You are on page 1of 578

THỰC VẬT DƯỢC - LT

Câu hỏi 1
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
“Nhiều lớp tế bào chết, che chở cho phần già của cây
” là:
Select one:
a. Hạ bì
b. Nội bì
c. Biểu bì
d. Bần
Câu hỏi 3
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Trong cấu tạo cấp I của rễ lớp nội bì thường có vai trò:
Select one:
a. Dự trữ chất dinh dưỡng
b. Giúp cho sự vận chuyển nhựa
c. Tăng cường sự vững chắc cho trụ giữa
d. Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
Phản hồi
The correct answer is: Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ
giữa Câu hỏi 4
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Các phần của thân cây gồm:
Select one:
a. Thân chính, chồi ngọn, mấu, lóng, chồi bên, cành, bạnh gốc
b. Thân chính, chồi ngọn, chồi bên, mấu, cành, bạnh gốc
c. Thân chính, mấu, lóng, lá, chồi bên, cành, bạnh gốc
d. Thân chính, chóp rễ, mấu, lóng, cành, chồi bên, bạnh gốc
Phản hồi
The correct answer is: Thân chính, chồi ngọn, mấu, lóng, chồi bên, cành,
bạnh gốc
Câu hỏi 5
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Khi trục chính của cụm hoa mang một hoa ở đỉnh và đâm nhánh về
phía dưới thì gọi là:
Select one:
a. Chùm
b. Ngù
c. Đuôi sóc
d. Xim
Phản hồi
The correct answer is: Xim
Câu hỏi 6
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Nhiều lá bắc tập hợp ở phía dưới cụm hoa được gọi là:
Select one:
a. Tổng bao lá bắc
b. Mo
c. Lá hoa
d. Bao chung
Phản hồi
The correct answer is: Tổng bao lá bắc
Câu hỏi 7
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
“Thân phình to vì chứa nhiều chất dự trữ” là:
Select one:
a. Thân cột
b. Thân leo
c. Thân củ
d. Thân
bò Phản
hồi
The correct answer is: Thân củ
Câu hỏi 8
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Bộ nhị tụ là:
Select one:
a. Dính nhau ở chỉ nhị
b. Dính thành1 bó
c. Dính ở cả chỉ nhị và bao phấn
d. Dính ở bao phấn
Phản hồi
The correct answer is: Dính ở bao phấn
Câu hỏi 9
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Cành mang hoa mọc từ kẽ lá bắc gọi là:
Select one:
a. Cành hoa
b. Cuống hoa
c. Tràng phụ
d. Trục hoa
Phản hồi
The correct answer is: Cuống hoa
Câu hỏi 10
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Vùng vỏ của rễ cây cấu tạo cấp 1 thường gồm có:
Select one:
a. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, vỏ trụ
b. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, nội bì
c. Mô mềm vỏ, nội bì
d. Mô mềm vỏ, vỏ trụ
Phản hồi
The correct answer is: Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, nội bì
Câu hỏi 11
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Khi bao phấn có 2 ô, phần giữa hai ô phấn được gọi là:
Select one:
a. Túi phấn
b. Chung đới
c. Hạt phấn
d. Chỉ nhị
Phản hồi
The correct answer is: Chung đới
Câu hỏi 12
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có đặc điểm:
Select one:
a. Không có lá bắc
b. Không cuống
c. Không lá đài
d. Không cánh hoa
Phản hồi
The correct answer is: Không cánh hoa
Câu hỏi 13
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Những hoa bìa trên cụm hoa Cúc là những hoa có kiểu tràng:
Select one:
a. Tràng hình môi
b. Tràng hình ống
c. Tràng hình phễu
d. Tràng hình lưỡi nhỏ
Phản hồi
The correct answer is: Tràng hình lưỡi nhỏ
Câu hỏi 14
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
b. Lá họ Hoa Hồng có lá kèm.
c. Lá kép hình lông chim có các lá chét xếp đều hai bên cuống chính
d. Lá mọc so le khi mỗi mấu chỉ mang một lá
Phản hồi
The correct answer is: Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
Câu hỏi 15
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Vị trí của tầng phát sinh trong:
Select one:
a. Trong vùng vỏ cấp 1
b. Giữa bó libe 1 và bó gỗ 1
c. Ngoài các bó libe 1 và gỗ 1
d. Trong các bó libe 1 và gỗ 1
Phản hồi
The correct answer is: Giữa bó libe 1 và bó gỗ
1 Câu hỏi 16
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Cuống lá đính vào giữa phiến lá, các gân từ chỗ đính đó tỏa ra khắp
mọi hướng là:
Select one:
a. Gân lá hình chân vịt
b. Gân lá song song
c. Gân lá tỏa tròn
d. Gân lá hình lông
chim Phản hồi
The correct answer is: Gân lá tỏa tròn
Câu hỏi 17
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Bần được sinh ra đồng thời với mô nào sau đây?
Select one:
a. Lục bì
b. Biểu bì
c. Mô mềm khuyết
d. Thụ bì
Phản hồi
The correct answer is: Lục bì
Câu hỏi 18
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Nội bì cấu tạo bởi:
Select one:
a. 2 lớp tế bào
b. Nhiều lớp tế bào
c. 1 lớp tế bào
d. 3 lớp tế bào
Phản hồi
The correct answer is: 1 lớp tế bào
Câu hỏi 19
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Vị trí mô mềm ruột ở rễ cây là:
Select one:
a. Ngoài cùng vi phẫu rễ cây
b. Bên ngoài bó libe và bó gỗ
c. Giữa bó libe và bó gỗ
d. Trong cùng vi phẫu rễ cây
Phản hồi
The correct answer is: Trong cùng vi phẫu rễ cây
Câu hỏi 20
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Tràng hoa có phần ống phình to, họng thắt lại là kiểu tràng
Select one:
a. Tràng hình hũ
b. Tràng hình đinh
c. Tràng hình ống
d. Tràng hình chuông
Phản hồi
The correct answer is: Tràng hình hũ
Câu hỏi 21
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Mô tả sau đây: Tế bào sống, vách cellulose, trong chứa chất dự trữ
như tinh bột, nước, không khí,...là của mô gì ?
Select one:
a. Mô mềm dự trữ
b. Mô mềm đạo
c. Mô mềm đồng hóa
d. Mô mềm ở dưới lớp biểu bì.
Phản hồi
The correct answer is: Mô mềm dự trữ
Câu hỏi 22
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Khi thấy có hai lá bắc con nằm hai bên cuống hoa, thì đó là:
Select one:
a. Hoa đều
b. Hoa lớp Hành
c. Hoa lớp Ngọc Lan
d. Hoa không đều
Phản hồi
The correct answer is: Hoa lớp Ngọc Lan
Câu hỏi 23
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc
lan với thân cây lớp Hành là:
Select one:
a. Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen kẽ bó gỗ.
b. Thân cây lớp Ngọc lan có nhiều vòng bó libe gỗ.
c. Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ.
d. Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày.
Phản hồi
The correct answer is: Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ.
Câu hỏi 24
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Lá biến đổi thành vảy để làm nhiệm vụ gì?
Select one:
a. Giảm sự thoát hơi nước hay bảo vệ
b. Thích nghi với điều kiện sống khô hạn
c. Bảo vệ hay dự trữ
d. Thích nghi với điều kiện bắt mồi
Phản hồi
The correct answer is: Bảo vệ hay dự trữ
Câu hỏi 25
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Phiến lá có vết khía vào tới ¼ phiến lá là loại lá gì?
Select one:
a. Lá chia
b. Lá thùy
c. Lá xẻ
d. Lá chẻ
Phản hồi
The correct answer is: Lá chẻ
Câu hỏi 26
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Nhị lép nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng, là khi:
Select one:
a. Nhị biến đổi thành dạng cánh hoa
b. Nhị chỉ có chỉ nhị
c. Bao phấn bị trụy
d. Bao phấn không tạo được hạt phấn
Phản hồi
The correct answer is: Bao phấn không tạo được hạt phấn
Câu hỏi 27
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Gân giữa lá cây lớp Ngọc lan có đặc điểm:
Select one:
a. Thường lồi cả hai mặt
b. Thường chỉ lồi ở mặt dưới
c. Mặt trên lồi nhiều hơn
d. Mặt trên lõm
Phản hồi
The correct answer is: Thường lồi cả hai mặt
Câu hỏi 28
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Phần chuyển tiếp giữa thân và rễ gọi là:
Select one:
a. Bạnh gốc
b. Gốc thân
c. Cổ rễ
d. Vùng hóa bần
Phản hồi
The correct answer is: Cổ rễ
Câu hỏi 29
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính của:
Select one:
a. Cây cỏ
b. Cây hạt trần
c. Cây hạt kín
d. Cây cái
Phản hồi
The correct answer is: Cây hạt kín
Câu hỏi 30
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Cấu tạo của lá khác với cấu tạo của thân và rễ ở đặc điểm:
Select one:
a. Đối xứng qua trục
b. Không có mô cứng
c. Không có mô tiết
d. Đối xứng qua mặt phẳng
Phản hồi
The correct answer is: Đối xứng qua mặt phẳng
Question 1
Cụm hoa kiểu tán là:
Select one:

a. Các cuống hoa dài theo cành hoa

b. Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa

c. Các cuống hoa dài bằng nhau

d. Các cuống hoa dài ngắn khác


nhau Feedback
The correct answer is: Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa
Question 2
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Khi các cánh hoa đều nhau, dính nhau bên dưới thành ống ngắn,
phía trên là phần phiến to và tỏa ra thì gọi là:
Select one:

a. Tràng hình chuông

b. Tràng hình bánh xe

c. Tràng hình phễu

d. Tràng hình môi


Feedback
The correct answer is: Tràng hình bánh xe
Question 4
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Chức năng của lá là?
Select one:

a. Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.

b. Quang hợp, thoát hơi nước, dự trữ.

c. Quang hợp, giảm sự thoát hơi nước, hô hấp.

d. Quang hợp, bảo vệ, bắt mồi.


Feedback
The correct answer is: Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
Question 5
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Chữ viết tắt P trong hoa thức có nghĩa là:
Select one:

a. Vòng nhụy

b. Lá đài và cánh hoa giống nhau

c. Lá đài có màu xanh lục

d. Vòng nhị
Feedback
The correct answer is: Lá đài và cánh hoa giống nhau
Question 7
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Lông che chở có chức năng:
Select one:

a. Cấu tạo gồm một hay nhiều tế bào.

b. Tăng cường sự trao đổi chất cho cây.

c. Tăng cường sự che chở cho cây.

d. Tăng cường sự thoát hơi nước cho cây.


Feedback
The correct answer is: Tăng cường sự che chở cho cây.
Question text
“Lá chẻ” là kiểu phân loại lá dựa vào:
Select one:

a. Mép phiến lá

b. Ngọn lá

c. Hình dạng phiến lá

d. Gốc lá
Feedback
The correct answer is: Mép phiến lá
Question 9
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Khi hoa chỉ có một vòng bao hoa thì đó là:
Select one:

a. Hoa kiểu vòng

b. Hoa vô đài

c. Hoa trần

d. Hoa vô cánh
Feedback
The correct answer is: Hoa vô cánh
Question 10
Correct
Question text
Tràng hình chuông thuộc nhóm hoa:
Select one:

a. Cánh phân và không đều

b. Cánh phân và đều

c. Cánh hợp và đều

d. Cánh hợp và không đều


Feedback
The correct answer is: Cánh hợp và đều
Question 11
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Hoa chỉ có nhụy thì gọi là:
Select one:

a. Hoa cái

b. Hoa không đều

c. Hoa có cuống

d. Hoa đực
Feedback
The correct answer is: Hoa cái
Question 12
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Trên thân rễ Gừng, lá biến đổi thành:
Select one:

a. Vảy khô

b. Làm nhiệm vụ bảo vệ

c. Vảy mọng nước

d. Biểu bì
Feedback
The correct answer is: Vảy khô
Question 13
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Ở tế bào thực vật, lạp nào tạo ra màu xanh của lá, quả khi non:
Select one:

a. Lạp không màu

b. Sắc lạp

c. Lục lạp

d. Bột lạp
Feedback
The correct answer is: Lục lạp

Hoa đực và hoa cái mọc trên cùng một cây thì gọi là:
Select one:

a. Hoa đơn tính

b. Hoa lưỡng tính

c. Hoa đơn tính cùng gốc

d. Hoa lưỡng tính cùng gốc


Feedback
The correct answer is: Hoa đơn tính cùng gốc
Question 16
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Bầu 1 ô, noãn đính vào mép lá noãn thì gọi là:
Select one:

a. Đính noãn bên

b. Đính noãn trung tâm

c. Đính noãn trung trụ

d. Đính noãn giữa


Feedback
The correct answer is: Đính noãn bên
Question 17
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Lá bắc to, bao bọc cả cụm hoa:
Select one:

a. Lá hoa

b. Buồng

c. Mo

d. Bông mo
Feedback
The correct answer is: Mo
Question 18
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Lá biến đổi hình dạng để:
Select one:

a. Để có thể quang hợp tốt

b. Thích nghi với những hoàn cảnh sinh sống khác nhau

c. Giảm sự thoát hơi nước

d. Làm nhiệm vụ bảo vệ


Feedback
The correct answer is: Thích nghi với những hoàn cảnh sinh sống khác
nhau
Question 20
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Question text
Chức năng của miền sinh trưởng là:
Select one:

a. Che chở cho đầu ngọn rễ.

b. Làm cho rễ cây mọc dài ra.

c. Hấp thụ nước và muối khoáng.

d. Che chở cho rễ cây.


Feedback
The correct answer is: Làm cho rễ cây mọc dài ra.
Question 21
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Câu nào sai trong các câu sau đây:
Select one:

a. Mạch ngăn và mạch thông có nhiệm vụ dẫn nhựa luyện

b. Biểu bì tiết thường gặp ở cánh hoa.

c. Sợi mô cứng là những tế bào dài hình thoi, vách rất dày, khoang tế
bào rất hẹp.

d. Ống tiết ly bào tiết tinh dầu.


Feedback
The correct answer is: Mạch ngăn và mạch thông có nhiệm vụ dẫn nhựa
luyện
Question 24
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Bẹ chìa là:
Select one:

a. Hai phiến ở trên cuống lá

b. Màng mỏng ở nơi phiến lá gắn với bẹ lá.

c. Màng mỏng ôm lấy thân cây ở phía trên chỗ cuống lá đính vào
thân.

d. Phiến nhỏ ở hai bên đáy cuống lá


Feedback
The correct answer is: Màng mỏng ôm lấy thân cây ở phía trên chỗ
cuống lá đính vào thân.
Question 25
Cánh môi là:
Select one:

a. Cánh hoa có chia thùy

b. Cánh hoa có răng cưa

c. Cánh hoa có hình dạng khác với những cánh còn lại

d. Cánh hoa bị teo nhỏ


Feedback
The correct answer is: Cánh hoa có hình dạng khác với những cánh còn
lại
Question 26
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Phần rộng ôm lấy thân hay cành cây gọi là:
Select one:

a. Lưỡi nhỏ

b. Lá kèm

c. Cuống lá

d. Bẹ lá
Feedback
The correct answer is: Bẹ lá
Question 27
Bộ nhụy của hoa bồm có:
Select one:

a. Chỉ nhị, bao phấn, hạt phấn

b. Bao hoa, chỉ nhị, vòi nhụy

c. Bầu, chỉ nhị, đầu nhụy

d. Bầu, vòi nhụy, đầu nhụy


Feedback
The correct answer is: Bầu, vòi nhụy, đầu nhụy
Question 28
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Khi “bao hoa xếp thành vòng, bộ phận sinh sản xếp xoắn ốc” là hoa
kiểu:
Select one:
a. Hoa kiểu xoắn
b. Hoa kiểu xoắn ốc
c. Hoa kiểu vòng
d. Hoa kiểu vòng xoắn
Feedback
The correct answer is: Hoa kiểu vòng xoắn
Question 7
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bộ nhị đẳng nhị là:
Select one:
a. Bộ nhị một vòng, các nhị nằm xen kẽ với cánh hoa
b. Bộ nhị một vòng, các nhị nằm trước cánh hoa
c. Bộ nhị có số lượng nhị không đổi
d. Bộ nhị có các nhị đều nhau
Feedback
The correct answer is: Bộ nhị một vòng, các nhị nằm xen kẽ với cánh hoa
Question 8
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question 10
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Hoa có cánh hợp là:
Select one:
a. Các cánh hoa dính liền nhau
b. Các cánh hoa có kích thước bằng nhau
c. Các cánh hoa rời nhau
d. Các cánh hoa không bằng
nhau Feedback
The correct answer is: Các cánh hoa dính liền nhau
Question 11
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00 Not
flaggedFlag question
Question text
Rễ và thân cây lớp Ngọc lan có thể mọc dài ra là nhờ có:
Select one:
a. Mô phân sinh thứ cấp
b. Mô phân sinh lóng
c. Tầng sinh bần
d. Mô phân sinh ngọn
Feedback
The correct answer is: Mô phân sinh ngọn
Question 12
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Rễ cái phát triển hơn rễ con” là:
Select one:
a. Rễ trụ
b. Rễ bám
c. Rễ chùm
d. Rễ phụ
Feedback
The correct answer is: Rễ trụ
Question 13
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Phần đầu của thân, cấu tạo bởi những lá non úp lên đỉnh sinh
trưởng” là:
Select one:
a. Chồi ngọn
b. Cành
c. Chồi bên
d. Thân
chính
Feedback
The correct answer is: Chồi
ngọn Question 14
Correct
Mark 1.00 out of 1.00 Not
flaggedFlag question
Question text
Trong cấu tạo của vách tế bào, thành phần nào sau đây có thể không
có:
Select one:
a. Phiến giữa và vách sơ cấp
b. Vách thứ cấp
c. Phiến giữa và vách thứ cấp
d. Vách sơ cấp và vách thứ cấp
Feedback
The correct answer is: Vách thứ cấp
Question 15
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi các cánh hoa dính liền nhau, chỗ ống nối với phiến gọi là:
Select one:
a. Họng
b. Cuống
c. Môi
d. Gié
Feedback
The correct answer is: Họng
Question 16
Incorrect
Question
17 Correct
Mark 1.00 out of 1.00 Not
flaggedFlag question
Question text
Question 19
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Thịt lá có cấu tạo dị thể bất đối xứng là:
Select one:
a. Mô mềm giậu ở trên, mô mềm khuyết ở dưới
b. Dưới biểu bì trên là mô mềm khuyết, dưới mô mềm khuyết là mô mềm
đạo
c. Thịt lá có 2 loại mô mềm
d. Thịt lá có 3 loại mô mềm
Feedback
The correct answer is: Mô mềm giậu ở trên, mô mềm khuyết ở dưới
Question 20
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Ngù đầu là kiểu cụm hoa:
Select one:
a. Cụm hoa phức
b. Xim 2 ngã
c. Xim 1 ngã
d. Cụm hoa kép
Feedback
The correct answer is: Cụm hoa phức
Question 21
Incorrect
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lá kèm là:
Select one:
a. Hai phiến ở gốc cuống lá
b. Màng mỏng ôm thân cây ở phía trên chỗ cuống lá đính vào thân
c. Màng mỏng ở nơi phiến lá gắn với bẹ lá
d. Phiến nhỏ ở hai bên đáy cuống lá
Feedback
The correct answer is: Hai phiến ở gốc cuống lá
Question 24
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Một cánh hoa biến đổi thành cánh môi có mang cựa, là kiểu tràng:
Select one:
a. Tràng hình hoa lan
b. Tràng hình bướm
c. Tràng hình lưỡi nhỏ
d. Tràng hình
môi Feedback
The correct answer is: Tràng hình hoa lan
Question 25
Correct
Mark 1.00 out of 1.00 Not
flaggedFlag question
Question 26
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó, ta có:
Select one:
a. Bộ nhị nhiều nhị
b. Bộ nhị nhiều bó
c. Bộ nhị dính
d. Bộ nhị một bó
Feedback
The correct answer is: Bộ nhị nhiều
bó Question 27
Correct
Mark 1.00 out of 1.00 Not
flaggedFlag question
Question text
Lá mọc vòng khi:
Select one:
a. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
b. Mỗi mấu mang 5 lá
c. Các lá mọc thành vòng tròn
d. Mỗi mấu mang 3 lá trở lên
Feedback
The correct answer is: Mỗi mấu mang 3 lá trở lên
Question 28
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi lá đài có hình dạng và màu sắc giống như cánh hoa thì gọi là:
Select one:
a. Cánh dạng đài
b. Đài dính với cánh
c. Đài tồn tại với cánh
d. Đài dạng cánh
Feedback
The correct answer is: Đài dạng cánh
Question 2
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Flag question
Question text
Lá mọc đối chéo chữ thập khi:
Select one:
a. Lá ở 2 mấu liên tiếp thẳng góc với nhau.
b. Mỗi mấu có 2 lá
c. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
d. Mỗi mấu có 4 lá mọc vuông góc
nhau Feedback
The correct answer is: Lá ở 2 mấu liên tiếp thẳng góc với nhau.
Question 3
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question
Question text
Gân lá song song
đặc trưng cho cây:
Select one:
a. Lớp Ngọc lan
b. Sống dưới nước
c. Lớp Hành
d. Có lá kép
Feedback
The correct answer is: Lớp
Hành Question 5
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question
Question 7
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question
Question text
Các mô sau đây mô nào có vách bằng cellulose:
Select one:
a. Mô cứng
b. Gỗ
c. Libe
d. Bần
Feedback
The correct answer is:
Libe Question 8
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question
Question 20
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question
Question text
Gỗ phân hóa hướng tâm có nghĩa là:
Select one:
a. Càng xa tâm mạch gỗ càng to
b. Càng vào tâm sợi gỗ càng to
c. Càng vào tâm mạch gỗ càng to
d. Càng vào tâm mạch gỗ càng nhỏ
Feedback
The correct answer is: Càng vào tâm mạch gỗ càng to
Question 22
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question
Question text
Đế hoa kéo dài giữa bao hoa và bộ nhị được gọi là:
Select one:
a. Đế hoa lõm hình chén
b. Cuống nhị nhụy
c. Cuống nhụy
d. Cuống tràng
hoa Feedback
The correct answer is: Cuống nhị nhụy
Question 24
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Flag question
Question text
Mô tả sau đây: “chất cellulose và pectic dày lên ở vách ngoài và vách
trong của tế bào” là của loại mô gì ? Select one:

a. Mô dày phiến
b. Mô dày gốc.
c. Mô dày tròn.
d. Mô dày xốp
Feedback
The correct answer is: Mô dày
phiến Question 27
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question
Question text
Sau khi hoa nở, đài còn trên quả gọi là:
Select one:
a. Đài phát triển theo quả
b. Đài tồn tại
c. Đài không tăng trưởng
d. Đài đồng trưởng
Feedback
The correct answer is: Đài tồn tại
Question 28
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question
Question text
Thân rỗng ở lóng và đặc ở mấu goi là thân gì?
Select one:
a. Thân cỏ
b. Thân gỗ
c. Thân bò
d. Thân rạ
Feedback
The correct answer is: Thân rạ

Question 2
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Lá cây lớp Hành có đặc điểm:
Select one:
a. Nhiều bó libe gỗ xếp thành hàng
b. Có lá kèm
c. Chỉ có lỗ khí ở biểu bì dưới
d. Dưới biểu bì thường là mô dày
Feedback
The correct answer is: Nhiều bó libe gỗ xếp thành hàng
Question 3
Incorrect
Question 4
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Lưỡi nhỏ là một trong ba phần phụ của lá
b. Lá đơn là lá không chia thùy.
c. Mô dày là mô sống
d. Biểu bì có thể mang lông che chở hay lông tiết.
Feedback
The correct answer is: Lá đơn là lá không chia thùy.
Question 6
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Đầu ngọn cuống lá chính phân nhiều nhánh xòe ra, mỗi nhánh mang
một lá chét là loại lá gì?
Select one:
a. Lá kép lông chim
b. Lá kép lông chim một lần chẵn
c. Lá kép lông chim một lần lẻ
d. Lá kép chân vịt
Feedback
The correct answer is: Lá kép chân vịt
Question 8
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Đế hoa mang các bộ phận:
Select one:
a. Hoa, quả
b. Bao phấn, hạt phấn
c. Lá bắc, cuống hoa, hoa
d. Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
Feedback
The correct answer is: Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
Question 9
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Ở một số hoa, phía ngoài đài chính có
thêm: Select one:
a. Lá đài
b. Đế hoa
c. Đài hoa
d. Đài phụ
Feedback
The correct answer is: Đài phụ
Question 10
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Question 13
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Tiền khai nào sau đây không có ở đài hoa:
Select one:
a. Tiền khai 5 điểm
b. Tiền khai lợp
c. Tiền khai thìa
d. Tiền khai van
Feedback
The correct answer is: Tiền khai thìa
Question 14
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Lá có thể biến đổi thành:
Select one:
a. Gai, tua cuốn, vảy
b. Gai, lá kèm, cành
c. Lưỡi nhỏ, tua cuốn, vảy
d. Gai, bẹ chìa, vảy
Feedback
The correct answer is: Gai, tua cuốn, vảy
Question 18
Correct
Mark 1.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Hệ thống dẫn ở rễ cây cấu tạo cấp 1 gồm có:
Select one:
a. Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó libe
b. Các bó libe xếp trên 1 vòng
c. Các bó gỗ xếp chồng lên các bó libe
d. Các bó gỗ xếp trên 1 vòng.
Feedback
The correct answer is: Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó libe
Mark 0.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Question 27
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00

Flag question
Question text
Bó dẫn ở thân cây lớp Hành:
Select one:
a. Bó chồng kép
b. Bó mạch kín
c. Gỗ và libe thẳng hàng xuyên tâm
d. Bó mạch hình chữ V
Feedback
The correct answer is: Bó mạch kín
Question 29
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Question text
Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có đặc điểm:
Select one:
a. Không cuống
b. Không lá đài
c. Không cánh hoa
d. Không có lá bắc
Feedback
The correct answer is: Không cuống
Câu hỏi 3
Mô phân sinh cấp hai (mô phân sinh bên) có nhiệm vụ:
Select one:

a. Tạo thành các mô khác.

b. Làm cho rễ và thân cây mọc dài ra

c. Thân mọc dài ra ở các lóng

d. Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
Phản hồi
The correct answer is: Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo
chiều ngang
Câu hỏi 11
Phiến lá có vết khía vào tận gân lá là loại lá gì?
Select one:

a. Lá chia

b. Lá thùy

c. Lá xẻ

d. Lá chẻ
Phản hồi
The correct answer is: Lá xẻ
Câu hỏi 12
Biểu bì không thấm nước và khí là nhờ:
Select one:

a. Lỗ khí

b. Lông che chở đa bào

c. Lớp cutin

d. Lông che chở đơn bào


Phản hồi
The correct answer is: Lớp cutin

Câu hỏi 17
Bộ nhị bốn trội là:
Select one:

a. Hoa có 2 nhị dài và 2 nhị ngắn

b. Hoa có 4 nhị dài và 4 nhị ngắn

c. Hoa có 4 nhị dài và 2 nhị ngắn

d. Hoa có 6 nhị
Phản hồi
The correct answer is: Hoa có 4 nhị dài và 2 nhị ngắn
Câu hỏi 25
Cây Ba gạc có 3 lá ở mỗi mấu, cây này có lá cây mọc kiểu gì?
Select one:

a. Mọc cách

b. Mọc đối

c. Mọc đối chéo chữ thập

d. Mọc vòng
Phản hồi
The correct answer is: Mọc vòng
Câu hỏi 26
“Rễ mọc từ thân ra để giúp cây bám chắc vào giàn” là:
Select one:

a. Rễ mút

b. Rễ phụ

c. Rễ khí sinh

d. Rễ bám
Phản hồi
The correct answer is: Rễ bám
Question 5
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Flag question
Question text
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Phần lớn lá cây thường có bẹ lá.
b. Lá màu xanh do có chứa chất diệp lục
c. Lá đơn là lá có cuống không phân nhánh.
d. Cuống lá có thể có cánh
Feedback
The correct answer is: Phần lớn lá cây thường có bẹ lá.
Question 8
Incorrect
Question 12
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Flag question
Question text
Mô mềm vỏ ngoài có đặc điểm:
Select one:
a. Các tế bào xếp tạo thành vòng đồng tâm và dãy xuyên tâm
b. Là mô mềm đặc
c. Các tế bào xếp lộn xộn, khoảng gian bào to
d. Gồm các tế bào mô mềm có vách hóa mô
cứng Feedback
The correct answer is: Các tế bào xếp lộn xộn, khoảng gian bào to

Ti thể có vai trò:


Select one:
a. Quang hợp và hô hấp
b. Quang hợp để tạo ra năng lượng
c. Tạo năng lượng
d. Hô hấp để tạo ra chất dinh dưỡng
Feedback
The correct answer is: Tạo năng lượng

Đầu trục mang hoa phình to, hoa không cuống xếp khít nhau, là kiểu
cụm hoa dạng:
Select one:
a. Đuôi sóc
b. Buồng
c. Đầu
d. Bông
The correct answer is: Đầu

Cành khác thân chính là


Select one:
a. Không có hoa trên cành
b. Mọc xiên
c. Không có chồi nách
d. Mọc thẳng đứng
Feedback
The correct answer is: Mọc xiên
Câu 14. “Chùm tán” là cụm hoa thuộc kiểu:
Select one:

a. Cụm hoa kép

b. Cụm hoa hỗn hợp

c. Cụm hoa đơn có hạn

d. Cụm hoa đơn không hạn


Phản hồi
The correct answer is: Cụm hoa hỗn hợp
Question 21
Bó gỗ 1 ở rễ cây phân hóa theo kiểu:
Select one:
a. Đồng tâm
b. Hướng tâm
c. Xuyên tâm
d. Ly
tâm
Feedback
The correct answer is: Hướng tâm
Câu 77.Đặc điểm đĩa mật của Sapindaceae?
A. Đĩa mật hình cong tạo thành chỉn vòi
B. Đĩa mật bên ngoài vòng nhị
C. Đĩa mật bao quanh gốc bầu noãn
D. Đĩa mật nằm trên đỉnh nầu noãn

Câu 78. Đặc điểm nhận diện một loài thuộc họ Meliaceae?
A. Đầu ống chỉ nhị có phụ bộ hình răng hay thùy nhỏ dạng cánh hoa
xen kẽ bao phấn
B. 5-10 nhị dinh nhau và đính trên đế hoa
C. Bộ nhị bốn trội và đính trên đế hoa
D. Bộ nhị lưỡng thể

Câu 79.Đặc điểm nào của họ Apiaceae khác so với các họ thuộc lớp
Ngọc Lan?
A. Lá có bẹ chìa
B. Mặt ngoài thân có nhiều khía dọc , thân thường rỗng ở lóng
C. Phiến lá xẻ thùy hình lông chim đa dạng
D. Bẹ lá rất phát triển

Câu 80.Kiểu cụm hoa của họ Apiaceae?


A. Tán đơn hoặc chùm
B. Tán đơn hoặc tán kép
C. Đầu tròn hoặc ngù
D. Tán tụ thành chùm, gié

Câu 69: “Cánh hoa mang ở gốc những phụ bộ hình bản hẹp”
là đặc điểm của họ: LẠC TIÊN (Passifloraceae)

Câu 71 Họ Brassicaceae có đặc điểm nào mà đa số các họ thực vật


không có?
A. Hoa không có cuống hoa
B. Hoa không có là bắc
C. Hoa có hai là bắc con màu sặc sỡ và khô xác
D. Hoa vô cánh
Câu 73, Bộ nhị phân nhánh hình cây gập ở họ nào, bộ nhị giống
như một cây có nhiều nhánh …
Euphorbiaceae
Câu 75.Đặc điểm nào của bao thoa giúp nhận diện cây Roi (Mận)
thuộc họ Myrtaceae?
A. 4 lá đài đính 2 vòng , 2 lá đài vòng ngoài vị trí trước sau ,
tràng hình chữ thập
B. 2 lá đài vị trí trước sau , các cánh hoa nhàu nát trước khi nở
C. Bao hoa dính thành một chóp , bị hất tung ra ngoài khi hoa nở
để lại sẹo tròn
D. 5 là đại dính nhau , tràng hình môi

Câu 76. Đặc điểm nhận diện một loài thuộc Caesalpinioideae? B.
Tràng tiền khai thìa
Câu 55 Đặc điểm dạng sống , bao hoa và nh | giúp nhận biết một loài
thuộc họ Apocynaceae ?
A. Thân gỗ , có nhựa mủ màu trắng , hoa cảnh rới , 5 nhị rời
B. Thân gô , không có nhựa mủ , hoa cánh đinh , 5 nhị dinh
C. Thân , có nhựa mù màu trắng , hoa cánh đính , 5 bao phân
chạm vào nhau
D. D.Thân gỗ , không cô nhựa mủ , hoa cảnh rờn , 5 bao phấn dinh

Câu 56.Họ nào có hiện tượng lôi cuốn lỗ ở các đoạn cảnh
mang hoa?
A. Apocynaceae
B. Solanaceae
C. Loganiaceae
D. Acanthaceae
Câu 57.Họ nào có hai lá noãn đặt lệch so với mặt phẳng
trước sau của hoa?
A. Apocynaceae
B. Solanaceae
C. Loganiaceae
D. Acanthaceae
Câu 58.Họ nào dạng sống là dây leo bằng thân quấn, có
nhựa mủ trắng và trắng hoa như hình bên?
A. Apocynaceae
B. Solanaceae
C. Convolvulaceae
D. Acanthaceae

Câu 42.Tràng hình lưỡi có đặc điểm?


A. Các cánh hoa rời
B. Các cánh hoa đều
C. Các cánh hoa dinh thành ống ngắn
D. Các cánh hoa có hình lười

Câu 43.Móng dài và thẳng góc với phiển là đặc điểm?


A. Tràng hình đỉnh
B. Tràng hình hoa cẩm chướng
C. Tràng hình hoa hồng
D. Tràng hình bướm

Câu 44.Cụm từ nào dùng để chỉ 5 lá đài nằm cạnh nhau


trước khi hoa nở
A. Tiền khai cờ
B. Tiền khai lợp
C. Tiển khai van
D. Tiền khai năm điểm
Câu 45.Kiểu tiền khai cánh hoa nào đặc sắc cho phân họ
Đậu (Faboideae )?
A. Tiền khai hình bướm
B. Tiền khai năm điểm
C. Tiền khai thia
D. Tiền khai hoa cờ

A. Lá bắc
B. Lá hoa
C. Lá noãn
Câu 49.Các bộ phận bao hoa đính trên đỉnh đầu thì gọi là ?
A. Bầu noãn
B. Bầu trên
C. Bầu dưới
D. Bầu thượng

Câu 1 : Họ có đặc điểm cụm hoa đầu đồng giao hay dị giao , đứng
riêng lẻ hay tụ thành chùm , giẻ , xim , nhưng thường tụ thành
ngù
Asteraceae

Câu 2 : Chọn ý SAI


(1) Bần là mô che chở ở thân và rễ già ;
(2) Thân cây họ Hồ tiêu có 2 vòng bó libe gỗ Đúng
(3) Bó gỗ 1 ở rễ cỏ mạch gỗ to nhất nằm ngay dưới trụ bì;
(4) Thân cây lớp Hành cô nhiều vòng bó libe gỗ;
(5) Mô nâng đỡ ở rễ lớp Hành là mô cứng
Câu 4 : Đặc điểm của cụm hoa kiểu tán
A. Các cuống hoa dài bằng nhau
B. Các cuống hoa dải theo cành hoa
C. Các cuống hoa dài ngắn khác nhau
D. Các cuồng hoa tỏa ra từ đầu cành hoa

Câu 13 : Thân hình trụ , không phân nhánh , mang một bó lá ở


ngọn
A. Thân gỗ B. Than leo c . Thân bò D. Thân cột
Câu 14 : Loại hạt KHÔNG CÓ trong phân loại hạt A.
Hạt có nội nhũ
B. Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ
C. Hạt không có nội nhũ
D. Hạt có phôi

Câu 15 : Chọn ý SAI về mô mềm đồng hóa


A. Nằm dưới biểu bì ở lá và thân non
B. Là mô mềm giậu
C. Chức năng quang hợp
D. Chứa lục lạp
Bào quang có màng ngoài, mang trong gấp nếp tạo thành các mào ,
trong cùng là chất nền ty thể
Câu 47 : Các bậc phân loại từ thấp đến cao . Loài , chi , họ , bộ ,
lớp , ngành , giới
Câu 49 : Quả hạch là quả có : Vỏ quả trong dày và cứng
Câu 50 : Cụm hoa loài Acorus calamus L.:. Bông mo
Câu 51 : Thân mọc nằm ngang dưới đất , mang lá biến đổi thành
vẩy mọng , khô Thân rễ
Câu 52 : Đáp án ĐÚNG
họ Apiaceae
Câu 5 : Kiểu bộ nhị phân họ Caesalpinioideae 10 nhị thường tiêu
giảm còn 6 - 7 nhị , đôi khi còn 3 nhị
Câu 6: Kiểu rễ đặc trưng cho rễ lớp Hành Chùm
Thành phần dẫn nhựa trong mô dẫn , Mạch rây : Mạch ngăn ;
Mạch thông :Mạch vòng , mạch xoắn ;mạch vạch: mạch mạng
Câu 8 : Loài Nhãn thuộc họ A , Bồ hòn
9 : Loài Rosa laevigata Michx , thuộc họ ROSACEAE
Câu 13 : Sau khi thụ tinh, vỏ quả được tạo thành bởi sự phát
triển của vách bầu
Câu 6 : Quả đại hồi là kiểu : Quả tụ gồm nhiều quả
Câu 64 : Đặc điểm họ Á phiện
Nhiều nhị rời ; Hoa lưỡng tính 2 lá noãn dính , bầu trên 1 ô
Quả nang mở bằng lỗ Loài có nhựa mủ trắng
Câu 66 : Ý nghĩa chữ A trong hoa thức Vòng nhị
Câu 67 : Cánh hoa của tràng hình hoa cẩm chướng có Móng
dài hơn cánh hoa của tràng hình hoa hồng
Câu 68 : “ Quả thường có lông ” là đặc điểm thuộc họ Asteraceae
Câu 69 : Loài Mít thuộc họ Dâu tằm . Kiểu “ quả ” của loài này Quả
phức
Câu 70 : Họ của 1 loài có quả cắt ngang như hình và có đặc điểm
thân leo , thân có cạnh ; Lả có cuống dài , phiến có lông nhám , thùy
hình chân vịt ; Hoa đơn tính , bầu dưới , đính noãn trắc mô đặc biệt ;
Quả mọng . Loài này thuộc họ Cucurbitaceae

Câu 37 : Đặc điểm họ Zingiberacea : Bộ nhị chỉ còn 1 nhị sinh sản duy
nhất, các nhị khác biến thành cánh môi

Câu 38 : Vị trí của đại phụ Nằm ngoài đài chính


Câu 39 : Mô có các tế bào vách dày , bắt màu xanh khi nhuộm kép ,
thường nằm riêng lẻ và phân nhánh đa dạng khi soi bột lá trà Thể
cứng
Câu 43 : Vi phẫu thân Mướp có các bó mạch với libe nằm ở 2 đầu ,
gỗ nằm giữa . Nêu kiểu bó mach A. Bố chồng B. Bố chồng kép C.
Bỏ gỗ hình chữ V , kẹp libe ở giữa D. Bo mạch kín
Câu 44 : Loài THUỘC Apocynaceae ( 1 ) Dừa cạn ; ( 2 ) Náng ; ( 3 )
Trúc đào ; ( 4 ) Mùi cua ; ( 5 ) Đại ; ( 6 ) Nhân trần
Câu 2 : Hạt có 2 lớp vỏ: hạt tiêu, hạt bắp, hạt đâu phộng, hạt
cam, hạt thầu dầu
Câu 19 : Đặc điểm lá mọc nằm ngang ( 1 ) Lỗ khi có ở 2 mặt ; ( 2 )
Thịt lá cấu tạo đồng thề ; ( 3 ) Lỗ khi chỉ ở mặt trên ; ( 4 ) Thịt lá
kiểu dị thể bất đối xứng ; ( 5 ) Lễ khí ở mặt dưới
Câu 20 : Thành phần dẫn nhựa nguyên A. Mạch thông và mạch
ngăn C. Mô mềm libe mô mềm gỗ mạch rây
Câu 21 : Rubiales là tên Latin chi bậc phân loại: Bộ
Câu 22 : Họ có libe trong gỗ và libe quanh tủy ( 1 ) Bông ; ( 2 ) Mã tiền
; ( 3 ) Cà ; ( 4 ) Ô rô ; ( 5 ) Bứa ; ( 6 )
Câu 23: Đáp án đúng họ APiaceae
( 1 ) 5 cánh hoa rất nhỏ ; ( 2 ) Bẹ là thành ống chẻ dọc ôm trọn lóng
( 3 ) Vòi nhụy có chân ( 4 ) Hoa đầu , 5 nhị mọc đối diện cánh hoa
( 5 ) Quả bế đôi
53 : Đặc điểm họ Gừng ( 1 ) Cỏ sống dai nhờ thân rễ to ; ( 2 ) Hoa
to , đều , mẫu 3 ; ( 3 ) Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ ; ( 4 ) Lá có lưỡi
nhỏ ; ( 5 ) 5 nhị đều , rời A
Câu 54 : Họ có tràng phụ ( 1 ) Bông ; ( 2 ) Vòi voi ; ( 3 ) La dơn ; ( 4 )
Lạc tiên ; ( 5 ) Thủy tiên ; ( 6 ) Hoa hồng
Câu 56 : Ý nghĩa của từ var . trong tên khoa học loài Cyperus
esculentus var . sativus A. Tông B. Thử C. Chi D. Dang Hc
Câu 57 : Chọn ý SAI
A. Lưỡi nhỏ gặp ở lá cây họ Lúa , họ Gừng
B. Biểu bì có thể mang lông che chở hay lông tiết
C. Lá đơn là lá không chia thùy
D. Mô dày ở dưới những chỗ lồi lên của biểu bì
Câu 58 : Họ có đặc điểm có libe 2 kết tầng , túi tiết tinh dầu kiểu ly
bào , bao hoa có thể dính nhau thành một chộp và bị hất tung ra
ngoài khi hoa nở
A. Malvaceae
B. Myrtaceae
C. Rutaceae
D. Asteraceae
Câu 59 : Nguồn gốc của ảo hạt giả
A. Cuống noãn phù ra và phát triển ít
B. Miệng của lỗ noãn phù ra và phát triển ít
C. Cuống noãn phù ra và phát triển nhiều
D. Miệng của lỗ noãn phù ra và phát triển nhiều
Câu 60 : Ý nghĩa từ Mormodica trong tên khoa học loài
Momordica cochinchinensis Spreng .
A. Dang
B. Tác giả
C. Chi
D. Loài
Câu 61 : Tên Việt Nam của loài Ruellia tuberosa L. .Trái nổ
Câu 31 : Họ có túi tiết hay ống tiết
A. Apiaceae vå Araceae
B. Asteraceae và Rutaceae
C. Zingiberaceae và Araceae
D. D. Araliacea và Apiaceae

Câu 32 : Quan sát vi phẫu , thấy những cụm libe nằm phía trong gỗ
cấp 1 , đó là
A. Libe trong gỗ
B. Libe trong C.
Libe cấp một
D. Libe trong tủy
Câu 33 : Đặc điểm mô dày
A. Mô nâng đỡ cho các cơ quan non còn khả năng tăng trưởng
B. Mô che chở cho thân và rễ già
C. Mô che chở cho thân non và lá
D. Mô nâng đỡ cho các cơ quan già không còn tăng trưởng nữa
Câu 34 : Chọn ý SAI
A. Ống tiết ly bào tiết tinh dầu
B. Biểu bì tiết thường gặp ở cánh hoa
C. Mạch ngăn và mạch thông có nhiệm vụ dẫn nhựa luyện
D. Sợi mô cứng là những tế bào dài hình thoi , vách rất dày , khoang tế
bào rất hẹp
Câu 35 : Kiểu tràng có ống tràng hình trụ và kết thúc bởi các
răng nông
Hình ống
Câu 50 : Mô gồm các tế bào chứa chất tiết , rải rác trong vùng mô
mềm của vi phẫu rễ Riềng
A. Tế bào tiết B. Ông tiết C. Biểu bì tiết D. Lông tiết

Câu 53 : Họ có tràng phụ ( 1 ) Bông ; ( 2 ) Vòi voi ; ( 3 ) La dơn ; ( 4 )


Lạc tiên ; ( 5 ) Thủy tiên ; ( 6 ) Hoa hồng A. 1 , 2 , 3 , 4 B. 3,4,5,6 C.
2 , 3 , 4 , 5 D. 1,3,5,6
Câu 54 : Kiểu đính noãn của bầu noãn 3 ô: trung trụ
Câu 55. Chọn ý Đúng
Về mặt giải phẩu thì rễ con được hình thành từ lớp nội bì
Gỗ là lớp gỗ còn chức năng dẫn nhựa
Mô phân sinh ngon rễ cây lớp Hành có 1 tế bào nguyên thủy A.
Ở rễ , tầng sinh bần xuất hiện sớm hơn tượng tầng

Câu 37 Thân phình to vị chứa nhiều chất dự trữ: bò


Câu 39 : Loại rễ không có chóp rễ A. Rễ chùm C. Rễ mút B. Rễ bất
định D. Rễ bất định
Câu 40 : Vai trò của mô mềm libe A. Cung cấp năng lượng cho libe
B. Dự trữ cho libe C. Làm cho nhựa luyện không bị động đặc trong
mạch râyD . Nâng đỡ cho libe
Câu 42 : Ở một số hoa , phía ngoài đài chính có : Đài phụ
Câu 43 : HỌ KHÔNG CÓ áo hạt
( 1 ) Họ Xoan ; ( 2 ) Họ Bứa ; ( 3 ) Họ lạc tiên ; ( 4 ) Họ cam ;
( 5 ) Họ Bông ( 6 ) Họ Bầu bí, ( 7 ) Họ Cải A. 1,4,5,6 B. 2, 3,
5,6C.4,5,6,7D.1,2,3,4
Câu 44 : Đặc điểm gân giữa lá cây lớp Ngọc Lan A. Mặt trên lõm
B. Thưởng lồi cả hai mặt C. Thường chỉ lồi ở mặt dưới D. Mặt trên
lồi nhiều hơn
Câu 45 : Đặc điểm họ Cucurbitaceae A. Hạt có lá mầm dày , có nội
nhũ dầu C. Hoa lưỡng tính B. Quả mọng to , vỏ quả ngoài cứng D ,
Dây leo bằng rễ bám
Câu 46 : Vị trí của bao hoa khi đế hoa hình chén A. Đài đính
ở đây , tràng đỉnh ở miệng chén B. Để chén C. Miệng chén D ,
Đài đính ở miệng , tràng đính ở đáy chén
Câu 47 : Họ có hoa đơn tính ( 1 ) Khoai lang ; ( 2 ) Bứa ; ( 3 ) Dâu
tằm ; ( 4 ) Thầu dầu ; ( 5 ) Mõm chó ; ( 6 ) Bầu bí A. 2 , 3 ,
4,6B.2,4,5,6C:1,2,5,6D.1,3,4,5
Câu 48 : Đặc điểm KHÔNG PHẢI của thân cây A.
Libe và gỗ xếp xen kẽ nhau
B. Gỗ 1 phân hóa ly tâm
C. Tia ruột giữa 2 bó libe gỗ
D. Cấu tạo gồm 3 phần biểu bì , vỏ , trụ giữa
Câu 49 : Hoa đồ họ Papaveraceae có đặc điểm

Câu 57 : Chức năng của lông che chở


A. Cấu tạo gồm một hay nhiều tế bảo
B. Tăng cường sự thoát hơi nước cho cây
C. Tăng cường sự trao đổi chất cho cây
D. Tăng cường sự che chở cho cây

Câu 58 : Số lượng lá noãn thường gặp ở lớp Ngọc Lan


A. 3
B. 2
C. 5
D. Thay đổi tùy loài lá

Câu 59 : Họ có 3 nhị , bao phấn đính đáy , cỏ đa niên ;


thân khí sinh thường đặc , có 3 cạnh ; không chẻ dọc
A. Iridaceae
B. Liliaceae
C. Poaceae
D. Cyperaceae

Câu 60 : Kiểu phiến lá có vết khía sâu quá ¼ phiến lá A.


Lá chia B. Lá xẻ C. Lá chẻ D. Lá thùy

Câu 61 : Họ có hoa không cánh ( 1 ) Rau dền ; ( 2 ) Dâu tằm ;


( 3 ) Rau răm ; ( 4 ) Đào lộn hột ; ( 5 ) Bầu bí ; ( 6 ) Hoa tán A.
1,2,5,6B.1,2,3,4C.2,3,4,5D.3,4,5,6

62 : Số lớp vỏ hạt
A. 2 C. 1 hoặc 2 1 nhiều

Câu 15 : Đặc điểm giúp phân biệt họ Apaceae và họ


Araliaceae
A. 4 lá đài đính 2 vòng , 2 la đi vòng ngoài vị trí trước sau,
tràng hình chữ thập
B. 2 lá đài vị trí trước sau , các cánh hoa nhàu nát trước khi
nở , tràng hình chữ thập
C. 2 lá noãn đạt xéo so với mặt phẳng trước sau hoa
D. Không có lá kèm , đĩa mật ở gốc vòi, quả bế đôi

Câu 16 : Thể không có tính chất sống trong tế bào thực vật
A. Thể golgi B. Nhân tế bào C. Thể ribosom D. Thể vùi loại
tinh thể

Câu 17 : Chọn ý SAI


A. Thịt lá cây lớp Ngọc lan thường có cấu tạo dị thể
B. Lá cây họ Lúa , họ Cói có thể cuộn lại nhờ các tế bào bọt
C. Trong mô mềm của lá cây họ Bạc hà có ống tiết ly bào
D. Mô nâng đỡ ở lá cây lớp Hành là mô cứng

Câu 18 : Sau khi thụ tinh , bầu noãn sẽ phát triển thành
B. Gai
A. Quả
D. Hạt C.
Nhụy

Câu 19 : Đặc điểm của vỏ noãn


A. Chỉ có 1 lớp và 1-2 lỗ noãn ở đỉnh
B. Có 1-2 lớp , để hở lỗ noãn ở đỉnh
C. Có thể không có hoặc bao kín noãn
D. Để hở lỗ noãn ở đáy phôi tâm

Câu 20 : Quan sát vùng gỗ của một cơ quan thấy có mô


mềm gỗ xếp xuyên tâm . Đó là
A. Rễ hoặc thân cấp 2
B. Rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 2
C. CThân cây lớp Ngọc Lan cấp 2
D. Rễ cây lớp Hành
Câu : Một loài thuộc , họ Cải sẽ có đặc điểm 1) Hoa
không đều, mẫu 4, 2 là bắc con
2) Hoa đều, mẫu 4, không có là bắc
3) Bộ nhị bốn trội; không có lá bắc
4) Hai lá noãn tạo thành bầu trên, 1 ô có vách giả chia thành 2
ô,
5) Bộ nhị 2 trội

C 1.3.5 D.
1.2.4
Câu: Chọn ý SAI VỀ thân rễ
A. Các lớp mô mềm vỏ ở ngoài cùng hóa mô cứng hoặc bần B. Mô
dự trữ có thể là cả phần vỏ và tủy
C. Sự hóa mô mềm mạnh ở các mô để thực hiện các chức năng
dự trữ
D. Mồ dẫn và mô nâng đỡ phát triển mạnh

Câu 5 : Đặc điểm thân cây cấp 2


(1) Biểu bì có lỗ khí và lông che chở ,
(2) Bần gồm nhiều lớp tế bào hình chữ nhật ;
(3) Nội bì hình chữ U ;
(4) Mô mềm gỗ xếp dãy xuyên tâm ;
(5) Mạch hậu mộc to ;
(6) Gỗ cấp hai chiến tâm ;
(7) Bó gỗ 1 phân hóa ly tâm ;
(8) Tia tủy cấp hai có thể hẹp hoặc rộng
B.1,3,5,6,7 D.4,5,6,7,8
A1,2,4,7,8 C.2,3,4,7,8

6: hạt chỉ có ngoại nhũ gặp ở các họ Hồ


tiêu, gừng Dong
1. Tầng phát sinh bần – lục bì
A. Vị trí cố định trong vùng vỏ cấp 1
B. Vị trí không cố định từ nội bì đến tầng lông hút
C. Khi hoạt động sinh bần ở ngoài, nhu bì ở phía trong
D. Tất cả đều đúng
2. Mô nâng đỡ còn được gọi là:
A. Mô dày
B.Mô cứng
C.Mô cơ giới
E. Hậu mô
3. Cà rốt, su hào, gừng tương ứng với:
A. Rễ củ, Thân củ, Rễ củ
B. Rễ củ, Thân củ, Thân rễ
C. Rễ củ, Rễ củ, Thân củ
D. Thân củ, Thân rễ, Rễ củ
4. Câu nào sau đây là sai về lỗ khí:
A. Lá nằm ngang lỗ khí chỉ ở mặt dưới
B. Lá mọc đứng lỗ khí có ở hai mặt
C. Lá nổi trên mặt nước lỗ khí ở mặt trên
D. Tất cả đều sai
5. Mô phân sinh thứ cấp cấu tạo bởi một lớp tế bào non gọi là:
A. Tầng phát sinh
B. Libe
C. Gỗ
D. Libe và gỗ
6. Mô cứng gồm:
A. Tế bào mô cứng, thể cứng
B. Sợi mô cứng, thể cứng
C. Tế bào mô cứng, sợi mô cứng
D. Tế bào mô cứng, thể cứng, sợi mô cứng
7. Lông ngứa tiết:
A. Acid citric
B. Acid acetic
C. Acid formic
D. Acid salicylic
8. Câu nào sau đây sai:
A. Mô dày không có ở lớp Hành
B. Rễ mút không có chóp rễ
C. Nội bì đai caspary có ở lớp Hành
D. A và B đúng

9. Củ cà rốt là do sự phì đại của............, củ cải trắng là do sự phì đại của............,


củ mì là do sự phì đại của............, củ dền là do............
A. Gỗ 2, Libe 2, Mô cấp 3, Gỗ 2
B. Libe 2, Gỗ 2, Libe 2, Mô cấp 3
C. Gỗ 2, Mô cấp 3, Gỗ 2, Gỗ 2
D. Libe 2, Gỗ 2, Gỗ 2, Mô cấp 3
10. Kiểu hậu thể gián đoạn ở rễ là do:
A. Nhiều mạch hậu mộc to
B. Tia tủy rộng
C. Cấu tạo bất thường
D. Tất cả đều sai
11. Trong hoa thức, chữ cái A, G, C biểu thị cho:
A. Bộ nhị, bộ nhụy, tràng hoa
B. Bao hoa, bộ nhụy, tràng hoa
C. Tràng hoa, bao hoa, bộ nhụy
D. Tràng hoa, bộ nhụy, bao hoa
12. Túi phôi gồm:
A. túi phôi đơn bào tử, túi phôi song bảo tử
B. Túi phôi tứ bào tử, túi phôi song bào tử
C. Túi phôi tam bào tử, túi phôi đơn bào tử, túi phôi song bào tử, túi phôi tam
bào tử, túi phôi tứ bào tử
D. Túi phôi đơn bào tử, túi phôi song bào tử, túi phôi tứ bào tử

13. Kiểu cụm hoa đơn vô hạn:


A. Chùm, bông, ngù, tán, đầu
B. Bông, tán, đầu
C.Ngù , tán, đầu
D. Đầu, chùm, bông
14. Đặc điểm cây thân rạ:
A. Thân hình trụ, không phân nhán, lá mọc ở ngọn
B. Thân mềm, không có cấu tạo cấp 2 liên tục
C. Thân đặc ở lóng, rỗng ở mắt
D. Tất cả đều sai
15. Cành có thể biến đổi thành;
A. Diệp chi, gai
B. Tua cuốn, gai
C. Diệp chi
D. Diệp chi, tua cuốn, gai
16. Rễ con phát sinh từ cụm tế bào sinh rễ, là những tế bào còn tính phôi sinh
của............
A. Tầng lông hút
B. Tủy
C. Nội bì
D. Trụ bì
17. Tuyến tiết được tạo ngay trên đế hóa được gọi là
A. Đĩa mật
B. Buồng mật
C. Ống mật
D. Tất cả đều sai
18. Tiết diện thân hình tam giác đặc trưng cho họ:
A. Cói
B. Hoa môi
C. Bầu bí
D. Quỳnh
19. Góc giữa cành và thân rất nhỏ như cây............, vuông như cây............, góc tù
như cây............
A. Bàng, Liễu, Trắc bách
B. Liễu, Bàng, Trắc bách
C. Trắc bách, Liễu, Bàng
D. Trắc bách, Bàng, Liễu

20. Tế bào mô phân sinh thực vật bậc cao có kích thước khoảng:
A. 10-5 – 10-4 m B. 10 – 30 µm
C. 10 – 100 nm D. 10 – 20 µm
21. Khi quan sát mảnh nút chai dưới kính hiển vi tự tạo, nhà thực vật học .........
thấy có nhiều lỗ nhỏ giống hình tổ ong được ông gọi là tế bào, đó chính là hình
ảnh của .........
A. De Fonburne – mạch gỗ B. Commandon – chấm đồng tiền ở
loại mô dẫn
C. Robert Hooke – vách tế bào chết D. Jim Waston – mạch gỗ chết
22. Thành phần chính vách sơ cấp:
A. Cellulose (20% - 30%), hemicellulose (25 – 50%), pectin (10 – 35%)
B. Cellulose (9 – 25%), hemicellulose (25 – 50%), pectin (20 – 35%)
C. Cellulose (25%), hemicellulose (25 – 50%), pectin (20 – 35%), protein (15%)
D. Cellulose (9 – 25%), hemicellulose (25 – 50%), pectin (10 – 35%), protein
23.
(15%)
23. Khi số bó gỗ ở rễ mẹ trên 2 bó, rễ con mọc ở............ bó gỗ, khi số bó gỗ ở rễ
mẹ có 2 bó, rễ con mọc ở............ bó gỗ:
A. Trước mặt – Hai bên
B. Hai bên – Trước mặt
C. Hai bên – Đối diện
D. Trước mặt – Đối diện
24. Thành phần của phiến giữa:
A. Pectin và Calci B. Cellulose
C. Hemicellulose D. Pectin

25.Capsanthin có trong:
A. Ớt chín
B. Quả cà chua
C. Cà rốt
D. Lá lẻ bạn
26. Họ Bí, họ Vòi voi, sự hóa khoáng là do sự tích tụ của:
A. SiO2 B. CaCO3
C. SiO2, CaCO3 D. Calci Oxalat
27. Thân cây Mía:
A. Sự hóa bần B. Sự hóa khoáng
C. Sự hóa gỗ D. Sự hóa sáp
28. Bản chất các alơron:
A. Protid
B. Lipid
C. Cacbohydrat
D. Tất cả đều sai
29. Thứ tự xuất hiện của các thành phần vách tế bào:
A. Vách sơ cấp, vách thứ cấp, phiến giữa
B. Phiến giữa, vách sơ cấp, vách thứ cấp
C. Vách sơ cấp, phiến giữa, vách thứ cấp
D. Vách sơ cấp và phiến giữa xuất hiện cùng lúc, vách thứ cấp có sau cùng
30. Quinin có trong:
A. Cây thuốc lá
B. cây canh-ki-na
C. Cây Thông thiên
D. Cây Bồ kết
31. Kích thước của ribosome:
A. 60Ao
B.80 Ao
C. 100 Ao
D.150 Ao
32. Ở cây Trúc đào, lỗ khí tập trung trong một huyệt to phủ đầy lông gọi là
A. Giếng
B. Phòng ẩn lỗ khí
C. Bì khổng
D. Buồng
33. Gai hoa hồng do đâu biến đổi:
A.Biểu bì
B. Mô mềm
C. Lá
D. Lông che chở

34. Gai bồ kết do đâu biến đổi:


A. Cành
B. Lông che chở
C. Thân
D. Biểu bì
35. Gân lá hình lọng gặp ở:
A. Lá sen
B. Lá vú sữa
C. Lá đu đủ
D. Lá thông thiên
36. Bẹ chìa là đặc trưng của:
A. Gừng
B. Mía
C. Rau răm
D. Cao su
37. Cây nào có thân cột:
A. Cây dừa
B. Cây mía
C. Cây đa
D. Cây lúa
38. Đâu là tiền khai của hoa:
A. Tiền khai van
B. Tiền khai cưỡi

C.Tiền khai cuộn trong


D.Tiền khai nhăn

39. Các lá đài của một hoa rời gọi là:


A. Đài dạng cánh
B. Đài đồng trưởng
C. Đài phân
D.Đài hợp
40. Kiểu tràng hình chữ thập có ở:
A. Hoa cẩm chướng
B. Hoa hồng
C. Hoa Cải
D. Hoa hướng dương
41. Yếu tố dẫn nhựa nguyên gồm:
A. Mạch ngăn
B. Mạch gỗ
C. Mô mềm gỗ và sợi gỗ
D. Cả A và B

42.Mạch ngăn nào đặc trưng cho cây hạt trần:


A. Mạch vòng
B. Mạch xoắn
C. Mạch hình thang
D. Mạch có chấm đồng tiền

43. Mô mềm đồng hóa gồm:


A. Mô mềm hình giậu
B. Mô mềm xốp
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
44. Cách mọc của lá trên cây
A. Mọc cách
B. Mọc đối
C. Mọc vòng
D. Tất cả đều đúng

45. Ở rễ của Lan............ có tầng............ chịu sự biến đổi đặc biệt của nhiều lớp
tế bào chết vách tẩm suberin, trên vách có những vân hình xoắn hay mạng. Đó
gọi là........... đảm nhiệm chức năng của.............
A. Khí sinh, hóa bần, giác, vùng hóa bần
B. Phụ sinh, hóa bần, mạc, vùng hóa bần
C. Khí sinh, lông hút, giác, lông hút
D. Phụ sinh, lông hút, mạc, lông hút
46. Vách sơ cấp có cách sợi cellulose:
A. Xếp lớp song song, lớp này chéo lớp khác 60o – 90o
B. Xếp thành bó, lớp này chéo lớp khác 30o – 60o
C. Xếp thành bó, lớp này chéo lớp khác 60o – 90o
D. Xếp lớp song song, lớp này chéo lớp khác 30o – 60o
47. Thụ bì:
A. Là lớp bần chết
B. Là tất cả các mô chết bên ngoài bần
C. Là vỏ chết
D. Tất cả đều đúng
48. Sinh trưởng thứ cấp ở cau bùn là do:
A. Các tế bào mô mềm phù to ra
B. Sự phì đại của libe
C. Sự xuất hiện các tượng tầng thặng dư
D. Sự phì đại của libe 2
49. Ống nhựa mủ thật là:
A. Ống nhựa mủ có đốt
B. Có vách dày bằng cellulose, chiết quang
C. Ống không có vách ngăn ngang, tiếp giao với nhau
D. Gặp ở cây họ khoai lang

50. Vách thứ cấp của quản bào và sợi gồm:


A. 2 lớp B. 3 lớp
C. 4 lớp D. 1 lớp
51. Thực vật một lá mầm có các:
A. Mô phân sinh lóng và bên. B. Mô phân sinh đỉnh và bên.
C. Mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ. D. Mô phân sinh đỉnh và lóng
52. Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là:
A. Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh lóng.
C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh đỉnh thân.
53. Saponin là thành phần hoạt chất đặc trưng của họ:
A. Thầu dầu B. Bầu bí
C. Ngũ gia bì C. Hoa hồng
54. Chất tế bào là khối chất quánh, độ nhớt cao và có tính đàn hồi, tỷ lệ nước
chiếm khoảng:
A. 50-60% B. 27-30% C. 40-50% D. 70-80%
55. Ty thể là nơi diễn ra quá trình:
A. Quang hợp
B. Thu góp chất thải của tế bào
C. Hô hấp tạo năng lượng
D. Phân bào
56. Vai trò chủ yếu của Lục lạp là:
A. Bảo vệ lá khỏi ánh sáng trực xạ
B. Gây sự chú ý của côn trùng trong quá trình thụ phấn
C. Đồng hoá ở thực vật xanh
D. Dự trữ
57. Chất dự trữ phổ biến nhất trong tế bào thực vật là loại thể vùi:
A. Tinh bột B. Protid C. Lipid D. Tinh thể
58. Đặc điểm quan trọng nhất trong cấu tạo của mô phân sinh là:
A. Bao gồm các tế bào chưa phân hoá B. Bao gồm các tế bào đã phân hoá
C. Các tế bào xếp xít nhau D. Các tế bào xếp rời nhau
59. Cellulose - Pectin là hai lớp thuộc về của trúc của:
A. Vách tế bào thực vật B. Màng nhân
C.Màng nguyên sinh chất D. Màng lục lạp
60. Ở bốn góc của thân cây họ hoa môi (Lamiaceae) hay góc cuống lá một số
cây như Húng chanh (Plectranthus amboinicus; Lamiaceae) thường có loại mô:
A. Cứng B. Dày C. Mềm Dẫn
61. Mỗi cánh hoa (tràng hoa) bao gồm hai phần là:
A. Phiến, cuống B. Phiến, móng
C. Phần mang màu sắc, phần có lông C. Phần mang màu sắc, phần phiến
62. Mô phân sinh của rễ cây thường có ở miền:
A. Lông hút B. Chóp rễ
C. Sinh trưởng D. Hoá bần
63. Hệ thống dẫn nhựa ở thân có kiểu sắp xếp bó libe-gỗ như sau:
A. Libe ở ngoài, gỗ ở trong B. Gỗ ở ngoài, libe ở trong
C. Libe và gỗ xen kẽ D. Libe và gỗ hướng tâm
64. Lá có một gân là đặc điểm của cây:
A. Ngô B. Sa mu C. Sắn D. Lúa
65. Vết khía ở lá xẻ có dạng:
A. Sâu tới ¼ phiến lá B. Sâu quá ¼ phiến lá
C. Vào sát gân lá C. Chia làm 3 phần
66. Để giảm bớt sự thoát hơi nước, lá biến đổi thành:
A. Vẩy B. Gai C. Tua cuốn D. Lá bắc
67. Ở một số loài như Bán hạ, Môn, Lan ý...lá Bắc thường biến đổi thành:
A. Lá Bắc nhỏ B. Cụm hoa giả bao phía ngoài
C. Mo bao lấy cụm hoa D. Trục chính của hoa
68. Cuống hoa ở nách của:
A. Lá đài B. Lá bắc C. Bầu D. Đế hoa
69. Cụm hoa bao gồm nhiều hoa:
A. Tập trung trên một cành B. Mọc riêng lẻ
C. Mọc trên một trục hoa phân nhánh D. Mọc ở kẽ lá
70. Họ của cây Rau răm (Polygonum multiflorum Lour.) là:
A. Apocynaceae B. Polygonaceae
C. Rubiaceae D. Campanulaceae
71. Đơn vị cơ bản trong phân loại thực vật là:
A. Chi B. Bộ C. Ngành D. Loài
72. Nhiều chi gần nhau họp thành:
A. Lớp B. Họ C. Bộ D. Loài
73. Lớp xoắn khuẩn thuộc ngành
A. Vi khuẩn B. Vi khuẩn lam C. Nấm D. Tảo nâu
74. Cách viết tên họ: Tên chi chính của họ kèm theo đuôi:
A. -ales B. -phyta C. -opsida D. -aceae
75. Trong trường hợp nào thì dùng P làm ký hiệu thay cho C và K khi viết hoa
thức?
A. Khi các lá đài hợp B. Khi các nhị hoa hợp
C. Khi lá đài và lá tràng giống nhau D. Khi cánh tràng hợp
76. Chùm hoa bao gồm trục cụm hoa mang nhiều hoa:
A. Có cuống B. Không có cuống
C. Đơn tính D. Mọc ra từ đầu cành
77. Trong cấu tạo cấp II của thân thì tầng sinh bần sinh ra:
A. Mô mềm ruột và bần B. Lục bì và mô mềm ruột
C. Lục bì và bần D. Libe và bần
78. Sắp xếp hệ thống dẫn nhựa theo hướng ly tâm là đặc điểm của:
A. Bó mạch thân B. Bó mạch rễ
C. Bó mạch lá D. Cả bó mạch thân và rễ
79. Su hào và khoai tây thuộc loại thân:
A. Thân trên không B. Thân rễ C. Thân củ D. Thân giả
80. Có cấu tạo thứ cấp nhờ tầng phát sinh là đặc điểm của:
A. Cả hai nhóm thực vật đều có B. Thực vật 1 lá mầm
C. Chỉ thân cây 2 lá mầm D. Thực vật 2 lá mầm
81. Lá cây 2 lá mầm có đặc điểm:
A. Hai mặt trên và dưới không phân biệt B. Hai mặt trên và dưới phân
biệt
C. Lỗ khí chỉ có ở mặt trên D. Mặt trên thường có lông
82. Lá cây 1 lá mầm có đặc điểm:
A. Hai mặt trên và dưới không phân biệt B. Hai mặt trên và dưới
phân biệt
C. Lỗ khí chỉ có ở mặt dưới D. Mặt trên thường có lông
83. Có mô mềm đồng hóa là đặc điểm của cơ quan:
A. Thân B. Lá C. Rễ D. Hoa
84. Ở cây hai là mầm, mô mềm hình giậu thường có ở:
A. Ngay dưới lớp biểu bì của thân B. Ngay dưới lớp biểu bì dưới của lá
C. Ngay dưới lớp biểu bì trên của lá D. Nằm sâu bên trong lá
85. Điểm dễ nhận thấy ở thân cây lớp Hành là:
A. Bó mạch sắp xếp hết sức trật tự B. Bó mạch ly tâm
C. Bó mạch hướng tâm D. Bó mạch sắp xếp lộn xộn
86. Ở cây lớp Hành do không có mô dày nên việc nâng đỡ được đảm nhận bởi:
A. Bó libe-gỗ B. Vòng cương mô
C. Lớp vỏ khá đặc biệt D. Mô mềm ruột
87. Bẹ chìa là đặc điểm của họ:
A. Họ bông B. Họ Rau răm
C. Họ lúa D. Họ Hoa hồng
88. Trong nhựa có nhiều alkaloid như morphin, codein, papaverin là đặc trưng
của cây:
A. Vàng đắng B. Cây Mùi cua
B. Cây Thầu dầu D. Cây Thuốc phiện
89. Cây thân cỏ, sống hàng năm hay sống dai, leo bằng tua cuốn hoặc bò trên
mặt đất là đặc điểm của họ:
A. Bí B. Rau răm C. Hoa tán D. Mã tiền
90. Vỏ cây chứa nhiều alkaloid như quinin, quinidin, cinchonin, cinchonidin là
đặc trưng của cây:
A. Cà phê B. Canh-ki-na C. Thuốc phiện D. Trúc đào
91. Cây bụi hoặc thân cỏ, sống hàng năm hay nhiều năm, thân và cành vuông là
đặc điểm của các cây thuộc họ:
A. Rau răm B. Bầu bí C. Hoa môi D. Mõm chó
92. Cụm hoa bông mo, hoa nhỏ, lưỡng tính hay đơn tính, mo thường có màu sặc
sỡ là đặc điểm các cây thuộc họ:
A. Cau dừa B. Ráy C. Lúa D. Gừng
93. Cây Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum Skeel.) thuộc họ:
A. Cà phê B. Mõm chó C. Trúc đào D. Cam
94. Cây Nhân sâm (Panax ginseng C. A. Mey.) thuộc họ:
A. Ngũ gia bì B. Cam
C. Hoa tán D. Mã tiền
95. Bộ nhị được ký hiệu A(9)+1 trong Hoa thức nói lên:
A. Bộ nhị hai vòng 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
B. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái gắn thành một trụ và 1 cái rời
C. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
D. Bộ nhị 10 cái hợp sắp thành hai vòng 9 ngoài và 1 trong
96. Cấu tạo bộ nhụy gồm
A. Nuốm, bầu, cuống B. Nuốm, bầu, đế hoa
C. Nuốm, vòi, bầu D. Vòi, bầu, đế hoa
97. Tầng sinh mạch tạo nên:
A. Libe ở trong và mô mềm vỏ ở ngoài B. Libe ở trong và gỗ ở ngoài
C. Li be ở ngoài và gỗ ở trong D. Bần ở ngoài và lục bì ở
trong
98. Lỗ khí lá cây hai lá mầm thường nằm ở:
A. Mặt trên B. Mặt dưới C. Cả hai mặt D. Nằm sâu ở mặt trên
99. Vi khuẩn Gram+ và vi khuẩn Gram- phân biệt nhau ở:
A. Cách bắt màu của vách tế bào với thuốc nhuộm
B. Vi khuẩn Gram+ gây nhiều bệnh nguy hiểm hơn Gram-
C. Vi khuẩn Gram- gây nhiều bệnh nguy hiểm hơn Gram+
D. Cách bắt màu của tiên mao với thuốc nhuộm
100. Bộ phận mỏng, nhỏ mọc ở phía gốc cuống lá có tên gọi:
A. Lưỡi nhỏ B. Phiến lá C. Lá kèm D. Bẹ chìa
101. Cụm hoa cây Vòi voi (Heliotropium indicum L.) có dạng:
A. Xim hai ngả B. Xim một ngả
C. Chùm D. Bông
102. Khi vẽ hoa đồ, Bộ nhị được vẽ:
A. Hình lưỡi liềm có song lưng nhọn B. Một vòng tròn nhỏ tô đen ở phía
trên
C. Hình chữ B mặt lõm quay vào trong D. Mặt cắt của bầu noãn
103. Vỏ quả giữa do..............tạo nên:
A. Biểu bì ngoài của bầu B. Mô mềm của thành bầu noãn
C. Biểu bì trong của bầu D. Lá đài còn lại cùng với quả
104. Tép quả các loài thuộc chi Citrus (bưởi, cam, chanh) do vỏ quả............tạo
nên:
A. Ngoài B. Giữa C. Trong D. Hạch
105. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu
tạo nào của rễ ?
A. Đỉnh sinh trưởng B. Miền lông hút
C. Miền sinh trưởng D. Rễ chính
106. Loại quả khi chin nứt thành hai mảnh vỏ thuộc loại quả:
A. Cải B. Đậu C. Bí D. Nang
107. Đặc điểm chính của họ Cúc là:
A. Cây thân cỏ, rễ có thể phồng to thành củ
B. Cụm hoa đầu, chùm đầu hay ngù đầu. Hoa có thể đều, hình ống, hay không
đều hình lưỡi nhỏ
C. Qủa đóng
D. Bao gồm các ý trên
108. Tên khoa học và họ của cây Ý dĩ là:
A. Codonopsis javania (Campanulaceae) B. Coix lachryma – jobi. (Poaceae)
C. Mentha arvensis (Lamiaceae) D. Dioscorea persimilis
(Dioscoreaceae)
109. Nhiều lá bắc tập hợp ở phía dưới cụm hoa được gọi là:
A. Mo B. Bao chung
C. Lá hoa D. Tổng bao lá bắc
110. Khi thấy có hai lá bắc con nằm hai bên cuốn hoa, thì đó là :
A. hoa không đều B. Hoa đều
C. Hoa lớp ngọc lan D. Hoa lớp hành.
111. mô phân sinh cấp hai ( Mô phân sinh bên) có nhiệm vụ:
A. Rễ và thân cây lớp Ngọc Lan tăng trưởng theo chiều ngang
B. Thân mọc dài ra ở các lóng
C. Làm cho rễ và thân cây mọc dài ra
D. Tạo thành các mô khác.
112. Trong các câu sau, câu nào SAI:
A. Mô dày ở dưới những chổ lồi lên của biểu bì
B. Lá đơn là lá không chia thùy
C. Biểu bì có thể mang lông che chở hay lông tiết
D. Lưỡi nhỏ gặp ở lá cây họ lúa, họ gừng.
113. Trong các câu sau, câu nào SAI:
A. Ống tiết ly bào tiết tinh dầu
B. Biểu bì tiết thường gặp ở cánh hoa
C. Sợi mô cứng là những tế bào hình thoi, vách rất dày, khoang tế bào hẹp
D. mạch ngăn và mạch thông có nhiệm vụ dẫn nhựa Luyện.
114. Tiền khai nào sau đây không có ở đài hoa:
A. Tiền khai thìa B. Tiền khai van
C. Tiền khai lợp D. Tiền khai năm điểm
115.Các mô nào sau đây có vách bằng cellulose:
A. Bần B. Mô Cứng
C. Libe D. Gỗ
116. Sau khi hoa nở, đài còn trên quả gọi là :
A. Đài đồng trưởng B. Đài không đồng trưởng.
C. Đài tồn tại D. Đài phát triển theo quả
117. Lá mọc vòng khi:
A. Mỗi mấu mang 5 lá B. Các lá mọc thành vòng tròn
C. mỗi mấu mang 3 lá trở lên D. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất.
118. Bó gỗ 1 ở rễ cây phân hóa theo kiểu:
A. Ly tâm B. Hướng tâm
C. Xuyên tâm D. Đồng tâm
119. Khi hoa chỉ có một vòng bao hoa thì đó là:
A. Hoa vô cánh B. Hoa trần
C. Hoa kiểu vòng D. Hoa vô đài
120. Trong các câu sau, câu nào SAI:
A. Lá họ hoa hồng có lá kèm
B. Lá mọc so le khi mỗi mấu chỉ mang một lá
C. Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
D. Lá kép hình lông chim có các lá chét xếp đều hai bên cuống chính.
121. Đế hoa mang các bộ phận:
A. Hoa, quả B. Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
C. Bao phấn, hạt phấn D. Lá Bắc, cuống hoa, hoa
122. Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có đặc điểm:
A. Không cuốn B. Không cánh hoa
C. Không có lá bắc D. Không lá đài.
123. Các phần của thân cây gồm:
A. Thân chính, chóp rễ, mấu, lóng, cành, chồi bên, bạnh gốc.
B. Thân chính, chồi ngọn, mấu, lóng, chồi bên, cành, bạnh gốc.
C. Thân chính, mấu, lóng, lá, chồi bên, cành, bạnh gốc.
D. Thân chính, chồi ngọn, chồi bên, mấu, cành, bạnh, gốc
124. Vị trí mô mềm ruột ở rễ cây:
A. giữa bó libe và bó gỗ
B. trong cùng vi phẫu rể cây.
C. Bên ngoài bó libe và bó gỗ.
D. Ngoài cùng vi phẫu rể cây.
125. Hoa đực và hoa cái mọc trên cùng một cây thì gọi là:
A. Hoa đơn tính cùng gốc.
B. Hoa lưỡng tình cùng gốc
C. Hoa đơn tính
D. Hoa lưỡng tính
126. Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính của:
A. cây cái B. Cây cỏ
C. Cây hạt kín D. Cây hạt trần
127.

