa kể trường hợp xe cứu hỏa điều hướng tiếp cận công trình nếu phát sinh đám cháy … Tất
cả phải được sắp xếp một cách cẩn thận, chi tiết và phù hợp nhất.

Hình 12.11. Hiện trạng giao thông khu vực


Phân tích hướng di chuyển cho các phương tiên trên công trình đã được xem xét và đánh
giá là một trong những vấn đề thiết yếu trong trong xây dựng, đặc biệt là đối với những khu
vực xây dựng mà xung quanh có mật độ giao thông cao và diện tích xây dựng tương đối chật

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 239
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
hẹp. Do đó việc mô phỏng các kịch bản, tình huống giao thông trên công trường giúp kỹ sư,
các bên liên quan có thể dễ dàng hình dung các cách tiếp cận, lưu thông xe góp phần giảm
thiểu ách tắt, đảm bảo hiệu quả trong việc bố trí, tổ chức trên công trường.
Hiện nay có nhiều công cụ để giải quyết vấn đề này chẳng hạn như: AutoTURN online cho
phép người dùng phân tích, mô phỏng dựa trên nền tảng đám mây, Tool Vehicle Tracking
của hãng Autodesk và nhiều công cụ Vehicle Swept Path Analysis khác giúp người dùng có
thể giải quyết được nhiều vấn đề chi tiết trên công trường như:
- Thiết kế và đánh giá bãi đỗ xe
- Bố trí trạm xăng
- Sắp xếp xe ra/vào
- Điều hướng chính xác giúp hạn chế các phát sinh không đáng có
- Bố trí khu vực văn phòng, bán lẽ, ăn uống
- Phân tích các phương tiện khẩn cấp

Hình 12.12. Các công cụ phân tích hướng di chuyển phương tiện
12.4.2. Phân tích hướng di chuyển của phương tiện
Các phương tiện giao thông bao gồm: xe trộn, máy đào, máy ủi, máy lắp ghép thiết bị, ôtô,
xe tải vận chyển, môtô. Để đảo bảo an toàn trên công trường tất cả các phương tiện đều phải
được kiểm soát chặt chẽ bởi các trạm quản lý phương tiện và có những quy định về an toàn
trên công trường như:
- Đảm bảo làn đường cho phương tiện người đi bộ
- Giới hạn tốc độ của phương tiện khi vào khu vực xây dựng
- Đảm bảo tầm nhìn trên công trường
- Tránh trình trạng xe quay đầu trên công trường
- Đảm bảo đầy đủ các biển báo cũng như chỉ dẫn cần thiết

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 240
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 12.13. Hướng di chuyển các phương tiện trên công trình

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 241
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 13: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG

