Professional Documents
Culture Documents
Thuyet Minh
Thuyet Minh
Hiện nay, xây dựng nhà cao tầng đang làm một nhu cầu thiết yếu của xã hội nhằm
đáp ứng sự gia tăng số ngày càng cao và sự thu hẹp của quỹ đất. Để có thể thiết kế nhà
cao tầng thì người kỹ sư xây dựng phải được trang bị đầy đủ các kiến thức về kết cấu,
thi công và đồ án tốt nghiệp chính là cơ hội tốt để sinh viên có thể tổng hợp lại kiến thức
đã học và thu thập thêm những kiến thức mới. Với đề tài thiết kế chung cư cao cấp Minh
Hải em đã có thể ứng dụng và thu thập thêm những kiến thức để hoàn thành đồ án tốt
nhất trong khả năng của bản thân. Trong đồ án này, về phần kết cấu em đã tiến hành
thiết kế những cấu kiện chịu lực chính của công trình, sàn tầng điển hình, cầu thang và
nền móng cho công trình. Để làm cơ sở cho việc thiết kế trên, em đã tính toán các tải
trọng cũng như kiểm tra tổng thể cho công trình để đảm bảo rằng công trình luôn đáp
ứng yêu cầu về sử dụng khi đưa ra thực tế đặc biệt là khi công trình chịu tải trọng gió.
Về phần thi công, em đã tính toán và tổ chức thi công cho công tác thi công cọc ép, kỹ
thuật thi công phần thân và thiết kế ván khuôn cho phần thân.
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của
thầy TS.Nguyễn Quang Tùng trong phần kết cấu và thầy PGS.TS.Đặng Công Thuật
trong phần thi công. Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy, em đã được học hỏi
thêm nhiều kiến thức về việc trình bày thuyết minh, bản vẽ và sử dụng các phần mềm
liên quan trong việc hỗ trợ tính toán để có thể hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Em xin chân
thành cám ơn các thầy đã trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đồ án tốt nghiệp và các thầy
cô trong khoa Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan : Đồ án tốt nghiệp với đề tài “Thiết kế chung cư cao cấp Minh
Hải” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, không sao chép của bất cứ ai, số liệu,
công thức tính toán được thể hiện hoàn toàn đúng sự thật.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của riêng mình !
Sinh viên thực hiện
Phạm Cường
iii
MỤC LỤC
iv
3.3. Sơ bộ chiều dày sàn: .............................................................................................. 10
3.4. Tải trọng tác dụng: ................................................................................................. 11
3.4.1. Tĩnh tải: ............................................................................................................... 11
3.4.2. Hoạt tải: ............................................................................................................... 13
3.5. Sơ đồ tính và kết quả nội lực ................................................................................. 15
3.6. Tính toán cốt thép sàn tầng điển hình: ................................................................... 16
3.6.1. Tính toán cốt thép dọc: ....................................................................................... 16
3.6.2. Tính toán cốt thép đai: ........................................................................................ 17
3.7. Bố trí và cấu tạo cốt thép: ...................................................................................... 18
3.8. Kiểm tra độ võng: .................................................................................................. 18
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ ........................................ 20
4.1. Tổng quan: ......................................................................................................... 20
4.2. Vật liệu sử dụng: ................................................................................................ 20
4.3. Phương pháp tính toán: ...................................................................................... 21
4.4. Xác định tải trọng và chọn sơ bộ tiết diện: ........................................................ 21
4.5. Các thông số phục vụ tính toán: ......................................................................... 22
4.6. Sơ đồ tính và kết quả nội lực: ............................................................................ 22
4.7. Tính toán cốt thép bản thang:............................................................................. 23
4.8. Tính toán cốt thép dầm chiếu nghỉ:.................................................................... 25
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 4 ......................................... 29
5.1. Vật liệu sử dụng: .................................................................................................... 29
5.2. Quan niệm tính và sơ đồ tính: ................................................................................ 29
5.2.1. Quan niệm tính: ............................................................................................. 29
5.2.2. Sơ đồ tính:...................................................................................................... 29
5.3. Sơ bộ chọn tiết diện: .............................................................................................. 30
5.3.1. Sơ bộ tiết diện cột: ......................................................................................... 30
5.3.2. Sơ bộ tiết diện dầm: ....................................................................................... 31
5.3.3. Sơ bộ tiết diện vách: ...................................................................................... 31
5.4. Tải trọng tác dụng: ................................................................................................. 31
5.4.1. Xác định tải trọng: ......................................................................................... 31
5.4.2. Xác định nội lực: ........................................................................................... 36
5.4.3. Tổ hợp nội lực: .............................................................................................. 37
5.5. Kiểm tra ổn định tổng thể công trình: .................................................................... 37
5.5.1. Kiểm tra chuyển vị đỉnh công trình: .................................................................. 37
5.5.2. Kiểm tra chuyển vị lệch tầng: ............................................................................ 38
5.5.3. Kiểm tra ổn định lật: .......................................................................................... 38
5.6. Tính toán cốt thép: ................................................................................................. 38
5.6.1. Tính toán cốt thép dầm: ................................................................................. 38
v
5.6.2. Tính toán cốt thép cột: ................................................................................... 41
5.7. Bố trí cốt thép: ....................................................................................................... 44
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 4 ................................................... 45
6.1. Điều kiện địa chất công trình: ............................................................................ 45
6.2. Đánh giá nền đất: ............................................................................................... 45
6.3. Lựa chọn mặt cắt địa chất để tính móng: ........................................................... 47
6.4. Lựa chọn giải pháp móng: ................................................................................. 47
6.5. Các giả thiết tính toán: ....................................................................................... 47
6.6. Thiết kế móng M1 (trục 4-G): ........................................................................... 48
6.7. Thiết kế móng M2:............................................................................................. 60
6.8. Kiểm tra cọc khi vận chuyển cẩu lắp và treo giá búa: ....................................... 67
PHẦN 3: THI CÔNG.................................................................................................... 69
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN NGẦM ...... 69
7.1 Đặc điểm công trình: .......................................................................................... 69
7.1.1 Vị trí công trình: ............................................................................................ 69
7.1.2 Đặc điểm địa chất công trình: ........................................................................ 69
7.1.3 Kết cấu và qui mô công trình: ....................................................................... 69
7.2 Các công tác chuẩn bị thi công: ..................................................................... 69
7.3 Phương án tổng thể thi công phần ngầm: .......................................................... 70
CHƯƠNG 8: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH ................................................................ 71
8.1 Tổng quan về công trình .................................................................................... 71
8.1.1 Điều kiện khí hậu- địa chất công trình:.............................................................. 71
8.1.2 Phương hướng thi công tổng quát toàn công trình: ........................................... 71
8.2 Thi công hạ cọc: ................................................................................................. 72
8.2.1 Lựa chọn phương pháp thi công hạ cọc: ............................................................ 72
8.2.2 Lựa chọn phương án thi công cọc ép: ................................................................ 72
8.3 Thi công bằng phương pháp ép cọc trước: ........................................................ 73
8.3.1 Các yêu cầu kỹ thuật đối với cọc ép bê tông cốt thép: .................................. 73
8.3.2 Chọn kích giá ép: ........................................................................................... 74
8.3.3 Tính toán đối trọng ........................................................................................ 75
8.3.4 Chọn cần trục phục vụ công tác ép cọc: ........................................................ 76
8.3.6 Chọn dây cẩu: ................................................................................................ 79
8.4 Công tác chuẩn bị: ............................................................................................. 80
8.5 Xác định vị trí cọc: ............................................................................................. 81
8.7 Tiến độ thi công ép cọc: ..................................................................................... 82
8.8 Xác định thời gian thi công ép cọc cho một móng: ................................................ 83
CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG ĐÀO ĐẤT PHẦN
NGẦM .......................................................................................................................... 85
vi
9.1 Biện pháp thi công đào đất................................................................................. 85
9.1.1 Chọn biện pháp thi công: ..................................................................................... 85
9.1.2 Chọn phương án đào đất ...................................................................................... 85
9.2 Tính khối lượng đất đào ..................................................................................... 86
9.2.1 Khối lượng đất đào bằng máy :............................................................................ 86
9.3 Công tác đắp đất đợt 1 ....................................................................................... 88
9.4 Công tác đắp đất đợt 2 ....................................................................................... 90
9.5 Lựa chọn máy đào và xe vận chuyển đất ........................................................... 90
9.5.1 Chọn máy đào ...................................................................................................... 90
9.5.2 Chọn xe phối hợp để chở đất đi đổ ...................................................................... 92
9.5.3 Kiểm tra tổ hợp máy theo điều kiện về năng suất ............................................... 92
9.5.4 Thiết kế khoan đào ............................................................................................... 93
9.5.5 Chọn tổ thợ thi công đào thủ công ....................................................................... 93
9.6 Tổ chức quá trình thi công đào đất .................................................................... 93
9.6.1 Xác định cơ cấu quá trình .................................................................................... 93
9.6.2 Chia phân tuyến công tác ..................................................................................... 93
CHƯƠNG 10: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG ĐÀI
MÓNG .......................................................................................................................... 94
10.1 Thiết kế ván khuôn móng điển hình M2 ............................................................ 94
10.1.1 Thiết kế ván khuôn đài móng ............................................................................ 94
10.1.1.1 Lựa chọn loại ván khuôn sử dụng ................................................................... 94
10.1.1.2 Tính toán ván khuôn móng M2....................................................................... 94
10.1.1.3 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 1 (xà gồ ngang) đỡ ván khuôn ................... 94
10.1.1.4 Tính toán khoảng cách xà gồ 2 đỡ xà gồ lớp 1 ............................................... 95
10.1.1.5 Kiểm tra khoảng cách cột chống đỡ xà gồ lớp (2) .......................................... 97
10.2 Tổ chức công tác thi công bê tông toàn khối đài móng ..................................... 98
10.2.1 Xác định cơ cấu quá trình .................................................................................. 98
10.2.2 Yêu cầu kĩ thuật các công tác ............................................................................ 98
10.2.3 Tính toán khối lượng các công tác ................................................................... 100
10.2.4 Tính nhịp công tác của các dây chuyền bộ phận ............................................. 101
10.3 Thiết kế biện pháp thi công các công tác khác: ............................................... 104
10.3.3 Công tác đổ bê tông lót nền ............................................................................. 104
10.3.4 Công tác cốt thép nền và giằng móng .............................................................. 104
10.3.5 Công tác đổ bê tông nền, giằng móng và đài móng đợt 2: .............................. 105
CHƯƠNG 11: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ VÁN KHUÔN PHẦN THÂN ................ 107
11.1 Phương án lựa chọn và tính toán ván khuôn cho cột, dầm sàn tầng điển hình. .. 107
11.1.1 Lựa chọn biện pháp sử dụng ............................................................................ 107
11.1.2 Chọn phương tiện phục vụ thi công:................................................................ 107
vii
11.1.3 Chọn loại ván khuôn ........................................................................................ 107
11.1.4 Chọn cây chống sàn, dầm và cột...................................................................... 107
11.3 Thiết kế cốp pha cột ............................................................................................ 113
11.3.1 Cấu tạo ván khuôn cột ..................................................................................... 113
11.3.2 Tính ván khuôn cột .......................................................................................... 113
11.5.1 Chọn ván khuôn vế thang: ............................................................................... 121
11.5.2 Sơ đồ làm việc: ................................................................................................ 122
11.5.3 Tải trọng tác dụng: ........................................................................................... 122
11.5.4 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp trên:............................................................. 122
11.5.5 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp dưới (lxg-d): ............................................... 124
11.5.6 Kiểm tra khoảng cách cột chống (lcc): ............................................................ 125
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
ix
Bảng 10.11 Nhịp dây chuyền (tij) ............................................................................... 103
Bảng 10.12 Cộng dồn nhịp công tác(Σtij) ................................................................... 103
Bảng 10.13 Tính dãn cách (Oij) .................................................................................. 103
Bảng 10- 14: Bảng ước lượng tỷ kệ thép trong 1 m3 bê tông. ................................... 105
Bảng 10.15: Thể tích bê tông đài chiếm chỗ .............................................................. 106
x
DANH MỤC HÌNH ẢNH
xi
Hình 9.2: Mắt bằng đào hố móng bằng máy đợt 1 ....................................................... 86
Hình 10.1: Sơ đồ tính ván khuôn đài móng .................................................................. 95
Hình 10.2: Sơ đồ tính xà gồ ngang ............................................................................... 96
Hình 10.3: Sơ đồ tính xà gồ lớp ngang ......................................................................... 97
Hình 10.4: Giá trị mô men xà gồ lớp 2 ......................................................................... 97
Hình 10.5: Sơ đồ phân chia phân đoạn thi công đài móng ........................................... 98
Hình 11.1 : Sơ đồ tính khoảng cách xà gồ đỡ sàn ...................................................... 108
Hình 11.2: Biều đồ momen ván khuôn ....................................................................... 108
Hình 11.3: Sơ đồ tính khoảng cách xà gồ lớp dưới .................................................... 109
Hình 11.4 : Biểu đồ momen xà gồ lớp dưới ............................................................... 109
Hình 11.5: Sơ đồ tính khoảng cách cột chống đỡ xà gồ ............................................. 111
Hình 11.6: Biểu đồ momen của xà gồ lớp dưới .......................................................... 111
Hình 11.7: Sơ đồ tính cột chống ................................................................................. 112
Hình 11.8: Phản lực đầu cột chống (kN) ................................................................... 112
Hình 11.9 Sơ đồ tính khoảng cách xường đứng. ........................................................ 114
Hình 11.10. Biểu đồ mômen ván khuôn ..................................................................... 114
Hình 11.11 Sơ đồ tính khoảng cách gông cột. ............................................................ 115
Hình 11.12: Biểu đồ momen xương dọc ..................................................................... 115
Hình 11.13: Sơ đồ kiểm tra khoảng cách xương dọc đáy dầm chính ......................... 117
Hình 11.14: Biểu đồ momen ván khuôn đáy dầm chính ............................................ 117
Hình 11.15: Sơ đồ tính khoảng cách xương ngang..................................................... 117
Hình 11.16: Biểu đồ momen xương ngang ................................................................. 117
Hình 11.17: Sơ đồ tính cột chống dầm chính ............................................................. 118
Hình 11.20: Sơ đồ tính khoảng cách nẹp đứng ........................................................... 120
Hình 11.21: Biểu đồ momen xương dọc ..................................................................... 120
Hình 11.22: Sơ đồ tính toán khoảng cách xà gồ đỡ sàn ............................................. 122
Hình 11.23 : Biểu đồ momen ván khuôn sàn.............................................................. 122
Hình 11.24 : Sơ đồ tính khoảng cách xà gồ dưới của sàn........................................... 124
Hình 11.25 : Biểu đồ momen xà gồ trên của sàn ........................................................ 124
Hình 11.26: Sơ đồ tính khoảng cách cột chống đỡ xà gồ của sàn .............................. 125
Hình 11.27 : Biểu đồ mômen xà gồ đỡ sàn................................................................. 125
Hình 11.28 : Phản lực tại gối tựa ................................................................................ 126
xii
Chung cư cao cấp Minh Hải
Tầng 1 dùng làm khu thương mại và để xe nhằm phục vụ cho nhu cầu mua bán, tầng
214 dùng làm căn hộ. Công trình mang một vẽ kiến trúc tương đối đơn giản.
1.3. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU, ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT, THỦY VĂN:
1.3.1. Các điều kiện khí hậu tự nhiên:
Khí hậu thành phố Hồ Chí Minh mang tính chất cận xích đạo nên nhiệt độ cao và khá
ổn định trong năm. Số giờ nắng trung bình tháng đạt từ 160 đến 270 giờ. độ ẩm không
khí trung bình 79,5%. Nhiệt độ trung bình năm là 27,55°C (tháng nóng nhất là tháng 4,
nhiệt độ khoảng 29,3°C - 35°C). Thành phố Hồ Chí Minh có hai mùa rõ rệt: mùa mưa
từ tháng 5 đến tháng 11, lượng mưa bình quân năm là 1.979 mm. số ngày mưa trung
bình năm là 159 ngày (lớn hơn 90% lượng mưa tập trung vào các tháng mùa mưa). Đặc
biệt, những cơn mưa thường xảy ra vào buổi xế chiều, mưa to nhưng mau tạnh, đôi khi
mưa rả rích kéo dài cả ngày. Mùa khô từ tháng 12 năm này đến tháng 4 năm sau, nhiệt
độ trung bình 27,55°C, không có mùa đông. Thời tiết tốt nhất ở thành phố Hồ Chí Minh
từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau là những tháng trời đẹp.
(Nguồn: Cổng thông tin điện tử bộ kế hoạch và đầu tư).
1.3.2. Điều kiện địa hình:
Địa hình thành phố Hồ Chí Minh phần lớn bằng phẳng, có ít đồi núi ở phía Bắc và Đông
Bắc, với độ cao giảm dần theo hướng Đông Nam. Nhìn chung có thể chia địa hình thành
phố Hồ Chí Minh thành 4 dạng chính có liên quan đến chọn độ cao bố trí các công trình
xây dựng: dạng đất gò cao lượn sóng (độ cao thay đổi từ 4 đến 32 m, trong đó 4 – 10 m
chiếm khoảng 19% tổng diện tích. Phần cao trên 10 m chiếm 11%, phân bố phần lớn ở
huyện Củ Chi, Hóc Môn, một phần ở Thủ Đức, Bình Chánh); dạng đất bằng phẳng thấp
(độ cao xấp xỉ 2 đến 4 m, điều kiện tiêu thoát nước tương đối thuận lợi, phân bố ở nội
thành, phần đất của Thủ Đức và Hóc Môn nằm dọc theo sông Sài Gòn và nam Bình
Chánh chiếm 15% diện tích); dạng trũng thấp, đầm lầy phía tây nam (độ cao phổ biến
từ 1 đến 2 m, chiếm khoảng 34% diện tích); dạng trũng thấp đầm lầy mới hình thành
ven biển (độ cao phổ biến khoảng 0 đến 1 m, nhiều nơi dưới 0 m, đa số chịu ảnh hưởng
của thuỷ triều hàng ngày, chiếm khoảng 21% diện tích).
(Nguồn: Cổng thông tin điện tử bộ kế hoạch và đầu tư).
1.3.3. Cấu tạo địa chất:
Cấu tạo địa chất của công trình sẽ được trình bày cụ thể trong phần tính toán thiết kế
móng.
1.3.4. Điều kiện thủy văn:
Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, thành phố Hồ
Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lưu bởi nhiều sông
khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn, khoảng 45.000 km2. Nó có lưu
lượng bình quân 20-500 m3/s và lưu lượng cao nhất trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s,
hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nước và là nguồn nước ngọt chính của thành phố Hồ Chí
Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành
phố với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các
chi lưu của sông Sài Gòn rất nhiều và có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m3/s.
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh hưởng dao
động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần, theo đó thủy triều
thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác động không nhỏ đối với
sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nước ở khu vực nội thành.
Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập trung ở vùng nửa
phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía Nam (Nam Bình Chánh, quận
7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nước ngầm thường bị nhiễm phèn, nhiễm
mặn.
(Nguồn: Cổng thông tin điện tử bộ kế hoạch và đầu tư).
1.4. GIẢI PHÁP THIÊT KẾ:
1.4.1. Thiết kế tổng mặt bằng:
Căn cứ vào đặc điểm mặt bằng khu đất, tiêu chuẩn quy phạm nhà nước, phương
hướng quy hoạch, thiết kế tổng mặt bằng công trình phải căn cứ vào công năng sử dụng
của từng loại công trình, dây chuyền công nghệ để có phân khu chức năng rõ ràng đồng
thời phù hợp với quy hoạch đô thị được duyệt, phải đảm bảo tính khoa học và thẩm mỹ.
Bố cục và khoảng cách kiến trúc đảm bảo các yêu cầu về phòng chống cháy, chiếu sáng,
thông gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh.
Toàn bộ mặt trước của công trình được sử dụng để trồng cây xanh tạo nên sự thoáng
mát và tăng thêm sức hút cho công trình.
Xung quanh công trình là hệ thống các lối đi bộ để người dân có thể hoạt động thể
dục thể thao.