1. Bộ nhị hai trội có mấy nhị ngắn? 2


2. Bộ nhụy được cấu tạo từ? Lá noãn.
3. Các bộ phận bao hoa đính trên đính bầu gọi là? Bầu dưới
4. Số lượng lá noãn của lớp ngọc lan? Thường 5
5. Kiểu qua của họ Apiaceae? Quả bẻ đôi
6. Họ hay phân họ nào có hoa bị vặn 180 độ, tràng hình môi 3/2?
Campanulaceae.
7. Cụm hoa (1) của Asteraceae, hoa ở bìa có đặc điểm (2)? (1) đầu dị giao/ (2)
hoa hình lưỡi nhỏ.
8. Đặc điểm nhận diện cây nhàu thuộc họ Rubiaceae? Lá mọc đối, lá kèm nằm
giữa hai cuống lá mọc đối.
9. Đặc điểm dạng sống, bao hoa và nhị giúp nhận biết một loài thuộc họ
Apocynaceae? Thân gỗ, có nhựa mủ màu trắng, hoa cánh dính, 5 bao phấn
chụm vào nhau.
10.Họ nào có hiện tượng lôi cuốn lá ở các đoạn cành mang hoa? Solanaceae
11.Họ nào có hai lá noãn đặt lệch so với mặt phằn trước sau của hoa?
Solanaceae
12.Lá đài lớn cùng với sự phát triển của quả, gọi là? Đài đẳng trương
13.Quả lai cam. Chọn phát biểu sai? Được hình thành từ hoa có nhiều lá noãn
rời, mỗi lá noãn là một m...
14.Một cây vừa có hoa đực vừa có hoa cái , gọi là? Hoa lưỡng tính
15.Cách mở thường gặp nhất của bao phấn là mở theo đường? Nứt dọc.
16.Bộ nhị đa nhị là? Hoa có nhiều nhị xếp thành nhiều vòng.
17.Cuống hoa không phân nhánh, chỉ mang một hoa, gọi là? Cụm hoa đơn có
hạn.
18.Kiểu cụm hoa nào gồm nhiều hoa không có cuống: (1) tán, (2) chùm, (3) giẻ,
(4) , (5) xim co, (6) đầu,(7) buồng, (8) bông mo.? 3 4 6 7 8.
19.Cụm từ nào không dùng để nói về đế hoa? Cuống hoa
20.Đặt tên “họ có roi ngựa” cuta Verbenaceae là được gọi dựa vào đặt điểm
cụm hoa kiểu? Gié
21.Cụm hoa đặc sắc của Lamiaceae là gì? Xim co tạo thành vòng giả, các vòng
giả thành gié già ở ngọn cành.
22.Cụm hoa của Liliaceae có gì đặt biệt? Tán già nhiều hoa có mo bao lại.
23.Họ nào” lá xếp 3 dãy, lá hình gươm và tiền khai cưỡi” Iridaceae.
24.Lá của Zingiberaceae có điểm gì đặc sắc? Lá có lưỡi nhỏ.
25.Mặc dù Dioscoreaceae là một họ của lớp hành nhưng lại mang đặc điểm gì
của lớp ngọc lan? Lá có cuống lá và gân lá hình chân vịt.
26.Hạt của họ Zingiberaceae thuộc nhóm hạt nào? Hạt có phôi, nội nhũ và
ngoại nhũ.
27.Có thể phân biệt nhanh một loài thuộc họ Iridaceae hay họ Amaryllidaceae
bằng đặc điểm nào? ống bao hoa của Amary dài hơn.
28.Trong cách phân loại hạt, kiểu hạt nào không có? Hạt có cây mầm và ngoại
nhũ.
29.Tràng hình lưỡi có đặc điểm? Các cánh hoa dính thành ống ngắn
30.Móng dài và thẳng góc với phiến là đặc điểm của? Tràng hình hoa cẩm
chướng.
31.Thịt lá có cấu tạo dị thể không đối xứng, thì dưới biểu bì trên là mô gì? Mô
mềm giậu.
32.Mô nâng đỡ thường gặp ở vi phẫu lá cây lớp ngọc lan là gì? Mô dày
33.Chọn phát biểu sai về vi phẩu lá lớp hành? Lỗ khí thường tập trung ở biểu bì
dưới
34.Mô cấp một nào xếp dãy xuyên tâm? Mô mềm vỏ trong của rễ
35.Vì sao rễ phù thành củ? Tích trữ dưỡng liệu
36.Cách phân nhánh của cây bụi?
37.Thân cây có đặc điểm ở rỗng ở lóng là? Thân rạ
38.Gân lá hình chân vịt khác gì với gân lá lông chim? Có nhiều gân chính.
39.Chọn phát biểu sai? Lá hình trứng ngược có gốc lá to hơn đính lá
40.Rễ con mọc ra từ vùng nào của rễ cái? Vùng hóa bần
41.Vết khía vào đúng ¼ chiều rộng của phiến lá gọi là? Lá chẻ
42.Nếu bần 1 ô thì sẽ không gặp kiểu đính noãn nào? Trung trụ
43.K(5) C(5) nghĩa là? 5 lá đài dính, 5 cánh hoa dính
44.Quả hạch con khác quả hạch ở đặc điểm nào? Vỏ quả cứng rắn
45.Quả mọng được sinh từ? 1 hoa có 1 hay nhiều lá noãn dính
46.Quả loại cam là? Sinh từ 1 hoa có nhiều lá noãn dính
47. Cụm hoa của họ Liliaceae? Tán già có mo bao bọc
48.Họ nào lá có tiền khai cưỡi? Iridaceae
49.Bao hoa của Amaryllidaceae có đặc điểm gì? 6 phiến cùng màu dạng cánh
hoa, xếp 2 vòn, dính nhau tạo ống bao hoa dài
50.Bộ nhụy của Iridaceae có đặc điểm gì đặc biệt? Đầu nhụy phát triển thành
hình phiến, đôi khi to và có màu như cánh hoa
51.Hoa của Orchidaceae có đặc điểm gì đặc biệt? Hoa bị ngược
52.Rubiales là từ latin chỉ bậc phân loại nào? Bộ
53.Họ nào có lá đơn mọc đối nhưng trông giống như lá kép lông chim, cây
thường... trắng? Euphorbiaceae
54.Họ nào có “vòi nhụy rời, choãi ra; ở gốc mỗi vòi có một dĩa mặt hình
vòng .... chân vòi? Apiaceae
55.Calophyllum inophyllum L. Là một loài thuộc họ? Clusiaceae
56.Bề mặt thân và lá của các loài thuộc họ Boraginaceae có đặc điểm gì? Có
nhiều lông nhám, màng lông dày, có m.. và tấm si..
57.Kiểu tràng hoa nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? Tràng hình bánh xe
58.Nếu bầu 6 ô thì kiểu đính noãn sẽ là? Trung trụ
59.Đặc điểm nào không gặp ở họ ngọc lan (Magnoliaceae)? 10 nhị xếp hai vòng
60.Đặc điểm bao phấn của họ long não (lauraceae)? Bao phấn 4 ô, mở bằng nắp
bật
61.Kiểu cụm hoa của họ hồ tiêu (Piperaceae)? Bông với trục cụm hoa không
phân nhánh
62.Đặc điểm dạng sống của họ Tiết dê( Menispermaceae)?
63.Hạt của họ rau dền có đặt điểm gì? ..... nội nhũ bột
64.Đặc điểm nào của bao hoa giúp nhận diện cây roi (Mận) thuộc họ
Myrtaceae? Bao hoa dính thành một chóp, bị hất tung ra ngoài khi hoa nở để
lại sẹo tròn
65.Họ nào có phấn khối? Orchidaceae, Apocyaceae
66.Kiểu bộ nhị nào không gặp ở họ Myrtaceae? Bộ nhị bốn đài
67.Kiểu tiền khai cánh hoa của Mim...? tiền khai van
68.Ba phân họ trong họ Fabaceae giống nhau ở những cơ quan nào? Lá kép
lông chim, cánh hoa rơi, quả loại đậu
69.Magnoliophyta là từ latin chỉ bậc phân loại nào? Ngành
70.Bộ nhị đặc trưng của Faboideae? 10 nhị xếp 2 vòng kiểu đảo lưỡng nhị
71.Cụm từ nào dùng để chỉ 5 lá đài nằm cạnh nhau trước khi hoa nở? Tiền khai
lợp
72.Kiểu tiền khai cánh hoa nào đặc sắc cho phân họ đậu (Faboideae)? Tiền khai
hình bướm
73.Bộ nhị hai trội có mấy nhị ngắn? 2
74.Bộ nhụy được cấu tạo từ? Lá noãn
75.Chọn phát biểu sai khi nói về họ Solanaceae? Lá đơn hoặc lá kép lông chim,
không có lá kèm
76.Borageae giống họ Lamiaceae ở đặc điểm nào? Lá đài và lá bắc
77.Kiểu tràng hoa nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? Tràng bình đính
78.Kiểu nhị nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? 5 nhị xem kẽ 5 cánh hoa
79.Họ nào cụm hoa có lá bắc và lá bắc con xếp kết lợp? Acanthaceae
80.Cụm hoa của họ Araceae khác cụm hoa của họ Piperaceae như thế nào?
Bông mo, mo to, mềm và có màu rực rỡ
81.Lá của các loài trong họ Araceae có gì khác với đặc điểm chung của lá lớp
hành? Bẹ lá phát triển, có lưỡi nhỏ
82.Chọ đặc điểm họ Araceae? Sống nhiều năm, thân rễ phù thành củ/ trầu bà là
một loài trong họ này/ hoa lưỡng tính, có bao hoa gồm 2 vòng.
83.Chọ đặc điểm họ Poaceae? Thân rạ/ lá có lưỡi nhỏ/bẹ lá là ống chẻ dọc phía
trước ôm thân/ quả dính
84.Đặc điểm quan trọng nào để nhận biết cây Cypercus rotundus L. Thuộc họ
Cyperaceae? Thường đặc, có ba cạnh, không mấu
85.Kiểu tràng nào có ống tràng dài, hẹp, và thẳng góc với phiến? Tràng hình
đính
86.Cánh hoa có móng dài, thẳng góc với phiến? Tràng hình hoa cẩm chướng
87.Kiểu tiền khai nào chỉ dùng để diễn tả cách sắp xếp các cánh hoa khi hoa
chưa nở? Lợp
88.Đoạn nối của chỉ nhị vào bao phấn được gọi là (1) và đoạn mà (1) kéo dài
khôi bao... sẽ gọi là(2)? (1) phấn khối, (2) chung đới
89.Bộ nhị đa thể là? Hoa có nhiều vòng nhị
90.Cơ quan sinh sản cái cấu tạo từ một hay nhiều...? lá noãn
91.Quả nào khi chín, quả mở bằng 4 đường nứt ở hai bên giá noãn tạo 2.... vách
giả mang hạt? Quả loại cái
92.Quả kép được sinh từ? Cụm nhiều hoa
93.Giao tử đực kết hợp với noãn cầu sẽ tạo thành? Cây mầm
94.Ích mẫu là mổ loài thuộc họ (1) và có tên khoa học là “Leonurus (2) Houtt”?
(1) Lamiaceae, (2)japonicus
95.Calophyllum inophyllum L. Là tên khoa học của (1) và loài này thuộc họ
(2)? (1) mù u, (2) bứa
96.Tên ngành của thực vật bậc cao có đuôi từ là? –phyta
97.Chọn một loài thuộc họ Cúc (Asteraceae)? Artemisia annua L.
98.Kaempferia galanga L. Là tên khoa học của (1) và loài này thuộc họ (2)? Địa
liền, Zingiberaceae.
99.Tên lớp của thực vật bậc cao có đuôi từ là? –opsida
100. Đặc điểm bó gỗ 1 của rễ cây cấp một?
101. Quan sát một vi phẫu thấy có 28 bó libe- gỗ xếp cùng một vòng, bạn
kết luận gì? Thân cây lớp hành
102. Cắt ngang củ nhân sâm thấy gỗ 2 chiếm tâm. Bạn kết luận củ nhân
sâm do cơ quan nào phù to? Rẽ cấp 2
103. Tỉ lệ vùng vỏ và vùng trung trụ của vi phẫu rễ cấp một? Vỏ 2/3, trung
trụ 1/3
104. Họ nào với đặc điểm cụm hoa có nhiều lá bắc và lá bắc con xếp kếp
lợp? Acanthaceae.
105. Lá đầy đủ là lá có 3 phần, gồm? Cuống lá, bẹ lá
106. Loại mô tiết nào sau đây được hình thành từ một nhóm tế bào tiết?
Kiểu ly bào
107. Các loại mô mềm có thể gặp ở thịt lá? Mô mềm giậu, khuyết, mm
đồng hóa có màng xếp nếp.
108. Các câu sai? Libe kết tầng..., mô phân sinh ngọn rễ...
109. Libe trong gỗ khác libe quanh tủy ở các đặc điểm ? xuất phát từ sự
hoạt động bất thường của tượng tầng, từ sự phân hóa của một vài tế bào mô
mềm.
110. Chọn những câu sai? Lỗ khí có 3 tế bào .... hoàng liên, lá chìm dưới
nước có lỗ khí ở mặt trên
111. Đặc điểm của lá cây lớp hành? Mô cứng ít phát triển, bó mạch kín, lỗ
khí có 2 mặt của biểu bì.
112. Nguồn gốc của ngoại nhũ? Do phôi tâm tạo thành
113. Cách viết tên khoa học nào sai? Belamcanda sp (L.) DC
114. Theo danh pháp quốc tế, đuôi từ trong tên la tinh của lớp và phân lớp
là? –opsida và –idae
115. Bậc phân loại giữa họ và chi? Lông (tribus)
116. Đặc điểm về cơ cấu của họ Cúc? Lông che chở dạng hình khiên/ libe
quang tủy/ lông tiết có chân ngắn.... biểu bì.
117. Đặc điểm bộ nhị ở tông Lobelieae của họ hoa chuông
(Campanulaceae) là? 5 nhị đều, dính ở bao phấn.
118. Đặc điểm của họ khoai lang? Có libe quanh tủy/hoa đều lưỡng
tính/hạt có nội nhũ, mầm cong, lá mầm rộng và xếp nếp.
119. Đặc điểm của họ cỏ roi ngựa (Verbenaceae)? Cây gỗ to hay nhỏ.... tiết
diện vuông/hoa mọc riêng lẻ...nách lá/thường có lông tiết tinh dầu
120. Khi gặp cây có đặc điểm: lá đơn, mọc đối, có lá kèm, bầu dưới... có
thể nhận diện cây này thuộc họ nào?cà phê (Rubiaceae)
121. Đặc điểm nào là của họ gừng? Cỏ sống dai nhờ thân rễ to/ hạt có nội
nhũ và ngoại nhũ/lá có lưỡi nhỏ.
122. Đặc điểm hoa của họ ngọc lan:”hoa riêng lẻ ở ngọn hay nách lá.... bao
hoa xếp xoắn ốc hay vòng mẫu 3. Nhị và nhụy xếp....”? hoa to, đều, lưỡng
tính, đế hoa lồi hình nón/xếp xoắn ốc.
123. Những họ nào sau đây có thân khi sinh là thân giả do bẹ lá tạo thành?
Musaceae, Zingiberaceae, Amaryllidaceae.
124. Đặc điểm nào là của họ củ nâu? Hoa đơn tính khác gốc/quả nang có 3
cánh/ hạt có nội nhũ sừng
125. Đặc điểm “thân rạ, lá xếp thành 2 dãy, gân lá song song. Cụm hoa là
bông nhỏ. Quả thóc” là của? Họ lúa
126. Các đặc điểm “ 3 nhị, bao phấn đính đáy; cỏ đa niên; thân khí sinh
thường đặc, có 3 cạnh; bẹ lá không chẻ dọc” là của họ nào? Họ cói
(Cyperaceae)
127. Những cây nào sau đây thuộc họ Ráy (Araceae)? Thủy xương bồ/ vạn
niên thanh (Aglaonemasiamense Engl.)/môn đốm (Caladium bicolor (Ait.)
Vent)
128. Đặc điểm cơ cấu học của họ long não (Lauraceae)? Tế bào tiết tinh
dầu trong tất cả các mô mềm, vài chi có tế bào tiết chất nhày/trụ bì của thân
là vòng mô cứng gồm tế bào mô cứng và sợi/ có sợi libe 2
129. Vị trí phân loại của cây Dền gai (Amaranthus spinosus L.) trong hệ
thống phân loại từ cao đến thấp là? Magnoliophyta, Magnoliopsida,
Caryphyllidae, Caryophyllalles, Amaranthaceae, Amaranthus, Amaranthus
spinosus
130. Đặc điểm bộ nhị và bộ nhụy của họ chuối là ? 5 nhị thụ, rời, đính trên
2 vòng, nhị đối diện môi sau bị lép/ 3 lá noãn, bầu dưới 3 ô
131. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng lông hút? Do các tế bào
mô phân sinh ngọn ở phía đầu ngọn rễ tạo ra/ cấu tạo của lông hút có thể
đơn bào hoặc đa bào ở mỗi loại rễ cây khác nhau.
132. Chọn những câu sai trong các câu sau? Phần phiến lá hai bên của cây
lớp hành có cấu tạo dị thể bất đối xứng/ bó dẫn ở thân cây gọi là bó xuyên
tâm.
133. Chọn câu sai về cách phân nhánh kiểu xim của thân? Kiểu xim hai
ngả có ở cây có lá mọc sole
134. Mô cứng? Gồm thể cứng, sợi mo cứng, tế bào mô cứng/ mô nâng đỡ
cho thân và lá/ phát triển mạnh ở cây lớp hành.
135. Có thể dựa vào yếu tố nào để phân biệt lá cây lớp hành và lớp ngọc
lan? Sự phân bố của lỗ khí ở 2 lớp biểu bì/ sự sắp xếp các bó dẫn/ loại mô
nâng đỡ
136. Chọn những câu sai trong các câu sau? Gai của cây bưởi là do chồi
biến đổi thành/ túi tiết tiêu nảo được hình thành tự sự phân chia của 1 tế bào
mô mềm
137. Chọn những câu đúng trong các câu sau? Sự phì đại của củ dền là do
sự xuất hiện của tượng tầng phụ/ tia libe có nhiệm vụ dự trữ
138. Trong các câu sau, câu nào đúng? Bộ nhị đa thể, nhị dính nhau thành
nhiều bó/ bộ nhị 4 trội là hoa có 6 nhị
139. Đặc điểm lá của họ trúc đào:” lá đơn, nguyên,...”? mọc đối hay mọc
vòng, không có lá kèm.
140. Bộ nhị của họ thanh thất là? Số nhị bằng hay gấp đôi số cánh hoa,
luôn luôn rời
141. Đặc điểm:”thân cỏ hay dây leo có cạnh. Phiến lá thường có lông nhám
và có thùy kiểu chấn vịt, gân lá chân vịt. Hoa đều, đơn tính cùng gốc hay
khác gốc, mẫu 5” là của họ? Bầu bí (Cucurbitaceae)
142. Bộ nhị của phân họ đậu (Faboideae) là? 9 nhị dính thành một ống xẻ
phía sau, nhị thứ 10 rời.
143. Tên latinh của cây hòe là? Sophora japonica L.f.
144. Tên latinh của cây long não là? Cinnamomum camphora (L.) Presl
145. Quả và hạt của họ Cúc thuộc loại gì? Quả bế. Hạt không nội nhũ
146. Đặc điểm của họ Xoan (Meliaceae)? Lá thường là kép lông chim 1-2
lần, phiến lá chét nguyên hay có khía răng/ không có lá kèm/ hoa tự là tán,
chùm xim, chùm ở nách lá ít khi ở ngọn.
147. Đặc điểm” hoa thường đều, lưỡng tính có lá bắc, 4 lá đài xếp thành 2
vòng, 2 lá đài vòng ngoài ở vị trí trước sau, bốn cánh hoa xếp chéo chữ thập
trên một vòng. Đế hoa mọc dài thành cuống nhụy hay cuống nhị nhụy” là
của họ nào? Màn màn (Capparaceae)
148. Đặc điểm bao hoa gồm 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, dính thành
ống dài, ít khi rời, có thể có tràng phụ là họ? Thủy tiên (Amaryllidaceae)
149. Cây nào sau đây thuộc họ hồ tiêu? Piper nigrum L.
150. Raphanussativus L. Là tên la tinh của cây? Cài củ
151. Thân phình to vì chứa nhiều chất dự trữ? Thân củ
152. Loại rễ không có chóp rễ? Rễ mút
153. Vai trò của mô mềm libe? Dự trữ cho libe
154. ở một số hoa, phía ngoài đài chính có? Đài phụ
155. Hạt của họ rau dền có đặc điểm gì? Mầm cong hình móng ngựa bao
quanh nội nhũ bột
156. Lá của họ Bứa (Clusiaceae) có đặc điểm gì? Lá kép hình lông chim,
có lá kèm
157. Cánh hoa mang ở gốc những phụ bộ hình bản hẹp là đặc điểm gặp ở
họ nào? Passiflotaceae
158. Họ Brassicaceae có đặc điểm nào mà đa số các họ thực vật không có?
Hoa vô cánh
159. Bộ nhị nào là đặc trưng của họ Malvaceae? Hình như chữ V
160. Bộ nhị phân nhánh hình cây gặp ở họ nào? Euphorbiaceae
161. Mô gồm các tế bào chứa chất tiết, rải rác trong vùng mô mềm của vi
phẫu rễ Riềng? Tế bào tiết
162. Cặp tên việt nam – la tinh? Họ vòi voi – Boraginaceae/ họ thủy tiên-
Amaryllidaceae
163. Loài Stephania rotunda Lour. Thuộc họ? Menispermaceae
164. Loài Dioscorea cirrhosa Lour. Thuộc họ? Củ nâu
165. Chọ câu sai? Họ tiết dê: hoa nhỏ, đều, lưỡng tính, kiểu vòng, mẫu 3
166. Họ có túi tiết hay ống tiết? Apiaceae/ Araceae
167. Quan sát vi phẫu, thấy những cụm libe nằm phía trong gỗ cấp 1 đó là?
Libe trong gỗ
168. Đặc điểm mô dày? Mô nâng đỡ cho các cơ quan non còn khả năng
tăng trưởn
169. Bộ nhị hai trội có mấy nhị ngắn? 2
170. Bộ nhụy được cấu tạo từ? Lá noãn.
171. Các bộ phận bao hoa đính trên đính bầu gọi là? Bầu dưới
172. Số lượng lá noãn của lớp ngọc lan? Thường 5
173. Kiểu qua của họ Apiaceae? Quả bẻ đôi
174. Họ hay phân họ nào có hoa bị vặn 180 độ, tràng hình môi 3/2?
Campanulaceae.
175. Cụm hoa (1) của Asteraceae, hoa ở bìa có đặc điểm (2)? (1) đầu dị
giao/ (2) hoa hình lưỡi nhỏ.
176. Đặc điểm nhận diện cây nhàu thuộc họ Rubiaceae? Lá mọc đối, lá
kèm nằm giữa hai cuống lá mọc đối.
177. Đặc điểm dạng sống, bao hoa và nhị giúp nhận biết một loài thuộc họ
Apocynaceae? Thân gỗ, có nhựa mủ màu trắng, hoa cánh dính, 5 bao phấn
chụm vào nhau.
178. Họ nào có hiện tượng lôi cuốn lá ở các đoạn cành mang hoa?
Solanaceae
179. Họ nào có hai lá noãn đặt lệch so với mặt phằn trước sau của hoa?
Solanaceae
180. Lá đài lớn cùng với sự phát triển của quả, gọi là? Đài đẳng trương
181. Quả lai cam. Chọn phát biểu sai? Được hình thành từ hoa có nhiều lá
noãn rời, mỗi lá noãn là một m...
182. Một cây vừa có hoa đực vừa có hoa cái , gọi là? Hoa lưỡng tính
183. Cách mở thường gặp nhất của bao phấn là mở theo đường? Nứt dọc.
184. Bộ nhị đa nhị là? Hoa có nhiều nhị xếp thành nhiều vòng.
185. Cuống hoa không phân nhánh, chỉ mang một hoa, gọi là? Cụm hoa
đơn có hạn.
186. Kiểu cụm hoa nào gồm nhiều hoa không có cuống: (1) tán, (2) chùm,
(3) giẻ, (4) , (5) xim co, (6) đầu,(7) buồng, (8) bông mo.? 3 4 6 7 8.
187. Cụm từ nào không dùng để nói về đế hoa? Cuống hoa
188. Đặt tên “họ có roi ngựa” cuta Verbenaceae là được gọi dựa vào đặt
điểm cụm hoa kiểu? Gié
189. Cụm hoa đặc sắc của Lamiaceae là gì? Xim co tạo thành vòng giả, các
vòng giả thành gié già ở ngọn cành.
190. Cụm hoa của Liliaceae có gì đặt biệt? Tán già nhiều hoa có mo bao
lại.
191. Họ nào” lá xếp 3 dãy, lá hình gươm và tiền khai cưỡi” Iridaceae.
192. Lá của Zingiberaceae có điểm gì đặc sắc? Lá có lưỡi nhỏ.
193. Mặc dù Dioscoreaceae là một họ của lớp hành nhưng lại mang đặc
điểm gì của lớp ngọc lan? Lá có cuống lá và gân lá hình chân vịt.
194. Hạt của họ Zingiberaceae thuộc nhóm hạt nào? Hạt có phôi, nội nhũ
và ngoại nhũ.
195. Có thể phân biệt nhanh một loài thuộc họ Iridaceae hay họ
Amaryllidaceae bằng đặc điểm nào? ống bao hoa của Amary dài hơn.
196. Trong cách phân loại hạt, kiểu hạt nào không có? Hạt có cây mầm và
ngoại nhũ.
197. Tràng hình lưỡi có đặc điểm? Các cánh hoa dính thành ống ngắn
198. Móng dài và thẳng góc với phiến là đặc điểm của? Tràng hình hoa
cẩm chướng.
199. Thịt lá có cấu tạo dị thể không đối xứng, thì dưới biểu bì trên là mô
gì? Mô mềm giậu.
200. Mô nâng đỡ thường gặp ở vi phẫu lá cây lớp ngọc lan là gì? Mô dày
201. Chọn phát biểu sai về vi phẩu lá lớp hành? Lỗ khí thường tập trung ở
biểu bì dưới
202. Mô cấp một nào xếp dãy xuyên tâm? Mô mềm vỏ trong của rễ
203. Vì sao rễ phù thành củ? Tích trữ dưỡng liệu
204. Cách phân nhánh của cây bụi?
205. Thân cây có đặc điểm ở rỗng ở lóng là? Thân rạ
206. Gân lá hình chân vịt khác gì với gân lá lông chim? Có nhiều gân
chính.
207. Chọn phát biểu sai? Lá hình trứng ngược có gốc lá to hơn đính lá
208. Rễ con mọc ra từ vùng nào của rễ cái? Vùng hóa bần
209. Vết khía vào đúng ¼ chiều rộng của phiến lá gọi là? Lá chẻ
210. Nếu bần 1 ô thì sẽ không gặp kiểu đính noãn nào? Trung trụ
211. K(5) C(5) nghĩa là? 5 lá đài dính, 5 cánh hoa dính
212. Quả hạch con khác quả hạch ở đặc điểm nào? Vỏ quả cứng rắn
213. Quả mọng được sinh từ? 1 hoa có 1 hay nhiều lá noãn dính
214. Quả loại cam là? Sinh từ 1 hoa có nhiều lá noãn dính
215. Cụm hoa của họ Liliaceae? Tán già có mo bao bọc
216. Họ nào lá có tiền khai cưỡi? Iridaceae
217. Bao hoa của Amaryllidaceae có đặc điểm gì? 6 phiến cùng màu dạng
cánh hoa, xếp 2 vòn, dính nhau tạo ống bao hoa dài
218. Bộ nhụy của Iridaceae có đặc điểm gì đặc biệt? Đầu nhụy phát triển
thành hình phiến, đôi khi to và có màu như cánh hoa
219. Hoa của Orchidaceae có đặc điểm gì đặc biệt? Hoa bị ngược
220. Rubiales là từ latin chỉ bậc phân loại nào? Bộ
221. Họ nào có lá đơn mọc đối nhưng trông giống như lá kép lông chim,
cây thường... trắng? Euphorbiaceae
222. Họ nào có “vòi nhụy rời, choãi ra; ở gốc mỗi vòi có một dĩa mặt hình
vòng .... chân vòi? Apiaceae
223. Calophyllum inophyllum L. Là một loài thuộc họ? Clusiaceae
224. Bề mặt thân và lá của các loài thuộc họ Boraginaceae có đặc điểm gì?
Có nhiều lông nhám, màng lông dày, có m.. và tấm si..
225. Kiểu tràng hoa nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? Tràng hình
bánh xe
226. Nếu bầu 6 ô thì kiểu đính noãn sẽ là? Trung trụ
227. Đặc điểm nào không gặp ở họ ngọc lan (Magnoliaceae)? 10 nhị xếp
hai vòng
228. Đặc điểm bao phấn của họ long não (lauraceae)? Bao phấn 4 ô, mở
bằng nắp bật
229. Kiểu cụm hoa của họ hồ tiêu (Piperaceae)? Bông với trục cụm hoa
không phân nhánh
230. Đặc điểm dạng sống của họ Tiết dê( Menispermaceae)?
231. Hạt của họ rau dền có đặt điểm gì? ..... nội nhũ bột
232. Đặc điểm nào của bao hoa giúp nhận diện cây roi (Mận) thuộc họ
Myrtaceae? Bao hoa dính thành một chóp, bị hất tung ra ngoài khi hoa nở để
lại sẹo tròn
233. Họ nào có phấn khối? Orchidaceae, Apocyaceae
234. Kiểu bộ nhị nào không gặp ở họ Myrtaceae? Bộ nhị bốn đài
235. Kiểu tiền khai cánh hoa của Mim...? tiền khai van
236. Ba phân họ trong họ Fabaceae giống nhau ở những cơ quan nào? Lá
kép lông chim, cánh hoa rơi, quả loại đậu
237. Magnoliophyta là từ latin chỉ bậc phân loại nào? Ngành
238. Bộ nhị đặc trưng của Faboideae? 10 nhị xếp 2 vòng kiểu đảo lưỡng
nhị
239. Cụm từ nào dùng để chỉ 5 lá đài nằm cạnh nhau trước khi hoa nở?
Tiền khai lợp
240. Kiểu tiền khai cánh hoa nào đặc sắc cho phân họ đậu (Faboideae)?
Tiền khai hình bướm
241. Bộ nhị hai trội có mấy nhị ngắn? 2
242. Bộ nhụy được cấu tạo từ? Lá noãn
243. Chọn phát biểu sai khi nói về họ Solanaceae? Lá đơn hoặc lá kép lông
chim, không có lá kèm
244. Borageae giống họ Lamiaceae ở đặc điểm nào? Lá đài và lá bắc
245. Kiểu tràng hoa nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? Tràng bình
đính
246. Kiểu nhị nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? 5 nhị xem kẽ 5 cánh
hoa
247. Họ nào cụm hoa có lá bắc và lá bắc con xếp kết lợp? Acanthaceae
248. Cụm hoa của họ Araceae khác cụm hoa của họ Piperaceae như thế
nào? Bông mo, mo to, mềm và có màu rực rỡ
249. Lá của các loài trong họ Araceae có gì khác với đặc điểm chung của lá
lớp hành? Bẹ lá phát triển, có lưỡi nhỏ
250. Chọ đặc điểm họ Araceae? Sống nhiều năm, thân rễ phù thành củ/ trầu
bà là một loài trong họ này/ hoa lưỡng tính, có bao hoa gồm 2 vòng.
251. Chọ đặc điểm họ Poaceae? Thân rạ/ lá có lưỡi nhỏ/bẹ lá là ống chẻ
dọc phía trước ôm thân/ quả dính
252. Đặc điểm quan trọng nào để nhận biết cây Cypercus rotundus L.
Thuộc họ Cyperaceae? Thường đặc, có ba cạnh, không mấu
253. Kiểu tràng nào có ống tràng dài, hẹp, và thẳng góc với phiến? Tràng
hình đính
254. Cánh hoa có móng dài, thẳng góc với phiến? Tràng hình hoa cẩm
chướng
255. Kiểu tiền khai nào chỉ dùng để diễn tả cách sắp xếp các cánh hoa khi
hoa chưa nở? Lợp
256. Đoạn nối của chỉ nhị vào bao phấn được gọi là (1) và đoạn mà (1) kéo
dài khôi bao... sẽ gọi là(2)? (1) phấn khối, (2) chung đới
257. Bộ nhị đa thể là? Hoa có nhiều vòng nhị
258. Cơ quan sinh sản cái cấu tạo từ một hay nhiều...? lá noãn
259. Quả nào khi chín, quả mở bằng 4 đường nứt ở hai bên giá noãn tạo
2.... vách giả mang hạt? Quả loại cái
260. Quả kép được sinh từ? Cụm nhiều hoa
261. Giao tử đực kết hợp với noãn cầu sẽ tạo thành? Cây mầm
262. Ích mẫu là mổ loài thuộc họ (1) và có tên khoa học là “Leonurus (2)
Houtt”? (1) Lamiaceae, (2)japonicus
263. Calophyllum inophyllum L. Là tên khoa học của (1) và loài này thuộc
họ (2)? (1) mù u, (2) bứa
264. Tên ngành của thực vật bậc cao có đuôi từ là? –phyta
265. Chọn một loài thuộc họ Cúc (Asteraceae)? Artemisia annua L.
266. Kaempferia galanga L. Là tên khoa học của (1) và loài này thuộc họ
(2)? Địa liền, Zingiberaceae.
267. Tên lớp của thực vật bậc cao có đuôi từ là? –opsida
268. Đặc điểm bó gỗ 1 của rễ cây cấp một?
269. Quan sát một vi phẫu thấy có 28 bó libe- gỗ xếp cùng một vòng, bạn
kết luận gì? Thân cây lớp hành
270. Cắt ngang củ nhân sâm thấy gỗ 2 chiếm tâm. Bạn kết luận củ nhân
sâm do cơ quan nào phù to? Rẽ cấp 2
271. Tỉ lệ vùng vỏ và vùng trung trụ của vi phẫu rễ cấp một? Vỏ 2/3, trung
trụ 1/3
272. Họ nào với đặc điểm cụm hoa có nhiều lá bắc và lá bắc con xếp kếp
lợp? Acanthaceae.
273. Lá đầy đủ là lá có 3 phần, gồm? Cuống lá, bẹ lá
274. Loại mô tiết nào sau đây được hình thành từ một nhóm tế bào tiết?
Kiểu ly bào
275. Các loại mô mềm có thể gặp ở thịt lá? Mô mềm giậu, khuyết, mm
đồng hóa có màng xếp nếp.
276. Các câu sai? Libe kết tầng..., mô phân sinh ngọn rễ...
277. Libe trong gỗ khác libe quanh tủy ở các đặc điểm ? xuất phát từ sự
hoạt động bất thường của tượng tầng, từ sự phân hóa của một vài tế bào mô
mềm.
278. Chọn những câu sai? Lỗ khí có 3 tế bào .... hoàng liên, lá chìm dưới
nước có lỗ khí ở mặt trên
279. Đặc điểm của lá cây lớp hành? Mô cứng ít phát triển, bó mạch kín, lỗ
khí có 2 mặt của biểu bì.
280. Nguồn gốc của ngoại nhũ? Do phôi tâm tạo thành
281. Cách viết tên khoa học nào sai? Belamcanda sp (L.) DC
282. Theo danh pháp quốc tế, đuôi từ trong tên la tinh của lớp và phân lớp
là? –opsida và –idae
283. Bậc phân loại giữa họ và chi? Lông (tribus)
284. Đặc điểm về cơ cấu của họ Cúc? Lông che chở dạng hình khiên/ libe
quang tủy/ lông tiết có chân ngắn.... biểu bì.
285. Đặc điểm bộ nhị ở tông Lobelieae của họ hoa chuông
(Campanulaceae) là? 5 nhị đều, dính ở bao phấn.
286. Đặc điểm của họ khoai lang? Có libe quanh tủy/hoa đều lưỡng
tính/hạt có nội nhũ, mầm cong, lá mầm rộng và xếp nếp.
287. Đặc điểm của họ cỏ roi ngựa (Verbenaceae)? Cây gỗ to hay nhỏ.... tiết
diện vuông/hoa mọc riêng lẻ...nách lá/thường có lông tiết tinh dầu
288. Khi gặp cây có đặc điểm: lá đơn, mọc đối, có lá kèm, bầu dưới... có
thể nhận diện cây này thuộc họ nào?cà phê (Rubiaceae)
289. Đặc điểm nào là của họ gừng? Cỏ sống dai nhờ thân rễ to/ hạt có nội
nhũ và ngoại nhũ/lá có lưỡi nhỏ.
290. Đặc điểm hoa của họ ngọc lan:”hoa riêng lẻ ở ngọn hay nách lá.... bao
hoa xếp xoắn ốc hay vòng mẫu 3. Nhị và nhụy xếp....”? hoa to, đều, lưỡng
tính, đế hoa lồi hình nón/xếp xoắn ốc.
291. Những họ nào sau đây có thân khi sinh là thân giả do bẹ lá tạo thành?
Musaceae, Zingiberaceae, Amaryllidaceae.
292. Đặc điểm nào là của họ củ nâu? Hoa đơn tính khác gốc/quả nang có 3
cánh/ hạt có nội nhũ sừng
293. Đặc điểm “thân rạ, lá xếp thành 2 dãy, gân lá song song. Cụm hoa là
bông nhỏ. Quả thóc” là của? Họ lúa
294. Các đặc điểm “ 3 nhị, bao phấn đính đáy; cỏ đa niên; thân khí sinh
thường đặc, có 3 cạnh; bẹ lá không chẻ dọc” là của họ nào? Họ cói
(Cyperaceae)
295. Những cây nào sau đây thuộc họ Ráy (Araceae)? Thủy xương bồ/ vạn
niên thanh (Aglaonemasiamense Engl.)/môn đốm (Caladium bicolor (Ait.)
Vent)
296. Đặc điểm cơ cấu học của họ long não (Lauraceae)? Tế bào tiết tinh
dầu trong tất cả các mô mềm, vài chi có tế bào tiết chất nhày/trụ bì của thân
là vòng mô cứng gồm tế bào mô cứng và sợi/ có sợi libe 2
297. Vị trí phân loại của cây Dền gai (Amaranthus spinosus L.) trong hệ
thống phân loại từ cao đến thấp là? Magnoliophyta, Magnoliopsida,
Caryphyllidae, Caryophyllalles, Amaranthaceae, Amaranthus, Amaranthus
spinosus
298. Đặc điểm bộ nhị và bộ nhụy của họ chuối là ? 5 nhị thụ, rời, đính trên
2 vòng, nhị đối diện môi sau bị lép/ 3 lá noãn, bầu dưới 3 ô
299. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng lông hút? Do các tế bào
mô phân sinh ngọn ở phía đầu ngọn rễ tạo ra/ cấu tạo của lông hút có thể
đơn bào hoặc đa bào ở mỗi loại rễ cây khác nhau.
300. Chọn những câu sai trong các câu sau? Phần phiến lá hai bên của cây
lớp hành có cấu tạo dị thể bất đối xứng/ bó dẫn ở thân cây gọi là bó xuyên
tâm.
301. Chọn câu sai về cách phân nhánh kiểu xim của thân? Kiểu xim hai
ngả có ở cây có lá mọc sole
302. Mô cứng? Gồm thể cứng, sợi mo cứng, tế bào mô cứng/ mô nâng đỡ
cho thân và lá/ phát triển mạnh ở cây lớp hành.
303. Có thể dựa vào yếu tố nào để phân biệt lá cây lớp hành và lớp ngọc
lan? Sự phân bố của lỗ khí ở 2 lớp biểu bì/ sự sắp xếp các bó dẫn/ loại mô
nâng đỡ
304. Chọn những câu sai trong các câu sau? Gai của cây bưởi là do chồi
biến đổi thành/ túi tiết tiêu nảo được hình thành tự sự phân chia của 1 tế bào
mô mềm
305. Chọn những câu đúng trong các câu sau? Sự phì đại của củ dền là do
sự xuất hiện của tượng tầng phụ/ tia libe có nhiệm vụ dự trữ
306. Trong các câu sau, câu nào đúng? Bộ nhị đa thể, nhị dính nhau thành
nhiều bó/ bộ nhị 4 trội là hoa có 6 nhị
307. Đặc điểm lá của họ trúc đào:” lá đơn, nguyên,...”? mọc đối hay mọc
vòng, không có lá kèm.
308. Bộ nhị của họ thanh thất là? Số nhị bằng hay gấp đôi số cánh hoa,
luôn luôn rời
309. Đặc điểm:”thân cỏ hay dây leo có cạnh. Phiến lá thường có lông nhám
và có thùy kiểu chấn vịt, gân lá chân vịt. Hoa đều, đơn tính cùng gốc hay
khác gốc, mẫu 5” là của họ? Bầu bí (Cucurbitaceae)
310. Bộ nhị của phân họ đậu (Faboideae) là? 9 nhị dính thành một ống xẻ
phía sau, nhị thứ 10 rời.
311. Tên latinh của cây hòe là? Sophora japonica L.f.
312. Tên latinh của cây long não là? Cinnamomum camphora (L.) Presl
313. Quả và hạt của họ Cúc thuộc loại gì? Quả bế. Hạt không nội nhũ
314. Đặc điểm của họ Xoan (Meliaceae)? Lá thường là kép lông chim 1-2
lần, phiến lá chét nguyên hay có khía răng/ không có lá kèm/ hoa tự là tán,
chùm xim, chùm ở nách lá ít khi ở ngọn.
315. Đặc điểm” hoa thường đều, lưỡng tính có lá bắc, 4 lá đài xếp thành 2
vòng, 2 lá đài vòng ngoài ở vị trí trước sau, bốn cánh hoa xếp chéo chữ thập
trên một vòng. Đế hoa mọc dài thành cuống nhụy hay cuống nhị nhụy” là
của họ nào? Màn màn (Capparaceae)
316. Đặc điểm bao hoa gồm 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, dính thành
ống dài, ít khi rời, có thể có tràng phụ là họ? Thủy tiên (Amaryllidaceae)
317. Cây nào sau đây thuộc họ hồ tiêu? Piper nigrum L.
318. Raphanussativus L. Là tên la tinh của cây? Cài củ
319. Chọn ý sai? Mạch ngăn và mạch thông có nhiệm vụ dẫn nhựa luyện
320. Chức năng của sắc lạp? Tạp màu sắc cho hoa, quả và lá
321. Ý nghĩa của P3+3 trong hoa thức? Ba lá đài và 3 cánh hoa màu xanh
lục, rời
322. Quan sát một cơ quan của loài rau muống, thấy gỗ cấp 1 phân hóa
hướng tâm đó là? Rễ cây lớp ngọc lan cấp 1
323. Loài hy thiêm thuộc họ? Loganiaceae
324. Đặc điểm của rễ cây cấp 1? Bó dẫn kiểu xuyên tâm/ càng vfao tâm
mạch gỗ càng to
325. Chức năng của lông che chở? Tăng cường sự thoát hơi nước cho cây
326. Họ có 3 nhị, bao phấn đính đáy, cỏ đa niên, thân khí sinh thường đặc
có 3 cạnh bẹ lá không chẻ dọc? Cyperaceae
327. Kiểu phiến lá có vết khía sâu quá ¼ phiến lá? Lá chẻ
328. Họ có hoa không cánh? Rau dền, dâu tằm, rau răm, đào lộn hột
329. Số lớp vỏ hạt? 2
330. Cụm hoa họ Lamiaceae? Xim co
331. Nhựa mủ lấy từ quả ( có chứa nhiều alcaloid như morphin, codein,
paparin) thuộc họ? Papaveraceae
332. Ý nghĩa của kí hiệu D trong hoa đồ? Bao phấn 1 ô
333. Bộ nhị (9) + 1 gặp ở họ hay phân họ? Phân họ đậu
334. Kiểu lá có đặc điểm mỗi cuống lá mang một phiến lá? Lá đơn
335. Hạt chỉ có ngoại nhũ gặp ở các học? Chuối, gừng, dong
336. Một loài thuộc họ Cải sẽ có đặc điểm? Hoa đều, mẫu 4, không có lá
bắc/bộ nhị bốn trội/hai lá noãn tạo thành bầu trên, 1 ô có vách giả chia thành

337. Tên việt nam của loài Acanthus integrifolius T.Anders? ắc ó
338. Chọn ý sai về thân rễ? Mô dẫn và mô nâng đỡ phát triển mạnh
339. Đặc điểm thân cây cấp 2? Bb có lỗ khí và lông che chở/ bần gầm
nhiều lớp tế bào hình chữ nhật/ mm gỗ xếp dãy xuyên tâm/ bó gỗ 1 phân
hóa ly tâm/ tia tủy cấp hai có thể hẹp hoặc rộng
340. Một loài có đặc điểm thân rễ phù thành củ, lá có cuống, bẹ lá phát
triển, phiến lá hình tim, gân hình chân vịt, loài này thuộc họ?
Menispermaceae
341. Đặc điểm họ Zingiberaceae? Bộ nhị chỉ còn 1 nhị sinh sản duy nhất,
các nhị khác biến thành cánh môi.
342. Họ có đặc điểm hoa không có lá bắc? Brassicacea

Question 1
Cành khác thân chính là
Select one:
a. Không có chồi nách
b. Mọc xiên
c. Mọc thẳng đứng
d. Không có hoa trên cành
Question 2
Cấu tạo của lá khác với cấu tạo của thân và rễ ở đặc điểm:
Select one:
a. Đối xứng qua mặt phẳng
b. Không có mô tiết
c. Đối xứng qua trục
d. Không có mô cứng
Question 3
Lá mọc đối chéo chữ thập khi:
Select one:
a. Mỗi mấu có 2 lá
b. Mỗi mấu có 4 lá mọc vuông góc nhau
c. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
d. Lá ở 2 mấu liên tiếp thẳng góc với nhau.
Question 4
Bó gỗ 1 ở rễ cây phân hóa theo kiểu:
a. Xuyên tâm
b. Ly tâm
c. Đồng tâm
d. Hướng tâm
Question 5
Ở một số hoa, phía ngoài đài chính có thêm:
Select one:
a. Đài hoa
b. Lá đài
c. Đài phụ
d. Đế hoa
Question 6
Trong cấu tạo cấp I của rễ lớp nội bì thường có vai trò:
a. Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
b. Dự trữ chất dinh dưỡng
c. Giúp cho sự vận chuyển nhựa
d. Tăng cường sự vững chắc cho trụ giữa
Question 7
“Thân phình to vì chứa nhiều chất dự trữ” là:
a. Thân cột
b. Thân củ
c. Thân leo
d. Thân bò
Question 8
Lá có thể biến đổi thành:
Select one:
a. Gai, bẹ chìa, vảy
b. Gai, lá kèm, cành
c. Lưỡi nhỏ, tua cuốn, vảy
d. Gai, tua cuốn, vảy
Question 9
Lá biến đổi hình dạng để:
Select one:
a. Giảm sự thoát hơi nước
b. Làm nhiệm vụ bảo vệ
c. Để có thể quang hợp tốt
d. Thích nghi với những hoàn cảnh sinh sống khác nhau
Question 10
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Cuống lá có thể có cánh
b. Lá đơn là lá có cuống không phân nhánh.
c. Phần lớn lá cây thường có bẹ lá.
d. Lá màu xanh do có chứa chất diệp lục
Question 11
Đế hoa mang các bộ phận:
a. Hoa, quả
b. Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
c. Bao phấn, hạt phấn
d. Lá bắc, cuống hoa, hoa
Question 12
Gân giữa lá cây lớp Ngọc lan có đặc điểm:
Select one:
a. Mặt trên lồi nhiều hơn
b. Thường chỉ lồi ở mặt dưới
c. Mặt trên lõm
d. Thường lồi cả hai mặt
Question 13
Tiền khai nào sau đây không có ở đài hoa:
Select one:
a. Tiền khai van
b. Tiền khai thìa
c. Tiền khai 5 điểm
d. Tiền khai lợp
Question 14
“Nhiều lớp tế bào chết, che chở cho phần già của cây” là:
Select one:
a. Bần
b. Nội bì
c. Hạ bì
d. Biểu bì
Question 15
Bần được sinh ra đồng thời với mô nào sau đây?
a. Thụ bì
b. Biểu bì
c. Mô mềm khuyết
d. Lục bì
Question 16
Mô tả sau đây: “chất cellulose và pectic dày lên ở vách ngoài và vách trong của tế
bào” là của loại mô gì ?
Select one:
a. Mô dày xốp
b. Mô dày gốc.
c. Mô dày tròn.
d. Mô dày phiến
Question 17
Khi các cánh hoa đều nhau, dính nhau bên dưới thành ống ngắn, phía trên là phần
phiến to và tỏa ra thì gọi là:
Select one:
a. Tràng hình chuông
b. Tràng hình môi
c. Tràng hình bánh xe
d. Tràng hình phễu
Question 18
Mô mềm vỏ ngoài có đặc điểm:
a. Các tế bào xếp tạo thành vòng đồng tâm và dãy xuyên tâm
b. Các tế bào xếp lộn xộn, khoảng gian bào to
c. Là mô mềm đặc
d. Gồm các tế bào mô mềm có vách hóa mô cứng
Question 19
Mô tả sau đây: Tế bào sống, vách cellulose, trong chứa chất dự trữ như tinh bột,
nước, không khí,...là của mô gì ?
Select one:
a. Mô mềm ở dưới lớp biểu bì.
b. Mô mềm đạo
c. Mô mềm dự trữ
d. Mô mềm đồng hóa
Question 20
Một cánh hoa biến đổi thành cánh môi có mang cựa, là kiểu tràng:
Select one:
a. Tràng hình môi
b. Tràng hình bướm
c. Tràng hình lưỡi nhỏ
d. Tràng hình hoa lan
Question 21
Khi các lá đài của một hoa rời nhau thì gọi là:
a. Đài phân
b. Đài không đều
c. Đài hợp
d. Đài rụng sớm
Question 22
Cây Ba gạc có 3 lá ở mỗi mấu, cây này có lá cây mọc kiểu gì?
Select one:
a. Mọc cách
b. Mọc vòng
c. Mọc đối chéo chữ thập
d. Mọc đối
Question 23
Câu nào sai trong các câu sau đây:
a. Sợi mô cứng là những tế bào dài hình thoi, vách rất dày, khoang tế bào rất hẹp.
b. Biểu bì tiết thường gặp ở cánh hoa.
c. Mạch ngăn và mạch thông có nhiệm vụ dẫn nhựa luyện
d. Ống tiết ly bào tiết tinh dầu.
Question 24
“Lá chẻ” là kiểu phân loại lá dựa vào:
Select one:
a. Hình dạng phiến lá
b. Gốc lá
c. Ngọn lá
d. Mép phiến lá
Question 25
Tràng hình chuông thuộc nhóm hoa:
a. Cánh hợp và không đều
b. Cánh phân và đều
c. Cánh hợp và đều
d. Cánh phân và không đều
Question 26
Bầu 1 ô, noãn đính vào mép lá noãn thì gọi là:
Select one:
a. Đính noãn giữa
b. Đính noãn trung tâm
c. Đính noãn trung trụ
d. Đính noãn bên
Question 27
Khi trục chính của cụm hoa mang một hoa ở đỉnh và đâm nhánh về phía dưới thì
gọi là:
a. Chùm
b. Đuôi sóc
c. Xim
d. Ngù
Question 28
Các cánh hoa có phần móng ngắn và phần phiến rộng, là:
a. Hoa có tràng hình bướm
b. Hoa có tràng hình hoa cẩm chướng
c. Hoa có tràng hình bánh xe
d. Hoa có tràng hình hoa hồng
Question 29
Chức năng của lá là?
a. Quang hợp, giảm sự thoát hơi nước, hô hấp.
b. Quang hợp, thoát hơi nước, dự trữ.
c. Quang hợp, bảo vệ, bắt mồi.
d. Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
Question 30
Trong thành phần của libe có tế bào kèm, chức năng của nó là gì?
a. Nâng đỡ cho libe
b. Cung cấp năng lượng cho libe
c. Làm cho nhựa luyện không bị đông đặc trong mạch rây
d. Dự trữ cho libe
30 Tràng hình chuông thuộc nhóm hoa:
a. Cánh phân và đều
b. Cánh phân và không đều
c. Cánh hợp và đều
d. Cánh hợp và không đều
Question 2
Trong thành phần của libe có tế bào kèm, chức năng của nó là gì?
Select one:
a. Cung cấp năng lượng cho libe
b. Nâng đỡ cho libe
c. Làm cho nhựa luyện không bị đông đặc trong mạch rây
d. Dự trữ cho libe
Question 3
Thịt lá có cấu tạo dị thể bất đối xứng là:
Select one:
a. Thịt lá có 2 loại mô mềm
b. Dưới biểu bì trên là mô mềm khuyết, dưới mô mềm khuyết là mô mềm đạo
c. Thịt lá có 3 loại mô mềm
d. Mô mềm giậu ở trên, mô mềm khuyết ở dưới
Question 4
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Mô dày ở dưới những chỗ lồi lên của biểu bì
b. Lưỡi nhỏ gặp ở lá cây họ Lúa, họ Gừng
c. Biểu bì có thể mang lông che chở hay lông tiết.
d. Lá đơn là lá không chia thùy.
Feedback
The correct answer is: Lá đơn là lá không chia thùy.
Question 5
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Cụm hoa kiểu tán là:
Select one:
a. Các cuống hoa dài ngắn khác nhau
b. Các cuống hoa dài bằng nhau
c. Các cuống hoa dài theo cành hoa
d. Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa
Feedback
The correct answer is: Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa
Question 6
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
b. Lá kép hình lông chim có các lá chét xếp đều hai bên cuống chính
c. Lá họ Hoa Hồng có lá kèm.
d. Lá mọc so le khi mỗi mấu chỉ mang một lá
Feedback
The correct answer is: Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
Question 7
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đầu trục mang hoa phình to, hoa không cuống xếp khít nhau, là kiểu cụm hoa
dạng:
Select one:
a. Buồng
b. Đuôi sóc
c. Đầu
d. Bông
Feedback
The correct answer is: Đầu
Question 8
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi trục chính của cụm hoa mang một hoa ở đỉnh và đâm nhánh về phía dưới thì
gọi là:
Select one:
a. Đuôi sóc
b. Xim
c. Ngù
d. Chùm
Feedback
The correct answer is: Xim
Question 9
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đế hoa mang các bộ phận:
Select one:
a. Lá bắc, cuống hoa, hoa
b. Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
c. Hoa, quả
d. Bao phấn, hạt phấn
Feedback
The correct answer is: Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
Question 10
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Chữ viết tắt P trong hoa thức có nghĩa là:
Select one:
a. Vòng nhụy
b. Lá đài và cánh hoa giống nhau
c. Lá đài có màu xanh lục
d. Vòng nhị
Feedback
The correct answer is: Lá đài và cánh hoa giống nhau
Question 11
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi “bao hoa xếp thành vòng, bộ phận sinh sản xếp xoắn ốc” là hoa kiểu:
Select one:
a. Hoa kiểu vòng
b. Hoa kiểu xoắn ốc
c. Hoa kiểu xoắn
d. Hoa kiểu vòng xoắn
Feedback
The correct answer is: Hoa kiểu vòng xoắn
Question 12
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Rễ cái phát triển hơn rễ con” là:
Select one:
a. Rễ bám
b. Rễ chùm
c. Rễ phụ
d. Rễ trụ
Feedback
The correct answer is: Rễ trụ
Question 13
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Chức năng của miền sinh trưởng là:
Select one:
a. Che chở cho rễ cây.
b. Hấp thụ nước và muối khoáng.
c. Che chở cho đầu ngọn rễ.
d. Làm cho rễ cây mọc dài ra.
Feedback
The correct answer is: Làm cho rễ cây mọc dài ra.
Question 14
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Chùm tán” là cụm hoa thuộc kiểu:
Select one:
a. Cụm hoa đơn không hạn
b. Cụm hoa hỗn hợp
c. Cụm hoa kép
d. Cụm hoa đơn có hạn
Feedback
The correct answer is: Cụm hoa hỗn hợp
Question 15
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Cấu tạo của lá khác với cấu tạo của thân và rễ ở đặc điểm:
Select one:
a. Không có mô tiết
b. Đối xứng qua mặt phẳng
c. Không có mô cứng
d. Đối xứng qua trục
Feedback
The correct answer is: Đối xứng qua mặt phẳng
Question 16
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lông che chở có chức năng:
Select one:
a. Tăng cường sự thoát hơi nước cho cây.
b. Cấu tạo gồm một hay nhiều tế bào.
c. Tăng cường sự che chở cho cây.
d. Tăng cường sự trao đổi chất cho cây.
Feedback
The correct answer is: Tăng cường sự che chở cho cây.
Question 17
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Ở một số hoa, phía ngoài đài chính có thêm:
Select one:
a. Đài hoa
b. Đế hoa
c. Lá đài
d. Đài phụ
Feedback
The correct answer is: Đài phụ
Question 19
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Phiến lá có vết khía vào tới ¼ phiến lá là loại lá gì?
Select one:
a. Lá chia
b. Lá chẻ
c. Lá thùy
d. Lá xẻ
Feedback
The correct answer is: Lá chẻ
Question 20
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Chức năng của lá là?
Select one:
a. Quang hợp, giảm sự thoát hơi nước, hô hấp.
b. Quang hợp, bảo vệ, bắt mồi.
c. Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
d. Quang hợp, thoát hơi nước, dự trữ.
Feedback
The correct answer is: Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
Question 21
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Vị trí của tầng phát sinh trong:
Select one:
a. Trong các bó libe 1 và gỗ 1
b. Ngoài các bó libe 1 và gỗ 1
c. Trong vùng vỏ cấp 1
d. Giữa bó libe 1 và bó gỗ 1
Feedback
The correct answer is: Giữa bó libe 1 và bó gỗ 1
Question 22
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bộ nhụy của hoa bồm có:
Select one:
a. Chỉ nhị, bao phấn, hạt phấn
b. Bầu, chỉ nhị, đầu nhụy
c. Bao hoa, chỉ nhị, vòi nhụy
d. Bầu, vòi nhụy, đầu nhụy
Feedback
The correct answer is: Bầu, vòi nhụy, đầu nhụy
Question 23
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Một cánh hoa biến đổi thành cánh môi có mang cựa, là kiểu tràng:
Select one:
a. Tràng hình hoa lan
b. Tràng hình môi
c. Tràng hình lưỡi nhỏ
d. Tràng hình bướm
Feedback
The correct answer is: Tràng hình hoa lan
Question 24
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có đặc điểm:
Select one:
a. Không lá đài
b. Không cánh hoa
c. Không cuống
d. Không có lá bắc
Feedback
The correct answer is: Không cuống
Question 25
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi các cánh hoa đều nhau, dính nhau bên dưới thành ống ngắn, phía trên là phần
phiến to và tỏa ra thì gọi là:
Select one:
a. Tràng hình phễu
b. Tràng hình bánh xe
c. Tràng hình chuông
d. Tràng hình môi
Feedback
The correct answer is: Tràng hình bánh xe
Question 26
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Phiến lá có vết khía vào tận gân lá là loại lá gì?
Select one:
a. Lá chia
b. Lá xẻ
c. Lá chẻ
d. Lá thùy
Feedback
The correct answer is: Lá xẻ
Question 27
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Mô phân sinh cấp hai (mô phân sinh bên) có nhiệm vụ:
Select one:
a. Làm cho rễ và thân cây mọc dài ra
b. Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
c. Thân mọc dài ra ở các lóng
d. Tạo thành các mô khác.
Feedback
The correct answer is: Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
Question 28
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó, ta có:
Select one:
a. Bộ nhị nhiều bó
b. Bộ nhị dính
c. Bộ nhị một bó
d. Bộ nhị nhiều nhị
Feedback
The correct answer is: Bộ nhị nhiều bó
Question 29
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bộ nhị đẳng nhị là:
Select one:
a. Bộ nhị có các nhị đều nhau
b. Bộ nhị có số lượng nhị không đổi
c. Bộ nhị một vòng, các nhị nằm trước cánh hoa
d. Bộ nhị một vòng, các nhị nằm xen kẽ với cánh hoa
Feedback
The correct answer is: Bộ nhị một vòng, các nhị nằm xen kẽ với cánh hoa
Question 30
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Cụm hoa kiểu bông mo là:
Select one:
a. Bông được bao bọc bởi một lá bắc to
b. Bông mang toàn hoa đơn tính
c. Bông mo có trục cụm hoa phân nhánh
d. Bông mo có trục cụm hoa rất ngắn
Feedback
The correct answer is: Bông được bao bọc bởi một lá bắc to

1.Bó gỗ 1 ở rễ cây phân hóa theo kiểu:


a. Hướng tâm
b. Đồng tâm
c. Ly tâm
d. Xuyên tâm
2.Mô phân sinh cấp hai (mô phân sinh bên) có nhiệm vụ:
a. Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
b. Tạo thành các mô khác.
c. Thân mọc dài ra ở các lóng
d. Làm cho rễ và thân cây mọc dài ra
Câu hỏi 3 Ti thể có vai trò:
a. Tạo năng lượng
b. Quang hợp để tạo ra năng lượng
c. Hô hấp để tạo ra chất dinh dưỡng
d. Quang hợp và hô hấp
Câu hỏi 4 “Lá chẻ” là kiểu phân loại lá dựa vào:
a. Mép phiến lá
b. Ngọn lá
c. Gốc lá
d. Hình dạng phiến lá
Câu hỏi 5 Mô mềm vỏ ngoài có đặc điểm:
a. Là mô mềm đặc
b. Các tế bào xếp lộn xộn, khoảng gian bào to
c. Gồm các tế bào mô mềm có vách hóa mô cứng
d. Các tế bào xếp tạo thành vòng đồng tâm và dãy xuyên tâm
Câu hỏi 6 Trong thành phần của libe có tế bào kèm, chức năng của nó là gì?
a. Dự trữ cho libe
b. Nâng đỡ cho libe
c. Làm cho nhựa luyện không bị đông đặc trong mạch rây
d. Cung cấp năng lượng cho libe
Câu hỏi 7 Vùng vỏ của rễ cây cấu tạo cấp 1 thường gồm có:
a. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, nội bì
b. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, vỏ trụ
c. Mô mềm vỏ, nội bì
d. Mô mềm vỏ, vỏ trụ
Câu hỏi 8 “Phần đầu của thân, cấu tạo bởi những lá non úp lên đỉnh sinh trưởng”
là:
a. Thân chính
b. Cành
c. Chồi ngọn
d. Chồi bên
Câu hỏi 9 Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc lan
với thân cây lớp Hành là:
a. Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ.
b. Thân cây lớp Ngọc lan có nhiều vòng bó libe gỗ.
c. Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày.
d. Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen kẽ bó gỗ.
Câu hỏi 10 Bần được sinh ra đồng thời với mô nào sau đây?
a. Lục bì
b. Mô mềm khuyết
c. Thụ bì
d. Biểu bì
Câu hỏi 11 Hoa đực và hoa cái mọc trên cùng một cây thì gọi là:
a. Hoa đơn tính
b. Hoa lưỡng tính cùng gốc
c. Hoa đơn tính cùng gốc
d. Hoa lưỡng tính
Câu hỏi 12 Đế hoa kéo dài giữa bao hoa và bộ nhị được gọi là:
a. Cuống tràng hoa
b. Cuống nhụy
c. Cuống nhị nhụy
d. Đế hoa lõm hình chén
Câu hỏi 13 Lá biến đổi thành vảy để làm nhiệm vụ gì?
a. Bảo vệ hay dự trữ
b. Giảm sự thoát hơi nước hay bảo vệ
c. Thích nghi với điều kiện sống khô hạn
d. Thích nghi với điều kiện bắt mồi
Câu hỏi 14 Hệ thống dẫn ở rễ cây cấu tạo cấp 1 gồm có:
a. Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó libe
b. Các bó gỗ xếp chồng lên các bó libe
c. Các bó libe xếp trên 1 vòng
d. Các bó gỗ xếp trên 1 vòng.
Câu hỏi 15 Trong các câu sau, câu nào SAI:
a. Lá họ Hoa Hồng có lá kèm.
b. Lá kép hình lông chim có các lá chét xếp đều hai bên cuống chính
c. Lá mọc so le khi mỗi mấu chỉ mang một lá
d. Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
Câu hỏi 16 Lá kèm là:
a. Hai phiến ở gốc cuống lá
b. Phiến nhỏ ở hai bên đáy cuống lá
c. Màng mỏng ở nơi phiến lá gắn với bẹ lá
d. Màng mỏng ôm thân cây ở phía trên chỗ cuống lá đính vào thân
Câu hỏi 17 Ngù đầu là kiểu cụm hoa:
a. Cụm hoa phức
b. Cụm hoa kép
c. Xim 2 ngã
d. Xim 1 ngã
Câu hỏi 18 Đế hoa mang các bộ phận:
a. Lá bắc, cuống hoa, hoa
b. Hoa, quả
c. Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
d. Bao phấn, hạt phấn
Câu hỏi 19 Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó, ta có:
a. Bộ nhị nhiều nhị
b. Bộ nhị nhiều bó
c. Bộ nhị dính
d. Bộ nhị một bó
Câu hỏi 20 Bộ nhụy của hoa bồm có:
a. Bầu, vòi nhụy, đầu nhụy
b. Chỉ nhị, bao phấn, hạt phấn
c. Bao hoa, chỉ nhị, vòi nhụy
d. Bầu, chỉ nhị, đầu nhụy
Câu hỏi 21 “Thân phình to vì chứa nhiều chất dự trữ” là:
a. Thân cột
b. Thân bò
c. Thân leo
d. Thân củ
Câu hỏi 22 Các cánh hoa có phần móng ngắn và phần phiến rộng, là:
a. Hoa có tràng hình bánh xe
b. Hoa có tràng hình hoa hồng
c. Hoa có tràng hình hoa cẩm chướng
d. Hoa có tràng hình bướm
Câu hỏi 23 Trong cấu tạo của vách tế bào, thành phần nào sau đây có thể không có:
a. Vách sơ cấp và vách thứ cấp
b. Vách thứ cấp
c. Phiến giữa và vách sơ cấp
d. Phiến giữa và vách thứ cấp
Câu hỏi 24 Bầu 1 ô, noãn đính vào mép lá noãn thì gọi là:
a. Đính noãn trung trụ
b. Đính noãn giữa
c. Đính noãn bên
d. Đính noãn trung tâm
Câu hỏi 25 Gỗ 1 phân hóa ly tâm gặp ở:
a. Rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 2
b. Rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 1
c. Rễ cây lớp Hành
d. Thân cây lớp Ngọc Lan cấp 2
Câu hỏi 26 Cụm hoa kiểu bông mo là:
a. Bông được bao bọc bởi một lá bắc to
b. Bông mo có trục cụm hoa rất ngắn
c. Bông mo có trục cụm hoa phân nhánh
d. Bông mang toàn hoa đơn tính
Câu hỏi 27 Lá mọc vòng khi:
Select one:
a. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
b. Mỗi mấu mang 3 lá trở lên
c. Các lá mọc thành vòng tròn
d. Mỗi mấu mang 5 lá
Câu hỏi 28 Lông che chở có chức năng:
a. Tăng cường sự trao đổi chất cho cây.
b. Tăng cường sự thoát hơi nước cho cây.
c. Cấu tạo gồm một hay nhiều tế bào.
d. Tăng cường sự che chở cho cây.
Câu hỏi 29 Tiền khai nào sau đây không có ở đài hoa:
a. Tiền khai lợp
b. Tiền khai van
c. Tiền khai thìa
d. Tiền khai 5 điểm
5.Bộ nhị bốn trội là:
a. Hoa có 6 nhị
b. Hoa có 4 nhị dài và 4 nhị ngắn
c. Hoa có 4 nhị dài và 2 nhị ngắn
d. Hoa có 2 nhị dài và 2 nhị ngắn

Question 1
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Lá họ Hoa Hồng có lá kèm.
b. Lá kép hình lông chim có các lá chét xếp đều hai bên cuống chính
c. Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
d. Lá mọc so le khi mỗi mấu chỉ mang một lá
Feedback
The correct answer is: Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
Question 2
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Hệ thống dẫn ở rễ cây cấu tạo cấp 1 gồm có:
Select one:
a. Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó libe
b. Các bó libe xếp trên 1 vòng
c. Các bó gỗ xếp trên 1 vòng.
d. Các bó gỗ xếp chồng lên các bó libe
Feedback
The correct answer is: Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó libe
Question 3
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Nhiều lá bắc tập hợp ở phía dưới cụm hoa được gọi là:
Select one:
a. Lá hoa
b. Bao chung
c. Mo
d. Tổng bao lá bắc
Feedback
The correct answer is: Tổng bao lá bắc
Question 4
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đầu ngọn cuống lá chính phân nhiều nhánh xòe ra, mỗi nhánh mang một lá chét là
loại lá gì?
Select one:
a. Lá kép chân vịt
b. Lá kép lông chim
c. Lá kép lông chim một lần chẵn
d. Lá kép lông chim một lần lẻ
Feedback
The correct answer is: Lá kép chân vịt
Question 5
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bộ nhị đẳng nhị là:
Select one:
a. Bộ nhị một vòng, các nhị nằm trước cánh hoa
b. Bộ nhị một vòng, các nhị nằm xen kẽ với cánh hoa
c. Bộ nhị có số lượng nhị không đổi
d. Bộ nhị có các nhị đều nhau
Feedback
The correct answer is: Bộ nhị một vòng, các nhị nằm xen kẽ với cánh hoa
Question 6
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi các lá đài của một hoa rời nhau thì gọi là:
Select one:
a. Đài hợp
b. Đài phân
c. Đài không đều
d. Đài rụng sớm
Feedback
The correct answer is: Đài phân
Question 7
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi lá đài có hình dạng và màu sắc giống như cánh hoa thì gọi là:
Select one:
a. Đài dạng cánh
b. Cánh dạng đài
c. Đài dính với cánh
d. Đài tồn tại với cánh
Feedback
The correct answer is: Đài dạng cánh
Question 8
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Vùng vỏ của rễ cây cấu tạo cấp 1 thường gồm có:
Select one:
a. Mô mềm vỏ, nội bì
b. Mô mềm vỏ, vỏ trụ
c. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, nội bì
d. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, vỏ trụ
Feedback
The correct answer is: Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, nội bì
Question 9
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lá cây lớp Hành có đặc điểm:
Select one:
a. Có lá kèm
b. Dưới biểu bì thường là mô dày
c. Chỉ có lỗ khí ở biểu bì dưới
d. Nhiều bó libe gỗ xếp thành hàng
Feedback
The correct answer is: Nhiều bó libe gỗ xếp thành hàng
Question 10
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Thịt lá có cấu tạo dị thể bất đối xứng là:
Select one:
a. Thịt lá có 3 loại mô mềm
b. Dưới biểu bì trên là mô mềm khuyết, dưới mô mềm khuyết là mô mềm đạo
c. Mô mềm giậu ở trên, mô mềm khuyết ở dưới
d. Thịt lá có 2 loại mô mềm
Feedback
The correct answer is: Mô mềm giậu ở trên, mô mềm khuyết ở dưới
Question 11
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Ở tế bào thực vật, lạp nào tạo ra màu xanh của lá, quả khi non:
Select one:
a. Bột lạp
b. Sắc lạp
c. Lục lạp
d. Lạp không màu
Feedback
The correct answer is: Lục lạp
Question 12
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Nhiều lớp tế bào chết, che chở cho phần già của cây” là:
Select one:
a. Biểu bì
b. Nội bì
c. Hạ bì
d. Bần
Feedback
The correct answer is: Bần
Question 13
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Một cánh hoa biến đổi thành cánh môi có mang cựa, là kiểu tràng:
Select one:
a. Tràng hình bướm
b. Tràng hình lưỡi nhỏ
c. Tràng hình hoa lan
d. Tràng hình môi
Feedback
The correct answer is: Tràng hình hoa lan
Question 14
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Nội bì cấu tạo bởi:
Select one:
a. Nhiều lớp tế bào
b. 2 lớp tế bào
c. 3 lớp tế bào
d. 1 lớp tế bào
Feedback
The correct answer is: 1 lớp tế bào
Question 15
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Phần đầu của thân, cấu tạo bởi những lá non úp lên đỉnh sinh trưởng” là:
Select one:
a. Cành
b. Chồi ngọn
c. Chồi bên
d. Thân chính
Feedback
The correct answer is: Chồi ngọn
Question 16
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi các cánh hoa dính liền nhau, chỗ ống nối với phiến gọi là:
Select one:
a. Gié
b. Họng
c. Môi
d. Cuống
Feedback
The correct answer is: Họng
Question 17
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Biểu bì có thể mang lông che chở hay lông tiết.
b. Lưỡi nhỏ là một trong ba phần phụ của lá
c. Mô dày là mô sống
d. Lá đơn là lá không chia thùy.
Feedback
The correct answer is: Lá đơn là lá không chia thùy.
Question 18
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Cuống lá đính vào giữa phiến lá, các gân từ chỗ đính đó tỏa ra khắp mọi hướng là:
Select one:
a. Gân lá song song
b. Gân lá tỏa tròn
c. Gân lá hình chân vịt
d. Gân lá hình lông chim
Feedback
The correct answer is: Gân lá tỏa tròn
Question 19
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có đặc điểm:
Select one:
a. Không có lá bắc
b. Không lá đài
c. Không cuống
d. Không cánh hoa
Feedback
The correct answer is: Không cuống
Question 20
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Mô phân sinh cấp hai (mô phân sinh bên) có nhiệm vụ:
Select one:
a. Thân mọc dài ra ở các lóng
b. Làm cho rễ và thân cây mọc dài ra
c. Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
d. Tạo thành các mô khác.
Feedback
The correct answer is: Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
Question 21
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Trong cấu tạo cấp I của rễ lớp nội bì thường có vai trò:
Select one:
a. Dự trữ chất dinh dưỡng
b. Tăng cường sự vững chắc cho trụ giữa
c. Giúp cho sự vận chuyển nhựa
d. Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
Feedback
The correct answer is: Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
Question 22
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lá mọc vòng khi:
Select one:
a. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
b. Mỗi mấu mang 5 lá
c. Mỗi mấu mang 3 lá trở lên
d. Các lá mọc thành vòng tròn
Feedback
The correct answer is: Mỗi mấu mang 3 lá trở lên
Question 23
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đế hoa mang các bộ phận:
Select one:
a. Lá bắc, cuống hoa, hoa
b. Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
c. Bao phấn, hạt phấn
d. Hoa, quả
Feedback
The correct answer is: Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
Question 24
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Rễ mọc từ thân ra để giúp cây bám chắc vào giàn” là:
Select one:
a. Rễ bám
b. Rễ mút
c. Rễ khí sinh
d. Rễ phụ
Feedback
The correct answer is: Rễ bám
Question 25
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Các mô sau đây mô nào có vách bằng cellulose:
Select one:
a. Bần
b. Gỗ
c. Libe
d. Mô cứng
Feedback
The correct answer is: Libe
Question 26
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi thấy có hai lá bắc con nằm hai bên cuống hoa, thì đó là:
Select one:
a. Hoa đều
b. Hoa không đều
c. Hoa lớp Hành
d. Hoa lớp Ngọc Lan
Feedback
The correct answer is: Hoa lớp Ngọc Lan
Question 27
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Trong thành phần của libe có tế bào kèm, chức năng của nó là gì?
Select one:
a. Làm cho nhựa luyện không bị đông đặc trong mạch rây
b. Dự trữ cho libe
c. Nâng đỡ cho libe
d. Cung cấp năng lượng cho libe
Feedback
The correct answer is: Làm cho nhựa luyện không bị đông đặc trong mạch rây
Question 28
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc lan với thân
cây lớp Hành là:
Select one:
a. Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày.
b. Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ.
c. Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen kẽ bó gỗ.
d. Thân cây lớp Ngọc lan có nhiều vòng bó libe gỗ.
Feedback
The correct answer is: Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ.
Question 29
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Chức năng của lá là?
Select one:
a. Quang hợp, bảo vệ, bắt mồi.
b. Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
c. Quang hợp, giảm sự thoát hơi nước, hô hấp.
d. Quang hợp, thoát hơi nước, dự trữ.
Feedback
The correct answer is: Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
Question 30
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó, ta có:
Select one:
a. Bộ nhị một bó
b. Bộ nhị dính
c. Bộ nhị nhiều nhị
d. Bộ nhị nhiều bó
Feedback
The correct answer is: Bộ nhị nhiều bó

Lá biến đổi hình dạng để:


Select one:
a. Thích nghi với những hoàn cảnh sinh sống khác nhau
b. Làm nhiệm vụ bảo vệ
c. Giảm sự thoát hơi nước
d. Để có thể quang hợp tốt
Feedback
The correct answer is: Thích nghi với những hoàn cảnh sinh sống khác nhau
Question 2
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó, ta có:
Select one:
a. Bộ nhị một bó
b. Bộ nhị nhiều bó
c. Bộ nhị nhiều nhị
d. Bộ nhị dính
Feedback
The correct answer is: Bộ nhị nhiều bó
Question 3
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Gân giữa lá cây lớp Ngọc lan có đặc điểm:
Select one:
a. Mặt trên lồi nhiều hơn
b. Thường chỉ lồi ở mặt dưới
c. Mặt trên lõm
d. Thường lồi cả hai mặt
Feedback
The correct answer is: Thường lồi cả hai mặt
Question 4
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi các lá đài của một hoa rời nhau thì gọi là:
Select one:
a. Đài phân
b. Đài không đều
c. Đài rụng sớm
d. Đài hợp
Feedback
The correct answer is: Đài phân
Question 5
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi các cánh hoa dính liền nhau, chỗ ống nối với phiến gọi là:
Select one:
a. Họng
b. Môi
c. Cuống
d. Gié
Feedback
The correct answer is: Họng
Question 6
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lá mọc đối chéo chữ thập khi:
Select one:
a. Mỗi mấu có 2 lá
b. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
c. Lá ở 2 mấu liên tiếp thẳng góc với nhau.
d. Mỗi mấu có 4 lá mọc vuông góc nhau
Feedback
The correct answer is: Lá ở 2 mấu liên tiếp thẳng góc với nhau.
7
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Biểu bì có thể mang lông che chở hay lông tiết.
b. Lá đơn là lá không chia thùy.
c. Mô dày là mô sống
d. Lưỡi nhỏ là một trong ba phần phụ của lá
Feedback
The correct answer is: Lá đơn là lá không chia thùy.
Question 8
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Ở tế bào thực vật, lạp nào tạo ra màu xanh của lá, quả khi non:
Select one:
a. Lục lạp
b. Lạp không màu
c. Bột lạp
d. Sắc lạp
Feedback
The correct answer is: Lục lạp
Question 9
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Chữ viết tắt P trong hoa thức có nghĩa là:
Select one:
a. Lá đài và cánh hoa giống nhau
b. Vòng nhụy
c. Lá đài có màu xanh lục
d. Vòng nhị
Feedback
The correct answer is: Lá đài và cánh hoa giống nhau
Question 10
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đầu ngọn cuống lá chính phân nhiều nhánh xòe ra, mỗi nhánh mang một lá chét là
loại lá gì?
Select one:
a. Lá kép chân vịt
b. Lá kép lông chim một lần lẻ
c. Lá kép lông chim một lần chẵn
d. Lá kép lông chim
Feedback
The correct answer is: Lá kép chân vịt
Question 11
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Cụm hoa kiểu tán là:
Select one:
a. Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa
b. Các cuống hoa dài theo cành hoa
c. Các cuống hoa dài bằng nhau
d. Các cuống hoa dài ngắn khác nhau
Feedback
The correct answer is: Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa
Question 12
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đầu trục mang hoa phình to, hoa không cuống xếp khít nhau, là kiểu cụm hoa
dạng:
Select one:
a. Đuôi sóc
b. Đầu
c. Buồng
d. Bông
Feedback
The correct answer is: Đầu
Question 13
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lá kèm là:
Select one:
a. Hai phiến ở gốc cuống lá
b. Màng mỏng ở nơi phiến lá gắn với bẹ lá
c. Phiến nhỏ ở hai bên đáy cuống lá
d. Màng mỏng ôm thân cây ở phía trên chỗ cuống lá đính vào thân
Feedback
The correct answer is: Hai phiến ở gốc cuống lá
Question 14
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Biểu bì không thấm nước và khí là nhờ:
Select one:
a. Lớp cutin
b. Lông che chở đơn bào
c. Lông che chở đa bào
d. Lỗ khí
Feedback
The correct answer is: Lớp cutin
Question 15
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Phần đầu của thân, cấu tạo bởi những lá non úp lên đỉnh sinh trưởng” là:
Select one:
a. Chồi bên
b. Chồi ngọn
c. Thân chính
d. Cành
Feedback
The correct answer is: Chồi ngọn
Question 16
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Nội bì cấu tạo bởi:
Select one:
a. 3 lớp tế bào
b. 1 lớp tế bào
c. 2 lớp tế bào
d. Nhiều lớp tế bào
Feedback
The correct answer is: 1 lớp tế bào
Question 17
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Rễ cái phát triển hơn rễ con” là:
Select one:
a. Rễ bám
b. Rễ phụ
c. Rễ chùm
d. Rễ trụ
Feedback
The correct answer is: Rễ trụ
Question 18
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bầu 1 ô, noãn đính vào mép lá noãn thì gọi là:
Select one:
a. Đính noãn trung tâm
b. Đính noãn giữa
c. Đính noãn bên
d. Đính noãn trung trụ
Feedback
The correct answer is: Đính noãn bên
Question 19
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Rễ và thân cây lớp Ngọc lan có thể mọc dài ra là nhờ có:
Select one:
a. Tầng sinh bần
b. Mô phân sinh lóng
c. Mô phân sinh ngọn
d. Mô phân sinh thứ cấp
Feedback
The correct answer is: Mô phân sinh ngọn
Question 20
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Trong cấu tạo cấp I của rễ lớp nội bì thường có vai trò:
Select one:
a. Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
b. Dự trữ chất dinh dưỡng
c. Tăng cường sự vững chắc cho trụ giữa
d. Giúp cho sự vận chuyển nhựa
Feedback
The correct answer is: Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
Question 21
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Ti thể có vai trò:
Select one:
a. Hô hấp để tạo ra chất dinh dưỡng
b. Tạo năng lượng
c. Quang hợp để tạo ra năng lượng
d. Quang hợp và hô hấp
Feedback
The correct answer is: Tạo năng lượng
Question 22
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Chức năng của lá là?
Select one:
a. Quang hợp, giảm sự thoát hơi nước, hô hấp.
b. Quang hợp, bảo vệ, bắt mồi.
c. Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
d. Quang hợp, thoát hơi nước, dự trữ.
Feedback
The correct answer is: Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
Question 23
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi trục chính của cụm hoa mang một hoa ở đỉnh và đâm nhánh về phía dưới thì
gọi là:
Select one:
a. Xim
b. Đuôi sóc
c. Ngù
d. Chùm
Feedback
The correct answer is: Xim
Question 24
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lá mọc vòng khi:
Select one:
a. Mỗi mấu mang 5 lá
b. Mỗi mấu mang 3 lá trở lên
c. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
d. Các lá mọc thành vòng tròn
Feedback
The correct answer is: Mỗi mấu mang 3 lá trở lên
Question 25
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Rễ mọc từ thân ra để giúp cây bám chắc vào giàn” là:
Select one:
a. Rễ phụ
b. Rễ bám
c. Rễ mút
d. Rễ khí sinh
Feedback
question
Question text
“Nhiều lớp tế bào chết, che chở cho phần già của cây” là:
Select one:
a. Nội bì
b. Bần
c. Hạ bì
d. Biểu bì
Feedback
The correct answer is: Bần
Question 27
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bộ nhụy của hoa bồm có:
Select one:
a. Bao hoa, chỉ nhị, vòi nhụy
b. Chỉ nhị, bao phấn, hạt phấn
c. Bầu, vòi nhụy, đầu nhụy
d. Bầu, chỉ nhị, đầu nhụy
Feedback
The correct answer is: Bầu, vòi nhụy, đầu nhụy
Question 28
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Mô phân sinh cấp hai (mô phân sinh bên) có nhiệm vụ:
Select one:
a. Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
b. Làm cho rễ và thân cây mọc dài ra
c. Thân mọc dài ra ở các lóng
d. Tạo thành các mô khác.
Feedback
The correct answer is: Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
Question 29
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lá có thể biến đổi thành:
Select one:
a. Gai, tua cuốn, vảy
b. Gai, bẹ chìa, vảy
c. Lưỡi nhỏ, tua cuốn, vảy
d. Gai, lá kèm, cành
Feedback
The correct answer is: Gai, tua cuốn, vảy
Question 30
Not answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc lan với thân
cây lớp Hành là:
Select one:
a. Thân cây lớp Ngọc lan có nhiều vòng bó libe gỗ.
b. Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ.
c. Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày.
d. Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen kẽ bó gỗ.
Feedback
The correct answer is: Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ.
TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CÁC HỌ THỰC VẬT
−   Thân và lá phủ đầy lông nhám do có lông che chở đơn bào, mảng
lông dày, có mụt và tẩm silic: Vòi voi.
−   Chất thơm: Bạc hà.
−   Cấu tạo cấp 1 nhưng có nhiều bó mạch kín xếp ko thứ tự 🡪 thân rất
cứng: Cau.
−   Thân rễ 🡪 củ: Cói, Ráy (phát triển cộng trụ).
−   Rễ 🡪 củ: Rau răm, Hoa tán, Cúc (inulin), Khoai lang, Củ nâu.
−   Lá mọc đối: Sim, Măng rô (cuống hoa có đốt), Cúc (tụ hình hoa/ gốc),
Mã tiền, Cà phê, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà (chữ thập).
−   Lá mọc cách hoặc mọc đối: Long não, Dâu tằm, Hoa chuông, Mõm
chó.
−   Lá mọc cách hoặc mọc vòng: Trúc đào.
−   Lá mọc cách, mọc đối hoặc mọc vòng: Thầu dầu, Hành.

−   2 dãy: Gừng, Lúa.


−   Tam đính: Lay dơn (tiền khai cưỡi), Cói.
−   ± lá kèm: Ngọc lan, Hồng xiêm, Măng rô.
−   Có lá kèm: Lạc tiên, Dâu tằm (búp), Thầu dầu, Mã tiền, Cà phê, Củ
nâu.
−   Lá kèm rụng sớm: Trôm, Hoa hồng (dính cuống lá).
−   Bẹ lá 🡪 ống xẻ dọc: Gừng, Lúa.
−   Bẹ lá 🡪 ống ko xẻ dọc: Cói.
−   Bẹ lá 🡪 thân giả: Thủy tiên.
−   Bẹ lá phát triển: Hoàng liên, Hoa tán, Ngũ gia bì.
−   Bẹ lá ôm thân: Cau.
−   Bẹ chìa: Rau răm.
−   Có cuống lá: Củ nâu, Cau , ± Ráy.
−   Cuống lá có tuyến: Lạc tiên, Thầu dầu, Bóng nước.
−   Cử động thức ngủ: Trinh nữ, Chua me đất.
−   Mẫu 3: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Tiết dê, Hành, Lay dơn,
Thủy tiên, Củ nâu.
−   K đều, lưỡng tính, mẫu 3: Gừng (to).
−   K đều, lưỡng tính, mẫu 5: Vang, Đậu, Bóng nước, Mõm chó, Chùm
ớt (to, cong), Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
−   Đơn tính khác gốc: Tiết dê, Củ nâu.
−   Đơn tính khác hoặc cùng gốc: Bứa, Bầu bí (trắc mô đặc biệt), Dâu
tằm, Thầu dầu.
−   Mặt phẳng đối xứng xéo: Bồ hòn.
−   Bị vặn 1800: Bóng nước (đài sau có cựa), Hoa chuông.
−   Gié: Hồ tiêu (ko phân nhánh), Rau dền, Dâu tằm, Trinh nữ.
−   Gié hoa 🡪 gié: Cói, Lúa.
−   Xim: Rau dền, Rau muối co), Rau răm (2-1), Táo (co), Mã tiền, Trúc
đào, Vòi voi, Bạc hà (đa dạng).
−   Đuôi sóc: Dâu tằm.
−   Chùm: Hoàng liên, Tiết dê, Cải, Vang, Đậu, Măng rô.
−   Tán đơn hoặc kép: Hoa tán, Ngũ gia bì.
−   Bao mo: Thủy tiên, Cau (ko màu rực rỡ, hay rách), Ráy (to, mềm, có
màu rực rỡ).
−   Bông mo phân nhánh, hoa ko cuống: Cau.
−   Bông mo ko phân nhánh: Ráy.
−   Hoa trần: Hồ tiêu, Thầu dầu, Cói (lông, vảy, 6 phiến/ 2 vòng), Lúa.
−   Vô cánh: Rau muối, Rau răm, Thầu dầu.
−   Đài phụ: Bông, Hoa hồng (lá kèm của lá dài).
−   Đài dạng cánh: Hoàng liên, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu.
−   Đài tồn tại: Rau dền (khô), Rau muối bế), Bứa (mọng, hạch, nang cắt
vách), Hoa hồng (bế, đại, hạch), Hoa chuông, Cúc (lông), Cà, Bạc hà.
−   Đài đồng trưởng: Đào lộn hột, Khoai lang, Mõm chó.
−   Cánh hoa to, dày, mềm: Na.
−   4 cánh hoa xếp 1 vòng chéo chữ thập, phiến thẳng gốc móng: Màn
màn, Cải.
−   Cánh dạng: Long não, Rau răm.
−   Tràng phụ: Trúc đào (phụ bộ: lông or vảy/ họng tràng), Vòi voi (lông,
vẩy, phụ bộ hình lưỡi/ họng tràng), Lay dơn (3 đầu nhụy phát triển 🡪 3
phiến to, có màu như cánh hoa), Thủy tiên (lưỡi nhỏ/ cánh hoa hoặc đĩa
mật).
−   1 lá bắc + 1 lá bắc con dựa trục: Lay dơn.
−   Trục phát hoa mập: Hồ tiêu.
−   1 lá noãn: Long não, Trinh nữ, Vang, Đậu.
−   2 lá noãn: Màm màn, Cải, Dâu tằm, Hoa tán, Cúc (all), Cà phê, Trúc
đào (rời ở bầu), Khoai lang, Vòi Voi, Mõn chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi
ngựa, Bạc hà, Cói (3).
−   2 lá noãn đặt xéo: Mã tiền, Cà.
−   3 lá noãn: Bầu bí, Thầu dầu(<or>), Bồ hòn, Măng rô, Hành, Lay dơn,
Thủy tiên, Củ nâu, Gừng.
−   3-5 lá noãn: Bông, Trôm, Táo ta.
−   5 lá noãn: Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
−   Số lá noãn = số lá đài: Hồng xiêm.
−   Nhiều lá noãn rời, xếp xoắn ốc: Ngọc lan, Hoàng liên.
−   Nhiều lá noãn rời, xếp khít nhau: Na.
−   Lá noãn rời: Tiết dê (3), Hoa hồng (n), Cau (3).
−   Bầu dưới: Bầu bí, Hoa hồng (trên), Sim, Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa
chuông, Cúc, Cà phê, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu, Gừng.
−   Bầu rời: Trúc đào, Táo.
−   Bầu 1 ô: Long não, Hồ tiêu, Á phiện, Rau dền, Rau răm, Rau muối,
Lạc tiên, Màn màn, Cải, Dâu tằm, Trinh nữ, Vang, Đậu, Cúc, Cói.
−   Bầu 2 ô: Táo ta (5), Hoa tán, Mã tiền, Cà phê, Trúc đào, Cà, Khoai
lang, Vòi voi, Mõm chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
−   Bầu 3 ô: Bầu bí, Bông (5), Thầu dầu, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy
tiên, Củ nâu, Gừng.
−   Bầu 5 ô: Trôm, Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
−   Số đầu nhụy = số ô: Bứa, Bông.
−   Lỗ noãn có nút bịt (ǂ mồng): Thầu dầu.
−   Vách giả: Long não (ko hoàn toàn), Á phiện (lồi), Màn màn, Cải,
Khoai lang, Vòi voi, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
−   Đĩa mật: Bầu bí, Thầu dầu, Cam (to), Táo (dày), Hoa tán (chân vòi),
Hoa chuông, Cúc, Cà phê, Cà, Khoai lang (rõ), Vòi voi, Ô rô, Bạc hà,
Thủy tiên.
−   Tuyến mật: Cải (4-6/ gốc chỉ nhị), Măng rô (gốc lá đài).
−   Phụ bộ: Ngọc lan (chỉ nhị), Na (chung đới), Lạc tiên (gốc cánh hoa,
hình bản dẹp 🡪 n vòng), Cúc (chung đới), Trúc đào (chung đới 🡪 mũi
nhọn).
−   2 lá bắc con: Rau dền, Măng rô, Hoa chuông, Khoai lang.
−   Nhiều lá noãn 🡪 quả mọng 🡪 quả tụ: Na.
−   Đế hoa lồi: Ngọc lan, Na, Hoàng liên, Á phiện, Hoa hồng (mâm), Sim
(ống).
−   Đế hoa hình chén: Ngọc lan, Hoa hồng, Sim, Táo.
−   Cuống nhị nhụy: Lạc tiên, Trôm, Màn màn (nhụy).
−   1 nhị đối diện cánh môi do 2 nhị bên biến đổi: Gừng.
−   3 nhị 🡪 6 nhị/ 2 vòng: Cói (2), Lúa.
−   5 nhị: Lạc tiên, Bầu bí, Bóng nước (dính), Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa
chuông, Cúc (dính), Mã tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi voi.
−   5 nhị mọc trước lá đài: Rau dền, Rau muối, Táo ta.
−   6 nhị: Màn màn.
−   6 nhị/ 2 vòng: Hồ tiêu, Tiết dê, Rau răm, Hành, Lay dơn (vòng trong
trụy), Thủy tiên, Cau, Ráy.
−   10 nhị: Sim, Vang, Đậu, Măng rô (dính).
−   Số nhị = số cánh hoa: Cà phê.
−   4 vòng nhị: Long não.
−   Nhiều nhị rời, xếp xoắn ốc: Ngọc Lan, Na, Hoàng liên.
−   Nhiều nhị rời, xếp n vòng: Á phiện, Bứa, Hoa hồng, Sim.
−   Nhiều nhị dính: Bông.
−   Bộ nhị 2 trội: Móm chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
−   Bộ nhị 4 trội: Cải.
−   Bộ nhị lưỡng nhị: Bồ hòn.
−   Bộ nhị đảo lưỡng nhị: Cam, Đào lộn hột, Chua me đất.
−   Chỉ nhị ngắn: Ngọc lan, Na.
−   Ô phấn hướng ngoài: Na, Hồng xiêm, Bông, Hành (trong), Lay dơn.
−   Hạt phấn tứ tử hoặc khối: Trúc đào.
−   Màng hạt phấn có rãnh: Cà phê, Hành.
−   Màng hạt phấn có rãnh lỗ: Cải (2-3-4-n), Cam (3-6).
−   Lá mầm chứa n dầu: Bầu bí, Cúc.
−   Mầm cong hình móng ngựa: Tiết dê, Rau dền, Rau muối, Rau răm.
−   Tb tiết tinh dầu: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Bồ hòn, Cúc, Cỏ
roi ngựa, Bạc hà (1-2 tb/ chân, 4-8 tb/ đầu), Gừng.
−   Lông tiết: Cúc.
−   Lông che chở đa bào phân nhánh: Bông.
−   Lông che chở đơn bào: Hồng xiêm (thoi), Măng rô, Trôm (sao), Cúc.
−   Tb chứa nhiều silic: Cói.
−   Tb chứa nhựa Myrosin: Màn màn, Cải.
−   Tb tiết chất nhày: Bông, Trôm, Táo (tanin), Cà (ống, alkaloid).
−   Tb chứa nhũ dịch mủ trắng: Khoai lang
−   Tb chứa cát calci oxalat: Cà phê, Cà.
−   Ống nhựa mủ: Á phiện, Hồng xiêm (có đốt), Dâu tằm (thật), Thầu
dầu, Hoa chuông, Cúc, Trúc đào (độc).
−   Ống tiết Resin (nhựa): Bứa, Đào lộn hột (thơm), Hoa tán (dầu nhựa,
túi tiết), Ngũ gia bì (dầu nhựa, túi tiết).
−   Túi tiết ly bào: Bứa, Sim.
−   Túi tiết tiêu ly bào: Cam.
−   Libe2 kết tầng: Bông, Trôm, Sim.
−   Libe quanh tủy: Sim, Hoa chuông, Mã tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang,
Ô rô.
−   Libe trong gỗ: Mã tiền, Cà, Ô rô.
−   Bào thạch: Dâu tằm, Vòi voi, Mõm chó, Ô rô.
−   Cấu tạo cấp 3 hoặc bất thường libe gỗ thặng dư: Rau muối, Rau
răm, khoai lang.
−   Lỗ khí kiểu dị bào: Cải.
−   Lỗ khí kiểu song bào: Cà phê.
−   Đại: Ngọc lan (thịt).
−   Mọng: Ráy, Bứa (hạch), Hồng xiêm.
−   Mọng 1 hạt: Long não, Hồ tiêu.
−   Dĩnh: Lúa.
−   Nang mở = lỗ: Mõm chó.
−   Nang mở = lỗ or  mảnh vỏ: Long não.
−   Nang tự mở 🡪 3 mảnh vỏ: Thầu dầu.
−   Nang mở mạnh 🡪 5 mảnh vỏ: Bóng nước.
−   Nang nứt mạnh, cán phôi to và cứng: Ô rô.
−   Nang cắt vách: Bứa, Hành.
−   Nang nứt lưng: Hành, Lay dơn, Thủy tiên.
−   Nang có 3 cánh: Củ nâu.
−   Nang: Hoa chuông, Mã tiền, Khoai lang, Gừng.
−   Khô mở = lỗ or nắp: Bầu bí.
−   Hạch: Đào lộn hột.
−   Bế: Dâu tằm, Hoa hồng, Cúc, Cói.
−   Bế đôi: Hoa tán.
−   Bế tư: Vòi voi (hạch), Bạc hà.
−   Đa bế hoặc đại tụ: Hoàng liên.
−   Áo hạt: Bứa, Lạc tiên, Gừng.
−   Hạt có nội nhũ: Hoàng liên, Lạc tiên (rốn hạt phát triển), Trinh nữ,
Vang, Chua me đất (n acid oxalic), Ngũ gia bì, Ha chuông, Trúc đào, Cà,
khoai lang, Lay dơn, Thủy tiên, Ráy.
−   Nội nhũ Protein: Hành.
−   Nội nhũ bột: Rau dền, Rau răm, Cói (nội phôi), Lúa (ngoại phôi).
−   Nội nhũ dầu: Thầu dầu, Hành, Cau.
−   Nội nhũ sừng: Mã tiền, Cà phê (thịt), Củ nâu, Cau (nhăn).
−   Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ: Hồ tiêu, Gừng.