13.1. Nguyên tác thiết kế


Tổng mặt bằng xây dựng là mặt bằng tổng quát khu vực xây dựng trên công trường. Trong
đó ngoài những công trình xây dựng có sẵn còn phải bố trí nhà cửa, lán trại tạm, xưởng gia
công thiết bị, kho bãi tập kết, trạm điện nước, cống rãnh và những công trình tạm thời khác
phục vụ cho thi công và sinh hoạt của công nhân.
Các nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng xây dựng bao bồm:
- Bố trí kho bãi, công trình tạm, mạng lưới đường sá, hệ thống điện nước để phụ vụ
thi công một các thuận lợi.
- Cự ly vận chuyển vật liệu ngắn nhất, khối lượng bốc dỡ ít nhất.
- Đảm bảo các điều kiện liên quan kỹ thuật, các yêu cầu về an toàn lao động, phòng
cháy và điều kiện vệ sinh môi trường.
Tổng bình đồ công trình có thể phân chia làm nhiều khu vực:
- Khu vực xây dựng có công trình vĩnh cửu
- Khu vực các xưởng gia công và phụ trợ
- Khu kho bãi cất chứa vật liệu, cấu kiện
- Khu vực điều hành
- Khu nhà ở cho công nhân
13.2. Nội dung thiết kế
Tổng quát nội dung thiết kế tổng mặt bằng bao gồm những vấn đề sau:
- Xác định vị trí cụ thể các công trình đã được quy hoạch trên khu đất được cấp để
dựng
- Bố trí cần trục, máy móc, thiết bị phục vụ trên công trường.
- Thiết kế các nhà tạm trên công trường.
- Thiết kế mạng lưới điện nước.
- Thiết kế hệ thống an toàn, phòng cháy và vệ sinh môi trường trên công trình.
- Thiết kế kho bãi vật liệu cấu kiện.
- Thiết kế cơ sở cung cấp vật liệu.
- Thiết kế hệ thống giao thông trên công trường.
- Thiết kế các xưởng sẳn sản xuất, gia công cấu kiện.
13.3. Phương thức thiết kế, bố trí
- Khu vực xây dựng công trình (Tòa Building 1, 2, 3)
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 242
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Cần trục tháp được bố trí ở 3 vị trí cho tòa Building 1 để đảm bảo cho các công
tác vận chuyển vật liệu lên cao với bán kính hoạt động bao quá hết công trình.
- Máy thăng tải vận chuyển người và vật liệu lên cao.
- Hệ thống dàn giáo aon toàn được bố trí xung quanh công trình.
- Hệ thống vách rào bảo vệ được thiết lập ngay từ khi mới bắt đầu dự án.
- Trạm biến điện, máy phát điện dự phòng được bố trí nơi có ít người qua lại để
tránh các sự cố, tai nạn.
- Khu vực quản lý, điều hành là khu vực quan trọng cần có diện tích đủ rộng để tạo
điều kiện làm việc cho đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật.
- Trạm quản lý giao thông với nhiệm vụ đảm bảo kiểm soát các phương tiện, máy
móc đến và đi trên công trường.
- Khu vực đậu và để xe cho các thiết bị.
- Khu kho bãi vật liệu được bố trí gần với khu vực xây dựng, trong tầm hoạt động
của cần trục để dễ dàng vận thiết thiết bị vật tư.
- Khu gia công thiết bị gia công phụ trợ: khu gia công cốt thép, gỗ …
13.4. Bố trí các thiết bị thi công trên công trường
13.4.1. Tổng quan
Đối với dự án các công trình cao tầng thì thường đối mặt với nhiều vấn đề thi công phức
tạp, đặc biệt là đối với những công trình có mặt bằng bị hạn chế như:
- Tổng thể mặt bằng nhỏ, công trình chủ yếu phát triển theo phương đứng, khối
lượng vận chuyển theo phương đứng lớn.