Giao thông nội bộ bên trong công trình thông với các đường giao thông công cộng,
đảm bảo lưu thông bên ngoài công trình. Tại các nút giao nhau giữa đường nội bộ và
đường công cộng, giữa lối đi bộ và lối ra vào công trình có bố trí các biển báo.
Mỗi tầng đều có khu vệ sinh có diện tích đủ để đáp ứng nhu cầu. Bố trí 2 thang máy
và 2 cầu thang bộ ở trong và ngoài nhà nhà đảm bảo yêu cầu giao thông và thoát hiểm
theo phương đứng. Nền, sàn nhà lát gạch ceramic 40x40; sàn khu vệ sinh lát gạch chống
trơn; tường khu vệ sinh ốp gạch men. Sơn tường trong và ngoài nhà, cầu thang dùng
ganito đá rửa. Toàn bộ nhà dùng cửa sổ kính, cửa đi pa nô kính, mảng kính khung nhôm
ở 2 ô cầu thang.
Bố trí lối ra vào chính công trình ở mặt đối diện, tại mỗi lối ra vào có bảo vệ nhằm
đảm bảo an toàn và trật tự cho công trình.
1.4.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc:
1.4.2.1. Thiết kế mặt bằng các tầng:
Mặt bằng tầng 1: Bố trí các sảnh lớn, các khu bán hàng và nhà để xe cho cán bộ.
Tầng 1 có chiều cao 4,2m đặt ở cao trình cốt ±,00m so với tầng hầm.
Mặt bằng tầng 215: Là các tầng dành cho các căn hộ được bố trí bao quanh trục
giao thông đứng là thang máy và thang bộ. Hệ thống vệ sinh được bố trí riêng cho mỗi
căn. Hệ thống hành lang được tổ chức hợp lý đảm bảo yêu cầu thoát người khi có sự cố.
Mặt bằng tầng mái: Dùng để đặt hệ thống kỹ thuật thang máy và các hạng mục phụ
trợ.
Hệ thống giao thông theo phương ngang với các hành lang được bố trí phù hợp với
yêu cầu đi lại.
1.4.2.2. Thiết kế mặt đứng:
Nhà ở cán bộ mang nét kiến trúc căn hộ hiện đại kết hợp các tiện ích của cuộc sống
văn minh. Kiến trúc hài hòa giữa phương đứng và phương ngang tạo sự bề thế và vững
chắc. Việc kết hợp khéo léo giữa chất liệu và màu sắc tạo cảm giác cân bằng, thanh
thoát. Kiến trúc tổng thể tính toán khoa học cho vệ sinh môi trường, hệ thống thoát nước,
phòng chống cháy nổ, lối thoát hiểm.
Hệ thống giao thông theo phương đứng của công trình được bố trí với 2 thang máy
cho việc đi lại và 2 cầu thang bộ. Hành lang căn hộ, khoảng lùi và lối đi quanh tòa nhà,
thang máy và thang bộ... tất cả được thiết kế tối ưu cho một cuộc sống an toàn.
1.4.2.3. Thiết kế mặt cắt:
Mặt cắt nhằm thể hiện nội dung bên trong công trình, kích thước cấu kiện cơ bản,
công năng của các phòng. Dựa vào đặc điểm sử dụng và các điều kiện vệ sinh ánh sáng,
thông hơi thoáng gió cho các phòng chức năng ta chọn chiều cao các tầng như sau:
- Tầng 1 cao: 5,2m.
- Tầng 215 cao: 3,2m.
1.4.3. Các giải pháp kỹ thuật khác:
1.4.3.1. Hệ thống chiếu sáng:
Tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên, hệ thống cửa sổ các mặt đều được lắp kính.
Ngoài ra ánh sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho phủ hết những điểm cần chiếu sáng.
1.4.3.2. Hệ thống thông gió:
Tận dụng tối đa thông gió tự nhiên qua hệ thống cửa sổ. Ngoài ra sử dụng hệ thống
điều hoà không khí được xử lý và làm lạnh theo hệ thống đường ống chạy theo các hộp
kỹ thuật theo phương đứng, và chạy trong trần theo phương ngang phân bố đến các vị
trí trong công trình.
1.4.3.3. Hệ thống điện:
Tuyến điện trung thế 15KV qua ống dẫn đặt ngầm dưới đất đi vào trạm biến thế của
công trình. Ngoài ra còn có điện dự phòng cho công trình gồm hai máy phát điện đặt tại
tầng hầm của công trình. Khi nguồn điện chính của công trình bị mất thì máy phát điện
sẽ cung cấp điện cho các trường hợp sau:
- Các hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ.
- Các phòng làm việc ở các tầng.
- Hệ thống thang máy.
Như đã được nêu rõ trong phần phương án kết cấu, công trình sử dụng phương án
kết cấu sàn sườn bê tông toàn khối, mặt bằng tầng điển hình kéo dài từ tầng 2-13. Đồ án
này chọn sàn tầng 3 để tính toán và thiết kế, các mặt bằng tầng khác làm theo quy trình
tương tự.
3.1. Vật liệu sử dụng:
Bê tông: Cấp độ bền B25 có: Rb = 14,5 Mpa; Rbt = 1,05 Mpa; Eb = 30x103 Mpa.
Cốt thép:
- Thép CB300T (Ø <10 mm) có : Rs = Rsc = 260 MPa; Rsw = 210 MPa; Es = 2.1x106
MPa.
- Thép CB300V (Ø ≥10 mm) có : Rs = Rsc = 260 MPa; Rsw = 210 MPa; Es = 2.1x106
MPa.
3.2. Quan niệm tính toán và sơ đồ tính:
23 23
S4 S5 S6 S4 S5 S4
S1 S1
S7 s24
S1 S1
21 22 21 s20 s20 22 22 21
23 23 23 23
Ngoài ra chiều dày của bản phải thoả mãn điều kiện cấu tạo: hb hmin = 6 cm đối với
sàn nhà dân dụng và thuận tiện cho thi công thì hb nên chọn là bội số của 10mm.
Ô sàn có kích thước lớn nhất trong công trình có kích thước là: 4,8x5 (m)
Do có nhiều ô bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày bản sàn
khác nhau, nhưng để thuận tiện thi công cũng như tính toán ta thống nhất chọn một
chiều dày bản sàn.
D 0,9 0,9
h b l. = 4,8. 0,096 0,108 (m)
m 40 45
Do yêu cầu về cấu tạo và kiến trúc chọn sơ bộ kích thước bản sàn là 9cm.
3.4. Tải trọng tác dụng:
3.4.1. Tĩnh tải:
3.4.1.1. Cấu tạo sàn nhà:
Căn cứ vào hồ sơ kiến trúc, công trình gồm có 3 loại sàn như sau:
Hình 3.2: Cấu tạo sàn phòng Hình 3.3: Cấu tạo sàn Hình 3.4: Cấu tạo sàn
khách, phòng ngủ, phòng ăn, mái vệ sinh
bếp, ban công,..
3.4.1.2. Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo:
- Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo là tải trọng phân bố đều. Căn cứ vào cấu tạo
của mỗi ô sàn cụ thể, ta tính tĩnh tải sàn theo công thức: g i . i .ni
tt
- Trong đó γi, δi, ni lần lượt là trọng lượng riêng, bề dày, hệ số vượt tải của lớp cấu
tạo thứ i trên sàn. Hệ số vượt tải lấy theo “Bảng 1, TCVN 2737 – 1995”.
- Do mỗi ô sàn có thể có nhiều loại sàn khác nhau, để đơn giản cho quá trình tính
toán, ta quy tải trọng về phân bố đều trên sàn theo công thức: g tt
gi .Si
Si
- Tải trọng tác dụng lên các ô sàn được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3.1: Trọng lượng bản thân các ô sàn tầng điển hình
Tải
Tải
trọng
trọng
Chiều γ tính
STT Các lớp cấu tạo γ tiêu
dày(m) (kN/m3) toán
chuẩn
chuẩn
(kN/m2)
(kN/m2)
1 Gạch ceramic 0.01 22 1.1 0.22 0.242
2 Vữa xi măng liên kết M75 0.01 18 1.3 0.18 0.234
3 Vữa xi măng bảo vệ M50 0.03 18 1.3 0.54 0.702
4 Vữa trát tầng 0.015 18 1.3 0.27 0.351
5 Hệ thống kỹ thuật 1.1 0.3 0.33
Tổng 1.51 1.859
Đối với sàn phòng vệ sinh
Bảng 3.2: Tĩnh tải do các lớp cấu tạo sàn phòng vệ sinh
Tải trọng Tải trọng tính
Chiều γ
STT Các lớp cấu tạo γ tiêu chuẩn toán chuẩn
dày(m) (kN/m3)
(kN/m2) (kN/m2)
1 Gạch ceramic 0.01 22 1.1 0.22 0.242
2 Vữa xi măng liên kết M75 0.03 18 1.3 0.54 0.702
3 Lớp chống thấm tạo dốc 0.05 18 1.3 0.9 1.17
4 Hệ thống kỹ thuật 1.1 0.3 0.33
Tổng 1.96 2.444
Sàn tầng mái
Bảng 3.3. Tĩnh tải do các lớp cấu tạo sàn tầng mái
Tải trọng Tải trọng tính
Chiều γ
STT Các lớp cấu tạo γ tiêu chuẩn toán chuẩn
dày(m) (kN/m3)
(kN/m2) (kN/m2)
1 Lớp gạch chống nóng 0.03 22 1.1 0.66 0.726
2 Vữa xi măng liên kết M75 0.03 18 1.3 0.54 0.702
3 Lớp chống thấm 0.03 18 1.3 0.54 0.702
4 Lớp vữa tạo độ dốc 0.03 18 1.3 0.54 0.702
5 Hệ thống kỹ thuật 1.1 0.3 0.33
Tổng 2.58 3.162
t = 18 kN/m3. Trọng lượng đơn vị của 1m2 cửa là c = 0,4 kN/m2 (ở đây ta quy đổi
chiều dày tường về 100mm, chiều cao cửa về 2,4m để tiện cho việc tính toán)
Quy đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn :
(n 2nv v v )( St Sc ) nc Sc c
qttts = t t t (kN/m2).
S
Trong đó:
+ St (m2): diện tích bao quanh tường; Sc (m2): diện tích cửa.
+ nt, nc, nv: Hệ số độ tin cậy đối với tường, cửa và vữa(nt =1,1; nc=1,1; nv=1,1).
+ t , v : chiều dày của mảng tường và lớp vữa.
+ t = 18 (kN/m3): trọng lượng riêng của tường; v = 16 (kN/m3): trọng lượng
riêng của vữa; c = 0,4 (kN/m2): trọng lượng của 1m2 cửa.
+ S(m2): diện tích ô sàn đang tính toán.
Ta có bảng tính tĩnh tải tường ngăn và khung cửa phân bố trên các ô sàn:
Bảng 3.4: Tải trọng tường phân bố trên các ô sàn
Kích thước Diện tích kích thước cấu kiện Diện tích
sàn ô sàn ô sàn Tường cửa Tường Cửa qt
L1(m) L2(m) (m2) δg (m) H(m) B(m) Bc(m) Hc(m) St(m2) Sc(m2) (kN/m2)
S6 4 2,6 10,4 0,11 3,3 2,6 0,9 2,4 6,42 2,16 1,60
S7 4 2,7 10,8 0,11 3,3 2,5 0,9 2,4 6,09 2,16 1,46
S8 4 4 16 0,11 3,3 7,6 0,9 2,4 22,92 2,16 3,55
S9 4 5 20 0,11 3,3 4,8 0,9 2,4 13,68 2,16 1,72
S13 4 4 16 0,11 3,3 5,6 0,9 2,4 16,32 2,16 2,55
S14 4 4 16 0,11 3,3 3,8 0,9 2,4 10,38 2,16 1,64
S15 4 4 16 0,11 3,3 5,5 0,9 2,4 13,83 4,32 2,23
S16 4 5 20 0,11 3,3 6,5 0,9 2,4 17,13 4,32 2,18
S18 4,8 5 24 0,11 3,3 6,5 0,9 2,4 17,13 4,32 1,82
S19 4 5 20 0,11 3,3 3,8 0,9 2,4 10,38 2,16 1,31
3.4.2. Hoạt tải:
Ta có: ptt=n.ptc(kN/m2)
ptc: được lấy theo TCVN 2737:1995 tuỳ theo công năng sử dụng của ô
sàn.
n: Hệ số tin cậy, tra theo TCVN 2737:1995. Với ptc<2(kN/m2): n=1,3
Với ptc≥2(kN/m2): n=1,2
Bảng 3.5. Hoạt tải tiêu chuẩn theo công năng của phòng
Kích thước
Si S ptc ptc ptt
Sàn Loại Phòng L1 L2 ΨA1 n
m m m2 m2 kN/m2 kN/m2 kN/m2
S1 hành lang 1,60 2,50 4,0 4,0 3,0 1,00 3,0 1,2 3,60
S2 Phòng ngủ 1,70 5,00 8,5 8,5 1,5 1,00 1,5 1,3 1,95
S3 Phòng ngủ 1,60 4,00 6,4 6,4 1,5 1,00 1,5 1,3 1,95
S4 Phòng ngủ 4,00 4,00 16,0 16,0 1,5 0,85 1,3 1,3 1,66
S5 Phòng khách+ăn 4,00 4,00 16,0 16,0 1,5 0,85 1,3 1,3 1,66
S6 Hành lang 2,60 4,00 10,4 10,4 3,0 0,96 2,9 1,2 3,45
Hành lang 2,50 2,70 6,8 3,0 1,00
S7 10,80 2,6 1,2 3,06
kho 1,50 2,70 4,1 1,8 1,00
Phòng khách+ăn 2,50 4,00 10,0 1,5 0,97
S8 16,0 1,5 1,3 1,91
phòng wc 1,50 4,00 6,0 1,5 1,00
phòng ngủ 2,00 5,00 10,0 1,5 0,97
S9 20,0 1,5 1,3 1,89
phòng khách 2,00 5,00 10,0 1,5 0,97
S10 Phòng khách+ăn 4,00 4,00 16,0 16,0 1,5 0,85 1,3 1,3 1,66
S11 Hành lang 2,50 4,00 10,0 10,0 3,0 0,97 2,9 1,2 3,49
S12 Hành lang 2,50 4,80 12,0 12,0 3,0 0,92 2,8 1,2 3,31
Hành lang 2,50 4,00 10,0 3,0 0,97
S13 16,0 2,4 1,2 2,86
phòng WC 1,50 4,00 6,0 1,5 1,00
Hành lang 1,30 4,00 5,2 3,0 1,00
S14 16,0 1,9 1,3 2,52
Phòng khách 2,70 4,00 10,8 1,5 0,95
Phòng ngủ 2,40 4,00 9,6 1,5 0,98
S15 16,0 1,5 1,3 1,93
WC 1,60 4,00 6,4 1,5 1,00
Phòng ngủ 2,40 5,00 12,0 1,5 0,92
S16 Phòng wc 1,60 2,10 3,4 20,0 1,5 1,00 1,8 1,3 2,31
Hành lang 1,60 2,90 4,6 3,0 1,00
S17 Phòng khách+ăn 4,00 5,00 20,0 20,0 1,5 0,80 1,2 1,3 1,56
phòng ngủ 3,20 5,00 16,0 1,5 0,85
S18 Phòng wc 1,60 2,10 3,4 24,0 1,5 1,00 1,4 1,3 1,76
Phòng khách 1,60 2,90 4,6 1,5 1,00
Phòng khách 2,50 5,00 12,5 1,5 0,91
S19 20,0 1,4 1,3 1,84
Phòng wc 1,50 5,00 7,5 1,5 1,00
S20 Phòng ngủ 4,50 4,80 21,6 21,6 1,5 0,79 1,2 1,3 1,54
S21 Phòng ngủ 4,00 4,50 18,0 18,0 1,5 0,82 1,2 1,3 1,61
S22 Phòng khách+ăn 4,00 5,00 20,0 20,0 1,5 1,00 1,5 1,3 1,95
S23 Ban công 1,50 4,00 6,0 6,0 2,0 1,00 2,0 1,2 2,40
S24 Kho 1,80 2,50 4,5 4,5 1,8 1,00 1,8 1,3 2,34
Hình 3.8: Biểu đồ lực cắt trong dải bản theo phương X
Hình 3.9: Biểu đồ lực cắt trong dải bản theo phương Y
3.6. Tính toán cốt thép sàn tầng điển hình:
3.6.1. Tính toán cốt thép dọc:
- Ta tính toán cốt thép cho ô sàn S16 với nội lực được lấy từ phần mềm SAFE.
Trình tự và các công thức tính toán dựa theo [1] và [11] Giá trị nội lực tại ô sàn
cần tính toán như sau:
MI = -7,14 kN.m, tính cốt thép chịu momen âm.
M1 = 4,72 kN.m, tính cốt thép chịu momen dương.
MII = -6,88 kN, tính cốt thép chịu momen âm
M2 = 3,99 kN.m, tính cốt thép chịu momen dương
Hình 3.10: Bố trí cốt thép theo các giá trị momen tính toán
- Tính toán cốt thép chịu momen âm theo phương cạnh ngắn cho bản sàn như
một cấu kiện BTCT chịu uốn có bề rộng là b = 1m = 100 cm và chiều cao là h =
9 cm.
Giá trị nội lực: M = -7,14 kN.m
Giả thiết, a = 1,5 cm.
M 7,14.106
m 0,088 R 0, 413
b 2 .R b .b.ho2 1.14,5.1000.(90 15) 2
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2.0,088 0,954
M 7,14.106
As = = = 383,81 (mm 2 )
ς.R s .h o 0,954.260.(90-15)
Bố trí ∅10a200 có As = 392,5 (mm2)
Kiểm tra lại khả năng chịu lực tại tiết diện tính toán
- Với việc bố trí cốt thép là ∅10a200, ta tiến hành tính toán khả năng chịu lực của
tiết diện như sau:
γ R A 1.260.392,5
ξ= s s s = = 0,094 < ξ R = 0,583
γ b R b bh o 1.14,5.1000.75
α m = ξ 1 - 0,5ξ = 0,094(1 - 0,5.0,094) = 0,09
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2.0,09 0,953
- Khả năng chịu lực của tiết diện là:
M gh = γ s ςR s A s h o = 1.0,953.260.392,5.75 = 7,29 (kN.m)
Ta có: Mgh = 7,29 (kN.m) > Mtt = 7,14 (kN.m)
3.6.2. Tính toán cốt thép đai:
- Điều kiện kiểm tra riêng bê tông đủ khả năng chịu cắt mà không cần cốt thép
ngang trong sàn là:
Qmax ≤ Qb0 = 0,5.φb4.Rbt.b.ho = 59062 N = 59,06 kN
Trong đó:
φb4 là hệ số tính toán về khả năng chịu cắt của bê tông. Với bê tông nặng thông
thường, φb4 = 1,5
Rbt là khả năng chịu kéo của bê tông đối với TTGH1, Rbt = 1,05 MPa
b = 1000 mm là bề rộng tính toán của dải bản
ho là chiều cao làm việc của sàn
- Từ phần mềm SAFE ta có lực cắt lớn nhất xuất hiện trong dải bản 1m của sàn
là: Qmax = 14,46 kN < Qb = 59,06 kN.
Vậy, bê tông đủ khả năng chịu cắt nên không cần bố trí cốt thép ngang trong sàn.
Đồ án này sinh viên chọn cầu thang bộ giữa nhà trục 6-7 thuộc tầng điển hình để tính
toán và thiết kế, các cầu thang khác làm theo quy trình tương tự.
Căn cứ vào ưu, nhược điểm của 2 loại cầu thang có cốn, không có cốn và yêu cầu
kiến trúc, sinh viên chọn phương án cầu thang không có cốn để thiết kế.