HỆ THỐNG TRA CỨU KIẾN THỨC


PHÂN LOẠI THỰC VẬT
> Họ Tiêu nhiều vòng libe-gỗ
> họ Hoa Tán bẹ lá phát triển
> họ Mãng cầu hoa mẫu 3
> dây Công chúa họ Na
> cây Gié nam mỗi lá noãn cho ra một chuỗi hạt thắt lại thành nhiều
khúc
> Casytha hoa tự là gié
> Laurus hoa mẫu 2
> Laurus 4 vòng mỗi vòng có 2 nhị
> Tông Perseineae chi Cinnamomum, Camphora nhị gồm 4 ô phấn nhỏ
chồng lên nhau 2 cái một
> Tông Laurineae chi Laurus nhị gồm 2 ô phấn
> Laurus bầu trên, đế hoa lồi hoặc phẳng
> Cinnamomum, Persea bầu giữa hoặc tự do, đế hoa lõm
> Cryptocarya bầu dưới
> Ravensera bầu chia thành nhiều ô bởi vách giả không hoàn toàn
> Persea, Litsea có tb tiết chất nhầy
> Illiciaceae hoa lưỡng tính
> Schisandraceae đơn tính
> Peperomia thân cỏ
> Piper dây leo
> Piper amalago 6 nhị đính trên 2vòng.
> Piper, peperomia chỉ có 2 nhị vòng ngoài
> Peper có nhiều vòng bó libe-gỗ của vết lá xếp không theo thứ tự và
không có vòng mô cứng ở ngoài giống cấu tạo cây lớp hành
> Họ hoàng liên có Dây ông lão, cuống lá quấn như tua cuốn
> Cây Phụ tử, ô đầu có rễ củ
> Clematis, Anemone, Naravelia hoa không có cánh, một số tông cánh
hoa xuất hiện do những biến đổi của nhị phía ngoài cùng.
> Chi Cissampelos hoa chỉ có 1 lánoãn
> Papaver hoa mọc riêng lẻ, ống nhựa mủ hình mạng, nhựa trắng đục
> Chelidonium ống nhựa mủ có đốt, Argemone, nhựa vàng
> Hypecoum hoa đều, 4 nhị rời đính trên 2 vòng, chỉ nhị phân nhánh
mỗi nhánh mang một ô phấn, gốc bộ nhị có tuyến mật.
> Fumaria quả bế vì noãn truỵ
> Chi Perskia có lá
> Opuntia chỉ có lá non
> Beta vulgaris có quả hộp
> Hà thủ ô, tigôn: dây leo
> Đại hoàng, Chút chít: 3phiến
> Tigôn, Nghể: 5 phiến xếp xoắn tiền khai ngũ điểm
> Rheum vòng ngoài có 6 nhị, vòng trong 3
> Rumex 6 nhị vòng ngoài, vòng trong nhị trụy
> Liquidambar: hoa không cánh
> Quercus hoa đơn lẻ, đấu chứa 1 hoa
> Fagus đấu chứa 2 hoa
> Castanea đấu chứa 3 hoa, sau thụ tinh đấu phát triển, mang gai, mở
thành 4 mảnh
> Acrotrema thân cỏ
> Actimida hoa đơn tính
> Tetracera sarmentosa 1 lá noãn
> Mù u 1 lá noãn, vòi nhuỵ dài
> Măng cụt vòi nhụy ngắn gần như ko có.
> Garcinia: mọng, Calophyllum: nhân cứng, Mesua nang cắt vách
> Lebum cánh hoa rời
> Ericaceae bao phấn có hai sừng trừ ở Rhododendron
> Hồng bầu có vách giả
> Cucurbita, Cucumis, Citrullus: bao phấn dính nhau thành một cột duy
nhất, hoa đực 4 nhị
> Sechium: ô phấn dính nhau, hoa đực 5 nhị dính nhau
> Cyclanthera bao phấn mở bằng đường nứt chạy vòng
> Anisoptera, Vatica có bầu dưới
> Chi Abutilon, Sida không có đài phụ
> Cây Ngũ phương thân cỏ
> Trôm lá kép chân vịt
> Cacao cánh hoa có dạng đặc sắc, quả gọi là cabosse
> Họ Gòn khác họ Bông ở 2 điểm: Nhị dính nhau thành nhiều bó, hạt
phấn láng
> Ficus thụ phấn nhờ sâu bọ
> Ulmus lưỡng tính, Gironniera đơn tính khác gốc, Celtis, Holoptelea
tạp tính
> Dorstenia thân cỏ
> Artocarpus phát hoa hình chuỳ, quả phức, hạt mít và bao mỏng là quả
bế, vòi nhuỵ tồn tại ở hông, đài phát triển thành múi mít, xơ là các đài
đồng trưởng nhỏ của những lá noãn không phát triển
> Morus phát hoa đuôi sóc, đơn tính cùng gốc, quả hạch giả
> Ficus đế hoa tự hình bình mang ở vách trong hoa đực và cái, quả
giả(trái sung)
> Artocarpeae chỉ nhị thẳng
> Moreae chỉ nhị cong(trong nụ)
> Cannabis cỏ mọc đứng, tuyến chứa nhựa thơm trên lá và hoa
> Humulus thân leo, tuyến chứa nhựa thơm trên cụm hoa
> Họ Thầu dầu thân biến thiên
> Euphorbia có kiểu hoa tự đặc sắc cyathium, hoa trần, 1 nhị
> Manihot hoa vô cánh, đôi khi số lá đài giảm, 10 nhị đính 2
vòng(Jatropha)
> Poinsettia hoa trần, 1 nhị
> Phyllanthus 5 nhị đính 1 vòng
> Mallotus nhiều nhị rời
> Ricinus bộ nhị giống như một cây có nhiều nhánh, tận cùng là 1 ô
phấn
> Hura bộ nhị đơn thể, 15-20 lá noãn
> Mercurialis 2lá noãn
> Dâu quả mọng, chùm ruột nhân cứng
> Parnassia hoa có đĩa mật ở trên bầu, nhị lép mang tuyến mật ở vị trí
bao phấn
> Dâu tây thân bò, đế hoa phồng lên mọng nước
> Pirus granulosa phụ sinh
> Prunus gai do cành
> Rosa gai do bỉêu bì, lá kèm đính cuống lá
> Táo tây 2-5 lá noãn đính liền
> Eucalyptus globulus lá thay đổi tùy theo cành non hay già
> Eucalyptus chóp chỉ do tràng hoa tạo thành
> Verticordia nhị xếp haivòng
> Eucalyptus, Eugenia, Rhodamnia, Rhodomyrtus nhiều nhị rời xếp
không thứ tự
> Melaleuca nhị hợp thành nhiều bó
> mận ổi, phần nạc do đế hoa tạo ra
> bạch đàn quả nang
> Quisqualis dây trườn, đài tạo thành ống dài
> Lumnitzera hoa chỉ còn một vòng nhị ngoài
> Mimosa lá đài rời
> Adenanthera, Leucaena cánh rời
> Cassia obtusifolia thân cỏ sống dai
> Saraca dives hoa mẫu 4 (vành anh)
> Me 3 cánh, Xây, Vàng anh hoa vô cánh
> Zanthoxylum hoa đơn tính
> Ruta kiểu đảo lưỡng nhị
> Citrus kiểu nhiều nhị, hạt đa phôi
> Aglaia (Ngâu) không có đĩa mật
> Toona có nhị rời
> Pistacia hoa vô cánh
> Anacardium đảo lưỡng nhị
> Gluta, vài Magifera, Swintonia 1vòng nhị
> Mangifera nhị trụy chỉ còn vài nhị
> Melanorrhoea nhiều nhị
> Hydrocera cánh hoa rời, quả nhân cứng
> Impatiens cánh hoa dính 2 cặp, nang nở mạnh cho ra 5 mảnh
> Rhamnus bầu rời trong đế hoa lõm
> Zizyphus lún sâu vào đĩa mật tạo bầu giữa
> Gouania bầu hoàn tòan dưới
> Nho cánh hoa dính nhau ở chóp như một cái nón
> Eryngium lá bắc tạo thành gai
> Cà rốt quả mang lông hay móc giúp quả phát tán
> Angelica dẹp lại song song với mp của 2 phần quả làm cho vách đó
rộng ra
> Hydrocotyle Dẹp thẳng góc với vách làm cho vách trở nên hẹp
> Thược dược rễ củ dự trữ inulin chứ không phải tinh bột
> Senecio lá bắc dính trên một hàng
> Actiso lá bắc ngoài nạc ăn được
> Tông Cynareae chỉ nhị dính nhau
> Hạt Hướng dương chứa dầu
> Phân họ hoa hình ống: Asterroideae
> Phân họ hoa hình lưỡi nhỏ: Liguliflorae hay Cichorioideae cây có
nhựa mủ
> Hedyotis cỏ bò
> Coffea gỗ vừa
> Cinchona gỗ to
> Uncaria, Rubia, Ba Kích dây leo
> Hydnophytum, Myrmecodia phụ sinh
> Galium, Asperula giống như có 4lá mọc vòng
> Cà Phê: Gốc ở gân chính có hốc nhỏ ở bên
> Canh-qui-na gốc ở gân chính có hốc nhỏ ở mặt dưới, có sợi libe
> Mussaenda lá đài phát triển to, ko đều và có màu
> Coffea quả hạch, hạt 1 rãnh
> Rubia quả mọng
> Cinchona quả nang, hạt có cánh
> Nhàu quả kép
> Ipeca gỗ cấu tạo mạch ngăn chấm hình đồng tiền
> Phân họ Echitoideae bao phấn chụm vào nhau tạo như một cái mái
che trên đầu nhụy và có thể dính vào đầu nhụy
> Cà độc dược phiến lá thùy chân vịt
> Khoai tây lá kép lông chim với lá chét không bằng nhau
> Schizanthus hoa không đều, nhị sau mất hẳn, có thêm 2 nhị bất thụ
> Nicotiana nhị sau chỉ ngắn hơn các nhị khác
> Solanum bao phấn mở bằng lỗ ở đỉnh
> Cà độc dược, thuốc lá: quả nang
> Dichondra có 2 lá nõan rời và 2 vòi nhju đính ở đáy bầu
> Symphytum cỏ sống dai nhờ thân rễ
> Cordia cây gỗ to
> Tông Borrageae vách giả chia bầu thành 4 ô mỗi ô 1 noãn, vòi nhụy
dính ở đáy bầu
> Chi Fraxinus vài loài không có bao hoa hoặc cánh rời
> Tông Oleoideae 2 nhị dính trên ống tràng ở vị trí 2 bên
> Tông Jasminoideae 2 nhị dính trên ống tràng ở vị trí trước sau
> Chi Paulownia có thân gỗ
> Digitalis tràng hình ống dài, miệng ống xéo với 2 môi không rõ
> Antirrhinum tràng hình mặt nạ do họng tràng khép kín lại bởi sự phình
của môi dưới
> Linaria tràng có cựa ở môi dưới
> Chi Veronica 2 nhị trước bị trụy nên chỉ còn có 2 nhị
> Chi Verbascum còn đủ 5 nhị
> Plantago arenaria có thân
> Plantago major không có thân
> Chi Littorella có 1 lá nõan bị trụy, lá noãn còn lại chứa 1 noãn, quả bế
> Plantago quả hộp
> Chi Oroxylum còn đủ 5 nhị
> Thunbergia dây leo
> Trái nổ 5 cánh hoa dính nhau thành một ống hình kèn gần như đều
> Tông Thunbergieae và Nelsonieae hạt không có cán phôi cứng
> Vitex lá kép chân vịt
> Stachytarpheta 4 nhị giảm còn 2 nhị
> Tectona còn đủ 5 nhị
> Duranta bầu 8 ô
> Hyptis thân gỗ
> Chi Salvia chung đới kéo dài thành hình đòn cân, mang một ô phân
thụ ở đầu này vào một ô phấn bất thụ ở đầu kia
> Ajuga vòi nhụy chạy lên gần đỉnh bầu
> Lô hội, ngọc giá, huyết dụ thân gỗ do các lớp cấp 2 đặc biệt
> Smilax có thân quấn và leo
> Aloe và Yucca có lá mập, dày, mặt cắt tam giác, mọc tành bó ở ngọn
> Allium lá hình ống
> Asparagus có cành biến đổi thành lá gọi là diệp chi
> Smilax lá có cuống, gân phân nhánh tới 3-7 gân mọc từ đáy lá
> Tán của các cây hành tỏi thật chỉ là những xim một ngả thu gọn và bao
bởi một mo
> Lay ơn tiền khai cưỡi
> Sâm cuốn chiếu rễ phụ cũng biến thành củ
> Chi Orchis có 2 củ song song tồn tại
> Lan địa sinh hoa mọc ở ngọn thân
> Lan phụ sinh hoa mọc ở nách lá
> Lan hạt nảy mầm nhờ cộng sinh với nấm Rhizoctonia
> Địa liền không có thân khí sinh
> Riềng thân khí sinh mọc rất cao
> Alpinia, Zingiber lá song đính
> Địa liền lá mọc sát đất
> Globba, Alpinia gié hay chùm ở chót thân
> Zingiber mọc từ gốc trên một trục phát hoa riêng biệt với nhiều lá bắc
có màu úp vào nhau
> Globba, Gagnepainia đính noãn bên
> Họ Giong riềng khác với họ Gừng ở 4 điểm chính: ko có tb tiết tinh
dầu, lá đài rời, hoa còn nửa nhị thụ, hạt không có nội nhũ (nhưng vẫn có
ngoại nhũ)
> Eleocharis equisetina thân tròn
> Cladium, Hypolytrum 2 nhị
> Carex hoa đơn tính cùng gốc với gié hoa đực ở ngọn và gié hoa cái ở
gốc, mọc ở nách một lá bắc hữu thụ và mang một lá bắc con giữa trục hoa
và trục gié hoa
> Mía, Ngô thân đặc hẳn vì tủy không bị tiêu hủy
> Phân họ Tre lá có cuống cây gỗ nhiều nhánh
> Phân họ Panicoideae đốt ở dưới dĩnh, dĩnh rụng theo gié hoa
> Phân họ Pooideae hoặc Festucoideae đốt ở trên dĩnh, dĩnh còn lại khi
gié hoa rụng
> Oryza, Bambusa 6 nhị đính 2 vòng
> Phân họ Cỏ (Pooideae) cây thân cỏ gié hoa có đốt ở trên dĩnh, còn
lại...
> Mây bò bám vào những cây xung quanh nhờ gai móc
> Phoenix acaulis, Thrinax cây không có thân
> Mây lá đính trên trụ thân theo một đường giãn rất dài
> Lá nón lá chân vịt
> Lá nón, Kè, Cọ không cuống đơn tính
> Dừa, cau đơn tính cùng gốc
> Chà là đơn tính khác gốc
> Dừa nước, cau có 3 nhị
> Dừa nội nhũ dầu
> Chà là nội nhũ sừng
> Cau nội nhũ nhăn

J Tông Perseineae chi Cinnamomum, Camphora nhị gồm 4 ô phấn nhỏ


chồng lên nhau 2 cái một
■S Tông Laurineae chi Laurus nhị gồm 2 ô phấn
■S Peper có nhiều vòng bó libe-gỗ của vết lá xếp không theo thứ tự và
không có vòng mô cứng ở ngoài giống cấu tạo cây lớp hành
■S Papaver hoa mọc riêng lẻ, ống nhựa mủ hình mạng, nhựa trắng đục
■S Chelidonium ống nhựa mủ có đốt, Argemone, nhựa vàng
J Họ Gòn khác họ Bông ở 2 điểm: Nhị dính nhau thành nhiều bó, hạt
phấn láng
■S Artocarpus phát hoa hình chuỳ, quả phức, hạt mít và bao mỏng là quả
bế, vòi nhuỵ tồn tại ở hông, đài phát triển thành múi mít, xơ là các đài
đồng trưởng nhỏ của những lá noãn không phát triển
■S Ipeca gỗ cấu tạo mạch ngăn chấm hình đồng tiền

- Nhiều lớp tế bào chết, che chở cho phần già của cây: bần
- Trong cấu tạo cấp I của rễ lớp nội bì thường có vai trò: giảm sự
xâm nhập của nước vào trung trụ
- Các phần của thân cây gồm: thân chính, chồi ngọn, mấu, lóng, chồi
bên, cành, bạnh gốc
- Khi trục chính của cụm hoa mang một hoa ở đỉnh và đâm nhánh về
phía dưới thì gọi là: xim
- Nhiều lá bắc tập hợp ở dưới cụm hoa được gọi là: tổng bao lá bắc
- Thân phình to vì chứa nhiều chất dự trữ là thân củ
- Bộ nhị tụ là: dính ở bao phấn
- Cành mang hoa mọc từ kẽ lá bắc gọi là : cuống hoa
- Vùng vỏ của rễ cây cấu tạo cấp 1 thường gồm có: mô mềm vỏ
ngoài, mô mềm vỏ trong, nội bì
- Khi bao phấn có 2 ô, phần giữa hai ô được gọi là: chung đới
- Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có đặc điểm: không cánh hoa
- Những hoa bìa trên cụm hoa Cúc là những hoa có kiểu tràng: tràng
hình lưỡi nhỏ
- Trong các câu sai: biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
- Vị trí của tầng phát sinh trong : giữa bó libe 1 và bó gỗ 1
- Cuống lá đính vào giữa phiến lá, các gân từ chỗ đính đó tỏa ra khắp
mọi hướng là: gân lá tỏa tròn
- Bần được sinh ra đồng thời với mô nào sau đây: lục bì
- Nội bì cấu tạo: 1 lớp tế bào
- Vị trí mô mềm ruột ở rễ cây là: trong cùng vi phẫu rễ cây
- Tràng hoa có phần ống phình to, họng thắt lại là kiểu tràng: tràng
hình hũ
- Mô tả sau đây: tế bào sống, vách cellulose, trong chứa chất dự trữ
như tinh bột, nước, không khí,.. là mô gì? Mô mềm dụ trữ
- Khi thấy có hai lá bắc con nằm hai bên cuống hoa, thì đó là: hoa
lớp ngọc lan
- Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẩu thân cây lớp ngọc
lan với thân cây lớp hành là: thân cây lớp ngọc lan chỉ có một vòng
bó libe gỗ
- Lá biến đổi thành vảy để làm nhiệm vụ là gì? Bảo vệ hay dự trữ
- Phiến lá có vết khía vào tới ¼ phiến lá là loại lá gì?: lá chẻ
- Nhị lép nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng, là khi: bao phấn không
được tạo được hạt phấn
- Gân giữa lá cây lớp ngọc lan có đặc điểm: thường lồi cả hai mặt
- Phần chuyển tiếp giữa thân và rễ gọi là: cổ rễ
- Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính của: cây hạt kín
- Cấu tạo của lá khác với cấu tạo của thân và rễ ở đặc điểm: đối
xứng qua mặt phẳng
- Các cánh hoa dính thành ống tràng ngắn, phía trên là một phiến hất
lệch một bên, đó là: tràng hình lưỡi nhỏ
- Tràng hinh chuông thuộc nhóm: cánh dính , cánh hoa đều
- Vị trí của đài phụ : nằm ngoài đài chính
- Quả nào sinh bởi một hoa có nhiều lá noãn dính: quả nang cắt vách
- Vỏ quả trong của quả hạch có đặc điểm: cứng do hoa gỗ
- Chọn phát biểu chính xác về quả loại cam: mỗi lá noãn tương ứng
là “mùi”
- Quả bế có đặc điểm gì: vỏ quả mỏng, hóa gỗ ít nhiều và không
dính vỏ hạt
- Quả nang sinh bởi bầu nhiều ô, khi chín tự mở theo đường sóng
lưng gọi là: quả nang chẻ ô
- Giao tử đực kết hợp với hai nhân phụ trong túi phôi sẽ tạo thành:
nội nhũ
- Áo hạt được hình thành từ sự phát triển của : cuống noãn
- Cây mầm gọi phôi là: cây nằm giữa ngoại nhũ
- Bộ nhụy được có thể được hình thành từ một hay nhiều: lá noãn
- Khi hạt phấn ra khỏi bao phấn sẽ rơi trên phần nào để chờ nảy
mầm: đầu nhụy
- Các lá đài, các cánh hoa và các nhị đính phía dưới bầu thì gọi là:
bầu trên
- Bầu 3 ô thì kiểu đính noãn sẽ là : đính noãn trung trụ
- Ta có k 5 c 5 thì nghĩa là hoa có đặc điểm : 5 lá đài đính, 5 cánh
hoa dính
- Hoa có đặc điểm:”hoa đều, nằm lá đài dính, tám nhị dính, ba lá
noãn dính, bầu 1 ô và là bầu trên” thì hoa thức sẽ là: đáp án a
- Hoa đồ không thể hiện được đặc điểm nào sau đây của hoa: số ô
của bầu noãn
- Bộ phận nào của hoa không biến đổi thành các phần của quả: cánh
hoa
- Quả nào sinh bởi một hoa có nhiều lá noãn dính: quả nang cắt vách
- Kiểu nẫu thường gặp ở hoa lớp hành: thường mẫu 3
- Hoa lưỡng tính là: bộ nhị và bộ nhụy cùng một hoa
- Lá mọc trên cuống hoa sẽ gọi là lá bắc non
- Đế hoa kéo dài mơ và đưa cơ quan cái lên cao, phền kéo dài đó gọi
là: cuống nhụy
- Vị trí cua đài phụ : nằm ngoài đài chính
- Tràng hình chuông thuộc nhóm: cánh dính, cánh hoa đều
- Các cánh hoa dính thành ống tràng ngắn, phía trên là một phiến hất
lệch một bên, đó là: tràng hình lưỡi nhỏ
- Kiểu tiền khai hoa nào cần đủ 5 bộ phận ( 5 lá đài hoặc 5 cánh
hoa): năm điểm, lợp
- Từ nào dùng để diễn tả sự sắp xếp của hoa trên cành: hoa tự
- Kiểu cụm hoa nào có trục chính cụm hoa bị kết thúc bởi 1 hoa: xim
hai ngà
- Hoa kiểu xoán ốc. chọn phát biểu chính xác: bốn vòng bộ phận xếp
xoắn ốc
- Kiểu mẫu thường gặp ở hoa lớp hành: thường mẫu 3
- Lá mọc trên cuống hoa sẽ goi là: lá bắc con
- Hoa lưỡng tính là: bộ nhị và bộ nhụy cùng một hoa
- Chọn câu sai: họ tiết dê: hoa nhỏ, đều, lưỡng tính, kiểu vòng, mẫu
3
- Chọn ý đúng với hoa đồ: (1) hoa vô cánh, (2) hoa trần, (3) bộ nhị
có 2 vòng, (4) các nhị dính nhau, (5) bộ nhị có 6 nhị ,(6) hoa lưỡng
tính : 2,3,5,6
- Họ có túi tiết hay ống tiết: apiaceae và ẩceae
- Quan sát vi phẩu, thấy những cụm libe nằm phía trong gỗ cấp 1, đó
là: libe trong gỗ
- Đặc điểm mô dày: mô nâng đỡ cho các cơ quan non còn khả năng
tăng trưởng
- Chọn ý sai: mạch ngăn và mạch thông có nhiệm vụ dẫn nhựa luyện
- Hạt chỉ có ngoại nhũ gặp ở các họ: chuối, gừng, dong
- Một loài thuộc họ Cải sẽ có các đặc điểm (1) hoa không đều, mẫu
4,2 lá bắc con, (2) hoa đều , mẫu 4, không có lá bắc ,(3) nhị bốn
trội, (4) hai lá noãn tạo thành bầu trên, 1 ô có vách giá chia thành 2
ô, (5) bộ nhị hai trội: 2,3,4
- Chọn ý sai về thân rễ: mô dẫn và mô nâng đỡ phát triển mạnh
- Tên việt nam của loài acanthus intergrifolius t . anders: ác ó
- Đặc điểm thân cây cấp 2: (1) biểu bì có lỗ khí và lông che chở,(2)
bần gồm nhiều lớp tế bào hình chữ nhật, (3) nội bì hình chữ u; (4)
mô mềm gỗ xếp dãy xuyên tâm,(5) mạch hậu mộc to, (6) gỗ cấp
hai chiếm tâm, (7) bó gỗ 1 phân hóa ly tâm, (8) tia tủy cấp hai có
thể hẹp hoặc rộng: 1,2,4,7,8
- Cặp tên Latin loài – họ: Ziziphus sativa Mill – Rhammaceae ,
stephania rotunda Lour - menispermaceae
- Đặc điểm bộ nhị họ Na: nhiều nhị rời xếp thành 3 vòng. Chung đới
có phụ bộ
- Họ có đặc điểm hoa không có lá bắc: Brassicaceae
- Đặc điểm họ trúc đào: (1) cây có nhựa mủ, (2) tràng hoa tiền khai
vặn, (3) hoa có tràng phụ, (4) 2 lá noãn dính, (5) có đĩa mật: 1,2,4,5
- Họ hay phân họ có đặc điểm là kép gồm 3 lá chét, có là kèm, hoa
thức theo kiều: Faboidaeae
- Vị trí mô dày ở lá cây: dưới lớp biểu bì ở gân giữa
- Mô gồm 1 lớp tế bào sống có chức năng che chở, chống mất nước:
biểu bì
- Vai trò của tầng lông hút ở rễ cây: hấp thụ nước và muối kháng
- Kiểu bộ nhị ở hình : bộ nhị đa thể

-
- Vai trò của nội bì ở rễ cây cấp 1: giảm sự xâm nhập nước vào trụ
giữa
- Một loài có đặc điểm thân gỗ lớn, là kép hình chân vịt, hoa đơn
tính, quả nang hủy vách, có ống nhựa mù. Loài cây này thuộc họ:
Euphorbiaceae
- Ý nghĩa chữ A trong hoa thức: vòng nhị
- Quả thường có lông là đặc điểm thuộc họ: Campanulaceae
- Loài mít thuộc họ dâu tằm. kiểu quả của loài này: quả phức
- Thân hình trụ, không phân nhánh, mang một bó lá ở ngọn: thân cột
- Loại hạt không có trong phân loại hạt: hạt có phôi
- Chọn ý sai về mô mềm đồng hóa: là mô mềm giậu
- Họ…(1)… có kiểu bao phấn…..(2)….: hình dưới (1) Lauraceae –
(2) Nứt van

- Hạt có 2 lớp vỏ
(1) hạt tiêu, (2) hạt bắp, (3) hạt đậu phộng, (4) hạt cam, (5) hạt
thầu dầu: 1,4
- Một loài có hoa đồ như hình. Loài này có đặc điểm ….(1)….
Thuộc họ…..(2)…..
- Tràng hoa tiền khai cờ - phân họ đậu

-
- Đặc điểm lá mọc nằm ngang (1) lỗ khí có 2 mặt, (2) thịt lá cấu tạo
đồng thể, (3) lỗ khí chỉ có ở mặt trên, (4) thịt lá kiểu dị thể bất đối
xứng, (5) lỗ khí ở mặt dưới: 4,5
- Thành phần dẫn nhựa nguyên : mạch thông và mạch ngăn
- Rubiales là tên Latin chỉ bậc phân loại: Bộ
- Họ có đặc điểm lá hình chân vịt, luôn có lá kèm, nhị dính nhau ở
chỉ nhị thành một ống bao quanh nhụy: Malvaceae
- Mô nằm ở tròn cùng của vi phẫu rễ Si, gồm nhiều tế bào không
đều, xếp khít nhau tbawts màu hồng nhạt khi nuộm kép: mô mềm
tủy, đặc
- kiểu cụm hoa ở hình bên: bông mo
- họ không có áo hạt: (1) họ xoan, (2) họ bứa, (3) họ lạc tiên, (4) họ
cam, (5)họ bông, (7) họ cải: 2,3,5,6
- kiểu bộ nhị của hoa đồ dưới: bộ nhị đa nhị

-
- Hoa đực và hoa cái mọc trên cùng một cây: hoa lưỡng tính
- Phân loại mô mềm theo cách sắp xếp tế bào: mô mềm đạo, mô
mềm đặc, mô mềm xốp
- Đặc điểm họ bông: (1) hoa có đài phụ,(2) hoa không có đài phụ,(3)
bộ nhị đa thể,(4) bộ nhị đơn thể, (5) có libe 2 kết tầng, (6) không có
libe 2 kết tầng: 1,4,5
- Khi đế hoa kéo dài và đưa bộ phân sinh sản cái lên cao, sẽ tạo
thành: cuống nhụy
- Quả loại cái là: quả tự mở thành hai mảnh vỏ khi chín và một vách
già mang hạt
- Đặc điểm của thân cây lớp Ngọc lan: phân biệt vỏ và trụ giữa
- Đặc điểm của lá mọc vòng: các lá mọc thành vòng tròn
- Một cơ quan có gỗ cấp 2 chiếm tâm. Đó lá: thân cây lớp Ngọc Lan
cấp 2
- Tên khoa học của loài hòe: sophora japonica L
- Bần và phần mô chết phía ngoài bần, tạo thành: thụ bì
- Đặc điểm họ Malvaceae (1) gân lá chân vịt, (2) có lá kèm, (3)
nhiều nhị rời, (4) nhiều nhị dính nhau ở chỉ nhị thành một ống, (5)
5 lá noãn tạo thành bầu 1 ô, đính noãn bên: 1,4,5
- Ý nghĩa của kí hiệu B trong hoa đồ: bao phấn 2 ô
- Thành phần cung cấp chất dinh dưỡng khi hạt nảy mầm: nội nhũ và
lá mầm
- Đặc điểm của quả loại cam: sinh từ 1 hoa có nhiều lá noãn rời
- Đặc điểm lỗ khí kiểu dị bào: bao quanh lỗ khí có 3 tế bào bạn,
trong đó tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia
- Họ có tế bào tiết tinh dầu: hồ tiều, long não, ngọc lan
- Đặc điểm họ gừng: (1) cỏ sống dai nhờ thân rễ to, (2) hoa to, đều,
mẫu 3, (3) hạt có nội nhũ và ngoại nhũ, (4) lá có lưỡi nhỏ, (5) 5 nhị
đều, rời: 1,3,4
- Họ có tràng phụ: (1) bông, (2) vòi voi, (3) la dơn, (4) lạc tiên, (5)
thủy tiên, (6) hoa hồng: 2,3,4,5
- Loài thuộc họ Apiaceae: Angelica dahurica
- Ý nghĩa của từ var. trong tên khoa học loài Cyperus esculentus var.
sativus: thứ
- Chọn ý sai: lá đơn là lá không chia thùy
- Họ có đặc điểm có libe 2 kết tầng, túi tiết tinh dầu kiểu ly bào, bao
hoa có thể dính nhau thành một chóp và bị hất tung ra ngoài khi
hoa nở: Myrtaceae
- Nguồn gốc của áo hạt giả : cuống noãn phù ra và ít phát triển
- Ý nghĩa từ Mormodica trong tên khoa học loài Momordica
cochinchinensis S: Chi
- Tên việt nam của loài ruellia tuberosa: trái nổ
- Quả đại hồi là kiểu: quả tụ gồm nhiều quả bế
- Ý nhĩa chữ A trong hoa thức: vòng nhị
- Cánh hoa của tràng hình hoa cẩm chướng có….. cánh hoa của
tràng hình hoa hồng: ống tràng dài hơn
- Quả thường có lông là đặc điểm thuộc họ: campanulaceae

Câu hỏi 1

“Nhiều lớp tế bào chết, che chở cho phần già


của cây” là:

Select one:

a. Hạ bì
b. Nội bì
c. Biểu bì
d. Bần 
Câu hỏi 3

Trong cấu tạo cấp I của rễ lớp nội bì thường có


vai trò:

Select one:

a. Dự trữ chất dinh dưỡng


b. Giúp cho sự vận chuyển nhựa
c. Tăng cường sự vững chắc cho trụ giữa
d. Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa 

Câu hỏi 4

Các phần của thân cây gồm:

Select one:

a. Thân chính, chồi ngọn, mấu, lóng, chồi bên,


cành, bạnh gốc 
b. Thân chính, chồi ngọn, chồi bên, mấu, cành,
bạnh gốc
c. Thân chính, mấu, lóng, lá, chồi bên, cành, bạnh
gốc
d. Thân chính, chóp rễ, mấu, lóng, cành, chồi bên,
bạnh gốc

Câu hỏi 5

Khi trục chính của cụm hoa mang một hoa ở


đỉnh và đâm nhánh về phía dưới thì gọi là:

Select one:

a. Chùm
b. Ngù
c. Đuôi sóc
d. Xim 

Câu hỏi 6

Nhiều lá bắc tập hợp ở phía dưới cụm hoa được


gọi là:

Select one:

a. Tổng bao lá bắc 


b. Mo
c. Lá hoa
d. Bao chung

Câu hỏi 7

“Thân phình to vì chứa nhiều chất dự trữ” là:

Select one:

a. Thân cột
b. Thân leo
c. Thân củ 
d. Thân bò

Câu hỏi 8

Bộ nhị tụ là:

Select one:

a. Dính nhau ở chỉ nhị


b. Dính thành1 bó
c. Dính ở cả chỉ nhị và bao phấn
d. Dính ở bao phấn 

Câu hỏi 9

Cành mang hoa mọc từ kẽ lá bắc gọi là:

Select one:

a. Cành hoa
b. Cuống hoa 
c. Tràng phụ
d. Trục hoa

Câu hỏi 10

Vùng vỏ của rễ cây cấu tạo cấp 1 thường gồm


có:

Select one:

a. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, vỏ trụ


b. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, nội bì 
c. Mô mềm vỏ, nội bì
d. Mô mềm vỏ, vỏ trụ

Câu hỏi 11

Khi bao phấn có 2 ô, phần giữa hai ô phấn


được gọi là:

Select one:

a. Túi phấn
b. Chung đới 
c. Hạt phấn
d. Chỉ nhị

Câu hỏi 12

Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có đặc


điểm:

Select one:

a. Không có lá bắc
b. Không cuống 
c. Không lá đài
d. Không cánh hoa

Câu hỏi 13

Những hoa bìa trên cụm hoa Cúc là những hoa


có kiểu tràng:

Select one:

a. Tràng hình môi


b. Tràng hình ống
c. Tràng hình phễu
d. Tràng hình lưỡi nhỏ 

Câu hỏi 14

Trong các câu sau, câu nào SAI:

Select one:

a. Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí 


b. Lá họ Hoa Hồng có lá kèm.
c. Lá kép hình lông chim có các lá chét xếp đều
hai bên cuống chính
d. Lá mọc so le khi mỗi mấu chỉ mang một lá

Câu hỏi 15

Vị trí của tầng phát sinh trong:

Select one:

a. Trong vùng vỏ cấp 1


b. Giữa bó libe 1 và bó gỗ 1 
c. Ngoài các bó libe 1 và gỗ 1
d. Trong các bó libe 1 và gỗ 1

Câu hỏi 16

Cuống lá đính vào giữa phiến lá, các gân từ chỗ


đính đó tỏa ra khắp mọi hướng là:

Select one:

a. Gân lá hình chân vịt


b. Gân lá song song
c. Gân lá tỏa tròn 
d. Gân lá hình lông chim

Câu hỏi 17

Bần được sinh ra đồng thời với mô nào sau


đây?

Select one:

a. Lục bì 
b. Biểu bì
c. Mô mềm khuyết
d. Thụ bì

Câu hỏi 18

Nội bì cấu tạo bởi:

Select one:

a. 2 lớp tế bào
b. Nhiều lớp tế bào
c. 1 lớp tế bào 
d. 3 lớp tế bào

Câu hỏi 19

Vị trí mô mềm ruột ở rễ cây là:

Select one:

a. Ngoài cùng vi phẫu rễ cây


b. Bên ngoài bó libe và bó gỗ
c. Giữa bó libe và bó gỗ 
d. Trong cùng vi phẫu rễ cây

Câu hỏi 20

Tràng hoa có phần ống phình to, họng thắt lại


là kiểu tràng

Select one:

a. Tràng hình hũ
b. Tràng hình đinh
c. Tràng hình ống
d. Tràng hình chuông 
Câu hỏi 21

Mô tả sau đây: Tế bào sống, vách cellulose,


trong chứa chất dự trữ như tinh bột, nước,
không khí,...là của mô gì ?

Select one:
a. Mô mềm dự trữ 
b. Mô mềm đạo
c. Mô mềm đồng hóa
d. Mô mềm ở dưới lớp biểu bì.

Câu hỏi 22

Khi thấy có hai lá bắc con nằm hai bên cuống


hoa, thì đó là:

Select one:

a. Hoa đều
b. Hoa lớp Hành
c. Hoa lớp Ngọc Lan 
d. Hoa không đều

Câu hỏi 23

Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải


phẫu thân cây lớp Ngọc lan với thân cây lớp
Hành là:

Select one:

a. Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen kẽ bó


gỗ.
b. Thân cây lớp Ngọc lan có nhiều vòng bó libe
gỗ.
c. Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó
libe gỗ. 
d. Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày.

Câu hỏi 24

Lá biến đổi thành vảy để làm nhiệm vụ gì?

Select one:

a. Giảm sự thoát hơi nước hay bảo vệ


b. Thích nghi với điều kiện sống khô hạn
c. Bảo vệ hay dự trữ 
d. Thích nghi với điều kiện bắt mồi

Câu hỏi 25

Phiến lá có vết khía vào tới ¼ phiến lá là loại lá


gì?

Select one:

a. Lá chia
b. Lá thùy
c. Lá xẻ
d. Lá chẻ 

Câu hỏi 26

Nhị lép nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng, là


khi:

Select one:

a. Nhị biến đổi thành dạng cánh hoa 


b. Nhị chỉ có chỉ nhị
c. Bao phấn bị trụy
d. Bao phấn không tạo được hạt phấn

Câu hỏi 27

Gân giữa lá cây lớp Ngọc lan có đặc điểm:

Select one:

a. Thường lồi cả hai mặt


b. Thường chỉ lồi ở mặt dưới 
c. Mặt trên lồi nhiều hơn
d. Mặt trên lõm

Câu hỏi 28

Phần chuyển tiếp giữa thân và rễ gọi là:

Select one:

a. Bạnh gốc
b. Gốc thân
c. Cổ rễ 
d. Vùng hóa bần

Câu hỏi 29

Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính của:

Select one:

a. Cây cỏ

b. Cây hạt trần

c. Cây hạt kín 


d. Cây cái

Câu hỏi 30

Cấu tạo của lá khác với cấu tạo của thân và rễ ở


đặc điểm:

Select one:

a. Đối xứng qua trục


b. Không có mô cứng
c. Không có mô tiết
d. Đối xứng qua mặt phẳng 

Họ Việt
Họ Latin
Nam

Ô rô Acanthaceae

Rau dền Amaranthaceae

Thủy tiên Amaryllidaceae

Đào lộn
Anacardiaceae
hột

Na Annonaceae

Hoa tán Apiaceae

Trúc đào Apocynaceae

Ráy Araceae

Ngũ gia bì Araliaceae

Cau Arecaeae

Cúc Asteraceae
Vòi voi Boraginaceae

Cải Brassicaceae

Hoa
Campanulaceae
chuông

Màn màn Capparaceae

Măng cụt Clusiaceae

Khoai
Convolvulaceae
lang

Bầu, Bí Cucurbitaceae

Cói Cyperaceae

Củ nâu Dioscoreaceae

Thầu dầu Euphorbiaceae

Đậu Fabaceae

La dơn Iridaceae

Bạc hà,
Lamiaceae
Hoa môi

Long não Lauraceae

Hành, tỏi Liliaceae

Mã tiền Loganiaceae

Ngọc lan Magnoliaceae

Bông Malvaceae

Xoan Meliaceae
Tiết dê

Dâu tằm Moraceae

Chuối Musaceae

Sim Myrtaceae

Lan Orchidaceae

Thuốc
Papaveraceae
phiện

Lạc tiên Passifloraceae

Hồ tiêu Piperaceae

Lúa Poaceae

Rau răm Polygonaceae

Hoàng
Ranunculaceae
liên

Táo ta Rhamnaceae

Hoa hồng Rosaceae

Cà phê Rubiaceae

Cam Rutaceae

Bồ hòn Sapindaceae

Hoa mõm
chó

Thanh thất Simaroubaceae

Cà phê Solanaceae
Cỏ roi
Verberaceae
ngựa

Gừng Zingiberaceae

Câu 31

Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc lan
với thân cây lớp Hành là:

Select one:

a. Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen kẽ bó gỗ.

b. Thân cây lớp Ngọc lan có nhiều vòng bó libe gỗ.

c. Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày.

d. Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ. 

Câu 32

Khi bao phấn có 2 ô, phần giữa hai ô phấn được gọi là:

Select one:

a. Hạt phấn

b. Chung đới 

c. Chỉ nhị

d. Túi phấn

Câu 33

Lá mọc đối chéo chữ thập khi:


Select one:

a. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất

b. Lá ở 2 mấu liên tiếp thẳng góc với nhau. 

c. Mỗi mấu có 2 lá

d. Mỗi mấu có 4 lá mọc vuông góc nhau

Câu 34

Vị trí của tầng phát sinh trong:

Select one:

a. Giữa bó libe 1 và bó gỗ 1 

b. Ngoài các bó libe 1 và gỗ 1

c. Trong các bó libe 1 và gỗ 1

d. Trong vùng vỏ cấp 1

Câu 35

Một cánh hoa biến đổi thành cánh môi có mang cựa, là kiểu tràng:

Select one:

a. Tràng hình môi 

b. Tràng hình lưỡi nhỏ

c. Tràng hình bướm

d. Tràng hình hoa lan


Câu 36

Khi “bao hoa xếp thành vòng, bộ phận sinh sản xếp xoắn ốc” là hoa
kiểu:

Select one:

a. Hoa kiểu vòng xoắn 

b. Hoa kiểu xoắn ốc

c. Hoa kiểu vòng

d. Hoa kiểu xoắn

Câu 37

Nhiều lá bắc tập hợp ở phía dưới cụm hoa được gọi là:

Select one:

a. Bao chung

b. Tổng bao lá bắc 

c. Lá hoa

d. Mo

Câu 39

“Rễ mọc từ thân ra để giúp cây bám chắc vào giàn” là:

Select one:

a. Rễ bám 

b. Rễ phụ
c. Rễ mút

d. Rễ khí sinh

Câu 40

Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính của:

Select one:

a. Cây hạt kín 

b. Cây hạt trần

c. Cây cỏ

d. Cây cái

Câu 41

Sau khi hoa nở, đài còn trên quả gọi là:

Select one:

a. Đài phát triển theo quả 

b. Đài đồng trưởng

c. Đài tồn tại

d. Đài không tăng trưởng

Câu 42

Phần rộng ôm lấy thân hay cành cây gọi là:

Select one:
a. Cuống lá

b. Lưỡi nhỏ

c. Lá kèm 

d. Bẹ lá

Câu 43

“Chùm tán” là cụm hoa thuộc kiểu:

Select one:

a. Cụm hoa kép

b. Cụm hoa hỗn hợp 

c. Cụm hoa đơn không hạn

d. Cụm hoa đơn có hạn

Câu 44

Cụm hoa kiểu tán là:

Select one:

a. Các cuống hoa dài theo cành hoa

b. Các cuống hoa dài ngắn khác nhau

c. Các cuống hoa dài bằng nhau

d. Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa 


Câu 45

Đầu ngọn cuống lá chính phân nhiều nhánh xòe ra, mỗi nhánh mang
một lá chét là loại lá gì?

Select one:

a. Lá kép lông chim một lần lẻ

b. Lá kép lông chim một lần chẵn

c. Lá kép lông chim

d. Lá kép chân vịt 

Câu 46

Mô tả sau đây: “chất cellulose và pectic dày lên ở vách ngoài và vách
trong của tế bào” là của loại mô gì ?

Select one:

a. Mô dày xốp

b. Mô dày phiến 

c. Mô dày gốc.

d. Mô dày tròn.

Câu 47

Đầu trục mang hoa phình to, hoa không cuống xếp khít nhau, là kiểu
cụm hoa dạng:

Select one:

a. Bông
b. Buồng 

c. Đuôi sóc

d. Đầu

Câu 48

Những hoa bìa trên cụm hoa Cúc là những hoa có kiểu tràng:

Select one:

a. Tràng hình ống

b. Tràng hình lưỡi nhỏ 

c. Tràng hình môi

d. Tràng hình phễu

Mô mềm vỏ ngoài có đặc điểm:

Select one:

a. Là mô mềm đặc 

b. Gồm các tế bào mô mềm có vách hóa mô cứng

c. Các tế bào xếp lộn xộn, khoảng gian bào to

d. Các tế bào xếp tạo thành vòng đồng tâm và dãy xuyên tâm

Câu 49

Vùng vỏ của rễ cây cấu tạo cấp 1 thường gồm có:

Select one:

a. Mô mềm vỏ, vỏ trụ


b. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, vỏ trụ

c. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, nội bì 

d. Mô mềm vỏ, nội bì

Câu 50

Trong thành phần của libe có tế bào kèm, chức năng của nó là gì?

Select one:

a. Làm cho nhựa luyện không bị đông đặc trong mạch rây 

b. Nâng đỡ cho libe

c. Cung cấp năng lượng cho libe

d. Dự trữ cho libe

Câu 51

Lá biến đổi thành vảy để làm nhiệm vụ gì?

Select one:

a. Thích nghi với điều kiện sống khô hạn

b. Thích nghi với điều kiện bắt mồi

c. Bảo vệ hay dự trữ 

d. Giảm sự thoát hơi nước hay bảo vệ

Câu 52

Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó, ta có:
Select one:

a. Bộ nhị một bó

b. Bộ nhị nhiều bó 

c. Bộ nhị dính

d. Bộ nhị nhiều nhị

Câu 53

Bầu 1 ô, noãn đính vào mép lá noãn thì gọi là:

Select one:

a. Đính noãn trung tâm

b. Đính noãn giữa

c. Đính noãn bên 

d. Đính noãn trung trụ

Câu 54

“Thân phình to vì chứa nhiều chất dự trữ” là:

Select one:

a. Thân leo

b. Thân bò

c. Thân củ 

d. Thân cột
Câu 55

Trên thân rễ Gừng, lá biến đổi thành:

Select one:

a. Làm nhiệm vụ bảo vệ

b. Vảy khô 

c. Biểu bì

d. Vảy mọng nước

Câu 56

Bần được sinh ra đồng thời với mô nào sau đây?

Select one:

a. Thụ bì

b. Lục bì 

c. Biểu bì

d. Mô mềm khuyết

Câu 57

Hệ thống dẫn ở rễ cây cấu tạo cấp 1 gồm có:

Select one:

a. Các bó libe xếp trên 1 vòng

b. Các bó gỗ xếp trên 1 vòng.


c. Các bó gỗ xếp chồng lên các bó libe

d. Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó libe 

Câu 58

Nhị lép nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng, là khi:

Select one:

a. Nhị biến đổi thành dạng cánh hoa

b. Nhị chỉ có chỉ nhị

c. Bao phấn bị trụy

d. Bao phấn không tạo được hạt phấn 

Câu 59

Gân giữa lá cây lớp Ngọc lan có đặc điểm:

Select one:

a. Thường lồi cả hai mặt 

b. Thường chỉ lồi ở mặt dưới

c. Mặt trên lồi nhiều hơn

d. Mặt trên lõm

Câu 60

Đặc điểm nào sau đây không phải của họ thầu dầu

A. Hoa đơn tính


B. Nang tự nở thành 2 mảnh vỏ

C. Nang tự nở thành 3 mảnh vỏ

D. Lỗ noãn luôn luôn có nút bịt đậy

Câu 61

Chọn đáp án ĐÚNG:

A. Đĩa mật ở trong vòng nhị (hoa cái)

B. Đĩa mật ở quanh đáy bầu (hoa đực)

C. Đĩa mật ở quanh đáy bầu (hoa cái)

D. Cả A và B đều đúng

Câu 62:

Dược liệu nào sau đây thuộc họ thầu dầu?

A. Hoa hòe C. Tía tô

B. Cà phê D. Chó đẻ răng cưa

Câu 63

Đâu là đặc điểm của LÁ họ thầu dầu (Euphorbiacea)?

A. Không có lá kèm

B. Thường hay có lá kèm

C. Mọc xòe, mọc cách


D. Cả A và C đều đúng

Câu 64

Chọn đáp án SAI về đặc điểm họ thầu dầu:

A. Hoa lưỡng tính

B. Cụm hoa: chùm, gié, xim

C. Gân lá hình lông chim hay chân vịt

D. Có thể không có lá nhứng có gai

Câu 65

Đặc điểm của Thân họ Bầu Bí:

Gỗ to, sống một năm hoặc nhiều năm

Gỗ nhỏ, nhiều loại có gai

Cỏ, sống một năm hoặc nhiều năm

Cây bụi, cỏ đứng hay dây leo

Câu 66

Cho các câu sau:

Phiến lá thường có lông nhám

Gân lá hình chân vịt

Hoa đơn tính, đều, mẫu 5

Hoa lưỡng tính


Hoa cái có 3 lá noãn dính nhau thành bầu dưới 3 ô

Lá mọc đối chéo chữ thập và có lá kèm

Quả mọng, to, vỏ ngoài cứng

Số câu đúng khi nói về họ Bầu Bí là:

A.2 C. 4

B. 3 D. 5

Câu 67

Chọn câu đúng

A. Lá đài và cánh hoa có thể rời hoặc dính nhau thành 1 chóp

B. Không có bao hoa

C. Khi hoa đơn tính, hoa tự thường cùng gốc với gié hoa đực ở gốc và
gié hoa cái ở ngọn

D. Họ cói chỉ có hoa không có quả hay củ

Câu 68

Chọn câu đúng

A. Có thân khí sinh, thân cỏ và và thân tròn

B. Bẹ lá chẻ dọc

C. Nhị xếp trên 2 vòng và hợp thành 2 kiểu khác nhau

D. Nhiều nhị rời xếp thứ tự quanh miệng của đế hoa


Câu 69

Chọn câu sai

A. Lá đơn mọc đối, không có lá kèm

B. Phiến lá dày, cứng, nguyên

C. Hoa có thể mọc tụ thành chùm hoặc chùm-xim

D. Bộ nhụy bầu trên 1 ô đựng 1 noãn, hoa đơn tính hoặc lưỡng
tính

Câu 70

Cây nào sau đây thuộc họ Sim

A. Cây ổi, bạch đàn xanh, đinh hương

B. Cây bạch đàn, sim, đậu khấu

C. Cây đinh hương, bơ, tiêu

D. Cây sim, vối, vàng đắng

Câu 71

Đặc điểm của họ Mytarceae

1) Lá đài có thể rời hay dính nhau thành 1 chóp, bị hất tung ra ngoài
khi hoa nở chỉ còn để lại 1 sẹo tròn.

2) Túi tiết tinh dầu kiểu tiêu ly bào dưới biểu bì của lá và trong mô
cứng vỏ thân.

3) Số lá noãn bằng số cánh hoa hoặc ít hơn, dính nhau thành bầu dưới
nhiều ô, mỗi ô nhiều noãn, đính noãn trung trụ, 2 vòi nhụy.

4) Hạt không có nội nhũ, mầm thẳng hay cong.


5) Quả mọng hay quả nang.

6) Libe 2 kết tầng.

A. 1,2,3,4 C. 1,3,4,5

B. 1,3,5,6 D. 1,4,5,6

Câu 72

Đặc điểm nào sau đây của họ Cà phê

A. Thân dây leo.

B. Lá đơn mọc đối, nguyên, có lá kèm.

C. Bao hoa gồm 5 phiến dạng lá đài hay cánh hoa, tiền khai 5 điểm.

D. Hạt không có nội nhũ, mầm thẳng hay cong.

Câu 73

“Bộ nhụy: 2 lá noãn hợp thành bầu dưới, 2 ô, mỗi ô đựng 1 hay nhiều
noãn, đính noãn trung trụ, 1 vòi nhụy, đáy vòi hay có đĩa mật.” là đặc
điểm của họ:
A.Họ Lan (Orchidaceae)
B. Họ Cà phê (Rubiaceae)
C. Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
D. Họ Á phiện (Papaveraceae)
Câu 74

Cây nào sao đây thuộc cây trong họ của họ Cà phê (Rubiaceae):

“ Nhàu, Ba kích thiên, Thầu dầu, Á phiện, Dành dành, Trang son (Mẫu
đơn), Quế thanh, Hồ tiêu, Lá lốt, Hoàng liên, Bình vôi.”

A. Lá lốt, Trang son (Mẫu đơn), Ba kích thiên, Bình vôi.

B. Nhàu, Thầu dầu, Á phiện, Quế Thanh.


C. Nhàu, Ba kích thiên, Dành dành, Trang son (Mẫu đơn).

D. Ba kích thiên, Quế thanh, Hoàng liên, Á phiện.

Câu 75

Đặc điểm Quả họ Cà phê (Rubiaceae):

A. Tất cả quả sinh bởi một cụm hoa có thể dính liền với nhau hay
thành một quả kép.

B. Quả nang, thịt, nhiều dầu.

C. Quả mọng to, bề ngoài cứng, đôi khi hóa gỗ.

D. Quả khô, mở bằng lỗ hay nắp.

Câu 76

Cây mầm lớp ngọc lan gồm các thành phần :

Nội nhũ, ngoại nhũ, cây mầm với 2 lá mầm

Nội nhũ, rễ mầm, thân mầm, 2 lá mầm

Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, 2 lá mầm

Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, một lá mầm

Câu 77

Khi thấy có 2 lá bắc con nằm 2 ben cuống hoa đó là:

Hoa lớp ngọc lan Hoa đều

Hoa lớp hành Hoa không đều

Câu 78

Chọn câu đúng khi nói về họ Ngọc Lan

Thân có mập, sống dai


Thân cây gỗ, cỏ hay cây bụi sống ở cạn hay ở nước

Thân gỗ to hay nhỏ, đứng hoặc leo

Thân gỗ, cây nhỏ hay to sống trong rừng sát ở của sông

Câu 79

Tên khoa học lớp ngọc lan

Mangoliideaae Mognoliopsida

Mangoliidae Manggoliidae

Câu 80

Cơ cấu học của họ ngọc lan

Rất đặc trưng bởi ống tiết nhựa thơm trong tủy của thân và lá

Tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô

Có tế bào chứa chất nhày

Trong lá chứa thể cương

Câu 81

Chọn phát biểu đúng nhất về họ cau

Thân gỗ, phân nhánh trên thân mang nhiều sẹo lá

Thân leo, có gai cây mọc đứng hoắc leo

Thân gỗ, hình trụ,có gai, không phân nhánh trên thân mang nhiều
sẹo lá

Thân thảo, hình trụ,có gai, không phân nhánh trên thân mang nhiều sẹo

Câu 82

Cụm hoa có đặc điểm


Bông mo phân nhánh mọc ở nách lá

Hoa mọc ở đính cây

Bông mo xoắn ốc xếp thành 2 hàng, có màu rực rỡ

Mo mềm, phân theo từng nhánh

Câu 83

Họ cau có tên khoa học

Arecaceae Borassus

Aracreceae Areraeae

Câu 84

Lá có đặc điểm

Mọc tập trung trên ngọn cây, thường lớn

Mọc từ gốc lên cây , thường nhỏ

Phân bố vùng ẩm ướt, lá to

Lá nhỏ , mọc leo trên cây

Câu 5: Lá họ cau già đi phiến lá bị rách theo các nếp xếp và …

Lá xếp song song

Lá giống như kép lông chim

Lá giống như 1 cây quạt xếp

Lá hình gân mạng

Câu 1: Năm lá đài dính nhau phía dưới tạo thành hình

Hình phễu Hình cách cung

Hình ống Hình mạng


Câu 2: Họ Trúc Đào có đặc điểm

Thân cỏ, sống dai dây leo, cây gỗ to hoặc nhỏ

Thân gỗ, cây bụi đứng hoặc leo

Thân thảo, cây bụi đứng hoặc leo, sống dai

Thân gỗ, cây gỗ to hoặc nhỏ, có mủ trắng, thường độc

Câu 3: 2 lá noãn rời ở bầu, dính ở vòi, đầu nhụy hình

Hình trụ A và B đúng

Hình mâm 5 góc A đúng B sai

Câu 4: Xim họ Trúc đào ở đâu

ở ngọn

ở thân hay ở ngọn

Ở nách lá hay ở ngọn

Ở tán lá hay ở thân

Câu 5: Quả nào thuộc Họ trúc đào

Quả đại, quả hạch hay quả mọng

Quả cứng có 5 cạnh tròn

Quả hạch, quả nang hay quả mọng

Quả mọng hạt có nhũ dầu

Đặc điểm của họ Á phiện: (1) Quả nang mở bằng lỗ; (2) Cây có nhựa
mủ trắng, (3) Họng tràng có lông hay vẩy;(4) nhiều nhị rời;(5) Hóa
luôn đơn tính, phần lớn cùng gốc; (6) 2 lá noãn dín, bầu trên 1 ô

A. 1,2,3,5 C.1,2,4,6

B.2,3,4,5 D.2,3,4,6
Chọn câu đúng:

A. Họ hoa hồng có đế hoa lồi

B. Họ trúc đào có tế bào chứa nhựa Myrosin

C. Quả Thầu dầu là quả nang mở bằng 6 mảnh vỏ

D. A,B,C đều sai

Những đặc điểm giống nhau của hộ Cải và họ Màn màn là:(1) Cây gỗ
to hay gỗ nhỏ;(2) lá đơn mọc so le không có lá kèm;(3) Hoa đều lưỡng
tính;(4) Đế hoa mọc dài thành cuống nụy hay cuống nhụy;(5) Có tế bào
tiết myrosin;(6) Quả loại cải, hạt không có nội nhũ

A. 1,3,4,5 C.2,3,5,6

B. 3,4,5,6 D.1,4,5,6

Đặc điểm của bộ nhị (9)+ 1 gắp ở họ hay phân họ

A. Họ Đậu

B. Phân họ Đậu

C. Phân họ Vang

D.Phân họ trinh nữ

Đặc điểm của họ Lạc Tiên: (1) Cây gỗ hoặc cây cỏ sống dai; (2) Lá
đơn, mọc so le, có lá kèm;(3) Phiến lá có túi tiết tinh dầu kiểu ly bào;
(4) Đế hoa kéo dài thành cuống nhị nhụy; (5) Có tràng phụ;(6) Quả
nang hay quả mọng, hạt có áo hạt.

A.1,2,3,4 C.1,4,5,6

B.2,3,4,5 D.2,3,5,6

Cây Crinum asiaricum L. thuộc họ:

A.Menisoermaceae

B.Euphorbiaceae
C.Amaryllidaceae

D.Rhamnaceae

Những họ nào tiết tinh dầu:(1) Apiaceae;(2) Malvaceae; (3)


Lamiaceae; (4) Amaranthaceae; (5) Verbenaceae; (6) Rutaecae

A.1,2,3,4 C.2,3,5,6

B.1,2,3,5 D.1,3,5,6

Kiểu tràng nào cóc thể gặp trên cụm đầu của họ cúc?

A. Tràng hình môi và tràng hình phễu

B. Tràng hình lưỡi nhỏ và trang hình ốc

C. Tràng hình chuông và tràng hình ốc

D.Tràng hình hũ và tràng hình môi

Kiểu nhũ nào có thể gặp ở Dừa:

A. Nội nhũ cộng bào C. Nội nhũ nhân

B.Nội nhũ tế bào D. A và B đúng

Đặc điểm của họ Dâu tằm:(1) Cụ hoa hình xim;(2) Cụm hoa đuôi sóc;
(3) Cụm hoa...;(4) Hoa luôn đơn tính (5) Hoa đều lưỡng tính mẫu 5; (6)
ống nhựa có mủ có đốt

A.1,2,3,4 C.2,3,5,6

B.1,3,4,5 D.1,3,4,6

Hạt không có ngoại nhũ là do:

A. Ngoại nhũ bị tiêu hóa bởi phôi tâm

B. Ngoại nhũ bị tiêu hóa bởi nội nhũ

C. Ngoại nhũ bị tiêu hóa bởi tiểu noãn


D.Ngoại nhũ bị tiêu hóa bởi cây mần

Những họ nào có áo hạt: (1) Họ Xoan;(2) Họ Bứa;(3) Họ Lạc tiên;(4)


Họ Cam;(5) Họ Bông;(6) Họ Bầu bí

A. 1,2,3 C. 1,4,5

B. 2,3,6 D. A,B,C đều sai

«  Ruella tuberosa L. » Là tên la tinh của cây

A. Cỏ xước C. Đinh hương

B. Trái nổ D.Ác ó

Đặc điểm của họ Tiết dê ?(1) Cụm hoa là chùm, xim 2 ngả ; (2) 6 lá đài
xếp trên 2 vòng ;(3) bao hoa 6 phiến cùng màu dạng lá đài ; (4) 6 nhị
xếp trên 2 vòng ; (5) nhiều nhị xếp xoắn ;(6) Hoa đơn tính khác gốc

A. 1,2,4,6 C. 1,2,4,5

B. 1,3,4,5 D. 1,4,5,6

Đặc điểm không phải của họ Na:(1) Nhiều nhị dính nhau ;(2) chỉ nhị
rất ngắn ;(3) Vòi nhụy ngắn; (4) Bầu trên 1 ô ;(5) Quả khô hay quả
mọng ;(6) Nội nhũ bột

A. 1,2,3,4 C. 3,4,5,6

B. 1,2,5,6 D. 2,3,4,5

Chọn câu ĐÚNG :

A. Acchyranthe aspera L. thuộc họ Na

B. Fibraurea tincioria Lour. thuộc họ Fabaceae

C. Aflanthus triphysa (Derinst) Alston. thuộc họ Simaroubaceae

D. Ricinus communis Lin. thuộc họ Lauraceae


Đặc điểm của họ Bứa : (1) Nhiều nhị rời ;(2) nhiều nhị dính thành
nhiều bó ; (3) bộ nhị 2 bó ; (4) Bộ nhị 2 trội ; (5) 1 vời nhụy dài ; (6)
Vòi nụy rất ngắn gần như không có

A. 1,2,5,6 C. 2,3,4,5

B. 3,4,5,6 D. 1,2,3,5

Đặc điểm nào của họ Rau răm ?

A. Hoa lưỡng tính, không có cánh hoa

B. 6 nhị xếp trên 2 vòng xen kẽ với các phiến của bao hoa

C. 5-8 nhị xếp xoắn ốc

D. A,B,C đều đúng

Các họ có ống nhựa mủ: (1) Trúc đào;(2)Thầu dầu;(3) Thủy tiên;(4)
Màn màn;(5) Hoa chuông;(6) Cúc

A. 1,2,5,6 C. 2,3,4,5

B. 2,3,4,5 D. 1,2,3,5

Các kiểu tràng nào sau đây thuộc cánh hợp không đều nhau?(1) Hình
đinh; (2) hình hoa hồng;(3) hình chuông;(4) hình chữ thập; (5) hình
bánh xe;(6) hình hũ

A. 1,2,3,4 C. 3,4,5,6

B. 1,3,5,6 D. A,B,C sai

Một loài có tên là Citrus maxima Bum., thì chữ «  Bum. » là tên

A. Chi C. Tông

B. Dạng D. Tác giả

Các cây nào không thuộc họ Apocymaceae? (1) Dừa cạn; (2) Náng; (3)
Trúc đào;(4) Mùi cua;(5) Đại;(6) Nhân trần

A.12,3 B.1,3,5
C.4,5,6 D.2,4,6

Khi bao hoa và bộ nhị đính ở dưới bầu, bầu này gọi là:

A. Bầu dưới C. Bầu hạ

B. Bầu trên D. A,B,C sai ( bầu trên mới


đúng )

Chọn câu sai:(1) Vông vang họ Fabaceae; (2) Sâm đại hành họ
Iridaceae;(3) Sơn tra họ Rosaceae; (4) Vông nem họ Malvaceae;(5)
Thanh trà họ Loganiaceae;(6) Ba kích họ Brassicaceae

A.1,2,3,4 C.1,4,5,6

B.3,4,5,6 D.2,3,4,6

Những quả nào khong phải là quả kép?(1) Thơm; (2) Dâu tây; (3)
Sung;(4) Măng cụt;(5) Mận: (6) Quả mứt

A.1,2,3 C.4,5,6

B.2,4.5 D.1,3,6

Kiểu dị bào ở tế bào bạn lỗ khí là:

A. Bao quanh lỗ khí là các tế bào bạn không đều

B. Bao quanh lỗ khí có 3 tế bào bạn, trong đó 1 tế bào nhỏ hơn 2 tế


bào kia

C. Các tế bào bạn xếp vonhf quanh lỗ khí

D. Nhiều tế bào hình dạng khác nhau, xếp không trật tự quanh lỗ khí

Libe 2 kết tầng khi:

A. Mô libe xen kẽ với sợi libe

B. Mô libe xen kẽ với mô gỗ

C. Libe 2 xen kẽ với libe 1


D. Libe 2 xen kẽ từng lớp với gỗ 2

40.Phát biểu nào sau đây sai : (1) Mô cứng được cấu tạo bởi những tế
bào chết có vách tẩm cellulose ;(2) Ống nhựa mủ không thuộc mô tiết ;
(3) Thụ bì gồm lớp bận và lớp vỏ chết bên ngoài lớp bần;(4) Ống nhựa
mủ hình dạnh thường gặp ở họ Trúc đào ; (5) Ống nhựa mủ thật
thường gặp ở phần lớn họ Á phiện ; (6) Ở rễ của cây ký sinh không có
chóp rễ

A.1,2,3,4 C.1,2,4,5

B.3,4,5,6 D.1,2,5,6

Ở họ lúa, nơi phiến lá nối với bẹ lá có 1 tầng lông, đó là

A. Lá kèm C. Lá kèm dạng lỏng

B. Lưỡi nhỏ D . Bẹ lá

Các đặc điểm dùng để phân biệt các kiểu lá đơn :

A. Các kiểu gân lá

B. Hình dạng mép, gốc và đầu phiến lá

C. Kích thước và hình dạng lá

D. Số lượng lá chét, kiểu phân nhanh của cuống lá

Bậc phân loại giữa họ và chi là :

A. Tông C.Thứ

B. Phân loài D.Phân họ

Các câu nào đúng với hình :

1. Bầu cấu tạo từ 3 lá noãn

2. Các mảnh vỏ của quả được hình thành do sự cắt


vách ngăn của bầu

3.Đính noãn trung tâm


4.Quả nang chẻ ô

5. Bầu trên có 3 ô

A.1,2,3 C.1,2,5

B.1,4,5 D.3,4,5

Trong cấu tạo cấp I của rễ lớp nội bì thường có vai trò Giảm sự xâm
nhập của nước vào trụ gữa

Trên thân rễ Gừng, lá biến đổi thành. Vảy khô

Bó dẫn ở thân cây lớp Hành Bó mạch kín

Vị trí mô mềm ruột ở rễ cây là Trong cùng vi phẫu rễ cây

Thịt lá có cấu tạo dị thể bất đối xứng là mô mềm giậu ở trên, mô mềm
khuyết ở dưới

Thân ngắn ở dưới đất có mang những lá mọng nước là thân gì ? Thân
hành

Mô nào có vách bằng cellulose Libe

Nội bì cấu tạo bởi Nhiều lớp tế bào

Lá có thể biến đổi thành Gai, bẹ chìa, vẩy

Lá chẻ là kiểu phân loại lá dựa vào: Mép phiến lá

Gỗ 1 phân hóa ly tâm gặp ở Thân cây lớp Ngọc Lan cấp 2

Phiến lá có vết khía tận gân lá là loại lá gì? Lá xẻ

Tràng hình chuông thuộc nhóm hoa: Cánh phân và đều

Thân rỗng ở lóng và đặc ở mấu gọi là thân gì? Thân rạ

Chữ viết tắc P trong hoa thức có nghĩa là: Lá đài và cánh hoa giống
nhau ( vòng bao hoa)

Chữ viết tắc K trong hoa thức có nghĩa là: Vòng lá đài
Chữ viết tắc C trong hoa thức có nghĩa là: Vòng cánh hoa

Chữ viết tắc A trong hoa thức có nghĩa là Vòng nhị

Chữ viết tắc G trong hoa thức có nghĩa là Vòng nhụy


Cánh môi là Cánh hoa có chia thùy
Chọn các câu sau, câu nào SAI:
A. Lá đơn là lá có cuống không phân nhánh
B. Phần lớn lá cây thường có bẹ lá
C. Lá màu xanh do chứa chất diệp lục
D. Cuống lá có thể có cánh
Thành phần của phiến giữa: Pectin
Lá đài có hình dạng màu sắc giống như cánh hóa thì gọi là: Đài dạng
cánh
- Đài dạng cánh: LĐ có màu sặc sỡ
- Đài phân: Các LĐ rời nhau
- Đài hợp: Các LĐ dính nhau
- Đài đều: Các lá đài giống nhau
- Đài không đều: Các lá đài khác nhau.
- Đài tồn tại: đài còn lại sau khi hoa tàn.
- Đài đồng trưởng: đài tồn tại và phù to theo quả.
Sau khi hoa nở, đài còn lại trên quả gọi là: Đài tồn tại
Đế hoa kéo dài giữa bao hoa và bộ nhị được gọi là Đế nhị nhụy
Hoa có cánh hợp là Các cánh dính liền nhau ( cánh = tràng)
Gỗ phân hóa hướng tâm: Càng vào tâm mạch càng to
Ngù đầu là kiểu cụm hoa Cụm hoa phức
Lông che chở có chức năng Tăng cường sự che chở cho cây
Khi các cánh hoa đều nhau, dính nhau bên dưới thành ống ngắn, phía trên
phần phiến to và tỏa ra thì gọi là: Tràng hình bánh xe
Rễ cái phát triển hơn rể con là: Rễ trụ
Bộ nhụy của hoa gồm có Bầu, vòi nhụy, đầu nhụy
Hoa chỉ có nhụy thì gọi là Hoa cái
Gân lá song song đặc trưng cho cây Lớp Hành
Trong cấu tạo của vách tế bào thành phần nào sau đây có thể không có
A. Vách sơ cấp và vách thứ cấp
B. Vách thứ cấp
C. Phiến giữa và vách sơ cấp
D. Phiến giữa và vách thứ cấp
Trong các câu sau, các câu nào ĐÚNG :
1. Quả tụ là quả hình thành 1 hoa có nhiều lá noãn rời.
2. Kiểu tiền khai hoa cờ là đặc trưng ở phân họ Vang
3. Quả thơm là quả kép
4. K 5 +5trong hoa thức nghĩa là hoa có 2 vòng nhị kiểu đảo lưỡng nhị
5.Quả loại cái hình thành từ bầu 4 ô, mở bằng 4 đường nứt.
A. 1,3 C. 3,4
D. 2,4 B. 1,5
Các đặc điểm «  thân và lá có nhiều lông nhám, hoa tự là xim hình bò
cạp, 5 nhị đính trên ống tràng xen kẽ cánh hoa, 2 lá noãn tạo bầu 2 ô, đôi
khi có vách giả ngăn thành 4 ô, tế bào biểu bì chứa bào thạch » là của họ
nào ? Vòi voi (Boraginaceae)
Đặc điểm để nhận biết họ Hoa môi ( Lamiaceae)
Than tiết diện vuông, lá đơn, mọc đối chéo chữa thập, không có lá
kèm.
Các câu nào ĐÚNG với hình :
1. Trục của thân noãn và cuống noãn trên cùng một
đường thẳng
2. Trục của thân noãn và cuống noãn tạo thành một góc
3. Trục của thân noãn và cuống noãn song song với
nhau
4. Tễ (rốn) gần hợp điểm
5. Tễ (rốn) gần lỗ noãn
A.1,4 B.2,5
C.3,4 D.3,5
Trong các câu sau, câu nào ĐÚNG:
1. Tràng tiền khai lợp là các bộ phận của cánh hoa tuần tự vừa chồng, vừa
bị chồng
2. Ở não đảo, trục của thân noãn và cuống noãn tạo thành một góc không
đều
3. Tràng hình bánh xe là hoa cánh dính, tràng không đều
4. Ở quả Sung, quả thật là các quả bế quả xem giống như hạt bên trong
5. Túi phôi có 8 nhân gồm 1 noãn cầu, 2 trợ bào, 2 nhân thứ và 3 tế bào
đối cực
A.1,4 B.4,5
C.3,4 D.3,5
Họ nào có nhị dính nhau ở bao phấn?
1. Malvaceae
2. Asteraceae
3. Cucurbitaceae
4. Loganiaceae
A. 2,3 C. 2,4
B. 3,4 D.1,2
Đặc điểm của họ Đào lộn hột (Anacardiaceae) ? Cây gỗ, chứa nhựa
thơm. Quả hạch.
Đặc điểm cơ cấu học của cây họ Xoan (Meliaceae) : Có tế bào tiết,
không có túi tiết tiêu ly bào
Cây nào thuộc họ Trúc Đào ? Cây Dừa cạn và cây Đại
Tên La tinh của «  Polysciasfruticosa (L.) Hams) là cây : Đinh lăng
Tên la tinh của cây Trúc Đào là : Nerium oleander Lin.
Tên La tinh «  Momordica cochinchinensis Spreng .» là của cây Gấc
Tên La tinh của cây Dâu tằm là : Morus alba L.
Tên La tinh «  Melaleuca cajuputi Powell. » là của cây : Tràm
Tên La tinh của cây Tam thất là : Panaxpseudo-gíneng Wall.
Cây nào sau đây thuộc họ Bông?
1. Abutilon indicum(L.) Sweet
2. Brassia chinensis L.
3. Clausena lansium Skeels.
4. Glycyrrhiza uralensis Fisch.
5. Abelmoschus moschatus (L.) Medic.
A. 1,3 C. 3,4
B. 1,5 D. 2,4
Cây thuộc họ Thầu dầu là:
1. Brassia chinensis L.
2. Ricinus communis Lin.
3. Garcinia mangotana L.
4. Polyscias fruticosa (L.) Hams.
5.Euphorbia thymifolia Burm
A.1,3 C.3,4
B.2,5 D.2,4
Cây nào sau đây thuốc họ Đậu?
1. Hòe 3. Mắc mát 5. Cam thảo bắc
2. Vông nêm 4. Qua lâu 6. Xuyêu tiêu
A. 2,3,5 B. 1,2,6 C. 1,2,5 D. 3,5,6
Hoa có cuống nhị nhụy nghĩa là : Đế hoa mọc dài giữa đài hoa và bộ
nhị
Cụm hoa kiểu xim một ngả hình bò cạp là Sự phân nhánh phía dưới
của hoa trên cùng luôn luôn xảy ra về một phía
Nội nhũ được hình thành từ: Sự kết hợp giữa giao tử đực thứ hai với
nhân thứ lưỡng tướng.
Trong các câu sau, câu nào SAI:
1. Chùm là trục cụm hoa không hạn, hoa giả ở gốc, hoa có cuống
2. Nước dừa là nội nhũ tế bào
3. Quả thơm là một cụm hoa mang nhiều hoa, mỗi hoa mọc từ nách một
lá bắc
4. Tiền khai thìa để chỉ tiền khai của hoa cánh rời và không đều
5. Quả hạt loại đậu cấu tạo từ bầu có 2 lá noãn dính nhau, khi chín nút
bằng 4 đường nứt
A.1,4 D.3,5
B.2,5
C.1,3
Lá đầy đủ là lá có 3 phần, gồm: Phiến lá, cuống lá, bẹ lá
Các loại mô mềm có thể gặp ở thịt lá: mm giậu,mm khuyết,mm đồng hóa có màng
xếp nếp
Loại mô tiết nào sau đây được hình thành từ một nhóm tế bào tiết: Kiểu ly bào
Nguồn gốc của ngoại nhũ: Do phôi tâm tạo thành
Đặc điểm của lá cây lớp Hành:
Gân lá song song, có bẹ lá
Bó mạch kín
Lỗ khí ở hai mặt của biểu bì
Đặc điểm bộ nhị ở tông Lobelieae của họ Hoa Chuông (Campanulaceae) là: 5 nhị
đều, dính ở bao phấn.
Từ viết tắt “ var.” trong tên La tinh của cây Su hào ( Brassicaoleracea L. var.
cauulorapa Pasq.) có nghĩa là: Thứ
Theo danh pháp quốc tế, đuôi từ trong tên La tinh của lớp và phân lớp là: - opsida và
- idae
Cuống lá không phân nhánh, mang một phiến lá gọi là Lá kép ( lá chét, lá phụ )
Đế hoa mọc dài giữa bộ nhị và bộ nhụy, thành một trục mang bộ nhụy được gọi là
Cuống nhị nhụy
Đặc điểm của đính noãn trung trụ là Bầu nhiều ô, do nhiều lá nõa tạo thành
Số lượng lá bắc con trên hoa của lớp Ngọc Lan: 2 LBC ở 2 bên cuống hoa
Số lượng lá bắc con trên hoa của lớp Hành: chỉ có 1 LBC, đối diện Lá bắc
Các nhị thường đính xen kẽ với cánh hoa, số lượng nhị bằng số lượng các bộ phận
của vòng bên ngoài, nhất là đài là cách đính:Bộ nhị đảo lưỡng nhị
Nhị nhiều, đính xoắn ốc trên đế hoa lồi
(bộ nhị đa nhị)
1 vòng (bộ nhị đẳng nhị): nhị xen kẽ cánh hoa
2 vòng:
Bộ nhị lưỡng nhị (bộ nhị 2 vòng):vòng ngoài xen kẽ cánh hoa
Bộ nhị đảo lưỡng nhị: vòng ngoài trước cánh hoa
- > 2 vòng hay số nhị/ mỗi vòng rất nhiều:
Bộ nhị nhiều vòng (bộ nhị đa nhị)
Bầu trên có nghĩa là: Bao hoa và nhị đính ở trên bầu
Bó mạch kín có đặc điểm: Không có tượng tầng giữa libe gỗ ( Bó libe gỗ)
Mạch gỗ nhỏ ở sát trụ bì, mạch to hơn ở phía trong là sự phân hóa: Hướng tâm
Lưỡi nhỏ là: Màng mỏng ở chỗ phiến lá giao với bẹ lá.
Những cụm hoa nào sau đây thuộc hoa đơn không hạn: Chùm, bông (gié), ngù, tán,
đầu
Ngù đầu là kiểu cụm hoa: Cụm hoa đơn
Cụm hoa đơn không hạn, các cuống hoa ở gốc cụm hoa mọc dài lên đưa các hoa lên
cùng một mặt phẳng là kiểu cụm hoa: Ngù
Ở phiến lá chính thức lớp Ngọc Lan: Bó gân phụ bị cắt xéo
1
Đặc điểm của thân cây lớp Hành: Không có cấu tạo cấp 2
Rễ lớp Hành có đặc điểm: Có mạch hậu mộc
Rễ nào to nhất, phát triển nhất? Rễ cái
Đặc điểm nào ĐÚNG ở rễ cây? Tầng tẩm chất bần chỉ có 1 lớp tế bào
Mô gì có trong vỏ cấp 1 của rễ? Mô mềm vỏ, nội bì, trụ bì
Đặc điểm nào sau đây của rễ cây? Gỗ 1 phân hóa hướng tâm
Rễ cây ký sinh thuốc loại gì? Rễ mút
Đặc điểm nào sau đây là của thân cây lớp Hành? Bó libe gỗ xếp không thứ tụ, kiểu
bó mạch kín
Ngoài gốc thân chính, rễ còn có thể mọc dài ra từ đâu trên cây? Cành
Rễ con mọc ra từ đâu? Miền hóa bần
Đặc điểm của thân rạ? Rỗng ở gióng và đặc ở mấu
Thân giả là gì? Thân được tạo thành từ các bẹ lá
Lá kép có đặc điểm gì? Cuống lá phân nhánh
Lỗ khí ở lá Ngọc Lan thường có ở đâu? Biểu bì dưới
Lá nào có các lá chét xếp xòe ra ở đầu cuống chính? Lá kép hình chân vịt
Đặc điểm mô dẫn trong lá cây? Cấu tạo cấp 1
Đặc điểm gân giữa của lá lớp Ngọc Lan? Lồi ở mặt dưới
Loại mô nào của lá chứa nhiều hạt lục lạp? Mô mềm hình giậu
Rễ mọc ra từ cành cây Si hướng xuống đất thuộc loại? Rễ khí sinh
Phiến lá có đặc điểm: mỏng, rộng, có 2 mặt
Cấu tạo của lá? Đối xứng qua mặt phẳng
Đặc điểm của lá cây lớp Hành? Gân lá song song
Lá mọc vòng khi: Lá xếp thành hình hoa thị sát đất
Mô nào đảm nhận vai trò nâng đỡ của lá cây lớp Ngọc Lan? Mô dày
Câu nào SAI? Vùng tăng trưởng ở rễ không có lông hút
Trong các câu sau, câu nào SAI? Lá kèm là phần phụ của lá
Câu nào SAI? Rễ cái của cây lớp Hành phát triển mạnh.
Đặc điểm bó gỗ của rễ cấp 1 lớp Ngọc Lan? Phân hóa hướng tâm
khái niệm họ trong hệ thống phân loại dùng để chỉ
khái niệm họ trong hệ thống phân loại dùng để chỉ ?> một hay nhiều có cùng nguồn
gốc
Thực vật dược thi
1. Mô dẫn của vi phẫu lá lớp hành có gì khác với vi phẫu lá lớp ngọc lan ? >(Hình
cung , gỗ ở trên , libe ở dưới )
2. Mô dẫn của thân lớp hành là gì ? > ( bó mạch kín )
3. Các tế bào do tầng phát sinh (tầng sinh bần và tượng tầng ) tạo ra có đặc điểm
gì ? >( tế bào vách tẩm gỗ mỏng )
4. Nhìn từ mặt lá thấy hai tế bào hình hạt đậu , quay phần lõm vào nhau đó là gì ?
>( lố khí )
5. Kiểu rễ nào đặc trưng cho lớp hành ?>( rễ chùm)
2
6. Thân cây có chiều cao từ 15-25 m gọi là gì ? >cây gỗ vừa<
7. Lá kép là cuống lá phân nhánh , mỗi nhánh tận cùng bằng một phiến gọi là gì ?>
lá chét <
8. Lá lớp hành đặc trưng bởi gân lá nào ?> gân lá song song<
9. Tận cùng của thân chính là ? > chồi ngọn <
10. Lá của thân rễ có đặc điểm gì ?> biến đổi thành vảy khô để bảo vệ <
11. Bậc phân loại dùng để chỉ ?> vị trí của loài trong 1 họ thực vật <
12. Tên phân nhánh của thực vật bậc cao có đuôi từ là ?>_phyta<
13. Tên bộ của thực vật bậc cao có đuôi từ là ?>ales<
14. Chọn một loài thuộc họ cúc ( Asteraceae)? >Artemisia annua L<thanh hao hoa
vàng
15. “kaempferia galanaga L” là tên khoa học của 1+ và loài này thuộc họ 2 ?>1 địa
liền và 2 là Zingibeeraceae
16. Cam thảo nam có tên khoa học là “ scoparia ...) ?> dulcis <
17. Sự sắp xếp libe và gỗ ở thân cây cấp 1 ? > libe ở trên , gỗ ở dưới <
18. Gỗ ở trên lớp hành khác gì gỗ của rễ lớp ngọc lan cấp 1 ? <có thêm hậu mộc
trong mô mềm tủy <
19. Mô nào có hơn 1 lớp tế bào trên vi phẫu rễ ? >tầng suberoid<
20. Vùng trung trụ của vi phẫu thân có cấu tạo : trụ bì hóa mô cưng -libe 1 - libe 2 -
tượng tầng - gỗ 2 - (X) - mô mềm tủy . Biết vi phẫu này có cấu tạo bất thường .
vậy (X) là gì ? l> libe trong tủy <
21. Tràng hoa bánh xe là gì ? > ống tràng ngắn , phiến rộng , xèo ra <
22. Nếu bầu 1 ô thì sẽ không gặp kiểu dính noãn nào ?> trung trụ <
23. Kiểu K(5)C(5) nghĩa là ?> 5 lá đài dính , 5 cánh hoa dính <
24. Quả hạch con khác quả hạch ở điểm nào ?<vở quả cứng rắn>
25. Quả mọng sinh ra từ ?<1 hoa có 1 hay nhiều lá noãn dính >
26. Quả loại cam là ? > sinh từ 1 hoa có nhiều lá noãn rời <
27. Quả nang nào sinh bởi bầu nhiều ô . KHI chín nứt theo đường gân giữa lá noãn ?
< Nang chẻ ô >
28. Quả nào khi chín , quả nở bằng 4 đường nứt ở hai bên giá noãn tạo 2 mảnh vỏ bất
thụ vách giả mang hạt ?< quả loại cải >
29. Quả kép được sinh ra từ ?>cụm nhiều hoa <
30. Giao tử đực kết hợp với noãn cầu sẽ tạo thành ?> nội nhũ <
31. Kiểu lỗ khí nào có hai tế bào bạn ?> trực bào <
32. Ngù khác chùm ở đặc điểm nào ? >các hoa được đưa lên cùng 1 mặt phẳng <
33. Buồng khác bông mo ở đặc điểm nào ?>trục cụm hoa phân thành nhiều nhánh <
34. Kiểu cụm hoa có trục chính cụm hoa kết thúc bởi 1 hoa ?> xim <
35. Kiểu cụm hoa nào tại vị trí các nhánh mang cụm hoa cùng kiểu ?> cụm hoa kép
<
36. Hoa kiểu vòng xoắn là ?> các bộ phận của bao hoa xếp vòng , nhị và nhụy xếp
xoắn ốc <
3
37. Kiểu mẫu của hoa lớp hành ?> mẫu 3 <
38. Hoa lưỡng tính ?>trên cùng 1 hao có nhị và nhụy <
39. Đế hoa kéo dài nâng các cánh hoa và cơ quan sinh sản lên cao sẽ gọi là ?>cuống
hoa <
40. Vị trí của lá đài phụ ?>bao quanh phía ngoài của các cánh hoa <
41. Trong các phân loại hạt , kiểu hạt nào không có ?>hạt có cây mầm <
42. Đặc điểm nào giúp nhận diện cây Ngọc Lan trắng thuộc họ Ngọc lan
(magnoliaceae)?> hoa trần <
43. Hình vẽ bên là gì và thuộc họ nào ?>bao phấn họ long não [lauraceae]

