You are on page 1of 6

MÔ HÌNH KINH DOANH BMC

KEY KEY VALUE CUSTOMER CUSTOMER


PARTNER ACTIVITIES PROPOSITIONS RELATIONSHIP SEGMENTS
( Các đối tác ( Các hoạt động ( Giải pháp giá ( Quan hệ khách (Phân khúc khách
chính) chính) trị) hàng) hàng)

-Tiếp cận đối tượng -Cầu nối giữa cửa -khu vực: thành thị
-Khách hàng -Đảm bảo sản có nhu cầu hàng và khách - Thu nhập: > 7
-Nhà cung cấp phẩm phải an toàn - Khách hàng có hàng triệu/ tháng
chính với sức khoẻ nhiều sự lựa chọn -Thu thập trao đổi -Đối với khách hàng
-Người lao - Đào tạo các về mẫu mã, sản thông tin với khách cá nhân ( chủ yếu là
động muốn tìm nhân viên và các phẩm, mùi hương, hàng qua đó nắm phái nữ, gồm độ tuổi
việc làm chuyên viên về chủ đề, giá cả hợp được mong muốn từ 18- 45 hướng đến
-Trung gian làm nến lý của khách sinh viên và nhân
( đại lý,nhà -Workshop nến -Có công thức dành -Tiếp thu và đón viên văn phòng)
phân phối tinh thơm ( cho những riêng cho các nhậm ý kiến của -Trên 25 tuổi: Độ
dầu,…) khách có nhu cầu khách hàng muốn khách hàng tuổi trưởng thành
-Nhà cung cấp tự tay làm) sáng tạo -Có ưu đãi cho thường chú trọng
các dịch vụ bổ -Làm các hình -Cải thiện được những khách dịp đến các sản phẩm
sung mẫu nến theo yêu không gian bí bách đặc biệt giúp thoải mái tinh
cầu, có theo set - Giải quyết được - Có những chương thần, đầu óc. 
tăng quà sinh cảm giác stress, tạo trình cộng đồng
nhật, có thể trang không gian thư giúp trẻ em vùng - Đối với khách sỉ:
trí nhà cửa,.. giãn, thoải mái cao, khó khăn,.. -“Hợp tác đôi bên
-Bán các sản cùng có lợi”: hợp
phẩm nến thơm tác, liên kết với các
organic cửa hàng cf, nhà
CHANNEL hàng, các khách sạn,
KEY (Kênh kinh spa,..
RESOURCES doanh)
( Các nguồn lực
chính) - Bán hàng trực
-Vốn tiếp trong các buổi
- Nguồn nhân lực workshop
( chuyên viên am - Sàn TMĐT
hiểu cách pha chế (shopee,lazada,…)
và tạo ra mùi - Trang mạng xã
hương ) hội( Facebook,
- Trang thiết bị Instagram, Tiktok,)
- Thị trường

COST STRUCTURE ( Cơ cấu chi phí) REVENUE STREAMS ( Dòng doanh thu)

-Nguyên liệu đầu vào -Doanh thu bán hàng


-Maketing, quảng cáo vào các trang mạng xã -Doanh thu cung cấp dịch vụ từ workshop
hội -Doanh thu bất thường (như bán vật tư hàng hóa dư
-Chi phí quản lý và điều hành thừa, dụng cụ,…)
-Chi phí đào tạo, phát triển sản phẩm
- Chi phí phát sinh khác,…

PHÂN TÍCH CẠNH TRANH:


Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
Thị trường nến thơm hiện nay cạnh tranh
có thể kể đến như nến Mộc Hỏa, First Sigh, Morra … bên cạnh đó còn có những shop nến
thơm online trên các sàn thương mại điện
Ưu điểm
Có thương hiệu lâu năm
Có khách hàng trung thành lâu dài
Tuy nhiên: Hiện nay ở VN nến thơm chưa có nhiều đối thủ cạnh tranh như các mặt hàng
khác. Và sự phổ biến của nến thơm ở VN thì vẫn chưa thực sự lớn. Ở VN chưa có các
cửa hàng lớn, nhỏ tập trung vào nến thơm, nếu có thì cũng chỉ là một trong những mặt
hàng trưng bày và bán lẻ trong tiệm,và chưa có chiến lược phát triển lâu dài. Vì không tập trung vào
sản phẩm nên chưa có sự phát triển mẫu mã, chất lượng, chưa có sự đột phá để tiép cân nhiều hơn tới
người tiêu dùng.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp : sáp thơm tinh dầu Lee's Home, Heny Garden, Là
Xanh Handmade
Ngoài việc cạnh tranh với những thương hiệu nến thơm khác thì còn phải cạnh tranh
với những sản phẩm có thể thay thế cho nến thơm- ví dụ điển hình là sáp tinh dầu
thơm.
Công dụng của nến thơm là trang trí, tạo hương thơm giúp giảm bớt căng thẳng, khử
mùi,… Và sản phẩm thay thế sáp tinh dầu thơm cũng có thể đáp ứng hầu hết được
những điều này.
Nhược điểm:
Trên thị trường hiện nay có quá nhiều sản phẩm sáp thơm, với nguồn gốc xuất xứ và thương hiệu
không rõ ràng,… 

Đặc biệt là có nhiều thương hiệu bị làm nhái, làm giả từ Trung Quốc tràn sang. Đa số các sản phẩm
sáp thơm này giá rẻ và chỉ sử dụng được một thời gian ngắn là hết mùi. 