- Số lượng máy móc, thiết bị, vật liệu xây dựng lớn.
- Lưu lượng đi lại lớn
- Thời gian thi công thường gấp rút
- Mặt bằng thi công phức tạp, nặng. Các công tác yêu cầu độ chính xác cao.
Vì vậy để giải quyết các vấn đề, khó khăn trên đồng thời đạt hiệu quả kinh tế, đảm bảo tiến
độ thi công công trình thì việc lựa chọn, bố trí các máy móc, phương tiện và kho bãi hợp lý
là một điều cần được quan tâm.
Dự án Tottenham Island gắn với sự xây dựng của 3 công trình Building 1,2 và 3 với quy
mô từ 18 đến 38 tầng. Khối lượng thi công lớn nên việc vận chuyển và cẩu lắp khó khăn hơn
so với các công trình thấp tầng. Mặt bằng thi công tương đối phức tạp, hệ thống giao thông
xung quanh đông đúc, do tiếp giáp gần khu vực đỗ xe, bến xe buýt và nhà ga trung tâm. Do
đó cần tính toán các phương án bố trí máy móc, thiết bị phù hợp. Đối với nhà cao tầng ta
thường quan tâm đến việc bố trí và sử dụng các thiết bị xây dựng thường gặp ở trên công
trường như:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 243
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Cần trục: cần trục tháp, cần trục cần tự hành, …
- Vận thăng để di chuyển người, vật liệu lên cao
- Trạm kiểm tra phương tiện giao thông
- Máy trộn vữa bê tông, máy bơm vữa
13.4.2. Bố trí cần trục
Một trong nhưng công việc quan trọng ảnh đến tiến độ của dự án là việc lựa chọn, tính toán
và bố trí cần trục. Cần trục thường dùng để thi công lắp ghép và vận chuyển thiết bị lên cao.
Cần trục phổ biến hiện nay là cần trục tháp và cần trục tự hành. Vì quy mô dự án là các công
trình cao tầng, mặt bằng công trường chật hẹp nên việc lựa chọn cần trục tháp cố định trong
trường hợp này là phù hợp.
a. Yêu cầu về chọn loại cần trục
Cần trục tháp có nhiều loại khác nhau, tuy nhiên đều có những nguyên tắc chung. Việc lựa
chọn vị trí máy đứng, số lượng, thông số kỹ thuật của máy phải hết sức cẩn thận để đảm bảo
an toàn cho máy, cho người thi công trên công trường cũng như thuận tiện cho việc lắp đặt
và tháo dỡ. Cần trục cố định thường được phân thành 2 loại:
- Loại cần trục cố định bằng chân đế (được đặt trên nền đất đã được gia cố và đổ
một lớp bê tông cốt thép hoặc lắp ghép các tấm bê tông cốt thép đúc sẵn)
- Loại cần trục cố định có chân tháp neo vào móng. Hiện nay loại cần trục này được
sử dụng phổ biến, tự nâng hạ được chiều cao thân tháp bằng kích thủy lực. chỉ
quay tay cần còn thân tháp vẫn đứng nguyên. Các thông số kỹ thuật của cần trục
được chỉ dẫn trong catalog của nhà sản xuất.
Công trình tòa Building 1 South Tower cao tối đa 79,225m; Tòa Building 1 North Tower
cao tối đa 136,775m; Building 2 cao 55,4m và tòa Building 3 cao 66,325m so với tầng trệt.
Vì vậy tương ứng với các giai đoạn thi công ta có các giải pháp bố trí cần trục tương ứng để
phù hợp với dự án.
Do đó độ cao nâng cần thiết kế: Hm≥h0+h1+h2+h3
Trong đó:
h0: cao trình điểm đổ bê tông, lắp cấu kiện
h1=1,5m: chiều cao thùng chứa vữa, cấu kiện lắp ghép.
h2=1m: độ cao nâng kết cấu cao hơn điểm đổ, điểm lắp ghép.
h3=1m: chiều cao thiết bị treo buộc.
Đối với tòa Building 1 South Tower