44. Hạt của họ hồ tiêu [piperaceae] có đặc điểm j ?> hạt gồm cây mầm , nội nhũ , và
ngoại nhũ <
45. Đặc điểm của bao hoa và nhị của họ Tiết dê [menispermaceae]> 6 lá đài 2 vòng ,
6 cánh hoa xếp 2 vòng , 6 nhị xếp 2 vòng <
46. Đặc điểm bầu noãn , và quả của họ Á phiện [papaveraceae]?>bầu 1 ô, nhiều noãn
, dính nãon giữa , quả nang nứt lỗ <

47. Hình vẽ họ đồ hoa gì ?< họ rau dền [amanranthaceae]


48. Kiểu nào không gặp ở họ bứa[ Clusiaceae] ?>nhiều nhị dính nhau ở chỉ nhị thành
1 bó bao quanh cơ quan cái <
49. Đế hoa của hoa lạc tiêu [ Passifloraceae] có đặc điểm j ? > đế hoa kéo dài thành
cuống nhị nhụy <
50. Kiểu đính noãn nào là đặc trưng cho Cucurbitaceae ?> đính noãn trung trụ thành
trắc mô đặc biệt <
51. Họ Capparaceae [ họ Màn Màn ] khác họ Brassicaceae [họ cải ]ở đặc điểm chính
nào của hoa ?> hoa có 4 lá đài , 2 lá đài vòng ngoài vị trí trước sau <
52. Đặc điểm bao phấn và hạt phấn của họ Malvaceae[ họ bông ]?>bao phấn 1 ô ,
nứt dọc , hạt phấn hình cầu và có gai <
53. Hình bên có đặc điểm j ?> 5 lá đài dính , nhiều nhị rời , bầu 3 ô , đính noãn trung
trụ <
54. Hình bên có đặc điểm j của họ rosacaeae ?>
55. danh pháp của bậc phân họ trong hệ thống phân loại có tận cùng là >?-oldeae
56. đặc điểm của họ Bông(Malvaceae)? - nhiều nhị dính nhau ở chỉ nhị thành 1 ống
bao lấy bầu và vòi, bao phấn 2 ô, hạt phấn láng

4
- lá đơn, mọc cách, gân lá thường hình chân vịt, có lá kèm
- cành non và phiến lá thường có lông che chở đa bào phân nhánh
57. đặc điểm nào thể hiện sự tiến hóa hơn của thực vật có hoa? - hoa lưỡng tính
- thành phần của hoa xếp thành vòng
- cây gỗ hay cây bụi
58. đặc điểm của bộ nhị và bộ nhụy ở họ cam thay đổi như sau: ? A5+5 hay A(n)/
G4-5 hay G(n)
59. đặc điểm để nhận biết họ hoa môi(lamiaceae) hoa thức: K(5)C(5)A4G(2) ? thân
tiết diện vuông, lá đơn, mọc đối chéo chữ thập, không lá kèm
60. sắp xếp các bậc phân loại theo thứ tự từ cao đến thấp ? giới, ngành, lớp, phân
lớp, bộ, họ, tông, chi, loài, thứ
61. đặc điểm "hoa thường đều, lưỡng tính, có lá bắc, K2+2, C4 xếp chéo chữ thập, có
cuống nhụy hay cuống nhị nhụy" là của họ ? màn màn(capparaceae)
62. những hạt không có nội nhũ ? cúc, bầu bí, phân họ đậu
63. cụm hoa họ ngũ gia bì ? tán đơn hay kép, tụ thành chùm, đầu, gié, ở nách là hay
ngọn cành
64. bậc phân loại nào sau đây chỉ bậc dưới loài ? dạng(forma)
65. đặc điểm hoa của họ gai mèo ? hoa đơn tính khác gốc, hoa đực có 5 lá đài dính,
không có cánh hoa, 10 nhị đính 2 vòng
66. những họ có quả bế ? cúc, hoa tán, hoa môi, cói
67. đặc điểm của họ thầu dầu ? "cây thường có nhựa mủ, cụm hoa có kiểu chùm, gié,
xim, cyathium, hoa đơn tính
68. những họ có bộ nhị dính ở chỉ nhị hoặc ở bao phấn ? rau dền, cúc, trôm
69. đặc điểm cơ cấu học của họ đay(tiliaceae) ? có tế bào và túi chứa chất nhầy nhày
trong mô mềm vỏ, tủy của thân, cuống lá và phiến lá
70. đặc điểm bao hoa: "5 lá đài dính tiền khai liên mảnh, hoa có thể có hay không có
đài phụ, 5 cánh hoa rời tiền khai vặn" là họ ? bông
71. đặc điểm bộ nhị và bộ nụy của họ lan ? nhị thụ, trục hợp nhụy, 3 lá noãn bầu
dưới 1 ô, phấn khối
72. chú thích 1 và 2 của hoa đồ họ rau dền ? lá bắc con, đài hoa
73. đặc điểm bộ nhị/bộ nhụy của họ Lúa(poaceae) là A3-6/G(2-3)
74. các đặc điểm của ngành thông(pynophyta) ? cây gỗ to hay nhỏ, hoa đơn tính, lá
có hình dạng biến thiên
75. đặc điểm bộ nhị và bộ nhụy họ chuối ? 5 nhị thụ, đính trên hai vòng, nhị đối diện
môi sau bị lép/3 lá noãn, bầu dưới 3 ô
76. đặc điểm lá của họ trúc đào ? lá đơn, nguyên, mọc đối hay mọc vòng, không có
lá kèm
77. đặc điểm của họ bóng nước ? "hoa bị vặn 180 độ, 5 lá đài dạng cánh, không đều,
có thể có 2 lá đài bị trụy, lá đài sau có cựa,ở chi impatiens có 5 cánh hoa không
đều dính thành hai cặp và quả nang hở mạnh"

5
78. các đặc điểm thể hiện sự tiến hóa hơn của hệ thống dẫn nhựa và hạt phấn? bó
mạch xếp rải rác, gỗ có mạch thông, hạt phấn nhiều lỗ
79. đặc điểm nhận biết quả nang hủy vách ? - số mảnh vỏ gấp đôi số lá noãn
- trục mang hạt ở giữa quả, tách rời vỏ quả
80. cụm hoa đuôi sóc là? bông mang toàn hoa đơn tính
81. được hình thành từ bầu nhiều ô, mỗi ô khi chín tạo thành một quả bế ? quả
phân(liệt quả)
82. đặc điểm gié hoa ? - hoa có kích thước nhỏ
- một gié hoa có nhiều hoa
- hoa không cuống xếp thành hai hàng khác nhau
83. chức năng che chở, chống sự mất nước, điều chỉnh sự trao đổi khí và tiết các hợp
chất biến dưỡng ? mô che chở
84. lá bắc ? lá mang hoa ở nách
85. loại cụm hoa có cuống hoa mọc dài ra đưa hoa lên cùng một mặt phẳng? Ngù
86. ở hạt có nội nhũ, vị trí của phôi (cây mầm) có thể ở? -bên trong nội nhũ
-bên ngoài nội nhũ
-bao quanh nội nhũ
87. cấu trúc giải phẫu của một gai cho thấy các mô như sau:''biểu bì, mô mềm vỏ,
libe và gỗ xếp thành vòng tròn liên tục''. gai này có nguồn gốc từ? Cành
88. hình này chỉ sự thụ phấn kiểu gì? thụ phấn chéo
89. khi hoa có bầu dưới thì ? - bầu luôn dính với đế hoa
- số lá noãn có thể ít hay nhiều, dính hoặc rời
90. đặc điểm của cây lớp hành ? - rễ chùm
- hoa mẫu 3
- rễ láng
91. mô tả sau đây:"giao tử đực di chuyển đến thụ tinh với giao tử cái " ? noãn giao
92. phân bố lỗ khí ở cây lớp ngọc lan ? nhiều ở mặt dưới hơn mặt trên của lá
93. cây mầm được hình thành từ ? sự kết hợp giữa giao tử đực thứ nhất với noãn cầu
94. đế hoa mang các bộ phận ? bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
95. thực vật hạt kín và thực vật hạt trần đều sinh sản bằng hạt, nhưng ở cây hạt trần
để thụ tinh thì hạt phấn... ? rơi trên buồng phấn
96. ngoại nhũ phân biệt với nội nhũ bởi ? - nằm bên ngoài nội nhũ
- tế bào lưỡng bội
97. sau sự thụ tinh tế bào nào của hợp tử phát triển thành phôi (cây mầm) ? tế bào
bên trong
98. sóng hạt là: ? vết tích của cuống noãn dính với thân noãn
99. khái niệm hoa đơn tính khác gốc dùng để chỉ ? loài cây có hoa đực và hoa cái
trên hai cây khác nhau
100. các quả kép ? quả nhàu, quả mít, quả sung, quả dâu tằm
101. mô che chở ở rễ có thể là ? bần, chóp rễ, tầng hóa bần
102. libe quanh tủy được hình thành từ ? mô phân sinh tủy
6
103. bầu cấu tạo bởi hai lá noãn tạo bầu 2 ô, khi chín nứt theo gân giữa của lá noãn,
số mảnh vỏ của cây là ? 2
104. áo hạt(tử y) ?- được hình thành từ sự phát triển của cuốn noãn
- nạc, bao trọn hay không bao trọn hạt
- gặp ở họ Bồ Hòn, họ Lạc tiên
105. thân cây phân nhánh kiểu xim khác kiểu chùm ? trục chính của thân được tạo
từ những đoạn khác nhau từ một loạt chồi kế tiếp
106. cánh của quả có cánh được hình thành nhờ sự phát triển của ? vỏ quả
107. các đặc điểm thể hiện thực vật ở vị trí tiến hóa thấp ? - hoa thường cô độc
- các bộ phận của hoa đính xoắn ốc
- chỉ nhị dạng phiến và bao phấn hẹp
108. những quả nào sau đây có số mảnh vỏ gấp đôi số lá noãn ? nang hủy vách,
nang cắt vách, quả của họ Lan
109. lỗ khí hỗn bào là đặc trưng của ? Họ Hoàng Liên
110. chức năng nội bì ở rễ ? giảm sự xâm nhập nước từ vỏ vào trụ giữa
111. khi bộ phận dùng làm thuốc ở một số loại cây thuốc là lá cây thì đặc điểm nào
của lá là quan trọng để kiểm nghiệm dược liệu lá ? biểu bì, lỗ khí, lông
112. câu nào đúng ? nhị dính nhau thành nhiều bó là bộ nhị đa thể
113. lá đài có thể có các tiền khai sau ? xoắn ốc, van, vặn, lợp, năm điểm
114. quả được hình thành từ một hoa có một lá noãn hoặc nhiều lá noãn dính liền là
quả ? đơn
115. - mọc từ những nhánh
- cấu tạp đối xứng qua trục
- vùng trung trụ chiếm khoảng 1/3
- bó dẫn kiểu xuyên tâm là rễ bất định
116. nhị lép khi ? - nhị không có bao phấn
- bao phấn không có hạt phấn
- biến đổi thành cánh hoa
- biến đổi thành tuyến mật
117. ở họ hoa Tán, rễ cái có 4 hàng rễ con là do ? - có 2 bó gỗ sơ cấp
- có túi tiết nằm trên đỉnh cực gỗ
118. khi nhìn trên vách tế bào thực vật thấy các sợi xếp song song và chéo nhau
một góc 60 - 90 độ. đây là thành phần ? cellulose
119. trong các kiểu mở của bao phấn, kiểu nào thường gặp nhất ? mở dọc
120. hoa có cuống nhị nhụy có nghĩa là đế hoa mọc dài mang bộ nhị và bộ nhụy
trong phôi của hạt cây lớp Ngọc Lan gồm ? rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và hai lá
mầm
121. vùng gỗ của thân cây gỗ to lớp Ngọc Lan có thể chia thành 2 vùng ? gỗ giác là
phần gỗ sống còn gỗ ròng là phần gỗ chết
122. vỏ cây là bộ phận dùng làm thuốc ở một số loại cây thuốc, về mặt giải phẫu vỏ
cây gồm các mô gì ? bần và mô mềm vỏ
7
123. mạch rây với tế bào kèm có ở ? cây ngành ngọc lan
124. hình dưới chỉ đính noãn kiểu gì ? đính noãn trung tâm
125. đặc điểm nào sau đây là của tế bào mô phân sinh ? - tế bào có vách mỏng
- không bào nhỏ
- kích thước nhỏ, đẳng kính
126. quả thóc thuộc nhóm ? quả khô không tự mở
127. các kiểu tràng hoa đều và dính gồm ?tràng hình chuông, bánh xe, ống, đinh
128. những trường hợp sau đây có hoa lưỡng tính nhưng vẫn thụ phấn chéo ? - nhị
và nhụy không chín cùng lúc
- nhị ngắn hơn vòi nhụy
- gai nạc của đầu nhụy nhỏ không giữ được hạt phấn to
129. bọ nhị hai trội là ? có 4 nhị, hai nhị dài và hai nhị ngắn
130. cấu tạo bởi những tế bào sống, dài, vách ngăn thủng lỗ như cái rây, xếp nối
tiếp nhau thành dãy dọc trong cây ? mạch ngăn hình thang
131. chất dự trữ trong hạt có thể là ? tinh bột, lipit, aleuron
132. những loài thực vật thích nghi với môi trường khô hạn chúng tích trữ nước
trong tế bào nhờ ? vách hóa cutin

Câu hỏi 1

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

“Nhiều lớp tế bào chết, che chở cho phần già của cây” là:

Select one:

8
a. Hạ bì
b. Nội bì
c. Biểu bì
d. Bần 

Phản hồi

The correct answer is: Bần

Câu hỏi 2

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ

Câu hỏi 3

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong cấu tạo cấp I của rễ lớp nội bì thường có vai trò:
9
Select one:

a. Dự trữ chất dinh dưỡng


b. Giúp cho sự vận chuyển nhựa
c. Tăng cường sự vững chắc cho trụ giữa
d. Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa 

Phản hồi

The correct answer is: Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ
giữa

Câu hỏi 4

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Các phần của thân cây gồm:

Select one:

a. Thân chính, chồi ngọn, mấu, lóng, chồi bên, cành, bạnh
gốc 
b. Thân chính, chồi ngọn, chồi bên, mấu, cành, bạnh gốc
c. Thân chính, mấu, lóng, lá, chồi bên, cành, bạnh gốc
d. Thân chính, chóp rễ, mấu, lóng, cành, chồi bên, bạnh gốc
10
Phản hồi

The correct answer is: Thân chính, chồi ngọn, mấu, lóng,
chồi bên, cành, bạnh gốc

Câu hỏi 5

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi trục chính của cụm hoa mang một hoa ở đỉnh và đâm
nhánh về phía dưới thì gọi là:

Select one:

a. Chùm
b. Ngù
c. Đuôi sóc
d. Xim 

Phản hồi

The correct answer is: Xim

11
Câu hỏi 6

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nhiều lá bắc tập hợp ở phía dưới cụm hoa được gọi là:

Select one:

a. Tổng bao lá bắc 


b. Mo
c. Lá hoa
d. Bao chung

Phản hồi

The correct answer is: Tổng bao lá bắc

Câu hỏi 7

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

12
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

“Thân phình to vì chứa nhiều chất dự trữ” là:

Select one:

a. Thân cột
b. Thân leo
c. Thân củ 
d. Thân bò

Phản hồi

The correct answer is: Thân củ

Câu hỏi 8

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Bộ nhị tụ là:

Select one:

13
a. Dính nhau ở chỉ nhị
b. Dính thành1 bó
c. Dính ở cả chỉ nhị và bao phấn
d. Dính ở bao phấn 

Phản hồi

The correct answer is: Dính ở bao phấn

Câu hỏi 9

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cành mang hoa mọc từ kẽ lá bắc gọi là:

Select one:

a. Cành hoa
b. Cuống hoa 
c. Tràng phụ
d. Trục hoa

Phản hồi

The correct answer is: Cuống hoa


14
Câu hỏi 10

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Vùng vỏ của rễ cây cấu tạo cấp 1 thường gồm có:

Select one:

a. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, vỏ trụ


b. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, nội bì 
c. Mô mềm vỏ, nội bì
d. Mô mềm vỏ, vỏ trụ

Phản hồi

The correct answer is: Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ


trong, nội bì

Câu hỏi 11

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

15
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi bao phấn có 2 ô, phần giữa hai ô phấn được gọi là:

Select one:

a. Túi phấn
b. Chung đới 
c. Hạt phấn
d. Chỉ nhị

Phản hồi

The correct answer is: Chung đới

Câu hỏi 12

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có đặc điểm:

Select one:

16
a. Không có lá bắc
b. Không cuống 
c. Không lá đài
d. Không cánh hoa

Phản hồi

The correct answer is: Không cánh hoa

Câu hỏi 13

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Những hoa bìa trên cụm hoa Cúc là những hoa có kiểu
tràng:

Select one:

a. Tràng hình môi


b. Tràng hình ống
c. Tràng hình phễu
d. Tràng hình lưỡi nhỏ 

Phản hồi

17
The correct answer is: Tràng hình lưỡi nhỏ

Câu hỏi 14

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong các câu sau, câu nào SAI:

Select one:

a. Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí 


b. Lá họ Hoa Hồng có lá kèm.
c. Lá kép hình lông chim có các lá chét xếp đều hai bên
cuống chính
d. Lá mọc so le khi mỗi mấu chỉ mang một lá

Phản hồi

The correct answer is: Biểu bì dưới của lá thường không


có lỗ khí

Câu hỏi 15

Đúng

18
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Vị trí của tầng phát sinh trong:

Select one:

a. Trong vùng vỏ cấp 1


b. Giữa bó libe 1 và bó gỗ 1 
c. Ngoài các bó libe 1 và gỗ 1
d. Trong các bó libe 1 và gỗ 1

Phản hồi

The correct answer is: Giữa bó libe 1 và bó gỗ 1

Câu hỏi 16

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

19
Cuống lá đính vào giữa phiến lá, các gân từ chỗ đính đó
tỏa ra khắp mọi hướng là:

Select one:

a. Gân lá hình chân vịt


b. Gân lá song song
c. Gân lá tỏa tròn 
d. Gân lá hình lông chim

Phản hồi

The correct answer is: Gân lá tỏa tròn

Câu hỏi 17

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Bần được sinh ra đồng thời với mô nào sau đây?

Select one:

a. Lục bì 
b. Biểu bì
c. Mô mềm khuyết
d. Thụ bì
20
Phản hồi

The correct answer is: Lục bì

Câu hỏi 18

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội bì cấu tạo bởi:

Select one:

a. 2 lớp tế bào
b. Nhiều lớp tế bào
c. 1 lớp tế bào 
d. 3 lớp tế bào

Phản hồi

The correct answer is: 1 lớp tế bào

Câu hỏi 19

Sai

21
Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Vị trí mô mềm ruột ở rễ cây là:

Select one:

a. Ngoài cùng vi phẫu rễ cây


b. Bên ngoài bó libe và bó gỗ
c. Giữa bó libe và bó gỗ 
d. Trong cùng vi phẫu rễ cây

Phản hồi

The correct answer is: Trong cùng vi phẫu rễ cây

Câu hỏi 20

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tràng hoa có phần ống phình to, họng thắt lại là kiểu tràng
22
Select one:

a. Tràng hình hũ
b. Tràng hình đinh
c. Tràng hình ống
d. Tràng hình chuông 

Phản hồi

The correct answer is: Tràng hình hũ

Câu hỏi 21

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Mô tả sau đây: Tế bào sống, vách cellulose, trong chứa


chất dự trữ như tinh bột, nước, không khí,...là của mô gì ?

Select one:

a. Mô mềm dự trữ 
b. Mô mềm đạo
c. Mô mềm đồng hóa
d. Mô mềm ở dưới lớp biểu bì.

Phản hồi
23
The correct answer is: Mô mềm dự trữ

Câu hỏi 22

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi thấy có hai lá bắc con nằm hai bên cuống hoa, thì đó
là:

Select one:

a. Hoa đều
b. Hoa lớp Hành
c. Hoa lớp Ngọc Lan 
d. Hoa không đều

Phản hồi

The correct answer is: Hoa lớp Ngọc Lan

Câu hỏi 23

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00


24
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây
lớp Ngọc lan với thân cây lớp Hành là:

Select one:

a. Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen kẽ bó gỗ.


b. Thân cây lớp Ngọc lan có nhiều vòng bó libe gỗ.
c. Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ. 
d. Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày.

Phản hồi

The correct answer is: Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một
vòng bó libe gỗ.

Câu hỏi 24

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Lá biến đổi thành vảy để làm nhiệm vụ gì?

25
Select one:

a. Giảm sự thoát hơi nước hay bảo vệ


b. Thích nghi với điều kiện sống khô hạn
c. Bảo vệ hay dự trữ 
d. Thích nghi với điều kiện bắt mồi

Phản hồi

The correct answer is: Bảo vệ hay dự trữ

Câu hỏi 25

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phiến lá có vết khía vào tới ¼ phiến lá là loại lá gì?

Select one:

a. Lá chia
b. Lá thùy
c. Lá xẻ
d. Lá chẻ 

Phản hồi

26
The correct answer is: Lá chẻ

Câu hỏi 26

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nhị lép nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng, là khi:

Select one:

a. Nhị biến đổi thành dạng cánh hoa 


b. Nhị chỉ có chỉ nhị
c. Bao phấn bị trụy
d. Bao phấn không tạo được hạt phấn

Phản hồi

The correct answer is: Bao phấn không tạo được hạt phấn

Câu hỏi 27

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

27
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Gân giữa lá cây lớp Ngọc lan có đặc điểm:

Select one:

a. Thường lồi cả hai mặt


b. Thường chỉ lồi ở mặt dưới 
c. Mặt trên lồi nhiều hơn
d. Mặt trên lõm

Phản hồi

The correct answer is: Thường lồi cả hai mặt

Câu hỏi 28

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phần chuyển tiếp giữa thân và rễ gọi là:

Select one:

28
a. Bạnh gốc
b. Gốc thân
c. Cổ rễ 
d. Vùng hóa bần

Phản hồi

The correct answer is: Cổ rễ

Câu hỏi 29

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính của:

Select one:

a. Cây cỏ
b. Cây hạt trần
c. Cây hạt kín 
d. Cây cái

Phản hồi

The correct answer is: Cây hạt kín


29
Câu hỏi 30

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cấu tạo của lá khác với cấu tạo của thân và rễ ở đặc điểm:

Select one:

a. Đối xứng qua trục


b. Không có mô cứng
c. Không có mô tiết
d. Đối xứng qua mặt phẳng 

Phản hồi

The correct answer is: Đối xứng qua mặt phẳng

THỰC VẬT DƯỢC


- Chức năng của mô phân sinh ngọn : nhiệm vụ làm cho rễ và thân mọc dài ra
- Tầng sinh gỗ hay tầng sinh trụ : tạo libe 2 mặt ngoài gỗ 2 mặt trong
-

- Thân và lá phủ đầy lông nhám do có lông che chở đơn bào, mảng lông dày, có
mụt và tẩm silic: Vòi voi.
- Chất thơm: Bạc hà.
30
- Cấu tạo cấp 1 nhưng có nhiều bó mạch kín xếp ko thứ tự à thân rất cứng: Cau.
- Thân rễ à củ: Cói, Ráy (phát triển cộng trụ).
- Rễ à củ: Rau răm, Hoa tán, Cúc (inulin), Khoai lang, Củ nâu.
- Lá mọc đối: Sim, Măng rô (cuống hoa có đốt), Cúc (tụ hình hoa/ gốc), Mã tiền,
Cà phê, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà (chữ thập).
- Lá mọc cách hoặc mọc đối: Long não, Dâu tằm, Hoa chuông, Mõm chó.
- Lá mọc cách hoặc mọc vòng: Trúc đào.
- Lá mọc cách, mọc đối hoặc mọc vòng: Thầu dầu, Hành.
- 2 dãy: Gừng, Lúa.
- Tam đính: Lay dơn (tiền khai cưỡi), Cói.
- ± lá kèm: Ngọc lan, Hồng xiêm, Măng rô.
- Có lá kèm: Lạc tiên, Dâu tằm (búp), Thầu dầu, Mã tiền, Cà phê, Củ nâu.
- Lá kèm rụng sớm: Trôm, Hoa hồng (dính cuống lá).
- Bẹ lá à ống xẻ dọc: Gừng, Lúa.
- Bẹ lá à ống ko xẻ dọc: Cói.
- Bẹ lá à thân giả: Thủy tiên.
- Bẹ lá phát triển: Hoàng liên, Hoa tán, Ngũ gia bì.
- Bẹ lá ôm thân: Cau.
- Bẹ chìa: Rau răm.
- Có cuống lá: Củ nâu, Cau , ± Ráy.
- Cuống lá có tuyến: Lạc tiên, Thầu dầu, Bóng nước.
- Cử động thức ngủ: Trinh nữ, Chua me đất.
- Mẫu 3: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Tiết dê, Hành, Lay dơn, Thủy tiên,
Củ nâu.
- K đều, lưỡng tính, mẫu 3: Gừng (to).
- K đều, lưỡng tính, mẫu 5: Vang, Đậu, Bóng nước, Mõm chó, Chùm ớt (to,
cong), Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Đơn tính khác gốc: Tiết dê, Củ nâu.
- Đơn tính khác hoặc cùng gốc: Bứa, Bầu bí (trắc mô đặc biệt), Dâu tằm, Thầu
dầu.
- Mặt phẳng đối xứng xéo: Bồ hòn.
- Bị vặn 1800: Bóng nước (đài sau có cựa), Hoa chuông.
- Gié: Hồ tiêu (ko phân nhánh), Rau dền, Dâu tằm, Trinh nữ.
- Gié hoa là gié: Cói, Lúa.
- Xim: Rau dền, Rau muối co), Rau răm (2-1), Táo (co), Mã tiền, Trúc đào, Vòi
voi, Bạc hà (đa dạng).
- Đuôi sóc: Dâu tằm.
- Chùm: Hoàng liên, Tiết dê, Cải, Vang, Đậu, Măng rô.
- Tán đơn hoặc kép: Hoa tán, Ngũ gia bì.
- Bao mo: Thủy tiên, Cau (ko màu rực rỡ, hay rách), Ráy (to, mềm, có màu rực
rỡ).
31
- Bông mo phân nhánh, hoa ko cuống: Cau.
- Bông mo ko phân nhánh: Ráy.
- Hoa trần: Hồ tiêu, Thầu dầu, Cói (lông, vảy, 6 phiến/ 2 vòng), Lúa.
- Vô cánh: Rau muối, Rau răm, Thầu dầu.
- Đài phụ: Bông, Hoa hồng (lá kèm của lá dài).
- Đài dạng cánh: Hoàng liên, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu.
- Đài tồn tại: Rau dền (khô), Rau muối bế), Bứa (mọng, hạch, nang cắt vách),
Hoa hồng (bế, đại, hạch), Hoa chuông, Cúc (lông), Cà, Bạc hà.
- Đài đồng trưởng: Đào lộn hột, Khoai lang, Mõm chó.
- Cánh hoa to, dày, mềm: Na.
- 4 cánh hoa xếp 1 vòng chéo chữ thập, phiến thẳng gốc móng: Màn màn, Cải.
- Cánh dạng: Long não, Rau răm.
- Tràng phụ: Trúc đào (phụ bộ: lông or vảy/ họng tràng), Vòi voi (lông, vẩy,
phụ bộ hình lưỡi/ họng tràng), Lay dơn (3 đầu nhụy phát triển à 3 phiến to, có
màu như cánh hoa), Thủy tiên (lưỡi nhỏ/ cánh hoa hoặc đĩa mật).
- 1 lá bắc + 1 lá bắc con dựa trục: Lay dơn.
- Trục phát hoa mập: Hồ tiêu.
- 1 lá noãn: Long não, Trinh nữ, Vang, Đậu.
- 2 lá noãn: Màm màn, Cải, Dâu tằm, Hoa tán, Cúc (all), Cà phê, Trúc đào (rời
ở bầu), Khoai lang, Vòi Voi, Mõn chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà, Cói
(3).
- 2 lá noãn đặt xéo: Mã tiền, Cà.
- 3 lá noãn: Bầu bí, Thầu dầu(<or>), Bồ hòn, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy
tiên, Củ nâu, Gừng.
- 3-5 lá noãn: Bông, Trôm, Táo ta.
- 5 lá noãn: Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
- Số lá noãn = số lá đài: Hồng xiêm.
- Nhiều lá noãn rời, xếp xoắn ốc: Ngọc lan, Hoàng liên.
- Nhiều lá noãn rời, xếp khít nhau: Na.
- Lá noãn rời: Tiết dê (3), Hoa hồng (n), Cau (3).
- Bầu dưới: Bầu bí, Hoa hồng (trên), Sim, Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa chuông,
Cúc, Cà phê, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu, Gừng.
- Bầu rời: Trúc đào, Táo.
- Bầu 1 ô: Long não, Hồ tiêu, Á phiện, Rau dền, Rau răm, Rau muối, Lạc tiên,
Màn màn, Cải, Dâu tằm, Trinh nữ, Vang, Đậu, Cúc, Cói.
- Bầu 2 ô: Táo ta (5), Hoa tán, Mã tiền, Cà phê, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi
voi, Mõm chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Bầu 3 ô: Bầu bí, Bông (5), Thầu dầu, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ
nâu, Gừng.
- Bầu 5 ô: Trôm, Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
- Số đầu nhụy = số ô: Bứa, Bông.
32
- Lỗ noãn có nút bịt (ǂ mồng): Thầu dầu.
- Vách giả: Long não (ko hoàn toàn), Á phiện (lồi), Màn màn, Cải, Khoai lang,
Vòi voi, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Đĩa mật: Bầu bí, Thầu dầu, Cam (to), Táo (dày), Hoa tán (chân vòi), Hoa
chuông, Cúc, Cà phê, Cà, Khoai lang (rõ), Vòi voi, Ô rô, Bạc hà, Thủy tiên.
- Tuyến mật: Cải (4-6/ gốc chỉ nhị), Măng rô (gốc lá đài).
- Phụ bộ: Ngọc lan (chỉ nhị), Na (chung đới), Lạc tiên (gốc cánh hoa, hình bản
dẹp à n vòng), Cúc (chung đới), Trúc đào (chung đới à mũi nhọn).
- 2 lá bắc con: Rau dền, Măng rô, Hoa chuông, Khoai lang.
- Nhiều lá noãn à quả mọng à quả tụ: Na.
- Đế hoa lồi: Ngọc lan, Na, Hoàng liên, Á phiện, Hoa hồng (mâm), Sim (ống).
- Đế hoa hình chén: Ngọc lan, Hoa hồng, Sim, Táo.
- Cuống nhị nhụy: Lạc tiên, Trôm, Màn màn (nhụy).
- 1 nhị đối diện cánh môi do 2 nhị bên biến đổi: Gừng.
- 3 nhị à 6 nhị/ 2 vòng: Cói (2), Lúa.
- 5 nhị: Lạc tiên, Bầu bí, Bóng nước (dính), Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa chuông,
Cúc (dính), Mã tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi voi.
- 5 nhị mọc trước lá đài: Rau dền, Rau muối, Táo ta.
- 6 nhị: Màn màn.
- 6 nhị/ 2 vòng: Hồ tiêu, Tiết dê, Rau răm, Hành, Lay dơn (vòng trong trụy),
Thủy tiên, Cau, Ráy.
- 10 nhị: Sim, Vang, Đậu, Măng rô (dính).
- Số nhị = số cánh hoa: Cà phê.
- 4 vòng nhị: Long não.
- Nhiều nhị rời, xếp xoắn ốc: Ngọc Lan, Na, Hoàng liên.
- Nhiều nhị rời, xếp n vòng: Á phiện, Bứa, Hoa hồng, Sim.
- Nhiều nhị dính: Bông.
- Bộ nhị 2 trội: Móm chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Bộ nhị 4 trội: Cải.
- Bộ nhị lưỡng nhị: Bồ hòn.
- Bộ nhị đảo lưỡng nhị: Cam, Đào lộn hột, Chua me đất.
- Chỉ nhị ngắn: Ngọc lan, Na.
- Ô phấn hướng ngoài: Na, Hồng xiêm, Bông, Hành (trong), Lay dơn.
- Hạt phấn tứ tử hoặc khối: Trúc đào.
- Màng hạt phấn có rãnh: Cà phê, Hành.
- Màng hạt phấn có rãnh lỗ: Cải (2-3-4-n), Cam (3-6).
- Lá mầm chứa n dầu: Bầu bí, Cúc.
- Mầm cong hình móng ngựa: Tiết dê, Rau dền, Rau muối, Rau răm.
- Tb tiết tinh dầu: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Bồ hòn, Cúc, Cỏ roi ngựa,
Bạc hà (1-2 tb/ chân, 4-8 tb/ đầu), Gừng.
- Lông tiết: Cúc.
33
- Lông che chở đa bào phân nhánh: Bông.
- Lông che chở đơn bào: Hồng xiêm (thoi), Măng rô, Trôm (sao), Cúc.
- Tb chứa nhiều silic: Cói.
- Tb chứa nhựa Myrosin: Màn màn, Cải.
- Tb tiết chất nhày: Bông, Trôm, Táo (tanin), Cà (ống, alkaloid).
- Tb chứa nhũ dịch mủ trắng: Khoai lang
- Tb chứa cát calci oxalat: Cà phê, Cà.
- Ống nhựa mủ: Á phiện, Hồng xiêm (có đốt), Dâu tằm (thật), Thầu dầu, Hoa
chuông, Cúc, Trúc đào (độc).
- Ống tiết Resin (nhựa): Bứa, Đào lộn hột (thơm), Hoa tán (dầu nhựa, túi tiết),
Ngũ gia bì (dầu nhựa, túi tiết).
- Túi tiết ly bào: Bứa, Sim.
- Túi tiết tiêu ly bào: Cam.
- Libe2 kết tầng: Bông, Trôm, Sim.
- Libe quanh tủy: Sim, Hoa chuông, Mã tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Ô rô.
- Libe trong gỗ: Mã tiền, Cà, Ô rô.
- Bào thạch: Dâu tằm, Vòi voi, Mõm chó, Ô rô.
- Cấu tạo cấp 3 hoặc bất thường libe gỗ thặng dư: Rau muối, Rau răm, khoai
lang.
- Lỗ khí kiểu dị bào: Cải.
- Lỗ khí kiểu song bào: Cà phê.
- Đại: Ngọc lan (thịt).
- Mọng: Ráy, Bứa (hạch), Hồng xiêm.
- Mọng 1 hạt: Long não, Hồ tiêu.
- Dĩnh: Lúa.
- Nang mở = lỗ: Mõm chó.
- Nang mở = lỗ or mảnh vỏ: Long não.
- Nang tự mở à 3 mảnh vỏ: Thầu dầu.
- Nang mở mạnh à 5 mảnh vỏ: Bóng nước.
- Nang nứt mạnh, cán phôi to và cứng: Ô rô.
- Nang cắt vách: Bứa, Hành.
- Nang nứt lưng: Hành, Lay dơn, Thủy tiên.
- Nang có 3 cánh: Củ nâu.
- Nang: Hoa chuông, Mã tiền, Khoai lang, Gừng.
- Khô mở = lỗ or nắp: Bầu bí.
- Hạch: Đào lộn hột.
- Bế: Dâu tằm, Hoa hồng, Cúc, Cói.
- Bế đôi: Hoa tán.
- Bế tư: Vòi voi (hạch), Bạc hà.
- Đa bế hoặc đại tụ: Hoàng liên.
- Áo hạt: Bứa, Lạc tiên, Gừng.
34
- Hạt có nội nhũ: Hoàng liên, Lạc tiên (rốn hạt phát triển), Trinh nữ, Vang,
Chua me đất (n acid oxalic), Ngũ gia bì, Ha chuông, Trúc đào, Cà, khoai lang,
Lay dơn, Thủy tiên, Ráy.
- Nội nhũ Protein: Hành.
- Nội nhũ bột: Rau dền, Rau răm, Cói (nội phôi), Lúa (ngoại phôi).
- Nội nhũ dầu: Thầu dầu, Hành, Cau.
- Nội nhũ sừng: Mã tiền, Cà phê (thịt), Củ nâu, Cau (nhăn).
- Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ: Hồ tiêu, Gừng.
- ngù : cuống hoa ở gốc cụm hoa mọc dài lên đưa các hoa lên cùng 1 mặt phẳng
Tán : các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành các lá bắc họp ở gốc
Đầu : đầu cành mang hoa phù lên hoa , hoa không cuống, khít nhau. Lá bắc của hoa
mỏng

- hạt không có nội nhũ : do cây mần tiêu hóa hết nội nhũ trước khi hạt chín , chất nội
nhũ chứa trong lá mần ( đậu, bí )
- hạt chỉ có ngoại nhũ : họ chuối họ dong họ gừng
- hạt có nội nhũ và ngoại nhũ : họ hồ tiêu họ cẩm chướng

Trong thành phần của gỗ có mạch gỗ, chức nang của nó là gì ? dẫn nhựa gỗ
Hệ thống dẫn của rễ cây có cấu tạo cấp 1 gồm ; các bó gỗ xen kẽ bó libe
Trong thành phần của libe có sợi libe . chức năng của nó là gì ; Nâng đỡ cho libe
Cấu tạo bởi 1 tế bào sống có vách là cellulose là đặc điểm của mô gì ; Mô dày ( tế bào soogs )
Tế bào tiết có thể có mô : mô mềm vỏ hoặc mô mềm tủy
Chức năng của miền sinh trưởng là : làm cho dễ cây mọc dài ra
Điều nào đúng cho kiểu hoa tụ chùm : Hoa có cuống mọc ở nách lá, 1 lá bắc , cụm hoa có hình tháp
Sắc lạp có trong cơ quan nào của thực vật : tạo ra màu sắc cho hoa quả lá
Thành phần nào sau đây là của bao hoa : tràng hoa + đài hoa
Bộ phận sinh sản của hoa gồm bộ nhị và bộ nhụy
Đế hoa mang các bộ phận : bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
Khi lá đài có hình dạng và màu sắc giống như cán hoa thì gọi là : đài dạng cánh
Chữ G trong hoa thức có nghĩa là gì : bầu bằng vòng nhụy
Chữ D trong hoa đồ có nghĩa là gì : bao phấn 1 ô
Vị trí tia ruột ở dễ : giữa bó libe và bó gỗ
Rễ cái phát triển hơn rễ con là ; rễ đại = rễ trụ
Rễ mọc từ thân ra giúp cây bám chặt vào giàn : rễ bám
Chức năng của chóp rễ : che chở cho đầu và ngọn rễ
Kiểu tràng hình bánh xe nhóm hoa : cách dính và đều
Các bộ phận của nhị gồm : chỉ nhị bao phấn, chung đới
Trong cấu tạo cấp 1 của rễ , lớp nội bì thường có vai trò ; giảm sự xâm nhập của nước vào trụ bì
Đoạn nối tiếp giữa thân và rễ : cổ rễ
Thể lạp có bao nhiêu loại ; 4 loại
Lục lạp có vai trò ; đồng hóa ở cây xanh và tảo
Thành phần nào trong tế bào đảm nhiệm thông tin duy trì và truyền các thông tin di truyền ; nhân
Rễ cây tầm gửi thuộc loại ; rễ mút = rễ kí sinh
35
Đặc điểm đặc trưng cho vi phẫu rễ
- Chỉ có tầng lông hút
- Tỉ lệ vùng vỏ lớn hơn trung trụ
- Bó gỗ phân hóa hướng tâm
Libe làm nhiệm vụ gì : chất hữu cơ do lá tổng hợp
Gỗ làm nhiệm vụ dẫn ; muối và nước do rễ hút lên
Hoa đực và hoa cái của 1 loài mọc trên 2 cây khác nhau gọi là : hoa đơn tính khác gốc
Tầng phát sinh ngoài : vị trí không cố định và tạo bần vô lục
Rễ con mọc ra từ : miền hóa bần
Rễ cây cỏ mần trầu : rễ chùm
Chức năng hấp thụ nước và muối khoáng là của : miền lông hút
Mô nâng đỡ gồm 2 loại đó là : mô cứng và mô dày
Đặc điểm không phải của rễ : bó libe xếp chồng lên bó gỗ
Mô cấu tạo bởi nhiều lớp tế bào chết,sinh bởi mô phân sinh , che chở của cây là ; bần
Libe cấp 2 được tạo ra nhờ mô gì : tầng sinh gỗ
ở tế bào thực vật bào quang nào có chức năng tạo tinh bột dự trữ ; vô sắc lạp
thành phần nào trong tế bào thể hiện
1. Tế bào tiết có thể có ở ; mô mềm vỏ hay mô mềm tủy
2. Lớp biểu bì trong cùng của vỏ : nội bì
3. Sắc lặp có trong cơ quan nào của thực vật ; quả chín , rễ hoa lá
4. Lông tiết là 1 thành phần thuộc mô gì : mô tiết
5. Đặc điểm của biểu bì : một lớp tế bào sống, bao bọc phần nôn của cây
6. Cấu tạo bởi 1 lớp tế bào sống và có vách ngăn dày bằng cellulose là đặc điểm của mô gì :
mô dày
7. Vị trí của tầng phất sinh ngoài: trong cùng vỏ cấp 1
8. Rễ cái phát triển hơn rễ con là : rễ trụ
9. Bó gỗ phân hóa kiểu hướng tâm : mạch gỗ nhỏ nằm ngoài, mạch gỗ to nằm trong
10. Rễ có chức năng hút chất dinh dưỡng của cây chủ yếu là rễ : rễ ký sinh
11. Vị trí của mô mềm ruột của rễ là che chở cho đầu và ngon rễ
12. Chức nang của lá : quang hợp hô hấp thoát nước
13. Các phần chính của hoa gồm bao hoa bộ nhị bộ nhụy
14. Hoa tự : cách sắp xếp các hoa trên cành
15. Bộ nhụy : bầu , vòi nhụy , đầu nhụy
16. Mô cứng thường gặp ở vị trí nào : nằm sâu bên trong các cơ quan , không cong khả năng
tăng trưởng nữa
17. Các kiểu hoa tự : chùm bông tán ngù đầu xim
18. Tiền khai hoa là gì; là cách sắp xếp các bộ phận cảu bao hoa trước khi hoa nở
19. Phiến lá > ¼ phiến lá gọi là gì : lá chia
20. Phiến lá = ¼ phiến lá gọi là gì : lá chẻ
21. Lá mọc đối chéo chữ thập khi : lá ở 2 mẫu liên tiết thẳng gốc với nhau
22. Thịt lá có cấu tạo dị thể bất đối xứng là : dưới biểu bì trên là mô mềm giậu, dưới mô mền
giậu là mô mềm khuyết
23. Lá biến thành vẩy để : làm nhiệm vụ bảo vệ hay dự trữ
24. Bẹ chìa là gì : mành mỏng ôm lấy thân cây ở phía trên chỗ cuoomgs lá dính vào thân
25. Cấu tạo thịt lá của lớp ngọc lan gồm có mô gì : giữa 2 mô biểu bì là mô mèn khuyết
36
26. Gân lá của lớp ngọc lan có đặc điểm : thường lồi cả hai mặt
27. Thân hình trụ không phân nhánh, mang 1 bó lá ở ngọn là ; thân cột
28. Lá kèm là gì ; phiến nhỏ ở 2 bên đáy cuống là
29. Ba phần phụ của lá là gì: lá kèm lưỡi nhỏ bẹ chìa
30. Lá mọc vòng khi : mỗi mấu mang 3 lá trỏ lên
31. Chữ viết tắt p trong hoa thức có nghĩa là gì : lá và cánh đài giống nhau
32. Điều đúng cho kiểu hoa tự bông chét ; hoa có kích thước xếp thành 2 hàng, hoa nhỏ ( lúa ,
cói )
33. Kiểu hoa tự chùm : hoa có cuống mộc ở nách lá , 1 lá bắc cụm hoa có hình tháp
34. Hoa có cánh hợp : các cánh hoa dính liền nhau
35. Ngoài đài chính còn có thêm đài phụ
36. Bộ nhị 4 trội là : hoa có 6 nhị 4 nhị dài 2 nhị ngắn
37. Chữ viết tắt C trong hoa thức có nghĩa là gì : vòng cánh hoa
38. Chữ viết tắt A trong hoa thức có nghĩa là gì : vòng nhị
39. Tràng hoa hình chuông thuộc nhóm hoa : cách hợp và đều
40. Hoa chỉ có nhị là hoa đực
41. Hoa chỉ có nhụy là hoa cái
42. Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó : bộ nhị nhiều bó
43. Quả kép được hình thảnh bởi : cụm hoa đặc biệt co nhiều hoa
44. Quả thịt : quả hạch và quả mọng
45. Quả hạch : quả có vỏ trong dày và cứng
46. Quả tự là quả sinh từ : một hoa có nhiều lá noãn rời nhau
47. Sau khi thụ phấn các noãn rời sẽ tạo thành ; quả tụ
48. Quả nang che ô là : quả có số mảnh vỏ bằng số lá noãn
49. Quả hạch khách quả mọng : lớp vỏ quả ngoài
50. Khi bầu đặt dưới mục đích của các bộ phận khác gọi là : bầu trên
51. Quả cải khi chín nứt bằng : 2 kẽ nút tạo thành 2 mảnh vỏ
52.
53.
PHẦN III. CHỌN Ý ĐÚNG
41. Nghiên cứu các quá trình hoạt động, sinh trưởng của cây và sự tạo thành các
chất trong cây thuốc là lĩnh vực của:
A. Sinh lý học thực vật B. Hệ thống học thực vật
C. Sinh thái học thực vật D. Địa lý học thực vật
42. Thực vật một lá mầm có các:
A. Mô phân sinh lóng và bên. B. Mô phân sinh đỉnh và bên.
C. Mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ. D. Mô phân sinh đỉnh và lóng
43. Tác phẩm : “Y lý và cây thuốc” được xuất bản năm 1772 thuộc về tác giả:

37
A. Lê Quý Đôn B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Tuệ Tĩnh D. Lý Thời Chân
44. Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là:
A. Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh lóng.
C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh đỉnh thân.
45. Saponin là thành phần hoạt chất đặc trưng của họ:
A. Thầu dầu B. Bầu bí
C. Ngũ gia bì C. Hoa hồng
46. Chất tế bào là khối chất quánh, độ nhớt cao và có tính đàn hồi, tỷ lệ nước
chiếm khoảng:
A. 50-60% B. 27-30% C. 40-50% D. 70-80%
47. Ty thể là nơi diễn ra quá trình:
A. Quang hợp
B. Thu góp chất thải của tế bào
C. Hô hấp tạo năng lượng
D. Phân bào
48. Vai trò chủ yếu của Lục lạp là:
A. Bảo vệ lá khỏi ánh sáng trực xạ
B. Gây sự chú ý của côn trùng trong quá trình thụ phấn
C. Đồng hoá ở thực vật xanh
D. Dự trữ
49. Chất dự trữ phổ biến nhất trong tế bào thực vật là loại thể vùi:
A. Tinh bột B. Protid C. Lipid D. Tinh thể
50. Đặc điểm quan trọng nhất trong cấu tạo của mô phân sinh là:
A. Bao gồm các tế bào chưa phân hoá B. Bao gồm các tế bào đã phân hoá
C. Các tế bào xếp xít nhau D. Các tế bào xếp rời nhau
51. Cellulose - Pectin là hai lớp thuộc về của trúc của:

38
A. Vách tế bào thực vật B. Màng nhân
C.Màng nguyên sinh chất D. Màng lục lạp
52. Ở bốn góc của thân cây họ hoa môi (Lamiaceae) hay góc cuống lá một số cây
như Húng chanh (Plectranthus amboinicus; Lamiaceae) thường có loại mô:
A. Cứng B. Dày C. Mềm Dẫn
53. Mỗi cánh hoa (tràng hoa) bao gồm hai phần là:
A. Phiến, cuống B. Phiến, móng
C. Phần mang màu sắc, phần có lông C. Phần mang màu sắc, phần phiến
54. Mô phân sinh của rễ cây thường có ở miền:
A. Lông hút B. Chóp rễ
C. Sinh trưởng D. Hoá bần
55. Hệ thống dẫn nhựa ở thân có kiểu sắp xếp bó libe-gỗ như sau:
A. Libe ở ngoài, gỗ ở trong B. Gỗ ở ngoài, libe ở trong
C. Libe và gỗ xen kẽ D. Libe và gỗ hướng tâm
56. Lá có một gân là đặc điểm của cây:
A. Ngô B. Sa mu C. Sắn D. Lúa
57. Vết khía ở lá xẻ có dạng:
A. Sâu tới ¼ phiến lá B. Sâu quá ¼ phiến lá
C. Vào sát gân lá C. Chia làm 3 phần
58. Để giảm bớt sự thoát hơi nước, lá biến đổi thành:
A. Vẩy B. Gai C. Tua cuốn D. Lá bắc
59. Ở một số loài như Bán hạ, Môn, Lan ý...lá Bắc thường biến đổi thành:
A. Lá Bắc nhỏ B. Cụm hoa giả bao phía ngoài
C. Mo bao lấy cụm hoa D. Trục chính của hoa
60. Cuống hoa ở nách của:
A. Lá đài B. Lá bắc C. Bầu D. Đế hoa
61. Cụm hoa bao gồm nhiều hoa:

39
A. Tập trung trên một cành B. Mọc riêng lẻ
C. Mọc trên một trục hoa phân nhánh D. Mọc ở kẽ lá
62. Cụm hoa cây Vòi voi (Heliotropium indicum L.) có dạng:
A. Xim hai ngả B. Xim một ngả
C. Chùm D. Bông
63. Khi vẽ hoa đồ, Bộ nhị được vẽ:
A. Hình lưỡi liềm có song lưng nhọn B. Một vòng tròn nhỏ tô đen ở phía trên
C. Hình chữ B mặt lõm quay vào trong D. Mặt cắt của bầu noãn
64. Vỏ quả giữa do..............tạo nên:
A. Biểu bì ngoài của bầu B. Mô mềm của thành bầu noãn
C. Biểu bì trong của bầu D. Lá đài còn lại cùng với quả
65. Tép quả các loài thuộc chi Citrus (bưởi, cam, chanh) do vỏ quả............tạo nên:
A. Ngoài B. Giữa C. Trong D. Hạch
66. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo
nào của rễ ?
A. Đỉnh sinh trưởng B. Miền lông hút
C. Miền sinh trưởng D. Rễ chính
67. Loại quả khi chin nứt thành hai mảnh vỏ thuộc loại quả:
A. Cải B. Đậu C. Bí D. Nang
68. Đặc điểm chính của họ Cúc là:
A. Cây thân cỏ, rễ có thể phồng to thành củ
B. Cụm hoa đầu, chùm đầu hay ngù đầu. Hoa có thể đều, hình ống, hay không
đều hình lưỡi nhỏ
C. Qủa đóng
D. Bao gồm các ý trên
69. Tên khoa học và họ của cây Ý dĩ là:
A. Codonopsis javania (Campanulaceae) B. Coix lachryma – jobi. (Poaceae)

40
C. Mentha arvensis (Lamiaceae) D. Dioscorea persimilis
(Dioscoreaceae)

70. Họ của cây Rau răm (Polygonum multiflorum Lour.) là:


A. Apocynaceae B. Polygonaceae
C. Rubiaceae D. Campanulaceae
71. Đơn vị cơ bản trong phân loại thực vật là:
A. Chi B. Bộ C. Ngành D. Loài
72. Nhiều chi gần nhau họp thành:
A. Lớp B. Họ C. Bộ D. Loài
73. Lớp xoắn khuẩn thuộc ngành
A. Vi khuẩn B. Vi khuẩn lam C. Nấm D. Tảo nâu
74. Cách viết tên họ: Tên chi chính của họ kèm theo đuôi:
A. -ales B. -phyta C. -opsida D. -aceae
75. Trong trường hợp nào thì dùng P làm ký hiệu thay cho C và K khi viết hoa
thức?
A. Khi các lá đài hợp B. Khi các nhị hoa hợp
C. Khi lá đài và lá tràng giống nhau D. Khi cánh tràng hợp
76. Chùm hoa bao gồm trục cụm hoa mang nhiều hoa:
A. Có cuống B. Không có cuống
C. Đơn tính D. Mọc ra từ đầu cành
77. Trong cấu tạo cấp II của thân thì tầng sinh bần sinh ra:
A. Mô mềm ruột và bần B. Lục bì và mô mềm ruột
C. Lục bì và bần D. Libe và bần
78. Sắp xếp hệ thống dẫn nhựa theo hướng ly tâm là đặc điểm của:
A. Bó mạch thân B. Bó mạch rễ
C. Bó mạch lá D. Cả bó mạch thân và rễ

41
79. Su hào và khoai tây thuộc loại thân:
A. Thân trên không B. Thân rễ C. Thân củ D. Thân giả
80. Có cấu tạo thứ cấp nhờ tầng phát sinh là đặc điểm của:
A. Cả hai nhóm thực vật đều có B. Thực vật 1 lá mầm
C. Chỉ thân cây 2 lá mầm D. Thực vật 2 lá mầm
81. Lá cây 2 lá mầm có đặc điểm:
A. Hai mặt trên và dưới không phân biệt B. Hai mặt trên và dưới phân biệt
C. Lỗ khí chỉ có ở mặt trên D. Mặt trên thường có lông
82. Lá cây 1 lá mầm có đặc điểm:
A. Hai mặt trên và dưới không phân biệt B. Hai mặt trên và dưới phân biệt
C. Lỗ khí chỉ có ở mặt dưới D. Mặt trên thường có lông
83. Có mô mềm đồng hóa là đặc điểm của cơ quan:
A. Thân B. Lá C. Rễ D. Hoa
84. Ở cây hai là mầm, mô mềm hình giậu thường có ở:
A. Ngay dưới lớp biểu bì của thân B. Ngay dưới lớp biểu bì dưới của lá
C. Ngay dưới lớp biểu bì trên của lá D. Nằm sâu bên trong lá
85. Điểm dễ nhận thấy ở thân cây lớp Hành là:
A. Bó mạch sắp xếp hết sức trật tự B. Bó mạch ly tâm
C. Bó mạch hướng tâm D. Bó mạch sắp xếp lộn xộn
86. Ở cây lớp Hành do không có mô dày nên việc nâng đỡ được đảm nhận bởi:
A. Bó libe-gỗ B. Vòng cương mô
C. Lớp vỏ khá đặc biệt D. Mô mềm ruột
87. Bẹ chìa là đặc điểm của họ:
A. Họ bông B. Họ Rau răm
C. Họ lúa D. Họ Hoa hồng
88. Trong nhựa có nhiều alkaloid như morphin, codein, papaverin là đặc trưng
của cây:

42
A. Vàng đắng B. Cây Mùi cua
B. Cây Thầu dầu D. Cây Thuốc phiện
89. Cây thân cỏ, sống hàng năm hay sống dai, leo bằng tua cuốn hoặc bò trên mặt
đất là đặc điểm của họ:
A. Bí B. Rau răm C. Hoa tán D. Mã tiền
90. Vỏ cây chứa nhiều alkaloid như quinin, quinidin, cinchonin, cinchonidin là
đặc trưng của cây:
A. Cà phê B. Canh-ki-na C. Thuốc phiện D. Trúc đào
91. Cây bụi hoặc thân cỏ, sống hàng năm hay nhiều năm, thân và cành vuông là
đặc điểm của các cây thuộc họ:
A. Rau răm B. Bầu bí C. Hoa môi D. Mõm chó
92. Cụm hoa bông mo, hoa nhỏ, lưỡng tính hay đơn tính, mo thường có màu sặc
sỡ là đặc điểm các cây thuộc họ:
A. Cau dừa B. Ráy C. Lúa D. Gừng
93. Cây Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum Skeel.) thuộc họ:
A. Cà phê B. Mõm chó C. Trúc đào D. Cam
94. Cây Nhân sâm (Panax ginseng C. A. Mey.) thuộc họ:
A. Ngũ gia bì B. Cam
C. Hoa tán D. Mã tiền
95. Bộ nhị được ký hiệu A(9)+1 trong Hoa thức nói lên:
A. Bộ nhị hai vòng 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
B. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái gắn thành một trụ và 1 cái rời
C. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
D. Bộ nhị 10 cái hợp sắp thành hai vòng 9 ngoài và 1 trong
96. Cấu tạo bộ nhụy gồm
A. Nuốm, bầu, cuống B. Nuốm, bầu, đế hoa
C. Nuốm, vòi, bầu D. Vòi, bầu, đế hoa

43
97. Tầng sinh mạch tạo nên:
A. Libe ở trong và mô mềm vỏ ở ngoài B. Libe ở trong và gỗ ở ngoài
C. Li be ở ngoài và gỗ ở trong D. Bần ở ngoài và lục bì ở trong
98. Lỗ khí lá cây hai lá mầm thường nằm ở:
A. Mặt trên B. Mặt dưới C. Cả hai mặt D. Nằm sâu ở mặt trên
99. Vi khuẩn Gram+ và vi khuẩn Gram- phân biệt nhau ở:
A. Cách bắt màu của vách tế bào với thuốc nhuộm
B. Vi khuẩn Gram+ gây nhiều bệnh nguy hiểm hơn Gram-
C. Vi khuẩn Gram- gây nhiều bệnh nguy hiểm hơn Gram+
D. Cách bắt màu của tiên mao với thuốc nhuộm
100. Bộ phận mỏng, nhỏ mọc ở phía gốc cuống lá có tên gọi:
A. Lưỡi nhỏ B. Phiến lá C. Lá kèm D. Bẹ chìa

ĐỀ 151
CHỌN 1 CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG TRONG 4 ĐÁP ÁN A B C D
Câu 1: Cụm hoa của họ Araceae khác cụm hoa của họ Piperaceae như thế nào?
A Gié hoa tụ thành bông, chùm
B Bông, không có mo bao bọc
C Buồng, có mo to bao bọc
D Bông mo , mo to, mềm và có màu rực rỡ
Câu 2:Lá của các loài trong họ Araceae có gì khác với đặc điểm chung của lá lớp Hành?
(1) Bẹ lá phát triển
(2) Có cuống lá dài
(3) Có lưỡi nhỏ
(4) Gân lá kiểu lông chim hoặc kiểu chân vịt
(5) Không có kiểu gân lá song song ( có thể có kiểu song song Thạch xương bồ)
A (2),(4)
B (2),(5)
C (1),(3)
D (3),(5)
Câu 3: Chọn đặc điểm họ Araceae:
(1) Sống nhiều năm, thân rễ phù thành củ
44
(2) Thân rễ phát triển theo lối đơn trụ ( cộng trụ )
(3) Trầu bà là một loài trong họ này
(4) Hoa lưỡng tính, có bao hoa gồm 2 vòng
(5) Hoa đơn tính, phần lớn có bao hoa gồm 2 vòng ( phần lớn là hoa trần)
A (2),(4),(5)
B (2) ,(3 ),(5)
C (1),(3),(4)
D (1),(3),(5)
Câu 4: Chọn đặc điểm họ Poacea: ( họ lúa )
(1) Thân cột
(2) Thân rạ
(3) Lá có lưỡi nhỏ
(4) Lá có bẹ chìa
(5) Bẹ lá là ống chẻ dọc phía trước ôm thân
(6) Quả dĩnh
A (1),(4),(5),(6)
B (2),(3),(5),(6)
C (2),(4),(6)
D (1),(3),(5)
Câu 5: Đặc điểm quan trọng nào để nhận biết cây Cyperus rotundus L, thuộc họ Cyperaceae? (Họ
Cói)
A Bẹ lá không chẻ dọc
B Thân thường đặc, có ba cạnh,không mấu
C Lá xếp thành 3 dãy
D Đơn vị của cụm hoa là gié hoa

Câu 6: Hoa đồ bên dưới của họ nào?

A Poaceae ( họ lúa )
B Amaryllidaceae ( họ thủy tiên)
C Iridaceae ( Họ la đơn )
D Zingiberaceae ( Họ gừng)

45
Câu 7: Đặc điểm bao hoa “ 6 phiến mảu lục nhạt chia 2 môi, môi trước là một phiến mỏng có 5
răng, môi sau là một phiến” là của họ nào?
A Musaceae ( Họ Chuối)
B Dioscoreacea
C Poaceae
D Cyperaceae
Câu 8: Dây leo bằng thân quấn, tràng hoa và nụ hoa giống như hình bên dưới là đặc điểm của họ
nào?

A Passifloraceae
B Cucurbitacea
C Convolvulaceae ( họ khoai lang)
D Boraginaceae
Câu 9: Chọn phát biểu chưa chính xác khi nói về họ Solanaceae ( Họ cà )
A Bao phấn mở bằng đường nứt dọc hay bằng lỗ ở đỉnh
B Tất cả các loài trong họ đều có hiện tượng lôi cuốn lá
C Tràng hoa có thể đều hoặc không đều
D Lá đơn hoặc lá kép lông chim, không có lá kèm
Câu 10: Tông Boragea giống họ Lamiacea ở đặc điểm nào? ( Họ vòi voi )
A Chỉ nhị và bao phấn
B Tràng hoa
C Bầu noãn và vòi nhụy
D Lá đài và lá bắc
Câu 11: Kiểu tràng hoa nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? ( Hoa mõn chó)
A Tràng hình mặt nạ
B Tràng hình môi 2/3
C Tràng hình đinh
D Tràng hình ống dài, miệng ống xéo, môi không rõ

Câu 12: Kiểu nhị nào không gặp ở họ Scrophulariaceae?


A 5 nhị xen kẽ 5 cánh hoa
B 10 nhị trên hai vòng
C Tiêu giảm còn 2 nhị
D Bộ nhị hai dài
Câu 13: Họ nào cụm hoa hoa có lá bắc và lá bắc con xếp kết lợp?
A Acanthaceae ( Họ ô rô)
B Scrophulariaceae
C Verbenaceae
D Solanaceae
Câu 14: Nhị của họ Acanthaceae có đặc điểm gì đặc biệt?
A 10 nhị gồm 9 nhị dính và 1 nhị rời
B Bao phấn mở bằng lỗ ở đỉnh
46
C 5 nhị chùm thành mái che trên vòi nhụy và đầu nhụy
D Bao phấn có rìa lông như bàn chải trên lưng
Câu 15: Đặc điểm nào của lớp Hành?
(1) Hoa mẫu 3
(2) Gân lá song song
(3) Cuống lá dài
(4) Bẹ lá phát triển
(5) Số lá noãn thay đổi
(6) Có 2 lá bắc con
A (1),(2),(4)
B (1),(4),(6)
C (2),(4),(5)
D (3),(5),(6)
Câu 16: “ Hạt không nội nhũ, được tung đi xa nhờ cán phôi to và cứng có thể bật lên như một cái lò
xo khi quả nứt” gặp ở họ nào?
A Acanthaceae ( Họ ô rô )
B Scrophulariaceae
C Verbenaceae
D Solanaceae
Câu 17:” Thân và cành tiết diện vuông, lá đơn, mọc đối chéo chữ thập, mép lá thường có khía
răng” gặp ở họ nào?
A Lamiacea ( Họ bạc hà )
B Scrophulariaceae
C Verbenaceae
D Solanaceae
Câu 18: Cụm hoa của họ Liliaceae? ( Họ Hành)
A Bông mo
B Tán có mo bao bọc
C Tán hay tán kép
D Tán giả có mo bao bọc

Câu 19: Họ nào lá có tiền khai cưỡi?


A Amaryllidaceae ( Họ Thủy Tiên)
B Iridaceae ( Họ la đơn)
C Liliaceae
D zingiberaceae
Câu 20: Bao hoa của Amaryllidaceae có đặc điểm gì ? ( Họ Thủy Tiên)
A 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, xếp 2 vòng, rời nhau
B 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, xếp 2 vòng, dính nhau tạo ống bao hoa ngắn
C 6 phiến cùng màu tạo cánh hoa, xếp 2 vòng, dính nhau tạo ống bao hoa dài
D 6 phiến màu xanh lục nhạt dính thành 2 môi
47
Câu 21: Bộ nhụy của Iridaceae có đặc điểm gì đặc biệt?
A Vòi nhụy đính ở đáy bầu
B Đầu nhụy phát triển thành hình phiến, đôi khi to và có màu như cánh hoa
C Ba lá noãn dính liền thành bầu 1 ô, nhiều noãn, đính noãn bên
D Vòi nhụy dải hoặc rất ngắn gần như không có
Câu 22: Rubiales là từ la tinh chỉ bậc phân loại nào?
A Lớp
B Bộ
C Ngành
D Phân họ
Câu 23 : Họ nào có lá đơn mọc đối nhưng trông giống như lá kép lông chim, cây thường có mũ
trắng?
A Euphorbiacea ( Họ THầu dầu )
B Moraceae
C Faboideae
D Anacardiaceae
Câu 24: Họ nào có “ vòi nhuy rời, choãi ra: ở gốc mỗi vòi có một đĩa mật hình vòng cung gọi là
chân vòi”
A Annonaceae ( Ho Na)
B Campanulaceae ( Họ Hoa chuông)
C Apiaceae ( Họ Hoa Tán)
D Araliaceae
Câu 25: Hoa đồ bên dưới của họ nào?

A Rubiaceae ( Họ cà phê )
B Rhamnaceae
C Malvaceae
D Meliaceae

Câu 26: Họa đồ bên dưới của họ nào?

A Malvaceae ( họ bông)
B Apocynaceae ( Họ trúc đào)
C Menispermaceae
48
D Loganiaceae

Câu 27: “ Calophyllum inophyllum L.” là 1 loại thuộc họ?


A Clusiaceae ( Măng cụt)
B Moraceae
C Malvaceae
D Apocynaceae

Câu 28: Họ thực vật nào không có lá bắc?


A Brassicaceae
B Capparaceae
C Araliaceae
D Apiaceae ( Họ hoa tán)

Câu 29. “ Areca catechu L.” Là một loại thuộc họ?


A Araceae
B Arecaceae ( Họ cau )
C Dioscoreaceae
D Zingiberaceae

Câu 30.” Artemisia annua L.” Là tên khoa học của?


A Cỏ roi ngựa
B Ba kích
C Thanh hao hoa vàng
D Củ nâu

Câu 31. Họ hay phân họ nào có tiền khai cờ?


A Caesalpinioideae
B Mimosoideae
C Faboideae ( Họ đậu )
D Campanulaceae

Câu 32. “ Angelica dahurica Fisch.Benth. & Hook. f” Là một loại thuộc họ?
A Verbenaceae
B Apiaceae ( họ hoa tán )
C Scrophulariaceae
D Liliaceae

Câu 33. Họ nào có cuốn nhị nhụy?


A Passifloraceae, Capparaceae ( Họ lạc tiên, họ màng màng)
B Passifloraceae, Cucurbitaceae
C Capparaceae, Brassicaceae
D Malvaceae, Loganiaceae

Câu 34.” Belamcanda chinensis (L.) DC.” Là một loại thuộc họ?
49
A Amary llidaceae
B Iridaceae ( Họ la đơn)
C Orchidaceae
D Dioscoreaceae

Câu 35.” Cymbidium ensifolium Sw.” Là một loại thuộc họ?


A Verbenaceae
B Zinggiberaceae
C Orchidaceae ( Họ lan)
D Liliaceae

Câu 36. “ Cinnamomun obtusifolium Nees.et Lour.” Là một loại thuộc họ?
A Loganiaceae
B Lauraceae ( Họ long não)
C Lamiaceae
D Liliaceae

Câu 37. Phía gốc các lóng có mô gì?


A Sinh mô gốc
B Mô truyền gốc
C Mô phân sinh thứ cấp
D Mô phân sinh lóng

Câu 38. Các tế bào của tầng phát sinh phát sinh phân chia theo...
A Hướng xuyên tâm
B Hướng tiếp tuyến
C Hướng ly tâm
D Vòng đồng tâm

Câu 39. Dựa vào cách sắp xếp tế bào, có những loại mô mềm nào?
A Mô mềm đạo, mô mềm giậu, mô mềm xốp
B Mô mềm đồng hóa, mô mềm dự trữ
C Mô mềm đạo, mô mềm đặc, mô mềm xốp
D Mô mềm vỏ, mô mềm tủy

Câu 40 Mô mềm giậu có đặc điểm “ tế bào hẹp, dài, xếp sát nhau và ...”
A Song song với trục của cơ quan
B Vuông góc với lớp biểu bì
C Không chứ lục lạp
D Vách hóa gỗ

Câu 41. Biểu bì làm nhiệm vụ che chở cho cợ quan nào?
A Rễ non, thân non
B Thân non, rễ già
C Lá cây, thân non
50
D Thân già, rễ già

Câu 42. Soi bột lá của một loại thuộc họ Hoàng liên, anh / chị sẽ tìm thấy lỗ khí kiểu nào?
A Kiểu song bào
B Kiểu dị bào
C Kiểu trực bào
D Kiểu hỗn bào

Câu 43: Các lớp bần và phần mô chết phía ngoài bần sẽ được gọi là gì?
A Trụ bì
B Thụ bì
C Nhu bì
D Lục bì

Câu 44: Soi bột lá Trà thấy các tế bào có vách dày ( nhuộm màu thì vách sẽ màu xanh), phân nhánh
đa dạng, các tế bào đó là?
A Mô cứng
B Mô dày nhánh
C Thể cứng
D Sợi

Câu 45. Chọn phát biểu chưa chính xác khi nói về đặc điểm của mạch ngăn?
A Tế bào chết, hình thoi, xếp nối tiếp nhau
B Vách ngăn ngang không hóa gỗ
C Vách bên ( vách dọc) bằng cellulose và một vài vùng hóa gỗ ở mặt trong
D Gồm có mạch vòng, mạch xoắn, mạch điểm

Câu 46. Kiểu rễ nào đặc trưng cho lớp Hành?


A Rễ ký sinh
B Rễ chùm
C Rễ mút
D Rễ cọc

Câu 47. Rễ con xuất hiện ở vùng nào của rễ cái?


A Vùng lông hút
B Vùng tăng trưởng
C Vùng hóa bần
D Chóp rễ

Câu 48. Kiểu rễ nào có thể thực hiện chức năng đồng hóa?
A Rễ ký sinh
B Rễ chùm

51
C Rễ củ
D Rễ trụ

Câu 49 Đặc điểm bó gỗ 1 của rễ cây?


A Phân hóa ly tâm
B Phân hóa xuyên tâm
C Phân hóa đồng tâm
D Phân hóa hướng tâm

Câu 50. Mô nào nằm ngay dưới tầng lông hút của vi phẩu rễ lớp Hành?
A Tầng tầm suberin
B Tầng suberoid
C Tầng tầm chất bần
D Vùng tăng trưởng

Câu 51. Quan sát vi phẫu thấy 16 bó gỗ 1 xen kẽ 16 bó libe 1 cùng một vòng, anh / chị kết luận gì?
A Rễ, cấp 1
B Thân, cấp 1
C Rễ, lớp hành
D Thân, lớp hành

Câu 52. Hoa có đặc điểm “ Hoa đều, năm lá đài dính, tám nhị dính, ba lá noãn dính, bầu 1 ô và là
bầu trên” thì hoa thức sẽ là?
A *♀K(5)C0A(8)G(3)
B *♀K(5)C0A(8)G(1)
C *♀K(5)A(8)G(3)
D *♀K(5)A(8)G(1)

Câu 53. Thân gỗ vừa sẽ có độ cao?


A Trên 15 m
B 15-25 m
C Trên 25 m
D Dưới 7 m

Câu 54. Từ nào dùng để diễn tả sự sắp xếp của hoa trên cành?
A Hoa đồ
B Hoa thức
C Hoa tự
D Tiền khai hoa

Câu 55. Chùm giống gié ở đặt điểm nào?


A Hoa có cuốn hoa dài
B Trục chính cụm hoa không bị giới hạn
52
C Hoa không có cuốn hoa
D Các hoa được đưa lên từng mặt phẳng

Câu 56. Kiểu cụm hoa nào có trục chính cụm hoa bị kết thúc bởi 1 bao hoa?
A Gié hoa
B Đuôi sóc
C Đầu
D Xim hai ngả

Câu 57. Hoa kiểu xoắn ốc. Chọn phát biểu chính xác?
A Bao hoa xếp xoắn ốc
B Các nhị xếp xoắn ốc
C Bốn vòng bộ phận xếp xoắn ốc
D Các lá noãn sếp xoắn ốc

Câu 58. Kiểu mẩu thường gặp ở hoa lớp Hành?


A Thường mẫu 6
B Thường mẫu 4, 5
C Thường không đều
D Thường mẫu 3

Câu 59. Hoa lưỡng tính là?


A Thường bộ nhụy và bộ nhị cùng một hoa
B Hoa đực và hoa cái cùng một cây
C Hoa có hai vòng nhụy
D Hoa có hai bầu noãn

Câu 60. Lá mọc trên cuống hoa sẽ gọi là?


A Lá bắc
B Lá bắc con
C Lá chót
D Lá kèm

Câu 61. Đế hoa kéo dài và đưa cơ quan cài lên cao, phần kéo dài đó gọi là?
A Cuống hoa
B Cuống dài hoa
C Cuống trảng hoa
D Cuống nhụy

Câu 62. Vị trí của đài phụ?


A Nằm trong trảng chính
B Nằm trong đài chính
C Nằm ngoài đài chính
D Nằm trên cuống hoa

53
Câu 63. Tràng hình chuông thuộc nhóm ?
A Cánh dính, cánh hoa không đều
B Cánh rời, cánh hoa đều
C Cánh rời, cánh hoa không đều
D Cánh rời, cánh hoa đều

Câu 64. Kiểu tiền khai hoa nào cần đủ 5 bộ phận ( 5 lá dài hoặc 5 cánh hoa)?
A Van, vặn
B Vặn, lợp
C Năm điểm,lợp
D Van, năm điểm

Câu 65 Cho họa đồ như hình bên. Chọn phát biểu chính xác.

A Hoa mẫu 5, bị ngược


B Bộ nhị đẳng nhị
C Năm lá rời, tiền khai van
D Năm cánh hoa dính, tiền khai lợp

Câu 66. Kiểu bộ nhị nào có các nhị dính ở bao phấn?
A Bộ nhị đơn thể
B Bộ nhị đẳng nhị
C Bộ nhị đa thể
D Bộ nhị tụ

Câu 67. Bộ nhụy được có thể được hình thành từ một hay nhiều.......?
A Lá bắc
B Lá bắc con
C Lá chét
D Lá noãn

Câu 68. Khi hạt phấn ra khỏi bao phấn sẽ rơi trên phần nào để chờ nẩy mầm?
A Bầu noãn
B Đầu nhụy
C Cuống noãn
D Vòi nhụy

Câu 69. Các lá đài, các cành hoa và các nhị dính phía dưới bầu thì gọi là....
A Bầu noãn
B Bầu trên
C Bầu dưới

54
D Bầu hạ

Câu 70. Bầu 3 ô thì kiểu đính noãn sẽ là...


A Đính noản đáy
B Đính noãn bên
C Đính noãn trung trụ
D Đính noãn trung tâm

Câu 71. “ Sigesbeckia orientalis L.” Là một loài thuộc họ?


A Amaranthaceae
B Asteraceae ( họ cúc )
C Annonaceae
D Acanthaceae

1 - HỌ NA (Annonaceae)
1. Na – Annona squamosa L.
Thuộc bộ na (Annonales).
Thân: gỗ to hay nhỏ, đứng hoặc leo (dây Công chúa).
Lá: đơn, nguyên, mọc cách, không có lá kèm. Gân lá hình lông chim. Lá non thường có
lông tơ.
Hoa: riêng lẻ ở ngọn hay nách lá, kiểu vòng xoắn, đều, lưỡng tính ít khi đơn tính khác
gốc hay tạp tính.
Đế hoa lồi.
Bao hoa: thường gồm 3 vòng, mỗi vòng có 3 bộ phận (3+3+3), vòng ngoài là lá đài, 2
vòng trong là cánh hoa.
Đài có thể rời hay dính, thường tiền khai van. Cánh hoa to, dày và mềm; đôi khi hoa
chỉ có 3 cánh.
Bộ nhị: nhiều nhị rời xếp theo một đường xoắn ốc. Chỉ nhị rất ngắn. Chung đới tận
cùng bằng một phụ bộ hình phiến đứng hay quặp xuống, hình đĩa lồi hay hình nón nhọn
giống như một đầu đinh, rộng bằng hay to hơn bao phấn. Ô phấn hẹp, mở bằng một
đường nứt dọc, hướng ngoài.
Bộ nhụy: nhiều lá noãn rời xếp khít nhau, nhưng đôi khi giảm còn 3 hoặc 1 lá noãn, số
noãn thay đổi. Vòi nhụy ngắn. Quả: thông thường theo 2 kiểu:
– Kiểu Annona: Quả tụ, mỗi lá noãn cho một quả mọng riêng biệt và tất cả các quả này

55
dính vào nhau.
– Kiểu Cananga: Mỗi lá noãn cho một quả mọng có cuống và mỗi hoa cho một chùm quả
mọng.
Mỗi quả mọng mang 2 hàng hạt. Ở cây Gié nam (Unona cochinchinensis Lour.), mỗi lá
noãn cho ra một chuỗi hạt thắt lại thành nhiều khúc, mỗi khúc đựng một hạt.
Hạt có vỏ cứng, láng. Nội nhũ to, xếp nếp.
Cơ cấu học: Tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm
2 - HỌ LONG NÃO (Lauraceae)
2. Long não – Cinnamomum camplora (L.) Presl.
3. Quế thanh – Cinnamomum cassia Nees. Et Lour.
Thuộc bộ Long não (Laurales).
Thân: gỗ to hay nhỏ, có mùi thơm, trừ dây Tơ xanh là một loài bán ký sinh leo quấn,
hình sợi, màu lục sậm. Lá: đơn, mọc cách đôi khi mọc đối, không có lá kèm. Phiến
nguyên, dày, bóng láng. Gân lá hình lông chim thường có 2 gân bên nổi rõ. Dây Tơ

56
xanh có lá teo thành vẩy. Cụm hoa: xim2 ngả tụ thành chùm hay thành tán giả ở ngọn
hay ở nách lá, hiếm khi là gié như ở Cassytha. Hoa: nhỏ, đều, lưỡng tính đôi khi trở
thành đơn tính vì bộ nhị bị trụy; khi đó trên cùng một cây có cả hoacái và hoa lưỡng tính.
Bao hoa: 6 phiến cùng màu dạng lá đài xếp trên 2 vòng. Hoa mẫu 2 hiếm gặp (Laurus).
Bộ nhị: 4 vòng, mỗi vòng có 3 nhị và thường vòng trong cùng mang nhị lép (9 nhị
thụ, 3 nhị lép. Ở Laurus, mỗi vòng có 2 nhị và vòng trong cùng mang nhị hữu thụ. Nhị
hữu thụ có bao phấn gồm 4 ô phấn nhỏ chồng lên nhau hai cái một (tông Perseineae,
chi Cinnamomum, Camphora) hoặc 2 ô phấn (tông Laurineae, chi Laurus). Mỗi ô phấn
mở bằng một nắp bật lên (bao phấn nứt van). Bao phấn có thể mở quay vào phía trong
hoặc 2 vòng nhị ngoài bao phấn mở quay vào trong, vòng nhị thứ ba bao phấn mở quay
ra ngoài. Chỉ nhị thường mang 2 tuyến nhỏ ở gốc. Bộ nhụy: một lá noãn, bầu 1 ô đựng 1
noãn đảo đính ở nóc thòng xuống. Có thể bầu trên đính trên một đế hoa lồi hoặc phẳng
(hoa cái của Laurus) hoặc giữa và tự do trong một đế hoa lõm (Cinnamomum, Persea)
hoặc dưới và dính vào đế hoa (Cryptocarya). Ở Ravensera, bầu chia thành nhiều ô bởi
một số vách giả không hoàn toàn (Hình 10.2). Quả: quả mọng 1 hạt hay quả hạch
(đựng trong đài tồn tại), vỏ quả mỏng hay dày. Hạt không nội nhũ. Mầm thẳng.
Cơ cấu học: Tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm vài chi có tế bào tiết chất
nhầy (Persea, Litsea). Trụ bì ở thân là vòng mô cứng, gồm tế bào mô cứng và sợi.
Libe 2 có sợi

3 – HỌ HỒ TIÊU (Piperaceae)
4. Hồ tiêu – Piper nigrum L.
5. Lá lốt – Piper lolot C. DC.
Thuộc bộ Hồ tiêu (Piperales).

Thân: cỏ (Peperomia) hay dây leo thân gỗ nhờ rễ bám (Piper). Lá: đơn, nguyên, mọc
cách, có hay không có lá kèm. Phiến lá hình tim hay hình trứng. Gân lá hình chân vịt hay
lông chim. Cụm hoa: gié (bông) không phân nhánh mọc ở nách lá hay đối diện với lá
vì phát hoa ở tận cùng nhánh bị hất qua một bên do sự phát triển của nhánh nách (phát
triển cộng trụ). Trục phát hoa thường mập. Mỗi hoa mọc ở nách một lá bắc, xếp theo
đường xoắn ốc và thông thường áp sát vào trục. Hoa: trần, lưỡng tính, mẫu 3 với 2
vòng nhị; nhưng hoa có thể trở thành đơn tính vì trụy. Bộ nhị: 6 nhị đính trên 2 vòng
(Piper amalago). Nhưng số nhị thường bị giảm do vòng trong có thể mất đi hoàn toàn
hoặc một phần. Ở hầu hết các Piper và Peperomia, vòng ngoài lại mất thêm 1 nhị nên
hoa chỉ còn 2 nhị. Bộ nhụy: thông thường 3 lá noãn, nhưng cũng có thể có 1–4 hay 5 lá
noãn, hợp thành bầu 1 ô, đựng 1 noãn thẳng đính ở đáy. Quả: mọng, đựng 1 hạt. Hạt
có nội nhũ và ngoại nhũ (Hình 10.3).
Cơ cấu học: Thân có ít nhất 2 vòng bó libe–gỗ. Ở Piper, các bó libe–gỗ của vòng ngoài
nối liền nhau bởi một vòng mô cứng, bó libe–gỗ vòng trong là của vết lá. Ở Peperomia
có nhiều vòng bó libe–gỗ của vết lá xếp không thứ tự và không có vòng mô cứng ở
ngoài; cấu tạo này giống cấu tạo của cây lớp Hành. Tất cả các mô mềm đều có tế bào
tiết tinh dầu và ống chứa gôm.
4 – HỌ HOÀNG LIÊN (Ranunculaceae)
6. Ô đầu (Củ gấu tàu) – Aconitum carmichaeli H.
7. Hoàng liên – Coptis chinensis Franch.
Thuộc bộ Hoàng liên (Ranunculales)
Thân: cỏ, sống một năm, hai năm hoặc nhiều năm; đôi khi là dây leo (Dây ông lão). Rễ
có thể phù lên thành củ (Ô đầu). Không có mô tiết. Lá: mọc so le, ít khi mọc đối. Bẹ lá
phát triển ít nhiều. Ở Dây ông lão, cuống lá quấn vào các vật xung quanh giống như tua
cuốn. Phiến lá có thể đơn, nguyên, hình tròn, hình tim với gân hình chân vịt hoặc xẻ
sâu. Vài loại có lá kép hình lông chim. Cụm hoa: chùm, xim, tán đơn hay kép ở nách lá
hay ngọn cành. Đôi khi hoa riêng lẻ ở ngọn. Hoa: lưỡng tính, đều hay không đều. Đế
hoa lồi. Các bộ phận của hoa thường xếp theo kiểu vòng xoắn, đôi khi theo kiểu vòng
hay kiểu xoắn. Bao hoa: gồm một số lá đài dạng cánh hoặc bao hoa đôi, phân hoá thành
đài và cánh. Ở các chi cổ sơ như Clematis, Anemone, Naravelia, hoa không có cánh, cánh
hoa xuất hiện do những biến đổi của những nhị phía ngoài cùng (tông Poeonieae) hay những tuyến mật có
hình dạng biến thiên: hình mũ, hình bình hay hình cúp có chân, hình ống có 2 môi (tông Helleboreae,
Ranunculeae). Bộ nhị: nhiều nhị xếp theo đường xoắn ốc hoặc thành vòng xen kẽ nhau. Chỉ nhị luôn luôn
rời. Bao phấn nứt dọc, hướng trong hay hướng ngoài. Bộ nhụy: Cấu tạo theo 2 kiểu:
– Nhiều lá noãn đính xoắn ốc tiếp theo đường xoắn của nhị, mỗi lá noãn chứa 1 noãn.
– 1–5 lá noãn đính thành vòng, mỗi lá noãn chứa nhiều noãn. Các lá noãn thường rời,
trường hợp dính nhau rất hiếm gặp. Quả: Đa bế quả hay quả đại tụ. Nang hay quả mập
hiếm. Hạt có nội nhũ; mầm nhỏ, thẳng.
Cơ cấu học: lỗ khí kiểu hỗn bào

5 – HỌ TIẾT DÊ (Menispermaceae)
8. Hoàng đằng – Fibraurea tinctoria Lour.
9. Bình vôi – Stephania rotunda Lour.
Thuộc bộ Tiết dê (Menispermaceae).
Thân: dây leo (thân thường sần sùi vì cóhay cỏ mọc đứng, rễ có thể phù lên thành củ
(Bình vôi). Lá: đơn, nguyên, hình khiên hay hình tim, mọc so le, không có lá kèm.
Gân lá hình chân vịt hoặc hình lọng. Cụm hoa: chùm, xim 2 ngả ở nách lá, ít khi
hoa riêng lẻ. Hoa: nhỏ, đều, đơn tính khác gốc, kiểu vòng, mẫu 3.
Hoa thức:

Bao hoa: 6 lá đài xếp trên 2 vòng. Thường có 6 cánh hoa xếp trên 2 vòng, số cánh có
thể ít hơn hoặc đôi khi nhiều hơn 6. Hoa đực: 6 nhị xếp trên 2 vòng, số nhị có thể ít hơn
hoặc đôi khi nhiều hơn 6, nhị có thể rời hay dính nhau ở chỉ thành một cột. Hoa cái:
thường có 3 lá noãn rời tạo thành bầu trên nhưng cũng có khi nhiều hơn 3 (40 lá noãn)
hoặc đôi khi giảm còn 1 (chi Cissampelos). Mỗi lá noãn có 2 noãn nhưng chỉ có 1 noãn
phát triển, 1 hay nhiều đầu nhụy. Quả: hạch, vỏ quả trong cứng rắn và thường có hình
thận. Mầm cong hình móng ngựa.
6 – HỌ Á PHIỆN (Papaveraceae)
10. Mùi cua – Argemone mexicana L.
11. Thuốc phiện – Papaver somniferum Tourn.
Thuộc bộ thuốc phiện (Papaverales).
Thân: cỏ, sống một năm, cây gỗ nhỏ hiếm gặp. Lá: đơn, mọc so le, không có lá kèm. Bìa
lá hay có khía sâu. Cụm hoa: hoa mọc riêng lẻ (Papaver) hoặc tụ thành xim. Hoa: to,
đều, lưỡng tính. Hoa thức theo kiểu: Đế hoa lồi. Bao hoa: 2 lá đài ở vị trí trước–sau và
luôn luôn rụng sớm, ít khi 3 hoặc 5. Thông thường các lá đài dính vào nhau giống như
một cái mũ và rụng toàn bộ khi hoa nở. Cánh hoa 4–6, to,
đính thành 2 vòng, có màu sắc tươi (sặc sỡ), dễ rụng, nhàu nát trước khi hoa nở. Bộ
nhị: nhiều nhị rời. Bộ nhụy: 2 hay nhiều lá noãn, dính vào nhau tạo bầu trên 1 ô.
Trong bầu có những vách không hoàn toàn, xuất hiện ngay trước bó mạch giữa của lá
noãn. Vách mang nhiều noãn đảo, đính noãn giữa. Quả: nang, mở bằng lỗ hoặc mở
bằng mảnh vỏ, mầm thẳng (Hình 10.4).

