You are on page 1of 10

Tiểu 

luận 3
Hoa thức­ Hoa đồ

1.Hoa thức : khái niệm, nguyên tắc, ví dụ. 
2.Hoa đồ : khái niệm, nguyên tắc, ví dụ.
3.Tính ứng dụng, ưu và nhược điểm.
HOA THỨC
 1. Định nghĩa: Hoa thức là một công thức 
đơn giản tóm tắt những đặc điểm cấu tạo 
của hoa                         

 k7-9 K(5) C(5) A(∞) G(5)


2. Nguyên tắc
 Dựa vào hệ thống các ký hiệu:
 Vòng đài hoa( Kalyx or Calyx) : K
 Đài phụ(Calyculus) : k
 Vòng cánh hoa(Corolla) : C
 Bao hoa không phân hoá đài 
tràng(Perigonium) : P
 Bộ nhị(Androeceum) : A
 Bộ nhụy(Gynoeceum) : G
 Các con số chỉ số lượng của mỗi vòng được viết 
sau mỗi chữ,số lượng lớn hơn 12 thì kí hiệu là 
∞(nếu các bộ phận của hoa dính liền nhau thì 
viết số trong dấu ngoặc đơn)  VD: K(5)

 Nếu phần nào đó trong hoa gồm nhiều vòng, thì 
số bộ phận trong mỗi vòng đựoc ghi bằng một 
con số riêng viết theo thứ tự: vòng ngoài trước, 
vòng trong sau. Giữa con số này được nối liền 
nhau bởi dấu +    VD: A3+3

 Nếu bầu dưới thì kí hiệu: G
          bầu trên thì kí hiệu: G 
Những kí hiệu khác trước hoa thức 
chỉ đặc điểm của hoa:

 Hoa đều

  Hoa không đều
Đường nối giữa các bộ phận hàn 
liền
Lưỡng tính

♀  Đơn tính cái
♂  Đơn tính đực
Abutilon indicum (L.) Sweet (Cây Cối Xoay)

Hoa thức:        K(5) C5 A(∞) G∞
Hoa huệ tây
(Polianthes tuberosa L.)

Hoa thức:      P3+3 A3+3 G(3)
Hoa đồ
 Là sơ đồ tóm tắt cấu tạo của hoa, trong đó 
các bộ phận của hoa được chiếu trên cùng 
một mặt phẳng thẳng góc với trục hoa
QUY ƯỚC
 Trục của cành mang hoa ở phía trên trang giấy,lá 
bắc ở phía dưới
 Khi quan sát đặt hoa theo hướng quy định là quay 
lá bắc về phía người nhìn
 Tâm hoa, trục cành mang hoa, đỉnh của lá bắc 
luôn nằm trên đường thẳng song song với lề trang 
giấy
Quy ước

 Đài hoa màu xanh để trắng cánh hoa có màu tô 
đen

 Nhị:hình chữ B nếu bao phấn 2 ô
         hình chữ D nếu bao phấn 1 ô
         bụng chữ B hay D quay vào trong nếu bao 
phấn hướng vào trong; quay ra ngoài nếu bao 
phấn hướng ra ngoài 

          

You might also like