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 244
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
 Hm=79,225+1,5+1+1=82,73m
Đối với tòa Building 1 North Tower
 Hm=137+1,5+1+1=140,5m
Đối với tòa Building 2
 Hm=54,4+1,5+1+1=57,9m
Đối với tòa Building 3
 Hm=66,325+1,5+1+1=69,83m
Dựa vào mặt bằng bố trí 3 cần trục ta chọn cần trục bán kính R=30m. Đảm bảo an toàn cho
các cần trục.
b. Bố trí cần trục
Vị trí đặt cần trục tháp phải hợp lý để thõa mãn các yêu cầu: tầm với và sức cẩu. Vị trí đặt
cẩu phải đảm bảo cho việc cẩu lắp cấu kiện thuận tiện nhất. Đồng thời việc đặt cẩu tháp phải
trừ không gian đủ rộng cho việc tháo dỡ cẩu và vận chuyển phụ kiện ra khỏi công trường.
Nếu bố trí nhiều cẩu tháp thì cần phải chú ý đến phân chia diện công tác để đảm bảo không
cản trở lẫn nhau cũng như tai nạn lao động trên công trường.
Đây là công trình cao tầng, khối lượng vận chuyển theo phương đứng lớn nên giải pháp
lực chọn 3 cần trục cố định là đảm bảo. Càng lên cao để đảm bảo an toàn, các cầu trục tháp
cần được neo chắc vào công trình đặc biệt là đối với 2 tòa tháp cao (North Tower và South
Tower) của tòa Building 1.
Mặt bằng bố trí được thể hiện qua Hình 13.1 sau:

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 245
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc

Hình 13.1. Mặt bằng bố trí cần trục tháp của dự án


13.4.3. Bố trí thăng tải và thang máy
Thăng tải dùng để vận chuyển con người, vật tư, thiết bị theo chiều cao. Vì số lượng cần
trục trên công trường tương đối cùng với khối lượng các công tác đều được định hình hóa nên
khối lượng vật liệu có trọng lượng và kích thước không lớn, số lượng công nhân không nhiều
nên trong công trình này chỉ bố trí các máy thăng tải ở các vị trí như hình.
Số vận thăng cần chọn để đảm bảo vận chuyển đủ vật liệu cung cấp cho quá trình thi công
là: 2 máy
Bố trí máy thăng tải sát công trình, bàn nâng chỉ cách mép hành lan hoặc sàn công trình 5
đến 10 cm. Thân của thăng tải được neo giữ ổn định vào công trình.
Chọn máy vận thăng mã hiệu ALIMAK FC32/40C [23] có các thông số kỹ thuật sau:
+Tải trọng thiết kế : 3,2 tấn;
+ Tốc độ nâng thiết kế : 0-90 m/phút;
+ Độ cao nâng tối đa : 250 m;
+ Kích thước lồng dài x rộng x cao: 1,5 x 4 x 2,2 m;
+Kích thước cửa: : 1,49x2m;

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 246
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 14: AN TOÀN TRONG THI CÔNG