Cơ cấu học: Ống nhựa mủ có đốt (Chelidonium) hoặc hình mạng (Papaver) trong
các mô mềm, nhất là trong libe. Nhựa mủ có thể trắng đục (Papaver) hay vàng
(Chelidonium, Argemone)
7 – HỌ RAU DỀN (Amaranthaceae)
12. Cỏ xước – Achyranthes aspera L.
Thuộc bộ Cẩm chướng (Caryophyllales).
Thân: cỏ hoặc cây bụi. Lá: màu xanh hay nhuộm đỏ, đơn, mọc so le hay mọc đối,
phiến nguyên, không có lá kèm. Cụm hoa: gié, xim hoặc đầu. Hoa: lưỡng tính, đều,
mẫu 4 hay 5, 2 lá bắc con khô cứng và có màu sặc sỡ. Bao hoa: khô xác, có màu, tồn
tại ở quả. Không có cánh hoa. Bộ nhị: 1–5 nhị mọc trước lá đài, chỉ nhị rời hoặc dính
nhau ở đáy, đôi khi có nhị lép. Bộ nhụy: 2–3 lá noãn tạo thành bầu trên 1 ô, nhiều noãn
cong đính ở đáy. 1 vòi nhụy, 2–3 đầu nhụy (Hình 10.6). Quả: khô, được bao bọc bởi
đài còn lại, đôi khi quả hộp hay quả mọng. Hạt thường dẹp và bóng, mầm cong hình
móng ngựa bao quanh nội nhũ bột.
8 - HỌ RAU RĂM (Polygonaceae)
13. Hà thủ ô đỏ - Fallopia multiflora Thumb.
14. Rau răm – Polygonum odoratum Lour.
Thuộc bộ Rau răm (Polygonales)
Thân: Phần lớn là cỏ sống nhiều năm nhờ củ, đôi khi là dây leo (Hà thủ ô, Tigôn), có
vài trường hợp là cây gỗ. Cành có thể biến đổi thành lá (diệp chi) trong khi đó lá thu
hẹp thành vẩy và rụng sớm (Trúc tiết). Rễ có thể phồng lên thành củ (Hà thủ ô, Đại
hoàng). Lá: đơn, mọc so le. Phiến nguyên, hình mũi tên hoặc có thùy hình chân vịt;
cuống lá rộng ở đáy, có bẹ chìa. Cụm hoa: xim 2 ngả hoặc 1 ngả, thu hẹp thành đầu hay
thành vòng giả ở nách lá hoặc thành chùm, gié ở ngọn cành. Hoa: lưỡng tính, đều,
không có cánh hoa. Bao hoa: là những phiến cùng màu dạng lá đài hay cánh hoa xếp
2 vòng, mỗi vòng có 3 phiến (Đại hoàng, Chút chít) hoặc 5 phiến xếp xoắn, tiền khai năm
điểm (Tigôn, Nghể). Bộ nhị: 2 kiểu. a) Kiểu vòng: 6 nhị xếp trên 2 vòng, xen kẽ với
các phiến của bao hoa. Đôi khi có vài thay đổi: ở Rheum, vòng ngoài có 6 nhị, vòng
trong có 3 nhị; ở Rumex, hoa chỉ có 6 nhị của vòng ngoài, vòng trong bị trụy. b) Kiểu
xoắn ốc: 5–8 nhị. Bộ nhụy: 3 hay 2 lá noãn tạo thành bầu trên, có 3 cạnh hay hình thấu
kính, 1 ô, 1 noãn thẳng đính ở đáy. Vòi nhụy rời (Hình 10.8). Quả: bế, có 3 cạnh hay
hình thấu kính, được bao bọc bởi các lá đài còn lại. Đôi khi lá đài có thể mọng lên và
quả trở thành một quả mọng giả. Hạt có nội nhũ bột, mầm thẳng hay cong với xu hướng
nằm bên ngoài nội nhũ.
Cơ cấu học: Có cấu tạo bất thường libe–gỗ thặng dư ở một số loài. Ví dụ ở củ Đại hoàng, có những
cấu tạo bất thường hình sao ở quanh tủy, ở đó có những tượng tầng phụ hình vòng tròn nhỏ, sinh libe ở
mặt trong và gỗ ở mặt ngoài; gỗ bị cắt bởi các tia tủy loe rộng, tạo thành các hình sao đặc.
9 – HỌ MĂNG CỤT (Clusiaceae)
15. Mù u – Calophyllum inophyllum L.
16. Măng cụt – Garcinia mangostana L.
Thuộc bộ Chè (Theales)
Thân: gỗ to hay vừa, cành thường mọc ngang. Lá: mọc đối, đơn, không có lá kèm.
Phiến lá thường láng, dày, nguyên, gân phụ song song khít nhau. Cụm hoa: Hoa
riêng lẻ hay tụ thành chùm. Hoa: đều, đơn tính khác gốc hay cùng gốc hoặc lưỡng
tính hay tạp tính (hoa đực và hoa lưỡng tính cùng gốc). Bao hoa: đôi, mẫu 4 hay 5,
các phiến rời nhau; lá đài tồn tại. Bộ nhị: Nhiều nhị rời hay dính thành nhiều bó hay
thành đầu tròn. Bộ nhụy: 1 lá noãn (Mù u) hoặc nhiều lá noãn, đính noãn trung trụ.
Một vòi nhụy dài (Mù u) hoặc rất ngắn gần như không có (Măng cụt). Số đầu nhụy
bằng số ô trong bầu. Quả: mọng (Garcinia) hay quả nhân cứng (Calophyllum) hay nang
cắt vách (Mesua). Hạt có áo hạt do cuống noãn hay lỗ noãn tạo thành, không có nội
nhũ (Hình 10.9).
Cơ cấu học: Bộ máy sinh dưỡng chứa ống tiết resine, túi tiết kiểu ly bào có trong lá. 10
– HỌ LẠC TIÊN (Passifloraceae)
17. Lạc tiên (Chùm bao, nhãn lồng) – Passiflora foetida L.
Thuộc bộ Lạc tiên (Passiflorales).
Thân: dây leo nhờ tua cuốn ở nách lá do cành biến đổi. Lá: đơn, mọc so le, có lá
kèm. Phiến lá có khía răng hay thùy hình chân vịt, cuống lá thường có tuyến. Cụm hoa:
Hoa mọc riêng lẻ ở nách lá hay tụ thành cụm hoa ít hoa. Hoa: lưỡng tính, đều, mẫu 5.
Lá bắc hình lá hay hình sợi có thể tạo thành một tổng bao (Nhãn lồng). Đế hoa kéo dài
thành cuống nhị nhụy. Bao hoa: 5 lá đài và 5 cánh hoa đính ở miệng một đế hoa hình
chén nhỏ, cánh hoa mang ở gốc những phụ bộ hình bản hẹp tạo thành 1 hay nhiều
vòng. Bộ nhị: 5 nhị. Bộ nhụy: 3–5 lá noãn dính nhau thành bầu trên, 1 ô, nhiều noãn,
đính noãn bên; 3–5 vòi nhụy. Quả: nang hay quả mọng, hạt có nội nhũ và áo hạt. Quả
Nhãn lồng có tổng bao lá bắc bao xung quanh.
11 – HỌ BÍ (Cucurbitaceae)
18. Gấc – Momordica cochinchinensis Spreng.
19. Qua lâu – Trichosanthes rosthomii Maxim.
Thuộc bộ Bí (Cucurbitales).
THÂN:

Thân: cỏ, sống một năm hay nhiều năm; dây leo bằng tua cuốn hay mọc bò trên mặt
đất. Thân có cạnh, láng hay có lông cứng. Lá: mọc so le, đơn, có cuống dài, không có
lá kèm. Phiến thường có lông nhám và có thùy kiểu chân vịt, gân lá hình chân vịt. Ở
nách lá có một hệ thống phức tạp, trong trường hợp phức tạp nhất như ở Cucumis, hệ
thống này gồm 4 cơ quan khác nhau: 1 hoa riêng lẻ, đực hay cái, 1 cụm hoa mang
nhiều hoa (thường là hoa đực), 1 cành mang lá và 1 hay 2 vòi cuốn chia nhánh ở hai
bên. Theo Eichler giải thích: Lá mang ở nách một xim 2 ngả thu hẹp chỉ còn 1 hoa, đực
hay cái, với 2 lá bắc con biến thành 1 hay 2 vòi cuốn. Các lá bắc con này đáng lẽ mang
hoa ở nách như những xim 2 ngả bình thường thì một cái mang cành có lá, cái kia mang
một phát hoa với nhiều hoa. Hoa: đơn tính cùng gốc hay khác gốc, đều, mẫu 5. Đôi khi
hoa trở nên không đều do những biến đổi xảy ra trong bộ nhị. Bao hoa: Ở hoa đực và hoa
cái, 2 vòng bao hoa dính vào nhau và dính vào bầu giống như đính trên miệng bầu. Lá đài
nhỏ, hình tam giác, cánh hoa to. Sau khi đài tách khỏi tràng, các cánh hoa có thể rời hoặc
dính liền nhau trên một đoạn dài hay ngắn tùy loại. Bộ nhị: 5 nhị rời, không đính trên
tràng mà đính ở nơi tiếp giáp giữa đài và tràng. Bao phấn thẳng; mỗi bao phấn có 2 ô, mở
bằng một đường nứt dọc. Màng hạt phấn có nhiều rãnh lỗ, nhiều lỗ (3 rãnh lỗ hoặc 3 đến
nhiều lỗ). Bộ nhị có thể biến đổi như sau: [A5 hay A(2)+(2)+1 hoặc A(5)]
– Hoa đực có 5 nhị rời. Bao phấn cong queo, 1 ô và mở bằng một đường nứt cong queo.
Dưới nhị có đĩa mật có 5 thùy (Mướp hương).
– Hoa đực có 4 nhị dính thành 2 cặp ở chỉ nhị và bao phấn, nhị thứ năm rời. Bao
phấn cong queo có 1 ô và mở bằng một đường nứt cong queo. Đôi khi chỉ nhị vẫn như
trên nhưng các bao phấn dính vào nhau thành một cột duy nhất (Cucurbita, Cucumis,
Citrullus).
– Hoa đực có 5 nhị dính vào nhau bởi chỉ thành một cột, tận cùng là 5 ô phấn rời hay
dính nhau(Sechium).
– Chỉ nhị dính nhau và các bao phấn cũng dính nhau thành một cột duy nhất, mở bằng
một đường nứt chạy vòng (Cyclanthera). Hoa đực thường mang dấu vết của bộ phận cái.
Bộ nhụy: Hoa cái có 3 lá noãn dính nhau thành bầu dưới có 3 ô, các giá noãn trung
trụ của bầu tiến ra phía thành bầu rồi phân thành 2 nhánh mọc cong vào trong và mang
nhiều noãn; do đó lối đính noãn trung trụ trở thành trắc mô đặc biệt. 1 vòi
nhụy, 3 đầu nhụy (Hình 10.10). Hiếm khi số lá noãn là 4 hay 5. Hoa cái thường mang dấu
vết của bộ nhị lép. Đĩa mật bao quanh gốc vòi. Quả: mọng, to. Vỏ ngoài cứng, đôi khi
hoá gỗ, vỏ giữa dày và nạc, có thể có xơ (xơ mướp). Phần ruột của quả bị chiếm bởi một
thứ cơm quả có nhiều nước, đó là quả loại bí. Đôi khi gặp quả khô mở bằng lỗ hay nắp.
Hạt gần như không có nội nhũ, lá mầm dày và chứa nhiều dầu.
Cơ cấu học: Ở những cạnh lồi của thân có những cụm mô dày dưới biểu bì. Sợi trụ bì
tạo thành

12 – HỌ CẢI (Brassicaceae)
20. Cải thìa (Brassica sativus L.)
21. Cải củ (Raphanus sativus L.) – thân
củ Thuộc bộ màn màn (Capparidales).
Thân: cỏ, sống một năm hay hai năm, thân và rễ có thể phù lên thành củ (Cải củ, Su
hào). Lá: đơn, mọc so le, không có lá kèm. Bìa lá nguyên, đôi khi xẻ hay có khía sâu;
gân lá hình lông chim. Cụm hoa: Chùm dài ở ngọn, đôi khi co thành ngù. Hoa: đều,
lưỡng tính, không có lá bắc và lá bắc con. Hoa thức theo kiểu: Bao hoa: 4 lá đài xếp
thành 2 vòng, 2 lá đài của vòng ngoài ở vị trí trước–sau. 4 cánh hoa xếp trên một vòng
theo đường chéo chữ thập, mỗi cánh hoa có một phiến rộng ở trên thẳng góc với một
phần hẹp ở dưới gọi là móng. Bộ nhị: Bộ nhị bốn dài gồm 6 nhị: 2 nhị ngắn ở hai bên
thuộc vòng ngoài, 4 nhị dài đính thành hai cặp ở vị trí trước–sau thuộc vòng trong. Bao
phấn nứt dọc, hướng trong. Gốc chỉ nhị có 4–6 tuyến mật. Màng hạt phấn có 3 (hoặc 2, 4)
đến nhiều rãnh lỗ. Bộ nhụy: 2 lá noãn ở vị trí hai bên, dính nhau thành bầu trên, 1 ô,
đính noãn bên. Vách giả xuất hiện sau đó theo hướng trước–sau ngăn bầu thành 2 ô,
nhiều noãn đính xen kẽ dọc trên thai tòa hai bên vách giả (Hình 10.11B). Một vòi nhụy,
đầu nhụy có 2 thùy. Quả: loại cải, nhiều hạt mang bởi vách giả. Quả có thể thắt lại từng
quãng như chuỗi tràng hạt (Cải củ), hạt không có nội nhũ. Vị trí tương đối giữa 2 lá
mầm và rễ mầm được dùng để phân loại các cây trong họ này.
Cơ cấu học: Lỗ khí có 3 tế bào kèm và luôn luôn có một cái nhỏ (lỗ khí kiểu dị bào).
Có các tế bào chứa myrosin nằm riêng biệt, rải rác trong mô mềm; các tế bào này không
chứa tinh bột, dầu, diệp lục, chúng được nhuộm đỏ thắm bởi thuốc thử Millon. Myrosin
là một men có thể thủy phân các glucosid như sinigrin, sinanbin thành glucose và tinh
dầu có lưu huỳnh.

13 – HỌ BÔNG (Malvaceae)
22. Cối xay (Abutilon indicum (L.) Sweet.)
23. Vông vang (Abelmoschus moschatus (L.) Medic.)
Thuộc bộ Bông (Malvales)
Thân: cỏ, cây gỗ nhỏ hay to. Lá: đơn, mọc so le. Phiến nguyên hay có thùy kiểu chân
vịt, gân lá thường hình chân vịt. Lá kèm rụng sớm. Cụm hoa: mọc riêng lẻ hay xếp
thành chùm, xim ở nách lá.
Hoa: thường to, đều, lưỡng tính, kiểu vòng, mẫu 5. Hoa thức theo kiểu:

Bao hoa: 5 lá đài dính nhau ở đáy, tiền khai van. Hoa thường có thêm đài phụ được tạo thành do sự hợp
nhất của những lá bắc con chứ không phải bởi các lá kèm của lá đài như ở họ Hoa hồng nên số lá đài phụ
thay đổi tùy theo chi. Đôi khi đài phụ phát triển hơn lá đài chính; vài trường hợp hoa không có đài phụ (chi
Abutilon, Sida). 5 cánh hoa, tiền khai vặn, rời hay hơi dính nhau ở đáy và dính vào ống nhị nên rụng cùng
một lúc với bộ nhị. Bộ nhị: nhiều nhị dính nhau bởi chỉ thành một ống bao quanh bầu và vòi nhụy.
Bao phấn 1 ô, hạt phấn có gai. Bộ nhụy: 2 kiểu a) 3–5 lá noãn tạo thành bầu 3–5 ô, mỗi ô chứa 2 hàng
noãn, đính noãn trung trụ; b) Nhiều lá noãn rời, đính thành vòng quanh đế hoa; mỗi lá noãn chứa 1 noãn,
toàn bộ xem giống như một bầu nhiều ô, đính noãn trung trụ. Vòi nhụy có thể rời hoặc dính nhau và tận
cùng bằng một số đầu nhụy bằng số ô trong bầu. Quả: nang trong trường hợp bộ nhụy kiểu thứ nhất, nhiều
bế quả hay quả đại khi bộ nhụy theo kiểu thứ hai (Hình 10.12).
Cơ cấu học: Cành non và phiến lá thường có lông che chở đa bào phân nhánh, bộ
máy tiết chất nhầy (tế bào tiết, túi tiết) trong các mô, libe 2 kết tầng. Yếu tố mạch thủng
lỗ đơn.
14 – HỌ DÂU TẰM (Moraceae)
24. Dâu tằm (Morus alba L.)
Thuộc bộ Gai (Urticales).
Thân: gỗ, cây to hay nhỏ vài loại có thân cỏ (Dorstenia), thường có nhựa mủ trắng.
Lá: đơn, mọc so le hay mọc đối, thường đa dạng. Lá kèm tồn tại, đôi khi rụng sớm.
Cụm hoa: xim, đuôi sóc hoặc đầu. Artocarpus: phát hoa hình chùy mang hoa đực hay
hoa cái nằm sâu trong đế cụm hoa. Morus: phát hoa là những đuôi sóc hình tròn mang
hoa đơn tính cùng gốc. Ficus: đế hoa tự hình bình, mang ở vách trong các hoa đực và cái.
Hoa: thường nhỏ, luôn luôn đơn tính cùng gốc hay khác gốc. Bao hoa: 4–5 lá đài rời
hay dính nhau ở đáy, không có cánh hoa. Bộ nhị: Ở hoa đực, số nhị bằng số lá đài và
mọc đối diện với các lá đài hoặc số nhị ít hơn. Chỉ nhị thẳng (Artocarpeae) hoặc cong
trong nụ hoa (Moreae). Bộ nhụy: Ở hoa cái, 2 lá noãn tạo thành bầu trên, 1 ô vì có một lá
noãn bị trụy, 1 noãn thẳng đính ở nóc. Bầu đôi khi dính với đài. Quả: bế, hợp thành quả
phức. Quả của Morus gồm nhiều quả hạch giả, sinh bởi các bộ phận của bao hoa
mọng nước. Quả của Ficus là một quả giả, thường gọi là “trái sung”, sinh bởi đế cụm
hoa nạc; các quả thật là những quả bế xem giống như hạt ở bên trong. Quả của
Artocarpus là một quả phức. “Hột” mít và bao mỏng quanh nó là một quả bế (vòi nhụy
tồn tại ở hông). Sau thụ phấn, đài phát triển thành “múi” mít. Các “xơ” là những đài đồng
trưởng nhỏ của những lá noãn không phát triển. Tất cả các “múi” và “xơ” dính lại ở đầu
tạo thành “quả” mít (Hình 10.15).

Cơ cấu học: Không có lông làm ngứa, phiến lá có bào thạch trong tế bào biểu bì hay hạ bì, sợi libe ít tẩm
chất gỗ; có ống nhựa mủ thật gần như trong tất cả các mô nhưng nhiều trong libe
15 – HỌ THẦU DẦU (Euphorbiaceae)
25. Thầu dầu (Ricinus communis Lin.)
26. Cỏ sữa lá nhỏ (Euphorbia thymifolia Burm.)
Thuộc bộ Thầu dầu (Euphorbiales).
Thân: Loại thân rất biến thiên; có thể là cỏ, đôi khi rất nhỏ (Cỏ sữa lá nhỏ), gỗ nhỏ
(Phyllanthus, Sauropus), gỗ lớn (Hevea, Croton) hay dây leo (Cenesmon). Một số cây
mọng nước (Euphorbia quantiquorum, E. meloformis) xem giống như cây thuộc họ
Xương rồng (Cactaceae) nhưng khác ở chỗ có nhựa mủ. Vài loại Phyllanthus sống nổi
như bèo. Lá: thường hay có lá kèm. Lá có thể mọc so le, mọc đối hay mọc vòng. Lá có
thể đơn, nguyên hoặc có khía răng hay có thùy hình chân vịt; có loại mang lá kép hình
chân vịt (Cao su); có loại mang lá giống như kép hình lông chim (Chó đẻ, Bồ ngót). Cây
có thể không có lá nhưng có gai (Xương rồng ông) hoặc lá thật rất nhỏ và rụng sớm,
không có gai (Xương khô). Gân lá hình lông chim hay chân vịt, cuống lá đôi khi có
tuyến. Cụm hoa: chùm, gié, xim. Đặc biệt chi Euphorbia và Poinsettia có một kiểu
cụm hoa đặc sắc gọi là cyathium (chén). Mới nhìn cyathium giống như một hoa lưỡng
tính với đế hoa lõm hình chén, nhưng thật ra đây là một phát hoa gồm 1 bao hình lục lạc,
bên trong chứa 1 hoa cái trần ở giữa, cấu tạo bởi bầu đính trên một cọng dài và nhiều hoa
đực xung quanh; mỗi hoa đực thu hẹp chỉ còn 1 nhị. Các cyathium tụ thành những cụm
hoa phức tạp. Hoa: đều, đơn tính cùng gốc hay khác gốc, thường hay có một đĩa mật ở
trong vòng nhị (nếu là hoa đực) hoặc quanh đáy bầu (nếu là hoa cái). Bao hoa: Có thể là
5 lá đài thường dính và 5 cánh hoa rời (Jatropha); hay hoa vô cánh (Manihot) với 5 lá đài
nhưng đôi khi chỉ còn 4, 3 hoặc 2 lá đài; hay hoa trần (Euphorbia, Poinsettia). Bộ nhị:
thay đổi: 1 nhị (Euphorbia, Poinsettia); 5 nhị đính trên một vòng (Phyllanthus); 10 nhị
đính trên hai vòng (Manihot, Jatropha); rất nhiều nhị rời (Mallotus); bộ nhị giống
như một cây có nhiều nhánh, mỗi nhánh tận cùng bằng 1 ô phấn (Ricinus); bộ nhị
đơn thể (Hura). Màng hạt phấn có nhiều kiểu: 3 rãnh, có rãnh lỗ, nhiều lỗ, không có khía
rãnh. Bộ nhụy: 3 lá noãn dính liền thành bầu trên, 3 ô, mỗi ô đựng 1 hay 2 noãn. Vòi
nhụy rời hay dính nhau, một hay hai lần chẻ đôi. Lỗ noãn luôn luôn có nút bịt đậy lại, nút
này do mô dẫn dắt của giá noãn mọc nhô ra tạo thành mà nhiệm vụ là giúp ống dẫn phấn
vào đến lỗ noãn. Nút bịt khác mồng và sẽ biến mất khi hạt chín. Ở một vài trường hợp, số
lá noãn ít hơn 3 (2 ở Mercurialis) hoặc nhiều hơn 3 (15–20 ở Hura). Quả: nang tự mở
thành 3 mảnh vỏ. Khi chín quả mở như sau: đầu tiên là hủy vách (septifrage) tách ra
một cột ở giữa, sau đó là cắt vách thành 3 phần là 3 lá noãn của bầu, cuối cùng quả sẽ nứt
theo đường sống lưng thành 6 mảnh vỏ. Có thể gặp quả mọng (Dâu) hay quả nhân cứng
(Chùm ruột). Hạt hay có mồng tạo bởi sự phát triển của bì quanh lỗ noãn, mầm
thẳng, nội nhũ dầu (Hình 10.16).

Cơ cấu học: Yếu tố mạch hầu hết có mặt ngăn đơn nhưng lẫn lộn với mặt ngăn đơn có
khi có mạch ngăn hình thang. Thường có bộ máy tiết (ống nhựa mủ thật hoặc có đốt) và
libe trong. Nhựa mủ chứa nhiều tinh bột hay cao su. Tông Phyllantheae (Phyllanthus,
Bridelia, Xylophylla) không có ống nhựa mủ và libe trong. Tông Euphorbieae
(Euphorbia, Anthostema) có ống nhựa mủ thật nhưng không có libe trong. Tông
Crotoneae ((Hura, Hevea, Manihot, Jatropha, Ricinus) có ống nhựa mủ và thường có libe
trong.
16 – HỌ SIM (Myrtaceae)
27. Tràm (Melaleuca cajuputi Po0well.)
28. Đinh hương (Syzygium aromaticum (L.) Merr. & Perry)
Thuộc bộ Sim (Myrtales)
Thân: gỗ, cây nhỏ, vừa hay to và có khi rất cao như Bạch đàn (100–150 m). Lá: đơn, mọc đối, không có
lá kèm. Phiến nguyên, dày, cứng, có thể có nhiều chấm trong mờ do
túi tiết tạo ra. Hình dạng và vị trí của lá có thể thay đổi tùy theo cành non hay già
(Eucalyptus globulus). Cụm hoa: Hoa có thể mọc riêng lẻ hay tụ thành chùm, chùm–
xim, xim ở nách lá hay ngọn cành. Hoa: đều, lưỡng tính, mẫu 5 hay mẫu 4, kiểu vòng,
đế hoa hình ống hay hình chén. Bao hoa: Lá đài và cánh hoa có thể rời hay dính nhau
thành một chóp, bị hất tung ra ngoài khi hoa nở chỉ còn để lại một sẹo tròn, chóp
này đặc sắc của họ. Ở một vài chi, chóp chỉ do tràng hoa tạo thành vì đài rất nhỏ
(Eucalyptus).
Bộ nhị: Nhị xếp trên 2 vòng, nhưng kiểu này chỉ còn gặp ở vài chi (Verticordia), thông
thường nhị phân nhánh và hợp lại thành 2 kiểu khác nhau: Nhiều nhị rời xếp không thứ
tự quanh miệng của đế hoa (Eucalyptus, Eugenia, Rhodamnia, Rhodomyrtus) hoặc nhị
hợp thành nhiều bó (Melaleuca). Bộ nhụy: Số lá noãn bằng số cánh hoa hoặc ít hơn,
dính nhau thành bầu dưới, nhiều ô, mỗi ô nhiều noãn, đính noãn trung trụ, 1 vòi nhụy
và 1 đầu nhụy. Quả: mọng, phần nạc do đế hoa tạo ra (Mận, ổi) hay quả nang (Bạch
đàn), thường quả chỉ có ít hạt. Hạt không nội nhũ, mầm thẳng hay cong.
Cơ cấu học: Túi tiết tinh dầu kiểu ly bào dưới biểu bì của lá, trong mô mềm vỏ của thân.

Libe 2 kết tầng, libe quanh tủy. Yếu tố mạch có mặt ngăn thủng lỗ đơn.
17 – PHÂN HỌ ĐẬU (Faboideae)
29. Cam thảo bắc (Glycyrrhiza uralensis Fisch.)
30. Vông nem (Erythrina orientalis (Lin.) Merr.)
31. Hòe (Sophora japonica L. f.)
Thuộc bộ Đậu (Fabales), họ Đậu (Fabaceae)
Thân: Cây gỗ to hay nhỏ, dây leo nhờ thân quấn hay vòi cuốn hoặc là cỏ sống một năm hay nhiều năm; đa
số thân non đều có lông. Rễ: Có nốt rễ chứa vi khuẩn cộng sinh, có khả năng cố định nitơ trong không
khí; có khi biến thành củ (củ Đậu, Sắn dây). Lá: mọc cách, kép hình lông chim 1–2 lần, chẵn hay lẻ. Lá
kép đôi khi giảm còn 3 lá chét hoặc thu hẹp thành vòi cuốn. Đôi khi cây không có lá và chức vụ đồng hoá
carbon do lá kèm đảm nhiệm hoặc do cành dạng lá hay thân có cánh đảm nhiệm. Lá và lá chét thường có
cử động thức ngủ, ban ngày xòe ra, ban đêm xếp lại. Lá kèm có thể biến thành gai hoặc
đôi khi phát triển mạnh hơn các lá chét. Cụm hoa: thường là chùm ở ngọn cành hay
nách lá. Hoa: không đều, lưỡng tính, mẫu 5. Hoa thức:

Bao hoa: 5 lá đài dính nhau thành một ống, miệng có 5 răng hay 2 môi. 5 cánh hoa
không đều, tiền khai bướm (cờ): cánh cờ ở phía sau thường to nhất nhưng đôi khi nhỏ
hơn các cánh khác, xòe rộng và phủ lên 2 cánh bên; 2 cánh bên phủ lên 2 cánh trước và 2
cánh này dính nhau ít nhiều thành lườn. Bộ nhị: 10 nhị theo 3 kiểu: 10 nhị rời, 10 nhị
dính nhau ở chỉ thành một ống xẻ phía sau hoặc dính nhau thành 2 bó kiểu 5 + 5 hoặc 9
nhị phía trước dính thành một ống xẻ phía sau, nhị thứ mười rời hoặc 10 nhị xếp
trên 2 vòng; hạt phấn rời. Bộ nhụy: 1 lá noãn tạo thành bầu trên, 1 ô, đựng nhiều noãn
đảo. Vòi nhụy có thể thẳng, cong hay cuộn lại. Quả: loại đậu, mở hoặc không mở, có thể
thắt lại ở giữa các hạt thành từng khúc; đôi khi quả chín ở dưới đất (Đậu phộng). Hạt
không có nội nhũ, mầm cong, lá mầm dày (Hình 10.20)

18 – HỌ CAM (Rutaceae)
32. Hồng bì (Clausena lansium Skeels.)
33. Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum DC.)
Thuộc bộ Cam (Rutales)
Thân: thường là cây gỗ, to hay nhỏ, nhiều loại có gai; ít khi là cỏ sống dai (Cửu lý
hương). Lá: mọc cách, đôi khi mọc đối, không có lá kèm, thường kép hình lông chim.
Lá Bưởi có thể coi như một lá kép lông chim mà 2 lá chét ở dưới đã dính vào cuống tạo
thành cánh. Cụm hoa: Hoa mọc riêng lẻ hoặc tụ thành xim, chùm, ngù, tán. Hoa:
thường đều, lưỡng tính, mẫu 5, ít khi đơn tính (Zanthoxylum). Đĩa mật to nằm giữa bộ
nhị và bầu. Bao hoa: 5 lá đài rời hay dính, 5 cánh hoa rời, ít khi là 4. Bộ nhị: 2 kiểu: a)
Kiểu đảo lưỡng nhị gặp ở Ruta. Kiểu này hay bị thu hẹp vì vòng ngoài bị trụy, đôi khi
còn lại nhị lép; vòng trong có thể mất đi 1–2 nhị. Sự thu hẹp tối đa dẫn đến hoa đơn tính
của Zanthoxylum; b) Kiểu nhiều nhị của Citrus: Bắt nguồn từ kiểu đảo lưỡng nhị nhưng
số nhị ở đây tăng lên rất nhiều, các nhị có thể rời hay dính thành nhiều bó hoặc dính
thành ống. Màng hạt phấn có 3–6 rãnh lỗ. Bộ nhụy: 2 kiểu: a) Kiểu Rutoideae: 4–5 lá
noãn rời ở bầu, dính nhau ở đáy và vòi nhụy, mỗi lá noãn chứa 2 hay nhiều noãn. Quả là
sự kết hợp của nhiều quả đại; b) Kiểu Aurantioideae: Số lá noãn nhiều hơn số lá đài và
dính liền nhau tạo thành bầu trên, nhiều ô, mỗi ô có 2 hay nhiều noãn, đính noãn trung
trụ (Hình 10.21). Quả loại cam, đây là một quả mọng đặc biệt: vỏ quả ngoài có nhiều túi
tiết tinh dầu, vỏ quả giữa trắng và xốp, vỏ quả trong mỏng và dai; từ vỏ quả trong mọc ra
nhiều lông chứa đầy nước ngọt. Hạt đôi khi có nội nhũ, hạt đa phôi ở Citrus (các phôi
thặng dư được tạo thành từ các tế bào của phôi tâm, không có sự thụ tinh). Cơ
cấu học: Túi tiết tinh dầu kiểu tiêu ly bào trong tất cả các mô, nhất là phiến lá, vách
bầu, vỏ quả
19 – NGŨ GIA BÌ (Araliaceae)
34. Ngũ gia bì (Acanthopanax aculeatus Seem.)
35. Tam thất (Panax pseudo – ginseng (L.) Harms)
36. Đinh lăng (Polyscias fruticose Wall.)
Thuộc bộ Ngũ gia bì (Araliales)
Thân: cỏ (Panax) hay cây gỗ nhỏ mọc đứng hay cây gỗ to ít phân nhánh, đôi khi leo. Lá:
thường mọc cách ở gốc thân, mọc đối ở ngọn, đôi khi mọc vòng. Lá có thể đơn hay
kép hình lông chim hoặc kép hình chân vịt. Phiến lá nguyên, có khía răng hoặc có
thùy. Lá kèm rụng sớm hay dính vào cuống lá. Bẹ lá phát triển. Cụm hoa: tán đơn
hay kép, tụ thành chùm, đầu, gié ở nách lá hay ngọn cành. Hoa: nhỏ, đều, lưỡng tính,
mẫu 5, 4 vòng. Bao hoa: Lá đài thu hẹp chỉ còn 5 răng, 5 cánh hoa rời và rụng sớm. Bộ
nhị: 5 nhị xen kẽ cánh hoa. Bộ nhụy: 5 lá noãn dính nhau thành bầu dưới có 5 ô, mỗi ô
1 noãn; đôi khi có 10 lá noãn, ít khi giảm còn 3 hay 1 lá noãn; vòi rời. Quả: mọng hay
quả hạch. Hạt có nội nhũ.
Cơ cấu học: giống họ Hoa tán, mô nâng đỡ chủ yếu là mô dày; cách phân bố bộ máy
tiết tương tự.
20 – HỌ HOA TÁN (Apiaceae)
37. Bạch chỉ (Angelica dahurica (Fisch. Benth. & Hook. f.)
38. Rau má (Centella asiatica (L.) Urb)
39. Xuyên khung (Ligusticum wallichii Franch.)
Thuộc bộ Ngũ gia bì (Araliales).
Thân: cỏ đứng, sống một năm, hai năm hay nhiều năm, đôi khi là cỏ bò (Rau má). Thân thường rỗng,
mặt ngoài có khía dọc. Rễ: có thể phù lên thành củ (Cà rốt). Lá: mọc cách, không có lá kèm; phiến lá
thường xẻ theo hình lông chim 2–3 lần giống như kép, gân lá thường hình lông chim; ít khi phiến có khía
cạn với gân hình chân vịt; lá kép hình lông chim hiếm gặp; bẹ lá rất phát triển. Cụm hoa: tán ở nách lá
hay ngọn cành, tán có thể đơn hay kép. Trong trường hợp tán đơn, các lá bắc của hoa tập trung ở gốc tán
tạo thành tổng bao lá bắc, đôi khi có gai (Eryngium), tổng bao lá bắc này có thể thiếu. Trong trường hợp
tán kép, mỗi tán con có thể được che chở bởi một tiểu bao lá bắc. Tán có thể tụ thành chùm, xim hoặc tán.
Đôi khi các cuống hoa rất ngắn làm cho tán giống như một hoa đầu. Tán có thể có nhiều hoa hay thu hẹp
chỉ còn 3 hoa, tán có thể tận cùng bằng một hoa giữa và khi đó hoa này khác với các hoa bìa. Ở Cà rốt, hoa
giữa của tán có màu đỏ sậm và bất thụ. Tán đôi khi tạp tính, các hoa ở giữa là hoa lưỡng tính hoặc hoa cái,
các hoa ở bìa là hoa đực. Các hoa bìa thường có tràng to và bất đối xứng do sự phát triển của các cánh hoa
bên ngoài. Hoa: thường đều, lưỡng tính, mẫu 5, 4 vòng. Hoa thức theo kiểu:
Bao hoa: Lá đài thường thu hẹp, chỉ còn 5 răng, chỉ có một vài trường hợp hoa có đài phát triển. 5 cánh
hoa rời; ở các hoa bìa của tán, cánh hoa ngoài phát triển nhiều làm cho hoa trở nên không đều. Bộ nhị: 5
nhị đính xen kẽ với cánh hoa, chỉ nhị cong vào giữa khi hoa còn là nụ, bao phấn nứt dọc, hướng trong. Bộ
nhụy: 2 lá noãn dính nhau thành bầu dưới 2 ô dính vào đế hoa. Vòi rời, choãi ra; ở gốc mỗi vòi có một
đĩa mật hình vòng cung gọi là chân vòi (stylopode). Mỗi ô của bầu có 2 noãn nhưng chỉ có 1 noãn phát
triển, noãn chỉ có 1 lớp vỏ. Quả: bế đôi, cấu tạo bởi 2 phần quả, khi chín tách rời khỏi quả trụ. Mỗi phần
quả có một mặt bụng phẳng và một mặt lưng lồi. Ở mặt lưng có 5 sóng dọc gọi là cạnh lồi cấp 1, gồm 1
sóng lưng, 2 sóng bên và 2 sóng bìa. Mỗi cạnh có 1 bó libe– gỗ, gỗ ở bên trong, libe ở bên ngoài. Giữa 2
cạnh cấp 1 là rãnh, trong mỗi rãnh có 1 hay nhiều túi tiết gọi là dải nhỏ. Quả như vừa mô tả có thể có một
vài thay đổi như: ở mỗi rãnh có thể xuất hiện một cạnh lồi cấp 2, có khi phát triển hơn cạnh cấp 1, có thể
mang lông hay móc giúp cho sự phát tán của quả (Cà rốt) hoặc quả thông thường tròn nhưng có thể dẹp lại
song song với mặt phẳng của 2 phần quả làm cho vách đó rộng ra (Angelica) hoặc dẹp thẳng góc với vách
làm cho vách trở nên hẹp (Hydrocotyle). Hạt có nội nhũ thịt hay sừng, mầm nhỏ (Hình 10.25).

Cơ cấu học
Thân: Không có cấu tạo cấp 2 bần–lục bì, biểu bì luôn luôn tồn tại. Các bó libe–gỗ không bằng nhau, bó
nhỏ là vết lá, được nối với nhau bởi một khoen mô cứng. Tủy thường bị tiêu hủy sớm nên thân rỗng, đôi
khi tủy còn tồn tại ít nhiều và có chứa những
bó libe–gỗ phụ trội. Mô dày ở dưới những chỗ lồi của thân cây. Rễ: Rễ sơ cấp chỉ có 2 bó
gỗ giáp nhau ở giữa; trong trụ bì, đối diện với bó gỗ có 1 ống tiết, do đó rễ cấp 2 phát
sinh hai bên bó gỗ nên có 4 hàng rễ thứ cấp. Bộ máy tiết: Có ống tiết dầu nhựa trong
libe, trụ bì, mô mềm vỏ và mô mềm tủy (khi còn tủy). Vỏ quả có một loại túi tiết gọi là
dải nhỏ.
21 – HỌ CÚC (Asteraceae)
40. Thanh hao hoa vàng - Thanh cao hoa vàng (Artemisia annua L.)
41. Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.)
42. Hy thiêm (Siegesbeckia orientalis L.)
Thuộc bộ Cúc (Asterales)
Thân: cỏ, sống 1 năm hay nhiều năm. Thân gỗ, cây bụi hay dây leo hiếm gặp. Rễ: có thể phù lên thành củ,
nhưng chất dự trữ ở đây không phải là tinh bột mà là inulin (Thược dược). Lá: Hình dạng biến thiên,
không có lá kèm, thường mọc đối hoặc tụ thành hình hoa ở gốc, có những loại lá có gai. Thông thường
phiến lá nguyên, xẻ sâu; lá kép hình lông chim hay hình chân vịt hiếm gặp. Cụm hoa: đầu, có thể mang
rất nhiều hoa hay ít hoa. Đầu có thể đứng riêng lẻ hay tụ thành chùm, gié, xim, nhưng thông thường
nhất là tụ thành ngù. Có thể xem hoa tự đầu như một gié thu ngắn, trong đó các hoa đính theo một đường
xoắn ốc liên tục, hoa già ở bìa, hoa non ở giữa. Dạng thông thường của hoa tự đầu là hình nón, nhưng cũng
có thể phẳng hoặc có khi lõm hình chén. Đầu mang 2 loại lá bắc: Lá bắc ngoài bất thụ, tạo thành một tổng
bao. Các lá bắc này có thể đính trên một hàng (Senecio, Tagetes) hoặc đính trên nhiều hàng kết lợp. Hình
dạng và kích thước của lá bắc ngoài rất biến thiên. Ở Actisô, các lá bắc ngoài nạc và phần này ăn được. Lá
bắc ngoài có thể nguyên hay có răng, có gai; có những loại có màu như cánh. Lá bắc thật có mang hoa ở
nách. Chúng là những phiến mỏng hẹp, đôi khi có lông. Lá bắc thật có thể phẳng hay cong xung quanh
hoa; chúng có thể không có. Hoa: lưỡng tính, mẫu 5, bầu dưới, không có lá bắc con. Hoa thức theo kiểu:
Các hoa trên một đầu có thể giống nhau, có cùng cách cấu tạo, cùng chức năng.
Kiểu đầu này gọi là đồng giao với toàn những hoa hình ống hoặc toàn hoa hình lưỡi
nhỏ có 5 răng hoặc đôi khi toàn hoa hình môi. Hoa tự đầu có thể gồm 2 loại hoa: Hoa
đều hình ống ở giữa có nhiệm vụ sinh sản và hoa không đều hình lưỡi nhỏ có 3 răng
ở bìa, đóng vai trò của tràng để thu hút côn trùng. Kiểu đầu này gọi là dị giao. Bao
hoa: Lá đài thường giảm vì nhiệm vụ bảo vệ đã được đảm nhiệm bởi các lá bắc của
tổng bao. Đài có thể biến mất, đôi khi chỉ còn một gờ nhỏ, nguyên hay có thùy; gờ có
thể mang những vẩy hoặc một vòng lông tơ. Sau khi thụ tinh, đài có thể phát triển thành
một mào lông, có thể láng hay có gai, có nhiệm vụ trong sự phát tán của quả. Tràng do
cánh hoa dính, có thể đều hình ống (trường hợp hoa giữa của các đầu dị giao) hoặc không
đều có dạng lưỡi nhỏ có 3 răng hay 5 răng hoặc hình môi 2/3 hoặc hình ống dài hơi
cong (Hình 10.26). Bộ nhị: 5 nhị bằng nhau, đính trên ống tràng và xen kẽ với cánh hoa.
Chỉ nhị rời nhau trừ tông Cynareae. Bao phấn mở dọc, hướng trong, dính nhau thành một
ống bao quanh vòi. Chung đới thường kéo dài trên bao phấn thành phụ bộ. Ngoài ra bao
phấn còn mang ở gốc những phụ bộ choãi ra tạo thành những tai nhỏ, che chở cho mật
hoa ở gốc vòi khỏi bị nước mưa. Bộ nhụy: 2 lá noãn ở vị trí trước–sau, tạo thành bầu
dưới 1 ô, đựng 1 noãn, đính đáy. Đĩa mật ở trên bầu. Ở hoa lưỡng tính và hoa cái, vòi
xuyên qua đĩa mật và chia thành 2 nhánh đầu nhụy (vòi không chia nhánh ở hoa bất thụ).
Các nhánh đầu nhụy mang ở mặt dưới những lông để quét hạt phấn khi vòi mọc xuyên
qua ống cấu tạo bởi các bao phấn. Sự thụ phấn nhờ côn trùng. Quả: bế, thường mang
một mào lông do đài biến đổi, có khi mào lông được mang bởi một cuống dài hay ngắn.
Đôi khi quả trần hoặc có móc hay có gai (Hình 10.27). Hạt không có nội nhũ; lá mầm
to, nhiều khi chứa đầy dầu (hạt Hướng dương).
22 – HỌ MÃ TIỀN (Longaniaceae)
43. Lá ngón (Gelsemium elegans Benth.)
44. Mã tiền Strychonos nux – vomica Lin.)
Thuộc bộ Long đởm (Gentianales)

Thân: Cây gỗ to hay nhỏ hoặc dây leo bằng vòi cuốn hay thân quấn, vài loại thân cỏ, có
thể có gai. Lá: đơn, mọc đối, có lá kèm. Phiến lá nguyên, ít khi có răng hay có thùy.
Cụm hoa: thường hoa tụ thành xim ở nách lá hay ở ngọn, ít khi là hoa mọc riêng lẻ.
Hoa: đều, lưỡng tính, mẫu 5 ít khi mẫu 4. Bao hoa: 5 lá đài dính nhau phía dưới và
tồn tại. 5 cánh hoa dính nhau thành ống dài, bên trên xòe thành 5 thùy. Bộ nhị: 4– 5 nhị
đính trên ống tràng xen kẽ cánh hoa. Chỉ nhị ngắn. Bao phấn nở dọc, hướng trong. Bộ
nhụy: 2 lá noãn dính nhau thành bầu trên 2 ô, mỗi ô nhiều noãn, đính noãn trung
trụ; phẳng đối xứng của bầu đôi khi xéo. 1 vòi nhụy, 1 đầu nhụy (Hình 10.28). Quả:
nang, quả mọng có vỏ cứng hay quả hạch. Hạt có nội nhũ sừng, đôi khi có cánh.
Cơ cấu học: Có libe quanh tủy và libe trong gỗ.

23 – HỌ TRÚC ĐÀO (Apocynaceae)


45. Dừa cạn (Catharanthus roseus L. G. Don.)
46. Trúc đào (Nerium oleander L.)
47. Đại (Plumeria rubra L.)
Thuộc bộ Trúc đào (Apocynales).
Thân: cỏ, sống dai, dây leo, cây gỗ to hoặc nhỏ, cây bụi đứng hoặc leo. Cây có mủ
trắng, thường độc. Lá: đơn, nguyên, mọc đối hay mọc vòng, không có lá kèm. Nhiều
loài thích ứng với đời sống vùng khô như thân mập, không lá nhưng có gai giống như các
loài Xương rồng. Cụm hoa: Xim ở nách lá hay ở ngọn, có thể tụ thành chùm hay tán.
Hoa: đều, lưỡng tính, mẫu 5. Hoa thức theo kiểu:
Bao hoa: 5 lá đài dính nhau phía dưới thành ống. 5 cánh hoa dính nhau phía dưới thành
ống bên trên xòe thành 5 tai, tiền khai vặn. Họng tràng mang những phần phụ giống
như lông hay vảy hoặc tạo thành tràng phụ. Bộ nhị: 5 nhị đính trên ống tràng. Chung
đới có thể kéo dài thành mũi nhọn, đôi khi có mang lông dài hoặc úp lên mặt trên của đầu
nhụy. Chỉ nhị rời hay dính liền thành một ống bao quanh bầu. Bao phấn thường chụm
vào nhau tạo như một cái mái che trên đầu nhụy và có thể dính vào đầu nhụy (phân họ
Echitoideae) hoặc dính vào 5 mặt của đầu nhụy hình 5 góc. Phía ngoài bộ nhị có thể
mang những phụ bộ tạo thành một tràng phụ thứ nhì do nhị sinh ra. Hạt phấn rời hay
dính thành tứ tử hoặc phấn khối. Bộ nhụy: 2 lá noãn rời ở bầu, dính ở vòi, đầu nhụy
hình trụ ngắn hoặc hình mâm 5 góc; mỗi lá noãn có nhiều noãn, đính noãn mép. Ở vài
loài trong họ, 2 lá noãn dính luôn ở vùng bầu noãn tạo thành bầu 2 ô, đính noãn trung trụ
hay bầu 1 ô, đính noãn bên (Hình 10.29). Đáy bầu thường có đĩa mật. Quả: quả đại,
quả hạch hay quả mọng. Hạt có cánh hay có chùm lông và nội nhũ.
Cơ cấu học: Ống nhựa mủ thật, libe quanh tủy 24
– HỌ CÀ PHÊ (Rubiaceae)
(*ĐỐI – KÈM – HỢP – HẠ*)
48. Dành dành (Gardenia augusta L. Merr.)
49. Ba kích (Morinda officinalis How.)
Thuộc bộ Cà phê (Rubiales).
THÂN: Cây gỗ, bụi, cây cỏ hoặc dây leo. LÁ: Lá đơn, nguyên, mọc đối, có lá kèm – lá kèm có khi dính
lại với nhau và lớn như phiến lá trong như mọc vòng. HOA: mọc đơn độc hoặc tụ thành xim hay đầu. Hoa
đều, lưỡng tính, mẫu 4-5. Đài 4-5, ít phát triển, dính với bầu. Tràng 4-5, dính nhau, tiền khai hoa van,
lợp hay vặn. Nhị nằm xen kẽ với thùy tràng, dính vào ống hay họng tràng. Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau,
bầu dưới. QUẢ: Quả nang, quả mọng hay quả hạch. HẠT: Hạt có phôi nhỏ nằm trong nội nhũ.
Cơ cấu học: Libe thường có sợi. Sợi trụ bì tạo thành vòng liên tục hay thành từng cụm.
Calci oxalat hình kim hoặc hình khối, hình cầu gai hoặc tế bào chứa cát calci oxalat. Lỗ
khí với 2 tế bào bạn song song với tế bào lỗ khí (kiểu song bào). Gỗ của cây Ipeca cấu
tạo bởi mạch ngăn có chấm hình đồng tiền.
25 – HỌ CÀ (Solanaceae)
50. Cà độc dược (Datura metel L.)
Thuộc bộ Cà (Solanales).
Thân: cỏ, sống một năm, hai năm hay nhiều năm hoặc cây bụi; đôi khi là cây gỗ nhỏ, ít
khi cây gỗ to. Lá: mọc cách, không có lá kèm. Phiến lá thường có thùy hình lông chim,
đôi khi có thùy hình chân vịt (Cà độc dược) hoặc lá kép hình lông chim với các lá chét
không bằng nhau (Khoai tây); gân lá hình lông chim. Đôi khi có hiện tượng “lôi cuốn
lá” xảy ra ở các đoạn mang hoa làm cho mấu mang hoa có 2 lá to nhỏ không bằng
nhau, mọc thành một góc 90o; lá nhỏ ở đúng vị trí của nó, lá to thuộc mấu dưới nhưng bị
lôi cuốn lên mấu trên. Cụm hoa: Hoa mọc riêng lẻ hay tụ thành xim. Hoa và cụm hoa
thường dính liền với cành đã sinh ra chúng và bị lôi cuốn cách xa chỗ đính thật sự. Thật
sự, cụm hoa thường là xim 2 ngả, bị trụy dẫn đến xim 1 ngả hình đinh ốc và hiện tượng
lôi cuốn các lá dọc theo trục cộng trụ. Ví dụ, ở mấu 1 có hoa 1 tận cùng của trục. Hoa 1
mang 2 lá bắc con 1a và 1b. Chỉ có 1b thụ và mang một nhánh hoa ở nách. Nhánh này sẽ
bị lôi cuốn theo sự tăng trưởng của trục làm thành sự phân nhánh thứ hai. Hoa: đều, một
số ít không đều (Schizanthus), lưỡng tính, mẫu 5. Bao hoa: 5 lá đài dính nhau, tiền
khai thay đổi, thường tồn tại. Đôi khi đài phát triển cùng với quả tạo thành một cái bao
xung quanh quả thật. 5 cánh hoa dính nhau thành tràng hình bánh xe, hình phễu hay
hình chuông, tiền khai thay đổi. Bộ nhị: 5 nhị đính trên ống tràng xen kẽ cánh hoa.
Nhị sau có khuynh hướng bị trụy, rất rõ ở các hoa có tràng không đều. Ở Nicotiana, nhị
này chỉ ngắn hơn các nhị khác. Ở Schizanthus, nhị này mất hẳn và trong 4 nhị còn lại
thường có 2 nhị bất thụ. Bao phấn mở dọc hay mở bằng lỗ ở đỉnh (Solanum). Trong
trường hợp tràng hình bánh xe, các bao phấn xếp cạnh nhau thành một ống bao quanh vòi
(Cà). Bộ nhụy: 2 lá noãn đặt xéo so với mặt phẳng trước– sau của hoa, dính nhau
thành bầu trên 2 ô, mỗi ô đựng nhiều noãn, thai tòa rất lồi. 1 vòi nhụy, 1 đầu nhụy.
Vách giả chỉ xuất hiện ở cây Cà độc dược (chia bầu thành 4 ô). Đôi khi số lá noãn nhiều
hơn 2 (Cà chua có thể tới 10 lá noãn). Đĩa mật hình khoen hay có thùy ở đáy bầu. Quả:
mọng mang đài còn lại hoặc quả nang (Cà độc dược, Thuốc lá). Hạt nhiều, có nội nhũ,
mầm cong hay thẳng.
Cơ cấu học: Luôn luôn có libe quanh tủy, có thể gặp libe trong gỗ ở thân–rễ và rễ của
một vài loại. Tế bào chứa calci oxalat dạng cát trong tất cả các mô mềm. Một số cây có
ống tiết chất nhầy.
26 – HỌ Ô RÔ (Acanthaceae)
51. Quả nổ (Ruellia tuberose L.)
52. Ắc ó (Acanthus integrifolius T.
Anders.) Thuộc bộ Hoa mõm chó (Scrophulariales)
Thân: Cây gỗ nhỏ, cây bụi, cỏ đứng hay dây leo (Thunbergia), ít khi là cây gỗ to. Lá:
đơn, mọc đối, không lá kèm. Phiến lá nguyên hay có răng cưa hoặc có thùy. Cụm hoa:
Hoa mọc riêng lẻ hoặc tụ thành chùm, gié hay xim ở nách lá hay ngọn cành. Nhiều loài
trong họ có cụm hoa có nhiều lá bắc và lá bắc con xếp kết lợp, có lông hay có gai.
Hoa: không đều, lưỡng tính, mẫu 5. Mỗi hoa mọc ở nách một lá bắc và có 2 lá bắc con.
Ở cây Các đằng, 2 lá bắc con to làm thành một bao giống như đài. Bao hoa: 5 lá đài rời
hay dính nhau ở đáy. 5 cánh hoa dính nhau thành một ống hình kèn gần như đều (Trái nổ)
hoặc phía trên xòe thành 2 môi không đều, môi trên do 2 cánh hoa sau tạo nên, môi dưới
do 3 cánh hoa dưới hợp lại. Bộ nhị: 4 nhị, 2 nhị dài và 2 nhị ngắn (bộ nhị hai dài) hoặc
giảm còn 2 nhị. Nhị đính trên ống tràng xen kẽ cánh hoa. Bao phấn thường có một rìa
lông như bàn chải trên lưng. Bộ nhụy: 2 lá noãn ở vị trí trước–sau, dính liền thành bầu
trên 2 ô, mỗi ô chứa 2 hay nhiều noãn, đính noãn trung trụ. Đĩa mật to bao quanh đáy bầu
noãn. Quả: nang nứt mạnh. Hạt không có nội nhũ, được tung đi xa nhờ cán phôi to
và cứng có thể bật lên như một cái lò xo khi quả nứt ra. Tông Thunbergieae và
Nelsonieae hạt không có cán phôi cứng.
Cơ cấu học: Thân và lá của nhiều chi có bào thạch, một số chi có libe quanh tủy hoặc
libe trong gỗ.
27 – HỌ HOA MÕM CHÓ (Scrophulariaceae)
53. Nhân trần (Adenosa caerulea R. Br.)
54. Cam thảo nam – Cam thảo đất (Scoparia dulcis L.)
Thuộc bộ Hoa mõm chó (Scrophulariales).
Thân: thường là cỏ đứng, bò hoặc leo, sống một năm hay nhiều năm; nhiều loại bán ký sinh còn diệp lục.
Chi Paulownia có thân gỗ. Lá: mọc cách hay mọc đối, không có lá kèm. Trên cùng một cây, cách mọc
của lá có thể thay đổi từ gốc đến ngọn. Cụm hoa: Chùm, gié hay xim ở nách lá hay ngọn cành. Hoa:
không đều, lưỡng tính, mẫu 5. Khi một hoa ở tận cùng nhánh nó hay trở thành đều. Hoa thức thông
thường theo kiểu:

Bao hoa: 5 lá đài dính nhau, thường tồn tại và đồng trưởng. Đôi khi có 1 lá đài bị

trụy. 5 cánh hoa dính nhau thành tràng không đều, hình dạng biến thiên: tràng hình ống
dài, miệng ống xéo ít hay nhiều với 2 môi không rõ ràng (Digitalis); tràng hình môi
2/3, môi trên do 2 cánh hoa sau tạo nên, môi dưới do 3 cánh hoa dưới hợp lại; tràng hình
mặt nạ (Antirrhinum), họng tràng khép kín lại do sự phình của môi dưới làm cho hoa
giống như một mặt nạ; tràng có cựa ở môi dưới (Linaria) hoặc có 1 cánh hoa bị trụy và
tràng có hình bánh xe. Bộ nhị: Thông thường hoa chỉ còn 4 nhị, 2 nhị dài và 2 nhị ngắn
(bộ nhị hai dài). Nhị sau bị trụy không để lại dấu vết hoặc chỉ là 1 nhị lép. Ở một vài chi
như Veronica, 2 nhị trước bị trụy nên hoa chỉ còn 2 nhị. Chi Verbascum còn đủ 5 nhị.
Nhị đính trên ống tràng xen kẽ cánh hoa. Bộ nhụy: 2 lá noãn ở vị trí trước–sau, dính liền
thành bầu trên, 2 ô, mỗi ô đựng nhiều noãn, đính noãn trung trụ. 1 vòi nhụy ở đỉnh bầu.
Quả: nang, đôi khi mở bằng lỗ. Hạt có nội nhũ, mầm thẳng.
28 – HỌ CỎ ROI NGỰA (Verbenaceae)
55. Cỏ roi ngựa (Verbena officinalis L.)
Thân: Cây gỗ to hay nhỏ, cây bụi có khi dây trườn hay cỏ; cành non thường có tiết diện vuông.
Lá: mọc đối, ít khi mọc vòng, không có lá kèm. Lá đơn, nguyên hay có thùy hoặc là kép
hình chân vịt (Vitex), gân lá hình lông chim. Cụm hoa: Hoa mọc riêng lẻ hay tụ thành
chùm, gié, xim, đôi khi có dạng ngù ở ngọn cành hay nách lá. Hoa: thường không
đều, lưỡng tính. Bao hoa: Đài dính nhau ở đáy, trên chia thành 4–5 thùy. Cánh hoa dính
nhau thành hình ống hay hình chuông, phía trên xòe thành 4–5 thùy nhưng thường thành
2 môi; ống tràng thẳng hay cong. Bộ nhị: 4 nhị, 2 nhị dài và 2 nhị ngắn (bộ nhị hai
dài) hoặc đôi khi giảm còn 2 nhị (Stachytarpheta) hoặc hoa còn đủ 5 nhị (Tectona). Nhị
đính trên ống tràng xen kẽ với cánh hoa và có thể mọc thò ra ngoài hoa. Bao phấn mở
dọc hay mở bằng lỗ ở đỉnh. Bộ nhụy: 2 lá noãn dính liền thành bầu trên, 2 ô nhưng
thường bị vách giả ngăn thành 4 ô, mỗi ô đựng 1 noãn, đính noãn trung trụ. Đôi khi số
ô trong bầu tăng lên 8 (Duranta). Vòi nhụy ở đỉnh bầu. Quả: nang hay quả hạch. Hạt
thường không có nội nhũ.
Cơ cấu học: Thường hay có lông tiết tinh dầu. 29
– HỌ BẠC HÀ (Lamiaceae)
56. Ích mẫu (Leonurus artemisia Houtt.)
57. Bạc hà nam (Mentha arvensis L.)
Thuộc bộ Hoa môi (Lamiales)
Thân: Hầu hết là cỏ sống một năm hay nhiều năm, đôi khi là cây gỗ (Hyptis). Thân và
cành có tiết diện vuông, cây có mùi rất thơm do lông tiết tinh dầu ở thân và lá . Lá:
đơn, mọc đối chéo chữ thập, ít khi mọc vòng, không có lá kèm. Phiến lá nguyên hay có
răng cưa hoặc có khía sâu. Cụm hoa: ít khi hoa mọc riêng lẻ ở nách lá, thường là xim đa
dạng: xim 2 ngả rất phân nhánh và kết thúc thành xim 1 ngả hình bọ cạp; xim co thành
chụm ở nách lá, xếp thành vòng giả ở mỗi mấu, các vòng giả có thể xếp khít vào
nhau tạo thành gié giả hay đầu ở ngọn; đôi khi xim thu hẹp còn 3 hoa. Hoa: không
đều, lưỡng tính. Hoa thức theo kiểu:

Bao hoa: Đài dính nhau ở đáy thành ống, phía trên chia thành 5 thùy hay 2 môi (3/2 hoặc 1/4). Hình dạng
của ống đài rất biến thiên, có thể đều, thẳng hay cong hoặc mang nhiều nếp xếp hay gân lồi, hình chuông,
hình ống, hình phễu hay hình nón. Đài thường tồn tại và tạo xung quanh quả một bộ phận để bảo vệ và
đồng thời có nhiệm vụ trong sự phát tán. Cánh hoa dính nhau thành ống dài hay ngắn, thẳng hay cong,
thường có lông. Miệng tràng thường chia thành 2 môi, 2/3 hoặc 4/1; đôi khi chỉ còn 1 môi vì môi trên
không rõ (0/3) hoặc vì 2 răng của môi trên xuống ở môi dưới (0/5); có khi miệng tràng chia 5 răng gần
bằng nhau (Hình 10.32). Bộ nhị: 4 nhị, 2 nhị dài và 2 nhị ngắn (bộ nhị hai
dài) hoặc đôi khi giảm còn 2 nhị. Nhị sau bị trụy không để lại dấu vết. Nhị đính trên ống
tràng xen kẽ với cánh hoa và có thể mọc thò ra ngoài hoa (Râu mèo). Bao phấn thường
đính ở ngọn, các bao phấn song song với nhau hoặc tách ra ít nhiều. Ở chi Salvia chung
đới kéo dài thành hình đòn cân, mang 1 ô phấn thụ ở đầu này và 1 ô phấn bất thụ ở đầu
kia. Bộ nhụy: 2 lá noãn dính liền thành bầu trên 2 ô nhưng có vách giả ngăn thành 4
ô, mỗi ô đựng 1 noãn. Vòi nhụy ở đáy hay gần ở đỉnh bầu (Ajuga), không có vòi nhụy
gắn ở đỉnh bầu. Đĩa mật bao quanh đáy bầu noãn. Quả: bế tư trong đài còn lại. Hạt
thường không có nội nhũ.
Cơ cấu học: 4 bó mô dày ở 4 góc thân. Thân và lá thơm vì có lông tiết tinh dầu hình
dạng đặc sắc: chân gồm 1 hay 2 tế bào, đầu có 4–8 tế bào xếp trên một mặt phẳng;
tinh dầu tiết ra đọng dưới lớp cutin.
30 – HỌ HÀNH (Liliaceae)
58. Tỏi (Allium sativum L.)
59. Lô hội (Aloe vera – chinensis L.)
Thuộc bộ Hành (Liliales).
Thân: cỏ, sống nhiều năm nhờ thân rễ, hành, củ. Ngoài ra còn có một số loài cây thân gỗ
như Lô hội, Ngọc giá, Huyết dụ do sự phát triển của các lớp cấp 2 đặc biệt. Smilax có
thân quấn và leo. Lá: đơn, mọc cách, ít khi mọc đối hay mọc vòng. Aloe và Yucca có lá
mập, dày, mặt cắt tam giác, xếp thành bó ở ngọn thân. Lá thông thường không cuống,
phiến hình dải; gân lá song song hay hình cung, nhưng có vài trường hợp ngoại lệ như:
Allium: có lá hình ống, Asparagus: có cành biến đổi thành lá gọi là cành dạng lá, Smilax:
lá có cuống, 3–7 gân mọc từ đáy lá. Cụm hoa: Hoa đôi khi riêng lẻ và đính ở ngọn
nhưng thường hoa tụ thành chùm, xim ở ngọn thân. Tán giả của các cây Hành, Tỏi thật

ra chỉ là những xim một ngả thu gọn và bao bọc bởi một mo. Hoa: đều, lưỡng tính.
Hoa đơn tính vì trụy hiếm gặp. Thông thường hoa mẫu 3, hiếm gặp mẫu 2 hay mẫu 4.
Hoa thức theo kiểu:
Bao hoa: 6 phiến dạng cánh hoa xếp trên 2 vòng. Các phiến của bao hoa có thể rời hay dính liền nhau ở
đáy thành một ống, bên trên chia thành 6 thùy. Bộ nhị: 6 nhị đính trên 2 vòng. Nhị đính trên đế hoa
(trường hợp các phiến của bao hoa rời) hoặc đính trên ống bao hoa (trường hợp các phiến của bao hoa dính
liền). Bao phấn đính gốc hay đính lưng, mở dọc, hướng trong hay hướng ngoài. Màng hạt phấn có một
rãnh. Bộ nhụy: 3 lá noãn dính liền thành bầu trên có 3 ô, ít khi bầu giữa hay dưới, mỗi ô nhiều noãn, đính
noãn trung trụ. Noãn đảo, ít khi thẳng. Vòi nhụy có thể rời hay dính liền nhau. Quả: nang cắt vách hay
nang nứt lưng, ít khi quả mọng. Hạt có nội nhũ protein hay dầu, không có nội nhũ bột. Mầm thẳng, nội
phôi.
31 – HỌ CỦ NÂU (Dioscoreaceae)
60. Hoài sơn (Dioscorea persimilis Prain & Burk.)
61. Củ nâu (Dioscorea cirrhosa Lour.)
Thuộc bộ Củ nâu (Discoreales).
Thân: dây leo bằng thân quấn, có thể có gai. Rễ phù thành củ sống nhiều năm ở dưới
đất. Lá: mọc cách, đôi khi mọc đối. Dạng lá giống như lá cây lớp Ngọc lan. Lá có
cuống, đơn hay kép hình chân vịt; đôi khi có lá kèm; phiến nguyên, hình tim; gân lá nổi
rất rõ, hình chân vịt. Cụm hoa: chùm hay gié. Hoa: nhỏ, đều, đơn tính khác gốc.
Hoa thức:

Hoa đực: Bao hoa gồm 6 phiến cùng màu, đính trên 2 vòng, dính nhau bên dưới thành
ống ngắn. 6 nhị xếp trên 2 vòng, đôi khi 3 nhị của vòng trong bị lép. Hoa cái: Bao hoa
giống như ở hoa đực. Bầu dưới 3 ô, mỗi ô 2 noãn, 1 hoặc đôi khi 3 vòi nhụy. Quả: nang,
có 3 cánh, ít khi là quả mọng. Hạt có cánh mỏng, có nội nhũ sừng
32 – HỌ RÁY (Araceae)
62. Vạn niên thanh (Aglaonema siamense Engl.)
63. Thuỷ xương bồ (Acorus calamus L.)
Thân: cỏ, sống nơi ẩm ướt, sống nhiều năm nhờ thân rễ phù thành củ (Khoai môn,
Khoai cao, Khoai sọ) hoặc thân rễ phát triển theo lối cộng trụ. Một số loài là dây leo
hay phụ sinh mang nhiều rễ khí sinh thòng xuống (Ráy leo, Trầu bà). Bèo cái là một cỏ
nổi trên mặt nước. Lá: mọc chụm ở gốc thân rễ hay mọc cách trên thân cây. Lá có hay
không có cuống, bẹ lá phát triển. Phiến lá to, nguyên hoặc xẻ sâu, có nhiều dạng: hình
tim, hình đầu tên hay hình dải hoặc xẻ sâu thành thùy hình lông chim hoặc hình chân vịt.
Gân lá có thể song song (Thạch xương bồ) hoặc hình lông chim (Vạn niên thanh)
hay hình chân vịt (Khoai môn). Cụm hoa: bông mo không phân nhánh. Trục cụm
hoa có thể mang hoa khắp bề dài hoặc tận cùng bằng một đoạn bất thụ và có màu (Bán
hạ). Mo to, mềm, thường có màu rực rỡ. Hoa: nhỏ, lưỡng tính hoặc đơn tính. Bao
hoa: Hoa lưỡng tính có bao hoa đủ, gồm 2 vòng, mỗi vòng 3 bộ phận dạng lá đài; hoa
đơn tính phần lớn là hoa trần. Bộ nhị: 2 vòng, mỗi vòng có 2 hoặc 3 nhị, thường dính
nhau ở đáy. Ở hoa đơn tính, số nhị nhiều khi giảm chỉ còn 1 nhị. Bộ nhụy: thường có 2–3
lá noãn, mỗi lá noãn chứa 1 hay nhiều noãn. Ở hoa đơn tính, số lá noãn hay giảm chỉ còn
một. Quả: mọng, hạt có nội nhũ.
Cơ cấu học: Bộ máy tiết biến thiên: tế bào tiết tinh dầu riêng rẽ (Acorus) hay xếp thành
từng dải (Philodendron), ống tiết (Philodendron), ống nhựa mủ có đốt (Arum,
Colocasia). Ở thân và lá của tông Monstereae có thể cứng hình chữ T hay chữ U, tinh thể
calci oxalat
33 – HỌ GỪNG (Zingiberaceae)
64. Nghệ (Curcuma longa Roscoe.)
65. Địa liền (Kaempferia galangal L.)
66. Gừng (Zingiber officinale L.)
Thuộc bộ Gừng (Zingiberales).
Họ Gừng khác họ Chuối chủ yếu bởi 3 điểm chính: Bộ máy dinh dưỡng có tế bào tiết
tinh dầu, lá có lưỡi nhỏ, hoa có 1 nhị thụ.
Đặc điểm
Thân: cỏ, sống dai nhờ thân rễ to, phân nhánh. Thân khí sinh không có (Địa liền) hay
có và mọc rất cao (Riềng). Lá: xếp thành 2 hàng (Alpinia, Zingiber). Phiến lá thuôn dài
hoặc hình trứng. Bẹ lá có thể nguyên tạo thành một ống xẻ theo một đường dọc đối diện
với phiến; đầu bẹ lá có lưỡi nhỏ. Ở nhiều cây, các bẹ lá xếp khít nhau thành một thân giả khí sinh. Cây
Địa liền có lá mọc sát đất.
Cụm hoa: gié hay chùm ở chót thân (Globba, Alpinia) hoặc mọc từ gốc trên một trục
phát hoa riêng biệt (Zingiber) với nhiều lá bắc úp vào nhau và có màu. Cây Địa liền
có cụm hoa nằm ngay trên thân rễ ở sát mặt đất. Hoa: to, không đều, lưỡng tính,
mẫu 3. Hoa thức theo kiểu:

Bao hoa: 3 lá đài màu lục, dính nhau thành ống bên dưới. 3 cánh hoa có màu, dính nhau
phía dưới thành ống, trên chia 3 thùy. Bộ nhị: Hoa chỉ còn 1 nhị thụ với bao phấn 2 ô,
hướng trong. Chỉ nhị hình lòng máng ôm lấy vòi nhụy. Nhị thụ thuộc vòng trong và là
nhị sau đối diện với cánh môi. Hai nhị còn lại hợp thành cánh môi. Theo vài tác giả,
vòng nhị ngoài mất hẳn hoặc chỉ còn 2 nhị lép nhỏ ở hai bên. Màng hạt phấn có một rãnh
hay trơn. Bộ nhụy: 3 lá noãn tạo thành bầu dưới 3 ô, mỗi ô chứa nhiều noãn, đính noãn
trung trụ. 1 vòi nhụy hình sợi, chui qua khe hở của 2 ô phấn và thò ra ngoài (Hình
10.36B). Đầu nhụy hình phễu. Bầu 1 ô, đính noãn bên gặp ở chi Globba và Gagnepainia.

Hình 10.36. Hoa đồ Musa paradisiaca-Musaceae (A) và Zingiber officinale-Zingiberaceae (B) Quả:

nang, quả mọng hiếm gặp. Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ. Trong nhiều trường hợp hạt
có áo hạt.
Cơ cấu học: Tế bào tiết tinh dầu rải rác trong mô mềm, do đó rễ, thân và lá đều có mùi thơm.
34 – HỌ LÚA (Poaceae)
67. Ý dĩ (Coix lachrymal – jobi L.)
68. Sả (Cymbopogon citrates (DC.) Stapf.)
69. Cỏ mần trầu (Eleusine indica (L.) Gaertn.)
Thuộc bộ Lúa (Poales).
Thân: cỏ, sống một năm hay nhiều năm nhờ thân rễ mọc thành bụi, ít khi gặp cây gỗ
(Tre). Thân khí sinh là thân rạ, đặc ở mấu và rỗng ở lóng; ít khi thân đặc hẳn (Mía,
Ngô) vì tủy không bị tiêu hủy. Thân rạ không phân nhánh trừ nơi gốc để tạo thành bụi và
luôn luôn tận cùng bằng một cụm hoa. Thân phân nhánh nhiều như ở Tre hiếm gặp. Lá:
mọc cách, xếp thành 2 dãy, không cuống (trừ Tre). Bẹ lá rất phát triển tạo thành
một ống chẻ dọc phía trước, ôm gần như trọn thân từ đầu này đến đầu kia của lóng.
Phiến lá hình dải băng, gân lá song song, bìa lá bén. Nơi phiến lá nối vào bẹ lá có lưỡi
nhỏ; lưỡi nhỏ đôi khi vắng và được thay thế bằng một lằn lông. Lá của các cây vùng khí
hậu khô thường cuộn lại để giảm bớt sự thoát hơi nước. Cụm hoa: Đơn vị cụm hoa là
gié hoa; các gié hoa tụ họp thành gié, chùm hay chùy. Tùy loại, mỗi gié hoa có thể mang
1 hay nhiều hoa.
Cấu tạo của gié hoa: Mỗi gié hoa mang ở gốc những lá bắc bất thụ gọi là mày (dĩnh). Số mày thông
thường là 2 nhưng có thể lên đến 4 hoặc 6. Kích thước của các mày không bằng nhau. Trục gié hoa có đốt
ở trên hay ở dưới mày và gãy ngang đốt khi gié hoa chín. Nếu đốt ở dưới mày, mày rụng theo gié hoa
(phân họ Panicoideae). Nếu đốt ở trên mày, mày sẽ còn lại khi gié hoa rụng (phân họ Pooideae hoặc
Festucoideae). Mỗi gié hoa có 1 hay nhiều hoa. Mỗi hoa được che chở bởi 2 lá bắc đối diện nhau gọi là
mày nhỏ (trấu). Trấu dưới lớn ôm lấy trấu trên, có hình lườn và có 1 gân giữa thường kéo dài thành một
lông gai. Trấu trên nhỏ, mềm, không có gân giữa nhưng có 2 gân bên và trấu này có xu hướng bị trụy.
Ngoài 2 trấu còn có 2 mày cực nhỏ (trấu phụ) là 2 phiến mềm, rất nhỏ, màu trắng, có nhiệm vụ làm cho
hoa nở. Hoa: trần, lưỡng tính (trừ Ngô có hoa đơn tính), mọc ở nách trấu dưới. Bộ nhị: 3 nhị, ít khi 6
đính thành 2 vòng (Oryza, Bambusa). Chỉ
nhị lúc đầu ngắn nhưng về sau mọc dài ra làm cho bao phấn thò ra ngoài gié hoa. Bao phấn đính giữa nên
lắc lư. Bộ nhụy: 2 hay 3 lá noãn tạo thành bầu trên 1 ô đựng 1 noãn. Số vòi nhụy bằng số lá noãn, rời hoặc
dính nhau ít nhiều. Đầu nhụy có lông. Quả: Quả dĩnh (quả thóc). Đó là một loại quả bế mà vỏ quả dính
liền với vỏ hạt. Hạt có nội nhũ bột. Mầm ngoại phôi. Cấu tạo của mầm: Mầm gồm các phần sau đây:
Khiên (thuẫn, tử diệp) là một khối thịt, mặt lồi dính sát vào nội nhũ. Ở mặt lõm ta thấy: 1 chồi mầm được
bao bọc bởi bao chồi mầm, 1 rễ mầm được bao bọc bởi bao rễ mầm. Đối diện với khiên có 1 vảy nhỏ gọi là
biểu phôi. Có người coi biểu phôi như là vết tích của lá mầm thứ hai
35 – HỌ CAU (Arecaceae)
70. Cau (Areca catechu L.)
Thuộc bộ Cau (Arecales).
Thân: Cây thân gỗ, có gai hay không có gai, mang một bó lá ở ngọn; thân hình trụ,
không phân nhánh, trên thân mang nhiều sẹo lá. Cây có thể mọc đứng (Dừa, Cau) hoặc
leo, bò bám vào những cây xung quanh nhờ gai móc (Mây); đôi khi cây không có thân
(Phoenix acaulis, Thrinax). Lá: đính trên trụ thân theo một đường giãn rất dài (Mây),
nhưng thường đường xoắn rất khít nhau nên lá đính thành một bó ở ngọn. Lá đôi khi rất
to, dài tới 10m, gân hình lông chim (Dừa, Cau) hay hình chân vịt (Lá nón), cuống dài, bẹ
lá ôm thân. Khi lá còn non, phiến lá nguyên, xếp song song theo các đường gân giống
như một cây quạt xếp. Khi lá già, phiến bị rách theo các nếp xếp và lá giống như kép lông
chim hay chân vịt. Cụm hoa: bông mo phân nhánh mọc ở nách lá (cây ra hoa nhiều
lần). Bông mo ở ngọn thân ít gặp (cây chỉ ra hoa một lần sau đó chết đi). Ngoài mo chung
bao bọc cụm hoa, đôi khi còn có mo riêng cho từng nhánh. Mo cứng, không có màu rực
rỡ như ở họ Ráy, hay bị rách vì sự phát triển nhanh của cụm hoa. Hoa trên các
nhánh của bông mo có thể đính xoắn ốc hay xếp thành hai hàng. Hoa: không cuống,
lưỡng tính (Lá nón, Kè, Cọ), nhưng phần lớn là đơn tính cùng gốc (Dừa, Cau) hay khác
gốc (Chà là). Những loài có hoa đơn tính cùng gốc mang hoa đực, thường nhỏ, ở ngọn
bông mo; hoa cái to hơn, ở gốc và nở sau do đó phải có sự thụ phấn chéo. Bao hoa: 2
vòng, mỗi vòng có 3 bộ phận, không phân hoá thành đài và tràng, thường mỏng
hoặc khô xác. Bộ nhị: Hoa đực thường có 6 nhị xếp trên 2 vòng, đôi khi các nhị dính
nhau ở đáy. Ở một vài trường hợp, số nhị cao hơn 6 (cây Móc) hay ít hơn 6 (Dừa nước,
Cau có 3 nhị). Bộ nhụy: Hoa cái cấu tạo bởi 3 lá noãn rời nhau nhưng tiến dần sang dính
liền nhau, mỗi lá noãn có 1 noãn nhưng thường 2 trong 3 lá noãn bị lép đi nên quả chỉ có
1 hạt. Quả: mọng (Chà là) hay quả hạch (Dừa). Hạt có nội nhũ dầu (Dừa) hoặc sừng
(Chà là) hoặc nội nhũ nhăn (Cau).
Cơ cấu học: Mặc dù cây to và cứng nhưng vẫn giữ cơ cấu sơ cấp của các cây lớp Hành, không có cấu tạo
cấp 2. Trong thân có rất nhiều bó mạch kín, các bó mạch xếp không thứ tự trong một mô mềm cơ bản và số
lượng phía ngoài nhiều hơn phía trong nên thân rất cứng.
36 – HỌ BỒ HÒN (Sapindaceace)
71. Nhãn (Dimocarpus longan Lour. hay Euphoria longan (Lour.) Steud.)
72. Bồ hòn (Sapindus mukorossi Gaertn.)
Thuộc bộ Bồ hòn (Sapindales)
Thân: Cây gỗ hay cỏ, có khi là dây leo bằng tua cuốn (dây Tầm phỏng). Lá: mọc cách;
thường kép hình lông chim một lần, ít khi đơn; không có lá kèm. Cụm hoa: xim, chùm
hay chùm–xim ở ngọn cành. Hoa: nhỏ, đều hay không đều với phẳng đối xứng xéo,
lưỡng tính hay đơn tính vì trụy hoặc tạp tính, mẫu 4 hay mẫu 5. Đĩa mật rõ bên ngoài
vòng nhị. Bao hoa: 4–5 lá đài, 4–5 cánh hoa, có khi không có cánh hoa. Mặt trong của
các cánh hoa thường có những vảy hoặc chùm lông dính với đĩa mật. Bộ nhị: 5–10
nhị, bộ nhị lưỡng nhị nằm phía trong đĩa mật, nhưng có thể mất đi 2–4 nhị. Bộ nhụy: 3 lá
noãn dính nhau thành bầu 1–3 ô, mỗi ô có 1 noãn. Thường chỉ có 1 ô phát triển còn 2 ô
kia lép để lại vết sẹo ở gốc quả (Nhãn), đôi khi 3 ô phát triển đầy đủ mang 3 hạt. Quả:
nang láng hay có gai mềm hoặc là quả mọng hay quả hạch. Hạt có áo hạt mọng nước
(Nhãn, Vải), không có nội nhũ.
Cơ cấu học: Đôi khi có tế bào tiết trong lá, vỏ cấp 1 và libe 2 của thân. 37
– HỌ CHUỐI (Musaceae)
73. Chuối hột (Musa balbisiana Colla)
Thuộc bộ Chuối (Musales)
THÂN:

Cỏ to lớn, thân rễ phù thành củ rất to chứa nhiều bột. Từ thân rễ mọc lên những bẹ lá
dài, to, ôm vào nhau tạo thành một thân giả.
LÁ: đính theo đường xoắn ốc, có bẹ lá dài ôm vào nhau. Phiến to, nguyên, có gân giữ
lồi (gọi là sóng) và nhiều gân phụ song song và thẳng góc với sóng; phiến lá hay bị
rách theo các gân phụ. Cuống lá dài.
CỤM HOA:

Trục cụm hoa phát sinh từ đầu thân ngầm, mọc lên trong ống tạo bởi các bẹ lá và tận
cùng bằng một cụm hoa đặc biệt. Cụm hoa là buồng, khi chưa nở có hình bắp. Buồng
mang nhiều nhóm hoa gọi là nải;mỗi nải được che chở bởi một lá bắc to, có màu tím đỏ.
Cụm hoa tận cùng bằng một đoạn bất thụ chỉ còn mang những lá bắc to lồng vào
nhau. Buồng mang hoa cái ở đoạn dưới, hoa lưỡng tính ở khoảng giữa và hoa đực phía
trên. HOA: không đều, lưỡng tính và đơn tính cùng gốc, mẫu 3. Bao hoa: 6 phiến màu
lục nhạt chia làm 2 môi: môi trước do 3 lá đài và 2 cánh hoa dính liền nhau tạo
thành một phiến mỏng có năm răng, môi sau do cánh hoa còn lại tạo thành. Bộ nhị:
5 nhị thụ, nhị đối diện với môi sau bị lép (chi Ensete có 6 nhị). Chỉ nhị mảnh, rời. Bao
phấn dài. Bộ nhụy: 3 lá noãn hợp thành bầu dưới 3 ô, mỗi ô nhiều noãn, đính noãn trung
trụ. QUẢ: mọng hay nang. Các loài chuối trồng thường không có hạt.

Cơ cấu học: Ống nhựa mủ tiết nhựa mủ chứa nhiều tanin.