4.1. Tổng quan:
Căn cứ vào đặc điểm kiến trúc, các thông số của cầu thang được thể hiện qua bảng
sau:
Bảng 4.1: Các thông số kiến trúc của cầu thang
Thông số Giá trị
Chiều cao tầng 3,3 (m)
Số bậc thang 23 (bậc)
Chiều cao mỗi bậc thang 138 (mm)
Chiều rộng bậc thang 290 (mm)
Kích thước vế thang 1,3x3.2 (m)
Kích thước chiếu nghỉ 1,95x2.83 (m)
Góc nghiêng 17,2°
- Kiến trúc cầu thang bộ như sau:
12
13 11
15 9
17 7
19 5
21 3
23 1
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2.0,087 0,954
M 9,09.106
AsTT = = = 320,28 (mm 2 )
ς.R s .h o 0,954.350.(100 - 15)
Chọn ∅10a200 có As= 393 cm2 để bố trí cho vị trí giữa nhịp, đoạn gãy của cầu
thang và là cốt thép theo phương cạnh ngắn của bản chiếu nghỉ, hàm lượng μ =
0,46%
Kiểm tra lại khả năng chịu lực tại tiết diện tính toán
- Với việc bố trí cốt thép là ∅10a200, ta tiến hành tính toán khả năng chịu lực của
tiết diện như sau:
γ R A 1.350.393
ξ= s s s = = 0,11 < ξ R = 0,533
γ b R b bh o 1.14,5.1000.85
α m = ξ 1 - 0,5ξ = 0,11(1 - 0,5.0,11) = 0,104
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2.0,104 0,945
- Khả năng chịu lực của tiết diện là:
M gh = γ s ςR s A s h o = 1.0,945.350.393.85 = 11,05(kN.m)
Ta có: Mgh = 11,05 (kN.m) > Mtt = 9,09 (kN.m)
- Tính toán tương tự cho cốt thép chịu momen âm với Mmin = 10,66 kN.m
Cốt thép chịu momen âm được tính với Mmin = 10,66 kN.m
Giả thiết a = 1,5 cm = 15 mm
M 10,66.106
αm= = = 0,1 < α R = 0,391
γ b2 .R b .b.h o2 1.14,5.1000.(100-15) 2
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2.0,1 0,947
M 10,66.106
AsTT = = = 378,37 (mm 2 )
ς.R s .h o 0,947.350.(100 - 15)
Chọn ∅10a200 có As= 393 cm2, hàm lượng μ = 0,46%
Kiểm tra lại khả năng chịu lực tại tiết diện tính toán
- Với việc bố trí cốt thép là ∅10a200, ta tiến hành tính toán khả năng chịu lực của
tiết diện như sau:
γ R A 1.350.393
ξ= s s s = = 0,11 < ξ R = 0,533
γ b R b bh o 1.14,5.1000.85
α m = ξ 1 - 0,5ξ = 0,11(1 - 0,5.0,11) = 0,104
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2.0,104 0,945
- Khả năng chịu lực của tiết diện là:
M gh = γ s ςR s A s h o = 1.0,945.350.393.85 = 11,05(kN.m)
Ta có: Mgh = 11,05 (kN.m) > Mtt = 10,66 (kN.m)
4.7.2. Tính toán cốt thép đai:
Điều kiện kiểm tra là riêng bê tông đủ khả năng chịu cắt mà không cần cốt thép
ngang trong cầu thang là:
Qmax ≤ Qb0 = 0,5.φb4.Rbt.b.ho = 66,94 kN
Nhận thấy Qmax = 19,03 kN < 66,94 kN nên không cần bố trí cốt đai.
4.7.3. Kiểm tra độ võng của bản thang:
Để kiểm tra độ võng của bản thang. Từ phần mềm Sap2000, ta thu được kết quả về
độ võng của bản thang là: f = 3,85mm
Ta thu được độ võng của vế thang đối với tải trọng tính toán. Để thu được độ võng
với tải trọng tiêu chuẩn, một cách đơn giản ta có thể lấy độ võng trên chia cho hệ số vượt
tải. Chọn hệ số vượt tải là 1,2. Ta có độ võng đối với tải trọng tiêu chuẩn là:
ftc = 3,85/1,2 = 3,21 (mm).
Độ võng trên được tính toán trong giai đoạn làm việc đàn hồi của bê tông. Trên thực
tế, bê tông sẽ bị nứt vì khả năng chịu uốn kém dẫn đến độ võng sẽ tăng lên. Gần đúng,
ta xem rằng độ võng thực tế gấp 2 lần độ võng trong giai đoạn làm việc đàn hồi của bê
tông.
Vậy, giá trị độ võng dùng để kiểm tra là:
fKT = 3,21.2 = 6,42 (mm).
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2.0,206 0,883
M 46,86.106
As = = = 541,52 (mm 2 )
ς.R s .h o 0,883.350.(300-20)
Chọn 4∅14 có Asch = 615,75 cm2, hàm lượng μ = 1,1%
Kiểm tra lại khả năng chịu lực tại tiết diện tính toán
- Với việc bố trí cốt thép là 4∅14, ta tiến hành tính toán khả năng chịu lực của tiết
diện như sau:
γ R A 1.350.615,75
ξ= s s s = = 0,265 < ξ R = 0,533
γ b R b bh o 1.14,5.200.280
α m = ξ 1 - 0,5ξ = 0,265(1 - 0,5.0,265) = 0,23
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2.0,23 0,867
- Khả năng chịu lực của tiết diện là:
M gh = γ s ςR s A s h o = 1.0,867.350.615,75.280 = 52,32 (kN.m)
Ta có: Mgh = 52,32 (kN.m) > Mtt = 46,86 (kN.m)
Kiểm tra độ võng của dầm chiếu nghỉ:
- Độ võng lớn nhất tại giữa nhịp theo công thức sau:
5 ql4 5 40,03.3050 4
f= = = 3,08 (mm)
384 EI 384 32500 1 200.3003
12
Độ võng tính toán của dầm chiếu nghỉ tính toán ở trên đang được thực hiện với tải
trọng tính toán. Tương tự như vế thang, ta chọn hệ số vượt tải là 1,2 để xác định độ võng
theo tải trọng tiêu chuẩn là:
ftc = 3,08 / 1,2 = 2,57 (mm).
Tương tự như vế thang, khi xét đến yếu tố bê tông bị nứt trong thực tế. ta có giá trị
độ võng dùng để kiểm tra là:
fKT = 2,57.2 = 5,14 (mm) < [f] = L/250 = 3050/250 = 12,2 (mm)
Tính toán cốt thép đai:
Ta có: 0,3.Rb.b.ho = 0,3.14,5.200.(300 – 20) = 243,6 kN
Nhận thấy, Qmax = 61,05 kN < 0,3.Rb.b.ho = 243,6 kN. (Thỏa mãn)
Cốt đai sử dụng là loại thép CB300T, có Rsw = 210 MPa.
Bố trí ∅6a100 trong đoạn L/4 tính từ mép dầm và ∅6a200 tại giữa dầm
qsw = (Rsw.n.Asw)/s = (210.2.28,27)/100 = 118,73 N/mm
Khả năng chịu cắt của cốt đai và bê tông tính theo công thức sau:
Q sw = 2 b2 γ b R bt bh 02q sw = 98,02 kN > 61,05 kN
∅b2 = 2 đối với bê tông nặng
Vậy, cốt đai bố trí như trên đủ khả năng chịu cắt.
4.8.2. Dầm chiếu nghỉ 2:
Tải trọng tác dụng:
Trọng lượng bản thân dầm
gd = bd.(hd – hcn).n.γb = 0,2.(0,3 – 0,1).1,1.25 = 1,1 kN/m
Trọng lượng tường xây trên dầm
gt = bt.ht.n. γt = 0,2.1,65.1,2.18 = 7,13 kN/m
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng 26
Chung cư cao cấp Minh Hải
Tải trọng do vế thang truyền vào là phản lực của gối tựa tại vị trí bản chiếu nghỉ tựa
lên dầm. Do hai vế thang giống nhau nên phản lực gối tựa của 2 vế thang tại vị trí này
là như nhau.
Phản lực của gối tựa tại C được quy thành phân bố đều RC/1m. Thiên về an toàn, ta
chọn phản lực gối tựa tại C trong sơ đồ 1.
Từ phần mềm Sap2000, ta thu được RC = 2,42 kN
Tổng tải trọng truyền lên dầm chiếu nghỉ là:
qdcn = gd + gt + RC/1m = 1,1 + 7,13 + 2,42/1 = 10,65 kN/m
Chọn sơ đồ tính của dầm chiếu nghỉ là dầm đơn giản liên kết khớp hai đầu, nhịp tính
toán lấy theo trục cột hoặc vách đỡ dầm.
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2.0,054 0,972
M 12,38.106
As = = = 129,97 (mm 2 )
ς.R s .h o 0,972.350.(300-20)
Chọn 4∅8 có Asch = 201,06 cm2, hàm lượng μ = 0,36%
Kiểm tra lại khả năng chịu lực tại tiết diện tính toán
- Với việc bố trí cốt thép là 4∅8, ta tiến hành tính toán khả năng chịu lực của tiết
diện như sau:
γ R A 1.350.201,06
ξ= s s s = = 0,09 < ξ R = 0,533
γ b R b bh o 1.14,5.200.280
α m = ξ 1 - 0,5ξ = 0,09(1 - 0,5.0,09) = 0,086
0,5 1 1 2 m 0,5 1 1 2.0,086 0,955
- Khả năng chịu lực của tiết diện là:
M gh = γ s ςR s A s h o = 1.0,955.350.201,06.280 = 18,82 (kN.m)
Ta có: Mgh = 18,82 (kN.m) > Mtt = 12,38 (kN.m)
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng 27
Chung cư cao cấp Minh Hải
Đồ án này sinh viên được giáo viên hướng dẫn giao nhiệm vụ tính toán và thiết kế
khung trục 4, các khung khác làm theo quy trình tương tự.
5.1. Vật liệu sử dụng:
Bê tông: BT B25 có: Rb = 14,5 MPa; Rbt = 1,05 MPa; Eb = 30x103 MPa.
Cốt thép:
Thép CB300T (Ø <10 mm) có: Rs = Rsc = 260 MPa; Rsw = 210 MPa; Es = 2,1x106
MPa.
Thép CB300V (Ø ≥10 mm) có : Rs = Rsc = 260 MPa; Rsw = 210 MPa; Es = 2,1x106
MPa.
5.2. Quan niệm tính và sơ đồ tính:
5.2.1. Quan niệm tính:
Khung được coi như là một dầm công-xôn ngàm tại mặt móng, chịu tải trọng đứng
(trọng lượng bản thân, tải trọng tường, hoạt tải) và tải trọng ngang (gió).
5.2.2. Sơ đồ tính:
Bảng 5.4: Thành phần tĩnh của tải trọng gió theo phương y
Cao độ Hệ số Áp lực Diện tích Tải trọng tĩnh
Tầng
z k(z) Wj Wjtt Sj WT (kN)
Mái 50,4 1,338 1,779 2,135 60,72 129,6
14 47,1 1,321 1,757 2,109 121,44 256,1
13 43,8 1,304 1,735 2,082 121,44 252,8
12 40,5 1,286 1,710 2,052 121,44 249,2
11 37,2 1,266 1,684 2,021 121,44 245,5
10 33,9 1,245 1,656 1,988 121,44 241,4
9 30,6 1,223 1,626 1,951 121,44 237,0
8 27,3 1,198 1,593 1,912 121,44 232,2
7 24,0 1,170 1,557 1,868 121,44 226,8
6 20,7 1,140 1,516 1,819 121,44 220,9
5 17,4 1,105 1,469 1,763 121,44 214,1
4 14,1 1,064 1,414 1,697 121,44 206,1
3 10,8 1,014 1,348 1,618 121,44 196,5
2 7,5 0,949 1,263 1,515 121,44 184,0
1 4,2 0,855 1,137 1,365 138,00 188,4
Σ 3.280,4
nW0
i
940 f i
n : hệ số độ tin cậy của tải trọng gió, n =1,2
Wo: giá trị của áp lực gió tiêu chuẩn (N/m2)
fi: tần số dao động riêng thứ i
yji: dịch chuyển ngang tỷ đối của trọng tâm phần công trình j ứng với dạng dao
động thứ i, không thứ nguyên.
- Xác định hệ số ψi:
n
j 1
y ji .WFj
i n
j 1
y 2ji M j
Trong đó:
WFj: là giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên
phần thứ j của công trình ,ứng với các dạng dao động khác nhau khi chỉ kể đến
ảnh hưởng của xung vận tốc gió ,có thứ nguyên là lực, xác định theo công thức:
Wjtt
WFj = .S j .ζ j .ν i
1,2
Với:
+ j: Hệ số áp lực động của tải trọng gió
+ Wjtt : Giá trị tính toán của thành phần tĩnh của áp lực gió tác động lên phần thứ
j của công trình (đã xác định ở phần tính gió tĩnh)
+ Sj: Diện tích mặt đón gió của phần thứ j của công trình.
+ νi : Hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió ứng với dạng
dao động khác nhau của công trình, không thứ nguyên, phụ thuộc vào các tham
số ρ, χ.
Tính toán tải trọng gió động:
Bảng 5.5 Kết quả tính toán thành phần động
Gió động phương X (kN) Gió động phương Y (kN)
TẦNG
Mode 1 Mode 1
Mái 8,349 13,224
14 79,227 127,292
13 108,498 176,916
12 99,114 164,154
11 89,410 150,399
10 79,970 136,613
9 70,289 122,048
8 59,989 105,908
7 49,781 89,343
6 39,854 72,682
5 30,859 57,204
4 22,559 42,394
3 14,759 28,031
2 8,249 15,616
1 3,389 6,016
Kết quả phân tích dao động:
Bảng 5.6. Kết quả phân tích dao động công trình theo phương X
TABLE: Modal Participating Mass Ratios
Mode Period UX UY UZ
sec
Modal 1 1.812 0.688 0 0
Modal 2 0.459 0.1852 0 0
Modal 3 0.208 0.0661 0 0
Modal 4 0.126 0.0294 0 0
Modal 5 0.089 0.0144 0 0
Modal 6 0.069 0.0072 0 0
Modal 7 0.057 0.0039 0 0
Modal 8 0.049 0.0022 0 0
Modal 9 0.043 0.0012 0 0
Modal 10 0.039 0.0007 0 0
Modal 11 0.036 0.0004 0 0
Modal 12 0.034 0.0002 0 0
Bảng 5.7. Kết quả phân tích dao động công trình theo phương Y
TABLE: Modal Participating Mass Ratios
Case Mode Period UX UY UZ
sec
Modal 1 1.775 0 0.7126 0
Modal 2 0.51 0 0.1529 0
Modal 3 0.24 0 0.0588 0
Modal 4 0.141 0 0.0298 0
Modal 5 0.095 0 0.0174 0
Modal 6 0.07 0 0.0104 0
Modal 7 0.055 0 0.0063 0
Modal 8 0.045 0 0.004 0
Modal 9 0.038 0 0.0025 0
Modal 10 0.033 0 0.0016 0
Modal 11 0.029 0 0.0011 0
Modal 12 0.026 0 0.0006 0
Hình:5.3.Chuyển vị đỉnh của công trình Hình 5.4. Chuyển vị đỉnh của công trình
đối với tải trọng gió phương X đối với tải trọng gió phương Y
Chuyển vị đỉnh lớn nhất của công trình được lấy từ Etabs là 48, 49 (mm) theo
phương Y.
Kiểm tra điều kiện: 36, 43 67, 2 (mm) (Thỏa)
Vậy: Chuyển vị đỉnh lớn nhất của công trình nằm trong giới hạn cho phép theo TCVN
5574-2018 và TCVN 198-1997.
5.5.2. Kiểm tra chuyển vị lệch tầng:
Giới hạn chuyển vị lệnh tầng do tải trọng gió là ∆f < 1/750
Hình:5.5Chuyển vị lệch tầng đối với tải Hình 5.6: Chuyển vị lệch tầng đối với tải
trọng gió phương X trọng gió phương y
Chuyển vị lệch tầng lớn nhất theo tải trọng gió phương X là 0,00105
Chuyển vị lệch tầng lớn nhất theo tải trọng gió phương Y là 0,00136.
Chuyển vị lệch tầng lớn nhất của công trình được lấy từ Etabs là 0,00136 (mm) theo
phương Y.
Kiểm tra điều kiện: 0,00136 0,002 (mm) (Thỏa)
5.5.3. Kiểm tra ổn định lật:
- Theo “Điều 3.2, TCVN 198-1997” cần kiểm tra ổn định lật của công trình có tỉ
lệ chiều cao trên chiều rộng lớn hơn 5 lần dưới tác động của tải trọng động đất
và tải trọng gió.
H 50, 4
Nhận thấy công trình có: 2, 46 5 .
B 20,5
Vậy: Công trình không cần kiểm tra ổn định lật theo TCVN 198-1997.
5.6. Tính toán cốt thép:
5.6.1. Tính toán cốt thép dầm:
Thực hiện tính toán cho đoạn dầm 14C-D, các đoạn dầm còn lại tính toán tương tự.
5.6.1.1. Thép dọc chịu lực:
a) Thép dọc chịu momen dương ở nhịp:
Nhận thấy, dầm và sàn được đổ toàn khối, khi tính toán cốt thép chịu momen dương,
để tiết kiệm thì ta nên kể đến khả năng chịu nén của phần cánh, độ vươn của phần cánh
được xác định theo “điều 6.2.2.7 – TCVN 5574-2012” và tham khảo ý kiến của “giáo
trình sàn sườn bê tông toàn khối – Nguyễn Đình Cống”: (Trong trường hợp này đối với
dầm biên ta tính theo tiết diện hình chữ nhật, không tính đến khả năng chịu kéo của phần
cánh).
b f 100 (mm).
Căn cứ vào nhóm cốt thép CII và cấp độ bền bê tông B25, tra “Phụ lục 8 – Giáo trình
KCBTCT – Phần cấu kiện CB” ta có: R 0,603 , R 0,421
Giả thiết a = 40 mm, ta có: h0 = 500 – 40 = 460 mm.
Xác định vị trí của trục trung hòa từ momen phân giới:
M f Rb .bf .hf .(h0 0,5.hf ) 14,5.100.90.(460 0,5.90) 53,129 (kN.m)
*Tại giữa nhịp: M 58,28 M f 531,29 (kN.m) trục trung hòa đi qua cánh, ta
tính toán với tiết diện chữ nhật kích thước b f xh 100 x500 (mm).
Ta có: m M
58, 28.106
0,19 < R 0,421
Rb .b f .h02 14,5.100.4602
1 1 2. m 1 1 2.0,19
0,894
2 2
M 58, 28.104
- Diện tích cốt thép: As 5,061 (cm2)
Rs . .h0 280.0,894.460
As .100 5,061.100
- Tính hàm lượng cốt thép: 0, 44% min 0,1%
b.h0 25.46
b) Thép dọc chịu momen âm ở gối:
Tiết diện chịu momen âm có cánh nằm trong vùng kéo, nên ta tính toán với tiết diện
hình chữ nhật bxh= 250x500 (mm).
Căn cứ vào nhóm cốt thép CII và cấp độ bền bê tông B25, tra “Phụ lục 8 – Giáo trình
KCBTCT – Phần cấu kiện CB” ta có: R 0,603 , R 0,421
Giả thiết a = 40 mm, ta có: h0 = 500-40 =460 mm.
*Tại gối 1: M 124, 79 (kN.m)
- Ta có: m
M
124,79.106
0,163 < R 0,421
Rb .b.h02 14,5.250.4602
1 1 2. m 1 1 2.0,163
0,91
2 2
M 124,79.104
- Diện tích cốt thép: As 11,71(cm2)
Rs . .h0 280.0,91.460
As .100 11,71.100
- Tính hàm lượng cốt thép: 1,02% min 0,1%
b.h0 25.46
*Tại gối 2: M 118, 7 (kN.m)
- As 11,07 (cm2); 0,96% min 0,1%
Nhận xét: Hàm lượng cốt thép đều biến thiên xung quanh khoảng (0,6% 1,5%) , nên
tiết diện dầm đã chọn là hợp lý.
Kết quả tính toán cốt thép dọc dầm của khung trục 4 được thể hiện tại phụ lục chương
5.
5.6.1.2. Tính toán thép đai:
*Đoạn dầm gần gối: Q 63,32 (kN)
- Kiểm tra khả năng của dầm chịu ứng suất nén chính (tham khảo TCVN 5574-
2018):
+ Điều kiện kiểm tra: Q b1.Rb .b.h0
Trong đó:
b1 0,3 là hệ số kể đến ảnh hưởng của trạng thái ứng suất của bê tông trong dải
nghiêng.
3
+ Khi đó: Q 63,32 0,3.14,5.250.460.10 500,25 (kN) (Thoả)
Tiết diện bê tông đã chọn đủ khả năng chịu ứng suất nén chính ở dải nứt nghiêng.