Khi thi công nhà cao tầng việc cần quan tâm hàng đầu là biện pháp an toàn lao động. Công
trình phải là nơi quản lý chặt chẽ về số người ra vào trong công trình. Tất cả các công nhân
đều phải được học nội quy về an toàn lao động trước khi thi công công trình.
14.1. An toàn khi đào đất
14.1.1. Đào đất cơ giới
a. Máy đào
Máy được đặt thật an toàn mới tiến hành cho đào đất, độ nghiêng cho phép về hướng đổ
đất của máy không quá 2 độ.
Khi đào không để tạo thành hàm ếch, không được để máy làm việc cạnh các lớp đất sắp
đổ. Khi máy ngừng làm việc phải di chuyển ra xa vách khoan đào để phòng đất đá sụt lở.
Khi đổ đất vào thùng xe vị trí của xe ô tô phải thuận tiện và an toàn. Khi máy đào quay,
gầu máy đào không được đi ngang quá đầu xe, góc quay phải nhỏ nhất và không phải vươn
cần ra xa khi đổ đất.
Khi đào đất, phải đảm bảo thoát nước trong khoan đào.
b. Máy ủi
Máy ủi thi công đất có hiệu quả nhất trong giới hạn chiều sâu đào hoặc chiều cao đắp
không quá 2m. Cự ly vận chuyển của máy ủi không vượt quá 100m.
Khi máy ủi di chuyển ở trên dốc thì:
- Độ dốc ủi khi máy lên không vượt quá 25 độ.
- Độ dốc khi máy xuống không vượt quá 35 độ
- Độ dốc ngang không quá 30 độ
Tốc độ di chuyển của máy ủi phải phù hợp với loại đất
Khi máy ủi di chuyển phải nâng bàn gạt cách mặt đất 0.5m. Bán kính vòng của đường
phải phù hợp với bán kính quay của máy ủi nhất là đối với máy ủi bánh lốp. Không được
đưa bàn gạt ra ngoài dốc.
c. An toàn lao động
Phải tuân thủ biện pháp an toàn lao động đã được lập ra.
Công nhân phải được trang bị mũ an toàn lao động và găng tay bảo hộ.
Thợ lái máy phải có bằng cấp và kinh nghiệm về hoạt động thiết bị, nhận biết kịp thời
những sự cố kỹ thuật có thể xảy ra.
Kỹ thuật, kỹ thuật viên và công nhân cần được học tập quy định về an toàn lao động
trước khi thi công và thường xuyên được nhắc nhở. Phân công tổ cán bộ kiểm tra kỹ thuật
an toàn lao động.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 247
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Trường hợp máy mới sử dụng, phải biên soạn tài liệu hướng dẫn sử dụng máy và hướng
dẫn cho công nhân lái máy trước khi đưa máy ra thi công.
Đặt biển báo nguy hiểm những nơi đi lại, đảm bảo đủ ánh sáng thi công ban đêm.
Các thiết bị thi công phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi trả về kho công trường.
Sau mỗi ca làm việc, phải làm vệ sinh cho sạch hết đất bám dính vào gầu, vào xích máy
đào. Gầu máy đào phải hạ xuống đất, không treo lơ lửng.
Lái xe ô tô phải ra khối buồng lái khi đổ đất vào thùng xe.
Xe chở đất trước khi ra khỏi công trường phải được vệ sinh sạch sẽ và phải có bạt đậy
thùng xe để tránh rơi rãi đất gây ô nhiễm môi trường.
14.1.2. Đào đất thủ công
Trong trường hợp cần thiết có công nhân làm việc dưới đáy móng thì khoảng cách tối thiểu
giữa kết cấu móng (thành ống) và vách hố móng (vách hào) phải lớn hơn 0.7m.
Hố móng có mái dốc thì khoảng cách giữa chân mái dốc và chân kết cấu móng ít nhất phải
là 0.3m.
Khi đào hố móng sâu hơn mặt móng của những công trình bên cạnh phải có biện pháp
chống sụt lở, lún và làm biến dạng những công trình lân cận.
Để bảo vệ thành hố móng, chống nước ngầm và nước mặt, tùy theo điều kiện địa chất công
trình và thủy văn của toàn khu vực, phải đào hố thu nước ở một góc đáy hố để bơm nước ra
và phải lập các biện pháp xử lý hạ mực nước ngầm, gia cố hố móng như đóng cừ thép, đổ bê
tông.
Công nhân phải được trang bị mũ an toàn lao động và găng tay bảo hộ.
Cán bộ, kỹ sư, công nhân cần được học tập quy định về an toàn lao động trước khi thi công
và thường xuyên được nhắc nhở.
Đặt biển báo nguy hiểm nhưng nơi đi lại, đảm bảo đủ ánh sáng thi công ban đêm.
Các thiết bị thi công phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi trả về kho công trường.
14.1.3. An toàn khi thi công cọc
Khi thi công cọc cần phải huấn luyện công nhân, trang bị bảo hộ, kiểm tra an toàn các thiết
bị phục vụ.
Chấp hành nghiêm chỉnh ngặt quy định an toàn lao động về sử dụng, vận hành máy khoan
cọc, động cơ điện, cần cẩu, máy hàn điện các hệ tời, cáp, ròng rọc.
Các khối đối trọng phải được chồng xếp theo nguyên tắc tạo thành khối ổn định. Không
được để khối đối trọng nghiêng, rơi, đổ trong quá trình thử cọc.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 248
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
14.1.4. An toàn khi giai công lắp dựng ván khuôn
Cây chống, thanh đứng, gông phải đủ độ cứng, không bị cong vênh và mất ổn định khi đổ
bê tông.
Ván khuôn, thanh đứng, cây chống, gông phải được thiết kế đảm bảo các loại tải trọng khi
đổ bê tông.
Trước khi tháo giàn giáo chống đỡ ván khuôn chịu tải trọng, phải tháo ván khuôn mặt bên
để xem xét chất lượng của bê tông. Nếu bê tông quá xấu, nứt nẻ và rỗ nặng thì chỉ khi nào bê
tông được xử lý thì mới tháo hết ván khuôn và giàn giáo.
Kết cấu dạng console, chỉ được tháo dỡ cột chống khi bê tông đạt cường độ 100% và đã có
đủ đối trọng chống lật.
Việc chất tải từng phần lên kết cấu sau khi tháo dỡ ván khuôn, giàn giáo được tính toán
theo cường độ bê tông đã đạt được, loại kết cấu và đặc trưng tải trọng để tránh các vết nứt và
các hư hỏng khác đối với kết cấu.
Việc chất tải toàn bộ lên các kết cấu sau khi tháo dỡ ván khuôn, giàn giáo chỉ được thực
hiện khi bê tông đã đủ cường độ thiết kế.
Tháo dỡ ván khuôn, giàn giáo của kết cấu phải theo yêu cầu sau:
+ Phải tháo dỡ từ trên xuống dưới, từ các bộ phận thứ yếu đến các bộ phận chủ yếu.