38 – HỌ CÓI (Cyberaceae)
74. Cói (Cyperus malaccensis Lam.)
75. Cỏ cú (Hương phụ) (Cyperus rotundus L.)
Thuộc bộ Cói (Cyberales).
THÂN: Thân cỏ sống nhiều năm nhờ thân rễ phân nhánh nhiều, đôi khi phù thành
củ (Cỏ Cú, Năng). Thân khí sinh mọc đứng, thường đặc, có 3 cạnh, không có mấu; ít
khi gặp thân tròn. LÁ: không có lưỡi nhỏ, xếp thành 3 dãy (tam đính). Phiến lá
nguyên, hẹp, dài, gân lá song song. Bẹ lá không chẻ dọc CỤM HOA: Đơn vị cụm hoa
là gié hoa. Các gié hoa tụ hợp thành gié, chùm, chùy hay xim co ở ngọn cây. Mỗi gié hoa
mọc ở nách lá một lá bắc mẹ và mỗi hoa mọc ở nách lá của một lá bắc hữu thụ. Khi
hoa đơn tính, hoa đực thường cùng gốc với gié hoa đực ở ngọn và gié hoa cái ở gốc.
HOA:Đơn tính hoặc lưỡng tính. Không có bao hoa hoặc chỉ có lông hoặc vẩy. Bao hoa
đôi khi là 6 phiến xếp trên 2 vòng. Bộ nhị: 3 nhị. Đôi khi số lượng ít hơn 3 (2 nhị ở
Cladium, Hypolytrum), nhưng thường nhiều hơn 3 (6 nhị xếp trên 2 vòng). Bộ nhụy:
2 hay 3 lá noãn hợp thành bầu trên 1 ô đựng 1 noãn. 2-3 đầu nhụy. Trường hợp Carex
có hoa đơn tính; mỗi hoa cái mọc ở nách 1 lá bắc hữu thụ và mang 1 lá bắc con ở giữa
trục hoa và trục gié hoa. Lá bắc con này phát triển nhiều và khi chín tạo thành một
túi nhỏ bao bọc quả. Trong khi đó lá bắc mẹ rụng đi. QUẢ: Quả bế. HẠT: Hạt có
nội nhũ bột đựng một cây mầm thẳng ở giữa (mầm nội phôi)
Cơ cấu học: Các tế bào biểu bì chứa rất nhiều silic. 39
– HỌ ĐÀO LỘN HỘT (Anacardiaceae)
76. Đào lộn hột (Anacardium occidentale L.)
77. Thanh trà (Bouea oppositifolia (Roxb.) Adelb.)
Thuộc bộ Trám (Burserales)
THÂN: Cây gỗ to hay nhỏ, đứng hoặc leo, chứa một chất nhựa thơm. LÁ: mọc cách, đơn hay kép lông
chim một lần lẻ, lá chét nguyên hay có khía răng, không có lá kèm. CỤM HOA: gié, xim, chùm ở nách lá
hay ở ngọn cành. HOA: nhỏ, đều, lưỡng tính hoặc tạp tính hay đơn tinh khác gốc, mẫu 3 hay 5. Bao hoa:
Lá đài rời hay dính nhau, tồn tại hoặc đồng trưởng; cánh hoa rời, đôi khi hoa vô cánh (Pistacia). Bộ nhị:
2 vòng nhị kiểu
đảo lưỡng nhị (Anacardium) hay 1 vòng nhị (Gluta, vài Mangifera, Swintonia). Một
số nhị có thể không thụ hoặc bị trụy, có khi hoa chỉ còn 1-2 nhị thụ (Mangifera), ít khi
gặp nhiều nhị (Melanorrhoea). Nhị dính ở dưới đĩa mật; bao phấn 2 ô, nứt dọc, hướng
trong. Bộ nhụy: 1 hay nhiều lá noãn dính nhau thành bầu trên, một hay nhiều ô, mỗi ô có
1 noãn, đính noãn trung trụ, thường có 3 lá noãn nhưng chỉ có một ô thụ chứa 1 noãn.
QUẢ: Hạch. HẠT: không có nội nhũ.
Cơ cấu học: Có ống tiết chứa resin trong libe 1 và libe 2, đôi khi trong tủy.
40 – HỌ HOA CHUÔNG (Campanulaceae)
78. Đẳng sâm (Codonopsis javanica (Blume) Hook.f.)
79. Cát cánh (Platycodon grandiflorum (Jacq.) A.DC.)
Thuộc bộ Hoa Chuông.
THÂN: cỏ, sống 1 năm, 2 năm hay sống dai; vài loài là dây leo hay thân gỗ. LÁ: mọc đối
hay mọc cách, đơn, nguyên, không có lá kèm. CỤM HOA: đôi khi là hoa riêng lẻ mọc ở
nách lá, nhưng thường hoa tụ thành gié, chùm, ngù, đầu hoặc thành một cụm hoa phức
tạp. Mỗi hoa mọc ở nách 1 lá bắc và có 2 lá bắc con. HOA: lưỡng tính, đều hoặc
không đều. Bao hoa: lá đài rời nhau. ở Campanulaea, đài và tràng đều cấu tạo bởi một
số phiến không nhất định (4,5 đôi khi nhiều hơn); tràng có thể hình chuông, hình bánh
xe,…ở Lobelieae, hoa bị vặn 180o; tràng tạo thành 2 môi 3/2, môi dưới có thể có cựa. Bộ
nhị: 5 nhị xen kẽ cánh hoa nhưng không dính trên ống tràng. Bao phấn xếp khít nhau và
có thể dính nhau tạo thành một ống bao quanh vòi nhụy. Bộ nhụy: 5 lá noãn đôi khi giảm
còn 3 hoặc 2; bầu dưới hay bầu giữa; nhiều noãn, đính noãn trung trụ. 1 vòi nhụy, 1 đầu
nhụy, nằm trong ống cấu tạo bởi các bao phấn khi hoa còn là nụ. Khi bao phấn chín, vòi
nhụy mọc dài ra vượt khỏi ống bao phấn và đầu nhụy nở xòe thành những thùy hữu thụ.
Đĩa mật ở trên bầu. QUẢ: Nang mang đài còn lại. HẠT: có nội nhũ mầm thẳng.
Cơ cấu học: Ống nhựa mủ hình mạng. Libe quanh tủy; mặt ngoài của libe có thể có
một tượng tầng thặng dư, khi hoạt động cho ra những mạch và sợi gỗ; do đó có thể có
những bó libe - gỗ trong tủy có libe trong và các bó này có thể tạo thanh 1 vòng liên
tục.
41 – HỌ HOA HỒNG (Rosaceae)
80. Sơn tra (Malus doumeri (Bois.) A. Chev.)
81. Dâu tây (Fragaria vesca L.)
THÂN: cỏ sống hằng năm hay sống dai, nhiều khi bò (Dâu tây) hoặc thân gỗ, cây to hay
thân bụi, đôi khi phụ sinh. Cây thường có gai do cành biến đổi (Prunus) hay do biểu
bì nhô ra tạo thành (Rosa). LÁ: đơn, mọc cách, phiến lá nguyên hay xẻ hoặc kép lông
chim hay kép chân vịt. Lá kèm rụng sớm hay đính vào cuống lá (Rosa). CỤM HOA:
hoa riêng lẻ hoặc tụ thành chùm, xim, ngù, gié đặc,…HOA: đều, lưỡng tính, mẫu 5. Đế
hoa hình mâm hay hình chén. Trong trường hợp đế hoa hình mâm thì đài, tràng, nhị
dính ở bìa mâm, lá noãn gắn ở giữa, phần giữa của mâm có thể lồi lên mang lá noãn.
Trong trường hợp đế hoa hình chén, lá noãn ở đáy chén hoặc phủ toàn bộ mặt trong của
chén; đài, tràng và nhị đính ở miệng chén. Bao hoa: phân hóa rõ ràng; 5 lá đài rời gắn ở
miệng chén, đôi khi có thêm đài phụ cấu tạo bởi các lá kèm của lá đài (Dâu tây). Cánh
hoa rời, móng ngắn, phiến xòe ra. Bộ nhị: Thường nhiều nhị rời xếp thành nhiều vòng
xen kẽ nhau. Ví dụ, 20 nhị rời xếp thành 3 vòng đi từ ngoài vào trong là 10+5+5 hoặc 25
nhị xếp thành 3 vòng 10+10+5. Số nhị có thể lên đến 40, 50 hoặc hơn (Hoa hồng, Mâm
xôi). Đôi khi số nhị giảm còn 5 hoặc ít hơn 5. Chỉ nhị thường cong vào giữa hoa, bao
phấn 2 ô, nứt dọc. Màng hạt phấn có 3 rãnh lỗ, hoặc 3 lỗ hoặc nhiều rãnh lỗ. Bộ nhụy:
nhiều lá noãn rời hoặc 2-5 lá noãn dính liền (Táo tây), bầu trên hay dưới. QUẢ: bế,
đại, hạch. Thường lá đài hay tồn tại ở đáy hoặc trên đỉnh của quả. Đế hoa có thể phồng
lên và mọng nước (Dâu tây) hoặc dính liền vào lá noãn tạo phần nạc của quả. HẠT:
không có nội nhũ.
42 – HỌ KHOAI LANG (Convolvulaceae)
82. Khoai lang (Ipomoea batatas (L.) Lam.)
83. Rau muống (Ipomoea aquatica Forssk.)
THÂN: dây leo bằng thân quấn, đôi khi cây bụi có gai, thường có mủ trắng. Rễ có khi
phù lên thành củ (Khoai lang). LÁ: mọc cách, không có lá kèm. Phiến lá nguyên,
hình đầu tên, hình tim hoặc có khía, đôi khi xẻ hình lông chim (dây Tóc tiên) hoặc có
thùy hình chân vịt. CỤM HOA: Hoa mọc riêng lẻ hay mọc thành xim ngắn ở nách lá.
HOA: đều, lưỡng tính, mẫu 5, có 2 lá bắc con rất rõ. Đế hoa phẳng. đĩa mật rõ, nằm
trong vòng nhị. Bao hoa: 5 lá đài rời hay dính nhau, thường không bằng nhau, tiền khai
lợp hoặc năm điểm, tồn tại hay đồng trưởng.5 cánh hoa xếp nếp trong nụ, đính nhau
thành hình kèn, tiền khai vặn. Bộ nhị: 5 nhị có khi không bằng nhau, đính trên ống
tràng xen kẽ cánh hoa. Nhị không thò ra ngoài hoa. Bao phấn 2 ô, nứt dọc, hướng trong.
Bộ nhụy: 2 lá noãn vị trí trước – sau dính nhau thành bầu trên 2 ô, mỗi ô nhiều
noãn. Đôi khi có vách giả chia thành 4 ô, 1 vòi nhụy đính ở đỉnh bầu. Đầu nhụy có 2
thùy. Dichondra có 2 lá noãn rời, và 2 vòi nhụy đính ở đáy bầu. QUẢ: nang, ít khi là quả
bế. HẠT: có nội nhũ, mầm cong, lá mầm rộng và xếp nếp
Cơ cấu học: Libe quanh tủy. Củ có cấu tạo cấp 3. Tế bào chứa nhũ dịch riêng rẽ hay
xếp thành dãy; nhũ dịch có tính xổ.
43 – HỌ LA DƠN (Iridaceae)
84. Xạ can (Belamcanda chinensis (L.) DC.)
85. Sâm đại hành (Eleutherine bulbosa (Mill.) Urb.)
THÂN: cỏ sống nhiều năm nhờ thân rễ, hành hay củ. LÁ: không cuống, mọc từ gốc,
mọc cách và xếp thành 3 dãy. Phiến lá dày và hẹp như gươm. Lá gập đôi theo chiều
dọc, lá phía ngoài úp lên lá phía trong (tiền khai cưỡi). CỤM HOA: gié hay chùm trên
ngọn của trục phát hoa. HOA: đều hay không đều, lưỡng tính, mẫu 3. Ở gốc của mỗi
hoa có 1 lá bắc và 1 lá bắc con dựa trục. Bao hoa: gồm 6 phiến cùng màu dạng cánh
hoa xếp trên 2 vòng, dính nhau ở đáy thành ống ngắn. Bộ nhị: 3 nhị, chỉ nhị đính trên
bao hoa. 3 nhị này thuộc vòng ngoài, vòng trong bị trụy. Bao phấn hướng ngoài. Bộ
nhụy: 3 lá noãn tạo thành bầu dưới 3 ô, mỗi ô chứa nhiều noãn, đính noãn trung trụ. 3
đầu nhụy phát triển thành hình phiến, đôi khi to và có màu như cánh hoa. QUẢ:
nang nứt lưng. HẠT: có nội nhũ.
44 – HỌ LAN (Orchidaceae)
86. Lan kiếm (Cymbidium ensifolium Sw.)
Thuộc bộ Lan (Orchidales)
THÂN: thân cỏ sống nhiều năm nhờ hành hay thân rễ có thể phù thành củ. Thân ngắn hoặc dài vô hạn
định, đôi khi phân nhánh. Thân thường có mang lá nhưng đôi khi thân không có lá. Có những loại thân
quấn. RỄ: rễ khí sinh. LÁ: hình dạng biến thiên. Đôi khi lá thu hẹp thành vẩy. Có trường hợp phần dưới lá
hoặc lóng thân phình lên để chứa chất dự trữ và chất dinh dưỡng. CỤM HOA: gié, chùm đứng hay thòng,
đơn hay chia nhánh mọc ở ngọn thân (lan địa sinh) hay ở nách lá (Lan phụ sinh). Ít khi là hoa riêng lẻ ở
nách lá; không bao giờ là hoa riêng lẻ ở ngọn thân. HOA: mỗi hoa mọc ở nách 1 lá bắc, không có lá bắc
con. Cuống hoa ngắn, hoa thường lưỡng tính, không đều, bị vặn
180o nên định hướng các phần của hoa ngược với hoa lớp Hành. Bao hoa: 3 lá đài rời,
đều, dạnh cánh hoa và thường nhỏ hơn cánh hoa. 3 cánh hoa không giống nhau, 2 cánh
bên thường giống lá đài, cánh hoa sau biến đổi thành cánh môi, dùng làm chỗ đậu
cho sâu bọ; hình dạng và màu sắc của cánh môi làm cho hoa lan có một vẻ đặc biệt. Bộ
nhị: có những loại lan có 5,4, hoặc 3 nhị. Sự giảm từ từ đưa đến chỗ còn 2 (Lan hài thần
vệ nữ) hay 1 nhị. Trong đa số trường hợp hoa chỉ còn 1 nhị đối diện với cánh môi. Nhị
này dính vào vòi nhụy tạo thành trục hợp nhụy (trụ nhị nhụy). Bình thường bao phân có 2
ô nhưng có thể trở thành 1 ô do sự dính liền tạo ra. Bộ nhụy: 3 lá noãn tạo thành bầu dưới
1 ô, đính noãn bên. Vòi nhụy dính với chỉ nhị tạo thành trục hợp nhụy. Trên trục
hợp nhụy là bao phấn. Tận cùng trục hợp nhụy là 3 đầu nhụy, nhưng chỉ có 2 đầu nhụy
hai bên là hữu thụ, đầu nhụy thứ 3 biến đổi thành một cái mỏ, ngăn cách bao phấn với các
đầu nhụy hữu thụ. QUẢ: quả họ Lan (nang, mở bằng 6 đường nứt ở 2 bên đường hàn
mép lá noãn tạo thành 6 mảnh). HẠT: hạt nhỏ, nhiều, không có nôi nhũ. Mầm chưa
phân hóa. Hạt nảy mầm nhờ sự cộng sinh với nấm Rhizoctonia.
45 – HỌ MÀN MÀN (Capparaceae)
87. Màn màn hoa trắng (Cleome gynandra L.)
88. Cáp hàng rào (Capparis sepiara L.)
Thuộc bộ Màn màn (Capparales)
Họ Màn màn khác họ Cải ở hai điểm chính: hoa thường có cuống nhụy hay cuống nhị
nhụy, các nhị thường dài bằng nhau.
THÂN: Cỏ hay cây gỗ nhỏ. LÁ: mọc so le, đơn hay kép hình chân vịt có 3-7 lá chét. Lá
kèm hình sợi, hình gai nhỏ hoặc không có lá kèm. CỤM HOA: mọc riêng lẻ hay tụ thành
chùm, ngù hay tán. HOA: thường đều, lưỡng tính, có lá bắc. đế hoa thường mọc dài
lên thành cuống nhuy hay cuống nhị nhụy. Bao hoa: 4 lá đài xếp thành 2 vòng, 2 lá
đài ở vòng ngoài ở vị trí trước-sau. 4 cánh hoa xếp trên 1 vòng theo đường chéo chữ
thập. Bộ nhị: 4-6 nhị hay nhiều nhị. Bộ nhụy: 2 lá noãn ở vị trí hai bên dính với nhau
thành bầu trên, 1 ô, nhiều noãn, noãn đính bên hoặc nhiều lá noãn, bầu nhiều ô do sự
phát triển của vách giả. QUẢ: quả loại cải hay quả mọng; HẠT: hình thận, không
có nội nhũ, mầm cong.
Cơ cấu học: Có tế bào chứa myrosin 46
– HỌ NGỌC LAN (Magnoliaceae)
89. Ngọc lan trắng (Michelia alba DC.)
THÂN: gỗ to hay nhỏ, đứng hay leo. LÁ: đơn, mọc cách, phiến nguyên hay có răng cưa,
có hoặc không có lá kèm. HOA: riêng lẻ ở ngọn hay nách lá, to, đều, lưỡng tính. Đế
hoa lồi, hình nón. Bao hoa: nhiều phiến gần giống nhau xếp trên một đường xoắn ốc
hoặc một số ít phiến đã được phân hóa thành đài và tràng, xếp thành vòng mẫu 3. Bộ nhị:
nhiều nhị rời xếp theo một đường xoắn ốc. Chỉ nhị ngắn và dẹt. Bao phấn đính đáy,
có mũi hay không. Bộ nhụy: nhiều lá noãn rời gắn theo một đường xoắn ốc trên đế
hoa lồi, mỗi lá noãn đựng 1 hay nhiều noãn. Đôi khi hoa có cuống nhụy. vòi nhụy hình
chỉ, đôi khi rất ngắn gần như không có. QUẢ: quả đại hay quả thịt.
Cơ cấu học: Tế bào tiết tinh dầu có trong tất cả các mô mềm 47
– HỌ TÁO TA (Rhamnaceae)
90. Đại táo (Ziziphus sativa Mill.)
91. Táo ta (Ziziphus mauritiana Lam.)
THÂN: cây gỗ, đứng hoặc leo. Thân có thể có hay không có gai. LÁ: đơn, mọc cách,
phiến nguyên hay có khía răng, gân lá hình lông chim thường hay có 3-5 gân gốc nổi
rõ. Lá kèm nhỏ, biến thành gai. CỤM HOA: xim ở nách lá. HOA: nhỏ, đều, lưỡng
tính hay tạp tính, mẫu 4 hay 5; đế hoa lõm hình chén. Bao hoa: 4-5 lá đài, 4-5 cánh hoa
nhỏ hơn lá đài. Bộ nhị: 4-5 nhị mọc trước cánh hoa; đĩa mật dày, ở phía trong vòng nhị
và đính vào mặt trong của đế hoa. Bộ nhụy: 2-5 lá noãn dính nhau thành bầu 2-5 ô, mỗi ô
có 1 noãn. Bầu có thể rời trong đế hoa lõm (Rhamnus) hoặc lún sâu vào đĩa mật tạo thành
bầu giữa (Zizyphus) hoặc hoàn toàn dưới (Gouania). Vòi nhụy có thể rời hay dính nhau.
QUẢ: thường là quả hạch, đôi khi là nang hay quả có cánh. Cơ cấu học: Các tế bào
chứa chất nhầy trong lá và thân, đôi khi có túi chứa chất nhầy và tế bào chứa tanin.
48 – HỌ THANH THẤT (Simaroubaceae)
92. Thanh thất (Ailanthus triphysa (Dennst) Alston.)
93. Khổ sâm nam (Brucea javanica (L.) Merr.)
THÂN: cây gỗ to hay nhỏ. LÁ: mọc cách, đơn hay kép hình lông chim một lần, không
có lá kèm. Phiến lá không có chấm trong mờ, khi rụng có màu đỏ; cuống chung đôi khi
có cánh. CỤM HOA: tán, xim, chùm ở nách lá hay ở ngọn. HOA: nhỏ, đều, thường đơn
tính, mẫu 3 hay mẫu 5. Bao hoa: Lá đài tồn tại dưới quả. Bộ nhị: Số nhị bằng hay
gấp đôi số cánh hoa, luôn luôn rời, đính ở dưới đĩa mật. Bộ nhụy: 2-5 lá noãn rời hay
dính nhau thành bầu trên; mỗi lá noãn có một noãn. QUẢ: hạch, có cánh, đôi khi quả
mập.
Cơ cấu học: Có ống tiết quanh tủy, đôi khi có tế bào tiết. Bộ máy dinh dưỡng có vị
đắng.
49 – HỌ THỦY TIÊN (Amaryllidaceae)
94. Tỏi lơi (Náng) (Crinum asiaticum L.) 4
95. Tỏi lơi lá rộng (Trinh nữ hoàng cung) (Crinum latifolium L.)
THÂN: cỏ sống nhiều năm nhờ hành hay thân rễ. LÁ: mọc từ gốc, mỏng hay mọng
nước, gân lá song song. Ở Crinum, các bẹ lá hợp thành một thân giả cao 10–15 cm.
CỤM HOA: chùm, tán, ít hay nhiều hoa và có một mo bao lại. Trục cụm hoa dài mọc
từ mặt đất. HOA: đều, lưỡng tính, 5 vòng, mẫu 5. Bao hoa: 6 phiến cùng màu dạng
cánh hoa, đính thành ống dài, ít khi rời. Vài loại có tràng phụ do các lưỡi nhỏ của các
cánh hoa dính liền nhau tạo thành. Bộ nhị: 6 nhị đính trên 2 vòng. Chỉ nhị rời hay dính
nhau. Bao phấn thẳng hay lắc lư. Bộ nhụy: 3 lá noãn tạo thành bầu dưới 3 ô, mỗi ô chứa
nhiều noãn, đính noãn trung trụ; 1 vòi nhụy, đầu nhụy chia 3 thùy. QUẢ: thông thường
là nang nứt lưng. Hạt có nội nhũ.
50 – HỌ VÒI VOI (Boraginaceae)
96. Vòi voi (Heliotropium indicum L.)
THÂN: cỏ, sống một năm hay nhiều năm nhờ thân rễ (Symphytum). Ở những vùng nhiệt
đới có những loại cây gỗ nhỏ hay cây gỗ to (Cordia). LÁ: mọc cách, không có lá kèm.
Phiến nguyên, ít khi có khía răng hay có thùy chân vịt. Thân và lá có nhiều lông nhám
(tẩm CaCO3. CỤM HOA: Xim hình bọ cạp đặc sắc cho họ. HOA: đều, lưỡng tính,
mẫu 5. Hiếm khi hoa không đều do cánh hoa. Bao hoa: lá đài dính nhau bên dưới, trên
chia 5 thùy, thường tồn tại. Cánh hoa dính nhau ở dưới, trên chia 5 thùy. Hình dạng
1

tràng biến thiên, có thể hình bánh xe, hình ống, hình chén hay hình chuông, đôi khi gặp tràng không đều.
Miệng ống tràng hay có những lông, vẩy hoặc những phụ bộ hình lưỡi giống như một tràng phụ. Bộ
nhị: 5 nhị đính trên ống tràng xen kẽ cánh hoa.
Bộ nhụy: 2 lá noãn dính liền thành bầu trên, 2 ô, mỗi ô đựng 2 noãn. 1 vòi nhụy ở đỉnh bầu, đôi khi vòi
chia thành 2 thùy ở ngọn. Ở tông Borageae có vách giả ngăn bầu thành 4 ô, mỗi ô 1 noãn và vòi nhụy đính
ở đáy bầu (Hình 10.31). Đĩa mật hình khoen ở đáy bầu . QUẢ: Hạch hay quả bế tư. Lông che chở đa
bào, chân lông và các tế bào biểu bì bao quanh hay chứa CaCO3 (bào thạch); màng lông dày, có mụt và
có tẩm silic.
51 – HỌ XOAN (Meliaceae)
97. Xoan (Melia azedarach L.)
98. Bòn bon (Lansium domesticum Corréa.)
THÂN: gỗ to hay nhỏ, phần non của thân thường có lông hình sao. LÁ: mọc cánh, thường kép hình
lông chim 1 hay 2 lần, ít khi lá đơn; phiến lá chét nguyên hay có khía răng, không có lá kèm. CỤM
HOA: tán, chùm-xim, chùm ở nách lá ít khi ở ngọn. HOA: đều, lưỡng tính đôi khi đơn tính, mẫu 4 hay 5.
Bao hoa: 4-5 lá đài dính nhau, 4-5 cánh hoa rời đôi khi dính nhau và dính vào đáy của ống nhị. Bộ
nhị: số nhị thay đổi từ 5-10 nhị, nhưng thường số nhị gấp đôi số cánh hoa. Chỉ nhị dính liền nhau
thành 1 ống đính trên đế hoa. Đĩa mật rõ giữa bộ nhị và bộ nhụy, Aglaia không có đĩa mật. Bộ nhụy:
3-5 lá noãn dính nhau thành bầu trên, 3-5 ô, mỗi ô có một hay nhiều noãn. Một vòi nhụy, đầu nhụy
nguyên hay có thùy. QUẢ: nang, quả mọng hay quả hạch. HẠT có cánh hay không, thường có áo hạt,
có hay không có nội nhũ, mầm thẳng.
Cơ cấu học: Không có túi tiết tiêu ly bào nhưng có tế bào tiết

ĐỀ 151
CHỌN 1 CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG TRONG 4 ĐÁP ÁN A B C D
Câu 1: Cụm hoa của họ Araceae khác cụm hoa của họ Piperaceae như thế nào?
A Gié hoa tụ thành bông, chùm
B Bông, không có mo bao bọc
C Buồng, có mo to bao bọc
D Bông mo , mo to, mềm và có màu rực rỡ
Câu 2:Lá của các loài trong họ Araceae có gì khác với đặc điểm chung của lá lớp Hành?
2

(6) Bẹ lá phát triển


(7) Có cuống lá dài
(8) Có lưỡi nhỏ
(9) Gân lá kiểu lông chim hoặc kiểu chân vịt
(10) Không có kiểu gân lá song song
A (2),(4)
B (2),(5)
C (1),(3)
D (3),(5)
Câu 3: Chọn đặc điểm họ Araceae:
(6) Sống nhiều năm, thân rễ phù thành củ
(7) Thân rễ phát triển theo lối đơn trụ
(8) Trầu bà là một loài trong họ này
(9) Hoa lưỡng tính, có bao hoa gồm 2 vòng
(10) Hoa đơn tính, phần lớn có bao hoa gồm 2 vòng
A (2),(4),(5)
B (2) ,(3 ),(5)
C (1),(3),(4)
D (1),(3),(5)
Câu 4: Chọn đặc điểm họ Poacea:
(7) Thân cột
(8) Thân rạ
(9) Lá có lưỡi nhỏ
(10) Lá có bẹ chìa
(11) Bẹ lá là ống chẻ dọc phía trước ôm thân
(12) Quả dĩnh
A (1),(4),(5),(6)
B (2),(3),(5),(6)
C (2),(4),(6)
D (1),(3),(5)
Câu 5: Đặc điểm quan trọng nào để nhận biết cây Cyperus rotundus L, thuộc họ Cyperaceae?
A Bẹ lá không chẻ dọc
B Thân thường đặc, có ba cạnh,không mấu
C Lá xếp thành 3 dãy
D Đơn vị của cụm hoa là gié hoa

Câu 6: Hoa đồ bên dưới của họ nào?


3

A Poaceae
B Amaryllidaceae
C Iridaceae
D Zingiberaceae
Câu 7: Đặc điểm bao hoa “ 6 phiến mảu lục nhạt chia 2 môi, môi trước là một phiến mỏng có 5 răng, môi sau là một
phiến” là của họ nào?
A Musaceae
B Dioscoreacea
C Poaceae
D Cyperaceae
Câu 8: Dây leo bằng thân quấn, tràng hoa và nụ hoa giống như hình bên dưới là đặc điểm của họ nào?

A Passifloraceae
B Cucurbitacea
C Convolvulaceae
D Boraginaceae
Câu 9: Chọn phát biểu chưa chính xác khi nói về họ Solanaceae
A Bao phấn mở bằng đường nứt dọc hay bằng lỗ ở đỉnh
B Tất cả các loài trong họ đều có hiện tượng lôi cuốn lá
C Tràng hoa có thể đều hoặc không đều
D Lá đơn hoặc lá kép lông chim, không có lá kèm
Câu 10: Tông Boragea giống họ Lamiacea ở đặc điểm nào?
A Chỉ nhị và bao phấn
B Tràng hoa
C Bầu noãn và vòi nhụy
D Lá đài và lá bắc
Câu 11: Kiểu tràng hoa nào không gặp ở họ Scrophulariaceae?
A Tràng hình mặt nạ
B Tràng hình môi 2/3
C Tràng hình đinh
D Tràng hình ống dài, miệng ống xéo, môi không rõ

Câu 12: Kiểu nhị nào không gặp ở họ Scrophulariaceae?


A 5 nhị xen kẽ 5 cánh hoa
B 10 nhị trên hai vòng
C Tiêu giảm còn 2 nhị
D Bộ nhị hai dài
4

Câu 13: Họ nào cụm hoa hoa có lá bắc và lá bắc con xếp kết lợp?
A Acanthaceae
B Scrophulariaceae
C Verbenaceae
D Solanaceae
Câu 14: Nhị của họ Acanthaceae có đặc điểm gì đặc biệt?
A 10 nhị gồm 9 nhị dính và 1 nhị rời
B Bao phấn mở bằng lỗ ở đỉnh
C 5 nhị chùm thành mái che trên vòi nhụy và đầu nhụy
D Bao phấn có rìa lông như bàn chải trên lưng
Câu 15: Đặc điểm nào của lớp Hành?
(7) Hoa mẫu 3
(8) Gân lá song song
(9) Cuống lá dài
(10) Bẹ lá phát triển
(11) Số lá noãn thay đổi
(12) Có 2 lá bắc con
A (1),(2),(4)
B (1),(4),(6)
C (2),(4),(5)
D (3),(5),(6)
Câu 16: “ Hạt không nội nhũ, được tung đi xa nhờ cán phôi to và cứng có thể bật lên như một cái lò xo khi quả nứt”
gặp ở họ nào?
A Acanthaceae
B Scrophulariaceae
C Verbenaceae
D Solanaceae
Câu 17:” Thân và cành tiết diện vuông, lá đơn, mọc đối chéo chữ thập, mép lá thường có khía răng” gặp ở họ nào?
A Lamiacea
B Scrophulariaceae
C Verbenaceae
D Solanaceae
Câu 18: Cụm hoa của họ Liliaceae?
A Bông mo
B Tán có mo bao bọc
C Tán hay tán kép
D Tán giả có mo bao bọc

Câu 19: Họ nào lá có tiền khai cưỡi?


A Amaryllidaceae
B Iridaceae
C Liliaceae
D zingiberaceae
5

Câu 20: Bao hoa của Amaryllidaceae có đặc điểm gì ?


A 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, xếp 2 vòng, rời nhau
B 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, xếp 2 vòng, dính nhau tạo ống bao hoa ngắn
C 6 phiến cùng màu tạo cánh hoa, xếp 2 vòng, dính nhau tạo ống bao hoa dài
D 6 phiến màu xanh lục nhạt dính thành 2 môi
Câu 21: Bộ nhụy của Iridaceae có đặc điểm gì đặc biệt?
A Vòi nhụy đính ở đáy bầu
B Đầu nhụy phát triển thành hình phiến, đôi khi to và có màu như cánh hoa
C Ba lá noãn dính liền thành bầu 1 ô, nhiều noãn, đính noãn bên
D Vòi nhụy dải hoặc rất ngắn gần như không có
Câu 22: Rubiales là từ la tinh chỉ bậc phân loại nào?
A Lớp
B Bộ
C Ngành
D Phân họ
Câu 23 : Họ nào có lá đơn mọc đối nhưng trông giống như lá kép lông chim, cây thường có mũ trắng?
A Euphorbiacea
B Moraceae
C Faboideae
D Anacardiaceae
Câu 24: Họ nào có “ vòi nhuy rời, choãi ra: ở gốc mỗi vòi có một đĩa mật hình vòng cung gọi là chân vòi”
A Annonaceae
B Campanulaceae
C Apiaceae
D Araliaceae
Câu 25: Hoa đồ bên dưới của họ nào?

A Rubiaceae
B Rhamnaceae
C Malvaceae
D Meliaceae

Câu 26: Họa đồ bên dưới của họ nào?

A Malvaceae
B Apocynaceae
C Menispermaceae
6

D Loganiaceae

Câu 27: “ Calophyllum inophyllum L.” là 1 loại thuộc họ?


A Clusiaceae
B Moraceae
C Malvaceae
D Apocynaceae

Câu 28: Họ thực vật nào không có lá bắc?


A Brassicaceae
B Capparaceae
C Araliaceae
D Apiaceae

Câu 29. “ Areca catechu L.” Là một loại thuộc họ?


A Araceae
B Arecaceae
C Dioscoreaceae
D Zingiberaceae

Câu 30.” Artemisia annua L.” Là tên khoa học của?


A Cỏ roi ngựa
B Ba kích
C Thanh hao hoa vàng
D Củ nâu

Câu 31. Họ hay phân họ nào có tiền khai cờ?


A Caesalpinioideae
B Mimosoideae
C Faboideae
D Campanulaceae

Câu 32. “ Angelica dahurica Fisch.Benth. & Hook. f” Là một loại thuộc họ?
A Verbenaceae
B Apiaceae
C Scrophulariaceae
D Liliaceae

Câu 33. Họ nào có cuốn nhị nhụy?


A Passifloraceae, Capparaceae
B Passifloraceae, Cucurbitaceae
C Capparaceae, Brassicaceae
D Malvaceae, Loganiaceae

Câu 34.” Belamcanda chinensis (L.) DC.” Là một loại thuộc họ?
A Amary llidaceae
B Iridaceae
C Orchidaceae
D Dioscoreaceae
7

Câu 35.” Cymbidium ensifolium Sw.” Là một loại thuộc họ?


A Verbenaceae
B Zinggiberaceae
C Orchidaceae
D Liliaceae

Câu 36. “ Cinnamomun obtusifolium Nees.et Lour.” Là một loại thuộc họ?
A Loganiaceae
B Lauraceae
C Lamiaceae
D Liliaceae

Câu 37. Phía gốc các lóng có mô gì?


A Sinh mô gốc
B Mô truyền gốc
C Mô phân sinh thứ cấp
D Mô phân sinh lóng

Câu 38. Các tế bào của tầng phát sinh phát sinh phân chia theo...
A Hướng xuyên tâm
B Hướng tiếp tuyến
C Hướng ly tâm
D Vòng đồng tâm

Câu 39. Dựa vào cách sắp xếp tế bào, có những loại mô mềm nào?
A Mô mềm đạo, mô mềm giậu, mô mềm xốp
B Mô mềm đồng hóa, mô mềm dự trữ
C Mô mềm đạo, mô mềm đặc, mô mềm xốp( khuyết)
D Mô mềm vỏ, mô mềm tủy

Câu 40 Mô mềm giậu có đặc điểm “ tế bào hẹp, dài, xếp sát nhau và ...”
A Song song với trục của cơ quan
B Vuông góc với lớp biểu bì
C Không chứ lục lạp
D Vách hóa gỗ

Câu 41. Biểu bì làm nhiệm vụ che chở cho cợ quan nào?
A Rễ non, thân non
B Thân non, rễ già
C Lá cây, thân non
D Thân già, rễ già

Câu 42. Soi bột lá của một loại thuộc họ Hoàng liên, anh / chị sẽ tìm thấy lỗ khí kiểu nào?
A Kiểu song bào
B Kiểu dị bào
C Kiểu trực bào
D Kiểu hỗn bào

Câu 43: Các lớp bần và phần mô chết phía ngoài bần sẽ được gọi là gì?
A Trụ bì
8

B Thụ bì
C Nhu bì
D Lục bì

Câu 44: Soi bột lá Trà thấy các tế bào có vách dày ( nhuộm màu thì vách sẽ màu xanh), phân nhánh đa dạng, các tế
bào đó là?
A Mô cứng
B Mô dày nhánh
C Thể cứng
D Sợi

Câu 45. Chọn phát biểu chưa chính xác khi nói về đặc điểm của mạch ngăn?
A Tế bào chết, hình thoi, xếp nối tiếp nhau
B Vách ngăn ngang không hóa gỗ
C Vách bên ( vách dọc) bằng cellulose và một vài vùng hóa gỗ ở mặt trong
D Gồm có mạch vòng, mạch xoắn, mạch điểm

Câu 46. Kiểu rễ nào đặc trưng cho lớp Hành?


A Rễ ký sinh
B Rễ chùm
C Rễ mút
D Rễ cọc

Câu 47. Rễ con xuất hiện ở vùng nào của rễ cái?


A Vùng lông hút
B Vùng tăng trưởng
C Vùng hóa bần
D Chóp rễ

Câu 48. Kiểu rễ nào có thể thực hiện chức năng đồng hóa?
A Rễ ký sinh
B Rễ chùm
C Rễ củ
D Rễ trụ

Câu 49 Đặc điểm bó gỗ 1 của rễ cây?


A Phân hóa ly tâm
B Phân hóa xuyên tâm
C Phân hóa đồng tâm
D Phân hóa hướng tâm

Câu 50. Mô nào nằm ngay dưới tầng lông hút của vi phẩu rễ lớp Hành?
A Tầng tầm suberin
B Tầng suberoid
C Tầng tầm chất bần
D Vùng tăng trưởng
9

Câu 51. Quan sát vi phẫu thấy 16 bó gỗ 1 xen kẽ 16 bó libe 1 cùng một vòng, anh / chị kết luận gì?
A Rễ, cấp 1
B Thân, cấp 1
C Rễ, lớp hành
D Thân, lớp hành

Câu 52. Hoa có đặc điểm “ Hoa đều, năm lá đài dính, tám nhị dính, ba lá noãn dính, bầu 1 ô và là bầu trên” thì hoa
thức sẽ là?
A *♀K(5)C0A(8)G(3)
B *♀K(5)C0A(8)G(1)
C *♀K(5)A(8)G(3)
D *♀K(5)A(8)G(1)

Câu 53. Thân gỗ vừa sẽ có độ cao?


A Trên 15 m
B 15-25 m
C Trên 25 m
D Dưới 7 m

Câu 54. Từ nào dùng để diễn tả sự sắp xếp của hoa trên cành?
A Hoa đồ
B Hoa thức
C Hoa tự
D Tiền khai hoa

Câu 55. Chùm giống gié ở đặt điểm nào?


A Hoa có cuốn hoa dài
B Trục chính cụm hoa không bị giới hạn
C Hoa không có cuốn hoa
D Các hoa được đưa lên từng mặt phẳng

Câu 56. Kiểu cụm hoa nào có trục chính cụm hoa bị kết thúc bởi 1 bao hoa?
A Gié hoa
B Đuôi sóc
C Đầu
D Xim hai ngả

Câu 57. Hoa kiểu xoắn ốc. Chọn phát biểu chính xác?
A Bao hoa xếp xoắn ốc
B Các nhị xếp xoắn ốc
C Bốn vòng bộ phận xếp xoắn ốc
D Các lá noãn sếp xoắn ốc

Câu 58. Kiểu mẩu thường gặp ở hoa lớp Hành?


A Thường mẫu 6
B Thường mẫu 4, 5
C Thường không đều
D Thường mẫu 3
1
0
Câu 59. Hoa lưỡng tính là?
A Thường bộ nhụy và bộ nhị cùng một hoa
B Hoa đực và hoa cái cùng một cây
C Hoa có hai vòng nhụy
D Hoa có hai bầu noãn

Câu 60. Lá mọc trên cuống hoa sẽ gọi là?


A Lá bắc
B Lá bắc con
C Lá chót
D Lá kèm

Câu 61. Đế hoa kéo dài và đưa cơ quan cài lên cao, phần kéo dài đó gọi là?
A Cuống hoa
B Cuống dài hoa
C Cuống trảng hoa
D Cuống nhụy

Câu 62. Vị trí của đài phụ?


A Nằm trong trảng chính
B Nằm trong đài chính
C Nằm ngoài đài chính
D Nằm trên cuống hoa

Câu 63. Tràng hình chuông thuộc nhóm ?


A Cánh dính, cánh hoa không đều
B Cánh rời, cánh hoa đều
C Cánh rời, cánh hoa không đều
D Cánh rời, cánh hoa đều

Câu 64. Kiểu tiền khai hoa nào cần đủ 5 bộ phận ( 5 lá dài hoặc 5 cánh hoa)?
A Van, vặn
B Vặn, lợp
C Năm điểm, lợp
D Van, năm điểm

Câu 65 Cho họa đồ như hình bên. Chọn phát biểu chính xác.

A Hoa mẫu 5, bị ngược


B Bộ nhị đẳng nhị
C Năm lá rời, tiền khai van
D Năm cánh hoa dính, tiền khai lợp
1
1
Câu 66. Kiểu bộ nhị nào có các nhị dính ở bao phấn?
A Bộ nhị đơn thể
B Bộ nhị đẳng nhị
C Bộ nhị đa thể
D Bộ nhị tụ

Câu 67. Bộ nhụy được có thể được hình thành từ một hay nhiều.......?
A Lá bắc
B Lá bắc con
C Lá chét
D Lá noãn

Câu 68. Khi hạt phấn ra khỏi bao phấn sẽ rơi trên phần nào để chờ nẩy mầm?
A Bầu noãn
B Đầu nhụy
C Cuống noãn
D Vòi nhụy

Câu 69. Các lá đài, các cành hoa và các nhị dính phía dưới bầu thì gọi là....
A Bầu noãn
B Bầu trên
C Bầu dưới
D Bầu hạ

Câu 70. Bầu 3 ô thì kiểu đính noãn sẽ là...


A Đính noản đáy
B Đính noãn bên
C Đính noãn trung trụ
D Đính noãn trung tâm

Câu 71. “ Sigesbeckia orientalis L.” Là một loài thuộc họ?


A Amaranthaceae
B Asteraceae
C Annonaceae
D Acanthaceae


CẤU TẠO TẾ BÀO GỒM:
1. Tế bào chất
 Thành phần cơ bản của tế bào giúp tế bào sống và sinh trưởng
 Là một khố đặc quánh, nhớt, có tính đàn hồi, trong suốt, không màu, không tan trong nước
2. Các thể sống nhỏ
 Lạp thể:
 Lục lạp: màu xanh, có vai trò đồng hóa
 Sắc lạp: màu vàng, cam, đỏ, tím,… có chức năng quyến rũ sâu bọ để thực hiện việc thụ phấn,
phân tán quả và hạt
 Vô sắc lạp: không màu, có ở nhưng cơ quan như hạt, rể, củ, có chức năng tạo tinh bột
 Ty thể:Những thể nhỏ phân tán trong tế bào chất, có chức năng
1
2
 Là trung tâm hô hấp, và năng lượng của tế bào
 Màng ty thể là nơi tổng hợp cá Enzyn
 Nơi tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp
 Tích tụ các chất độc, màu, thuốc
 Thể golgi: là những mạng đặc biệt nằm trong chất tế bào, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo
màng khung của tế bào thực vật.
 Thể Ribosom: là những hạt cầu nhỏ, chứa nhiều axit ribonucleic, đóng vai trò quan trọng trong
quá trình tổng hợp protid
 Tiêu thể: chứa nhiều enzyn thủy giải, là trung tâm tiêu hóa của tế bào
 Nhân tế bào: hình cầu, nằm ở giữa tế bào, đóng vai trò
 Duy trì và truyền các thông tin di truyền
 Đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất, và tham gia các quá trình tổng hợp của tế bào
 Giúp cho tế bào lông hút của rể cây hấp thụ thức ăn
 Tạo màng tế bào
 Điều hòa các sản phẩm quang hợp. tạo thành tinh bột
 Thể vùi: là nơi chứa các chất dự trữ hoặc cặn bả, có các loại như sau:
 Thể vùi tinh bột
 Thể vùi loại protid
 Thể vùi loại lipid:
 Loại giọt dầu mỡ
 Loại giọt tinh dầu
 Loại nhựa và gôm
 Thể vùi loại tinh thể
 Tinh thể calci oxalate
 Tinh thể calci cacbonat
 Không bào
 Màng tế bào

CÓ MẤY LOẠI MÔ, ĐẶC ĐIỀM CỦA TỪNG MÔ


 Dựa vào chức phận sinh lý người ta sắp xếp các mô thành 6 loại
1. Mô phân sinh
2. Mô mềm ( mô dinh dưỡng)
3. Mô che chở
4. Mô nâng đỡ
5. Mô dẫn
6. Mô tiết
 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC MÔ
 Mô phân sinh:
 Cấu tạo bởi các tế bào non chưa phân hóa, màng mỏng bằng cellulose, xếp khít nhau, không
để hở, tạo thành các thứ mô khác
 Có 2 loại mô phân sinh
 Mô phân sinh sơ cấp:
o Giúp cơ quan phát triển chiều dài
o Chỉ có ở đầu ngọn rễ, ngọn thân
o Tế bào nhỏ, nhân to, các thủy thể nhỏ
 Mô phân sinh thứ cấp:
o Chỉ có ở cây 2 lá mầm
o Giúp cây phát triển chiều ngang
o Cấu tạo bởi một tế bào non, sinh sản theo hướng tiếp tuyến, tạo ta các dãy tế bào
xuyên tâm
o Tế bào hình hộp, dẹp, dài, ít tế bào chất, thủy thể to
o Có 2 loại mô phân sinh thứ cấp:
 Tầng phát sinh Bần – Lục Bì: hoạt động cho ra bần bên ngoài, lục bì bên trong.
 Tượng tầng: luôn ở giũa Libe I và Gỗ I, hoạt động cho ra Libe II ở ngoài và Gổ II
ở trong.
 Mô mềm:
 Cấu tạo bởi những tế bào sống, chưa phân hóa nhiều, có nhiệm vụ liên kết các mô khác với nhau,
đồng thời làm chức năng đồng hóa hay dự trữ.
 Có rất nhiều loại mô mềm tùy theo cách phân loại:
 Theo vị trí:
o Mô mềm vỏ
o Mô mềm tủy
 Theo nhiệm vụ:
o Mô mềm đồng hóa
o Mô mềm dự trữ
 Theo cách sắp xếp tế bào:
o Mô mềm đặc: hình đa giác, sắp xếp khít nhau, không có khoảng hở nào
o Mô mềm khuyết: hình dạng không đều, sắp xếp lỏng lẻo, chừa những khoảng không
gian bào lớn, trống rỗng chứa đầy khí
o Mô mềm giậu: cấu tạo bởi những tế bào dài, hẹp, xếp sát vào nhau, vuông góc với
biều bì giống như các cọc hàng rào, bên trong chứa nhiều lục lạp
 Mô che chở:
 Có nhiệm vụ bảo vệ các bộ phận của cây chống lại tác động có hại của môi trường bên ngoài,
nằm ở mặt ngoài của các cơ quan
 Có 3 loại mô che chở:
 Biểu bì: cấu tạo bở tế bào sống, bao bọc các phần non của cây, có 2 bộ phận quan trọng
đối với việc kiểm nghiệm dược liệu: lỗ khí và lông
 Bần: cấu tạo bởi nhiều tế bào chết, bao bọc phần già của cây, không thấm nước, co giãn, chứa
đầy không khí, tế bào hình chữ nhật xếp theo dãy xuyên tâm và vòng đồng tâm
 Thụ bì: lớp mô chết ở bên ngoài lớp bần
 Mô nâng đỡ:
 Cấu tạo bởi các tế bào có màng dầy, cứng
 Có nhiệm vục nâng đỡ
 Tùy theo bản chất của mô nâng đỡ, người ta phân chia thành 2 loại
 Mô dày: tế bào sống, nâng đỡ cho những bộ phận còn non của cây
 Mô cứng: tế báo chết, nâng đỡ cho những bộ phận không còn khả năng mọc dài
 Mô dẫn:
 Cấu tạo bởi những tế bào dài, xếp nối tiếp nhau, song song với trục của cơ quan, dùng để dẫn
nhựa
 Tùy theo chức năng dẫn nhựa, người ta phân biệt được 2 loại:
 Gổ: dẫn nhưa nguyên (nước, các muối vô cơ hòa tan, từ rễ lên lá)
 Libe: dẫn nhựa luyện (các dung dịch hữu cơ từ cơ lá đến các cơ quan để nuôi cây.
 Mô tiết:
 Cấu tạo bởi những tế bào sống, tiết ra các chất cặn bã như tinh dầu, nhựa, gôm, tannin,…
 Có 5 loại mô tiết
 Biểu bì tiết: tiết các các tinh dầu, có ở cánh hoa.
 Long tiết
 Tế bào tiết
 Túi tiết và ống tiết
 Ống nhựa mũ.

SO SÁNH MÔ PHÂN SINH:


SƠ CẤP THỨ CẤP
Vị trí Ngọn, rể, thân Nằm trong lòng cơ quan
Nhiệm vụ Phát triển chiều dài Phát triển chiều ngang
Thời gian có Từ đầu ( hạt => cây Khi phát triển đến một mức nào đó
Loại thực vật Tất cả các loại thực vật Chỉ có ở cây 2 lá mầm
Tế bào hình đa giác, nhân ở giữa - to, hình chữ nhật, nhân lệch, thủy thể to
nhiều thủy thể nhỏ
Phân cắt hướng không xác định hướng tiếp tuyến, xuyên tâm
Tạo ra Tạo các mô khác (mô tiết, che tầng phát sinh Bần - Lục bì
chở,…) tầng phát sinh Libe - gỗ

RỂ CÂY
 CÁC LOẠI RỄ CÂY:
1. Rễ trụ: là rễ chính của cây – cây 2 lá mầm
2. Rễ chùm: rễ cái hoại đi từ trong mầm, rễ cái và rễ con bằng nhau – cây 1 lá mầm như lúa, dừa
3. Rễ củ: phình to, chứa nhiều chất dự trữ - khoai lang
4. Rễ phụ: rễ mọc ra từ cành, đâm xuống đất – cây đa
5. Rễ bám: làm cho cây có thể bám vào giàn – cây tiêu
6. Rễ mút: rễ của các cây ký sinh, mọc vào vỏ cây, hút nhựa trực tiếp từ cây chủ - cây tơ hồng
7. Rễ ký sinh: mọc trong không khí – rễ lam, thạch học
8. Rễ cà kheo: rễ phụ, mọc ở lung chừng thân cây, tỏa ra và cắm xuống đất – rễ Đước
9. Rễ hô hấp: rễ phù ra, có nhiều long dày, giữ khí trời, nhẹ, nổi trên mặt nước – rau dừa
 CẤU TẠO CẤP 1 CÂY 2 LÁ MẦM (LỚP NGỌC LAN)
 Gồm 2 phần
 Vỏ (2/3)
 Tầng lông hút: Cấu tạo bởi 1 lớp tế bào sống, có nhiệm vụ hấp thu nước và các muối vô cơ hòa tan
 Tầng tẩm suberin: là 1 lớp tế bào ở dưới tầng lông hút, lộ ra khi tầng lông hút rụng di
 Mô mềm vỏ: chiềm phần lớn vùng vỏ, chia làm 2 phần:
 Mô mêm vỏ ngoài: gồm những tế bào không đều, hình tròn hay da giac, xếp lộn xộn
 Mô mềm vỏ trong: hình chữ nhật, xếp thành dẫy xuyên tâm – vòng đồng tâm
 Nội bì: là lớp trong cùng của vùng vỏ, cấu tạo bởi những tế bào sống, xếp khít nhau
 Trung trụ (1/3)
 Trụ bì: là 1 lớp tế bào ngoài cùng của trung trụ, xếp xen kẻ với nội bì
 Bó gỗ và bó libe:
 Xếp xen kẻ nhau trên 1 vòng, ít hơn 10 bó.
 Bó gỗ phân hoán hướng tâm, mạch nhỏ ở ngoài, mạch to ở trong
 Bó libe phân hóa hướng tâm
 Tia tuỷ: là mô mềm năm giữa bó gỗ và bó libe
 Mô mềm tủy: phần mô mềm còn lại ở trong cùng
THÂN CÂY:
 CÁC LOẠI THÂN CÂY:
 Thân ký sinh
1. Thân đứng
 Thân cột: hình trụ, thẳng, không phân nhánh và mang một bó lá ỏ ngọn (dừa, cau)
 Thân rạ: thân rỗng ở lóng, đặc ở mắt ( lúa, tre)
2. Thân bò: thân không đủ cứng để mọc nên phải bò trên mặt đất (rau má)
3. Thân leo: thân không đủ cứng để mọc thằng đứng, phải dựa vào những cây khác hoặc dàn để leo,
có thể leo bằng nhiều cách sau:
 Bằng thân quấn
 Bằng vòi cuốn
 Bằng móc
4. Thân trườn: thân yếu, cần nơi nương tựa, chúng không leo quấn và cũng không có vòi (bông
giấy)
 Thân địa sinh: Thân mẹ nằm ngang ở dưới đất như rễ cây nhưng khác rễ vì thân mang lá biến đổi
thành vảy khô hoặc mong nước, có 3 loại thân địa sinh:
1. Thân rễ: mọc ngang, có mang chồi hoặc rể phụ, trong rễ có nhiều chất dự trữ như tinh bột
(thường gặp ở lớp hành)
2. Thân hành: thân rất ngắn, mang rễ ở dưới và phủ bởi những lá biến đổi thành vảy mọng nước
và chứ nhiều chất dự trữ, có 3 loại thân hành:
 Thân hành áo: các lá mọng nước bên ngoài bao bọc hoàn toàn các vẩy ở bên trong, các lá ngoài
cùng chết khô tào thành áo che chở hoàn toàn cho các lá mọng nước ở bên trong (hành, tỏi)
 Thân hành vảy: các lá mọng nước không bao bọc nhau hoàn toàn mà chỉ úp lên nhau như mái
ngói
 Thân hành đặc: các phần phù to chứ chất dự trữ, chỉ có một ít vảy khô giữ vai trò che chở
3. Thân củ: là những thân phồng to, chứ nhiều chất dự trữ, ở gốc củ còn có dấu vết của đoan thân tạo
ra củ, trên mặt củ có những mắt, từ mắt sẽ tạo ra những thân khí sinh mới (khoai tây)
 CẤU TẠO CẤP 1, 2 THÂN CÂY 2 LÁ MẦM:
 Cấu tạo cấp 1
 Phần vỏ (1/3):
 Biều bì: lớp tế bào sống, ở ngoài cùng, không chứa diệp lục
 Mô mềm vỏ: nhiều lớp tế bào sống, chứ nhiều lục lạp
 Nội bì: là lớp tế bào trong cùng, chứ nhiều tinh bột.
 Trung trụ:
 Trụ bì: cấu tạo bởi một lớp tế bào hay nhiều lớp tế bào, xếp xen kẻ với nội bì
 Bó Libe – Gỗ:
o Bó libe xếp chồng lên gổ, libe hình bầu dục phân hóa hướng tâm, nằm ở ngoài
o Bó gổ hình tam giác, đỉnh quay vào trong, phân hóa ky tâm
 Tia tủy nằm giữa 2 bó libe – gỗ
 Mô mềm gỗ: ở phía trong bó libe – gỗ
 Cấu tạo cấp 2:
 Tầng phát sinh bần – lục bì: Vị trí không cố định, cho ra bần ở mặt ngoài và lục bì ở phía trong.
 Bần: cấu tạo bởi nhiều lớp tế bào chết không thấm nước và khi
 Lục bì: tế bào sống, xếp thành vòng tròn đồng tâm, dãy xuyên tâm.
 Tượng tầng: Vị trí cố định, cấu tạo bởi 1 vòng tế bào đặt phía trong libe 1 và phía ngoài gỗ
1. Phía ngoài phân hóa thành libe 2, phía trong tạo ra gỗ 2
 SO SÁNH CẤU TẠO CẤP 1 THÂN CÂY

1 LÁ MẦM 2 LÁ MẦM
Vỏ (1/3) 1 lớp tế bào sống Vỏ (1/3) 1 lớp tế bào sống
Biều bì Biều bì
có lông che chở có lông che chở
Mô mềm vỏ Mô cứng, xếp lộn xộn Mô mềm vỏ Mô dày, xếp lộn xộn
Nội bì Không phân biệt Nội bì Có khung Caspary
Trung Trung trụ
trụ (2/3) Trụ bì Xen kẻ nội bì (2/3) Trụ bì Xen kẻ nội bì
Bó libe-gỗ hình chữ V Bó libe-gỗ là bó chồng
Trên 2 vòng 1 vòng
Libe - Gỗ Libe - Gỗ
Libe hướng tâm Libe hướng tâm
Gỗ ly tâm Gỗ ly tâm

 SO SÁNH CẤU TẠO CẤP 1 – CẤP 2 THÂN CÂY 2 LÁ MẦM:

CẤP 1 CẤP 2
I./ Vùng vỏ I./ Tầng bì sinh
1./ Biểu bì 1./ Bần
- Một lớp tế bào sống Nhiều lớp tế bào chết
- Có lông che chở
2./ Mô mềm vỏ 2./ Lục bì
- Mô dày xếp lộn xộn - Nhiều lớp tế bào sống
- Xếp đồng tâm với bần
3./ Nội bì:
- Có khung Caspary
II./ Trung trụ II./ Tượng tầng
- Trụ bì xen kẻ Nội bì - Ở giữa libe - gỗ
Libe-gỗ: Libe-gỗ:
- Bó libe-gỗ: 1 vòng, bó chồng - Libe 1: ở ngoài, xếp lộn xộn
- Libe 1: hướng tâm - Libe 2 : xuyên tâm với gỗ 2
- Gỗ 1: ly tâm - Gỗ 1: phân hóa ly tâm
- Gỗ 2: xếp lộn xộn
LÁ CÂY
 CÁC PHẦN CỦA LÁ CÂY
 Phần chính
 Phiến lá: là phần mỏng và rộng, có các gân nổi lên, thường có màu xanh
 Cuống lá: hình ống, nối phiến lá với thân hoặc cành
 Phần phụ

Lá kèn: là 2 phiến nhỏ ở hai bên dáy cuống lá, là nơi gắn vào thân, sự có mặt của lá kèn giúp
nhận biết các họ như Café, gai, Bông, Hoa hồng
 Lưỡi nhỏ: là nơi phiến lá gắn vào bẹ lá có một phiến mỏng, sự có mặt của lưỡi nhỏ giúp nhận
biết các họ như lúa, gừng
 Bẹ chìa: là một màng mỏng ôm thân, phía trên cuống lá gắn vào thân, đây là điểm nhận biết cây họ
rau Răm.
CẤU TẠO GIẢI PHẨU LÁ CÂY

1 LÁ MẦM 2 LÁ MẦM
Phiến lá Phiến lá
1./ Biểu bì - Khí khổng ở mặt dưới 1./ Biểu bì - Khí khổng ở cả 2 mặt
2./ Thịt lá - Có 2 loại mô mềm: giậu, khuyết 2./ Thịt lá - Có 1 loại mô mềm: khuyết
- Dị thể - Đồng thể
3./ Gân giữa - Mô dày 3./ Gân giữa - Mô cứng
Libe - Gỗ Libe - Gỗ
- Vòng tròn: Libe ngoài, Gỗ trong - Rời nhau, xếp lộn xộn, bó mạch kín
- Vòng cung: Libe trên, Gỗ dưới
Cuống lá Cuống lá
- Có - Không
- Cấu tạo giống gân giữa - Cấu tạo giống gân giữa
- Đối xứng qua mặt phẳng - Đối xứng qua mặt phẳng
PHÂN LOẠI THƯC VẬT
 ĐƠN VỊ PHÂN LOẠI
1. Loài: là đơn vị cơ bản trong hệ thống phân loại
 Gồm nhiều cá thể có cùng họ hàng với nhau
 Có cùng hình thái di truyền
 Có quá trình phát triển từ tổ tiên chung, và giống nhau về cấu tạo, hình thái.
2. Loài là một giai đoạn trong sự tiến hóa của sinh vật
3. Chi: nhiều Loài gần nhau hợp thành 1 Chi
4. Họ: nhiều Chi gần nhau hợp thành 1 Họ
5. Bộ: nhiều Họ gần nhau hợp thành 1 Bộ
6. Lớp: nhiều Bộ gần nhau hợp thành 1 Lớp
7. Ngành: nhiều Lớp gần nhau hợp thành 1 Ngành
8. Giới: nhiều Ngành gần nhau hợp thành 1 Giới

 BẢNG PHÂN LOẠI

THỰC VẬT BẬC THẤP THỰC VẬT BẬC CAO


Định nghĩa - Thực vật bậc thấp được cấu tạo bởi - Thực vật bậc cao gồm những thực vật
một hoặc nhiều tế bào chưa phân hóa mà cơ thể đã phân hóa thành Rễ, Thân,
thành Rễ, Thân, Lá tạo thành một khối Lá, có diệp lục
gọi là Tản
Phân loại 1. ngành Vi khuẩn 1. ngành Rêu
2. ngành Tảo lam 2. ngành Quyết
3. ngành Tảo đỏ 3. ngành Thông
4. ngành Tảo màu 4. ngành Ngọc Lan
5. ngành Tảo lục
6. ngành Nấm nhầy
7. ngành Nấm

 SO SÁNH LỚP NGỌC LAN – LỚP HÀNH:

LỚP NGỌC LAN LỚP HÀNH


Định nghĩa Đã có đủ Rễ, Thân, Lá, mạch dẫn nhựa, sinh sản bằng hòa, quả, hạt được bảo vệ trong
một quả khép kín
Phân biệt  Hạt 2 lá mầm  Hạt 1 lá mầm
 Gân lá gập nhau, hình lông chim  Gân lá song song
hay chân vịt
 Hoa mẫu 4 hoặc 5  Hoa mẫu 3
 Có tầng sinh gỗ  không có tầng sinh gỗ
 Thân cấp 1 chỉ có 1 vòng libe-gỗ  Thân cây cấp 1 có nhiều vòng, bó
libe-gỗ xếp lộn xộn
 Thân - Rễ có cấu tạo cấp 2  Không có cấu tạo cấp 2
 Rễ chính thường phát triển thành trụ  Rễ chính ít phát triển, thay thế bởi rễ
chùm
 Bó dẫn mở

9. Tầng phát sinh bần – lục bì


F. Vị trí cố định trong vùng vỏ cấp 1
G. Vị trí không cố định từ nội bì đến tầng lông hút
H. Khi hoạt động sinh bần ở ngoài, nhu bì ở phía trong
I. Tất cả đều đúng
10. Mô nâng đỡ còn được gọi là:
C. Mô dày
B.Mô cứng
C.Mô cơ giới
J. Hậu mô
11. Cà rốt, su hào, gừng tương ứng với:
E. Rễ củ, Thân củ, Rễ củ
F. Rễ củ, Thân củ, Thân rễ
G. Rễ củ, Rễ củ, Thân củ
H. Thân củ, Thân rễ, Rễ củ
12. Câu nào sau đây là sai về lỗ khí:
E. Lá nằm ngang lỗ khí chỉ ở mặt dưới
F. Lá mọc đứng lỗ khí có ở hai mặt
G. Lá nổi trên mặt nước lỗ khí ở mặt trên
H. Tất cả đều sai
13. Mô phân sinh thứ cấp cấu tạo bởi một lớp tế bào non gọi là:
E. Tầng phát sinh
F. Libe
G. Gỗ
H. Libe và gỗ
14. Mô cứng gồm:
E. Tế bào mô cứng, thể cứng
F. Sợi mô cứng, thể cứng
G. Tế bào mô cứng, sợi mô cứng
H. Tế bào mô cứng, thể cứng, sợi mô cứng
15. Lông ngứa tiết:
E. Acid citric
F. Acid acetic
G. Acid formic
H. Acid salicylic
16. Câu nào sau đây sai:
E. Mô dày không có ở lớp Hành
F. Rễ mút không có chóp rễ
G. Nội bì đai caspary có ở lớp Hành
H. A và B đúng

9. Củ cà rốt là do sự phì đại của............, củ cải trắng là do sự phì đại của............,


củ mì là do sự phì đại của............, củ dền là do............
A. Gỗ 2, Libe 2, Mô cấp 3, Gỗ 2
B. Libe 2, Gỗ 2, Libe 2, Mô cấp 3
C. Gỗ 2, Mô cấp 3, Gỗ 2, Gỗ 2
D. Libe 2, Gỗ 2, Gỗ 2, Mô cấp 3
10. Kiểu hậu thể gián đoạn ở rễ là do:
A. Nhiều mạch hậu mộc to
B. Tia tủy rộng
C. Cấu tạo bất thường
D. Tất cả đều sai
11. Trong hoa thức, chữ cái A, G, C biểu thị cho:
A. Bộ nhị, bộ nhụy, tràng hoa
B. Bao hoa, bộ nhụy, tràng hoa
C. Tràng hoa, bao hoa, bộ nhụy
D. Tràng hoa, bộ nhụy, bao hoa
12. Túi phôi gồm:
A. túi phôi đơn bào tử, túi phôi song bảo tử
B. Túi phôi tứ bào tử, túi phôi song bào tử
C. Túi phôi tam bào tử, túi phôi đơn bào tử, túi phôi song bào tử, túi phôi tam
bào tử, túi phôi tứ bào tử
D. Túi phôi đơn bào tử, túi phôi song bào tử, túi phôi tứ bào tử

13. Kiểu cụm hoa đơn vô hạn:


A. Chùm, bông, ngù, tán, đầu
B. Bông, tán, đầu
C.Ngù , tán, đầu
D. Đầu, chùm, bông
14. Đặc điểm cây thân rạ:
A. Thân hình trụ, không phân nhán, lá mọc ở ngọn
B. Thân mềm, không có cấu tạo cấp 2 liên tục
C. Thân đặc ở lóng, rỗng ở mắt
D. Tất cả đều sai
15. Cành có thể biến đổi thành;
A. Diệp chi, gai
B. Tua cuốn, gai
C. Diệp chi
D. Diệp chi, tua cuốn, gai
16. Rễ con phát sinh từ cụm tế bào sinh rễ, là những tế bào còn tính phôi sinh
của............
A. Tầng lông hút
B. Tủy
C. Nội bì
D. Trụ bì
17. Tuyến tiết được tạo ngay trên đế hóa được gọi là
A. Đĩa mật
B. Buồng mật
C. Ống mật
D. Tất cả đều sai
18. Tiết diện thân hình tam giác đặc trưng cho họ:
A. Cói
B. Hoa môi
C. Bầu bí
D. Quỳnh
19. Góc giữa cành và thân rất nhỏ như cây............, vuông như cây............, góc tù
như cây............
A. Bàng, Liễu, Trắc bách
B. Liễu, Bàng, Trắc bách
C. Trắc bách, Liễu, Bàng
D. Trắc bách, Bàng, Liễu

20. Tế bào mô phân sinh thực vật bậc cao có kích thước khoảng:
A. 10-5 – 10-4 m B. 10 – 30 µm
C. 10 – 100 nm D. 10 – 20 µm
21. Khi quan sát mảnh nút chai dưới kính hiển vi tự tạo, nhà thực vật học .........
thấy có nhiều lỗ nhỏ giống hình tổ ong được ông gọi là tế bào, đó chính là hình
ảnh của .........
A. De Fonburne – mạch gỗ B. Commandon – chấm đồng tiền ở
loại mô dẫn
C. Robert Hooke – vách tế bào chết D. Jim Waston – mạch gỗ chết
22. Thành phần chính vách sơ cấp:
A. Cellulose (20% - 30%), hemicellulose (25 – 50%), pectin (10 – 35%)
B. Cellulose (9 – 25%), hemicellulose (25 – 50%), pectin (20 – 35%)
C. Cellulose (25%), hemicellulose (25 – 50%), pectin (20 – 35%), protein (15%)
D. Cellulose (9 – 25%), hemicellulose (25 – 50%), pectin (10 – 35%), protein
23.
(15%)
23. Khi số bó gỗ ở rễ mẹ trên 2 bó, rễ con mọc ở............ bó gỗ, khi số bó gỗ ở rễ
mẹ có 2 bó, rễ con mọc ở............ bó gỗ:
A. Trước mặt – Hai bên
B. Hai bên – Trước mặt
C. Hai bên – Đối diện
D. Trước mặt – Đối diện
24. Thành phần của phiến giữa:
A. Pectin và Calci B. Cellulose
C. Hemicellulose D. Pectin

25.Capsanthin có trong:
A. Ớt chín
B. Quả cà chua
C. Cà rốt
D. Lá lẻ bạn
26. Họ Bí, họ Vòi voi, sự hóa khoáng là do sự tích tụ của:
A. SiO2 B. CaCO3
C. SiO2, CaCO3 D. Calci Oxalat
27. Thân cây Mía:
A. Sự hóa bần B. Sự hóa khoáng
C. Sự hóa gỗ D. Sự hóa sáp
28. Bản chất các alơron:
A. Protid
B. Lipid
C. Cacbohydrat
D. Tất cả đều sai
29. Thứ tự xuất hiện của các thành phần vách tế bào:
A. Vách sơ cấp, vách thứ cấp, phiến giữa
B. Phiến giữa, vách sơ cấp, vách thứ cấp
C. Vách sơ cấp, phiến giữa, vách thứ cấp
D. Vách sơ cấp và phiến giữa xuất hiện cùng lúc, vách thứ cấp có sau cùng
30. Quinin có trong:
A. Cây thuốc lá
B. cây canh-ki-na
C. Cây Thông thiên
D. Cây Bồ kết
31. Kích thước của ribosome:
A. 60Ao
B.80 Ao
C. 100 Ao
D.150 Ao
32. Ở cây Trúc đào, lỗ khí tập trung trong một huyệt to phủ đầy lông gọi là
A. Giếng
B. Phòng ẩn lỗ khí
C. Bì khổng
D. Buồng
33. Gai hoa hồng do đâu biến đổi:
A.Biểu bì
B. Mô mềm
C. Lá
D. Lông che chở

34. Gai bồ kết do đâu biến đổi:


A. Cành
B. Lông che chở
C. Thân
D. Biểu bì
35. Gân lá hình lọng gặp ở:
A. Lá sen
B. Lá vú sữa
C. Lá đu đủ
D. Lá thông thiên
36. Bẹ chìa là đặc trưng của:
A. Gừng
B. Mía
C. Rau răm
D. Cao su
37. Cây nào có thân cột:
A. Cây dừa
B. Cây mía
C. Cây đa
D. Cây lúa

38. Đâu là tiền khai của hoa:


A. Tiền khai van
D. Tiền khai cưỡi

C.Tiền khai cuộn trong


D.Tiền khai nhăn

39. Các lá đài của một hoa rời gọi là:


A. Đài dạng cánh
B. Đài đồng trưởng
C. Đài phân
D.Đài hợp
40. Kiểu tràng hình chữ thập có ở:
A. Hoa cẩm chướng
B. Hoa hồng
C. Hoa Cải
D. Hoa hướng dương
41. Yếu tố dẫn nhựa nguyên gồm:
A. Mạch ngăn
B. Mạch gỗ
C. Mô mềm gỗ và sợi gỗ
D. Cả A và B

42.Mạch ngăn nào đặc trưng cho cây hạt trần:


A. Mạch vòng
B. Mạch xoắn
C. Mạch hình thang
D. Mạch có chấm đồng tiền

43. Mô mềm đồng hóa gồm:


A. Mô mềm hình giậu
B. Mô mềm xốp
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
44. Cách mọc của lá trên cây
A. Mọc cách
B. Mọc đối
C. Mọc vòng
D. Tất cả đều đúng

45. Ở rễ của Lan............ có tầng............ chịu sự biến đổi đặc biệt của nhiều lớp
tế bào chết vách tẩm suberin, trên vách có những vân hình xoắn hay mạng. Đó
gọi là........... đảm nhiệm chức năng của.............
A. Khí sinh, hóa bần, giác, vùng hóa bần
B. Phụ sinh, hóa bần, mạc, vùng hóa bần
C. Khí sinh, lông hút, giác, lông hút
D. Phụ sinh, lông hút, mạc, lông hút
46. Vách sơ cấp có cách sợi cellulose:
A. Xếp lớp song song, lớp này chéo lớp khác 60o – 90o
B. Xếp thành bó, lớp này chéo lớp khác 30o – 60o
C. Xếp thành bó, lớp này chéo lớp khác 60o – 90o
D. Xếp lớp song song, lớp này chéo lớp khác 30o – 60o
47. Thụ bì:
A. Là lớp bần chết
B. Là tất cả các mô chết bên ngoài bần
C. Là vỏ chết
D. Tất cả đều đúng
48. Sinh trưởng thứ cấp ở cau bùn là do:
A. Các tế bào mô mềm phù to ra
B. Sự phì đại của libe
C. Sự xuất hiện các tượng tầng thặng dư
D. Sự phì đại của libe 2
49. Ống nhựa mủ thật là:
A. Ống nhựa mủ có đốt
B. Có vách dày bằng cellulose, chiết quang
C. Ống không có vách ngăn ngang, tiếp giao với nhau
D. Gặp ở cây họ khoai lang

50. Vách thứ cấp của quản bào và sợi gồm:


A. 2 lớp B. 3 lớp
C. 4 lớp D. 1 lớp
51. Thực vật một lá mầm có các:
A. Mô phân sinh lóng và bên. B. Mô phân sinh đỉnh và bên.
C. Mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ. D. Mô phân sinh đỉnh và lóng
52. Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là:
A. Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh lóng.
C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh đỉnh thân.
53. Saponin là thành phần hoạt chất đặc trưng của họ:
A. Thầu dầu B. Bầu bí
C. Ngũ gia bì C. Hoa hồng
54. Chất tế bào là khối chất quánh, độ nhớt cao và có tính đàn hồi, tỷ lệ nước
chiếm khoảng:
A. 50-60% B. 27-30% C. 40-50% D. 70-80%
55. Ty thể là nơi diễn ra quá trình:
A. Quang hợp
B. Thu góp chất thải của tế bào
C. Hô hấp tạo năng lượng
D. Phân bào
56. Vai trò chủ yếu của Lục lạp là:
A. Bảo vệ lá khỏi ánh sáng trực xạ
B. Gây sự chú ý của côn trùng trong quá trình thụ phấn
C. Đồng hoá ở thực vật xanh
D. Dự trữ
57. Chất dự trữ phổ biến nhất trong tế bào thực vật là loại thể vùi:
A. Tinh bột B. Protid C. Lipid D. Tinh thể
58. Đặc điểm quan trọng nhất trong cấu tạo của mô phân sinh là:
A. Bao gồm các tế bào chưa phân hoá B. Bao gồm các tế bào đã phân hoá
C. Các tế bào xếp xít nhau D. Các tế bào xếp rời nhau
59. Cellulose - Pectin là hai lớp thuộc về của trúc của:
A. Vách tế bào thực vật B. Màng nhân
C.Màng nguyên sinh chất D. Màng lục lạp
60. Ở bốn góc của thân cây họ hoa môi (Lamiaceae) hay góc cuống lá một số
cây như Húng chanh (Plectranthus amboinicus; Lamiaceae) thường có loại mô:
A. Cứng B. Dày C. Mềm Dẫn
61. Mỗi cánh hoa (tràng hoa) bao gồm hai phần là:
A. Phiến, cuống B. Phiến, móng
C. Phần mang màu sắc, phần có lông C. Phần mang màu sắc, phần phiến
62. Mô phân sinh của rễ cây thường có ở miền:
A. Lông hút B. Chóp rễ
C. Sinh trưởng D. Hoá bần
63. Hệ thống dẫn nhựa ở thân có kiểu sắp xếp bó libe-gỗ như sau:
A. Libe ở ngoài, gỗ ở trong B. Gỗ ở ngoài, libe ở trong
C. Libe và gỗ xen kẽ D. Libe và gỗ hướng tâm
64. Lá có một gân là đặc điểm của cây:
A. Ngô B. Sa mu C. Sắn D. Lúa
65. Vết khía ở lá xẻ có dạng:
A. Sâu tới ¼ phiến lá B. Sâu quá ¼ phiến lá
C. Vào sát gân lá C. Chia làm 3 phần
66. Để giảm bớt sự thoát hơi nước, lá biến đổi thành:
A. Vẩy B. Gai C. Tua cuốn D. Lá bắc
67. Ở một số loài như Bán hạ, Môn, Lan ý...lá Bắc thường biến đổi thành:
A. Lá Bắc nhỏ B. Cụm hoa giả bao phía ngoài
C. Mo bao lấy cụm hoa D. Trục chính của hoa
68. Cuống hoa ở nách của:
A. Lá đài B. Lá bắc C. Bầu D. Đế hoa
69. Cụm hoa bao gồm nhiều hoa:
A. Tập trung trên một cành B. Mọc riêng lẻ
C. Mọc trên một trục hoa phân nhánh D. Mọc ở kẽ lá

70. Họ của cây Rau răm (Polygonum multiflorum Lour.) là:


A. Apocynaceae B. Polygonaceae
C. Rubiaceae D. Campanulaceae
71. Đơn vị cơ bản trong phân loại thực vật là:
A. Chi B. Bộ C. Ngành D. Loài
72. Nhiều chi gần nhau họp thành:
A. Lớp B. Họ C. Bộ D. Loài
73. Lớp xoắn khuẩn thuộc ngành
A. Vi khuẩn B. Vi khuẩn lam C. Nấm D. Tảo nâu
74. Cách viết tên họ: Tên chi chính của họ kèm theo đuôi:
A. -ales B. -phyta C. -opsida D. -aceae
75. Trong trường hợp nào thì dùng P làm ký hiệu thay cho C và K khi viết hoa
thức?
A. Khi các lá đài hợp B. Khi các nhị hoa hợp
C. Khi lá đài và lá tràng giống nhau D. Khi cánh tràng hợp
76. Chùm hoa bao gồm trục cụm hoa mang nhiều hoa:
A. Có cuống B. Không có cuống
C. Đơn tính D. Mọc ra từ đầu cành
77. Trong cấu tạo cấp II của thân thì tầng sinh bần sinh ra:
A. Mô mềm ruột và bần B. Lục bì và mô mềm ruột
C. Lục bì và bần D. Libe và bần
78. Sắp xếp hệ thống dẫn nhựa theo hướng ly tâm là đặc điểm của:
A. Bó mạch thân B. Bó mạch rễ
C. Bó mạch lá D. Cả bó mạch thân và rễ
79. Su hào và khoai tây thuộc loại thân:
A. Thân trên không B. Thân rễ C. Thân củ D. Thân giả
80. Có cấu tạo thứ cấp nhờ tầng phát sinh là đặc điểm của:
A. Cả hai nhóm thực vật đều có B. Thực vật 1 lá mầm
C. Chỉ thân cây 2 lá mầm D. Thực vật 2 lá mầm
81. Lá cây 2 lá mầm có đặc điểm:
A. Hai mặt trên và dưới không phân biệt B. Hai mặt trên và dưới phân
biệt
C. Lỗ khí chỉ có ở mặt trên D. Mặt trên thường có lông
82. Lá cây 1 lá mầm có đặc điểm:
A. Hai mặt trên và dưới không phân biệt B. Hai mặt trên và dưới
phân biệt
C. Lỗ khí chỉ có ở mặt dưới D. Mặt trên thường có lông
83. Có mô mềm đồng hóa là đặc điểm của cơ quan:
A. Thân B. Lá C. Rễ D. Hoa
84. Ở cây hai là mầm, mô mềm hình giậu thường có ở:
A. Ngay dưới lớp biểu bì của thân B. Ngay dưới lớp biểu bì dưới của lá
C. Ngay dưới lớp biểu bì trên của lá D. Nằm sâu bên trong lá
85. Điểm dễ nhận thấy ở thân cây lớp Hành là:
A. Bó mạch sắp xếp hết sức trật tự B. Bó mạch ly tâm
C. Bó mạch hướng tâm D. Bó mạch sắp xếp lộn xộn
86. Ở cây lớp Hành do không có mô dày nên việc nâng đỡ được đảm nhận bởi:
A. Bó libe-gỗ B. Vòng cương mô
C. Lớp vỏ khá đặc biệt D. Mô mềm ruột
87. Bẹ chìa là đặc điểm của họ:
A. Họ bông B. Họ Rau răm
C. Họ lúa D. Họ Hoa hồng
88. Trong nhựa có nhiều alkaloid như morphin, codein, papaverin là đặc trưng
của cây:
A. Vàng đắng B. Cây Mùi cua
B. Cây Thầu dầu D. Cây Thuốc phiện
89. Cây thân cỏ, sống hàng năm hay sống dai, leo bằng tua cuốn hoặc bò trên
mặt đất là đặc điểm của họ:
A. Bí B. Rau răm C. Hoa tán D. Mã tiền
90. Vỏ cây chứa nhiều alkaloid như quinin, quinidin, cinchonin, cinchonidin là
đặc trưng của cây:
A. Cà phê B. Canh-ki-na C. Thuốc phiện D. Trúc đào
91. Cây bụi hoặc thân cỏ, sống hàng năm hay nhiều năm, thân và cành vuông là
đặc điểm của các cây thuộc họ:
A. Rau răm B. Bầu bí C. Hoa môi D. Mõm chó
92. Cụm hoa bông mo, hoa nhỏ, lưỡng tính hay đơn tính, mo thường có màu sặc
sỡ là đặc điểm các cây thuộc họ:
A. Cau dừa B. Ráy C. Lúa D. Gừng
93. Cây Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum Skeel.) thuộc họ:
A. Cà phê B. Mõm chó C. Trúc đào D. Cam
94. Cây Nhân sâm (Panax ginseng C. A. Mey.) thuộc họ:
A. Ngũ gia bì B. Cam
C. Hoa tán D. Mã tiền
95. Bộ nhị được ký hiệu A(9)+1 trong Hoa thức nói lên:
A. Bộ nhị hai vòng 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
B. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái gắn thành một trụ và 1 cái rời
C. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
D. Bộ nhị 10 cái hợp sắp thành hai vòng 9 ngoài và 1 trong
96. Cấu tạo bộ nhụy gồm
A. Nuốm, bầu, cuống B. Nuốm, bầu, đế hoa
C. Nuốm, vòi, bầu D. Vòi, bầu, đế hoa
97. Tầng sinh mạch tạo nên:
A. Libe ở trong và mô mềm vỏ ở ngoài B. Libe ở trong và gỗ ở ngoài
C. Li be ở ngoài và gỗ ở trong D. Bần ở ngoài và lục bì ở
trong
98. Lỗ khí lá cây hai lá mầm thường nằm ở:
A. Mặt trên B. Mặt dưới C. Cả hai mặt D. Nằm sâu ở mặt trên
99. Vi khuẩn Gram+ và vi khuẩn Gram- phân biệt nhau ở:
A. Cách bắt màu của vách tế bào với thuốc nhuộm
B. Vi khuẩn Gram+ gây nhiều bệnh nguy hiểm hơn Gram-
C. Vi khuẩn Gram- gây nhiều bệnh nguy hiểm hơn Gram+
D. Cách bắt màu của tiên mao với thuốc nhuộm
100. Bộ phận mỏng, nhỏ mọc ở phía gốc cuống lá có tên gọi:
A. Lưỡi nhỏ B. Phiến lá C. Lá kèm D. Bẹ chìa
101. Cụm hoa cây Vòi voi (Heliotropium indicum L.) có dạng:
A. Xim hai ngả B. Xim một ngả
C. Chùm D. Bông
102. Khi vẽ hoa đồ, Bộ nhị được vẽ:
A. Hình lưỡi liềm có song lưng nhọn B. Một vòng tròn nhỏ tô đen ở phía
trên
C. Hình chữ B mặt lõm quay vào trong D. Mặt cắt của bầu noãn
103. Vỏ quả giữa do..............tạo nên:
A. Biểu bì ngoài của bầu B. Mô mềm của thành bầu noãn
C. Biểu bì trong của bầu D. Lá đài còn lại cùng với quả
104. Tép quả các loài thuộc chi Citrus (bưởi, cam, chanh) do vỏ quả............tạo
nên:
A. Ngoài B. Giữa C. Trong D. Hạch
105. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu
tạo nào của rễ ?
A. Đỉnh sinh trưởng B. Miền lông hút
C. Miền sinh trưởng D. Rễ chính
106. Loại quả khi chin nứt thành hai mảnh vỏ thuộc loại quả:
A. Cải B. Đậu C. Bí D. Nang
107. Đặc điểm chính của họ Cúc là:
A. Cây thân cỏ, rễ có thể phồng to thành củ
B. Cụm hoa đầu, chùm đầu hay ngù đầu. Hoa có thể đều, hình ống, hay không
đều hình lưỡi nhỏ
C. Qủa đóng
D. Bao gồm các ý trên
108. Tên khoa học và họ của cây Ý dĩ là:
A. Codonopsis javania (Campanulaceae) B. Coix lachryma – jobi. (Poaceae)
C. Mentha arvensis (Lamiaceae) D. Dioscorea persimilis
(Dioscoreaceae)
109. Nhiều lá bắc tập hợp ở phía dưới cụm hoa được gọi là:
A. Mo B. Bao chung
C. Lá hoa D. Tổng bao lá bắc
110. Khi thấy có hai lá bắc con nằm hai bên cuốn hoa, thì đó là :
A. hoa không đều B. Hoa đều
C. Hoa lớp ngọc lan D. Hoa lớp hành.
111. mô phân sinh cấp hai ( Mô phân sinh bên) có nhiệm vụ:
A. Rễ và thân cây lớp Ngọc Lan tăng trưởng theo chiều ngang
B. Thân mọc dài ra ở các lóng
C. Làm cho rễ và thân cây mọc dài ra
D. Tạo thành các mô khác.
112. Trong các câu sau, câu nào SAI:
A. Mô dày ở dưới những chổ lồi lên của biểu bì
B. Lá đơn là lá không chia thùy
C. Biểu bì có thể mang lông che chở hay lông tiết
D. Lưỡi nhỏ gặp ở lá cây họ lúa, họ gừng.
113. Trong các câu sau, câu nào SAI:
A. Ống tiết ly bào tiết tinh dầu
B. Biểu bì tiết thường gặp ở cánh hoa
C. Sợi mô cứng là những tế bào hình thoi, vách rất dày, khoang tế bào hẹp
D. mạch ngăn và mạch thông có nhiệm vụ dẫn nhựa Luyện.
114. Tiền khai nào sau đây không có ở đài hoa:
A. Tiền khai thìa B. Tiền khai van
C. Tiền khai lợp D. Tiền khai năm điểm
115.Các mô nào sau đây có vách bằng cellulose:
A. Bần B. Mô Cứng
C. Libe D. Gỗ
116. Sau khi hoa nở, đài còn trên quả gọi là :
A. Đài đồng trưởng B. Đài không đồng trưởng.
C. Đài tồn tại D. Đài phát triển theo quả
117. Lá mọc vòng khi:
A. Mỗi mấu mang 5 lá B. Các lá mọc thành vòng tròn
C. mỗi mấu mang 3 lá trở lên D. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất.
118. Bó gỗ 1 ở rễ cây phân hóa theo kiểu:
A. Ly tâm B. Hướng tâm
C. Xuyên tâm D. Đồng tâm
119. Khi hoa chỉ có một vòng bao hoa thì đó là:
A. Hoa vô cánh B. Hoa trần
C. Hoa kiểu vòng D. Hoa vô đài
120. Trong các câu sau, câu nào SAI:
A. Lá họ hoa hồng có lá kèm
B. Lá mọc so le khi mỗi mấu chỉ mang một lá
C. Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
D. Lá kép hình lông chim có các lá chét xếp đều hai bên cuống chính.
121. Đế hoa mang các bộ phận:
A. Hoa, quả B. Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
C. Bao phấn, hạt phấn D. Lá Bắc, cuống hoa, hoa
122. Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có đặc điểm:
A. Không cuốn B. Không cánh hoa
C. Không có lá bắc D. Không lá đài.
123. Các phần của thân cây gồm:
A. Thân chính, chóp rễ, mấu, lóng, cành, chồi bên, bạnh gốc.
B. Thân chính, chồi ngọn, mấu, lóng, chồi bên, cành, bạnh gốc.
C. Thân chính, mấu, lóng, lá, chồi bên, cành, bạnh gốc.
D. Thân chính, chồi ngọn, chồi bên, mấu, cành, bạnh, gốc
124. Vị trí mô mềm ruột ở rễ cây:
A. giữa bó libe và bó gỗ
B. trong cùng vi phẫu rể cây.
C. Bên ngoài bó libe và bó gỗ.
D. Ngoài cùng vi phẫu rể cây.
125. Hoa đực và hoa cái mọc trên cùng một cây thì gọi là:
A. Hoa đơn tính cùng gốc.
B. Hoa lưỡng tình cùng gốc
C. Hoa đơn tính
D. Hoa lưỡng tính
126. Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính của:
A. cây cái B. Cây cỏ
C. Cây hạt kín D. Cây hạt trần
127.