- Kiểm tra điều kiện tính toán:
p 23,36
+ Ta có: q1 g 102,03 113,71 (kN/m)
2 2
+ Và: M b 2.(1 f n ) Rbt .b.h02 2.1,16.250.1,05.460 2.10 6 128,864 (kN.m)
Trong đó: f là hệ số xét đến ảnh hưởng của cánh chịu nén trong tiết diện chữ T, ở
đây ta bỏ qua phần cánh f 0 ; n là hệ số xét đến ảnh hưởng lực dọc, do lực dọc
trong dầm nhỏ, nên ta bỏ qua n 0
+ Hình chiếu dải nứt nghiêng nguy hiểm nhất lên trục dọc cấu kiện:
Mb 128,864
C 1,065 (mm).
q1 113,71
+ Khả năng chịu cắt của bê tông:
.R .b.h 2 1,5.1,05.250.4602.103
Qb b 2 bt 0 72450 (kN)
C 1,15
Trong đó: b 2 1,5 là hệ số kể đến ảnh hưởng của cốt thép dọc, lực bám dính và đặc
điểm trạng thái ứng suất của bê tông nằm phía trên vết nứt xiên.
+ Khả năng chịu cắt lớn nhất của bê tông:
Qb max 2,5.Rbt .b.h0 2,5.1,05.250.460.103 301,875 (kN)
+ Khả năng chịu cắt bé nhất của bê tông:
Qb min 0,5.Rbt .b.h0 0,5.1,05.250.460.103 60,375 (kN)
Nhận thấy: Qb Qb min nên lấy Qb Qb min 60,375 (kN).
Nhận thấy: Qb Q ' Cần tính toán cốt thép đai cho dầm.
- Tính toán cốt thép đai:
+ Ta có: Qb1 2 M b .q1 2. 128,864.23,7 110,527 (kN)
Qb1 110,527
Nhận thấy: Q 63,32 184, 212 (kN)
0,6 0,6
Q 2 Qb21 63,322 110,527 2
qsw 11,67 (kN/m)
4.M b 4.128,864
Q Qb1 161, 23 131,97
+ Tính: qsw 27,09 (kN/m)
2.h0 2.0,54
Qb min 85,05
+ Tính: 50,04 (kN/m)
2.h0 2.0,54
Qb min
Nhận thấy: qsw qsw , ta tính lại qsw như sau:
2.h0
2 2
Q 2 Q 2 Q
qsw .q1 .q1 50,98 (kN/m)
2.h0 0,5 2.h0 0,5 2.h0
+ Chọn thép đai 6, 2 nhánh, có Asw 2.0,283 0,566 (cm2).
Rsw . Asw 175.0,566.100
+ Ta có khoảng cách cốt đai: s 194, 291 (mm).
qsw 50,98
+ Kiểm tra điều kiện để dầm không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng đi qua khoảng
Rbt .b.h02 1,05.250.5502.103
cách giữa 2 cốt đai: smax 570 (mm).
Q 161, 23
h
+ Điều kiện cấu tạo: với h 450 (mm) thì sct min(500, ) 200 (mm)
3
Chọn thép đai 6 khoảng cách s1 150 (mm)
5.6.2. Tính toán cốt thép cột:
Cốt thép cột được tính theo phương pháp cột chịu nén lệch tâm xiên, đặt cốt thép đối
xứng, tham khảo giáo trình “Tính toán tiết diện cột BTCT – GS. Nguyễn Đình Cống”.
Thực hiện tính toán cho đoạn cột C34-1 có chiều cao H = 4,2 m; các đoạn cột còn lại
tính toán tương tự.
Tổ hợp: M xmax 59,412 (kN.m); M y tu 23,109 (kN.m); Ntu 2965,71 (kN).
- Căn cứ vào nhóm cốt thép CII và cấp độ bền bê tông B20 có: R 0,56 ,
R 0,405
Chiều dài tính toán (khung nhà nhiều tầng có liên kết cứng giữa dầm và cột, có từ 3 nhịp
trở lên):
l0 x l0 y 0,7.H 0,7.4,2 2,94 (m).
- Độ mảnh theo 2 phương:
l0 y 2,94
22,69 ; y
l0 x 2,94 22,69
x
ix 0, 288.0, 45 iy 0,288.0,45
max max(x , y ) 22,69 < 28
- Xét phương tính toán chính cho cột để đưa về lệch tâm phẳng:
M x1 59, 412 M 23,109
132,03 y1 51,35
Cx 0, 45 Cy 0, 45
Phương làm việc chính của cột là theo phương x, nên ta quy cột từ nén lệch tâm
xiên về lệch tâm phẳng theo phương x với h Cx 0,45 (m); b C y 0, 45 (m).
- Nhận thấy: x1 h0 hệ số chuyển đổi từ nén lệch tâm xiên về lệch tâm phẳng:
m0 0,4
- Khi đó, momen tương đương đối với nén lệch tâm phẳng:
h 0, 45
M M 1 m0 M 2 . 23,109 0, 4.59, 412. 2, 263 (kN.m)
b 0, 45
- Độ lệch tâm tĩnh học:
M 2, 2623
e1 .102 0,063 (cm)
N 3578,171
- Đối với hệ kết cấu siêu tĩnh, độ lệch tâm tính toán lấy bằng:
e0 max(ea , e1 ) 1,8 (cm)
e0 1,8
Xác định: 0,045 0,3 Trường hợp lệch tâm rất bé (tính toán cột
h0 40
gần như chịu nén đúng tâm).
- Hệ số ảnh hưởng của độ lệch tâm:
1 1
e 1,075
(0,5 )(2 ) (0,5 0,0384)(2 0,0384)
- Hệ số uốn dọc phụ thêm khi xét trường hợp nén đúng tâm:
(1 ).
e 0,98
0,3
- Hệ số rỗng tự nhiên.
. n .(1 0.01W%) 2,6 10.(1 0,0115)
e 1 1 0,391.
tn 21,5
- Trọng lượng riêng đẩy nổi:
( 1). n (2,6 1).10
đn= = 11,502 (kN/m3).
1 e 1 0,391
Mođun biến dạng: E=16 MPa>10 MPa đất tốt
Lớp 2 là lớp sét pha dẻo cứng có khả năng chịu tải lớn, tính năng xây dựng tốt,
tuy nhiên với công trình cao tầng thì chiều dày lớp đất trung bình (8.2m) không
thích hợp làm nền móng.
6.2.3. Lớp đất 3: sét, có chiều dày 5,5 m.
+Lớp sét có chiều dày 5,5m
+Kết quả thí nghiệm SPT: N30 = 22 búa
+Tỷ trọng : Δ=26/10 = 2,6
+Hệ số rỗng tự nhiên:
. n .(1 0.01W%) 2,6 10.(1 0,01 30)
e 1 1 0,827.
tn 18,5
+Trọng lượng riêng đẩy nổi:
( 1). 0 (2, 6 1) x10
dn 8, 758(kN / m3 )
1 e 1 0,827
Lớp 4 là lớp cát hạt trung chặt vừa có khả năng chịu tải cao thuộc đất ẩm,
biến dạng lún vừa .Có thể xem xét làm móng công trình.
6.2.5. Lớp đất 5: cát thô lẫn cuội sỏi, có chiều dày rất lớn.
- Kết quả thí nghiệm SPT: N= 50 búa/30 cm.
- Tỷ trọng:
h 26.4
= =2,64.
n 10
- Hệ số rỗng tự nhiên.
. n .(1 0,01W%) 2,64 10 (1 0,01 26)
e 1 1 0,655 .
tn 20,1
- Trọng lượng riêng đẩy nổi:
( 1). n (2,64 1).10
đn= = 9,91(kN/m3).
1 e 1 0,655
Mođun biến dạng: E=40 MPa >30 MPa. Đất rất tốt.
*Lớp 5 là lớp cát thô lẫn cuội sỏi chặt có khả năng chịu tải lớn, tính năng
xây dựng tốt, biến dạng lún nhỏ với chiều dày lớp đất lớn, tin cậy làm nền móng
cho công trình.
Mực nước ngầm nằm ở độ sâu -5.2m so với mặt đất tự nhiên.
6.3. Lựa chọn mặt cắt địa chất để tính móng:
Trên mặt bằng chỉ bố trí các hố khoan, chưa xem xét được hết điều kiện địa chất
ở dưới móng. Tuy nhiên một cách gần đúng có thể xem nền đất tại mọi điểm của công
trình có chiều dày và cấu tạo như mặt cắt địa chất điển hình với các chỉ tiêu cơ lí như
trên. Do đó ta tính móng trên cơ sở mặt cắt địa chất trên.
Tải trọng của công trình qua đài cọc chỉ truyền lên các cọc chứ không trực tiếp
truyền lên phần đất nằm giữa các cọc tại mặt tiếp giáp với đài cọc.
Khi kiểm tra cường độ của nền đất và khi xác định độ lún của móng cọc thì người
ta coi móng cọc như một móng khối qui ước bao gồm cọc, đài cọc, và phần đất giữa các
cọc.
Vì việc tính toán móng khối qui ước giống như tính toán móng nông trên nền thiên
nhiên
( bỏ qua ma sát ở mặt bên móng) cho nên trị số momen của tải trọng ngoài tại đáy móng
khối qui ước được lấy giảm đi một cách gần đúng bằng trị số moment của tải trọng ngoài
so với cao trình đáy đài.
Đài cọc và cọc xem như tuyệt đối cứng.
6.6. Thiết kế móng M1 (trục 4-G):
6.6.1. Chọn vật liệu:
+ Bê tông cọc B25 có: Rb=14.5 MPa, Rbt=1.05 MPa.
+ Bê tông đài cọc B25 có: Rb=14.5 MPa, Rbt=1.05 MPa.
+ Cốt théo dọc dùng CII có: Rsw=225 Rsc=280 MPa.
+ Cốt thép đai dùng CI có: Rsw=175 MPa, Rsc=225 Mpa
6.6.2. Tải trọng:
- Tải trọng tác dụng xuống móng gồm:
Tĩnh tải.
Hoạt tải.
Gió (gió tĩnh+ gió động).
Tải trọng do dầm móng truyền vào.
- Móng công trình được tính toán dựa theo giá trị nội lực nguy hiểm nhất truyền
xuống móng của phương án kết cấu đã chọn ( xem bảng THNL chân cột phụ lục
chương 6).
*Xác định tải trọng do dầm móng truyền vào:
- Kích thước dầm móng chọn sơ bộ 30x70 cm cho toàn bộ công trình
- Do khi tính toán khung dùng tải trọng tính toán nên nội lực trong khung là nội
lực tính toán. Để đơn giản nội lực tiêu chuẩn có thể được suy ra từ nội lực tính
toán như sau:
NLtt
NLtc .
1,15
Với 1,15: hệ số vượt tải trung bình.
Trong đó:
+ φ=24o, góc nội ma sát của lớp đất từ đáy đài trở lên.
+ γ=21.5 kN/m3, dung trọng của lớp đất từ đáy đài trở lên.
+ Giả thuyết b=1,5m, h=1,5 m.
M
1,224
H =/Q+ / =20,21 + =21,026 (kN)
+ hd 1,5
24 2×21,026
⇨ ℎ𝑚𝑖𝑛 = 𝑡𝑔 (450 − ).√ = 0,74 𝑚
2 21,5×1,5
⇨ ℎđ = 1,5 𝑚 > 0,7. ℎ𝑚𝑖𝑛 = 0,7 × 0,74 = 0,518𝑚 nên thỏa mãn điều
kiện
6.6.5. Tính toán sức chịu tải của cọc:
6.6.5.1. Theo vật liệu làm cọc:
(Mục 7.1, TCVN 10304-2014)
R vl ( cb cb
'
R b A b R s As )
Trong đó:
cb - Hệ số điều kiện làm việc (mục 7.1.9, TCVN 10304-2014).
'cb - Hệ số kể đến phương pháp thi công cọc trong các nền, việc khoan
và đổ bê tông vào lòng hố khoan dưới nước có dùng ống vách thành (mục
7.1.9, TCVN 10304-2014).
d 2 0,32
Ab - Diện tích tiết diện ngang cọc: A b 0, 071(m 2 ) .
4 4
Rs - Cường độ chịu nén của cốt thép, cốt thép AIII có Rs = 365 Mpa.
- hệ số uốn dọc (mục 7.1.8, TCVN 10304-2014): Đối với mọi loại cọc,
khi tính toán theo cường độ vật liệu, cho phép xem cọc như một thanh
ngàm cứng trong đất tại tiết diện nằm cách đáy đài một khoảng l1 xác định
2
theo công thức: l1 l0
l0: chiều dài đoạn cọc kể từ đáy đài cao tới cao độ san nền. Ở đây là cọc
đài thấp nên l0 = 0.
kb p
5 là hệ số biến dạng (Phụ lục A, TCVN 10304-2014).
c EI
k là hệ số tỷ lệ được lấy phụ thuộc loại đất bao quanh cọc (Bảng A.1,
TCVN 10304-2014).
bp = d+1 = 0,3+1 = 1,3 m chiều rộng quy ước của cọc (đối với cọc d =
0,3m).
γc = 3 : hệ số điều kiện làm việc cọc độc lập.
Eb = 32.5×106 (kN/m2), mô đun đàn hồi của vật liệu cọc.
d 4 0,34
I 0.00397 (m 4 ) là mô men quán tính tiết diện ngang
64 64
cọc.
l1
Xác định độ mảnh của cọc: 28 1 .
d
Kết luận: Sức chịu tải cọc theo vật liệu Rvl = 1390 (kN).
6.6.5.2. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền:
(Mục 7.2.3, TCVN 10304-2014)
- Sức chịu tải cọc theo chỉ tiêu cơ lý Rc,u của cọc khoan nhồi được xác định
theo công thức:
R c,u c Qp Qf c cq q b Ab u cf fi li
Trong đó:
c 1 - hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất.
cq 0.9 - hệ số điều kiện làm việc của đất ở dưới mũi cọc có kể đến
trường hợp đổ bê tông dưới nước.
cf - hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc. Bảng 5, TCVN
10304-2014.
d 2
Ab - Diện tích tiết diện ngang cọc: A b .
4
u - Chu vi tiết diện thân cọc.
qb - cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc.
Sức kháng mũi của cọc nằm trong lớp đất dính được lấy theo
bảng 7 (Mục 7.2.3.4, TCVN 10304-2014).
Chỉ số độ sệt của lớp đất tại cao trình mũi cọc có IL = 0.031
< 0.1, tra bảng ta lấy qb = 4000 (kN/m2).
Cường độ sức kháng mũi Qp cq qb Ab .
fi - Cường độ sức kháng trung bình của lớp thứ i trên thân cọc (tra bảng
3, TCVN 10304-2014).
li - chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp thứ i.
Kết luận: Sức chịu tải cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền R c,u 830 (kN) .
6.6.5.3. Sức chịu tải của cọc theo cường độ đất nền:
(Phụ lục G, TCVN 10304-2014)
- Sức chịu tải cọc theo chỉ tiêu cường độ Rc,u của cọc được xác định theo công
thức:
R c,u c Qp Qf c cq q b Ab u fi li
Trong đó:
c 1 - hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất.
cq 1 - hệ số điều kiện làm việc của đất ở dưới mũi cọc có kể đến
trường hợp đổ bê tông dưới nước.
d 2
Ab - Diện tích tiết diện ngang cọc: A b .
4
Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc tính như sau:
Đất rời: q b q' ,p N q' .
Đất dính: q b C u N c' .
fi - cường độ sức kháng trung bình trên thân cọc:
Đối với đất dính f i C u,i (Công thức G5, TCVN 10304-2014)
Cu,i - Cường độ sức kháng không thoát nước của lớp đất dính i.
Cu,i = 6.25×Nc,i với Nc,i là chỉ số SPT trong đất dính.
- Hệ số phụ thuộc vào đặc điểm lớp đất nằm trên lớp dính loại
cọc và phương pháp hạ cọc cố kết của đất trong quá trình thi công
và phương pháp xác định Cu (tra trên biểu đồ hình G.1, TCVN
10304-2014).
Đối với đất rời fi ki 'v,zi tan i (Công thức G6, TCVN 10304-2014)
ki - hệ số áp lực ngang của đất lên cọc, tra bảng G.1
'v,zi - ứng suất pháp hiệu quả theo phương đứng trung bình trong
lớp đất thứ i có kể đến độ sâu giới hạn ZL.
i - góc ma sát giữa đất và cọc, thông thường đối với cọc bê tông
lấy bằng góc ma sát trong i của đất.
Mũi cọc nằm trong lớp đất dính nên q b C u N c'
Cu - Cường độ sức kháng không thoát nước của lớp đất dính “i” tại
cao trình mũi cọc. Cu = 6.25×NSPT = 6.25×60 = 375 (kN/m2).
N'c 6 - Đối với cọc khoan nhồi.
Cường độ sức kháng mũi Qp cq qb Ab .
Việc tính sức kháng trên thân cọc trên đoạn cọc có độ sâu lớn hơn hoặc bằng ZL,
cường độ sức kháng trên thân cọc được giới hạn bởi giá trị 'v,zi 'v,zL .
Theo (mục G.2.2, TCVN 10304-2014), càng xuống sâu, cường độ sức kháng trên
thân cọc càng tăng. Tuy nhiên chỉ tăng đến độ sâu giới hạn ZL nào đó bằng khoảng 15
lần đến 20 lần đường kính cọc. Ta có thể xác định được ZL dựa vào tỉ số ZL/d (Tra bảng
G.1, phụ lục G, TCVN 10304-2014). Trạng thái đất là chặt, suy ra ZL/d = 15 ZL =
15×0.8 = 12 (m). Vì cọc xuyên qua cả lớp đất dính và nằm trong lớp đất rời, nên ZL chỉ
tính từ độ sâu có lớp đất rời.
Kết luận: Sức chịu tải cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền R c,u 2110(kN) .
6.6.5.4. Sức chịu tải của cọc theo cường độ đất nền:
(Công thức của Viện kiến trúc Nhật Bản 1988)
- Sức chịu tải cọc theo thí nghiệm SPT, Rc,u của cọc khoan nhồi được xác định
theo công thức:
R c,u c cq q b A b u f c,i l c,i f s,i ls,i
Trong đó:
o c 1 - hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất.
o cq 0.9 - hệ số điều kiện làm việc của đất ở dưới mũi cọc có kể đến
trường hợp đổ bê tông dưới nước.
o NSPT = 60 - Chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới và 4d trên mũi
cọc.
d 2
o Ab - Diện tích tiết diện ngang cọc: A b .
4
o u = 1.885 (m) - Chu vi tiết diện thân cọc.
o Cường độ sức kháng trung bình trên đoạn cọc:
10 N s,i
Lớp đất rời thứ i: fs,i .
3
Lớp đất dính thứ i: fc,i p f L Cu,i .
fL - Hệ số điều chỉnh theo độ mảnh h/d của cọc đóng. Đối với cọc khoan
nhồi lấy fL = 1.
Cu,i = 6.25×NSPT - Cường độ sức kháng cắt không thoát nước của đất
dính.
NSPT - Chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới và 4d trên mũi cọc.
p - Xác định theo biểu đồ hình G.2a, TCVN 10304-2014.
qb là cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc xác định như sau:
Đối với cọc khoan nhồi, khi mũi cọc nằm trong đất dính
qb=6×Cu (kN/m2).
Kết luận: Sức chịu tải cọc theo thí nghiệm SPT, R c,u 2170(kN) .
6.6.6. Sức chịu tải thiết kế cọc ép D300:
Giá trị sức chịu tải thiết kế: R c,d 830(kN) .
Giá trị sức chịu tải theo vật liệu: Rvl = 1390 (kN).
Tính toán Móng M1 (Trục 4) :
Bảng .Tải trọng tính toán của móng M1 (trục 4)
V Mx My Qx Qy
[kN] [kNm] [kNm] [kN] [kN]
2863,36 1,224 0,212 20,21 7,987
2489,88 1,06 0,18 17,57 6,95
6.6.7. Xác định diện tích đấy đài, số lượng cọc, bố trí cọc:
N tt
Số lượng cọc cần thiết nc
PTK
Trong đó: : hệ số kinh nghiệm, kể đến ảnh hưởng của momen, tải trọng ngang và
số lượng cọc trong đài, thông thường 1 1, 5 ta chọn chọn 1.1
N tt N ott Gd ; Nott 2863,36(kN )
Gd - trọng lượng đài .