+ Trước khi tháo cột chống, phải tháo nêm và đệm chân cột.
+ Khi tháo dỡ ván khuôn, trước hết phải tháo cột chống ở giữa, sau đó tháo dần các cột
chống ở xung quanh theo hướng từ trong ra ngoài.
14.2. An toàn khi gia công lắp dựng cốt thép
Thiết bị và dụng cụ gia công cốt thép phả hoạt động tốt và an toàn;
Cốt thép phải được kê và che bạt trong quá trình bảo quản.
Khi lắp dụng không để thép trên khung thép đã lắp đặt.
Cố định tạm cốt thép khi chưa lắp dựng ván khuôn.
Lắp đặt cốt thép trên cao phải làm sàn thao tác. Không đứng trên cốt thép đã lắp đặt để
làm việc
Phải đeo dây an toàn khi làm việc trên cao
Khi dựng lắp cốt thép gần đường dây dẫn điện phải cắt điện, trường hợp không cắt được
điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép và chạm vào dây điện.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 249
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
14.3. An toàn khi đổ và đầm bê tông
Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt ván khuôn, cốt
thép, dàn giáo, sàn công tác, đường vận chuyển. Chỉ được tiến hành đổ sau khi đã có văn bản
xác nhận.
Lối qua lại dưới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Trường hợp bắt
buộc có người qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó.
Không người không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông. Công nhân làm nhiệm vụ
định hướng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tông phải có găng, ủng.
Khi đổ bê tông
Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong ván khuôn.
Bê tông phải được đổ liên tục cho đến khi hoàn thiện một kết cấu nào đó theo quy định.
Giám sát chặt chẽ hiện trang ván khuôn, dàn giáo và cốt thép trong quá trình thi công.
Mức độ đổ bê tông vào ván khuôn phải phù hợp áp lực ngang của ván khuôn
Theo dõi chặt chẽ độ nở hông của ván khuôn thành để xử lý kịp thời khi có sự cố.
Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông khoảng 20 – 40cm.
Không được để nước mưa vào hỗn hợp bê tông.
Đổ bê tông ban đêm phải đảm bảo đủ ánh sáng.
Đổ bê tông cột, vách:
- Khi chiều cao <5m và vách có chiều cao <3m thì nên đổ liên tục.
- Cột cao >5m và vách cao >3m nên chia làm nhiều đợt đổ bê tông, nhưng phải đảm bảo
vị trí và cấu tạo mạch ngừng hợp lý cả về mặt chịu lực.
Đổ bê tông dầm, sàn:
- Kết cấu khung nên đổ liên tục giữa dầm và sàn.
- Cột hay vách đỡ dầm sàn đổ xong nên dừng lại 1 – 2 giờ để bê tông có đủ thời gian co
ngót ban đầu, mới tiếp tục đổ bê tông dầm và sàn. Trường hợp không cần đổ bê tông
liên tục thì mạch ngừng thi công ở cột và vách đặt cách mặt dưới của dầm và sàn từ 2 –
3cm.
14.4. An toàn trong công tác làm mái
Chỉ cho phép công nhân làm các công việc trên mái sau khi cán bộ kỹ thuật đã kiểm tra
tình trạng kết cấu chịu lực của mái và các phương tiện bảo đảm an toàn khác.
Chỉ cho phép để vật liệu trên mái ở những vị trí thiết kế qui định.
Khi để các vật liệu, dụng cụ trên mái phải có biện pháp chống lăn, trượt theo mái dốc.
Khi xây vách chắn mái, làm máng nước cần phải có dàn giáo và lưới bảo hiểm.
Trong phạm vi đang có người làm việc trên mái phải có rào ngăn và biển cấm bên dưới để
tránh dụng cụ và vật liệu rơi vào người qua lại. Hàng rào ngăn phải đặt rộng ra mép ngoài của
mái theo hình chiếu bằng với khoảng > 3m.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 250
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
14.5. An toàn trong công tác xây và hoàn thiện
14.5.1. Xây vách
Kiểm tra tình trạng của giàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra lại việc sắp
xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác.
Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1,5 m thì phải lắp đặt giàn giáo, giá đỡ.
Chuyển vật liệu (gạch, vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết bị vận
chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn, đảm bảo không rơi đổ khi nâng, cấm chuyển
gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m.
Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc biển cấm
cách chân vách 1,5m nếu độ cao xây < 7,0m hoặc cách 2,0m nếu độ cao xây > 7,0m. Phải che
chắn những lỗ vách ở tầng 2 trở lên nếu người có thể lọt qua được.
Không được phép:
- Đứng ở bờ vách để xây
- Đi lại trên bờ vách
- Đứng trên mái hắt để xây
- Tựa thang vào vách mới xây để lên xuống
- Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ vách đang xây
Khi xây nếu gặp mưa gió (cấp 6 trở lên) phải che đậy chống đỡ khối xây cẩn thận để khỏi
bị xói lở hoặc sập đổ, đồng thời mọi người phải đến nơi ẩn nấp an toàn.
14.5.2. Công tác hoàn thiện
Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự hướng dẫn của cán
bộ kỹ thuật. Không được phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao. Cán bộ thi
công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát, sơn ... lên trên bề mặt của hệ
thống điện.
Công tác trát
Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng giàn giáo theo quy định của quy phạm, đảm bảo
ổn định, vững chắc.
Không dùng chất độc hại để làm vữa trát màu.
Đưa vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp lý.
Thùng, xô cũng như các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để tránh
rơi, trượt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ.
Công tác quét vôi, sơn
Giàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ được dùng thang tựa để quét
vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) <5m