Hương thơm không được tự nhiên, thanh mát như các loại sáp thơm tự nhiên của các thương hiệu
chính hãng, mà sẽ gây mùi hăng và gắt hơn. 
PHÂN TÍCH RỦI RO

1.Rủi ro cạnh tranh:


-Hiện tại có các thương hiệu nến lâu năm, bên cạnh đó còn có những shop nến thơm onl trên các nền
tảng khác.

2.Rủi ro thương hiệu


- Sau khi tham gia trai nghiệm làm nến có thể kết quả hay mùi hương không như khách yêu cầu.
- Khi khách mua onl ở xa không được ngửi mùi hương trước khi mua về lại không như mùi hương
mong muốn

3.Rủi ro vận hành:


- Chi phí sản xuất và vận hành
- chất lượng sản phẩm ảnh hưởng đến an toàn và sức khoẻ nhân viên, khách hàng
- tuyển dụng và sự duy trì của nhân viên, chuyên viên
4.rủi ro chất lượng
- sau khi những đơn hàng hay những set quà tặng khách order khi đến tay khách vẫn chỉnh chu và chất
lượng như ban đầu hay không.

Ưu điểm đối thủ trực tuyến Khuyết điểm đối thủ trực tuyến trên thị trường
trên thị trường

Có thương hiệu lâu năm Chưa phát triển nhiều mẫu mã mới về hình dạng nến
Có khách hàng trung thành Sản phẩm đa số bị 1 màu và đại trà
lâu dài

Mẫu mã sản phẩm đẹp, thu Chưa có mùi hương độc lạ lắm
hút

Quảng cáo mạnh Chưa dùng nguyên liệu tự nhiên đảm bảo sức khoẻ 100%

Giá cả hợp lý Ít có chương trình khuyến mãi khách hàng trung thành lâu năm mà chỉ
tập trung khách hàng mới
KEY PARTNER KEY VALUE CUSTOMER CUSTOMER
( Các đối tác chính) ACTIVITIES PROPOSITIONS RELATIONSHIP SEGMENTS
( Các hoạt động ( Giải pháp giá trị) ( Quan hệ khách (Phân khúc khách
chính) hàng) hàng)
-Khách hàng -Tiếp cận đối tượng
-Nhà cung cấp chính có nhu cầu -Cầu nối giữa cửa -khu vực: thành thị
-Người lao động muốn tìm -Đảm bảo sản - Khách hàng có hàng và khách hàng - Thu nhập: > 7 triệu/
việc làm phẩm phải an toàn nhiều sự lựa chọn về -Thu thập trao đổi tháng
-Trung gian ( đại lý,nhà phân với sức khoẻ mẫu mã, sản phẩm, thông tin với khách -Đối với khách hàng
phối tinh dầu,…) - Đào tạo các nhân mùi hương, chủ đề, hàng qua đó nắm cá nhân ( chủ yếu là
-Nhà cung cấp các dịch vụ bổ viên và các chuyên giá cả hợp lý được mong muốn phái nữ, gồm độ tuổi
sung viên về làm nến -Có công thức dành của khách từ 18- 45 hướng đến
-Workshop nến riêng cho các -Tiếp thu và đón sinh viên và nhân
thơm ( cho những khách hàng muốn nhậm ý kiến của viên văn phòng)
khách có nhu cầu sáng tạo khách hàng -Trên 25 tuổi: Độ tuổi
tự tay làm) -Cải thiện được -Có ưu đãi cho trưởng thành thường
-Làm các hình không gian bí bách những khách dịp chú trọng đến các sản
mẫu nến theo yêu - Giải quyết được đặc biệt phẩm giúp thoải mái
cầu, có theo set cảm giác stress, tạo - Có những chương tinh thần, đầu óc. 
tăng quà sinh nhật, không gian thư giãn, trình cộng đồng
có thể trang trí nhà thoải mái giúp trẻ em vùng - Đối với khách sỉ:
cửa,.. cao, khó khăn,.. -“Hợp tác đôi bên
-Bán các sản phẩm cùng có lợi”: hợp tác,
nến thơm organic liên kết với các cửa
hàng cf, nhà hàng, các
KEY CHANNEL khách sạn, spa,..
RESOURCES (Kênh kinh doanh)
( Các nguồn lực
chính) - Bán hàng trực tiếp
-Vốn trong các buổi
- Nguồn nhân lực ( workshop
chuyên viên am - Sàn TMĐT
hiểu cách pha chế (shopee,lazada,…)
và tạo ra mùi - Trang mạng xã
hương ) hội( Facebook,
- Trang thiết bị Instagram, Tiktok,)
- Thị trường

COST STRUCTURE ( Cơ cấu chi phí) REVENUE STREAMS ( Dòng doanh thu)

-Nguyên liệu đầu vào -Doanh thu bán hàng


-Maketing, quảng cáo vào các trang mạng xã hội -Doanh thu cung cấp dịch vụ từ workshop
-Chi phí quản lý và điều hành -Doanh thu bất thường (như bán vật tư hàng hóa dư
-Chi phí đào tạo, phát triển sản phẩm thừa, dụng cụ,…)
- Chi phí phát sinh khác,…

You might also like