Gd n. .Fd .hd 1.1 25 1,52 1 61,88(kN )
N tt Nott Gd 2863,36 61,88 2925, 24 ( kN)
N tt 2925, 24
nc 1,1 3,88 , chọn nc = 4
PTK 830
Bố trí cọc theo các nguyên tắc sau (mục 8.13, TCVN 10304-2014):
Khoảng cách giữa 2 tim cọc phải ≥ 3d (d là đường kính cọc).
Bố trí cọc sao cho tim cột trùng với trọng tâm nhóm cọc.
6.6.7.1. Bố trí cọc và chọn kích thước đài cọc:
Chọn kích thước đài cọc (1,5x1,5) m2, cao 1,5m và bố trí cọc trong đài thỏa mãn các
yêu cầu cấu tạo như hình vẽ sau:
100
300
400
1700
400
900
300
100
100 300 900 300 100
1700
Trong đó:
PTKn, PTKk là sức chịu tải tính toán cho phép của cọc chịu nén & chịu kéo
P0max, P0min là tải trọng tác dụng lên cọc nén nhiều nhất và kéo nhiều nhất được xác
định như sau
N tt tt
M xtt . ymax M y .xmax
P0max = n' n' .
nc
y
i 1
2
i x2
i
i 1
N tt tt
M xtt . ymax M y .xmax
P0min
= n' n' .
nc
y
i 1
2
i x
2
i
i 1
Trong đó:
Σ Ntt : tổng tải trọng thẳng đứng tính toán tại đáy đài
nc : số lượng cọc trong móng; nc=4
M : tổng momen của tải trọng ngoài so với trục đi qua trọng tâm của các tiết diện
cọc tại đáy đài
Dời các lực chân cột về trọng tâm đáy đài cọc:
M tt
X M xtt Qytt .hđ
M tt
Y M ytt Qxtt .hđ
xnmax, ynmax : khoảng cách từ trọng tâm cọc chịu nén nhiều nhất & và cọc chịu kéo
nhiều nhất đến trục đó
xi , yi: khoảng cách từ tâm cọc thứ i đến trục đó
+Tải trọng do trọng lượng bản thân đài cọc và đất đắp trên đài:
G n. Ađ .hđ tb kN
n = 4 [cọc]
Ntt = 2937,6 [kN]
Mx = -10,757 [kNm]
My = 30,527 [kNm]
STT x y Pi 1.2Ptk Kiểm
[m] [m] [kN] [kN]
1 -0,45 -0,45 711,5 996 (OK)
2 -0,45 0,45 723,4 996 (OK)
3 0,45 0,45 757,3 996 (OK)
4 0,45 -0,45 745,4 996 (OK)
Kết luận:Cọc đủ khả năng chịu tải .
6.6.9. Kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi cọc:
Để kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi cọc ta coi cọc, đài cọc và phần đất
giữa các cọc là một móng khối quy ước. Móng này có chiều sâu đáy móng từ mặt đài
đến mặt phẳng đi qua mũi cọc.
* Diện tích móng khối quy ước:
Diện tích móng khối qui ước xác định như sau:
` Fqư =(A1+2L.tgα)( B1+2L.tgα)
Trong đó:
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: TS. Nguyễn Quang Tùng 55
Chung cư cao cấp Minh Hải
A1, B1 : khoảng cách từ mép 2 hàng cọc ngoài cùng đối diện nhau theo 2
phương
A1 = 1,2 (m) , B1 = 1,2 (m)
L : chiều dài cọc, tính từ đáy đài đến mũi cọc, L=13,7(m)
α : góc mở rộng so với trục thẳng đứng kể từ mép ngoài hàng cọc ngoài cùng
tb 22.82
5.71o
4 4
Với :φtb là trị số trung bình của góc ma sát trong tiêu chuẩn của đất
tb .l = 22,82°
i i
l i
1500
Hqu= 15200
13700
Trong đó:
Ntc: Tải trọng tiêu chuẩn tại chân côt;
Nqư=(Fqư)hiγi (kN): Trọng lượng của móng khối qui ước;
* Lực tác dụng lên mặt phẳng mũi cọc:
Lực dọc tiêu chuẩn: Ntc= N o Nqư (kN)
tc
M ytc
eX = 0,007 (m) ;
N tc
M xtc = -0,002 (m)
ey
N tc
R tc
m1m2
K tc
A Bmqu II B H mqu tb' D Ctc
Trong đó:
m1, m2 : hệ số điều kiện làm việc của nền đất và của công trình.
Tra bảng ta có m1 = 1.4 và m2 =1.2
Ktc : hệ số tin cậy, đặc trưng tính toán của. Ktc = 1
II , :dung trọng của đất dưới dưới đáy khối quy ước
tb : dung trọng của đất dưới dưới đáy khối quy ước trở lên
A,B,D-Các hệ số không thứ nguyên,phụ thuộc góc ma sát trong
Ctc :Lực dính đơn vị ngay tại đáy móng khối quy ước. C =0
tc
R 2724, 2(kN / m )
tc 2
* Kiểm tra cường độ đất nền dưới đáy móng khối quy ước:
tctb = 545,15 (kN/m2) < R tc = 2724,2(kN/m2).
tcmax = 553,6(kN/m2)< 1,2 R tc =3269,04(kN/m2).
Kết luận:Nền đất dưới mũi cọc đủ sức chịu tải.
6.6.10. Tính toán độ lún của móng:
- Tính toán độ lún của móng cọc khoan nhồi được tiến hành thông qua việc
tính toán độ lún của móng khối quy ước đảm bảo điều kiện sau:
S ≤ [S] = 8(cm)
- Chia nền đất dưới đáy móng khối qui ước thành các lớp đất có chiều dày
hi=< 0,4 Bqư= < 0,4.3,67= <1,57 (m). Chọn hi=1,5m.
- Vẽ biểu đồ ứng suất do trọng lượng bản thân của đất gây ra:
m n
j .l j i .zi
bt
zi
j 1 i 0
- Áp lực gây lún tại mặt phẳng đáy móng khối qui ước.
gl tbtc zbt
- Vẽ biểu đồ ứng suất do tải trọng gây lún gây ra.
zi K oi . gl (kN / m 2 )
gl
- Với Koi- hệ số được tra bảng, phụ thuộc (Aqư/Bqư = 1;2Zi/Bqư), được tra
bảng II-2 trang 64 sách cơ học đất – Lê Xuân Mai-Đỗ Hữu Đạo XB 2005.
Bảng 6.4: Kết quả tính lún móng M1
Zi σzigl dn σbt
Lớp đất Điểm Aqu/Bqu 2.Zi/Bqu K0i Kiểm tra
(m) (kN/m2) (kN/m3) (kN/m2)
0 0 1 0.00 1 213,0 332,2
1 1.5 1 0.32 0,7912 168,5 372,0 190,7
Cát hạt
2 3 1 0.64 0,4388 93,4 411,7 131,0
trung
3 4.5 1 0.96 0,2494 53,1 451,5 73,3
4 6 1 1.28 0,1546 32,9 491,2 43,0 Dừng lún
1500
Hqu= 15200
13700
190,7 168,5
1500 1500
131 93,4
73,3 53,1
Trong đó:
B= 1,5 m: Cạnh đáy đài song song với bk.
Bk=0,4: Cạnh của tiết diện cột hoặc trụ song song với mép của lăng thể chọc
thủng.
h0: Chiều cao làm việc của đài; cọc ngàm vào đài 0,15m, sơ bộ lấy:
h0=1,5-0,15= 1,35 m
k: Hệ số độ nghiêng của mặt phẳng phá hoại, phụ thuộc tỷ số c/ho, lấy theo
bảng (bảng 3.17, Bài giảng nền và móng –Đại học BKĐN).
Với c là khoảng cách từ mép cột hoặc mép trụ đến mép hàng cọc đang xét.
Pnp: Tổng nội lực tại các đỉnh cọc nằm ngoài mặt phẳng ngiêng.
Rk: Sức chịu kéo tính toán của bêtông.
Nxt ≤ 0.75Rk.Utb.h0 =3825 (KN)
Vậy, đài móng đảm bảo yêu cầu chống chọc thủng.
6.6.11.2. Tính toán cốt thép trong đài.
- Việc tính toán chịu uốn của đài tiến hành theo trị số momen uốn tại tiết
diện thẳng đứng của đài ở mép cột
- Diện tích cốt thép yêu cầu:
M tt
Asyc
0,9.h0 .Rs
Trong đó:
+Mtt : momen tại các tiết diện tính toán (M1 = ∑Pi(xi- 0.5Bc); M2 = ∑Pi(yi-
0.5Lc)
+h0 : chiều cao làm việc của đài
+Rs : Cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép
Tính toán cốt thép theo phương X (cốt thép đặt dưới):
Moment tương ứng với mặt ngàm I-I:
M I I ( P3 P4 ) r1 (743,3 735,8).0, 25 369,78KN.m
Đoạn cọc ngàm vào đài = 10cm
o Bố trí cọc sao cho tim cột trùng với trọng tâm nhóm cọc.
6.7.3. Bố trí cọc và chọn kích thước đài cọc:
Chọn kích thước đài cọc (2,4x2,4) m2, cao 1,5 m và bố trí cọc trong đài thỏa mãn
các yêu cầu cấu tạo như hình vẽ sau:
100
300
900
450
2600
450
900
300
100
100 300 900 900 300 100
2600
Trong đó:
PTKn, PTKk là sức chịu tải tính toán cho phép của cọc chịu nén & chịu kéo
P0max, P0min là tải trọng tác dụng lên cọc nén nhiều nhất và kéo nhiều nhất được xác
định như sau:
N tt tt
M xtt . ymax M y .xmax
P0 max
= n' n' .
nc
y 2
i 1
i
2
x i
i 1
N tt tt
M xtt . ymax M y .xmax
P0 min
= n' n' .
nc
y 2
i 1
i
2
x i
i 1
Trong đó:
Σ Ntt : tổng tải trọng thẳng đứng tính toán tại đáy đài
nc : số lượng cọc trong móng; nc=5
M : tổng momen của tải trọng ngoài so với trục đi qua trọng tâm của các tiết diện
cọc tại đáy đài
Dời các lực chân cột về trọng tâm đáy đài cọc:
M tt
X M xtt Qytt .hđ
M tt
Y M ytt Qxtt .hđ
xnmax, ynmax : khoảng cách từ trọng tâm cọc chịu nén nhiều nhất & và cọc chịu kéo
nhiều nhất đến trục đó
xi , yi: khoảng cách từ tâm cọc thứ i đến trục đó
+ Tải trọng do trọng lượng bản thân đài cọc và đất đắp trên đài:
G n. Ađ .hđ tb kN
n = 5 [cọc]
Ntt = 3763,6 [kN]
Mx = -18,78 [kNm]
My = 26,316 [kNm]
STT x y Pi 1.2Ptk Kiểm
[m] [m] [kN] [kN]
1 0 0 752,7 996 (OK)
2 -0,9 0,9 750,6 996 (OK)
3 0,9 0,9 765,3 996 (OK)
4 0,9 -0,9 754,8 996 (OK)
5 -0,9 -0,9 740,2 996 (OK)
Kết luận:Cọc đủ khả năng chịu tải .
6.7.3.2. Kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi cọc.
Để kiểm tra cường độ nền đất tại mặt phẳng mũi cọc ta coi cọc, đài cọc và phần đất
giữa các cọc là một móng khối quy ước. Móng này có chiều sâu đáy móng từ mặt đài
đến mặt phẳng đi qua mũi cọc.
* Diện tích móng khối quy ước:
- Diện tích móng khối qui ước xác định như sau:
` Fqư =(A1+2L.tgα)( B1+2L.tgα)
Trong đó:
A1, B1 : khoảng cách từ mép 2 hàng cọc ngoài cùng đối diện nhau theo 2 phương
A1 = 1,8 (m) , B1 = 1,8 (m)
L : chiều dài cọc, tính từ đáy đài đến mũi cọc, L=13,7(m)
α : góc mở rộng so với trục thẳng đứng kể từ mép ngoài hàng cọc ngoài cùng
tb 22.82
5.71o
4 4
Với :φtb là trị số trung bình của góc ma sát trong tiêu chuẩn của đất
tb .l = 22.82°
i i
l i
1500
Hqu= 15200
13700
Aqu= Bqu= 4540
Trong đó:
Ntc: Tải trọng tiêu chuẩn tại chân côt;
Nqư=(Fqư)hiγi (kN): Trọng lượng của móng khối qui ước;
* Lực tác dụng lên mặt phẳng mũi cọc:
Lực dọc tiêu chuẩn: Ntc= N o Nqư (kN)
tc
* Cường độ của nền đất dưới đáy móng khối qui ước.
R tc
m1m2
K tc
A Bmqu II B H mqu tb' D Ctc
Trong đó:
m1, m2 : hệ số điều kiện làm việc của nền đất và của công trình.
Tra bảng ta có m1 = 1.4 và m2 =1.2
Ktc : hệ số tin cậy, đặc trưng tính toán của. Ktc = 1
II , :dung trọng của đất dưới dưới đáy khối quy ước
tb : dung trọng của đất dưới dưới đáy khối quy ước trở lên
A,B,D-Các hệ số không thứ nguyên,phụ thuộc góc ma sát trong
Ctc :Lực dính đơn vị ngay tại đáy móng khối quy ước. C =0
tc
R 2764, 2(kN / m )
tc 2
* Kiểm tra cường độ đất nền dưới đáy móng khối quy ước:
tctb = 506,58 (kN/m2) < R tc = 2764,2(kN/m2).
tcmax = 514,8(kN/m2)< 1,2 R tc =3317,04(kN/m2).
Kết luận:Nền đất dưới mũi cọc đủ sức chịu tải.
6.7.4. Tính toán độ lún của móng:
- Tính toán độ lún của móng cọc khoan nhồi được tiến hành thông qua việc tính
toán độ lún của móng khối quy ước đảm bảo điều kiện sau:
S ≤ [S] = 8(cm)
- Chia nền đất dưới đáy móng khối qui ước thành các lớp đất có chiều dày
hi=< 0,4 Bqư= < 0,4.4,57= <1,828 (m). Chọn hi=1.5m.
- Vẽ biểu đồ ứng suất do trọng lượng bản thân của đất gây ra:
m n
zibt j .l j i .zi
j 1 i 0
- Áp lực gây lún tại mặt phẳng đáy móng khối qui ước.
gl tbtc zbt
- Vẽ biểu đồ ứng suất do tải trọng gây lún gây ra.
zi K oi . gl (kN / m2 )
gl
Với Koi- hệ số được tra bảng, phụ thuộc (Aqư/Bqư = 1;2Zi/Bqư), được tra bảng II-
2 trang 64 sách cơ học đất – Lê Xuân Mai-Đỗ Hữu Đạo XB 2005.
1500
Hqu= 15200
13700
161,9 149,5
1500 1500
123,7 97,9
79,0 60,0
49,6 39,3
h0=1,5-0,15= 1,35 m
k: Hệ số độ nghiêng của mặt phẳng phá hoại, phụ thuộc tỷ số c/ho, lấy theo bảng
(bảng 3.17, Bài giảng nền và móng –Đại học BKĐN).
Với c là khoảng cách từ mép cột hoặc mép trụ đến mép hàng cọc đang xét.
Pnp: Tổng nội lực tại các đỉnh cọc nằm ngoài mặt phẳng ngiêng.
Rk: Sức chịu kéo tính toán của bêtông.
Nxt ≤ 0.75Rk.Utb.h0 =3978 (KN)
Vậy, đài móng đảm bảo yêu cầu chống chọc thủng.
6.7.5.2. Tính toán cốt thép trong đài.
Việc tính toán chịu uốn của đài tiến hành theo trị số momen uốn tại tiết diện thẳng
đứng của đài ở mép cột
Diện tích cốt thép yêu cầu:
M tt
Asyc
0,9.h0 .Rs
Trong đó:
+Mtt : momen tại các tiết diện tính toán (M1 = ∑Pi(xi- 0.5Bc); M2 = ∑Pi(yi-
0.5Lc)
+h0 : chiều cao làm việc của đài
+Rs : Cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép
Tính toán cốt thép theo phương X (cốt thép đặt dưới):
- Moment tương ứng với mặt ngàm I-I:
M I I ( P2 P3 ) r1 1026KN.m
Đoạn cọc ngàm vào đài = 10cm
Chọn chiều dày lớp BT bảo vệ a = 5cm
ho=1-0,1-0,05=0,85 m
1026
Asyc x106 3520, 456(mm2 ) 35, 2(cm2 )
0,9 x850 x365
Chọn thép 14Ø18có As = 35,63 cm2
2400 2 x50
Khoảng cách giữa các thanh thép s= 176,92(mm) )
13
=> chọn s =170(mm)
Vậy chọn 14Ø18a170mm.Chiều dài mỗi thanh: 2300 mm
+Tính toán cốt thép theo phương Y (cốt thép đặt dưới):
Moment tương ứng với mặt ngàm II-II:
M II II ( P2 P5 ) r2 =1023,3 (KN.m)
Đoạn cọc ngàm vào đài = 10cm = 0,1m
Chọn chiều dày lớp BT bảo vệ a = 5cm = 0,05m
h0=1,5-0,1-0,05-=0,85 m
1023, 2
Asyc x106 (mm2 ) 3520, 2(cm2 )
0,9 x850 x365
Chọn thép14Ø18có As = 35,63 cm2
2400 2 x50
Khoảng cách giữa các thanh thép: s= 176,92(mm)
13
=> chọn s= 170(mm)
Vậy chọn 14Ø18a170mm.Chiều dài mỗi thanh: 2300 mm
6.8. Kiểm tra cọc khi vận chuyển cẩu lắp và treo giá búa:
6.8.1. Kiểm tra cọc khi vận chuyển:
Vì cọc dài 13,7>11.7 nên ta chia làm 2 đoạn cọc 7,7 m và 6 m( đoạn nối 0.2m)
Sơ đồ vận chuyển cọc:
- Bê tông sử dụng cho công trình lớn cả về số lượng và cường độ, vì thế để đảm
bảo cung cấp bê tông được liên tục, chất lượng đồng thời giảm bớt gánh nặng về kho
bãi ta sử dụng bê tông thương phẩm. Bê tông được vận chuyển bằng xe trộn bê tông và
dùng máy bơm bê tông để đổ cho các cấu kiện.
- Khung bê tông cốt thép đổ toàn khối:
Tầng 1 có chiều cao: 4,2 m
Các tầng còn lại có chiều cao: 3,3 m
Chiều cao của toàn nhà là 50,4 m.
8.2 Thi công hạ cọc:
8.2.1 Lựa chọn phương pháp thi công hạ cọc:
Phương pháp hạ cọc:
Hiện nay có nhiều giải pháp để thi công cọc như: ép, đóng, xoắn.
Việc chọn và sử dụng phương pháp nào là tùy thuộc vào đặc điểm địa tầng
và tính chất cơ lý của nền đất, mặt bằng công trường và vị trí tương
quan của công trình đang xây dựng và công trình đã xây dựng trước đó.
Ngoài ra việc chọn giải pháp thi công cọc còn tùy thuộc vào chiều sâu
hạ cọc và các loại thiết bị có thể có để thi công.
Do công trình nằm trong thành phố, cho nên nếu thi công cọc bằng phương
pháp đóng thì các rung động sinh ra do đóng cọc sẽ gây nứt các công
trình lân cận.
Để khắc phục nhược điểm trên và do những ưu điểm của việc thi công cọc
bằng phương pháp ép tĩnh như: thi công êm, không gây chấn động, tính
kiểm tra cao, chất lượng của từng đoạn ép được thử dưới lực ép, xác
định được sức chịu tải của cọc qua lực ép cuối cùng, năng suất cao hơn
đóng cọc từ 3 đến 4 lần.
Vì vậy phương pháp thi công phù hợp là phương pháp ép tĩnh.
8.2.2 Lựa chọn phương án thi công cọc ép:
Ép cọc thường dùng 2 phương án: ép sau và ép trước.
Ép sau: Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc sau đó mang máy móc,
thiết bị ép đến và thi công ép cọc đến độ sâu cần thiết.