343. Bộ nhị hai trội có mấy nhị ngắn? 2


344. Bộ nhụy được cấu tạo từ? Lá noãn.
345. Các bộ phận bao hoa đính trên đính bầu gọi là? Bầu dưới
346. Số lượng lá noãn của lớp ngọc lan? Thường 5
347. Kiểu qua của họ Apiaceae? Quả bẻ đôi
348. Họ hay phân họ nào có hoa bị vặn 180 độ, tràng hình môi
3/2? Campanulaceae.
349. Cụm hoa (1) của Asteraceae, hoa ở bìa có đặc điểm (2)? (1)
đầu dị giao/ (2) hoa hình lưỡi nhỏ.
350. Đặc điểm nhận diện cây nhàu thuộc họ Rubiaceae? Lá mọc
đối, lá kèm nằm giữa hai cuống lá mọc đối.
351. Đặc điểm dạng sống, bao hoa và nhị giúp nhận biết một loài
thuộc họ Apocynaceae? Thân gỗ, có nhựa mủ màu trắng, hoa cánh
dính, 5 bao phấn chụm vào nhau.
352. Họ nào có hiện tượng lôi cuốn lá ở các đoạn cành mang hoa?
Solanaceae
353. Họ nào có hai lá noãn đặt lệch so với mặt phằn trước sau của
hoa? Solanaceae
354. Lá đài lớn cùng với sự phát triển của quả, gọi là? Đài đẳng
trương
355. Quả lai cam. Chọn phát biểu sai? Được hình thành từ hoa có
nhiều lá noãn rời, mỗi lá noãn là một m...
356. Một cây vừa có hoa đực vừa có hoa cái , gọi là? Hoa lưỡng
tính
357. Cách mở thường gặp nhất của bao phấn là mở theo đường?
Nứt dọc.
358. Bộ nhị đa nhị là? Hoa có nhiều nhị xếp thành nhiều vòng.
359. Cuống hoa không phân nhánh, chỉ mang một hoa, gọi là?
Cụm hoa đơn có hạn.
360. Kiểu cụm hoa nào gồm nhiều hoa không có cuống: (1) tán,
(2) chùm, (3) giẻ, (4) , (5) xim co, (6) đầu,(7) buồng, (8) bông
mo.? 3 4 6 7 8.
361. Cụm từ nào không dùng để nói về đế hoa? Cuống hoa
362. Đặt tên “họ có roi ngựa” cuta Verbenaceae là được gọi dựa
vào đặt điểm cụm hoa kiểu? Gié
363. Cụm hoa đặc sắc của Lamiaceae là gì? Xim co tạo thành
vòng giả, các vòng giả thành gié già ở ngọn cành.
364. Cụm hoa của Liliaceae có gì đặt biệt? Tán già nhiều hoa có
mo bao lại.
365. Họ nào” lá xếp 3 dãy, lá hình gươm và tiền khai cưỡi”
Iridaceae.
366. Lá của Zingiberaceae có điểm gì đặc sắc? Lá có lưỡi nhỏ.
367. Mặc dù Dioscoreaceae là một họ của lớp hành nhưng lại
mang đặc điểm gì của lớp ngọc lan? Lá có cuống lá và gân lá hình
chân vịt.
368. Hạt của họ Zingiberaceae thuộc nhóm hạt nào? Hạt có phôi,
nội nhũ và ngoại nhũ.
369. Có thể phân biệt nhanh một loài thuộc họ Iridaceae hay họ
Amaryllidaceae bằng đặc điểm nào? ống bao hoa của Amary dài
hơn.
370. Trong cách phân loại hạt, kiểu hạt nào không có? Hạt có cây
mầm và ngoại nhũ.
371. Tràng hình lưỡi có đặc điểm? Các cánh hoa dính thành ống
ngắn
372. Móng dài và thẳng góc với phiến là đặc điểm của? Tràng
hình hoa cẩm chướng.
373. Thịt lá có cấu tạo dị thể không đối xứng, thì dưới biểu bì trên
là mô gì? Mô mềm giậu.
374. Mô nâng đỡ thường gặp ở vi phẫu lá cây lớp ngọc lan là gì?
Mô dày
375. Chọn phát biểu sai về vi phẩu lá lớp hành? Lỗ khí thường tập
trung ở biểu bì dưới
376. Mô cấp một nào xếp dãy xuyên tâm? Mô mềm vỏ trong của
rễ
377. Vì sao rễ phù thành củ? Tích trữ dưỡng liệu
378. Cách phân nhánh của cây bụi?
379. Thân cây có đặc điểm ở rỗng ở lóng là? Thân rạ
380. Gân lá hình chân vịt khác gì với gân lá lông chim? Có nhiều
gân chính.
381. Chọn phát biểu sai? Lá hình trứng ngược có gốc lá to hơn
đính lá
382. Rễ con mọc ra từ vùng nào của rễ cái? Vùng hóa bần
383. Vết khía vào đúng ¼ chiều rộng của phiến lá gọi là? Lá chẻ
384. Nếu bần 1 ô thì sẽ không gặp kiểu đính noãn nào? Trung trụ
385. K(5) C(5) nghĩa là? 5 lá đài dính, 5 cánh hoa dính
386. Quả hạch con khác quả hạch ở đặc điểm nào? Vỏ quả cứng
rắn
387. Quả mọng được sinh từ? 1 hoa có 1 hay nhiều lá noãn dính
388. Quả loại cam là? Sinh từ 1 hoa có nhiều lá noãn dính
389. Cụm hoa của họ Liliaceae? Tán già có mo bao bọc
390. Họ nào lá có tiền khai cưỡi? Iridaceae
391. Bao hoa của Amaryllidaceae có đặc điểm gì? 6 phiến cùng
màu dạng cánh hoa, xếp 2 vòn, dính nhau tạo ống bao hoa dài
392. Bộ nhụy của Iridaceae có đặc điểm gì đặc biệt? Đầu nhụy
phát triển thành hình phiến, đôi khi to và có màu như cánh hoa
393. Hoa của Orchidaceae có đặc điểm gì đặc biệt? Hoa bị ngược
394. Rubiales là từ latin chỉ bậc phân loại nào? Bộ
395. Họ nào có lá đơn mọc đối nhưng trông giống như lá kép lông
chim, cây thường... trắng? Euphorbiaceae
396. Họ nào có “vòi nhụy rời, choãi ra; ở gốc mỗi vòi có một dĩa
mặt hình vòng .... chân vòi? Apiaceae
397. Calophyllum inophyllum L. Là một loài thuộc họ?
Clusiaceae
398. Bề mặt thân và lá của các loài thuộc họ Boraginaceae có đặc
điểm gì? Có nhiều lông nhám, màng lông dày, có m.. và tấm si..
399. Kiểu tràng hoa nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? Tràng
hình bánh xe
400. Nếu bầu 6 ô thì kiểu đính noãn sẽ là? Trung trụ
401. Đặc điểm nào không gặp ở họ ngọc lan (Magnoliaceae)? 10
nhị xếp hai vòng
402. Đặc điểm bao phấn của họ long não (lauraceae)? Bao phấn 4
ô, mở bằng nắp bật
403. Kiểu cụm hoa của họ hồ tiêu (Piperaceae)? Bông với trục
cụm hoa không phân nhánh
404. Đặc điểm dạng sống của họ Tiết dê( Menispermaceae)?
405. Hạt của họ rau dền có đặt điểm gì? ..... nội nhũ bột
406. Đặc điểm nào của bao hoa giúp nhận diện cây roi (Mận)
thuộc họ Myrtaceae? Bao hoa dính thành một chóp, bị hất tung ra
ngoài khi hoa nở để lại sẹo tròn
407. Họ nào có phấn khối? Orchidaceae, Apocyaceae
408. Kiểu bộ nhị nào không gặp ở họ Myrtaceae? Bộ nhị bốn đài
409. Kiểu tiền khai cánh hoa của Mim...? tiền khai van
410. Ba phân họ trong họ Fabaceae giống nhau ở những cơ quan
nào? Lá kép lông chim, cánh hoa rơi, quả loại đậu
411. Magnoliophyta là từ latin chỉ bậc phân loại nào? Ngành
412. Bộ nhị đặc trưng của Faboideae? 10 nhị xếp 2 vòng kiểu đảo
lưỡng nhị
413. Cụm từ nào dùng để chỉ 5 lá đài nằm cạnh nhau trước khi hoa
nở? Tiền khai lợp
414. Kiểu tiền khai cánh hoa nào đặc sắc cho phân họ đậu
(Faboideae)? Tiền khai hình bướm
415. Bộ nhị hai trội có mấy nhị ngắn? 2
416. Bộ nhụy được cấu tạo từ? Lá noãn
417. Chọn phát biểu sai khi nói về họ Solanaceae? Lá đơn hoặc lá
kép lông chim, không có lá kèm
418. Borageae giống họ Lamiaceae ở đặc điểm nào? Lá đài và lá
bắc
419. Kiểu tràng hoa nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? Tràng
bình đính
420. Kiểu nhị nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? 5 nhị xem kẽ
5 cánh hoa
421. Họ nào cụm hoa có lá bắc và lá bắc con xếp kết lợp?
Acanthaceae
422. Cụm hoa của họ Araceae khác cụm hoa của họ Piperaceae
như thế nào? Bông mo, mo to, mềm và có màu rực rỡ
423. Lá của các loài trong họ Araceae có gì khác với đặc điểm
chung của lá lớp hành? Bẹ lá phát triển, có lưỡi nhỏ
424. Chọ đặc điểm họ Araceae? Sống nhiều năm, thân rễ phù
thành củ/ trầu bà là một loài trong họ này/ hoa lưỡng tính, có bao
hoa gồm 2 vòng.
425. Chọ đặc điểm họ Poaceae? Thân rạ/ lá có lưỡi nhỏ/bẹ lá là
ống chẻ dọc phía trước ôm thân/ quả dính
426. Đặc điểm quan trọng nào để nhận biết cây Cypercus rotundus
L. Thuộc họ Cyperaceae? Thường đặc, có ba cạnh, không mấu
427. Kiểu tràng nào có ống tràng dài, hẹp, và thẳng góc với phiến?
Tràng hình đính
428. Cánh hoa có móng dài, thẳng góc với phiến? Tràng hình hoa
cẩm chướng
429. Kiểu tiền khai nào chỉ dùng để diễn tả cách sắp xếp các cánh
hoa khi hoa chưa nở? Lợp
430. Đoạn nối của chỉ nhị vào bao phấn được gọi là (1) và đoạn
mà (1) kéo dài khôi bao... sẽ gọi là(2)? (1) phấn khối, (2) chung
đới
431. Bộ nhị đa thể là? Hoa có nhiều vòng nhị
432. Cơ quan sinh sản cái cấu tạo từ một hay nhiều...? lá noãn
433. Quả nào khi chín, quả mở bằng 4 đường nứt ở hai bên giá
noãn tạo 2.... vách giả mang hạt? Quả loại cái
434. Quả kép được sinh từ? Cụm nhiều hoa
435. Giao tử đực kết hợp với noãn cầu sẽ tạo thành? Cây mầm
436. Ích mẫu là mổ loài thuộc họ (1) và có tên khoa học là
“Leonurus (2) Houtt”? (1) Lamiaceae, (2)japonicus
437. Calophyllum inophyllum L. Là tên khoa học của (1) và loài
này thuộc họ (2)? (1) mù u, (2) bứa
438. Tên ngành của thực vật bậc cao có đuôi từ là? –phyta
439. Chọn một loài thuộc họ Cúc (Asteraceae)? Artemisia annua
L.
440. Kaempferia galanga L. Là tên khoa học của (1) và loài này
thuộc họ (2)? Địa liền, Zingiberaceae.
441. Tên lớp của thực vật bậc cao có đuôi từ là? –opsida
442. Đặc điểm bó gỗ 1 của rễ cây cấp một?
443. Quan sát một vi phẫu thấy có 28 bó libe- gỗ xếp cùng một
vòng, bạn kết luận gì? Thân cây lớp hành
444. Cắt ngang củ nhân sâm thấy gỗ 2 chiếm tâm. Bạn kết luận củ
nhân sâm do cơ quan nào phù to? Rẽ cấp 2
445. Tỉ lệ vùng vỏ và vùng trung trụ của vi phẫu rễ cấp một? Vỏ
2/3, trung trụ 1/3
446. Họ nào với đặc điểm cụm hoa có nhiều lá bắc và lá bắc con
xếp kếp lợp? Acanthaceae.
447. Lá đầy đủ là lá có 3 phần, gồm? Cuống lá, bẹ lá
448. Loại mô tiết nào sau đây được hình thành từ một nhóm tế bào
tiết? Kiểu ly bào
449. Các loại mô mềm có thể gặp ở thịt lá? Mô mềm giậu, khuyết,
mm đồng hóa có màng xếp nếp.
450. Các câu sai? Libe kết tầng..., mô phân sinh ngọn rễ...
451. Libe trong gỗ khác libe quanh tủy ở các đặc điểm ? xuất phát
từ sự hoạt động bất thường của tượng tầng, từ sự phân hóa của một
vài tế bào mô mềm.
452. Chọn những câu sai? Lỗ khí có 3 tế bào .... hoàng liên, lá
chìm dưới nước có lỗ khí ở mặt trên
453. Đặc điểm của lá cây lớp hành? Mô cứng ít phát triển, bó
mạch kín, lỗ khí có 2 mặt của biểu bì.
454. Nguồn gốc của ngoại nhũ? Do phôi tâm tạo thành
455. Cách viết tên khoa học nào sai? Belamcanda sp (L.) DC
456. Theo danh pháp quốc tế, đuôi từ trong tên la tinh của lớp và
phân lớp là? –opsida và –idae
457. Bậc phân loại giữa họ và chi? Lông (tribus)
458. Đặc điểm về cơ cấu của họ Cúc? Lông che chở dạng hình
khiên/ libe quang tủy/ lông tiết có chân ngắn.... biểu bì.
459. Đặc điểm bộ nhị ở tông Lobelieae của họ hoa chuông
(Campanulaceae) là? 5 nhị đều, dính ở bao phấn.
460. Đặc điểm của họ khoai lang? Có libe quanh tủy/hoa đều
lưỡng tính/hạt có nội nhũ, mầm cong, lá mầm rộng và xếp nếp.
461. Đặc điểm của họ cỏ roi ngựa (Verbenaceae)? Cây gỗ to hay
nhỏ.... tiết diện vuông/hoa mọc riêng lẻ...nách lá/thường có lông
tiết tinh dầu
462. Khi gặp cây có đặc điểm: lá đơn, mọc đối, có lá kèm, bầu
dưới... có thể nhận diện cây này thuộc họ nào?cà phê (Rubiaceae)
463. Đặc điểm nào là của họ gừng? Cỏ sống dai nhờ thân rễ to/ hạt
có nội nhũ và ngoại nhũ/lá có lưỡi nhỏ.
464. Đặc điểm hoa của họ ngọc lan:”hoa riêng lẻ ở ngọn hay nách
lá.... bao hoa xếp xoắn ốc hay vòng mẫu 3. Nhị và nhụy xếp....”?
hoa to, đều, lưỡng tính, đế hoa lồi hình nón/xếp xoắn ốc.
465. Những họ nào sau đây có thân khi sinh là thân giả do bẹ lá
tạo thành? Musaceae, Zingiberaceae, Amaryllidaceae.
466. Đặc điểm nào là của họ củ nâu? Hoa đơn tính khác gốc/quả
nang có 3 cánh/ hạt có nội nhũ sừng
467. Đặc điểm “thân rạ, lá xếp thành 2 dãy, gân lá song song.
Cụm hoa là bông nhỏ. Quả thóc” là của? Họ lúa
468. Các đặc điểm “ 3 nhị, bao phấn đính đáy; cỏ đa niên; thân khí
sinh thường đặc, có 3 cạnh; bẹ lá không chẻ dọc” là của họ nào?
Họ cói (Cyperaceae)
469. Những cây nào sau đây thuộc họ Ráy (Araceae)? Thủy
xương bồ/ vạn niên thanh (Aglaonemasiamense Engl.)/môn đốm
(Caladium bicolor (Ait.) Vent)
470. Đặc điểm cơ cấu học của họ long não (Lauraceae)? Tế bào
tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm, vài chi có tế bào tiết chất
nhày/trụ bì của thân là vòng mô cứng gồm tế bào mô cứng và sợi/
có sợi libe 2
471. Vị trí phân loại của cây Dền gai (Amaranthus spinosus L.)
trong hệ thống phân loại từ cao đến thấp là? Magnoliophyta,
Magnoliopsida, Caryphyllidae, Caryophyllalles, Amaranthaceae,
Amaranthus, Amaranthus spinosus
472. Đặc điểm bộ nhị và bộ nhụy của họ chuối là ? 5 nhị thụ, rời,
đính trên 2 vòng, nhị đối diện môi sau bị lép/ 3 lá noãn, bầu dưới 3
ô
473. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng lông hút? Do các
tế bào mô phân sinh ngọn ở phía đầu ngọn rễ tạo ra/ cấu tạo của
lông hút có thể đơn bào hoặc đa bào ở mỗi loại rễ cây khác nhau.
474. Chọn những câu sai trong các câu sau? Phần phiến lá hai bên
của cây lớp hành có cấu tạo dị thể bất đối xứng/ bó dẫn ở thân cây
gọi là bó xuyên tâm.
475. Chọn câu sai về cách phân nhánh kiểu xim của thân? Kiểu
xim hai ngả có ở cây có lá mọc sole
476. Mô cứng? Gồm thể cứng, sợi mo cứng, tế bào mô cứng/ mô
nâng đỡ cho thân và lá/ phát triển mạnh ở cây lớp hành.
477. Có thể dựa vào yếu tố nào để phân biệt lá cây lớp hành và lớp
ngọc lan? Sự phân bố của lỗ khí ở 2 lớp biểu bì/ sự sắp xếp các bó
dẫn/ loại mô nâng đỡ
478. Chọn những câu sai trong các câu sau? Gai của cây bưởi là
do chồi biến đổi thành/ túi tiết tiêu nảo được hình thành tự sự phân
chia của 1 tế bào mô mềm
479. Chọn những câu đúng trong các câu sau? Sự phì đại của củ
dền là do sự xuất hiện của tượng tầng phụ/ tia libe có nhiệm vụ dự
trữ
480. Trong các câu sau, câu nào đúng? Bộ nhị đa thể, nhị dính
nhau thành nhiều bó/ bộ nhị 4 trội là hoa có 6 nhị
481. Đặc điểm lá của họ trúc đào:” lá đơn, nguyên,...”? mọc đối
hay mọc vòng, không có lá kèm.
482. Bộ nhị của họ thanh thất là? Số nhị bằng hay gấp đôi số cánh
hoa, luôn luôn rời
483. Đặc điểm:”thân cỏ hay dây leo có cạnh. Phiến lá thường có
lông nhám và có thùy kiểu chấn vịt, gân lá chân vịt. Hoa đều, đơn
tính cùng gốc hay khác gốc, mẫu 5” là của họ? Bầu bí
(Cucurbitaceae)
484. Bộ nhị của phân họ đậu (Faboideae) là? 9 nhị dính thành một
ống xẻ phía sau, nhị thứ 10 rời.
485. Tên latinh của cây hòe là? Sophora japonica L.f.
486. Tên latinh của cây long não là? Cinnamomum camphora (L.)
Presl
487. Quả và hạt của họ Cúc thuộc loại gì? Quả bế. Hạt không nội
nhũ
488. Đặc điểm của họ Xoan (Meliaceae)? Lá thường là kép lông
chim 1-2 lần, phiến lá chét nguyên hay có khía răng/ không có lá
kèm/ hoa tự là tán, chùm xim, chùm ở nách lá ít khi ở ngọn.
489. Đặc điểm” hoa thường đều, lưỡng tính có lá bắc, 4 lá đài xếp
thành 2 vòng, 2 lá đài vòng ngoài ở vị trí trước sau, bốn cánh hoa
xếp chéo chữ thập trên một vòng. Đế hoa mọc dài thành cuống
nhụy hay cuống nhị nhụy” là của họ nào? Màn màn (Capparaceae)
490. Đặc điểm bao hoa gồm 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa,
dính thành ống dài, ít khi rời, có thể có tràng phụ là họ? Thủy tiên
(Amaryllidaceae)
491. Cây nào sau đây thuộc họ hồ tiêu? Piper nigrum L.
492. Raphanussativus L. Là tên la tinh của cây? Cài củ
493. Thân phình to vì chứa nhiều chất dự trữ? Thân củ
494. Loại rễ không có chóp rễ? Rễ mút
495. Vai trò của mô mềm libe? Dự trữ cho libe
496. ở một số hoa, phía ngoài đài chính có? Đài phụ
497. Hạt của họ rau dền có đặc điểm gì? Mầm cong hình móng
ngựa bao quanh nội nhũ bột
498. Lá của họ Bứa (Clusiaceae) có đặc điểm gì? Lá kép hình lông
chim, có lá kèm
499. Cánh hoa mang ở gốc những phụ bộ hình bản hẹp là đặc
điểm gặp ở họ nào? Passiflotaceae
500. Họ Brassicaceae có đặc điểm nào mà đa số các họ thực vật
không có? Hoa vô cánh
501. Bộ nhị nào là đặc trưng của họ Malvaceae? Hình như chữ V
502. Bộ nhị phân nhánh hình cây gặp ở họ nào? Euphorbiaceae
503. Mô gồm các tế bào chứa chất tiết, rải rác trong vùng mô mềm
của vi phẫu rễ Riềng? Tế bào tiết
504. Cặp tên việt nam – la tinh? Họ vòi voi – Boraginaceae/ họ
thủy tiên-Amaryllidaceae
505. Loài Stephania rotunda Lour. Thuộc họ? Menispermaceae
506. Loài Dioscorea cirrhosa Lour. Thuộc họ? Củ nâu
507. Chọ câu sai? Họ tiết dê: hoa nhỏ, đều, lưỡng tính, kiểu vòng,
mẫu 3
508. Họ có túi tiết hay ống tiết? Apiaceae/ Araceae
509. Quan sát vi phẫu, thấy những cụm libe nằm phía trong gỗ cấp
1 đó là? Libe trong gỗ
510. Đặc điểm mô dày? Mô nâng đỡ cho các cơ quan non còn khả
năng tăng trưởn
511. Bộ nhị hai trội có mấy nhị ngắn? 2
512. Bộ nhụy được cấu tạo từ? Lá noãn.
513. Các bộ phận bao hoa đính trên đính bầu gọi là? Bầu dưới
514. Số lượng lá noãn của lớp ngọc lan? Thường 5
515. Kiểu qua của họ Apiaceae? Quả bẻ đôi
516. Họ hay phân họ nào có hoa bị vặn 180 độ, tràng hình môi
3/2? Campanulaceae.
517. Cụm hoa (1) của Asteraceae, hoa ở bìa có đặc điểm (2)? (1)
đầu dị giao/ (2) hoa hình lưỡi nhỏ.
518. Đặc điểm nhận diện cây nhàu thuộc họ Rubiaceae? Lá mọc
đối, lá kèm nằm giữa hai cuống lá mọc đối.
519. Đặc điểm dạng sống, bao hoa và nhị giúp nhận biết một loài
thuộc họ Apocynaceae? Thân gỗ, có nhựa mủ màu trắng, hoa
cánh dính, 5 bao phấn chụm vào nhau.
520. Họ nào có hiện tượng lôi cuốn lá ở các đoạn cành mang
hoa? Solanaceae
521. Họ nào có hai lá noãn đặt lệch so với mặt phằn trước sau
của hoa? Solanaceae
522. Lá đài lớn cùng với sự phát triển của quả, gọi là? Đài đẳng
trương
523. Quả lai cam. Chọn phát biểu sai? Được hình thành từ hoa có
nhiều lá noãn rời, mỗi lá noãn là một m...
524. Một cây vừa có hoa đực vừa có hoa cái , gọi là? Hoa lưỡng
tính
525. Cách mở thường gặp nhất của bao phấn là mở theo đường?
Nứt dọc.
526. Bộ nhị đa nhị là? Hoa có nhiều nhị xếp thành nhiều vòng.
527. Cuống hoa không phân nhánh, chỉ mang một hoa, gọi là?
Cụm hoa đơn có hạn.
528. Kiểu cụm hoa nào gồm nhiều hoa không có cuống: (1) tán,
(2) chùm, (3) giẻ, (4) , (5) xim co, (6) đầu,(7) buồng, (8) bông mo.?
3 4 6 7 8.
529. Cụm từ nào không dùng để nói về đế hoa? Cuống hoa
530. Đặt tên “họ có roi ngựa” cuta Verbenaceae là được gọi dựa
vào đặt điểm cụm hoa kiểu? Gié
531. Cụm hoa đặc sắc của Lamiaceae là gì? Xim co tạo thành vòng
giả, các vòng giả thành gié già ở ngọn cành.
532. Cụm hoa của Liliaceae có gì đặt biệt? Tán già nhiều hoa có
mo bao lại.
533. Họ nào” lá xếp 3 dãy, lá hình gươm và tiền khai cưỡi”
Iridaceae.
534. Lá của Zingiberaceae có điểm gì đặc sắc? Lá có lưỡi nhỏ.
535. Mặc dù Dioscoreaceae là một họ của lớp hành nhưng lại
mang đặc điểm gì của lớp ngọc lan? Lá có cuống lá và gân lá hình
chân vịt.
536. Hạt của họ Zingiberaceae thuộc nhóm hạt nào? Hạt có phôi,
nội nhũ và ngoại nhũ.
537. Có thể phân biệt nhanh một loài thuộc họ Iridaceae hay họ
Amaryllidaceae bằng đặc điểm nào? ống bao hoa của Amary dài
hơn.
538. Trong cách phân loại hạt, kiểu hạt nào không có? Hạt có cây
mầm và ngoại nhũ.
539. Tràng hình lưỡi có đặc điểm? Các cánh hoa dính thành ống
ngắn
540. Móng dài và thẳng góc với phiến là đặc điểm của? Tràng
hình hoa cẩm chướng.
541. Thịt lá có cấu tạo dị thể không đối xứng, thì dưới biểu bì trên
là mô gì? Mô mềm giậu.
542. Mô nâng đỡ thường gặp ở vi phẫu lá cây lớp ngọc lan là gì?
Mô dày
543. Chọn phát biểu sai về vi phẩu lá lớp hành? Lỗ khí thường tập
trung ở biểu bì dưới
544. Mô cấp một nào xếp dãy xuyên tâm? Mô mềm vỏ trong của
rễ
545. Vì sao rễ phù thành củ? Tích trữ dưỡng liệu
546. Cách phân nhánh của cây bụi?
547. Thân cây có đặc điểm ở rỗng ở lóng là? Thân rạ
548. Gân lá hình chân vịt khác gì với gân lá lông chim? Có nhiều
gân chính.
549. Chọn phát biểu sai? Lá hình trứng ngược có gốc lá to hơn
đính lá
550. Rễ con mọc ra từ vùng nào của rễ cái? Vùng hóa bần
551. Vết khía vào đúng ¼ chiều rộng của phiến lá gọi là? Lá chẻ
552. Nếu bần 1 ô thì sẽ không gặp kiểu đính noãn nào? Trung trụ
553. K(5) C(5) nghĩa là? 5 lá đài dính, 5 cánh hoa dính
554. Quả hạch con khác quả hạch ở đặc điểm nào? Vỏ quả cứng
rắn
555. Quả mọng được sinh từ? 1 hoa có 1 hay nhiều lá noãn dính
556. Quả loại cam là? Sinh từ 1 hoa có nhiều lá noãn dính
557. Cụm hoa của họ Liliaceae? Tán già có mo bao bọc
558. Họ nào lá có tiền khai cưỡi? Iridaceae
559. Bao hoa của Amaryllidaceae có đặc điểm gì? 6 phiến cùng
màu dạng cánh hoa, xếp 2 vòn, dính nhau tạo ống bao hoa dài
560. Bộ nhụy của Iridaceae có đặc điểm gì đặc biệt? Đầu nhụy
phát triển thành hình phiến, đôi khi to và có màu như cánh hoa
561. Hoa của Orchidaceae có đặc điểm gì đặc biệt? Hoa bị ngược
562. Rubiales là từ latin chỉ bậc phân loại nào? Bộ
563. Họ nào có lá đơn mọc đối nhưng trông giống như lá kép lông
chim, cây thường... trắng? Euphorbiaceae
564. Họ nào có “vòi nhụy rời, choãi ra; ở gốc mỗi vòi có một dĩa
mặt hình vòng .... chân vòi? Apiaceae
565. Calophyllum inophyllum L. Là một loài thuộc họ? Clusiaceae
566. Bề mặt thân và lá của các loài thuộc họ Boraginaceae có đặc
điểm gì? Có nhiều lông nhám, màng lông dày, có m.. và tấm si..
567. Kiểu tràng hoa nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? Tràng
hình bánh xe
568. Nếu bầu 6 ô thì kiểu đính noãn sẽ là? Trung trụ
569. Đặc điểm nào không gặp ở họ ngọc lan (Magnoliaceae)? 10
nhị xếp hai vòng
570. Đặc điểm bao phấn của họ long não (lauraceae)? Bao phấn 4
ô, mở bằng nắp bật
571. Kiểu cụm hoa của họ hồ tiêu (Piperaceae)? Bông với trục
cụm hoa không phân nhánh
572. Đặc điểm dạng sống của họ Tiết dê( Menispermaceae)?
573. Hạt của họ rau dền có đặt điểm gì? ..... nội nhũ bột
574. Đặc điểm nào của bao hoa giúp nhận diện cây roi (Mận)
thuộc họ Myrtaceae? Bao hoa dính thành một chóp, bị hất tung ra
ngoài khi hoa nở để lại sẹo tròn
575. Họ nào có phấn khối? Orchidaceae, Apocyaceae
576. Kiểu bộ nhị nào không gặp ở họ Myrtaceae? Bộ nhị bốn đài
577. Kiểu tiền khai cánh hoa của Mim...? tiền khai van
578. Ba phân họ trong họ Fabaceae giống nhau ở những cơ quan
nào? Lá kép lông chim, cánh hoa rơi, quả loại đậu
579. Magnoliophyta là từ latin chỉ bậc phân loại nào? Ngành
580. Bộ nhị đặc trưng của Faboideae? 10 nhị xếp 2 vòng kiểu đảo
lưỡng nhị
581. Cụm từ nào dùng để chỉ 5 lá đài nằm cạnh nhau trước khi
hoa nở? Tiền khai lợp
582. Kiểu tiền khai cánh hoa nào đặc sắc cho phân họ đậu
(Faboideae)? Tiền khai hình bướm
583. Bộ nhị hai trội có mấy nhị ngắn? 2
584. Bộ nhụy được cấu tạo từ? Lá noãn
585. Chọn phát biểu sai khi nói về họ Solanaceae? Lá đơn hoặc lá
kép lông chim, không có lá kèm
586. Borageae giống họ Lamiaceae ở đặc điểm nào? Lá đài và lá
bắc
587. Kiểu tràng hoa nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? Tràng
bình đính
588. Kiểu nhị nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? 5 nhị xem kẽ
5 cánh hoa
589. Họ nào cụm hoa có lá bắc và lá bắc con xếp kết lợp?
Acanthaceae
590. Cụm hoa của họ Araceae khác cụm hoa của họ Piperaceae
như thế nào? Bông mo, mo to, mềm và có màu rực rỡ
591. Lá của các loài trong họ Araceae có gì khác với đặc điểm
chung của lá lớp hành? Bẹ lá phát triển, có lưỡi nhỏ
592. Chọ đặc điểm họ Araceae? Sống nhiều năm, thân rễ phù
thành củ/ trầu bà là một loài trong họ này/ hoa lưỡng tính, có bao
hoa gồm 2 vòng.
593. Chọ đặc điểm họ Poaceae? Thân rạ/ lá có lưỡi nhỏ/bẹ lá là
ống chẻ dọc phía trước ôm thân/ quả dính
594. Đặc điểm quan trọng nào để nhận biết cây Cypercus
rotundus L. Thuộc họ Cyperaceae? Thường đặc, có ba cạnh, không
mấu
595. Kiểu tràng nào có ống tràng dài, hẹp, và thẳng góc với
phiến? Tràng hình đính
596. Cánh hoa có móng dài, thẳng góc với phiến? Tràng hình hoa
cẩm chướng
597. Kiểu tiền khai nào chỉ dùng để diễn tả cách sắp xếp các cánh
hoa khi hoa chưa nở? Lợp
598. Đoạn nối của chỉ nhị vào bao phấn được gọi là (1) và đoạn
mà (1) kéo dài khôi bao... sẽ gọi là(2)? (1) phấn khối, (2) chung đới
599. Bộ nhị đa thể là? Hoa có nhiều vòng nhị
600. Cơ quan sinh sản cái cấu tạo từ một hay nhiều...? lá noãn
601. Quả nào khi chín, quả mở bằng 4 đường nứt ở hai bên giá
noãn tạo 2.... vách giả mang hạt? Quả loại cái
602. Quả kép được sinh từ? Cụm nhiều hoa
603. Giao tử đực kết hợp với noãn cầu sẽ tạo thành? Cây mầm
604. Ích mẫu là mổ loài thuộc họ (1) và có tên khoa học là
“Leonurus (2) Houtt”? (1) Lamiaceae, (2)japonicus
605. Calophyllum inophyllum L. Là tên khoa học của (1) và loài
này thuộc họ (2)? (1) mù u, (2) bứa
606. Tên ngành của thực vật bậc cao có đuôi từ là? –phyta
607. Chọn một loài thuộc họ Cúc (Asteraceae)? Artemisia annua
L.
608. Kaempferia galanga L. Là tên khoa học của (1) và loài này
thuộc họ (2)? Địa liền, Zingiberaceae.
609. Tên lớp của thực vật bậc cao có đuôi từ là? –opsida
610. Đặc điểm bó gỗ 1 của rễ cây cấp một?
611. Quan sát một vi phẫu thấy có 28 bó libe- gỗ xếp cùng một
vòng, bạn kết luận gì? Thân cây lớp hành
612. Cắt ngang củ nhân sâm thấy gỗ 2 chiếm tâm. Bạn kết luận củ
nhân sâm do cơ quan nào phù to? Rẽ cấp 2
613. Tỉ lệ vùng vỏ và vùng trung trụ của vi phẫu rễ cấp một? Vỏ
2/3, trung trụ 1/3
614. Họ nào với đặc điểm cụm hoa có nhiều lá bắc và lá bắc con
xếp kếp lợp? Acanthaceae.
615. Lá đầy đủ là lá có 3 phần, gồm? Cuống lá, bẹ lá
616. Loại mô tiết nào sau đây được hình thành từ một nhóm tế
bào tiết? Kiểu ly bào
617. Các loại mô mềm có thể gặp ở thịt lá? Mô mềm giậu, khuyết,
mm đồng hóa có màng xếp nếp.
618. Các câu sai? Libe kết tầng..., mô phân sinh ngọn rễ...
619. Libe trong gỗ khác libe quanh tủy ở các đặc điểm ? xuất phát
từ sự hoạt động bất thường của tượng tầng, từ sự phân hóa của
một vài tế bào mô mềm.
620. Chọn những câu sai? Lỗ khí có 3 tế bào .... hoàng liên, lá
chìm dưới nước có lỗ khí ở mặt trên
621. Đặc điểm của lá cây lớp hành? Mô cứng ít phát triển, bó
mạch kín, lỗ khí có 2 mặt của biểu bì.
622. Nguồn gốc của ngoại nhũ? Do phôi tâm tạo thành
623. Cách viết tên khoa học nào sai? Belamcanda sp (L.) DC
624. Theo danh pháp quốc tế, đuôi từ trong tên la tinh của lớp và
phân lớp là? –opsida và –idae
625. Bậc phân loại giữa họ và chi? Lông (tribus)
626. Đặc điểm về cơ cấu của họ Cúc? Lông che chở dạng hình
khiên/ libe quang tủy/ lông tiết có chân ngắn.... biểu bì.
627. Đặc điểm bộ nhị ở tông Lobelieae của họ hoa chuông
(Campanulaceae) là? 5 nhị đều, dính ở bao phấn.
628. Đặc điểm của họ khoai lang? Có libe quanh tủy/hoa đều
lưỡng tính/hạt có nội nhũ, mầm cong, lá mầm rộng và xếp nếp.
629. Đặc điểm của họ cỏ roi ngựa (Verbenaceae)? Cây gỗ to hay
nhỏ.... tiết diện vuông/hoa mọc riêng lẻ...nách lá/thường có lông
tiết tinh dầu
630. Khi gặp cây có đặc điểm: lá đơn, mọc đối, có lá kèm, bầu
dưới... có thể nhận diện cây này thuộc họ nào?cà phê (Rubiaceae)
631. Đặc điểm nào là của họ gừng? Cỏ sống dai nhờ thân rễ to/
hạt có nội nhũ và ngoại nhũ/lá có lưỡi nhỏ.
632. Đặc điểm hoa của họ ngọc lan:”hoa riêng lẻ ở ngọn hay nách
lá.... bao hoa xếp xoắn ốc hay vòng mẫu 3. Nhị và nhụy xếp....”?
hoa to, đều, lưỡng tính, đế hoa lồi hình nón/xếp xoắn ốc.
633. Những họ nào sau đây có thân khi sinh là thân giả do bẹ lá
tạo thành? Musaceae, Zingiberaceae, Amaryllidaceae.
634. Đặc điểm nào là của họ củ nâu? Hoa đơn tính khác gốc/quả
nang có 3 cánh/ hạt có nội nhũ sừng
635. Đặc điểm “thân rạ, lá xếp thành 2 dãy, gân lá song song.
Cụm hoa là bông nhỏ. Quả thóc” là của? Họ lúa
636. Các đặc điểm “ 3 nhị, bao phấn đính đáy; cỏ đa niên; thân
khí sinh thường đặc, có 3 cạnh; bẹ lá không chẻ dọc” là của họ
nào? Họ cói (Cyperaceae)
637. Những cây nào sau đây thuộc họ Ráy (Araceae)? Thủy xương
bồ/ vạn niên thanh (Aglaonemasiamense Engl.)/môn đốm
(Caladium bicolor (Ait.) Vent)
638. Đặc điểm cơ cấu học của họ long não (Lauraceae)? Tế bào
tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm, vài chi có tế bào tiết chất
nhày/trụ bì của thân là vòng mô cứng gồm tế bào mô cứng và sợi/
có sợi libe 2
639. Vị trí phân loại của cây Dền gai (Amaranthus spinosus L.)
trong hệ thống phân loại từ cao đến thấp là? Magnoliophyta,
Magnoliopsida, Caryphyllidae, Caryophyllalles, Amaranthaceae,
Amaranthus, Amaranthus spinosus
640. Đặc điểm bộ nhị và bộ nhụy của họ chuối là ? 5 nhị thụ, rời,
đính trên 2 vòng, nhị đối diện môi sau bị lép/ 3 lá noãn, bầu dưới

641. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng lông hút? Do các
tế bào mô phân sinh ngọn ở phía đầu ngọn rễ tạo ra/ cấu tạo của
lông hút có thể đơn bào hoặc đa bào ở mỗi loại rễ cây khác nhau.
642. Chọn những câu sai trong các câu sau? Phần phiến lá hai bên
của cây lớp hành có cấu tạo dị thể bất đối xứng/ bó dẫn ở thân
cây gọi là bó xuyên tâm.
643. Chọn câu sai về cách phân nhánh kiểu xim của thân? Kiểu
xim hai ngả có ở cây có lá mọc sole
644. Mô cứng? Gồm thể cứng, sợi mo cứng, tế bào mô cứng/ mô
nâng đỡ cho thân và lá/ phát triển mạnh ở cây lớp hành.
645. Có thể dựa vào yếu tố nào để phân biệt lá cây lớp hành và
lớp ngọc lan? Sự phân bố của lỗ khí ở 2 lớp biểu bì/ sự sắp xếp các
bó dẫn/ loại mô nâng đỡ
646. Chọn những câu sai trong các câu sau? Gai của cây bưởi là
do chồi biến đổi thành/ túi tiết tiêu nảo được hình thành tự sự
phân chia của 1 tế bào mô mềm
647. Chọn những câu đúng trong các câu sau? Sự phì đại của củ
dền là do sự xuất hiện của tượng tầng phụ/ tia libe có nhiệm vụ
dự trữ
648. Trong các câu sau, câu nào đúng? Bộ nhị đa thể, nhị dính
nhau thành nhiều bó/ bộ nhị 4 trội là hoa có 6 nhị
649. Đặc điểm lá của họ trúc đào:” lá đơn, nguyên,...”? mọc đối
hay mọc vòng, không có lá kèm.
650. Bộ nhị của họ thanh thất là? Số nhị bằng hay gấp đôi số cánh
hoa, luôn luôn rời
651. Đặc điểm:”thân cỏ hay dây leo có cạnh. Phiến lá thường có
lông nhám và có thùy kiểu chấn vịt, gân lá chân vịt. Hoa đều, đơn
tính cùng gốc hay khác gốc, mẫu 5” là của họ? Bầu bí
(Cucurbitaceae)
652. Bộ nhị của phân họ đậu (Faboideae) là? 9 nhị dính thành
một ống xẻ phía sau, nhị thứ 10 rời.
653. Tên latinh của cây hòe là? Sophora japonica L.f.
654. Tên latinh của cây long não là? Cinnamomum camphora (L.)
Presl
655. Quả và hạt của họ Cúc thuộc loại gì? Quả bế. Hạt không nội
nhũ
656. Đặc điểm của họ Xoan (Meliaceae)? Lá thường là kép lông
chim 1-2 lần, phiến lá chét nguyên hay có khía răng/ không có lá
kèm/ hoa tự là tán, chùm xim, chùm ở nách lá ít khi ở ngọn.
657. Đặc điểm” hoa thường đều, lưỡng tính có lá bắc, 4 lá đài xếp
thành 2 vòng, 2 lá đài vòng ngoài ở vị trí trước sau, bốn cánh hoa
xếp chéo chữ thập trên một vòng. Đế hoa mọc dài thành cuống
nhụy hay cuống nhị nhụy” là của họ nào? Màn màn (Capparaceae)
658. Đặc điểm bao hoa gồm 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa,
dính thành ống dài, ít khi rời, có thể có tràng phụ là họ? Thủy tiên
(Amaryllidaceae)
659. Cây nào sau đây thuộc họ hồ tiêu? Piper nigrum L.
660. Raphanussativus L. Là tên la tinh của cây? Cài củ
661. Chọn ý sai? Mạch ngăn và mạch thông có nhiệm vụ dẫn
nhựa luyện
662. Chức năng của sắc lạp? Tạp màu sắc cho hoa, quả và lá
663. Ý nghĩa của P3+3 trong hoa thức? Ba lá đài và 3 cánh hoa
màu xanh lục, rời
664. Quan sát một cơ quan của loài rau muống, thấy gỗ cấp 1
phân hóa hướng tâm đó là? Rễ cây lớp ngọc lan cấp 1
665. Loài hy thiêm thuộc họ? Loganiaceae
666. Đặc điểm của rễ cây cấp 1? Bó dẫn kiểu xuyên tâm/ càng
vfao tâm mạch gỗ càng to
667. Chức năng của lông che chở? Tăng cường sự thoát hơi nước
cho cây
668. Họ có 3 nhị, bao phấn đính đáy, cỏ đa niên, thân khí sinh
thường đặc có 3 cạnh bẹ lá không chẻ dọc? Cyperaceae
669. Kiểu phiến lá có vết khía sâu quá ¼ phiến lá? Lá chẻ
670. Họ có hoa không cánh? Rau dền, dâu tằm, rau răm, đào lộn
hột
671. Số lớp vỏ hạt? 2
672. Cụm hoa họ Lamiaceae? Xim co
673. Nhựa mủ lấy từ quả ( có chứa nhiều alcaloid như morphin,
codein, paparin) thuộc họ? Papaveraceae
674. Ý nghĩa của kí hiệu D trong hoa đồ? Bao phấn 1 ô
675. Bộ nhị (9) + 1 gặp ở họ hay phân họ? Phân họ đậu
676. Kiểu lá có đặc điểm mỗi cuống lá mang một phiến lá? Lá đơn
677. Hạt chỉ có ngoại nhũ gặp ở các học? Chuối, gừng, dong
678. Một loài thuộc họ Cải sẽ có đặc điểm? Hoa đều, mẫu 4,
không có lá bắc/bộ nhị bốn trội/hai lá noãn tạo thành bầu trên, 1
ô có vách giả chia thành 2 ô
679. Tên việt nam của loài Acanthus integrifolius T.Anders? ắc ó
680. Chọn ý sai về thân rễ? Mô dẫn và mô nâng đỡ phát triển
mạnh
681. Đặc điểm thân cây cấp 2? Bb có lỗ khí và lông che chở/ bần
gầm nhiều lớp tế bào hình chữ nhật/ mm gỗ xếp dãy xuyên tâm/
bó gỗ 1 phân hóa ly tâm/ tia tủy cấp hai có thể hẹp hoặc rộng
682. Một loài có đặc điểm thân rễ phù thành củ, lá có cuống, bẹ
lá phát triển, phiến lá hình tim, gân hình chân vịt, loài này thuộc
họ? Menispermaceae
683. Đặc điểm họ Zingiberaceae? Bộ nhị chỉ còn 1 nhị sinh sản
duy nhất, các nhị khác biến thành cánh môi.
684. Họ có đặc điểm hoa không có lá bắc? Brassicacea

Question 1
Cành khác thân chính là
Select one:
a. Không có chồi nách
b. Mọc xiên
c. Mọc thẳng đứng
d. Không có hoa trên cành
Question 2
Cấu tạo của lá khác với cấu tạo của thân và rễ ở đặc điểm:
Select one:
a. Đối xứng qua mặt phẳng
b. Không có mô tiết
c. Đối xứng qua trục
d. Không có mô cứng

Question 3
Lá mọc đối chéo chữ thập khi:
Select one:
a. Mỗi mấu có 2 lá
b. Mỗi mấu có 4 lá mọc vuông góc nhau
c. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
d. Lá ở 2 mấu liên tiếp thẳng góc với nhau.
Question 4
Bó gỗ 1 ở rễ cây phân hóa theo kiểu:
a. Xuyên tâm
b. Ly tâm
c. Đồng tâm
d. Hướng tâm
Question 5
Ở một số hoa, phía ngoài đài chính có thêm:
Select one:
a. Đài hoa
b. Lá đài
c. Đài phụ
d. Đế hoa
Question 6
Trong cấu tạo cấp I của rễ lớp nội bì thường có vai trò:
a. Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
b. Dự trữ chất dinh dưỡng
c. Giúp cho sự vận chuyển nhựa
d. Tăng cường sự vững chắc cho trụ giữa
Question 7
“Thân phình to vì chứa nhiều chất dự trữ” là:
a. Thân cột
b. Thân củ
c. Thân leo
d. Thân bò
Question 8
Lá có thể biến đổi thành:
Select one:
a. Gai, bẹ chìa, vảy
b. Gai, lá kèm, cành
c. Lưỡi nhỏ, tua cuốn, vảy
d. Gai, tua cuốn, vảy
Question 9
Lá biến đổi hình dạng để:
Select one:
a. Giảm sự thoát hơi nước
b. Làm nhiệm vụ bảo vệ
c. Để có thể quang hợp tốt
d. Thích nghi với những hoàn cảnh sinh sống khác nhau
Question 10
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Cuống lá có thể có cánh
b. Lá đơn là lá có cuống không phân nhánh.
c. Phần lớn lá cây thường có bẹ lá.
d. Lá màu xanh do có chứa chất diệp lục
Question 11
Đế hoa mang các bộ phận:
a. Hoa, quả
b. Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
c. Bao phấn, hạt phấn
d. Lá bắc, cuống hoa, hoa
Question 12
Gân giữa lá cây lớp Ngọc lan có đặc điểm:
Select one:
a. Mặt trên lồi nhiều hơn
b. Thường chỉ lồi ở mặt dưới
c. Mặt trên lõm
d. Thường lồi cả hai mặt
Question 13
Tiền khai nào sau đây không có ở đài hoa:
Select one:
a. Tiền khai van
b. Tiền khai thìa
c. Tiền khai 5 điểm
d. Tiền khai lợp
Question 14
“Nhiều lớp tế bào chết, che chở cho phần già của cây” là:
Select one:
a. Bần
b. Nội bì
c. Hạ bì
d. Biểu bì
Question 15
Bần được sinh ra đồng thời với mô nào sau đây?
a. Thụ bì
b. Biểu bì
c. Mô mềm khuyết
d. Lục bì
Question 16
Mô tả sau đây: “chất cellulose và pectic dày lên ở vách ngoài và vách trong của tế bào” là
của loại mô gì ?
Select one:
a. Mô dày xốp
b. Mô dày gốc.
c. Mô dày tròn.
d. Mô dày phiến
Question 17
Khi các cánh hoa đều nhau, dính nhau bên dưới thành ống ngắn, phía trên là phần phiến to
và tỏa ra thì gọi là:
Select one:
a. Tràng hình chuông
b. Tràng hình môi
c. Tràng hình bánh xe
d. Tràng hình phễu
Question 18
Mô mềm vỏ ngoài có đặc điểm:
a. Các tế bào xếp tạo thành vòng đồng tâm và dãy xuyên tâm
b. Các tế bào xếp lộn xộn, khoảng gian bào to
c. Là mô mềm đặc
d. Gồm các tế bào mô mềm có vách hóa mô cứng
Question 19
Mô tả sau đây: Tế bào sống, vách cellulose, trong chứa chất dự trữ như tinh bột, nước,
không khí,...là của mô gì ?
Select one:
a. Mô mềm ở dưới lớp biểu bì.
b. Mô mềm đạo
c. Mô mềm dự trữ
d. Mô mềm đồng hóa
Question 20
Một cánh hoa biến đổi thành cánh môi có mang cựa, là kiểu tràng:
Select one:
a. Tràng hình môi
b. Tràng hình bướm
c. Tràng hình lưỡi nhỏ
d. Tràng hình hoa lan
Question 21
Khi các lá đài của một hoa rời nhau thì gọi là:
a. Đài phân
b. Đài không đều
c. Đài hợp
d. Đài rụng sớm
Question 22
Cây Ba gạc có 3 lá ở mỗi mấu, cây này có lá cây mọc kiểu gì?
Select one:
a. Mọc cách
b. Mọc vòng
c. Mọc đối chéo chữ thập
d. Mọc đối
Question 23
Câu nào sai trong các câu sau đây:
a. Sợi mô cứng là những tế bào dài hình thoi, vách rất dày, khoang tế bào rất hẹp.
b. Biểu bì tiết thường gặp ở cánh hoa.
c. Mạch ngăn và mạch thông có nhiệm vụ dẫn nhựa luyện
d. Ống tiết ly bào tiết tinh dầu.
Question 24
“Lá chẻ” là kiểu phân loại lá dựa vào:
Select one:
a. Hình dạng phiến lá
b. Gốc lá
c. Ngọn lá
d. Mép phiến lá
Question 25
Tràng hình chuông thuộc nhóm hoa:
a. Cánh hợp và không đều
b. Cánh phân và đều
c. Cánh hợp và đều
d. Cánh phân và không đều
Question 26
Bầu 1 ô, noãn đính vào mép lá noãn thì gọi là:
Select one:
a. Đính noãn giữa
b. Đính noãn trung tâm
c. Đính noãn trung trụ
d. Đính noãn bên
Question 27
Khi trục chính của cụm hoa mang một hoa ở đỉnh và đâm nhánh về phía dưới thì gọi là:
a. Chùm
b. Đuôi sóc
c. Xim
d. Ngù
Question 29
Chức năng của lá là?
a. Quang hợp, giảm sự thoát hơi nước, hô hấp.
b. Quang hợp, thoát hơi nước, dự trữ.
c. Quang hợp, bảo vệ, bắt mồi.
d. Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
Question 30
Trong thành phần của libe có tế bào kèm, chức năng của nó là gì?
a. Nâng đỡ cho libe
b. Cung cấp năng lượng cho libe
c. Làm cho nhựa luyện không bị đông đặc trong mạch rây
d. Dự trữ cho libe
30 Tràng hình chuông thuộc nhóm hoa:

a. Cánh phân và đều


b. Cánh phân và không đều
c. Cánh hợp và đều
d. Cánh hợp và không đều
Question 2
Trong thành phần của libe có tế bào kèm, chức năng của nó là gì?
Select one:
a. Cung cấp năng lượng cho libe
b. Nâng đỡ cho libe
c. Làm cho nhựa luyện không bị đông đặc trong mạch rây
d. Dự trữ cho libe
Question 3
Thịt lá có cấu tạo dị thể bất đối xứng là:
Select one:
a. Thịt lá có 2 loại mô mềm
b. Dưới biểu bì trên là mô mềm khuyết, dưới mô mềm khuyết là mô mềm đạo
c. Thịt lá có 3 loại mô mềm
d. Mô mềm giậu ở trên, mô mềm khuyết ở dưới
Question 4
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Mô dày ở dưới những chỗ lồi lên của biểu bì
b. Lưỡi nhỏ gặp ở lá cây họ Lúa, họ Gừng
c. Biểu bì có thể mang lông che chở hay lông tiết.
d. Lá đơn là lá không chia thùy.
Feedback
The correct answer is: Lá đơn là lá không chia thùy.
Question 5
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Cụm hoa kiểu tán là:
Select one:
a. Các cuống hoa dài ngắn khác nhau
b. Các cuống hoa dài bằng nhau
c. Các cuống hoa dài theo cành hoa
d. Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa
Feedback
The correct answer is: Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa
Question 6
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
b. Lá kép hình lông chim có các lá chét xếp đều hai bên cuống chính
c. Lá họ Hoa Hồng có lá kèm.
d. Lá mọc so le khi mỗi mấu chỉ mang một lá
Feedback
The correct answer is: Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
Question 7
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đầu trục mang hoa phình to, hoa không cuống xếp khít nhau, là kiểu cụm hoa dạng:
Select one:
a. Buồng
b. Đuôi sóc
c. Đầu
d. Bông
Feedback
The correct answer is: Đầu
Question 8
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi trục chính của cụm hoa mang một hoa ở đỉnh và đâm nhánh về phía dưới thì gọi là:
Select one:
a. Đuôi sóc
b. Xim
c. Ngù
d. Chùm
Feedback
The correct answer is: Xim
Question 9
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đế hoa mang các bộ phận:
Select one:
a. Lá bắc, cuống hoa, hoa
b. Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
c. Hoa, quả
d. Bao phấn, hạt phấn
Feedback
The correct answer is: Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
Question 10
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Chữ viết tắt P trong hoa thức có nghĩa là:
Select one:
a. Vòng nhụy
b. Lá đài và cánh hoa giống nhau
c. Lá đài có màu xanh lục
d. Vòng nhị
Feedback
The correct answer is: Lá đài và cánh hoa giống nhau
Question 11
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi “bao hoa xếp thành vòng, bộ phận sinh sản xếp xoắn ốc” là hoa kiểu:
Select one:
a. Hoa kiểu vòng
b. Hoa kiểu xoắn ốc
c. Hoa kiểu xoắn
d. Hoa kiểu vòng xoắn
Feedback
The correct answer is: Hoa kiểu vòng xoắn
Question 12
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Rễ cái phát triển hơn rễ con” là:
Select one:
a. Rễ bám
b. Rễ chùm
c. Rễ phụ
d. Rễ trụ
Feedback
The correct answer is: Rễ trụ
Question 13
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Chức năng của miền sinh trưởng là:
Select one:
a. Che chở cho rễ cây.
b. Hấp thụ nước và muối khoáng.
c. Che chở cho đầu ngọn rễ.
d. Làm cho rễ cây mọc dài ra.
Feedback
The correct answer is: Làm cho rễ cây mọc dài ra.
Question 14
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Chùm tán” là cụm hoa thuộc kiểu:
Select one:
a. Cụm hoa đơn không hạn
b. Cụm hoa hỗn hợp
c. Cụm hoa kép
d. Cụm hoa đơn có hạn
Feedback
The correct answer is: Cụm hoa hỗn hợp
Question 15
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Cấu tạo của lá khác với cấu tạo của thân và rễ ở đặc điểm:
Select one:
a. Không có mô tiết
b. Đối xứng qua mặt phẳng
c. Không có mô cứng
d. Đối xứng qua trục
Feedback
The correct answer is: Đối xứng qua mặt phẳng
Question 16
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lông che chở có chức năng:
Select one:
a. Tăng cường sự thoát hơi nước cho cây.
b. Cấu tạo gồm một hay nhiều tế bào.
c. Tăng cường sự che chở cho cây.
d. Tăng cường sự trao đổi chất cho cây.
Feedback
The correct answer is: Tăng cường sự che chở cho cây.
Question 17
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Ở một số hoa, phía ngoài đài chính có thêm:
Select one:
a. Đài hoa
b. Đế hoa
c. Lá đài
d. Đài phụ
Feedback
The correct answer is: Đài phụ
Question 19
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Phiến lá có vết khía vào tới ¼ phiến lá là loại lá gì?
Select one:
a. Lá chia
b. Lá chẻ
c. Lá thùy
d. Lá xẻ
Feedback
The correct answer is: Lá chẻ
Question 20
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Chức năng của lá là?
Select one:
a. Quang hợp, giảm sự thoát hơi nước, hô hấp.
b. Quang hợp, bảo vệ, bắt mồi.
c. Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
d. Quang hợp, thoát hơi nước, dự trữ.
Feedback
The correct answer is: Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
Question 21
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Vị trí của tầng phát sinh trong:
Select one:
a. Trong các bó libe 1 và gỗ 1
b. Ngoài các bó libe 1 và gỗ 1
c. Trong vùng vỏ cấp 1
d. Giữa bó libe 1 và bó gỗ 1
Feedback
The correct answer is: Giữa bó libe 1 và bó gỗ 1
Question 22
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bộ nhụy của hoa bồm có:
Select one:
a. Chỉ nhị, bao phấn, hạt phấn
b. Bầu, chỉ nhị, đầu nhụy
c. Bao hoa, chỉ nhị, vòi nhụy
d. Bầu, vòi nhụy, đầu nhụy
Feedback
The correct answer is: Bầu, vòi nhụy, đầu nhụy
Question 23
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Một cánh hoa biến đổi thành cánh môi có mang cựa, là kiểu tràng:
Select one:
a. Tràng hình hoa lan
b. Tràng hình môi
c. Tràng hình lưỡi nhỏ
d. Tràng hình bướm
Feedback
The correct answer is: Tràng hình hoa lan
Question 24
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có đặc điểm:
Select one:
a. Không lá đài
b. Không cánh hoa
c. Không cuống
d. Không có lá bắc
Feedback
The correct answer is: Không cuống
Question 25
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi các cánh hoa đều nhau, dính nhau bên dưới thành ống ngắn, phía trên là phần phiến to
và tỏa ra thì gọi là:
Select one:
a. Tràng hình phễu
b. Tràng hình bánh xe
c. Tràng hình chuông
d. Tràng hình môi
Feedback
The correct answer is: Tràng hình bánh xe
Question 26
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Phiến lá có vết khía vào tận gân lá là loại lá gì?
Select one:
a. Lá chia
b. Lá xẻ
c. Lá chẻ
d. Lá thùy
Feedback
The correct answer is: Lá xẻ
Question 27
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Mô phân sinh cấp hai (mô phân sinh bên) có nhiệm vụ:
Select one:
a. Làm cho rễ và thân cây mọc dài ra
b. Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
c. Thân mọc dài ra ở các lóng
d. Tạo thành các mô khác.
Feedback
The correct answer is: Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
Question 28
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó, ta có:
Select one:
a. Bộ nhị nhiều bó
b. Bộ nhị dính
c. Bộ nhị một bó
d. Bộ nhị nhiều nhị
Feedback
The correct answer is: Bộ nhị nhiều bó
Question 29
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bộ nhị đẳng nhị là:
Select one:
a. Bộ nhị có các nhị đều nhau
b. Bộ nhị có số lượng nhị không đổi
c. Bộ nhị một vòng, các nhị nằm trước cánh hoa
d. Bộ nhị một vòng, các nhị nằm xen kẽ với cánh hoa
Feedback
The correct answer is: Bộ nhị một vòng, các nhị nằm xen kẽ với cánh hoa
Question 30
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Cụm hoa kiểu bông mo là:
Select one:
a. Bông được bao bọc bởi một lá bắc to
b. Bông mang toàn hoa đơn tính
c. Bông mo có trục cụm hoa phân nhánh
d. Bông mo có trục cụm hoa rất ngắn
Feedback
The correct answer is: Bông được bao bọc bởi một lá bắc to

1.Bó gỗ 1 ở rễ cây phân hóa theo kiểu:


a. Hướng tâm
b. Đồng tâm
c. Ly tâm
d. Xuyên tâm
2.Mô phân sinh cấp hai (mô phân sinh bên) có nhiệm vụ:
a. Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
b. Tạo thành các mô khác.
c. Thân mọc dài ra ở các lóng
d. Làm cho rễ và thân cây mọc dài ra
Câu hỏi 3 Ti thể có vai trò:
a. Tạo năng lượng
b. Quang hợp để tạo ra năng lượng
c. Hô hấp để tạo ra chất dinh dưỡng
d. Quang hợp và hô hấp
Câu hỏi 4 “Lá chẻ” là kiểu phân loại lá dựa vào:
a. Mép phiến lá
b. Ngọn lá
c. Gốc lá
d. Hình dạng phiến lá
Câu hỏi 5 Mô mềm vỏ ngoài có đặc điểm:
a. Là mô mềm đặc
b. Các tế bào xếp lộn xộn, khoảng gian bào to
c. Gồm các tế bào mô mềm có vách hóa mô cứng
d. Các tế bào xếp tạo thành vòng đồng tâm và dãy xuyên tâm
Câu hỏi 6 Trong thành phần của libe có tế bào kèm, chức năng của nó là gì?
a. Dự trữ cho libe
b. Nâng đỡ cho libe
c. Làm cho nhựa luyện không bị đông đặc trong mạch rây
d. Cung cấp năng lượng cho libe
Câu hỏi 7 Vùng vỏ của rễ cây cấu tạo cấp 1 thường gồm có:
a. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, nội bì
b. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, vỏ trụ
c. Mô mềm vỏ, nội bì
d. Mô mềm vỏ, vỏ trụ
Câu hỏi 8 “Phần đầu của thân, cấu tạo bởi những lá non úp lên đỉnh sinh trưởng” là:
a. Thân chính
b. Cành
c. Chồi ngọn
d. Chồi bên
Câu hỏi 9 Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc lan với thân cây lớp Hành là:
a. Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ.
b. Thân cây lớp Ngọc lan có nhiều vòng bó libe gỗ.
c. Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày.
d. Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen kẽ bó gỗ.
Câu hỏi 10 Bần được sinh ra đồng thời với mô nào sau đây?
a. Lục bì
b. Mô mềm khuyết
c. Thụ bì
d. Biểu bì
Câu hỏi 11 Hoa đực và hoa cái mọc trên cùng một cây thì gọi là:
a. Hoa đơn tính
b. Hoa lưỡng tính cùng gốc
c. Hoa đơn tính cùng gốc
d. Hoa lưỡng tính
Câu hỏi 12 Đế hoa kéo dài giữa bao hoa và bộ nhị được gọi là:
a. Cuống tràng hoa
b. Cuống nhụy
c. Cuống nhị nhụy
d. Đế hoa lõm hình chén
Câu hỏi 13 Lá biến đổi thành vảy để làm nhiệm vụ gì?
a. Bảo vệ hay dự trữ
b. Giảm sự thoát hơi nước hay bảo vệ
c. Thích nghi với điều kiện sống khô hạn
d. Thích nghi với điều kiện bắt mồi
Câu hỏi 14 Hệ thống dẫn ở rễ cây cấu tạo cấp 1 gồm có:
a. Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó libe
b. Các bó gỗ xếp chồng lên các bó libe
c. Các bó libe xếp trên 1 vòng
d. Các bó gỗ xếp trên 1 vòng.
Câu hỏi 15 Trong các câu sau, câu nào SAI:
a. Lá họ Hoa Hồng có lá kèm.
b. Lá kép hình lông chim có các lá chét xếp đều hai bên cuống chính
c. Lá mọc so le khi mỗi mấu chỉ mang một lá
d. Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
Câu hỏi 16 Lá kèm là:
a. Hai phiến ở gốc cuống lá
b. Phiến nhỏ ở hai bên đáy cuống lá
c. Màng mỏng ở nơi phiến lá gắn với bẹ lá
d. Màng mỏng ôm thân cây ở phía trên chỗ cuống lá đính vào thân
Câu hỏi 17 Ngù đầu là kiểu cụm hoa:
a. Cụm hoa phức
b. Cụm hoa kép
c. Xim 2 ngã
d. Xim 1 ngã
Câu hỏi 18 Đế hoa mang các bộ phận:
a. Lá bắc, cuống hoa, hoa
b. Hoa, quả
c. Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
d. Bao phấn, hạt phấn
Câu hỏi 19 Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó, ta có:
a. Bộ nhị nhiều nhị
b. Bộ nhị nhiều bó
c. Bộ nhị dính
d. Bộ nhị một bó
Câu hỏi 20 Bộ nhụy của hoa bồm có:
a. Bầu, vòi nhụy, đầu nhụy
b. Chỉ nhị, bao phấn, hạt phấn
c. Bao hoa, chỉ nhị, vòi nhụy
d. Bầu, chỉ nhị, đầu nhụy
Câu hỏi 21 “Thân phình to vì chứa nhiều chất dự trữ” là:
a. Thân cột
b. Thân bò
c. Thân leo
d. Thân củ
Câu hỏi 23 Trong cấu tạo của vách tế bào, thành phần nào sau đây có thể không có:
a. Vách sơ cấp và vách thứ cấp
b. Vách thứ cấp
c. Phiến giữa và vách sơ cấp
d. Phiến giữa và vách thứ cấp
Câu hỏi 24 Bầu 1 ô, noãn đính vào mép lá noãn thì gọi là:
a. Đính noãn trung trụ
b. Đính noãn giữa
c. Đính noãn bên
d. Đính noãn trung tâm
Câu hỏi 25 Gỗ 1 phân hóa ly tâm gặp ở:
a. Rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 2
b. Rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 1
c. Rễ cây lớp Hành
d. Thân cây lớp Ngọc Lan cấp 2
Câu hỏi 26 Cụm hoa kiểu bông mo là:
a. Bông được bao bọc bởi một lá bắc to
b. Bông mo có trục cụm hoa rất ngắn
c. Bông mo có trục cụm hoa phân nhánh
d. Bông mang toàn hoa đơn tính
Câu hỏi 27 Lá mọc vòng khi:
Select one:
a. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
b. Mỗi mấu mang 3 lá trở lên
c. Các lá mọc thành vòng tròn
d. Mỗi mấu mang 5 lá
Câu hỏi 28 Lông che chở có chức năng:
a. Tăng cường sự trao đổi chất cho cây.
b. Tăng cường sự thoát hơi nước cho cây.
c. Cấu tạo gồm một hay nhiều tế bào.
d. Tăng cường sự che chở cho cây.
Câu hỏi 29 Tiền khai nào sau đây không có ở đài hoa:
a. Tiền khai lợp
b. Tiền khai van
c. Tiền khai thìa
d. Tiền khai 5 điểm
5.Bộ nhị bốn trội là:
a. Hoa có 6 nhị
b. Hoa có 4 nhị dài và 4 nhị ngắn
c. Hoa có 4 nhị dài và 2 nhị ngắn
d. Hoa có 2 nhị dài và 2 nhị ngắn

Question 1
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Lá họ Hoa Hồng có lá kèm.
b. Lá kép hình lông chim có các lá chét xếp đều hai bên cuống chính
c. Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
d. Lá mọc so le khi mỗi mấu chỉ mang một lá
Feedback
The correct answer is: Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí
Question 2
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Hệ thống dẫn ở rễ cây cấu tạo cấp 1 gồm có:
Select one:
a. Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó libe
b. Các bó libe xếp trên 1 vòng
c. Các bó gỗ xếp trên 1 vòng.
d. Các bó gỗ xếp chồng lên các bó libe
Feedback
The correct answer is: Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó libe
Question 3
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Nhiều lá bắc tập hợp ở phía dưới cụm hoa được gọi là:
Select one:
a. Lá hoa
b. Bao chung
c. Mo
d. Tổng bao lá bắc
Feedback
The correct answer is: Tổng bao lá bắc
Question 4
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đầu ngọn cuống lá chính phân nhiều nhánh xòe ra, mỗi nhánh mang một lá chét là loại lá
gì?
Select one:
a. Lá kép chân vịt
b. Lá kép lông chim
c. Lá kép lông chim một lần chẵn
d. Lá kép lông chim một lần lẻ
Feedback
The correct answer is: Lá kép chân vịt
Question 5
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bộ nhị đẳng nhị là:
Select one:
a. Bộ nhị một vòng, các nhị nằm trước cánh hoa
b. Bộ nhị một vòng, các nhị nằm xen kẽ với cánh hoa
c. Bộ nhị có số lượng nhị không đổi
d. Bộ nhị có các nhị đều nhau
Feedback
The correct answer is: Bộ nhị một vòng, các nhị nằm xen kẽ với cánh hoa
Question 6
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi các lá đài của một hoa rời nhau thì gọi là:
Select one:
a. Đài hợp
b. Đài phân
c. Đài không đều
d. Đài rụng sớm
Feedback
The correct answer is: Đài phân
Question 7
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi lá đài có hình dạng và màu sắc giống như cánh hoa thì gọi là:
Select one:
a. Đài dạng cánh
b. Cánh dạng đài
c. Đài dính với cánh
d. Đài tồn tại với cánh
Feedback
The correct answer is: Đài dạng cánh
Question 8
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Vùng vỏ của rễ cây cấu tạo cấp 1 thường gồm có:
Select one:
a. Mô mềm vỏ, nội bì
b. Mô mềm vỏ, vỏ trụ
c. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, nội bì
d. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, vỏ trụ
Feedback
The correct answer is: Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, nội bì
Question 9
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lá cây lớp Hành có đặc điểm:
Select one:
a. Có lá kèm
b. Dưới biểu bì thường là mô dày
c. Chỉ có lỗ khí ở biểu bì dưới
d. Nhiều bó libe gỗ xếp thành hàng
Feedback
The correct answer is: Nhiều bó libe gỗ xếp thành hàng
Question 10
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Thịt lá có cấu tạo dị thể bất đối xứng là:
Select one:
a. Thịt lá có 3 loại mô mềm
b. Dưới biểu bì trên là mô mềm khuyết, dưới mô mềm khuyết là mô mềm đạo
c. Mô mềm giậu ở trên, mô mềm khuyết ở dưới
d. Thịt lá có 2 loại mô mềm
Feedback
The correct answer is: Mô mềm giậu ở trên, mô mềm khuyết ở dưới
Question 11
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Ở tế bào thực vật, lạp nào tạo ra màu xanh của lá, quả khi non:
Select one:
a. Bột lạp
b. Sắc lạp
c. Lục lạp
d. Lạp không màu
Feedback
The correct answer is: Lục lạp
Question 12
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Nhiều lớp tế bào chết, che chở cho phần già của cây” là:
Select one:
a. Biểu bì
b. Nội bì
c. Hạ bì
d. Bần
Feedback
The correct answer is: Bần
Question 13
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Một cánh hoa biến đổi thành cánh môi có mang cựa, là kiểu tràng:
Select one:
a. Tràng hình bướm
b. Tràng hình lưỡi nhỏ
c. Tràng hình hoa lan
d. Tràng hình môi
Feedback
The correct answer is: Tràng hình hoa lan
Question 14
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Nội bì cấu tạo bởi:
Select one:
a. Nhiều lớp tế bào
b. 2 lớp tế bào
c. 3 lớp tế bào
d. 1 lớp tế bào
Feedback
The correct answer is: 1 lớp tế bào
Question 15
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Phần đầu của thân, cấu tạo bởi những lá non úp lên đỉnh sinh trưởng” là:
Select one:
a. Cành
b. Chồi ngọn
c. Chồi bên
d. Thân chính
Feedback
The correct answer is: Chồi ngọn
Question 16
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi các cánh hoa dính liền nhau, chỗ ống nối với phiến gọi là:
Select one:
a. Gié
b. Họng
c. Môi
d. Cuống
Feedback
The correct answer is: Họng
Question 17
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Biểu bì có thể mang lông che chở hay lông tiết.
b. Lưỡi nhỏ là một trong ba phần phụ của lá
c. Mô dày là mô sống
d. Lá đơn là lá không chia thùy.
Feedback
The correct answer is: Lá đơn là lá không chia thùy.
Question 18
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Cuống lá đính vào giữa phiến lá, các gân từ chỗ đính đó tỏa ra khắp mọi hướng là:
Select one:
a. Gân lá song song
b. Gân lá tỏa tròn
c. Gân lá hình chân vịt
d. Gân lá hình lông chim
Feedback
The correct answer is: Gân lá tỏa tròn
Question 19
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có đặc điểm:
Select one:
a. Không có lá bắc
b. Không lá đài
c. Không cuống
d. Không cánh hoa
Feedback
The correct answer is: Không cuống
Question 20
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Mô phân sinh cấp hai (mô phân sinh bên) có nhiệm vụ:
Select one:
a. Thân mọc dài ra ở các lóng
b. Làm cho rễ và thân cây mọc dài ra
c. Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
d. Tạo thành các mô khác.
Feedback
The correct answer is: Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
Question 21
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Trong cấu tạo cấp I của rễ lớp nội bì thường có vai trò:
Select one:
a. Dự trữ chất dinh dưỡng
b. Tăng cường sự vững chắc cho trụ giữa
c. Giúp cho sự vận chuyển nhựa
d. Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
Feedback
The correct answer is: Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
Question 22
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lá mọc vòng khi:
Select one:
a. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
b. Mỗi mấu mang 5 lá
c. Mỗi mấu mang 3 lá trở lên
d. Các lá mọc thành vòng tròn
Feedback
The correct answer is: Mỗi mấu mang 3 lá trở lên
Question 23
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đế hoa mang các bộ phận:
Select one:
a. Lá bắc, cuống hoa, hoa
b. Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
c. Bao phấn, hạt phấn
d. Hoa, quả
Feedback
The correct answer is: Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
Question 24
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Rễ mọc từ thân ra để giúp cây bám chắc vào giàn” là:
Select one:
a. Rễ bám
b. Rễ mút
c. Rễ khí sinh
d. Rễ phụ
Feedback
The correct answer is: Rễ bám
Question 25
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Các mô sau đây mô nào có vách bằng cellulose:
Select one:
a. Bần
b. Gỗ
c. Libe
d. Mô cứng
Feedback
The correct answer is: Libe
Question 26
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi thấy có hai lá bắc con nằm hai bên cuống hoa, thì đó là:
Select one:
a. Hoa đều
b. Hoa không đều
c. Hoa lớp Hành
d. Hoa lớp Ngọc Lan
Feedback
The correct answer is: Hoa lớp Ngọc Lan
Question 27
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Trong thành phần của libe có tế bào kèm, chức năng của nó là gì?
Select one:
a. Làm cho nhựa luyện không bị đông đặc trong mạch rây
b. Dự trữ cho libe
c. Nâng đỡ cho libe
d. Cung cấp năng lượng cho libe
Feedback
The correct answer is: Làm cho nhựa luyện không bị đông đặc trong mạch rây
Question 28
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc lan với thân cây lớp
Hành là:
Select one:
a. Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày.
b. Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ.
c. Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen kẽ bó gỗ.
d. Thân cây lớp Ngọc lan có nhiều vòng bó libe gỗ.
Feedback
The correct answer is: Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ.
Question 29
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Chức năng của lá là?
Select one:
a. Quang hợp, bảo vệ, bắt mồi.
b. Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
c. Quang hợp, giảm sự thoát hơi nước, hô hấp.
d. Quang hợp, thoát hơi nước, dự trữ.
Feedback
The correct answer is: Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
Question 30
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó, ta có:
Select one:
a. Bộ nhị một bó
b. Bộ nhị dính
c. Bộ nhị nhiều nhị
d. Bộ nhị nhiều bó
Feedback
The correct answer is: Bộ nhị nhiều bó

Lá biến đổi hình dạng để:


Select one:
a. Thích nghi với những hoàn cảnh sinh sống khác nhau
b. Làm nhiệm vụ bảo vệ
c. Giảm sự thoát hơi nước
d. Để có thể quang hợp tốt
Feedback
The correct answer is: Thích nghi với những hoàn cảnh sinh sống khác nhau
Question 2
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó, ta có:
Select one:
a. Bộ nhị một bó
b. Bộ nhị nhiều bó
c. Bộ nhị nhiều nhị
d. Bộ nhị dính
Feedback
The correct answer is: Bộ nhị nhiều bó
Question 3
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Gân giữa lá cây lớp Ngọc lan có đặc điểm:
Select one:
a. Mặt trên lồi nhiều hơn
b. Thường chỉ lồi ở mặt dưới
c. Mặt trên lõm
d. Thường lồi cả hai mặt
Feedback
The correct answer is: Thường lồi cả hai mặt
Question 4
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi các lá đài của một hoa rời nhau thì gọi là:
Select one:
a. Đài phân
b. Đài không đều
c. Đài rụng sớm
d. Đài hợp
Feedback
The correct answer is: Đài phân
Question 5
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi các cánh hoa dính liền nhau, chỗ ống nối với phiến gọi là:
Select one:
a. Họng
b. Môi
c. Cuống
d. Gié
Feedback
The correct answer is: Họng
Question 6
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lá mọc đối chéo chữ thập khi:
Select one:
a. Mỗi mấu có 2 lá
b. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
c. Lá ở 2 mấu liên tiếp thẳng góc với nhau.
d. Mỗi mấu có 4 lá mọc vuông góc nhau
Feedback
The correct answer is: Lá ở 2 mấu liên tiếp thẳng góc với nhau.
7
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Select one:
a. Biểu bì có thể mang lông che chở hay lông tiết.
b. Lá đơn là lá không chia thùy.
c. Mô dày là mô sống
d. Lưỡi nhỏ là một trong ba phần phụ của lá
Feedback
The correct answer is: Lá đơn là lá không chia thùy.
Question 8
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Ở tế bào thực vật, lạp nào tạo ra màu xanh của lá, quả khi non:
Select one:
a. Lục lạp
b. Lạp không màu
c. Bột lạp
d. Sắc lạp
Feedback
The correct answer is: Lục lạp
Question 9
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Chữ viết tắt P trong hoa thức có nghĩa là:
Select one:
a. Lá đài và cánh hoa giống nhau
b. Vòng nhụy
c. Lá đài có màu xanh lục
d. Vòng nhị
Feedback
The correct answer is: Lá đài và cánh hoa giống nhau
Question 10
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đầu ngọn cuống lá chính phân nhiều nhánh xòe ra, mỗi nhánh mang một lá chét là loại lá
gì?
Select one:
a. Lá kép chân vịt
b. Lá kép lông chim một lần lẻ
c. Lá kép lông chim một lần chẵn
d. Lá kép lông chim
Feedback
The correct answer is: Lá kép chân vịt
Question 11
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Cụm hoa kiểu tán là:
Select one:
a. Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa
b. Các cuống hoa dài theo cành hoa
c. Các cuống hoa dài bằng nhau
d. Các cuống hoa dài ngắn khác nhau
Feedback
The correct answer is: Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa
Question 12
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đầu trục mang hoa phình to, hoa không cuống xếp khít nhau, là kiểu cụm hoa dạng:
Select one:
a. Đuôi sóc
b. Đầu
c. Buồng
d. Bông
Feedback
The correct answer is: Đầu
Question 13
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lá kèm là:
Select one:
a. Hai phiến ở gốc cuống lá
b. Màng mỏng ở nơi phiến lá gắn với bẹ lá
c. Phiến nhỏ ở hai bên đáy cuống lá
d. Màng mỏng ôm thân cây ở phía trên chỗ cuống lá đính vào thân
Feedback
The correct answer is: Hai phiến ở gốc cuống lá
Question 14
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Biểu bì không thấm nước và khí là nhờ:
Select one:
a. Lớp cutin
b. Lông che chở đơn bào
c. Lông che chở đa bào
d. Lỗ khí
Feedback
The correct answer is: Lớp cutin
Question 15
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Phần đầu của thân, cấu tạo bởi những lá non úp lên đỉnh sinh trưởng” là:
Select one:
a. Chồi bên
b. Chồi ngọn
c. Thân chính
d. Cành
Feedback
The correct answer is: Chồi ngọn
Question 16
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Nội bì cấu tạo bởi:
Select one:
a. 3 lớp tế bào
b. 1 lớp tế bào
c. 2 lớp tế bào
d. Nhiều lớp tế bào
Feedback
The correct answer is: 1 lớp tế bào
Question 17
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Rễ cái phát triển hơn rễ con” là:
Select one:
a. Rễ bám
b. Rễ phụ
c. Rễ chùm
d. Rễ trụ
Feedback
The correct answer is: Rễ trụ
Question 18
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bầu 1 ô, noãn đính vào mép lá noãn thì gọi là:
Select one:
a. Đính noãn trung tâm
b. Đính noãn giữa
c. Đính noãn bên
d. Đính noãn trung trụ
Feedback
The correct answer is: Đính noãn bên
Question 19
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Rễ và thân cây lớp Ngọc lan có thể mọc dài ra là nhờ có:
Select one:
a. Tầng sinh bần
b. Mô phân sinh lóng
c. Mô phân sinh ngọn
d. Mô phân sinh thứ cấp
Feedback
The correct answer is: Mô phân sinh ngọn
Question 20
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Trong cấu tạo cấp I của rễ lớp nội bì thường có vai trò:
Select one:
a. Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
b. Dự trữ chất dinh dưỡng
c. Tăng cường sự vững chắc cho trụ giữa
d. Giúp cho sự vận chuyển nhựa
Feedback
The correct answer is: Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
Question 21
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Ti thể có vai trò:
Select one:
a. Hô hấp để tạo ra chất dinh dưỡng
b. Tạo năng lượng
c. Quang hợp để tạo ra năng lượng
d. Quang hợp và hô hấp
Feedback
The correct answer is: Tạo năng lượng
Question 22
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Chức năng của lá là?
Select one:
a. Quang hợp, giảm sự thoát hơi nước, hô hấp.
b. Quang hợp, bảo vệ, bắt mồi.
c. Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
d. Quang hợp, thoát hơi nước, dự trữ.
Feedback
The correct answer is: Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp.
Question 23
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Khi trục chính của cụm hoa mang một hoa ở đỉnh và đâm nhánh về phía dưới thì gọi là:
Select one:
a. Xim
b. Đuôi sóc
c. Ngù
d. Chùm
Feedback
The correct answer is: Xim
Question 24
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lá mọc vòng khi:
Select one:
a. Mỗi mấu mang 5 lá
b. Mỗi mấu mang 3 lá trở lên
c. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
d. Các lá mọc thành vòng tròn
Feedback
The correct answer is: Mỗi mấu mang 3 lá trở lên
Question 25
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
“Rễ mọc từ thân ra để giúp cây bám chắc vào giàn” là:
Select one:
a. Rễ phụ
b. Rễ bám
c. Rễ mút
d. Rễ khí sinh
Feedback
question
Question text
“Nhiều lớp tế bào chết, che chở cho phần già của cây” là:
Select one:
a. Nội bì
b. Bần
c. Hạ bì
d. Biểu bì
Feedback
The correct answer is: Bần
Question 27
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Bộ nhụy của hoa bồm có:
Select one:
a. Bao hoa, chỉ nhị, vòi nhụy
b. Chỉ nhị, bao phấn, hạt phấn
c. Bầu, vòi nhụy, đầu nhụy
d. Bầu, chỉ nhị, đầu nhụy
Feedback
The correct answer is: Bầu, vòi nhụy, đầu nhụy
Question 28
Correct
Mark 1.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Mô phân sinh cấp hai (mô phân sinh bên) có nhiệm vụ:
Select one:
a. Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
b. Làm cho rễ và thân cây mọc dài ra
c. Thân mọc dài ra ở các lóng
d. Tạo thành các mô khác.
Feedback
The correct answer is: Rễ và thân cây lớp Ngọc lan tăng trưởng theo chiều ngang
Question 29
Incorrect
Mark 0.00 out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Lá có thể biến đổi thành:
Select one:
a. Gai, tua cuốn, vảy
b. Gai, bẹ chìa, vảy
c. Lưỡi nhỏ, tua cuốn, vảy
d. Gai, lá kèm, cành
Feedback
The correct answer is: Gai, tua cuốn, vảy
Question 30
Not answered
Marked out of 1.00
Not flaggedFlag question
Question text
Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc lan với thân cây lớp
Hành là:
Select one:
a. Thân cây lớp Ngọc lan có nhiều vòng bó libe gỗ.
b. Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ.
c. Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày.
d. Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen kẽ bó gỗ.
Feedback
The correct answer is: Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ.

TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CÁC HỌ THỰC VẬT


−   Thân và lá phủ đầy lông nhám do có lông che chở đơn bào, mảng lông dày, có mụt và tẩm
silic: Vòi voi.
−   Chất thơm: Bạc hà.
−   Cấu tạo cấp 1 nhưng có nhiều bó mạch kín xếp ko thứ tự 🡪 thân rất cứng: Cau.
−   Thân rễ 🡪 củ: Cói, Ráy (phát triển cộng trụ).
−   Rễ 🡪 củ: Rau răm, Hoa tán, Cúc (inulin), Khoai lang, Củ nâu.
−   Lá mọc đối: Sim, Măng rô (cuống hoa có đốt), Cúc (tụ hình hoa/ gốc), Mã tiền, Cà phê, Chùm
ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà (chữ thập).
−   Lá mọc cách hoặc mọc đối: Long não, Dâu tằm, Hoa chuông, Mõm chó.
−   Lá mọc cách hoặc mọc vòng: Trúc đào.
−   Lá mọc cách, mọc đối hoặc mọc vòng: Thầu dầu, Hành.

−   2 dãy: Gừng, Lúa.


−   Tam đính: Lay dơn (tiền khai cưỡi), Cói.
−   ± lá kèm: Ngọc lan, Hồng xiêm, Măng rô.
−   Có lá kèm: Lạc tiên, Dâu tằm (búp), Thầu dầu, Mã tiền, Cà phê, Củ nâu.
−   Lá kèm rụng sớm: Trôm, Hoa hồng (dính cuống lá).
−   Bẹ lá 🡪 ống xẻ dọc: Gừng, Lúa.
−   Bẹ lá 🡪 ống ko xẻ dọc: Cói.
−   Bẹ lá 🡪 thân giả: Thủy tiên.
−   Bẹ lá phát triển: Hoàng liên, Hoa tán, Ngũ gia bì.
−   Bẹ lá ôm thân: Cau.
−   Bẹ chìa: Rau răm.
−   Có cuống lá: Củ nâu, Cau , ± Ráy.
−   Cuống lá có tuyến: Lạc tiên, Thầu dầu, Bóng nước.
−   Cử động thức ngủ: Trinh nữ, Chua me đất.
−   Mẫu 3: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Tiết dê, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu.
−   K đều, lưỡng tính, mẫu 3: Gừng (to).
−   K đều, lưỡng tính, mẫu 5: Vang, Đậu, Bóng nước, Mõm chó, Chùm ớt (to, cong), Ô rô, Cỏ roi
ngựa, Bạc hà.
1
−   Đơn tính khác gốc: Tiết dê, Củ nâu.
−   Đơn tính khác hoặc cùng gốc: Bứa, Bầu bí (trắc mô đặc biệt), Dâu tằm, Thầu dầu.
−   Mặt phẳng đối xứng xéo: Bồ hòn.
−   Bị vặn 180 : Bóng nước (đài sau có cựa), Hoa chuông.
0

−   Gié: Hồ tiêu (ko phân nhánh), Rau dền, Dâu tằm, Trinh nữ.
−   Gié hoa 🡪 gié: Cói, Lúa.
−   Xim: Rau dền, Rau muối co), Rau răm (2-1), Táo (co), Mã tiền, Trúc đào, Vòi voi, Bạc hà (đa
dạng).
−   Đuôi sóc: Dâu tằm.
−   Chùm: Hoàng liên, Tiết dê, Cải, Vang, Đậu, Măng rô.
−   Tán đơn hoặc kép: Hoa tán, Ngũ gia bì.
−   Bao mo: Thủy tiên, Cau (ko màu rực rỡ, hay rách), Ráy (to, mềm, có màu rực rỡ).
−   Bông mo phân nhánh, hoa ko cuống: Cau.
−   Bông mo ko phân nhánh: Ráy.
−   Hoa trần: Hồ tiêu, Thầu dầu, Cói (lông, vảy, 6 phiến/ 2 vòng), Lúa.
−   Vô cánh: Rau muối, Rau răm, Thầu dầu.
−   Đài phụ: Bông, Hoa hồng (lá kèm của lá dài).
−   Đài dạng cánh: Hoàng liên, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu.
−   Đài tồn tại: Rau dền (khô), Rau muối bế), Bứa (mọng, hạch, nang cắt vách), Hoa hồng (bế, đại,
hạch), Hoa chuông, Cúc (lông), Cà, Bạc hà.
−   Đài đồng trưởng: Đào lộn hột, Khoai lang, Mõm chó.
−   Cánh hoa to, dày, mềm: Na.
−   4 cánh hoa xếp 1 vòng chéo chữ thập, phiến thẳng gốc móng: Màn màn, Cải.
−   Cánh dạng: Long não, Rau răm.
−   Tràng phụ: Trúc đào (phụ bộ: lông or vảy/ họng tràng), Vòi voi (lông, vẩy, phụ bộ hình lưỡi/
họng tràng), Lay dơn (3 đầu nhụy phát triển 🡪 3 phiến to, có màu như cánh hoa), Thủy tiên (lưỡi
nhỏ/ cánh hoa hoặc đĩa mật).
−   1 lá bắc + 1 lá bắc con dựa trục: Lay dơn.
−   Trục phát hoa mập: Hồ tiêu.
−   1 lá noãn: Long não, Trinh nữ, Vang, Đậu.

2
−   2 lá noãn: Màm màn, Cải, Dâu tằm, Hoa tán, Cúc (all), Cà phê, Trúc đào (rời ở bầu), Khoai
lang, Vòi Voi, Mõn chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà, Cói (3).
−   2 lá noãn đặt xéo: Mã tiền, Cà.
−   3 lá noãn: Bầu bí, Thầu dầu(<or>), Bồ hòn, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu, Gừng.
−   3-5 lá noãn: Bông, Trôm, Táo ta.
−   5 lá noãn: Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
−   Số lá noãn = số lá đài: Hồng xiêm.
−   Nhiều lá noãn rời, xếp xoắn ốc: Ngọc lan, Hoàng liên.
−   Nhiều lá noãn rời, xếp khít nhau: Na.
−   Lá noãn rời: Tiết dê (3), Hoa hồng (n), Cau (3).
−   Bầu dưới: Bầu bí, Hoa hồng (trên), Sim, Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa chuông, Cúc, Cà phê, Lay
dơn, Thủy tiên, Củ nâu, Gừng.
−   Bầu rời: Trúc đào, Táo.
−   Bầu 1 ô: Long não, Hồ tiêu, Á phiện, Rau dền, Rau răm, Rau muối, Lạc tiên, Màn màn, Cải,
Dâu tằm, Trinh nữ, Vang, Đậu, Cúc, Cói.
−   Bầu 2 ô: Táo ta (5), Hoa tán, Mã tiền, Cà phê, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi voi, Mõm chó,
Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
−   Bầu 3 ô: Bầu bí, Bông (5), Thầu dầu, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu, Gừng.
−   Bầu 5 ô: Trôm, Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
−   Số đầu nhụy = số ô: Bứa, Bông.
−   Lỗ noãn có nút bịt (ǂ mồng): Thầu dầu.
−   Vách giả: Long não (ko hoàn toàn), Á phiện (lồi), Màn màn, Cải, Khoai lang, Vòi voi, Cỏ roi
ngựa, Bạc hà.
−   Đĩa mật: Bầu bí, Thầu dầu, Cam (to), Táo (dày), Hoa tán (chân vòi), Hoa chuông, Cúc, Cà phê,
Cà, Khoai lang (rõ), Vòi voi, Ô rô, Bạc hà, Thủy tiên.
−   Tuyến mật: Cải (4-6/ gốc chỉ nhị), Măng rô (gốc lá đài).
−   Phụ bộ: Ngọc lan (chỉ nhị), Na (chung đới), Lạc tiên (gốc cánh hoa, hình bản dẹp 🡪 n vòng), Cúc
(chung đới), Trúc đào (chung đới 🡪 mũi nhọn).
−   2 lá bắc con: Rau dền, Măng rô, Hoa chuông, Khoai lang.
−   Nhiều lá noãn 🡪 quả mọng 🡪 quả tụ: Na.