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 251
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị cho công nhân
mặt nạ phòng độc, trước khi bắt đầu làm việc khoảng 1h phải mở tất cả các cửa và các thiết
bị thông gió của phòng đó.
Khi sơn, công nhân không được làm việc quá 2 giờ.
Cấm người vào trong buồng đã quét sơn, vôi, có pha chất độc hại chưa khô và chưa được
thông gió tốt.
14.6. An toàn trong cẩu lắp vật liệu
Khi cẩu lắp phải chú ý đến cần trục tránh trường hợp người đi lại dưới khu vực nguy hiểm
dễ bị vật liệu rơi xuống. Do đó phải tránh làm việc dưới khu vực đang hoạt động của cần trục,
công nhân phải được trang bị mũ bảo hộ lao động. Máy móc và các thiết bị nâng hạ phải đươc
kiểm tra thường xuyên.
14.7. An toàn trong sử dụng điện
Cần phải chú ý hết sức các tai nạn xảy ra do lưới điện bị va chạm do chập đường dây. Công
nhân phải được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động, được phổ biến các kiến thức về điện.
Các dây điện trong phạm vi thi công phải được bọc lớp cách điện và được kiểm tra thường
xuyên. Các dụng cụ điện cầm tay cũng phải thường xuyên kiểm tra sự rò rỉ dòng điện.
Dây điện không được để ở mặt sàn thi công mà phải ở trên cao cách mặt sàn >2m.
14.8. An toàn phòng chống cháy nổ
Công tác phòng chống cháy nổ trên công trường gắn liên với công tác an toàn điện. Công
tác này đặc biệt chú ý trong giai đoạn hoàn thiện, bởi lúc này trên công trường có nhiều vật
liệu dễ cháy: trần Alu, vỏ các thiết bị điện…Cho nên mọi người trên công trường phải đảm
bảo thực hiện những biện pháp sau:
Không hút thuốc trên công trường.
Cắt điện những nguồn thu khi đã thôi sử dụng, kiểm tra công trường khi hết giờ làm việc.
Không đặt các vật liệu dễ cháy gần tủ điện. Các vật tư cần xếp gọn gang
Đường điện khi có dấu hiệu đứt, xây xát vỏ cách điện cần bọc lại đúng quy cách, nếu nối
quá nhiều thì cần thay mới.
Bình chữa cháy bố trí nơi dễ thấy ở công trình tại mỗi tầng để đảm bảo chữa cháy kịp thời.
Đặt biển báo nơi tầm nhìn để nhắc nhở tính cảnh giác cho mọi người.
Đường ra vào và mặt bằng trong khu vực phải thông thoáng, không có vật cản trở đảm bảo
xe cứu hỏa của khu vực vào thuận lợi khi có hỏa hoạn xảy ra.
14.9. An toàn phòng sét công trình đang thi công
Khi công trình lên những tầng cao, xác suất bị sét đánh trúng rất cao nên công tác an toàn
phòng chống sét là hết sức cần thiết.
HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 252
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
Lợi dung cần trục tháp làm cột thu lôi. Đế cần trục tháp có cốt thép nên giúp làm giảm điện
trở suất vùng tản điện.
14.10. Vệ sinh lao động
Công tác vệ sinh công trình liên quan đến tiện nghi lao động, và gián tiếp ảnh hưởng đến
an toàn lao động. Công trường cần đảm bảo các yêu cầu sau.
Tạo mớp nước tại cổng công trình để khi xe ra vào đất cát được rửa sơ bộ.
Các dụng cụ khi thi công trên công trường cần thu gọn theo chủng loại và cất xếp gọn gàng
để tránh vướng víu trong thi công.
Rác công trường: Bao xi măng được giữ lại để che chắn sàn sau khi đổ. Phế thải khác cần
gom lại để chở đi.
Vào thời điểm trưa cần tưới đường để giảm bụi.
Bố trí các khu chức năng công trình cần đảm bảo đầu hướng gió, nhà vệ sinh và bãi đổ vật
liệu sau các khu chức năng, đường tạm phải bố trí sau khu chức năng.
Tạo lưới bao che bụi thi công ở công trình ra ngoài.
14.11. Công tác phòng chống bão
Dừng công tác hiện tại, nếu đang đổ bê tông cần gấp rút đổ nhanh và che chắn cẩn thận rồi
lập phương án phòng chống bới thời điểm nhận tin tới khi bão vào bê tông đã có cường độ
tương đối.
Tháo biển công trình, vào ngày cuối cùng trước khi nghỉ cần hạ hàng rào tạm, cất xếp vào
vị trí ngay ngắn.
Nhà tạm cần đắp bao cát có sẵn trên công trường.
Tháo lưới bao che.
Xi măng cất trong kho phải được phủ bạc kín hoàn toàn.
Đặc biệt do công trình này nằm ở khu vực khu dân cư nên cần có biện pháp neo giữ cần
trục tháp khi thi công, tránh gây ảnh hưởng cho công trình và nhà dân xung quanh.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 253
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
CHƯƠNG 15: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