Ưu điểm
+ Đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi các đầu cọc.
+ Không phải ép âm.
Nhược điểm
+ Ở những nơi có mực nước ngầm cao, việc đào hố móng trước rồi mới thi
công ép cọc khó thực hiện được.
+ Khi thi công ép cọc mà gặp trời mưa thì nhất thiết phải có biện pháp bơm
hút nước ra khỏi hố móng.
+ Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn.
+ Với mặt bằng thi công chật hẹp, xung quanh đang tồn tại những công
trình thì việc thi công theo phương án này gặp nhiều khó khăn, đôi khi
không thực hiện được.
Ép trước:
Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận chuyển
sau đó tiến hành ép cọc theo yêu cầu. Như vậy, để đạt được cao trình
đỉnh cọc cần phải ép âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép
hoặc bằng bê tông cốt thép để cọc ép được tới chiều sâu thiết kế. Sau
khi ép cọc xong ta sẽ tiến hành đào đất để thi công phần đài, hệ giằng
đài cọc.
Ưu điểm
+ Việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể
cả khi gặp trời mưa.
+ Không bị phụ thuộc vào mực nước ngầm.
+ Tốc độ thi công nhanh.
Nhược điểm
+ Phải thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm.
+ Công tác đào đất hố móng khó khăn, phải đào thủ công nhiều, thời gian
thi công lâu vì rất khó thi công cơ giới hóa.
Với các ưu nhược điểm như trên, để thuận tiện trong thi công dự kiến
sẽ chọn phương pháp ép trước cho toàn bộ cọc của công trình.
8.3 Thi công bằng phương pháp ép cọc trước:
8.3.1 Các yêu cầu kỹ thuật đối với cọc ép bê tông cốt thép:
- Theo thiết kế thì cọc có các thông số sau :
+ Sức chịu tải của cọc (theo nền đất) : P = 939 kN = 93,9 T(các thông số
tính toàn ở phần móng)
+ Bê tông cọc có cấp độ bền B25
Rb = 14.5MPa
Rbt= 1.05MPa
+ Chiều dài cọc: L = 13,7 m, d = 0,3 m
=l/d = 13,7/ 0,3 = 45,67 < 100
+ Sức chịu tải của cọc theo vật liệu : P = 1390 kN=139 T
+ Cao trình đỉnh cọc: -2,15 m (so với mặt đất tự nhiên)
+ Cao trình mũi cọc :-15,95 m (so với mặt đất tự nhiên)
- Các yêu cầu về độ chính xác hình dạng, kích thước hình học của cọc: (Theo tài
liệu “Các điều kiện kỹ thuật của ép cọc dùng xử lý nền móng“ - Vũ Công Ngữ)
+ Tiết diện cọc có sai số không quá 2%
+ Chiều dài cọc có sai số không quá 1%
+ Mặt đầu cọc phẳng và vuông góc với trục cọc độ nghiêng < 1%
+ Độ cong f/l không quá 0,5%
3200
3
5
5000
6 7
9 8
700
10
3000 1600 1600 3000
9200
Hình 8.3: Mặt cắt ngang máy cẩu khi cẩu vật
HL = 0,7 + 5 = 5,7m: chiều cao từ cao trình máy đứng đến điểm lắp cấu
kiện.
h1 = (0,51)m: khoảng cách an toàn.
h2 = 7,7 m: chiều cao của cấu kiện.
h3 =1,5m: chiều cao của thiết bị treo buộc.
h4 = (1,21,5)m: chiều dài puli, móc cẩu đầu cần.
hc = 1,5m: khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình của cần trục.
r = 11,5m: khoảng cách từ khớp quay tay cần đến trục quay của cần
trục.
Cần trục cẩu lắp trong điều kiện không có vật cản phía trước. Góc
nghiêng tay cần có thể chọn max 750 .
Tính toán các thông số làm việc :
- Chiều cao nâng móc cẩu khi cẩu cọc :
Hm = 0,7 + 5,0 +0,5 + 7,7 + 1,5 =15,4m
- Chiều cao đỉnh cần: H = Hm + h4= 15,4 + 1,5 = 16,9 m
H hc 16,9 1,5
- Chiều dài tay cần tối thiểu: Lmin 16, 67 m
sin max sin 750
H hc 16,7 1,5
- Tầm với gần nhất của cần trục: Rmin r 1,5 7,796m
tg max tg 750
- Sức trục yêu cầu:
Q = Qđt + qtb = 7,5 + 0,5 = 8T
(qtb trọng lượng thiết bị treo buộc sơ bộ lấy 0.5T)
- Trong quá trình ép cọc cần trục cẩu giá ép và đối trọng di chuyển từ móng này
sang móng khác. Còn trong một móng thì giá ép sẽ di chuyển trên các dầm đở
ngang và dọc để ép các cọc ở các vị trí khác nhau. Cọc được đưa vào giá ép bằng
cần trục. Để thuận tiện thi công và tiết kiệm chi phí ta chọn cần trục làm cả nhiệm
vụ cẩu lắp cọc, cẩu lắp giá ép và đối trọng.
Vị trí đứng của cần trục so với máy ép và cọc như hình vẽ.
- Với sơ đồ di chuyển của máy và cầu trục như đã thiết kế, mặt bằng sẽ lần lượt
được giải phóng trong quá trình ép đảm bảo cho các thiết bị đủ mặt bằng công
tác để thi công an toàn.
- Chọn cần trục XKG-30, L=20m có các thông số kĩ thuật sau
[Rmin]= 6m;[Rmax]= 18m;[Qmax]= 20 T; [Qmin]= 5,4 T; [Hmax]= 19,3m;
[Hmin]= 11,2m.
20 18
18 16
16 1 14
2
14 12
12 10
1
10 2
MÓC C? U 6
6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
f (R,Q)
3000
f (R,H)
BU ? C 2
DÂ
Y
CÁ
7700
P
NÂ
NG
TAY C? N
16500
C?
U
BU ? C 1
500
C? N TR? C KX-5361
5000
C? C BTCT (300x300)
XKG-30
Ð? M KÊ G?
(50x100)
700
V?TRÍ N? I ÐO? N C? C C1 VÀ C2
ÐO? N C? C C1
Hình 8.4: Cẩu lắp cọc và biểu đồ tính năng cần trục XKG-30
8.3.5 Kiểm tra điều kiện làm việc của cần trục:
Kiểm tra các thông số làm việc của máy cẩu khi lắp cọc vào khung dẫn:
Tầm với thực tế của cần trục: R=9,3m < Rmax = 18 m.
Với R = 9,3 m tra biểu đồ tính năng ta có :
- Sức nâng giới hạn [Q] = 15,3T
- Độ cao nâng giới hạn [H] = 18,5 m
- Chiều cao nâng móc cẩu: Hm = 16,6 m.
- Chiều cao đỉnh cần : H = Hm + h4 = 16,6 + 1,5 = 18,1 m < [H] = 18,5 m.
- Trọng lượng vật cẩu : Q = 1,73+ 0,5 = 2,23 T < [Q] = 15,3 T.
Kiểm tra các thông số làm việc của máy cẩu khi cẩu giá ép:
- Tầm với thực tế của cần trục: R=8m < Rmax = 18 m.
- Với R = 8 m tra biểu đồ tính năng ta có :
Sức nâng giới hạn [Q] = 18 T
Độ cao nâng giới hạn [H] = 19 m
- Chiều cao nâng móc cẩu: Hm = HL + h1 + h2 + h3 = 0,5+7,7+1,5 = 9,7 m.
- Chiều cao đỉnh cần : H = Hm + h4 = 9,7 + 1,5= 11,2 m < [H] = 19 m.
- Trọng lượng vật cẩu : Q = 8,5 + 0,5 = 9 T < [Q] = 18 T.
* Kiểm tra các thông số làm việc của máy cẩu khi cẩu đối trọng:
- Tầm với thực tế của cần trục: R=10,4m < Rmax = 18 m.
Với R = 10,4 m tra biểu đồ tính năng ta có :
Sức nâng giới hạn [Q] = 13,5T
Độ cao nâng giới hạn [H] = 18 m
- Chiều cao nâng móc cẩu: Hm = HL + h1 + h2 + h3 = 0,7+5+0,5+1,5 = 7,7 m.
- Chiều cao đầu cần : H = Hm + h4 = 7,7 + 1,5 = 9,2 m < [H] = 18 m.
- Trọng lượng vật cẩu : Q = 7,5 + 0,5 = 8 T < [Q] = 13,5 T.
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 78
Chung cư cao cấp Minh Hải
Kết luận:
Dùng máy cẩu XKG-30, L = 20m: thỏa mãn điều kiện cẩu lắp tất cả các
cấu kiện.
8.3.6 Chọn dây cẩu:
- Tính toán dây cáp khi cẩu đối trọng:
Chọn góc nghiêng nhánh dây so với phương thẳng đứng = 45o
Nội lực xuất hiện trong nhánh dây :
G 7,5
S 5,3(T )
m cos 2 cos 45o
Chọn góc nghiêng nhánh dây so với phương thẳng đứng = 45o
Nội lực xuất hiện trong nhánh dây :
G 1, 73
S 1,14(T )
m.cos 2.cos 45o
Lực kéo đứt dây cáp: R= kxS = 6x1,14 = 6,84 (T) < 31,8(T) nên ta chọn
cáp như trên là thoả mãn yêu cầu.
- Tính toán dây cáp khi cẩu cọc vào giá ép:
Sơ đồ cẩu cọc :
1800
5900
7700
Trường hợp này dây cẩu chịu toàn bộ trọng lượng cọc:
S=G=1,73 (T)
Lực kéo đứt dây cáp: R= k.S = 6x1,73= 10,38 (T) < 31.8(T) nên ta chọn
cáp như trên là thoả mãn yêu cầu.
- Chọn dây cáp khi cẩu máy ép:
Trọng lượng của máy ép P = 5T. Dây cẩu chịu toàn bộ trọng lượng của
máy ép.
S = P = 5T.
Lực kéo đứt dây cáp là: R = k.S = 6.5 = 30T < 31.8T, nên ta chọn cáp
như trên là thoả mãn yêu cầu.
Vậy dùng một loại dây cáp có đường kính 20 để cẩu tất cả các thiết bị
trên.
8.4 Công tác chuẩn bị:
- Đối trọng phải kê đủ khối lượng thiết kế đảm bảo an toàn cho thiết bị ép trong
quá trình ép cọc.
- Tiến hành kiểm tra chất lượng cọc trước khi tiến hành thi công và loại bỏ
những đoạn cọc không đạt yêu cầu kỹ thuật như: cọc có vết nứt, trục cọc không thẳng,
mặt cọc không phẳng và vuông góc với trục cọc, cọc có kích thước không đúng so với
thiết kế... Đối với những cọc có mặt đầu cọc không phẳng và không vuông góc với
trục cọc thì cần phải được xử lý trước khi đưa vào ép.
Cần chuẩn bị kỹ các hồ sơ sau đây:
- Hồ sơ kỹ thuật về sản xuất cọc:
+ Phiếu kiểm nghiệm tính chất cơ lý của thép, ximăng và cốt liệu làm cọc.
+ Phiếu kiểm nghiệm xác định cấp phối và tính chất cơ lý của bêtông.
+ Biên bản kiểm tra chất lượng cọc.
- Hồ sơ kỹ thuật về thiết bị ép cọc:
+ Lý lịch máy do nơi sản xuất cấp và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xác
nhận các đặc tính kỹ thuật:
Lượng dầu của máy bơm: l/ph
Áp lực bơm dầu lớn nhất: daN/cm2
Diện tích đáy pittông của kích: cm2
Hành trình pittông của kích: cm
+ Phiếu kiểm định chất lượng đồng hồ đo áp lực dầu và các van chịu áp
(do cơ quan có thẩm quyền cấp)
+ Văn bản về các thông số kỹ thuật của công việc ép cọc do bên thiết kế
đưa ra:
Lực ép giới hạn tối thiểu yêu cầu tác động lên đỉnh cọc Pepmin để cọc đạt sức
chịu tải dự tính.
Lực ép lớn nhất cho phép tác dụng lên đỉnh cọc Pepmax
Độ nghiêng cho phép khi nối cọc
Khoảng chiều dài thiết kế của cọc
+ Người thi công cọc phải hình dung một cách rõ ràng và đầy đủ về sự phát triển
của lực ép theo chiều sâu, dự đoán khả năng xuyên qua các lớp đất của cọc.
Cho nên trước khi ép phải thăm dò phát hiện dị vật, chuẩn bị đầy đủ các báo
cáo địa chất công trình, biểu đồ xuyên tĩnh, bản đồ bố trí mạng lưới cọc ...
Việc bố trí cọc và đối trọng phải thoã mãn những điều kiện sau đây:
- Cọc khi vận chuyển và bố trí trên mặt bằng phải được kê lên các đệm gỗ, hay
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 80
Chung cư cao cấp Minh Hải
đến khi cọc chuyển động đều tăng áp lực nhưng khống chế để sao cho tốc độ xuyên
không quá 2 (cm/s).
- Ép đoạn cọc C3 ép cọc âm (đây là đoạn cọc dùng để ép những đoạn cọc trước
đến độ sâu thiết kế). Đoạn cọc này không được hàn nối với đoạn cọc C2. Ta sẽ nhổ
đoạn cọc này lên khi đoạn cọc C2 đến cao trình thiết kế.
- Đoạn cọc C3 này được cấu tạo như sau: đầu tiếp xúc với đầu cọc C2 được bọc
thép, đầu còn lại có một lỗ xuyên qua để sau khi ép xong ta tiến hành lồng dây rút lên.
Trên đầu này còn có một vạch sơn để đánh dấu vị trí khi mà cọc đã đến cao trình thiết
kế.
- Sau đó ta tiến hành di chuyển khung dẫn để ép cọc tiếp theo. Các cọc tiếp
theo được tiến hành như cọc đầu tiên.
- Sau khi ép xong một móng ta tiến hành giở tải, cẩu giá ép đến lắp ráp tại
móng mới.
- Cọc được công nhận ép xong khi thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau:
- Chiều dài cọc ép sâu trong đất tại thời điểm cuối cùng: Lmin Lcọc Lmax
- Trị số lực ép tại thời điểm cuối cùng phải đạt: Pépmin PépKT Pépmax
8.7 Tiến độ thi công ép cọc:
Lập tiến độ giờ cho công tác ép cọc. Chọn một máy ép và một máy cẩu cho quá trình
ép cọc và tiến hành thi công tuần tự cho tất cả các đài trên công trình.
Trình tự ép cọc:
+ Bốc xếp cọc vào vị trí trên mặt bằng toàn công trình
+ Cẩu lắp giá ép
+ Lắp đối trọng vào giá ép
+ Cẩu lắp cọc vào giá ép
+ Ép cọc
+ Dỡ đối trọng
- Mỗi đợt ép tất cả các cọc thành phần trong đài, dàn đỡ cố định, giá ép có xi
lanh di chuyển đến các vị trí cọc trong đài.
Trình tự ép các đài trong công trình:
- Ta sử dụng phương pháp thi công tuần tự cho từng đài sẽ có tất cả 4 phân
đoạn (xem bản vẽ TC-01/07).
- Tất cả các cọc (đoạn cọc) đều được xe và cần trục bốc xếp bố trí trên mặt bằng
thi công. Tâm cần trục tự hành (XKG-30) sẽ đứng cách các tim đài(đã xác định trước)
một khoảng 6,0 m và đứng ở giữa hai tim đài, lần lượt cẩu lắp giá ép, đối trọng, cọc
cho từng đài. Tương tự thi công cho các đài khác (cọc của đài nào thi công hết cho đài
đó rồi mới di chuyển cần trục).
8.8 Xác định thời gian thi công ép cọc cho một móng:
Giá ép có trọng lượng 5 T, đối trọng có trọng lượng 7,5 T cho 1 khối bê
tông.
Thời gian bốc xếp lắp dựng các cấu kiện lấy theo chu kỳ hoạt động của
máy khi bốc xếp cấu kiện:
h i h
tcck = t m n 2 h t t t o (phút)
vn vq vh
tcck: thời gian cẩu 1 cấu kiện.
tm: thời gian treo buộc cấu kiệu (1phút).
hn: độ cao nâng cấu kiệu khỏi cao trình đặt cấu kiện 1m
hh: độ cao nâng hạ cấu kiện vào vị trí tính từ độ cao hn.
hh = hx + hn = 2 + 1 = 3m, với hx là chiều cao thùng xe
i: góc quay tay cần khi bốc xếp (lấy 0,5 vòng).
vn,vh: vận tốc nâng, hạ cấu kiệu (lấy 2m/phút).
vq: vận tốc quay tay cần (2 vòng/phút).
tt: thời gian tháo dây treo buộc 1 phút.
to: thời gian kê cấu kiện lấy to = 2 phút.
- Thời gian bốc xếp cọc từ xe vận chuyển vào vị trí trên mặt bằng:
1 0.5 3
Tbxc = 1 2x 1 2 = 6,5 (phút/cấu kiện)
2 2 2
- Thời gian bốc xếp đối trọng lên giá ép và dỡ đối trọng ra khỏi giá ép:
Độ cao nâng, hạ đối trọng lấy trung bình hh = 4m.
Thời gian kê cấu kiện lấy to= 3phút.
1 0.5 4
Tcđt= 1 2x 1 3 = 8 (phút/1 đối trọng)
2 2 2
- Thời gian cẩu lắp giá ép:
Vận tốc nâng hạ cấu kiệu lấy vn = vh = 1m/phút
Độ cao nâng giá ép khỏi cao trình hn, hh= 0m
Thời gian kê điều chỉnh giá ép lấy to= 15 phút.
1 0.5
tcge= 1 2x 0 15 =18 (phút/1 móng)
1 1
- Thời gian ép cọc: Sử dụng cọc BTCT có chiều dài 13,7m được chia thành 2
đoạn: đoạn dài 7,7m và đoạn dài 6m, cần thời gian nối cọc 10 phút (một mối
nối).
Vận tốc ép cọc trung bình là: 1,5 cm/s. Vậy thời gian cần thiết để ép một
đoạn cọc 7,7m là: t = 7, 7 100 =513,33 giây = 9 (phút)
1, 5
Đối với đoạn cọc dẫn, ta cần ép nó xuống một đoạn 1,65 m. Khi đó cần
thời gian:
t = 165 =110 giây = 2 (phút)
1, 5
Vậy lấy thời gian để ép và rút đoạn cọc dẫn là 4 phút.
- Thời gian lắp cọc dẫn vào giá ép lấy trung bình là 8 phút.
- Thời gian di chuyển khung giá ép từ vị trí cọc này đến vị trí cọc khác lấy 4 phút.
Việc tính toán tiến độ thi công công tác ép cọc được thể hiện ở bản vẽ
TC.
Bảng 8.1. Thời gian thi công ép cọc cho móng M2.
Trình tự Chu kỳ (phút) Số cấu kiện Thời gian(phút)
Bốc xếp cọc 6,5 5 32,5
Cẩu lắp khung đế giá ép 18 1 18
Bốc xếp đối trọng 8 30 240
Lắp + ép đoạn cọc C1 24 5 120
Lắp + ép + nối đoạn cọc C2 34 5 170
Lắp + ép cọc dẫn 10 5 50
Di chuyển vị trí giá ép+ nhổ cọc dẫn 6 5 30
Bốc dỡ đối trọng 8 30 240
Tổng thời gian thi công ép cọc cho 1 móng 900,5
CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG ĐÀO ĐẤT
PHẦN NGẦM
+ Sau khi đập đầu cọc xong thì tiến hành đổ bê tông lót móng, sau đó lắp dựng ván
khuôn, cốt thép và đổ bê tông dầm móng và đài cọc.
- Vì mặt bằng khu đất có diện tích rộng hơn nhiều so với mặt bằng công trình
và chiều sâu đào nhỏ, nên ta chọn đào đất mái dốc.
9.2 Tính khối lượng đất đào
Vì công trình thi công đào đất đến cao trình đáy đài nên đất đào lên 1 phần đổ tại
chỗ để lấp khe móng sau khi thi công xong móng cọc ép, phần đất thừa cho xe vận
chuyển đi đổ ngoài công trường. Phần đất để lại khi đào đất thuộc lớp đào thứ 1. Phần
đất thừa tính theo thể tích nguyên thổ bằng thể tích của các kết cấu ngầm (đài móng và
dầm móng).
9.2.1 Khối lượng đất đào bằng máy :
- Đợt 1: ta tiến hành đào các hố móng độc lập bằng máy từ cao trình -0,75 đến
cao trình -2,25 m
- Ta có lớp được đào là lớp đất lấp có chiều cao đào là H= 1,5 m < 3 m. Theo
tiêu chuẩn TCVN4447-2012 bảng 11’’ ta có : tỷ lệ hệ số mái dốc m là 1:0,25. Chọn hệ
số mái dốc m= 0,25.
Bề rộng chân mái dốc: B=H.m=2.0,25=0,5 (m), chọn B=0,5 (m).
- Ta có công thức tính đất hố đào: V H (ab (a c)(b d ) cd )
6
M4 M1
1500
1500
M2
M3
2500
2500
4000
4000
17500
17500
5000
5000
2500
2500
2000
2000
1600 4000 4000 4000 4800 4800 4000 4000 4000 1600
36800
+ Hố móng M3 ( 1 hố đào):
V3 = 1x(0,1x5,6x6,8-20x0,32 x0,1)= 3,63 m3
+ Hố móng M4 ( 4 hố đào):
V4 = 4x(0,1x3,3x2,2+0,1.2,1.1,5-8x0,32 x0,1)= 3,88 m3
+ Dầm móng : Ta có chiều dài dầm móng cần đào L=176,4 (m)
Vd =176,4.0,4.0,7=49,39 (m3 )
- Khối lượng đào thủ công:
Vtc = 5,06+10,73+3,63+3,88+49,39= 72,69 ( m3)
- Tổng khối lượng đào bằng máy và thủ công:
Vđào = kt(Vm +Vtc )= 1,32.(434,71+72,69) = 669,77 (m3)
Kt = 1,32: Hệ số tơi xốp của đất đắp.
9.3 Công tác đắp đất đợt 1
- Ta đắp đến cao trình đáy giằng.
9.3.1 Khối lượng đất đắp đợt 1
- Đất đào lên dùng để lấp hố móng và tôn nền. Phần còn lại được chuyển đi ra
ngoài công trường.
- Sau khi hoàn tất các công đoạn hạ cọc và bê tông móng sẽ tiền hành lấp đất hố
móng:
KL đất lấp = KL đất đào - KL các kết cấu phần ngầm.
- Khối lượng hố móng cần lấp đợt 1:
+ Hố móng 1 (20 hố đào): a=1,7 (m) ; b=1,7 (m)
c=2,1 (m) ; d=2,1 (m).
0,9
𝑉1 = 20 × × [1,7 × 1,7 + (1,7 + 2,1)(1,7 + 2,1) + 2,1 × 2,1]
6
−4 × 0,32 × 0,45 × 20 = 61,98 m3
+ Hố móng 2 (17 hố đào): a=2,6 (m) ; b=2,6 (m)
c=3 (m) ; d=3 (m).
0,9
𝑉2 = 17 × × [2,6 × 2,6 + (2,6 + 3)(2,6 + 3) + 3 × 3]
6
−5 × 0,32 × 0,45 × 17 = 116,71 m3
+ Hố móng 3 (1 hố đào): a=5,6 (m) ; b=6,8 (m)
c=6 (m) ; d=7,2 (m).
0,9
𝑉3 = 1 × × [5,6 × 6,8 + (5,6 + 6)(6,8 + 7,2) + 6 × 7,2]
6
−30 × 0,32 × 0,45 = 35,34 m3
+ Hố móng 4 (4 hố đào): ta chia làm hai phần :
Phần 1 : a= 3,3 (m) ; b=2,2(m)
c=3,7(m) ; d=2,6(m).
0,9
𝑉41 = 4 × × [3,3 × 2,2 + (3,3 + 3,7)(2,2 + 2,6) + 3,7 × 2,6]
6
−6 × 0,32 × 0,45 × 4 = 29,32 m3
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 88
Chung cư cao cấp Minh Hải
Ưu điểm:
- Máy đào gầu nghịch có tay cần ngắn nên đào rất khoẻ, đào được đất từ cấp I ÷
IV.
Máy đào gầu nghịch thích hợp để đào và đổ đất lên xe chuyển đi hoặc đổ đống.
Máy có cơ cấu gọn nhẹ nên thích hợp để đào các hố đào ở những nơi chật hẹp,
các hố đào có vách thẳng đứng, thích hợp để thi công đào hố móng các công trình dân
dụng và công nghiệp.
- Do đứng trên bờ hố đào để thi công nên máy có thể đào được các hố đào có nước
và không phải tốn công làm đường lên xuống khoang đào cho máy và phương
tiện vận chuyển.
Tính năng suất của máy đào:
Hệ số đầy gầu: kđ = 1,3
Hệ số tơi của đất: kt=1,32.
kd 1,3
Hệ số quy về đất nguyên thổ : k1 0,985
kt 1,32
Hệ số sử dụng thời gian : ktg = 0,75.
Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất:
Khi đổ tại chổ: kvt = 1,0
Khi đổ lên xe : kvt = 1,1.
Khi đào đổ tại chổ:
Chu kỳ đào (góc quay khi đổ = 900):
t ck k .t ck .kvt = 1x17x1 =17 (giây)
d
Sơ đồ tính: Xem ván khuôn làm việc như một dầm liên tục tựa vào xà gồ đứng
- Sơ đồ tính: Xem xà gồ 1 làm việc như một dầm liên tục tựa vào các xà gồ 2.
Sơ đồ tính: Xem xà gồ (2) là một dầm liên tục gác lên các cột chống.
- Ta bố trí lcc = 80cm. Từ đó ta đi kiểm tra khả năng chịu lực của xà gồ (2).
P1 P P P P P P1
f max f 1
l l 250
f max 0,95.104 1 f
250 4.10
3
1,357.104
l 0,8 l
Như vậy, với lcc = 0,8m thì đảm bảo điều kiện làm việc của xà gồ (2).
10.2 Tổ chức công tác thi công bê tông toàn khối đài móng
10.2.1 Xác định cơ cấu quá trình
- Các quá trình thi công được tổ chức theo phương pháp dây chuyền. Quá trình thi
công bê tông móng gồm 5 quá trình thành phần: Đổ bê tông lót đài móng, gia
công lắp đặt cốt thép, gia công lắp đặt ván khuôn, đổ bê tông và bảo dưỡng bê
tông, tháo dỡ ván khuôn.
- Trong đó, quá trình thi công bê tông chọn giải pháp dùng bê tông thương phẩm.
36800
1600 4000 4000 4000 4800 4800 4000 4000 4000 1600
M4 M1
1500
1500
M2
M3
2500
2500
4000
4000
17500
17500
PHÂN ÐO? N 1 PHÂN ÐO? N 2 PHÂN ÐO? N 3
5000
5000
2500
2500
2000
2000
1600 4000 4000 4000 4800 4800 4000 4000 4000 1600
36800
Hình 10.5: Sơ đồ phân chia phân đoạn thi công đài móng
10.2.2 Yêu cầu kĩ thuật các công tác
a. Lắp dựng ván khuôn móng:
- Tiến hành lắp các tấm ván khuôn theo hình dạng kết cấu móng.
- Tiến hành lắp các thanh chống kim loại.
- Dùng cần cẩu, kết hợp với thủ công để đưa ván khuôn tới vị trí của từng đài.
- Căn cứ mốc trắc địa trên mặt đất, căng dây lấy tim, hình bao chu vi của từng đài.
- Cố định các tấm theo đúng vị trí thiết kế bằng dây chằng, neo và cây chống.
Trước khi đổ bê tông, mặt ván khuôn phải được quét 1 lớp dầu chống dính.
Dùng máy kinh vĩ, thước, dây dọi để kiểm tra lại kích thước, toạ độ của các
đài
Tháo dỡ ván khuôn móng
- Với bê tông móng, thì sau 2 ngày mới được phép tháo dỡ ván khuôn
b. Công tác cốt thép
Gia công
- Cốt thép cần đảm bảo: Bề mặt sạch, không dính bùn đất, không có vẩy sắt, rỉ.
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 98
Chung cư cao cấp Minh Hải
- Để tránh sự phân tầng, chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông khi đổ không
được vượt quá 1,5m.
- Khi đổ bê tông có chiều cao rơi tự do >1,5m phải dùng máng nghiêng hoặc ống
vòi voi. Nếu chiều cao >10m phải dùng ống vòi voi có thiết bị chấn động.
- Giám sát chặt chẽ hiện trạng coffa đỡ giáo và cốt thép trong quá trình thi công.
- Khi trời mưa phải có biện pháp che chắn không cho nước mưa rơi vào bê tông.
- Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông phải căn cứ vào năng lực trộn, cự ly vận chuyển,
khả năng đầm, tính chất kết, điều kiện thời tiết để quyết định, nhưng phải theo
quy phạm.
- Đảm bảo qui định trên và bê tông móng chỉ đổ trên đệm sạch trên nền đất cứng.
- Khi đổ bêtông tiếp tục vào lớp cũ cần có biện pháp vệ sinh bề mặt, dùng bàn chải
sắt đánh sạch, dội nước ximăng rồi mới đổ bêtông.
Đầm bê tông
- Đảm bảo sau khi đầm bê tông được đầm chặt không bị rỗ, thời gian đầm bê tông
tại 1 vị trí đảm bảo cho bê tông được đầm kỹ (nước xi măng nổi lên mặt).
- Khi sử dụng đầm dùi bước di chuyển của đầm không vượt quá 1,5 bán kính tiết
diện của đầm và phải cắm sâu vào lớp bê tông đã đổ trước 10cm.
- Khi đầm lại bê tông thì thời điểm đầm thích hợp là 1,52giờ sau khi đầm lần 1
Bảo dưỡng bê tông
- Sau khi đổ bê tông phải bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt độ cần thiết
để đóng rắn, ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong quá trình đóng rắn của bê
tông.
- Trong thời gian bảo dưỡng tránh các tác động cơ học như rung động, lực xung
kích tải trọng và các lực động có khả năng gây lực hại khác.
10.2.3 Tính toán khối lượng các công tác
Ta đi tính khối lượng bê tông lót, cốt thép, bê tông, ván khuôn đài móng trong
công tác đổ bê tông móng đợt 1 từ cote -2,25 m đến -1,5 m, đợt 2 từ cote -1,5 m
đến -0,75.
Bảng 10.4 Khối lượng công tác bê tông lót đài cọc
Tên Khối lượng Tổng khối
Số Dài Rộng Cao
cấu 1 cấu kiện lượng
lượng
kiện (m) (m) (m) (m3) (m3)
M1 20 1,7 1,7 0,1 0,289 5,78
M2 17 2,6 2,6 0,1 0,676 11,492
M3 1 5,6 6,8 0,1 3,81 3,81
3,3 2,2 0,1 0,726 2,9
M4 4
2,1 1,5 0,1 0,315 1,26
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 100
Chung cư cao cấp Minh Hải
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 101
Chung cư cao cấp Minh Hải
1,75 0.87
2 162 29,7 38,49 9,62
Chọn 2 Chọn 1
1,83 0.95
3 171 29,7 40,63 10,16
Chọn 2 Chọn 1
Chọn 70 tổ thợ lắp ván khuôn.
Chọn 1 tổ thợ tháo ván khuôn 10 người.
d. Công tác đổ bê tông
- Bê tông móng bằng bê tông thương phẩm: Máy bơm bê tông 50 m3/h hao phí
0,033 ca/m3, nhân công thợ 3/7 hao phí 1,21 công/m3 (ĐM TT10 số hiệu AF.311).
Khi thi công đổ bê tông bằng máy bơm ta chỉ lấy 30% định mức nhân công nên
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 102
Chung cư cao cấp Minh Hải
hao phí nhân công là 0,3.1,21=0,363 công/m3. Thời gian đổ bê tông phụ thuộc
vào năng suất máy bơm và khối lượng bê tông cần đổ.khối lượng chi tiết tại bảng
sau:
Phân Khối lượng bê tông Định mức chi phí Công yêu Pij .a i
k ij =
đoạn (m3) (công/tấn) cầu n c .N i
1 98,12 0,363 35,62 1,78 chọn 2
2 116,94 0,363 42,45 2,12 chọn 2
3 98,12 0,363 35,62 1,78 chọn 2
Hao phí nhân công, chọn 60 người chia đều thành 3 tổ, mỗi tổ phục vụ 1 xe bơm
bê tông.
- Tính toán thời gian dây chuyền kỹ thuật cho thi công móng:
Đây là dây chuyền chuyên môn hóa nhịp biến theo tuyến.
Giãn cách 2 dây chuyền được xác định theo công thức.
j j 1
Oi1 = max K1 j K 2 j + tcn với j = 13
1 1
- Thời gian gián đoạn giữa đổ bê tông và tháo ván khuôn là 1 ngày ,gián đoạn giữa
đổ bê tông lót và lắp ván khuôn là 1 ngày ,Đầu tiên xác định nhịp công tác của
các dây chuyền 8
Bảng 10.11 Nhịp dây chuyền (tij)
DC
1 2 3 4 5
PĐ
1 1 2,5 2 2 1
2 1 3 2 2 1
3 1 2,5 2 2 1
Bảng 10.12 Cộng dồn nhịp công tác(Σtij)
DC
1 2 3 4 5
PĐ
1 1 2,5 2 2 1
2 2 5,5 4 4 2
3 3 8 6 6 3
Bảng 10.13 Tính dãn cách (Oij)
DC
1-2 2-3 3-4 4-5
PĐ
1 1 2,5 2 2
2 0,5 3,5 2 3
3 2,5 4 2 4
Max 2,5 4 2 4
tcn 1 0 0 2
Oij 3,5 4 2 6
Vậy thời gian thi công bê tông đài móng: T = 3,5+4+2+6+3 = 18,5 ngày.
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 103
Chung cư cao cấp Minh Hải
10.3 Thiết kế biện pháp thi công các công tác khác:
10.3.1 Khối lượng bê tông lót giằng
- Bê tông lót giằng móng có kích thước dài x rộng x cao = 176,4x0,5x0,1 m.
- Khối lượng bê tông lót là:
Vbtl = 176,4x0,5x0,1 = 8,82 m3
Thời gian thi công bê tông lót giằng
Tra thông tư số 10 -2019: định mức AF41120 ta có định mức hao phí là: a =0,68
(công/m3).
A = P.a = 8,82.0,68 = 5,99 công.
- Sử dụng 6 công nhân bậc 3/7 thi công trong 1 ngày.
10.3.2 Công tác xây gạch làm ván khuôn đổ bê tông giằng móng
a) Khối lượng xây gạch
- Ta xây tường gạch dày 100 có chiều cao là 0,7 m. Chiều dài tường gạch là 176,4 m
- Khối lượng xây tường gạch là:
Vtuong gach = 176,4.2.0,7.0,1 = 24,7 m3
b) Thời gian thi công xây gạch
- Tra thông tư số 10 -2019-định mức SB.32221 ta có định mức hao phí là: a =2,62
(công/m3).
A = P.a = 24,7.2,62 = 64,71 công.
- Sử dụng 22 công nhân bậc 3/7 thi công trong 3 ngày.
10.3.3 Công tác đổ bê tông lót nền
a) Khối lượng bê tông lót nền
- Lớp bê tông lót nền dày 100 có diện tích là Sbtls = 644 m2
- Khối lượng bê tông lót nền là:
Vbtls= 644.0,1 = 64,4 m3
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 104
Chung cư cao cấp Minh Hải
Bảng 10- 14: Bảng ước lượng tỷ kệ thép trong 1 m3 bê tông.
- Khối lượng cốt thép nền là:
Vcts = Sbts.0,3.90/1000 = 1288.0,3.90/1000 = 34,78 (T)
- Khối lượng cốt thép giằng là:
+ Cốt thép Ø10
Vcts = lgiằng.bgiằng.hgiằng.30 =176,4.0,3.0,7.30/1000 = 1,48 (T)
+ Cốt thép Ø18
Vcts = lgiằng.bgiằng.hgiằng.30 =176,4.0,4.0,7.120/1000 = 5,93 (T)
10.3.4.2 Thời gian thi công cốt thép nền và giằng móng:
- Tra thông tư số 10 -2019[8]: định mức AF.68210 ta có định mức hao phí thi công
thép giằng móng (Ø18) là: a =17,34 (công/T)
- Tra thông tư số 10 -2019: định mức AF.61511 ta có định mức hao phí thi công
thép giằng móng (Ø10) là: a =15,39 (công/T)
- Tra thông tư số 10 -2019: định mức AF.61521 ta có định mức hao phí thi công
thép giằng móng (Ø18) là: a =9,24 (công/T)
- Ta có hao phí công lao động là:
+ Công tác cốt thép sàn:
A = P.a = 34,78.17,34 = 603,08công.
+ Công tác cốt thép giằng móng:
A = P.a = 1,48.15,39 +5,93.9,24 = 77,57 công.
- Sử dụng tổ đội 38 công nhân thi công trong 9 ngày(ngày làm 2 ca)
10.3.5 Công tác đổ bê tông nền, giằng móng và đài móng đợt 2:
a) Khối lượng công tác bê tông nền, giằng móng, đài móng đợt 2:
- Khối lượng bê tông sàn là:
Vbts = Sbtls.0,3 = 644.0,3 = 193,2 (m3)
- Khối lượng bê tông giằng và phần còn lại của đài móng là:
+ Khối lượng bê tông giằng
Vbtg = lgiằng.bgiằng.hgiằng = 176,4.0,4.0,7 = 49,39 (m3)
+ Khối lượng bê tông móng:
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 105
Chung cư cao cấp Minh Hải
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 106
Chung cư cao cấp Minh Hải
11.1 Phương án lựa chọn và tính toán ván khuôn cho cột, dầm sàn tầng điển
hình.
11.1.1 Lựa chọn biện pháp sử dụng
Mục tiêu:
- Đạt được mức độ luân chuyển ván khuôn tốt.
Biện pháp:
- Sử dụng biện pháp thi công ván khuôn hai tầng rưỡi có nội dung như sau:
- Bố trí hệ cây chống và ván khuôn hoàn chỉnh cho 2 tầng (chống đợt 1), sàn kề
dưới tháo ván khuôn sớm (bêtông chưa đủ cường độ thiết kế) nên phải tiến hành chống
lại (với khoảng cách phù hợp- giáo chống lại).
- Các cột chống lại là những thanh chống thép có thể tự điều chỉnh chiều cao,
có thể bố trí các hệ giằng ngang và dọc theo hai phương.
11.1.2 Chọn phương tiện phục vụ thi công:
Chọn loại ván khuôn, đà giáo, cây chống .
- Khi thi công bêtông cột -dầm -sàn, để đảm bảo cho bêtông đạt chất lượng cao
thì hệ thống cây chống cũng như ván khuôn cần phải đảm bảo độ cứng, ổn định cao.
Hơn nữa để đẩy nhanh tiến độ thi công, mau chóng đưa công trình vào sử dụng, thì cây
chống cũng như ván khuôn phải được thi công lắp dựng nhanh chóng, thời gian thi
công công tác này ảnh hưởng rất nhiều đến tiến độ thi công khi mặt bằng xây dựng
rộng lớn, do vậy cây chống và ván khuôn phải có tính chất định hình. Vì vậy ta chọn
sự kết hợp giữa cây chống kim loại và ván khuôn phủ phim.
11.1.3 Chọn loại ván khuôn
Chọn loại ván khuôn
- Sử dụng ván khuôn phủ phim do công ty TEKCOM (các đặc tính kỹ thuật của
ván khuôn kim loại này đã được trình bày trong công tác tính toán thi công đài cọc).
- Ván khuôn gỗ phủ phim với ưu điểm mặt phẳng đều đẹp,không làm mất nước
xi măng khi đổ bê tông ,ít cong vênh nứt,gia công nhanh ,dễ tháo lắp,sử dụng được
nhiều lần ta dung ván khuôn gỗ phủ phim cho thi công công trình.