15.1. Kết luận


Qua đồ án “Áp dụng giải pháp BIM trong thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án
Tottenham Island”, nhóm sinh viên rút ra một số kết luận sau:
- Có nhiều cách ứng dụng giải pháp BIM trong xây dựng nhưng trong phạm vi Đồ án tốt
nghiệp chỉ đề cập đến một số công cụ, quy trình trong hỗ trợ việc tạo lập, mô phỏng tiến
độ (BIM 4D) và thống kê khối lượng tự động (BIM 5D) một phần công trình xây dựng;
- Hiện nay có nhiều phương pháp cũng như nhiều công nghệ ứng dụng mới có thể áp dụng
trong xây dựng, hỗ trợ thiết kế, thi công, nâng cao chất lượng và giảm thiểu thời gian
thực hiện. Mỗi phương pháp có những ưu nhược điểm riêng. Vì thế tùy theo điều kiện
của từng đơn vị nên lựa chọn những ứng dụng phù hợp với đơn vị mình để có thể đáp
ứng tốt nhu cầu của dự án và chủ đầu tư;
- Giải pháp BIM chứa đựng những ưu điểm nhất định trong việc áp dụng vào xây dựng.
Nhưng việc áp dụng nó thành công cần phải có sự đầu tư về nhiều mặt: chi phí, thời
gian, công sức, … Vì vậy các công ty áp dụng cần cân nhắc các yếu tố khó khăn gặp
phải trước khi áp dụng giải pháp này;
15.2. Kiến nghị
a. Về đề xuất quy trình áp dụng
Để áp dụng quy trình BIM hiệu quả trong công ty, qua tìm hiểu cách thức tổ chức làm việc
của doanh nghiệp, nhóm sinh viên đề xuất nên bắt đầu thực hiện dự án BIM với các giai đoạn
như:
Giai đoạn đầu tiên: Bắt buột phải có và hoàn thành đó chính là mô hình BIM được thiết kế
theo mong muốn chủ đầu tư (mục tiêu hướng tới khi ứng dụng BIM của chủ đầu tư).
Giai đoạn 2: Đào tạo, xây dựng đội ngũ kỹ sư, nhân viên quản lý dự án để sử dụng phần
mềm cho việc thiết kế, xây dựng mô hình.
Giai đoạn 3: Tìm các nhà thiết kế có kinh nghiệm trong việc thiết kế dự án bằng các phần
mềm BIM một cách chuyên nghiệp mà không phát sinh lỗi.
Giai đoạn 4: Thực hiện BIM trên công trường: Tất cả những người công nhân trên công
trình xây dựng cũng có thể được tập huấn để sử dụng BIM. Việc này nhằm đảm bảo việc xây
dựng công trình được thuận tiện và nhanh hơn bởi vì không cần số lượng lớn các bản vẽ giấy.
Đối với việc xây dựng, lắp đặt các cấu kiện phức tạp sẽ cần tới các máy tính bản với các
chương trình, phần mềm mô phỏng thuận lợi cho sự quan sát mô hình. Các bước chuyển giao
bản vẽ trên công trường khi ứng dụng BIM như:
- Người thiết kế sẽ gửi các tài liệu, bản vẽ làm việc cho người quản lý dự án.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 254
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
- Người kỹ sư sẽ kiểm tra các bản vẽ đó.
- Người quản lý dự án sẽ xác nhận, đóng dấu để tiến hành phê duyệt các bản vẽ.
- Các tài liệu, bản vẽ được đóng dấu đó sẽ được tải xuống trên hệ thống lưu trữ chung.
- Người thiết kế in các tài liệu, bản vẽ đã được đóng dấu xác nhận phê duyệt và gửi chúng
tới công trường.
b. Về nội dung đề tài
Đối với một người kỹ sư xây dựng trong thời đại công nghệ hiện nay, ngoài việc phải nắm
vững các yếu tố về chuyên môn còn phải hiểu biết thêm các công nghệ mới giúp nâng cao
hơn nữa hiệu suất công việc.
Thực tế, để áp dụng giải pháp BIM vào thực tiễn cần phải thiết lập những quy trình làm
việc giữa các bên liên quan, xác lập môi trường trao đổi dữ liệu chung, các nguyên tác tạo
lập, mô phỏng mô hình, các tiêu chuẩn áp dụng BIM liên quan, …
Vì quy mô công trình tương đối lớn, cấu hình máy tính chưa thực sự mạnh để hỗ trợ tốt
cho việc mô phỏng, thiết kế, tính toán đồng thời với kinh nghiệm còn non kém nên trong quá
trình thực hiện Đồ án, nhóm sinh viên chúng em không khỏi mắc phải các sai sót. Kính mong
Thầy, Cô góp ý, chỉ bảo để nhóm hoàn thiện đồ án của mình được tốt hơn.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 255
Áp dụng quy trình BIM vào thi công khối nhà Building 1 thuộc dự án Tottenham Island – London, Anh Quốc
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Tuấn Quang Vinh, Báo cáo ngành xây dựng 2015 FPTS.
[2] Building information modeling, Wikipedia. 03-tháng 5-2019.
[3] QD-1057-Công bố Hướng dẫn tạm thời áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong
giai đoạn thí điểm
[4] British Standards Institution - 2002 - Eurocode 1 Actions on structures Part 1-2.
[5] British Standards Institution - 2005 - Eurocode 1 actions on structures. Part 1-4.
[6] Tính tải trọng gió lên nhà cao tầng theo tiêu chuẩn Eurocode, Nguyễn Mạnh Cường.
[7] British Standards Institution and European Committee for Standardization - 2005 -
Eurocode 8, design of structures for earthquake.
[8] TCVN 5574-2012 Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
[9] British Standards Institution - 2004 - Eurocode 2 design of concrete structures.
[10] EN1990 Basis of structural design.
[11] EN 1990 - Eurocode: Basis of structural design, Annex A2 2005.
[12] Tiêu chuẩn ACI 318-02.
[13] ACI Committee 318 and American Concrete Institute - 2011 - Building code
requirements for structural concrete.
[14] Bộ Xây dựng, TCVN 9362:2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình. .
[15] Lê Xuân Mai, Cơ học đất.
[16] British Standards Institution, Eurocode 7: Geotechnical design Part 1. London: BSI,
2004.
[17] British Standards Institution - 2004 - Eurocode 1 actions on structures. Part 1-1.
[18] British Standards Institution và European Committee for Standardization, Eurocode 3,
design of steel structures: part 1-1: General rules and rules for buildings. London: British
Standards Institution, 2005.
[19] British Standards Institution, BS EN 1993-1-8:2005. Eurocode 3: Design of steel
structures. design of joints. London: British Standards Institution, 2009.
[20] TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công
và nghiệm thu.
[21] TCVN 5575-2012: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
[22] Hệ thống leo tự động đa năng Bracket ván khuôn dọc dễ dàng hoạt động. [Online].
Available at: http://vietnamese.slabformworksystems.com/sale-10097449-multipurpose-
automatic-climbing-system-bracket-vertical-formwork-easy-operation.html.
[23] Alimark, Thông số kỹ thuật Alimak Scando Super FC 32/40C.

HĐHD: TS. PHẠM MỸ_PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT_KS. NGUYỄN DUY MỸ 256

You might also like