(xem các thông số ở hình 9.1)
11.1.4 Chọn cây chống sàn, dầm và cột
- Do đặt điểm của công trình có chiều cao các tầng điển hình không lớn (3,3m)
nên có thể sử dụng cây chống đơn kim loại do hãng HOÀ PHÁT chế tạo. (xem các
thông số ở bảng 9.1)
11.2 THIẾT KẾ VÁN KHUÔN SÀN:
Vì các ô sàn có cùng chiều dày bản sàn hs = 90(mm), có cùng biện pháp thi công
nên ta chọn ô sàn có kích thước điển hình để tính toán:
- Cạnh dài: Ls = L - bdầm phụ = 5000 – 250 = 4750 (mm)
- Cạnh ngắn: Bs = B - bdầm chính = 4000 – 250 = 3750 (mm)
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 107
Chung cư cao cấp Minh Hải
- Đặc trưng hình học của dải ván khuôn rộng 1m:
100. 2,13
𝐽𝑥 = = 77,18 (𝑐𝑚4 )
12
2.77,18
𝑊𝑥 = = 73,5 (𝑐𝑚3 )
2,1
- Tải trọng tác dụng lên một đơn vị chiều dài ván khuôn:
Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc= (q1+q2+q3).b = (234+12,6+250).1,00 = 496,6 (daN/m)
Tải trọng tính toán:
qtt = [q1.n1+ q2.n2+q3.n3+max(q4;q5).n4].b
= [234.1,2+12,6.1,1+250.1,3+max(400;200).1,3].1,00
=1139,66 (daN/m)
- Theo điều kiện cường độ:
2
M max qtt .lxg t
R
Wx 10.Wx
10. 𝑊𝑥 . 𝑅 10.73,5.180
=> 𝑙𝑥𝑔−𝑡 ≤ √ =√ = 107,74(𝑐𝑚)
𝑞𝑡𝑡 11,3966
Với R=180(daN/cm2) là cường độ chịu uốn cho phép của ván khuôn.
- Theo điều kiện độ võng:
4
1 𝑞𝑡𝑐 . 𝑙𝑥𝑔−𝑡 𝑙
𝑓𝑚𝑎𝑥 = . ≤[𝑓]=
128 𝐸. 𝐽𝑥 400
3 128. 𝐸. 𝐽 3 128.55000.77,18
𝑥
⇒ 𝑙≤√ ⇒ 𝑙≤√ = 64,91 (𝑐𝑚)
400. 𝑞𝑡𝑐 400.4,966
Với E = 55000 (daN/cm2) là modun đàn hồi của gỗ.
Vậy bố trí các xà gồ lớp trên với khoảng cách lxg-t = 60(cm) là đảm bảo chịu
lực và độ võng của ván khuôn
11.2.4 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp dưới (lxg-d):
- Sơ đồ tính là dầm liên tục:
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 110
Chung cư cao cấp Minh Hải
P P P P P P P
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 111
Chung cư cao cấp Minh Hải
Ống trong:
𝜋. 𝐷24 𝑑2 4
𝐽𝑥2 = 𝐽𝑦2 = . [1 − ( ) ] = 10,13(𝑐𝑚4 )
64 𝐷2
A2= 5,81 (cm2)
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 112
Chung cư cao cấp Minh Hải
𝐽𝑥 10,13
=>𝑟2 = √ =√ = 1,32(𝑐𝑚)
𝐴2 5,81
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 113
Chung cư cao cấp Minh Hải
Cắt 1 dãy bề rộng 1m theo phương vuông góc với sườn đứng, tải trọng tác dụng
lên dãy là :
+ Tải trọng tiêu chuẩn : qtc 1875.1 1875 (daN / m) 18, 75 (daN / c m)
+ Tải trọng tính toán : qtt 2957,5.1 2957,5 (daN / m) 29,575 (daN / c m)
- Tải trọng tác dụng lên một đơn vị chiều dài ván khuôn:
Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc= (q1+q2).b = (1300+12,6).1,00 =1312,6 (daN/m)
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 116
Chung cư cao cấp Minh Hải
250
Hình 11.13: Sơ đồ kiểm tra khoảng cách xương dọc đáy dầm chính
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 117
Chung cư cao cấp Minh Hải
5. 53 − 4,6.4, 63
𝐽𝑥 = 𝐽𝑦 = = 14,77(𝑐𝑚4 )
12
2𝐽 2.14,77
𝑊𝑥 = 𝑊𝑦 = = = 5,91(𝑐𝑚3 )
ℎ 4
- Tải trọng tác dụng lên một đơn vị chiều dài xương dọc:
Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc-xd = (q1+q2).bdc/2+qxg
=(1300+12,6).0,125+2,99
= 167,065 (daN/m)
Tải trọng tính toán:
qtt-xd = [q1.n1+q2.n2+q3.n3+max(q4;q5).n4].bdc/2 + qxg.nxg
= [1300.1,2+12,6.1,1+250.1,3+400.1,3].0,125+2,99.1,1
= 305,65 (daN/m)
- Theo điều kiện cường độ:
𝑀𝑚𝑎𝑥 𝑞𝑡𝑡−𝑥𝑑 . 𝑙𝑥𝑛 2
𝜎 = =
𝑊𝑥 10. 𝑊𝑥
3,0565. 1202
= = 1163,64(𝑑𝑎𝑁/𝑐𝑚2 ) < 𝑅𝑡ℎé𝑝 = 2100 (𝑑𝑎𝑁/𝑐𝑚2 )
10.5,91
- Theo điều kiện độ võng:
1 𝑞𝑡𝑐−𝑥𝑑 . 𝑙𝑥𝑛 4
𝑓𝑚𝑎𝑥 = .
128 𝐸. 𝐽𝑥
4
1 1,67065. 120 𝑙𝑥𝑛 120
= . = 0,087 ≤ [ 𝑓 ] = = = 0,3 𝑚𝑚
128 2,1. 106 . 14,77 400 400
Với Ethep = 2,1.106 (daN/cm2) là modun đàn hồi của thép.
Vậy bố trí các xương ngang với khoảng cách lxn = 120(cm) là đảm bảo chịu
lực và độ võng của xà gồ.
Kiểm tra cột chống:
- Chọn xương ngang là thép hộp 50x100x1,5(mm), truyền tải trọng xuống cột chống
đơn đặt tại chính giữa xương ngang. Chọn cột chống K103 cùng loại cột chống
sàn.
- Sơ đồ tính toán cột chống là thanh chịu nén hai đầu khớp. Bố trí hệ giằng cột chống
theo 2 phương (phương xà gồ ngang và vuông góc với xà gồ ngang). Vị trí đặt thanh
giằng ngay tại chỗ nối giữa 2 cột (phần cột trên và phần cột dưới).
Chiều cao cột chống:
hcc = H – hdc – hvk – hxd – hxn = 3300 – 500 – 21 – 50 – 100 = 2629(mm)
l1 = 1500(mm)
l2 = hcc – l1 = 2629 – 1500 = 1129(mm)
Tải trọng từ xà gồ truyền xuống cột chống:
𝑃 = 2. 𝑞𝑡𝑡−𝑥𝑑 . 𝑙𝑥𝑛 = 2.305,65.1,5 = 916,95 (𝑑𝑎𝑁)
Vì cùng phương án cột chống, cùng phương án hệ giằng, chiều dài tính toán và tải
trọng tác dụng nhỏ hơn so với cột chống sàn nên cột chống dầm bố trí như vậy là
đảm bảo.
11.4.2 Thiết kế ván khuôn thành dầm chính:
Chọn ván khuôn:
Chiều cao thành dầm không kể chiều dày sàn là: hdc – hs = 500-90 = 410(mm).
Với chiều dài thành dầm chính là Ls= 4550 (mm) bố trí ván khuôn thành dầm
chính gồm: 1 tấm ván khuôn 2500x410x21 (mm) và 1 tấm ván khuôn 2050x410x21
(mm).
Sơ đồ làm việc:
Xem các ván khuôn thành làm việc như dầm đơn giản kê lên gối tựa là các
xương dọc bố trí suốt chiều dài dầm. Khoảng cách giữa các xương dọc lxd được
xác định theo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng của ván khuôn.
Các xương dọc như dầm liên tục kê lên các gối tựa là các nẹp đứng, chịu tải
trọng từ ván thành sàn truyền ra. Khoảng cách giữa các nẹp đứng lnd được xác định
theo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng của xương dọc.
Tải trọng tác dụng:
- Tĩnh tải: Áp lực ngang của bê tông: Theo TCVN 4453-1995, với chiều cao đổ bê
tông là 410 (mm) < 750 (mm), áp lực lớn nhất tại đáy dầm là:
P1 = γbt.hmax = 2500.0,41= 1025(daN/m2)
- Hoạt tải ngang:
Áp lực do chấn động, hoạt tải do đầm rung gây ra:
P2 = 200 (daN/m2)
Tải trọng chấn động khi đổ bê tông gây ra:
P3 = 400 (daN/m2)
Kiểm tra khoảng cách xương dọc (lxd):
- Đặc trưng hình học của dải ván khuôn rộng 1m:
100. 2,13
𝐽𝑥 = = 77,18(𝑐𝑚4 )
12
2.77,18
𝑊𝑥 = = 73,5(𝑐𝑚3 )
2,1
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 119
Chung cư cao cấp Minh Hải
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 120
Chung cư cao cấp Minh Hải
- Chọn xương dọc là thép hộp 50x50x2(mm) có các đặc trưng tiết diện:
5. 53 − 4,6.4, 63
𝐽𝑥 = 𝐽𝑦 = = 14,77(𝑐𝑚4 )
12
2𝐽 2.14,77
𝑊𝑥 = 𝑊𝑦 = = = 5,91(𝑐𝑚3 )
ℎ 4
- Tải trọng tác dụng lên một đơn vị chiều dài xương dọc:
Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc-xd = P1.(hdc – hs)/2 =1025.(0,5-0,09)/2 = 210,125 (daN/m)
Tải trọng tính toán:
qtt-xd = [P1.n1+max(P2;P3).n2] .(hdc – hs)/2
= [1025.1,3+max(200;400).1,3].0,205
= 379,76 (daN/m)
- Theo điều kiện cường độ:
𝑀𝑚𝑎𝑥 𝑞𝑡𝑡−𝑥𝑑 . 𝑙𝑛𝑑 2
𝜎 = =
𝑊𝑥 10. 𝑊𝑥
3,7976. 1502
= = 1445,79 (𝑑𝑎𝑁/𝑐𝑚2 ) < 𝑅𝑡ℎé𝑝 = 2100 (𝑑𝑎𝑁/𝑐𝑚2 )
10.5,91
- Theo điều kiện độ võng:
1 𝑞𝑡𝑐−𝑥𝑑 . 𝑙𝑛𝑑 4 1 2,10125. 1504 𝑙𝑛𝑑 150
𝑓𝑚𝑎𝑥 = . = . = 0,274 ≤ [ 𝑓 ] = =
128 𝐸. 𝐽𝑥 128 2,1. 106 . 14,77 400 400
= 0,375 𝑚𝑚
Với Ethep = 2,1.106 (daN/cm2) là modun đàn hồi của thép.
Vậy bố trí các nẹp đứng với khoảng cách lnd = 150(cm) là đảm bảo chịu lực
và độ võng của xương dọc.
11.5 THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CẦU THANG BỘ:
Cấu tạo:
Các thông số cầu thang:
-Chiều dài 1 vế thang L= 3,2m
-Bề rộng 1 vế thang: 1,3 m
-Chiều dày bản thang 10 cm
-Kích thước dầm chiếu nghỉ: 200x300 mm
-Kích thước sàn chiếu nghỉ: 2830x1950 mm
*Đối với kết cấu dầm chiếu nghỉ thì ta chọn bố trí hệ ván khuôn, xà gồ và cột
chống như dầm phụ.
*Đối với kết cấu sàn chiếu nghỉ thì ta bố tri hệ ván khuôn, xà gồ và cột chống
như ô sàn.
*Ở đây ta tập trung thiết kế ván khuôn vế cầu thang
11.5.1 Chọn ván khuôn vế thang:
- Theo cạnh dài 3200 (mm) bố trí 1 tấm ván khuôn dài 2500x1300x21 (mm) và
1 tấm ván khuôn dài 700x1100x21 (mm)
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 121
Chung cư cao cấp Minh Hải
- Theo cạnh ngắn 1300 (mm) bố trí 1 tấm ván khuôn dài 1300 (mm)
11.5.2 Sơ đồ làm việc:
- Sử dụng xà gồ hai lớp để chống đỡ ván khuôn.
- Xem các ván khuôn vế thang làm việc như dầm liên tục kê lên gối tựa là các
xương ngang Khoảng cách giữa các xương ngang được xác định theo điều kiện cường
độ và điều kiện độ võng của ván khuôn.
- Các xương ngang như các dầm đơn giản kê lên gối tự là các xương dọc.
Khoảng cách giữa các xương dọc được xác định theo điều kiện cường độ và điều kiện
độ võng của xương ngang.
- Các xương dọc như dầm liên tục kê lên các gối tựa là các cột chống tròn.
Khoảng cách giữa các cột chống tròn lcc được xác định theo điều kiện cường độ và
điều kiện độ võng của xương dọc.
11.5.3 Tải trọng tác dụng:
- Trong quá trình thi công sử dung biện pháp đầm trong và đổ bê tông trực tiếp
từ máy bơm bê tông, ta có:
- Tĩnh tải:
Tải trọng bản thân kết cấu (bê tông và cốt thép):
𝒒𝟏 = (𝛾𝑏𝑡 + 𝛾𝑐𝑡). ℎ𝑐𝑡 = (2500 + 100). 0,1 = 260 (𝑑𝑎𝑁/𝑚2)
Tải trọng bản thân ván khuôn:
𝒒𝟐 = 𝛾𝑣𝑘. ℎ𝑣𝑘 = 600.0,021 = 12,6(𝑑𝑎𝑁/𝑚2)
- Hoạt tải:
Hoạt tải do người và thiết bị thi công:
𝑞3 = 250 (𝑑𝑎𝑁/𝑚2)
Hoạt tải do đầm rung gây ra:
𝑞4 = 200 (𝑑𝑎𝑁/𝑚2)
Hoạt tải chấn động khi đổ bê tông sinh ra:
𝑞5 = 400 (𝑑𝑎𝑁/𝑚2)
11.5.4 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp trên:
Cắt một dải ván khuôn rộng 1m theo phương vuông góc xà gồ
P
600 600
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 122
Chung cư cao cấp Minh Hải
- Đặc trưng hình học của dải ván khuôn rộng 1m:
100. 2,13
𝑱𝒙 = = 77,18 (𝑐𝑚4 )
12
2.77,18
𝑾𝒙 = = 73.5 (𝑐𝑚3 )
2,1
- Tải trọng tác dụng lên một đơn vị chiều dài ván khuôn:
Tải trọng tiêu chuẩn:
𝒒𝒕𝒄 = (𝑞1 + 𝑞2 + 𝑞3 ). 𝑏 = (260 + 12,6 + 250).1,00 = 522,6 (𝑑𝑎𝑁/𝑚)
Tải trọng tính toán:
𝒒𝒕𝒕 = [𝑞1 𝑛1 + 𝑞2 𝑛2 + 𝑞3 𝑛3 + 𝑚𝑎𝑥(𝑞4 ; 𝑞5 ). 𝑛4 ]. 𝑏
= [260.1,2 + 12,6.1,1 + 250.1,3 + 𝑚𝑎𝑥(400; 200).1,3].1
= 1170,86 (𝑑𝑎𝑁/𝑚)
- Phân tích lực q thành 2 thành phần qx dọc theo ván khuôn và qy vuông góc với
ván khuôn.
- Gọi α là góc nghiêng của bản vế thang, ta có:
2,74
cosα = =0,856
3,2
- Chỉ có lực qy mới tác dụng lên xương ngang do đó:
Tải trọng tiêu chuẩn:
𝑦
𝑞𝑡𝑐 = 𝑞𝑡𝑐 . cosα = 522,6.0,856 = 447,34 daN/m
Tải trọng tính toán:
𝑦
𝑞𝑡𝑡 = 𝑞𝑡𝑡 . cosα = 1170,86.0,856 = 1002,26 daN/m
- Theo điều kiện cường độ:
𝑦 2
𝑀𝑚𝑎𝑥 𝑞𝑡𝑡 . 𝑙𝑥𝑛
𝜎 = =
𝑊𝑥 8. 𝑊𝑥
8. 𝑊𝑥 . 𝑅 8.73,5.180
=> 𝒍𝒙𝒏 ≤ √ 𝑦 =√ = 102,76 (𝑐𝑚)
𝑞𝑡𝑡 10,0226
Với R=180(daN/cm2) là cường độ chịu uốn cho phép của ván khuôn.
- Theo điều kiện độ võng:
𝑦 4
1 𝑞𝑡𝑐 . 𝑙𝑥𝑛 𝑙
𝑓𝑚𝑎𝑥 = . ≤[𝑓]=
185 𝐸. 𝐽𝑥 400
3 185. 𝐸. 𝐽𝑥 3 185.55000.77,18
⇒ 𝒍𝒙𝒏 ≤ √ 𝑦 ⇒ 𝑙𝑥𝑔−𝑡 ≤ √ = 75,99 (𝑐𝑚)
400. 𝑞𝑡𝑐 400.4,4734
Với E = 55000 (daN/cm2) là modun đàn hồi của gỗ.
=> Vậy bố trí các xương ngang với khoảng cách lxg-t = 60 (cm) là đảm bảo chịu
lực và độ võng của ván khuôn.
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 123
Chung cư cao cấp Minh Hải
- Trọng lượng bản thân của một đơn vị chiều dài xương ngang:
27,3
𝒒𝒙𝒏 = = 2,99 (𝑑𝑎𝑁/𝑚)
6
- Xà gồ thép hộp 50x50x2(mm), có các đặc trưng hình học:
5. 103 − 4,7.9, 73
𝐽𝑥 = 𝐽𝑦 = = 59,2(𝑐𝑚4 )
12
2𝐽 2.59,2
𝑊𝑥 = 𝑊𝑦 = = = 11,84(𝑐𝑚3 )
ℎ 10
- Tải trọng tác dụng lên một đơn vị chiều dài xương dọc:
Tải trọng tiêu chuẩn:
𝒒𝒕𝒄 = [(𝑞1 + 𝑞2 + 𝑞3 ). 𝑙𝑥𝑛 + 𝑞𝑥𝑛 ]. cosα
= [(260 + 12,6 + 250).0,6 + 2,99 ]. 0,856 = 270,97 (𝑑𝑎𝑁/𝑚)
Tải trọng tính toán:
𝒒𝒕𝒕 = [𝑞1 . 𝑛1 + 𝑞2 . 𝑛2 + 𝑞3 . 𝑛3 + 𝑚𝑎𝑥(𝑞4 ; 𝑞4 ). 𝑛4 ]. 𝑙𝑥𝑛 . cosα + 𝑞𝑥𝑛 . 𝑛𝑥𝑛 . cosα
= [260.1,2 + 12,6.1,1 + 250.1,3 + 𝑚𝑎𝑥(400; 200).1,3].0,6.0,856
+ 2,99.1,1.0,856 = 604,169 (𝑑𝑎𝑁/𝑚)
- Theo điều kiện cường độ:
2
𝑀𝑚𝑎𝑥 𝑞𝑡𝑡 . 𝑙𝑥𝑑
𝜎 = = < 𝑅𝑡ℎ𝑒𝑝
𝑊𝑥 10. 𝑊𝑥
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 124
Chung cư cao cấp Minh Hải
3 128. 𝐸. 𝐽
𝑥
3 128.2,1.106 .59,2
⇒ 𝒍𝒙𝒅 ≤ √ ⇒ 𝑙𝑥𝑑 ≤ √ = 244,86(𝑐𝑚)
400. 𝑞𝑡𝑐 400.2,7097
Vậy bố trí xương dọc với khoảng cách lxd = 120 (cm) là đảm bảo chịu lực và độ
võng.
11.5.6 Kiểm tra khoảng cách cột chống (lcc):
Chọn xương dọc là thép hộp 50x100x1.5(mm).
Trọng lượng bản thân của một đơn vị chiều dài xương dọc:
qxd=2,99 (daN/m)
Xương dọc như dầm liên tục kê lên gối tựa là cột chống, chịu tải tập trung:
Chọn khoảng cách các cột chống là lcc = 120(cm).
P P P
600 600
1200
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 125
Chung cư cao cấp Minh Hải
SVTH: Phạm Cường_Lớp 17X1A GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật 126