3
−   Đế hoa lồi: Ngọc lan ((Magnoliaceae), Na ((Annonaceae), Hoàng liên, Á phiện, Hoa hồng
(mâm), Sim (ống).
−   Đế hoa hình chén: Ngọc lan, Hoa hồng, Sim, Táo.
−   Cuống nhị nhụy: Lạc tiên, Trôm, Màn màn (nhụy).
−   1 nhị đối diện cánh môi do 2 nhị bên biến đổi: Gừng.
−   3 nhị 🡪 6 nhị/ 2 vòng: Cói (2), Lúa.
−   5 nhị: Lạc tiên, Bầu bí, Bóng nước (dính), Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa chuông, Cúc (dính), Mã
tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi voi.
−   5 nhị mọc trước lá đài: Rau dền, Rau muối, Táo ta.
−   6 nhị: Màn màn.
−   6 nhị/ 2 vòng: Hồ tiêu, Tiết dê, Rau răm, Hành, Lay dơn (vòng trong trụy), Thủy tiên, Cau, Ráy.
−   10 nhị: Sim, Vang, Đậu, Măng rô (dính).
−   Số nhị = số cánh hoa: Cà phê.
−   4 vòng nhị: Long não.
−   Nhiều nhị rời, xếp xoắn ốc: Ngọc Lan, Na, Hoàng liên.
−   Nhiều nhị rời, xếp n vòng: Á phiện, Bứa, Hoa hồng, Sim.
−   Nhiều nhị dính: Bông.
−   Bộ nhị 2 trội: Móm chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
−   Bộ nhị 4 trội: Cải.
−   Bộ nhị lưỡng nhị: Bồ hòn.
−   Bộ nhị đảo lưỡng nhị: Cam, Đào lộn hột, Chua me đất.
−   Chỉ nhị ngắn: Ngọc lan, Na.
−   Ô phấn hướng ngoài: Na, Hồng xiêm, Bông, Hành (trong), Lay dơn.
−   Hạt phấn tứ tử hoặc khối: Trúc đào.
−   Màng hạt phấn có rãnh: Cà phê, Hành.
−   Màng hạt phấn có rãnh lỗ: Cải (2-3-4-n), Cam (3-6).
−   Lá mầm chứa n dầu: Bầu bí, Cúc.
−   Mầm cong hình móng ngựa: Tiết dê, Rau dền, Rau muối, Rau răm.
−   Tb tiết tinh dầu: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Bồ hòn, Cúc, Cỏ roi ngựa, Bạc hà (1-2 tb/
chân, 4-8 tb/ đầu), Gừng.
4
−   Lông tiết: Cúc.
−   Lông che chở đa bào phân nhánh: Bông.
−   Lông che chở đơn bào: Hồng xiêm (thoi), Măng rô, Trôm (sao), Cúc.
−   Tb chứa nhiều silic: Cói.
−   Tb chứa nhựa Myrosin: Màn màn, Cải.
−   Tb tiết chất nhày: Bông, Trôm, Táo (tanin), Cà (ống, alkaloid).
−   Tb chứa nhũ dịch mủ trắng: Khoai lang
−   Tb chứa cát calci oxalat: Cà phê, Cà.
−   Ống nhựa mủ: Á phiện, Hồng xiêm (có đốt), Dâu tằm (thật), Thầu dầu, Hoa chuông, Cúc, Trúc
đào (độc).
−   Ống tiết Resin (nhựa): Bứa, Đào lộn hột (thơm), Hoa tán (dầu nhựa, túi tiết), Ngũ gia bì (dầu
nhựa, túi tiết).
−   Túi tiết ly bào: Bứa, Sim.
−   Túi tiết tiêu ly bào: Cam.
−   Libe2 kết tầng: Bông, Trôm, Sim.
−   Libe quanh tủy: Sim, Hoa chuông, Mã tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Ô rô.
−   Libe trong gỗ: Mã tiền, Cà, Ô rô.
−   Bào thạch: Dâu tằm, Vòi voi, Mõm chó, Ô rô.
−   Cấu tạo cấp 3 hoặc bất thường libe gỗ thặng dư: Rau muối, Rau răm, khoai lang.
−   Lỗ khí kiểu dị bào: Cải.
−   Lỗ khí kiểu song bào: Cà phê.
−   Đại: Ngọc lan (thịt).
−   Mọng: Ráy, Bứa (hạch), Hồng xiêm.
−   Mọng 1 hạt: Long não, Hồ tiêu.
−   Dĩnh: Lúa.
−   Nang mở = lỗ: Mõm chó.
−   Nang mở = lỗ or  mảnh vỏ: Long não.
−   Nang tự mở 🡪 3 mảnh vỏ: Thầu dầu.
−   Nang mở mạnh 🡪 5 mảnh vỏ: Bóng nước.

5
−   Nang nứt mạnh, cán phôi to và cứng: Ô rô.
−   Nang cắt vách: Bứa, Hành.
−   Nang nứt lưng: Hành, Lay dơn, Thủy tiên.
−   Nang có 3 cánh: Củ nâu.
−   Nang: Hoa chuông, Mã tiền, Khoai lang, Gừng.
−   Khô mở = lỗ or nắp: Bầu bí.
−   Hạch: Đào lộn hột.
−   Bế: Dâu tằm, Hoa hồng, Cúc, Cói.
−   Bế đôi: Hoa tán.
−   Bế tư: Vòi voi (hạch), Bạc hà.
−   Đa bế hoặc đại tụ: Hoàng liên.
−   Áo hạt: Bứa, Lạc tiên, Gừng.
−   Hạt có nội nhũ: Hoàng liên, Lạc tiên (rốn hạt phát triển), Trinh nữ, Vang, Chua me đất (n acid
oxalic), Ngũ gia bì, Ha chuông, Trúc đào, Cà, khoai lang, Lay dơn, Thủy tiên, Ráy.
−   Nội nhũ Protein: Hành.
−   Nội nhũ bột: Rau dền, Rau răm, Cói (nội phôi), Lúa (ngoại phôi).
−   Nội nhũ dầu: Thầu dầu, Hành, Cau.
−   Nội nhũ sừng: Mã tiền, Cà phê (thịt), Củ nâu, Cau (nhăn).
−   Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ: Hồ tiêu, Gừng.

HỆ THỐNG TRA CỨU KIẾN THỨC


PHÂN LOẠI THỰC VẬT
> Họ Tiêu nhiều vòng libe-gỗ
> họ Hoa Tán bẹ lá phát triển
> họ Mãng cầu hoa mẫu 3
> dây Công chúa họ Na
> cây Gié nam mỗi lá noãn cho ra một chuỗi hạt thắt lại thành nhiều khúc
> Casytha hoa tự là gié
> Laurus hoa mẫu 2
> Laurus 4 vòng mỗi vòng có 2 nhị
> Tông Perseineae chi Cinnamomum, Camphora nhị gồm 4 ô phấn nhỏ chồng lên nhau 2 cái một
> Tông Laurineae chi Laurus nhị gồm 2 ô phấn
> Laurus bầu trên, đế hoa lồi hoặc phẳng
> Cinnamomum, Persea bầu giữa hoặc tự do, đế hoa lõm
> Cryptocarya bầu dưới
> Ravensera bầu chia thành nhiều ô bởi vách giả không hoàn toàn
> Persea, Litsea có tb tiết chất nhầy
> Illiciaceae hoa lưỡng tính
6
> Schisandraceae đơn tính
> Peperomia thân cỏ
> Piper dây leo
> Piper amalago 6 nhị đính trên 2vòng.
> Piper, peperomia chỉ có 2 nhị vòng ngoài
> Peper có nhiều vòng bó libe-gỗ của vết lá xếp không theo thứ tự và không có vòng mô cứng ở
ngoài giống cấu tạo cây lớp hành
> Họ hoàng liên có Dây ông lão, cuống lá quấn như tua cuốn
> Cây Phụ tử, ô đầu có rễ củ
> Clematis, Anemone, Naravelia hoa không có cánh, một số tông cánh hoa xuất hiện do những
biến đổi của nhị phía ngoài cùng.
> Chi Cissampelos hoa chỉ có 1 lánoãn
> Papaver hoa mọc riêng lẻ, ống nhựa mủ hình mạng, nhựa trắng đục
> Chelidonium ống nhựa mủ có đốt, Argemone, nhựa vàng
> Hypecoum hoa đều, 4 nhị rời đính trên 2 vòng, chỉ nhị phân nhánh mỗi nhánh mang một ô
phấn, gốc bộ nhị có tuyến mật.
> Fumaria quả bế vì noãn truỵ
> Chi Perskia có lá
> Opuntia chỉ có lá non
> Beta vulgaris có quả hộp
> Hà thủ ô, tigôn: dây leo
> Đại hoàng, Chút chít: 3phiến
> Tigôn, Nghể: 5 phiến xếp xoắn tiền khai ngũ điểm
> Rheum vòng ngoài có 6 nhị, vòng trong 3
> Rumex 6 nhị vòng ngoài, vòng trong nhị trụy
> Liquidambar: hoa không cánh
> Quercus hoa đơn lẻ, đấu chứa 1 hoa
> Fagus đấu chứa 2 hoa
> Castanea đấu chứa 3 hoa, sau thụ tinh đấu phát triển, mang gai, mở thành 4 mảnh
> Acrotrema thân cỏ
> Actimida hoa đơn tính
> Tetracera sarmentosa 1 lá noãn
> Mù u 1 lá noãn, vòi nhuỵ dài
> Măng cụt vòi nhụy ngắn gần như ko có.
> Garcinia: mọng, Calophyllum: nhân cứng, Mesua nang cắt vách
> Lebum cánh hoa rời
> Ericaceae bao phấn có hai sừng trừ ở Rhododendron
> Hồng bầu có vách giả
> Cucurbita, Cucumis, Citrullus: bao phấn dính nhau thành một cột duy nhất, hoa đực 4 nhị
> Sechium: ô phấn dính nhau, hoa đực 5 nhị dính nhau
> Cyclanthera bao phấn mở bằng đường nứt chạy vòng
> Anisoptera, Vatica có bầu dưới
> Chi Abutilon, Sida không có đài phụ
> Cây Ngũ phương thân cỏ
> Trôm lá kép chân vịt
> Cacao cánh hoa có dạng đặc sắc, quả gọi là cabosse
> Họ Gòn khác họ Bông ở 2 điểm: Nhị dính nhau thành nhiều bó, hạt phấn láng
> Ficus thụ phấn nhờ sâu bọ
> Ulmus lưỡng tính, Gironniera đơn tính khác gốc, Celtis, Holoptelea tạp tính
> Dorstenia thân cỏ
> Artocarpus phát hoa hình chuỳ, quả phức, hạt mít và bao mỏng là quả bế, vòi nhuỵ tồn tại ở
hông, đài phát triển thành múi mít, xơ là các đài đồng trưởng nhỏ của những lá noãn không phát
triển
> Morus phát hoa đuôi sóc, đơn tính cùng gốc, quả hạch giả
> Ficus đế hoa tự hình bình mang ở vách trong hoa đực và cái, quả giả(trái sung)
> Artocarpeae chỉ nhị thẳng
> Moreae chỉ nhị cong(trong nụ)
> Cannabis cỏ mọc đứng, tuyến chứa nhựa thơm trên lá và hoa
> Humulus thân leo, tuyến chứa nhựa thơm trên cụm hoa
> Họ Thầu dầu thân biến thiên
7
> Euphorbia có kiểu hoa tự đặc sắc cyathium, hoa trần, 1 nhị
> Manihot hoa vô cánh, đôi khi số lá đài giảm, 10 nhị đính 2 vòng(Jatropha)
> Poinsettia hoa trần, 1 nhị
> Phyllanthus 5 nhị đính 1 vòng
> Mallotus nhiều nhị rời
> Ricinus bộ nhị giống như một cây có nhiều nhánh, tận cùng là 1 ô phấn
> Hura bộ nhị đơn thể, 15-20 lá noãn
> Mercurialis 2lá noãn
> Dâu quả mọng, chùm ruột nhân cứng
> Parnassia hoa có đĩa mật ở trên bầu, nhị lép mang tuyến mật ở vị trí bao phấn
> Dâu tây thân bò, đế hoa phồng lên mọng nước
> Pirus granulosa phụ sinh
> Prunus gai do cành
> Rosa gai do bỉêu bì, lá kèm đính cuống lá
> Táo tây 2-5 lá noãn đính liền
> Eucalyptus globulus lá thay đổi tùy theo cành non hay già
> Eucalyptus chóp chỉ do tràng hoa tạo thành
> Verticordia nhị xếp haivòng
> Eucalyptus, Eugenia, Rhodamnia, Rhodomyrtus nhiều nhị rời xếp không thứ tự
> Melaleuca nhị hợp thành nhiều bó
> mận ổi, phần nạc do đế hoa tạo ra
> bạch đàn quả nang
> Quisqualis dây trườn, đài tạo thành ống dài
> Lumnitzera hoa chỉ còn một vòng nhị ngoài
> Mimosa lá đài rời
> Adenanthera, Leucaena cánh rời
> Cassia obtusifolia thân cỏ sống dai
> Saraca dives hoa mẫu 4 (vành anh)
> Me 3 cánh, Xây, Vàng anh hoa vô cánh
> Zanthoxylum hoa đơn tính
> Ruta kiểu đảo lưỡng nhị
> Citrus kiểu nhiều nhị, hạt đa phôi
> Aglaia (Ngâu) không có đĩa mật
> Toona có nhị rời
> Pistacia hoa vô cánh
> Anacardium đảo lưỡng nhị
> Gluta, vài Magifera, Swintonia 1vòng nhị
> Mangifera nhị trụy chỉ còn vài nhị
> Melanorrhoea nhiều nhị
> Hydrocera cánh hoa rời, quả nhân cứng
> Impatiens cánh hoa dính 2 cặp, nang nở mạnh cho ra 5 mảnh
> Rhamnus bầu rời trong đế hoa lõm
> Zizyphus lún sâu vào đĩa mật tạo bầu giữa
> Gouania bầu hoàn tòan dưới
> Nho cánh hoa dính nhau ở chóp như một cái nón
> Eryngium lá bắc tạo thành gai
> Cà rốt quả mang lông hay móc giúp quả phát tán
> Angelica dẹp lại song song với mp của 2 phần quả làm cho vách đó rộng ra
> Hydrocotyle Dẹp thẳng góc với vách làm cho vách trở nên hẹp
> Thược dược rễ củ dự trữ inulin chứ không phải tinh bột
> Senecio lá bắc dính trên một hàng
> Actiso lá bắc ngoài nạc ăn được
> Tông Cynareae chỉ nhị dính nhau
> Hạt Hướng dương chứa dầu
> Phân họ hoa hình ống: Asterroideae
> Phân họ hoa hình lưỡi nhỏ: Liguliflorae hay Cichorioideae cây có nhựa mủ
> Hedyotis cỏ bò
> Coffea gỗ vừa
> Cinchona gỗ to
> Uncaria, Rubia, Ba Kích dây leo
> Hydnophytum, Myrmecodia phụ sinh
8
> Galium, Asperula giống như có 4lá mọc vòng
> Cà Phê: Gốc ở gân chính có hốc nhỏ ở bên
> Canh-qui-na gốc ở gân chính có hốc nhỏ ở mặt dưới, có sợi libe
> Mussaenda lá đài phát triển to, ko đều và có màu
> Coffea quả hạch, hạt 1 rãnh
> Rubia quả mọng
> Cinchona quả nang, hạt có cánh
> Nhàu quả kép
> Ipeca gỗ cấu tạo mạch ngăn chấm hình đồng tiền
> Phân họ Echitoideae bao phấn chụm vào nhau tạo như một cái mái che trên đầu nhụy và có thể
dính vào đầu nhụy
> Cà độc dược phiến lá thùy chân vịt
> Khoai tây lá kép lông chim với lá chét không bằng nhau
> Schizanthus hoa không đều, nhị sau mất hẳn, có thêm 2 nhị bất thụ
> Nicotiana nhị sau chỉ ngắn hơn các nhị khác
> Solanum bao phấn mở bằng lỗ ở đỉnh
> Cà độc dược, thuốc lá: quả nang
> Dichondra có 2 lá nõan rời và 2 vòi nhju đính ở đáy bầu
> Symphytum cỏ sống dai nhờ thân rễ
> Cordia cây gỗ to
> Tông Borrageae vách giả chia bầu thành 4 ô mỗi ô 1 noãn, vòi nhụy dính ở đáy bầu
> Chi Fraxinus vài loài không có bao hoa hoặc cánh rời
> Tông Oleoideae 2 nhị dính trên ống tràng ở vị trí 2 bên
> Tông Jasminoideae 2 nhị dính trên ống tràng ở vị trí trước sau
> Chi Paulownia có thân gỗ
> Digitalis tràng hình ống dài, miệng ống xéo với 2 môi không rõ
> Antirrhinum tràng hình mặt nạ do họng tràng khép kín lại bởi sự phình của môi dưới
> Linaria tràng có cựa ở môi dưới
> Chi Veronica 2 nhị trước bị trụy nên chỉ còn có 2 nhị
> Chi Verbascum còn đủ 5 nhị
> Plantago arenaria có thân
> Plantago major không có thân
> Chi Littorella có 1 lá nõan bị trụy, lá noãn còn lại chứa 1 noãn, quả bế
> Plantago quả hộp
> Chi Oroxylum còn đủ 5 nhị
> Thunbergia dây leo
> Trái nổ 5 cánh hoa dính nhau thành một ống hình kèn gần như đều
> Tông Thunbergieae và Nelsonieae hạt không có cán phôi cứng
> Vitex lá kép chân vịt
> Stachytarpheta 4 nhị giảm còn 2 nhị
> Tectona còn đủ 5 nhị
> Duranta bầu 8 ô
> Hyptis thân gỗ
> Chi Salvia chung đới kéo dài thành hình đòn cân, mang một ô phân thụ ở đầu này vào một ô
phấn bất thụ ở đầu kia
> Ajuga vòi nhụy chạy lên gần đỉnh bầu
> Lô hội, ngọc giá, huyết dụ thân gỗ do các lớp cấp 2 đặc biệt
> Smilax có thân quấn và leo
> Aloe và Yucca có lá mập, dày, mặt cắt tam giác, mọc tành bó ở ngọn
> Allium lá hình ống
> Asparagus có cành biến đổi thành lá gọi là diệp chi
> Smilax lá có cuống, gân phân nhánh tới 3-7 gân mọc từ đáy lá
> Tán của các cây hành tỏi thật chỉ là những xim một ngả thu gọn và bao bởi một mo
> Lay ơn tiền khai cưỡi
> Sâm cuốn chiếu rễ phụ cũng biến thành củ
> Chi Orchis có 2 củ song song tồn tại
> Lan địa sinh hoa mọc ở ngọn thân
> Lan phụ sinh hoa mọc ở nách lá
> Lan hạt nảy mầm nhờ cộng sinh với nấm Rhizoctonia
> Địa liền không có thân khí sinh
9
> Riềng thân khí sinh mọc rất cao
> Alpinia, Zingiber lá song đính
> Địa liền lá mọc sát đất
> Globba, Alpinia gié hay chùm ở chót thân
> Zingiber mọc từ gốc trên một trục phát hoa riêng biệt với nhiều lá bắc có màu úp vào nhau
> Globba, Gagnepainia đính noãn bên
> Họ Giong riềng khác với họ Gừng ở 4 điểm chính: ko có tb tiết tinh dầu, lá đài rời, hoa còn
nửa nhị thụ, hạt không có nội nhũ (nhưng vẫn có ngoại nhũ)
> Eleocharis equisetina thân tròn
> Cladium, Hypolytrum 2 nhị
> Carex hoa đơn tính cùng gốc với gié hoa đực ở ngọn và gié hoa cái ở gốc, mọc ở nách một lá
bắc hữu thụ và mang một lá bắc con giữa trục hoa và trục gié hoa
> Mía, Ngô thân đặc hẳn vì tủy không bị tiêu hủy
> Phân họ Tre lá có cuống cây gỗ nhiều nhánh
> Phân họ Panicoideae đốt ở dưới dĩnh, dĩnh rụng theo gié hoa
> Phân họ Pooideae hoặc Festucoideae đốt ở trên dĩnh, dĩnh còn lại khi gié hoa rụng
> Oryza, Bambusa 6 nhị đính 2 vòng
> Phân họ Cỏ (Pooideae) cây thân cỏ gié hoa có đốt ở trên dĩnh, còn lại...
> Mây bò bám vào những cây xung quanh nhờ gai móc
> Phoenix acaulis, Thrinax cây không có thân
> Mây lá đính trên trụ thân theo một đường giãn rất dài
> Lá nón lá chân vịt
> Lá nón, Kè, Cọ không cuống đơn tính
> Dừa, cau đơn tính cùng gốc
> Chà là đơn tính khác gốc
> Dừa nước, cau có 3 nhị
> Dừa nội nhũ dầu
> Chà là nội nhũ sừng
> Cau nội nhũ nhăn

J Tông Perseineae chi Cinnamomum, Camphora nhị gồm 4 ô phấn nhỏ chồng lên nhau 2 cái một
■S Tông Laurineae chi Laurus nhị gồm 2 ô phấn
■S Peper có nhiều vòng bó libe-gỗ của vết lá xếp không theo thứ tự và không có vòng mô cứng ở
ngoài giống cấu tạo cây lớp hành
■S Papaver hoa mọc riêng lẻ, ống nhựa mủ hình mạng, nhựa trắng đục
■S Chelidonium ống nhựa mủ có đốt, Argemone, nhựa vàng
J Họ Gòn khác họ Bông ở 2 điểm: Nhị dính nhau thành nhiều bó, hạt phấn láng
■S Artocarpus phát hoa hình chuỳ, quả phức, hạt mít và bao mỏng là quả bế, vòi nhuỵ tồn tại ở
hông, đài phát triển thành múi mít, xơ là các đài đồng trưởng nhỏ của những lá noãn không phát
triển
■S Ipeca gỗ cấu tạo mạch ngăn chấm hình đồng tiền

THỰC VẬT DƯỢC


- Chức năng của mô phân sinh ngọn : nhiệm vụ làm cho rễ và thân mọc dài ra
- Tầng sinh gỗ hay tầng sinh trụ : tạo libe 2 mặt ngoài gỗ 2 mặt trong
-

10
- Thân và lá phủ đầy lông nhám do có lông che chở đơn bào, mảng lông dày, có
mụt và tẩm silic: Vòi voi.
- Chất thơm: Bạc hà.
- Cấu tạo cấp 1 nhưng có nhiều bó mạch kín xếp ko thứ tự à thân rất cứng: Cau.
- Thân rễ à củ: Cói, Ráy (phát triển cộng trụ).
- Rễ à củ: Rau răm, Hoa tán, Cúc (inulin), Khoai lang, Củ nâu.
- Lá mọc đối: Sim, Măng rô (cuống hoa có đốt), Cúc (tụ hình hoa/ gốc), Mã tiền,
Cà phê, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà (chữ thập).
- Lá mọc cách hoặc mọc đối: Long não, Dâu tằm, Hoa chuông, Mõm chó.
- Lá mọc cách hoặc mọc vòng: Trúc đào.
- Lá mọc cách, mọc đối hoặc mọc vòng: Thầu dầu, Hành.
- 2 dãy: Gừng, Lúa.
- Tam đính: Lay dơn (tiền khai cưỡi), Cói.
- ± lá kèm: Ngọc lan, Hồng xiêm, Măng rô.
- Có lá kèm: Lạc tiên, Dâu tằm (búp), Thầu dầu, Mã tiền, Cà phê, Củ nâu.
- Lá kèm rụng sớm: Trôm, Hoa hồng (dính cuống lá).
- Bẹ lá à ống xẻ dọc: Gừng, Lúa.
- Bẹ lá à ống ko xẻ dọc: Cói.
- Bẹ lá à thân giả: Thủy tiên.
- Bẹ lá phát triển: Hoàng liên, Hoa tán, Ngũ gia bì.
- Bẹ lá ôm thân: Cau.
- Bẹ chìa: Rau răm.
- Có cuống lá: Củ nâu, Cau , ± Ráy.
- Cuống lá có tuyến: Lạc tiên, Thầu dầu, Bóng nước.
- Cử động thức ngủ: Trinh nữ, Chua me đất.
- Mẫu 3: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Tiết dê, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ
nâu.
- K đều, lưỡng tính, mẫu 3: Gừng (to).
- K đều, lưỡng tính, mẫu 5: Vang, Đậu, Bóng nước, Mõm chó, Chùm ớt (to, cong),
Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Đơn tính khác gốc: Tiết dê, Củ nâu.
- Đơn tính khác hoặc cùng gốc: Bứa, Bầu bí (trắc mô đặc biệt), Dâu tằm, Thầu dầu.
- Mặt phẳng đối xứng xéo: Bồ hòn.
- Bị vặn 1800: Bóng nước (đài sau có cựa), Hoa chuông.
- Gié: Hồ tiêu (ko phân nhánh), Rau dền, Dâu tằm, Trinh nữ.
- Gié hoa là gié: Cói, Lúa.
- Xim: Rau dền, Rau muối co), Rau răm (2-1), Táo (co), Mã tiền, Trúc đào, Vòi voi,
Bạc hà (đa dạng).
11
- Đuôi sóc: Dâu tằm.
- Chùm: Hoàng liên, Tiết dê, Cải, Vang, Đậu, Măng rô.
- Tán đơn hoặc kép: Hoa tán, Ngũ gia bì.
- Bao mo: Thủy tiên, Cau (ko màu rực rỡ, hay rách), Ráy (to, mềm, có màu rực
rỡ).
- Bông mo phân nhánh, hoa ko cuống: Cau.
- Bông mo ko phân nhánh: Ráy.
- Hoa trần: Hồ tiêu, Thầu dầu, Cói (lông, vảy, 6 phiến/ 2 vòng), Lúa.
- Vô cánh: Rau muối, Rau răm, Thầu dầu.
- Đài phụ: Bông, Hoa hồng (lá kèm của lá dài).
- Đài dạng cánh: Hoàng liên, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu.
- Đài tồn tại: Rau dền (khô), Rau muối bế), Bứa (mọng, hạch, nang cắt vách), Hoa
hồng (bế, đại, hạch), Hoa chuông, Cúc (lông), Cà, Bạc hà.
- Đài đồng trưởng: Đào lộn hột, Khoai lang, Mõm chó.
- Cánh hoa to, dày, mềm: Na.
- 4 cánh hoa xếp 1 vòng chéo chữ thập, phiến thẳng gốc móng: Màn màn, Cải.
- Cánh dạng: Long não, Rau răm.
- Tràng phụ: Trúc đào (phụ bộ: lông or vảy/ họng tràng), Vòi voi (lông, vẩy, phụ
bộ hình lưỡi/ họng tràng), Lay dơn (3 đầu nhụy phát triển à 3 phiến to, có màu
như cánh hoa), Thủy tiên (lưỡi nhỏ/ cánh hoa hoặc đĩa mật).
- 1 lá bắc + 1 lá bắc con dựa trục: Lay dơn.
- Trục phát hoa mập: Hồ tiêu.
- 1 lá noãn: Long não, Trinh nữ, Vang, Đậu.
- 2 lá noãn: Màm màn, Cải, Dâu tằm, Hoa tán, Cúc (all), Cà phê, Trúc đào (rời ở
bầu), Khoai lang, Vòi Voi, Mõn chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà, Cói (3).
- 2 lá noãn đặt xéo: Mã tiền, Cà.
- 3 lá noãn: Bầu bí, Thầu dầu(<or>), Bồ hòn, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy tiên,
Củ nâu, Gừng.
- 3-5 lá noãn: Bông, Trôm, Táo ta.
- 5 lá noãn: Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
- Số lá noãn = số lá đài: Hồng xiêm.
- Nhiều lá noãn rời, xếp xoắn ốc: Ngọc lan, Hoàng liên.
- Nhiều lá noãn rời, xếp khít nhau: Na.
- Lá noãn rời: Tiết dê (3), Hoa hồng (n), Cau (3).
- Bầu dưới: Bầu bí, Hoa hồng (trên), Sim, Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa chuông, Cúc, Cà
phê, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu, Gừng.
- Bầu rời: Trúc đào, Táo.

12
- Bầu 1 ô: Long não, Hồ tiêu, Á phiện, Rau dền, Rau răm, Rau muối, Lạc tiên, Màn
màn, Cải, Dâu tằm, Trinh nữ, Vang, Đậu, Cúc, Cói.
- Bầu 2 ô: Táo ta (5), Hoa tán, Mã tiền, Cà phê, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi voi,
Mõm chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Bầu 3 ô: Bầu bí, Bông (5), Thầu dầu, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu,
Gừng.
- Bầu 5 ô: Trôm, Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
- Số đầu nhụy = số ô: Bứa, Bông.
- Lỗ noãn có nút bịt (ǂ mồng): Thầu dầu.
- Vách giả: Long não (ko hoàn toàn), Á phiện (lồi), Màn màn, Cải, Khoai lang, Vòi
voi, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Đĩa mật: Bầu bí, Thầu dầu, Cam (to), Táo (dày), Hoa tán (chân vòi), Hoa chuông,
Cúc, Cà phê, Cà, Khoai lang (rõ), Vòi voi, Ô rô, Bạc hà, Thủy tiên.
- Tuyến mật: Cải (4-6/ gốc chỉ nhị), Măng rô (gốc lá đài).
- Phụ bộ: Ngọc lan (chỉ nhị), Na (chung đới), Lạc tiên (gốc cánh hoa, hình bản dẹp
à n vòng), Cúc (chung đới), Trúc đào (chung đới à mũi nhọn).
- 2 lá bắc con: Rau dền, Măng rô, Hoa chuông, Khoai lang.
- Nhiều lá noãn à quả mọng à quả tụ: Na.
- Đế hoa lồi: Ngọc lan, Na, Hoàng liên, Á phiện, Hoa hồng (mâm), Sim (ống).
- Đế hoa hình chén: Ngọc lan, Hoa hồng, Sim, Táo.
- Cuống nhị nhụy: Lạc tiên, Trôm, Màn màn (nhụy).
- 1 nhị đối diện cánh môi do 2 nhị bên biến đổi: Gừng.
- 3 nhị à 6 nhị/ 2 vòng: Cói (2), Lúa.
- 5 nhị: Lạc tiên, Bầu bí, Bóng nước (dính), Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa chuông, Cúc
(dính), Mã tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi voi.
- 5 nhị mọc trước lá đài: Rau dền, Rau muối, Táo ta.
- 6 nhị: Màn màn.
- 6 nhị/ 2 vòng: Hồ tiêu, Tiết dê, Rau răm, Hành, Lay dơn (vòng trong trụy), Thủy
tiên, Cau, Ráy.
- 10 nhị: Sim, Vang, Đậu, Măng rô (dính).
- Số nhị = số cánh hoa: Cà phê.
- 4 vòng nhị: Long não.
- Nhiều nhị rời, xếp xoắn ốc: Ngọc Lan, Na, Hoàng liên.
- Nhiều nhị rời, xếp n vòng: Á phiện, Bứa, Hoa hồng, Sim.
- Nhiều nhị dính: Bông.
- Bộ nhị 2 trội: Móm chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Bộ nhị 4 trội: Cải.
- Bộ nhị lưỡng nhị: Bồ hòn.
13
- Bộ nhị đảo lưỡng nhị: Cam, Đào lộn hột, Chua me đất.
- Chỉ nhị ngắn: Ngọc lan, Na.
- Ô phấn hướng ngoài: Na, Hồng xiêm, Bông, Hành (trong), Lay dơn.
- Hạt phấn tứ tử hoặc khối: Trúc đào.
- Màng hạt phấn có rãnh: Cà phê, Hành.
- Màng hạt phấn có rãnh lỗ: Cải (2-3-4-n), Cam (3-6).
- Lá mầm chứa n dầu: Bầu bí, Cúc.
- Mầm cong hình móng ngựa: Tiết dê, Rau dền, Rau muối, Rau răm.
- Tb tiết tinh dầu: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Bồ hòn, Cúc, Cỏ roi ngựa, Bạc
hà (1-2 tb/ chân, 4-8 tb/ đầu), Gừng.
- Lông tiết: Cúc.
- Lông che chở đa bào phân nhánh: Bông.
- Lông che chở đơn bào: Hồng xiêm (thoi), Măng rô, Trôm (sao), Cúc.
- Tb chứa nhiều silic: Cói.
- Tb chứa nhựa Myrosin: Màn màn, Cải.
- Tb tiết chất nhày: Bông, Trôm, Táo (tanin), Cà (ống, alkaloid).
- Tb chứa nhũ dịch mủ trắng: Khoai lang
- Tb chứa cát calci oxalat: Cà phê, Cà.
- Ống nhựa mủ: Á phiện, Hồng xiêm (có đốt), Dâu tằm (thật), Thầu dầu, Hoa
chuông, Cúc, Trúc đào (độc).
- Ống tiết Resin (nhựa): Bứa, Đào lộn hột (thơm), Hoa tán (dầu nhựa, túi tiết),
Ngũ gia bì (dầu nhựa, túi tiết).
- Túi tiết ly bào: Bứa, Sim.
- Túi tiết tiêu ly bào: Cam.
- Libe2 kết tầng: Bông, Trôm, Sim.
- Libe quanh tủy: Sim, Hoa chuông, Mã tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Ô rô.
- Libe trong gỗ: Mã tiền, Cà, Ô rô.
- Bào thạch: Dâu tằm, Vòi voi, Mõm chó, Ô rô.
- Cấu tạo cấp 3 hoặc bất thường libe gỗ thặng dư: Rau muối, Rau răm, khoai lang.
- Lỗ khí kiểu dị bào: Cải.
- Lỗ khí kiểu song bào: Cà phê.
- Đại: Ngọc lan (thịt).
- Mọng: Ráy, Bứa (hạch), Hồng xiêm.
- Mọng 1 hạt: Long não, Hồ tiêu.
- Dĩnh: Lúa.
- Nang mở = lỗ: Mõm chó.
- Nang mở = lỗ or mảnh vỏ: Long não.
- Nang tự mở à 3 mảnh vỏ: Thầu dầu.
14
- Nang mở mạnh à 5 mảnh vỏ: Bóng nước.
- Nang nứt mạnh, cán phôi to và cứng: Ô rô.
- Nang cắt vách: Bứa, Hành.
- Nang nứt lưng: Hành, Lay dơn, Thủy tiên.
- Nang có 3 cánh: Củ nâu.
- Nang: Hoa chuông, Mã tiền, Khoai lang, Gừng.
- Khô mở = lỗ or nắp: Bầu bí.
- Hạch: Đào lộn hột.
- Bế: Dâu tằm, Hoa hồng, Cúc, Cói.
- Bế đôi: Hoa tán.
- Bế tư: Vòi voi (hạch), Bạc hà.
- Đa bế hoặc đại tụ: Hoàng liên.
- Áo hạt: Bứa, Lạc tiên, Gừng.
- Hạt có nội nhũ: Hoàng liên, Lạc tiên (rốn hạt phát triển), Trinh nữ, Vang, Chua
me đất (n acid oxalic), Ngũ gia bì, Ha chuông, Trúc đào, Cà, khoai lang, Lay dơn,
Thủy tiên, Ráy.
- Nội nhũ Protein: Hành.
- Nội nhũ bột: Rau dền, Rau răm, Cói (nội phôi), Lúa (ngoại phôi).
- Nội nhũ dầu: Thầu dầu, Hành, Cau.
- Nội nhũ sừng: Mã tiền, Cà phê (thịt), Củ nâu, Cau (nhăn).
- Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ: Hồ tiêu, Gừng.
- ngù : cuống hoa ở gốc cụm hoa mọc dài lên đưa các hoa lên cùng 1 mặt phẳng
Tán : các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành các lá bắc họp ở gốc
Đầu : đầu cành mang hoa phù lên hoa , hoa không cuống, khít nhau. Lá bắc của hoa
mỏng

- hạt không có nội nhũ : do cây mần tiêu hóa hết nội nhũ trước khi hạt chín , chất
nội nhũ chứa trong lá mần ( đậu, bí )
- hạt chỉ có ngoại nhũ : họ chuối họ dong họ gừng
- hạt có nội nhũ và ngoại nhũ : họ hồ tiêu họ cẩm chướng

Trong thành phần của gỗ có mạch gỗ, chức nang của nó là gì ? dẫn nhựa gỗ
Hệ thống dẫn của rễ cây có cấu tạo cấp 1 gồm ; các bó gỗ xen kẽ bó libe
Trong thành phần của libe có sợi libe . chức năng của nó là gì ; Nâng đỡ cho libe
Cấu tạo bởi 1 tế bào sống có vách là cellulose là đặc điểm của mô gì ; Mô dày ( tế bào soogs )
Tế bào tiết có thể có mô : mô mềm vỏ hoặc mô mềm tủy
Chức năng của miền sinh trưởng là : làm cho dễ cây mọc dài ra
Điều nào đúng cho kiểu hoa tụ chùm : Hoa có cuống mọc ở nách lá, 1 lá bắc , cụm hoa có hình tháp
Sắc lạp có trong cơ quan nào của thực vật : tạo ra màu sắc cho hoa quả lá
15
Thành phần nào sau đây là của bao hoa : tràng hoa + đài hoa
Bộ phận sinh sản của hoa gồm bộ nhị và bộ nhụy
Đế hoa mang các bộ phận : bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
Khi lá đài có hình dạng và màu sắc giống như cán hoa thì gọi là : đài dạng cánh
Chữ G trong hoa thức có nghĩa là gì : bầu bằng vòng nhụy
Chữ D trong hoa đồ có nghĩa là gì : bao phấn 1 ô
Vị trí tia ruột ở dễ : giữa bó libe và bó gỗ
Rễ cái phát triển hơn rễ con là ; rễ đại = rễ trụ
Rễ mọc từ thân ra giúp cây bám chặt vào giàn : rễ bám
Chức năng của chóp rễ : che chở cho đầu và ngọn rễ
Kiểu tràng hình bánh xe nhóm hoa : cách dính và đều
Các bộ phận của nhị gồm : chỉ nhị bao phấn, chung đới
Trong cấu tạo cấp 1 của rễ , lớp nội bì thường có vai trò ; giảm sự xâm nhập của nước vào trụ bì
Đoạn nối tiếp giữa thân và rễ : cổ rễ
Thể lạp có bao nhiêu loại ; 4 loại
Lục lạp có vai trò ; đồng hóa ở cây xanh và tảo
Thành phần nào trong tế bào đảm nhiệm thông tin duy trì và truyền các thông tin di truyền ; nhân
Rễ cây tầm gửi thuộc loại ; rễ mút = rễ kí sinh
Đặc điểm đặc trưng cho vi phẫu rễ
- Chỉ có tầng lông hút
- Tỉ lệ vùng vỏ lớn hơn trung trụ
- Bó gỗ phân hóa hướng tâm
Libe làm nhiệm vụ gì : chất hữu cơ do lá tổng hợp
Gỗ làm nhiệm vụ dẫn ; muối và nước do rễ hút lên
Hoa đực và hoa cái của 1 loài mọc trên 2 cây khác nhau gọi là : hoa đơn tính khác gốc
Tầng phát sinh ngoài : vị trí không cố định và tạo bần vô lục
Rễ con mọc ra từ : miền hóa bần
Rễ cây cỏ mần trầu : rễ chùm
Chức năng hấp thụ nước và muối khoáng là của : miền lông hút
Mô nâng đỡ gồm 2 loại đó là : mô cứng và mô dày
Đặc điểm không phải của rễ : bó libe xếp chồng lên bó gỗ
Mô cấu tạo bởi nhiều lớp tế bào chết,sinh bởi mô phân sinh , che chở của cây là ; bần
Libe cấp 2 được tạo ra nhờ mô gì : tầng sinh gỗ
ở tế bào thực vật bào quang nào có chức năng tạo tinh bột dự trữ ; vô sắc lạp
thành phần nào trong tế bào thể hiện
54. Tế bào tiết có thể có ở ; mô mềm vỏ hay mô mềm tủy
55. Lớp biểu bì trong cùng của vỏ : nội bì
56. Sắc lặp có trong cơ quan nào của thực vật ; quả chín , rễ hoa lá
57. Lông tiết là 1 thành phần thuộc mô gì : mô tiết
58. Đặc điểm của biểu bì : một lớp tế bào sống, bao bọc phần nôn của cây
59. Cấu tạo bởi 1 lớp tế bào sống và có vách ngăn dày bằng cellulose là đặc điểm của mô gì :
mô dày
60. Vị trí của tầng phất sinh ngoài: trong cùng vỏ cấp 1
61. Rễ cái phát triển hơn rễ con là : rễ trụ
62. Bó gỗ phân hóa kiểu hướng tâm : mạch gỗ nhỏ nằm ngoài, mạch gỗ to nằm trong
63. Rễ có chức năng hút chất dinh dưỡng của cây chủ yếu là rễ : rễ ký sinh
16
64. Vị trí của mô mềm ruột của rễ là che chở cho đầu và ngon rễ
65. Chức nang của lá : quang hợp hô hấp thoát nước
66. Các phần chính của hoa gồm bao hoa bộ nhị bộ nhụy
67. Hoa tự : cách sắp xếp các hoa trên cành
68. Bộ nhụy : bầu , vòi nhụy , đầu nhụy
69. Mô cứng thường gặp ở vị trí nào : nằm sâu bên trong các cơ quan , không cong khả năng
tăng trưởng nữa
70. Các kiểu hoa tự : chùm bông tán ngù đầu xim
71. Tiền khai hoa là gì; là cách sắp xếp các bộ phận cảu bao hoa trước khi hoa nở
72. Phiến lá > ¼ phiến lá gọi là gì : lá chia
73. Phiến lá = ¼ phiến lá gọi là gì : lá chẻ
74. Lá mọc đối chéo chữ thập khi : lá ở 2 mẫu liên tiết thẳng gốc với nhau
75. Thịt lá có cấu tạo dị thể bất đối xứng là : dưới biểu bì trên là mô mềm giậu, dưới mô mền
giậu là mô mềm khuyết
76. Lá biến thành vẩy để : làm nhiệm vụ bảo vệ hay dự trữ
77. Bẹ chìa là gì : mành mỏng ôm lấy thân cây ở phía trên chỗ cuoomgs lá dính vào thân
78. Cấu tạo thịt lá của lớp ngọc lan gồm có mô gì : giữa 2 mô biểu bì là mô mèn khuyết
79. Gân lá của lớp ngọc lan có đặc điểm : thường lồi cả hai mặt
80. Thân hình trụ không phân nhánh, mang 1 bó lá ở ngọn là ; thân cột
81. Lá kèm là gì ; phiến nhỏ ở 2 bên đáy cuống là
82. Ba phần phụ của lá là gì: lá kèm lưỡi nhỏ bẹ chìa
83. Lá mọc vòng khi : mỗi mấu mang 3 lá trỏ lên
84. Chữ viết tắt p trong hoa thức có nghĩa là gì : lá và cánh đài giống nhau
85. Điều đúng cho kiểu hoa tự bông chét ; hoa có kích thước xếp thành 2 hàng, hoa nhỏ ( lúa ,
cói )
86. Kiểu hoa tự chùm : hoa có cuống mộc ở nách lá , 1 lá bắc cụm hoa có hình tháp
87. Hoa có cánh hợp : các cánh hoa dính liền nhau
88. Ngoài đài chính còn có thêm đài phụ
89. Bộ nhị 4 trội là : hoa có 6 nhị 4 nhị dài 2 nhị ngắn
90. Chữ viết tắt C trong hoa thức có nghĩa là gì : vòng cánh hoa
91. Chữ viết tắt A trong hoa thức có nghĩa là gì : vòng nhị
92. Tràng hoa hình chuông thuộc nhóm hoa : cách hợp và đều
93. Hoa chỉ có nhị là hoa đực
94. Hoa chỉ có nhụy là hoa cái
95. Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó : bộ nhị nhiều bó
96. Quả kép được hình thảnh bởi : cụm hoa đặc biệt co nhiều hoa
97. Quả thịt : quả hạch và quả mọng
98. Quả hạch : quả có vỏ trong dày và cứng
99. Quả tự là quả sinh từ : một hoa có nhiều lá noãn rời nhau
100. Sau khi thụ phấn các noãn rời sẽ tạo thành ; quả tụ
101. Quả nang che ô là : quả có số mảnh vỏ bằng số lá noãn
102. Quả hạch khách quả mọng : lớp vỏ quả ngoài
103. Khi bầu đặt dưới mục đích của các bộ phận khác gọi là : bầu trên
104. Quả cải khi chín nứt bằng : 2 kẽ nút tạo thành 2 mảnh vỏ
17
105.
106.
PHẦN III. CHỌN Ý ĐÚNG
41. Nghiên cứu các quá trình hoạt động, sinh trưởng của cây và sự tạo thành các
chất trong cây thuốc là lĩnh vực của:
A. Sinh lý học thực vật B. Hệ thống học thực vật
C. Sinh thái học thực vật D. Địa lý học thực vật
42. Thực vật một lá mầm có các:
A. Mô phân sinh lóng và bên. B. Mô phân sinh đỉnh và bên.
C. Mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ. D. Mô phân sinh đỉnh và lóng
43. Tác phẩm : “Y lý và cây thuốc” được xuất bản năm 1772 thuộc về tác giả:
A. Lê Quý Đôn B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Tuệ Tĩnh D. Lý Thời Chân
44. Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là:
A. Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh lóng.
C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh đỉnh thân.
45. Saponin là thành phần hoạt chất đặc trưng của họ:
A. Thầu dầu B. Bầu bí
C. Ngũ gia bì C. Hoa hồng
46. Chất tế bào là khối chất quánh, độ nhớt cao và có tính đàn hồi, tỷ lệ nước
chiếm khoảng:
A. 50-60% B. 27-30% C. 40-50% D. 70-80%
47. Ty thể là nơi diễn ra quá trình:
A. Quang hợp
B. Thu góp chất thải của tế bào
C. Hô hấp tạo năng lượng
D. Phân bào
18
48. Vai trò chủ yếu của Lục lạp là:
A. Bảo vệ lá khỏi ánh sáng trực xạ
B. Gây sự chú ý của côn trùng trong quá trình thụ phấn
C. Đồng hoá ở thực vật xanh
D. Dự trữ
49. Chất dự trữ phổ biến nhất trong tế bào thực vật là loại thể vùi:
A. Tinh bột B. Protid C. Lipid D. Tinh thể
50. Đặc điểm quan trọng nhất trong cấu tạo của mô phân sinh là:
A. Bao gồm các tế bào chưa phân hoá B. Bao gồm các tế bào đã phân hoá
C. Các tế bào xếp xít nhau D. Các tế bào xếp rời nhau
51. Cellulose - Pectin là hai lớp thuộc về của trúc của:
A. Vách tế bào thực vật B. Màng nhân
C.Màng nguyên sinh chất D. Màng lục lạp
52. Ở bốn góc của thân cây họ hoa môi (Lamiaceae) hay góc cuống lá một số cây
như Húng chanh (Plectranthus amboinicus; Lamiaceae) thường có loại mô:
A. Cứng B. Dày C. Mềm Dẫn
53. Mỗi cánh hoa (tràng hoa) bao gồm hai phần là:
A. Phiến, cuống B. Phiến, móng
C. Phần mang màu sắc, phần có lông C. Phần mang màu sắc, phần phiến
54. Mô phân sinh của rễ cây thường có ở miền:
A. Lông hút B. Chóp rễ
C. Sinh trưởng D. Hoá bần
55. Hệ thống dẫn nhựa ở thân có kiểu sắp xếp bó libe-gỗ như sau:
A. Libe ở ngoài, gỗ ở trong B. Gỗ ở ngoài, libe ở trong
C. Libe và gỗ xen kẽ D. Libe và gỗ hướng tâm
56. Lá có một gân là đặc điểm của cây:
19
A. Ngô B. Sa mu C. Sắn D. Lúa
57. Vết khía ở lá xẻ có dạng:
A. Sâu tới ¼ phiến lá B. Sâu quá ¼ phiến lá
C. Vào sát gân lá C. Chia làm 3 phần
58. Để giảm bớt sự thoát hơi nước, lá biến đổi thành:
A. Vẩy B. Gai C. Tua cuốn D. Lá bắc
59. Ở một số loài như Bán hạ, Môn, Lan ý...lá Bắc thường biến đổi thành:
A. Lá Bắc nhỏ B. Cụm hoa giả bao phía ngoài
C. Mo bao lấy cụm hoa D. Trục chính của hoa
60. Cuống hoa ở nách của:
A. Lá đài B. Lá bắc C. Bầu D. Đế hoa
61. Cụm hoa bao gồm nhiều hoa:
A. Tập trung trên một cành B. Mọc riêng lẻ
C. Mọc trên một trục hoa phân nhánh D. Mọc ở kẽ lá
62. Cụm hoa cây Vòi voi (Heliotropium indicum L.) có dạng:
A. Xim hai ngả B. Xim một ngả
C. Chùm D. Bông
63. Khi vẽ hoa đồ, Bộ nhị được vẽ:
A. Hình lưỡi liềm có song lưng nhọn B. Một vòng tròn nhỏ tô đen ở phía
trên
C. Hình chữ B mặt lõm quay vào trong D. Mặt cắt của bầu noãn
64. Vỏ quả giữa do..............tạo nên:
A. Biểu bì ngoài của bầu B. Mô mềm của thành bầu noãn
C. Biểu bì trong của bầu D. Lá đài còn lại cùng với quả
65. Tép quả các loài thuộc chi Citrus (bưởi, cam, chanh) do vỏ quả............tạo
nên:
20
A. Ngoài B. Giữa C. Trong D. Hạch
66. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo
nào của rễ ?
A. Đỉnh sinh trưởng B. Miền lông hút
C. Miền sinh trưởng D. Rễ chính
67. Loại quả khi chin nứt thành hai mảnh vỏ thuộc loại quả:
A. Cải B. Đậu C. Bí D. Nang
68. Đặc điểm chính của họ Cúc là:
A. Cây thân cỏ, rễ có thể phồng to thành củ
B. Cụm hoa đầu, chùm đầu hay ngù đầu. Hoa có thể đều, hình ống, hay không
đều hình lưỡi nhỏ
C. Qủa đóng
D. Bao gồm các ý trên
69. Tên khoa học và họ của cây Ý dĩ là:
A. Codonopsis javania (Campanulaceae) B. Coix lachryma – jobi. (Poaceae)
C. Mentha arvensis (Lamiaceae) D. Dioscorea persimilis (Dioscoreaceae)

70. Họ của cây Rau răm (Polygonum multiflorum Lour.) là:


A. Apocynaceae B. Polygonaceae
C. Rubiaceae D. Campanulaceae
71. Đơn vị cơ bản trong phân loại thực vật là:
A. Chi B. Bộ C. Ngành D. Loài
72. Nhiều chi gần nhau họp thành:
A. Lớp B. Họ C. Bộ D. Loài
73. Lớp xoắn khuẩn thuộc ngành
A. Vi khuẩn B. Vi khuẩn lam C. Nấm D. Tảo nâu
21
74. Cách viết tên họ: Tên chi chính của họ kèm theo đuôi:
A. -ales B. -phyta C. -opsida D. -aceae
75. Trong trường hợp nào thì dùng P làm ký hiệu thay cho C và K khi viết hoa
thức?
A. Khi các lá đài hợp B. Khi các nhị hoa hợp
C. Khi lá đài và lá tràng giống nhau D. Khi cánh tràng hợp
76. Chùm hoa bao gồm trục cụm hoa mang nhiều hoa:
A. Có cuống B. Không có cuống
C. Đơn tính D. Mọc ra từ đầu cành
77. Trong cấu tạo cấp II của thân thì tầng sinh bần sinh ra:
A. Mô mềm ruột và bần B. Lục bì và mô mềm ruột
C. Lục bì và bần D. Libe và bần
78. Sắp xếp hệ thống dẫn nhựa theo hướng ly tâm là đặc điểm của:
A. Bó mạch thân B. Bó mạch rễ
C. Bó mạch lá D. Cả bó mạch thân và rễ
79. Su hào và khoai tây thuộc loại thân:
A. Thân trên không B. Thân rễ C. Thân củ D. Thân giả
80. Có cấu tạo thứ cấp nhờ tầng phát sinh là đặc điểm của:
A. Cả hai nhóm thực vật đều có B. Thực vật 1 lá mầm
C. Chỉ thân cây 2 lá mầm D. Thực vật 2 lá mầm
81. Lá cây 2 lá mầm có đặc điểm:
A. Hai mặt trên và dưới không phân biệt B. Hai mặt trên và dưới phân biệt
C. Lỗ khí chỉ có ở mặt trên D. Mặt trên thường có lông
82. Lá cây 1 lá mầm có đặc điểm:
A. Hai mặt trên và dưới không phân biệt B. Hai mặt trên và dưới phân biệt
C. Lỗ khí chỉ có ở mặt dưới D. Mặt trên thường có lông
22
83. Có mô mềm đồng hóa là đặc điểm của cơ quan:
A. Thân B. Lá C. Rễ D. Hoa
84. Ở cây hai là mầm, mô mềm hình giậu thường có ở:
A. Ngay dưới lớp biểu bì của thân B. Ngay dưới lớp biểu bì dưới của lá
C. Ngay dưới lớp biểu bì trên của lá D. Nằm sâu bên trong lá
85. Điểm dễ nhận thấy ở thân cây lớp Hành là:
A. Bó mạch sắp xếp hết sức trật tự B. Bó mạch ly tâm
C. Bó mạch hướng tâm D. Bó mạch sắp xếp lộn xộn
86. Ở cây lớp Hành do không có mô dày nên việc nâng đỡ được đảm nhận bởi:
A. Bó libe-gỗ B. Vòng cương mô
C. Lớp vỏ khá đặc biệt D. Mô mềm ruột
87. Bẹ chìa là đặc điểm của họ:
A. Họ bông B. Họ Rau răm
C. Họ lúa D. Họ Hoa hồng
88. Trong nhựa có nhiều alkaloid như morphin, codein, papaverin là đặc trưng
của cây:
A. Vàng đắng B. Cây Mùi cua
B. Cây Thầu dầu D. Cây Thuốc phiện
89. Cây thân cỏ, sống hàng năm hay sống dai, leo bằng tua cuốn hoặc bò trên
mặt đất là đặc điểm của họ:
A. Bí B. Rau răm C. Hoa tán D. Mã tiền
90. Vỏ cây chứa nhiều alkaloid như quinin, quinidin, cinchonin, cinchonidin là
đặc trưng của cây:
A. Cà phê B. Canh-ki-na C. Thuốc phiện D. Trúc đào
91. Cây bụi hoặc thân cỏ, sống hàng năm hay nhiều năm, thân và cành vuông là
đặc điểm của các cây thuộc họ:
23
A. Rau răm B. Bầu bí C. Hoa môi D. Mõm chó
92. Cụm hoa bông mo, hoa nhỏ, lưỡng tính hay đơn tính, mo thường có màu sặc
sỡ là đặc điểm các cây thuộc họ:
A. Cau dừa B. Ráy C. Lúa D. Gừng
93. Cây Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum Skeel.) thuộc họ:
A. Cà phê B. Mõm chó C. Trúc đào D. Cam
94. Cây Nhân sâm (Panax ginseng C. A. Mey.) thuộc họ:
A. Ngũ gia bì B. Cam
C. Hoa tán D. Mã tiền
95. Bộ nhị được ký hiệu A(9)+1 trong Hoa thức nói lên:
A. Bộ nhị hai vòng 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
B. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái gắn thành một trụ và 1 cái rời
C. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
D. Bộ nhị 10 cái hợp sắp thành hai vòng 9 ngoài và 1 trong
96. Cấu tạo bộ nhụy gồm
A. Nuốm, bầu, cuống B. Nuốm, bầu, đế hoa
C. Nuốm, vòi, bầu D. Vòi, bầu, đế hoa
97. Tầng sinh mạch tạo nên:
A. Libe ở trong và mô mềm vỏ ở ngoài B. Libe ở trong và gỗ ở ngoài
C. Li be ở ngoài và gỗ ở trong D. Bần ở ngoài và lục bì ở trong
98. Lỗ khí lá cây hai lá mầm thường nằm ở:
A. Mặt trên B. Mặt dưới C. Cả hai mặt D. Nằm sâu ở mặt trên
99. Vi khuẩn Gram+ và vi khuẩn Gram- phân biệt nhau ở:
A. Cách bắt màu của vách tế bào với thuốc nhuộm
B. Vi khuẩn Gram+ gây nhiều bệnh nguy hiểm hơn Gram-
C. Vi khuẩn Gram- gây nhiều bệnh nguy hiểm hơn Gram+
24
D. Cách bắt màu của tiên mao với thuốc nhuộm
100. Bộ phận mỏng, nhỏ mọc ở phía gốc cuống lá có tên gọi:
A. Lưỡi nhỏ B. Phiến lá C. Lá kèm D. Bẹ chìa

ĐỀ 151
CHỌN 1 CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG TRONG 4 ĐÁP ÁN A B C D
Câu 1: Cụm hoa của họ Araceae khác cụm hoa của họ Piperaceae như thế nào?
A Gié hoa tụ thành bông, chùm
B Bông, không có mo bao bọc
C Buồng, có mo to bao bọc
D Bông mo , mo to, mềm và có màu rực rỡ
Câu 2:Lá của các loài trong họ Araceae có gì khác với đặc điểm chung của lá lớp Hành?
(11) Bẹ lá phát triển
(12) Có cuống lá dài
(13) Có lưỡi nhỏ
(14) Gân lá kiểu lông chim hoặc kiểu chân vịt
(15) Không có kiểu gân lá song song ( có thể có kiểu song song Thạch xương bồ)
A (2),(4)
B (2),(5)
C (1),(3)
D (3),(5)
Câu 3: Chọn đặc điểm họ Araceae:
(11) Sống nhiều năm, thân rễ phù thành củ
(12) Thân rễ phát triển theo lối đơn trụ ( cộng trụ )
(13) Trầu bà là một loài trong họ này
(14) Hoa lưỡng tính, có bao hoa gồm 2 vòng
(15) Hoa đơn tính, phần lớn có bao hoa gồm 2 vòng ( phần lớn là hoa trần)
A (2),(4),(5)
B (2) ,(3 ),(5)
C (1),(3),(4)
D (1),(3),(5)
Câu 4: Chọn đặc điểm họ Poacea: ( họ lúa )

25
(13) Thân cột
(14) Thân rạ
(15) Lá có lưỡi nhỏ
(16) Lá có bẹ chìa
(17) Bẹ lá là ống chẻ dọc phía trước ôm thân
(18) Quả dĩnh
A (1),(4),(5),(6)
B (2),(3),(5),(6)
C (2),(4),(6)
D (1),(3),(5)
Câu 5: Đặc điểm quan trọng nào để nhận biết cây Cyperus rotundus L, thuộc họ Cyperaceae? (Họ
Cói)
A Bẹ lá không chẻ dọc
B Thân thường đặc, có ba cạnh,không mấu
C Lá xếp thành 3 dãy
D Đơn vị của cụm hoa là gié hoa

Câu 6: Hoa đồ bên dưới của họ nào?

A Poaceae ( họ lúa )
B Amaryllidaceae ( họ thủy tiên)
C Iridaceae ( Họ la đơn )
D Zingiberaceae ( Họ gừng)
Câu 7: Đặc điểm bao hoa “ 6 phiến mảu lục nhạt chia 2 môi, môi trước là một phiến mỏng có 5
răng, môi sau là một phiến” là của họ nào?
A Musaceae ( Họ Chuối)
B Dioscoreacea
C Poaceae
D Cyperaceae
Câu 8: Dây leo bằng thân quấn, tràng hoa và nụ hoa giống như hình bên dưới là đặc điểm của họ
nào?

26
A Passifloraceae
B Cucurbitacea
C Convolvulaceae ( họ khoai lang)
D Boraginaceae
Câu 9: Chọn phát biểu chưa chính xác khi nói về họ Solanaceae ( Họ cà )
A Bao phấn mở bằng đường nứt dọc hay bằng lỗ ở đỉnh
B Tất cả các loài trong họ đều có hiện tượng lôi cuốn lá
C Tràng hoa có thể đều hoặc không đều
D Lá đơn hoặc lá kép lông chim, không có lá kèm
Câu 10: Tông Boragea giống họ Lamiacea ở đặc điểm nào? ( Họ vòi voi )
A Chỉ nhị và bao phấn
B Tràng hoa
C Bầu noãn và vòi nhụy
D Lá đài và lá bắc
Câu 11: Kiểu tràng hoa nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? ( Hoa mõn chó)
A Tràng hình mặt nạ
B Tràng hình môi 2/3
C Tràng hình đinh
D Tràng hình ống dài, miệng ống xéo, môi không rõ

Câu 12: Kiểu nhị nào không gặp ở họ Scrophulariaceae?


A 5 nhị xen kẽ 5 cánh hoa
B 10 nhị trên hai vòng
C Tiêu giảm còn 2 nhị
D Bộ nhị hai dài
Câu 13: Họ nào cụm hoa hoa có lá bắc và lá bắc con xếp kết lợp?
A Acanthaceae ( Họ ô rô)
B Scrophulariaceae
C Verbenaceae
D Solanaceae
Câu 14: Nhị của họ Acanthaceae có đặc điểm gì đặc biệt?
A 10 nhị gồm 9 nhị dính và 1 nhị rời
B Bao phấn mở bằng lỗ ở đỉnh
C 5 nhị chùm thành mái che trên vòi nhụy và đầu nhụy
D Bao phấn có rìa lông như bàn chải trên lưng
Câu 15: Đặc điểm nào của lớp Hành?
(13) Hoa mẫu 3
(14) Gân lá song song
27
(15) Cuống lá dài
(16) Bẹ lá phát triển
(17) Số lá noãn thay đổi
(18) Có 2 lá bắc con
A (1),(2),(4)
B (1),(4),(6)
C (2),(4),(5)
D (3),(5),(6)
Câu 16: “ Hạt không nội nhũ, được tung đi xa nhờ cán phôi to và cứng có thể bật lên như một cái
lò xo khi quả nứt” gặp ở họ nào?
A Acanthaceae ( Họ ô rô )
B Scrophulariaceae
C Verbenaceae
D Solanaceae
Câu 17:” Thân và cành tiết diện vuông, lá đơn, mọc đối chéo chữ thập, mép lá thường có khía
răng” gặp ở họ nào?
A Lamiacea ( Họ bạc hà )
B Scrophulariaceae
C Verbenaceae
D Solanaceae
Câu 18: Cụm hoa của họ Liliaceae? ( Họ Hành)
A Bông mo
B Tán có mo bao bọc
C Tán hay tán kép
D Tán giả có mo bao bọc

Câu 19: Họ nào lá có tiền khai cưỡi?


A Amaryllidaceae ( Họ Thủy Tiên)
B Iridaceae ( Họ la đơn)
C Liliaceae
D zingiberaceae
Câu 20: Bao hoa của Amaryllidaceae có đặc điểm gì ? ( Họ Thủy Tiên)
A 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, xếp 2 vòng, rời nhau
B 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, xếp 2 vòng, dính nhau tạo ống bao hoa ngắn
C 6 phiến cùng màu tạo cánh hoa, xếp 2 vòng, dính nhau tạo ống bao hoa dài
D 6 phiến màu xanh lục nhạt dính thành 2 môi
Câu 21: Bộ nhụy của Iridaceae có đặc điểm gì đặc biệt?
A Vòi nhụy đính ở đáy bầu
B Đầu nhụy phát triển thành hình phiến, đôi khi to và có màu như cánh hoa
28
C Ba lá noãn dính liền thành bầu 1 ô, nhiều noãn, đính noãn bên
D Vòi nhụy dải hoặc rất ngắn gần như không có
Câu 22: Rubiales là từ la tinh chỉ bậc phân loại nào?
A Lớp
B Bộ
C Ngành
D Phân họ
Câu 23 : Họ nào có lá đơn mọc đối nhưng trông giống như lá kép lông chim, cây thường có mũ
trắng?
A Euphorbiacea ( Họ THầu dầu )
B Moraceae
C Faboideae
D Anacardiaceae
Câu 24: Họ nào có “ vòi nhuy rời, choãi ra: ở gốc mỗi vòi có một đĩa mật hình vòng cung gọi là
chân vòi”
A Annonaceae ( Ho Na)
B Campanulaceae ( Họ Hoa chuông)
C Apiaceae ( Họ Hoa Tán)
D Araliaceae
Câu 25: Hoa đồ bên dưới của họ nào?

A Rubiaceae ( Họ cà phê )
B Rhamnaceae
C Malvaceae
D Meliaceae

Câu 26: Họa đồ bên dưới của họ nào?

A Malvaceae ( họ bông)
B Apocynaceae ( Họ trúc đào)
C Menispermaceae
D Loganiaceae

29
Câu 27: “ Calophyllum inophyllum L.” là 1 loại thuộc họ?
A Clusiaceae ( Măng cụt)
B Moraceae
C Malvaceae
D Apocynaceae

Câu 28: Họ thực vật nào không có lá bắc?


A Brassicaceae
B Capparaceae
C Araliaceae
D Apiaceae ( Họ hoa tán)

Câu 29. “ Areca catechu L.” Là một loại thuộc họ?


A Araceae
B Arecaceae ( Họ cau )
C Dioscoreaceae
D Zingiberaceae

Câu 30.” Artemisia annua L.” Là tên khoa học của?


A Cỏ roi ngựa
B Ba kích
C Thanh hao hoa vàng
D Củ nâu

Câu 31. Họ hay phân họ nào có tiền khai cờ?


A Caesalpinioideae
B Mimosoideae
C Faboideae ( Họ đậu )
D Campanulaceae

Câu 32. “ Angelica dahurica Fisch.Benth. & Hook. f” Là một loại thuộc họ?
A Verbenaceae
B Apiaceae ( họ hoa tán )
C Scrophulariaceae
D Liliaceae

Câu 33. Họ nào có cuốn nhị nhụy?


A Passifloraceae, Capparaceae ( Họ lạc tiên, họ màng màng)
B Passifloraceae, Cucurbitaceae
C Capparaceae, Brassicaceae
D Malvaceae, Loganiaceae

Câu 34.” Belamcanda chinensis (L.) DC.” Là một loại thuộc họ?
A Amary llidaceae
B Iridaceae ( Họ la đơn)
30
C Orchidaceae
D Dioscoreaceae

Câu 35.” Cymbidium ensifolium Sw.” Là một loại thuộc họ?


A Verbenaceae
B Zinggiberaceae
C Orchidaceae ( Họ lan)
D Liliaceae

Câu 36. “ Cinnamomun obtusifolium Nees.et Lour.” Là một loại thuộc họ?
A Loganiaceae
B Lauraceae ( Họ long não)
C Lamiaceae
D Liliaceae

Câu 37. Phía gốc các lóng có mô gì?


A Sinh mô gốc
B Mô truyền gốc
C Mô phân sinh thứ cấp
D Mô phân sinh lóng

Câu 38. Các tế bào của tầng phát sinh phát sinh phân chia theo...
A Hướng xuyên tâm
B Hướng tiếp tuyến
C Hướng ly tâm
D Vòng đồng tâm

Câu 39. Dựa vào cách sắp xếp tế bào, có những loại mô mềm nào?
A Mô mềm đạo, mô mềm giậu, mô mềm xốp
B Mô mềm đồng hóa, mô mềm dự trữ
C Mô mềm đạo, mô mềm đặc, mô mềm xốp
D Mô mềm vỏ, mô mềm tủy

Câu 40 Mô mềm giậu có đặc điểm “ tế bào hẹp, dài, xếp sát nhau và ...”
A Song song với trục của cơ quan
B Vuông góc với lớp biểu bì
C Không chứ lục lạp
D Vách hóa gỗ

Câu 41. Biểu bì làm nhiệm vụ che chở cho cợ quan nào?
A Rễ non, thân non
B Thân non, rễ già
C Lá cây, thân non
D Thân già, rễ già

31
Câu 42. Soi bột lá của một loại thuộc họ Hoàng liên, anh / chị sẽ tìm thấy lỗ khí kiểu nào?
A Kiểu song bào
B Kiểu dị bào
C Kiểu trực bào
D Kiểu hỗn bào

Câu 43: Các lớp bần và phần mô chết phía ngoài bần sẽ được gọi là gì?
A Trụ bì
B Thụ bì
C Nhu bì
D Lục bì

Câu 44: Soi bột lá Trà thấy các tế bào có vách dày ( nhuộm màu thì vách sẽ màu xanh), phân nhánh
đa dạng, các tế bào đó là?
A Mô cứng
B Mô dày nhánh
C Thể cứng
D Sợi

Câu 45. Chọn phát biểu chưa chính xác khi nói về đặc điểm của mạch ngăn?
A Tế bào chết, hình thoi, xếp nối tiếp nhau
B Vách ngăn ngang không hóa gỗ
C Vách bên ( vách dọc) bằng cellulose và một vài vùng hóa gỗ ở mặt trong
D Gồm có mạch vòng, mạch xoắn, mạch điểm

Câu 46. Kiểu rễ nào đặc trưng cho lớp Hành?


A Rễ ký sinh
B Rễ chùm
C Rễ mút
D Rễ cọc

Câu 47. Rễ con xuất hiện ở vùng nào của rễ cái?


A Vùng lông hút
B Vùng tăng trưởng
C Vùng hóa bần
D Chóp rễ

Câu 48. Kiểu rễ nào có thể thực hiện chức năng đồng hóa?
A Rễ ký sinh
B Rễ chùm
C Rễ củ
D Rễ trụ
32
Câu 49 Đặc điểm bó gỗ 1 của rễ cây?
A Phân hóa ly tâm
B Phân hóa xuyên tâm
C Phân hóa đồng tâm
D Phân hóa hướng tâm

Câu 50. Mô nào nằm ngay dưới tầng lông hút của vi phẩu rễ lớp Hành?
A Tầng tầm suberin
B Tầng suberoid
C Tầng tầm chất bần
D Vùng tăng trưởng

Câu 51. Quan sát vi phẫu thấy 16 bó gỗ 1 xen kẽ 16 bó libe 1 cùng một vòng, anh / chị kết luận gì?
A Rễ, cấp 1
B Thân, cấp 1
C Rễ, lớp hành
D Thân, lớp hành

Câu 52. Hoa có đặc điểm “ Hoa đều, năm lá đài dính, tám nhị dính, ba lá noãn dính, bầu 1 ô và là
bầu trên” thì hoa thức sẽ là?
A *♀K(5)C0A(8)G(3)
B *♀K(5)C0A(8)G(1)
C *♀K(5)A(8)G(3)
D *♀K(5)A(8)G(1)

Câu 53. Thân gỗ vừa sẽ có độ cao?


A Trên 15 m
B 15-25 m
C Trên 25 m
D Dưới 7 m

Câu 54. Từ nào dùng để diễn tả sự sắp xếp của hoa trên cành?
A Hoa đồ
B Hoa thức
C Hoa tự
D Tiền khai hoa

Câu 55. Chùm giống gié ở đặt điểm nào?


A Hoa có cuốn hoa dài
B Trục chính cụm hoa không bị giới hạn
C Hoa không có cuốn hoa
D Các hoa được đưa lên từng mặt phẳng

33
Câu 56. Kiểu cụm hoa nào có trục chính cụm hoa bị kết thúc bởi 1 bao hoa?
A Gié hoa
B Đuôi sóc
C Đầu
D Xim hai ngả

Câu 57. Hoa kiểu xoắn ốc. Chọn phát biểu chính xác?
A Bao hoa xếp xoắn ốc
B Các nhị xếp xoắn ốc
C Bốn vòng bộ phận xếp xoắn ốc
D Các lá noãn sếp xoắn ốc

Câu 58. Kiểu mẩu thường gặp ở hoa lớp Hành?


A Thường mẫu 6
B Thường mẫu 4, 5
C Thường không đều
D Thường mẫu 3

Câu 59. Hoa lưỡng tính là?


A Thường bộ nhụy và bộ nhị cùng một hoa
B Hoa đực và hoa cái cùng một cây
C Hoa có hai vòng nhụy
D Hoa có hai bầu noãn

Câu 60. Lá mọc trên cuống hoa sẽ gọi là?


A Lá bắc
B Lá bắc con
C Lá chót
D Lá kèm

Câu 61. Đế hoa kéo dài và đưa cơ quan cài lên cao, phần kéo dài đó gọi là?
A Cuống hoa
B Cuống dài hoa
C Cuống trảng hoa
D Cuống nhụy

Câu 62. Vị trí của đài phụ?


A Nằm trong trảng chính
B Nằm trong đài chính
C Nằm ngoài đài chính
D Nằm trên cuống hoa

Câu 63. Tràng hình chuông thuộc nhóm ?


A Cánh dính, cánh hoa không đều
B Cánh rời, cánh hoa đều
34
C Cánh rời, cánh hoa không đều
D Cánh rời, cánh hoa đều

Câu 64. Kiểu tiền khai hoa nào cần đủ 5 bộ phận ( 5 lá dài hoặc 5 cánh hoa)?
A Van, vặn
B Vặn, lợp
C Năm điểm,lợp
D Van, năm điểm

Câu 65 Cho họa đồ như hình bên. Chọn phát biểu chính xác.

A Hoa mẫu 5, bị ngược


B Bộ nhị đẳng nhị
C Năm lá rời, tiền khai van
D Năm cánh hoa dính, tiền khai lợp

Câu 66. Kiểu bộ nhị nào có các nhị dính ở bao phấn?
A Bộ nhị đơn thể
B Bộ nhị đẳng nhị
C Bộ nhị đa thể
D Bộ nhị tụ

Câu 67. Bộ nhụy được có thể được hình thành từ một hay nhiều.......?
A Lá bắc
B Lá bắc con
C Lá chét
D Lá noãn

Câu 68. Khi hạt phấn ra khỏi bao phấn sẽ rơi trên phần nào để chờ nẩy mầm?
A Bầu noãn
B Đầu nhụy
C Cuống noãn
D Vòi nhụy

Câu 69. Các lá đài, các cành hoa và các nhị dính phía dưới bầu thì gọi là....
A Bầu noãn
B Bầu trên
C Bầu dưới
D Bầu hạ

Câu 70. Bầu 3 ô thì kiểu đính noãn sẽ là...


A Đính noản đáy
35
B Đính noãn bên
C Đính noãn trung trụ
D Đính noãn trung tâm

Câu 71. “ Sigesbeckia orientalis L.” Là một loài thuộc họ?


A Amaranthaceae
B Asteraceae ( họ cúc )
C Annonaceae
D Acanthaceae

10 - HỌ NA (Annonaceae)
1. Na – Annona squamosa L.
Thuộc bộ na (Annonales).
Thân: gỗ to hay nhỏ, đứng hoặc leo (dây Công chúa).
Lá: đơn, nguyên, mọc cách, không có lá kèm. Gân lá hình lông chim. Lá non thường có
lông tơ.
Hoa: riêng lẻ ở ngọn hay nách lá, kiểu vòng xoắn, đều, lưỡng tính ít khi đơn tính khác
gốc hay tạp tính.
Đế hoa lồi.
Bao hoa: thường gồm 3 vòng, mỗi vòng có 3 bộ phận (3+3+3), vòng ngoài là lá đài, 2
vòng trong là cánh hoa.
Đài có thể rời hay dính, thường tiền khai van. Cánh hoa to, dày và mềm; đôi khi hoa chỉ
có 3 cánh.
Bộ nhị: nhiều nhị rời xếp theo một đường xoắn ốc. Chỉ nhị rất ngắn. Chung đới tận
cùng bằng một phụ bộ hình phiến đứng hay quặp xuống, hình đĩa lồi hay hình nón nhọn
giống như một đầu đinh, rộng bằng hay to hơn bao phấn. Ô phấn hẹp, mở bằng một
đường nứt dọc, hướng ngoài.
Bộ nhụy: nhiều lá noãn rời xếp khít nhau, nhưng đôi khi giảm còn 3 hoặc 1 lá noãn, số
noãn thay đổi. Vòi nhụy ngắn. Quả: thông thường theo 2 kiểu:
– Kiểu Annona: Quả tụ, mỗi lá noãn cho một quả mọng riêng biệt và tất cả các quả này
dính vào nhau.
– Kiểu Cananga: Mỗi lá noãn cho một quả mọng có cuống và mỗi hoa cho một chùm quả
36
mọng.
Mỗi quả mọng mang 2 hàng hạt. Ở cây Gié nam (Unona cochinchinensis Lour.), mỗi lá
noãn cho ra một chuỗi hạt thắt lại thành nhiều khúc, mỗi khúc đựng một hạt.
Hạt có vỏ cứng, láng. Nội nhũ to, xếp nếp.
Cơ cấu học: Tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm
11 - HỌ LONG NÃO (Lauraceae)
99. Long não – Cinnamomum camplora (L.) Presl.
100. Quế thanh – Cinnamomum cassia Nees. Et Lour.
Thuộc bộ Long não (Laurales).
Thân: gỗ to hay nhỏ, có mùi thơm, trừ dây Tơ xanh là một loài bán ký sinh leo quấn,
hình sợi, màu lục sậm. Lá: đơn, mọc cách đôi khi mọc đối, không có lá kèm. Phiến
nguyên, dày, bóng láng. Gân lá hình lông chim thường có 2 gân bên nổi rõ. Dây Tơ

37
xanh có lá teo thành vẩy. Cụm hoa: xim2 ngả tụ thành chùm hay thành tán giả ở ngọn
hay ở nách lá, hiếm khi là gié như ở Cassytha. Hoa: nhỏ, đều, lưỡng tính đôi khi trở
thành đơn tính vì bộ nhị bị trụy; khi đó trên cùng một cây có cả hoacái và hoa lưỡng
tính. Bao hoa: 6 phiến cùng màu dạng lá đài xếp trên 2 vòng. Hoa mẫu 2 hiếm gặp
(Laurus). Bộ nhị: 4 vòng, mỗi vòng có 3 nhị và thường vòng trong cùng mang nhị lép (9
nhị thụ, 3 nhị lép. Ở Laurus, mỗi vòng có 2 nhị và vòng trong cùng mang nhị hữu thụ.
Nhị hữu thụ có bao phấn gồm 4 ô phấn nhỏ chồng lên nhau hai cái một (tông
Perseineae, chi Cinnamomum, Camphora) hoặc 2 ô phấn (tông Laurineae, chi Laurus).
Mỗi ô phấn mở bằng một nắp bật lên (bao phấn nứt van). Bao phấn có thể mở quay
vào phía trong hoặc 2 vòng nhị ngoài bao phấn mở quay vào trong, vòng nhị thứ ba bao
phấn mở quay ra ngoài. Chỉ nhị thường mang 2 tuyến nhỏ ở gốc. Bộ nhụy: một lá noãn,
bầu 1 ô đựng 1 noãn đảo đính ở nóc thòng xuống. Có thể bầu trên đính trên một đế hoa
lồi hoặc phẳng (hoa cái của Laurus) hoặc giữa và tự do trong một đế hoa lõm
(Cinnamomum, Persea) hoặc dưới và dính vào đế hoa (Cryptocarya). Ở Ravensera, bầu
chia thành nhiều ô bởi một số vách giả không hoàn toàn (Hình 10.2). Quả: quả mọng 1
hạt hay quả hạch (đựng trong đài tồn tại), vỏ quả mỏng hay dày. Hạt không nội nhũ.
Mầm thẳng.
Cơ cấu học: Tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô mềm vài chi có tế bào tiết chất
nhầy (Persea, Litsea). Trụ bì ở thân là vòng mô cứng, gồm tế bào mô cứng và sợi.
Libe 2 có sợi

12 – HỌ HỒ TIÊU (Piperaceae)
101. Hồ tiêu – Piper nigrum L.
102. Lá lốt – Piper lolot C. DC.
Thuộc bộ Hồ tiêu (Piperales).

Thân: cỏ (Peperomia) hay dây leo thân gỗ nhờ rễ bám (Piper). Lá: đơn, nguyên, mọc
cách, có hay không có lá kèm. Phiến lá hình tim hay hình trứng. Gân lá hình chân vịt hay
lông chim. Cụm hoa: gié (bông) không phân nhánh mọc ở nách lá hay đối diện với lá vì
phát hoa ở tận cùng nhánh bị hất qua một bên do sự phát triển của nhánh nách (phát
triển cộng trụ). Trục phát hoa thường mập. Mỗi hoa mọc ở nách một lá bắc, xếp theo
đường xoắn ốc và thông thường áp sát vào trục. Hoa: trần, lưỡng tính, mẫu 3 với 2
vòng nhị; nhưng hoa có thể trở thành đơn tính vì trụy. Bộ nhị: 6 nhị đính trên 2 vòng
(Piper amalago). Nhưng số nhị thường bị giảm do vòng trong có thể mất đi hoàn toàn
hoặc một phần. Ở hầu hết các Piper và Peperomia, vòng ngoài lại mất thêm 1 nhị nên
hoa chỉ còn 2 nhị. Bộ nhụy: thông thường 3 lá noãn, nhưng cũng có thể có 1–4 hay 5 lá
noãn, hợp thành bầu 1 ô, đựng 1 noãn thẳng đính ở đáy. Quả: mọng, đựng 1 hạt. Hạt
có nội nhũ và ngoại nhũ (Hình 10.3).
Cơ cấu học: Thân có ít nhất 2 vòng bó libe–gỗ. Ở Piper, các bó libe–gỗ của vòng ngoài
nối liền nhau bởi một vòng mô cứng, bó libe–gỗ vòng trong là của vết lá. Ở Peperomia
có nhiều vòng bó libe–gỗ của vết lá xếp không thứ tự và không có vòng mô cứng ở
ngoài; cấu tạo này giống cấu tạo của cây lớp Hành. Tất cả các mô mềm đều có tế bào
tiết tinh dầu và ống chứa gôm.
13 – HỌ HOÀNG LIÊN (Ranunculaceae)
103. Ô đầu (Củ gấu tàu) – Aconitum carmichaeli H.
104. Hoàng liên – Coptis chinensis Franch.
Thuộc bộ Hoàng liên (Ranunculales)
Thân: cỏ, sống một năm, hai năm hoặc nhiều năm; đôi khi là dây leo (Dây ông lão). Rễ có
thể phù lên thành củ (Ô đầu). Không có mô tiết. Lá: mọc so le, ít khi mọc đối. Bẹ lá phát
triển ít nhiều. Ở Dây ông lão, cuống lá quấn vào các vật xung quanh giống như tua cuốn.
Phiến lá có thể đơn, nguyên, hình tròn, hình tim với gân hình chân vịt hoặc xẻ sâu. Vài
loại có lá kép hình lông chim. Cụm hoa: chùm, xim, tán đơn hay kép ở nách lá hay ngọn
cành. Đôi khi hoa riêng lẻ ở ngọn. Hoa: lưỡng tính, đều hay không đều. Đế hoa lồi. Các
bộ phận của hoa thường xếp theo kiểu vòng xoắn, đôi khi theo kiểu vòng hay kiểu xoắn.
Bao hoa: gồm một số lá đài dạng cánh hoặc bao hoa đôi, phân hoá thành đài và cánh. Ở
các chi cổ sơ như Clematis, Anemone, Naravelia, hoa không có cánh, cánh
hoa xuất hiện do những biến đổi của những nhị phía ngoài cùng (tông Poeonieae) hay những tuyến mật có
hình dạng biến thiên: hình mũ, hình bình hay hình cúp có chân, hình ống có 2 môi (tông Helleboreae,
Ranunculeae). Bộ nhị: nhiều nhị xếp theo đường xoắn ốc hoặc thành vòng xen kẽ nhau. Chỉ nhị luôn luôn
rời. Bao phấn nứt dọc, hướng trong hay hướng ngoài. Bộ nhụy: Cấu tạo theo 2 kiểu:
– Nhiều lá noãn đính xoắn ốc tiếp theo đường xoắn của nhị, mỗi lá noãn chứa 1 noãn.
– 1–5 lá noãn đính thành vòng, mỗi lá noãn chứa nhiều noãn. Các lá noãn thường rời,
trường hợp dính nhau rất hiếm gặp. Quả: Đa bế quả hay quả đại tụ. Nang hay quả mập
hiếm. Hạt có nội nhũ; mầm nhỏ, thẳng.
Cơ cấu học: lỗ khí kiểu hỗn bào

14 – HỌ TIẾT DÊ (Menispermaceae)
105. Hoàng đằng – Fibraurea tinctoria Lour.
106. Bình vôi – Stephania rotunda Lour.
Thuộc bộ Tiết dê (Menispermaceae).
Thân: dây leo (thân thường sần sùi vì cóhay cỏ mọc đứng, rễ có thể phù lên thành củ
(Bình vôi). Lá: đơn, nguyên, hình khiên hay hình tim, mọc so le, không có lá kèm.
Gân lá hình chân vịt hoặc hình lọng. Cụm hoa: chùm, xim 2 ngả ở nách lá, ít khi
hoa riêng lẻ. Hoa: nhỏ, đều, đơn tính khác gốc, kiểu vòng, mẫu 3.
Hoa thức:

Bao hoa: 6 lá đài xếp trên 2 vòng. Thường có 6 cánh hoa xếp trên 2 vòng, số cánh có
thể ít hơn hoặc đôi khi nhiều hơn 6. Hoa đực: 6 nhị xếp trên 2 vòng, số nhị có thể ít hơn
hoặc đôi khi nhiều hơn 6, nhị có thể rời hay dính nhau ở chỉ thành một cột. Hoa cái:
thường có 3 lá noãn rời tạo thành bầu trên nhưng cũng có khi nhiều hơn 3 (40 lá noãn)
hoặc đôi khi giảm còn 1 (chi Cissampelos). Mỗi lá noãn có 2 noãn nhưng chỉ có 1 noãn
phát triển, 1 hay nhiều đầu nhụy. Quả: hạch, vỏ quả trong cứng rắn và thường có hình
thận. Mầm cong hình móng ngựa.
15 – HỌ Á PHIỆN (Papaveraceae)
107. Mùi cua – Argemone mexicana L.
108. Thuốc phiện – Papaver somniferum Tourn.
Thuộc bộ thuốc phiện (Papaverales).
Thân: cỏ, sống một năm, cây gỗ nhỏ hiếm gặp. Lá: đơn, mọc so le, không có lá kèm. Bìa
lá hay có khía sâu. Cụm hoa: hoa mọc riêng lẻ (Papaver) hoặc tụ thành xim. Hoa: to,
đều, lưỡng tính. Hoa thức theo kiểu: Đế hoa lồi. Bao hoa: 2 lá đài ở vị trí trước–sau và
luôn luôn rụng sớm, ít khi 3 hoặc 5. Thông thường các lá đài dính vào nhau giống như
một cái mũ và rụng toàn bộ khi hoa nở. Cánh hoa 4–6, to, đính
thành 2 vòng, có màu sắc tươi (sặc sỡ), dễ rụng, nhàu nát trước khi hoa nở. Bộ nhị:
nhiều nhị rời. Bộ nhụy: 2 hay nhiều lá noãn, dính vào nhau tạo bầu trên 1 ô. Trong bầu
có những vách không hoàn toàn, xuất hiện ngay trước bó mạch giữa của lá noãn. Vách
mang nhiều noãn đảo, đính noãn giữa. Quả: nang, mở bằng lỗ hoặc mở bằng mảnh vỏ,

mầm thẳng (Hình 10.4).

Cơ cấu học: Ống nhựa mủ có đốt (Chelidonium) hoặc hình mạng (Papaver) trong
các mô mềm, nhất là trong libe. Nhựa mủ có thể trắng đục (Papaver) hay vàng
(Chelidonium, Argemone)
16 – HỌ RAU DỀN (Amaranthaceae)
109. Cỏ xước – Achyranthes aspera L.
Thuộc bộ Cẩm chướng (Caryophyllales).
Thân: cỏ hoặc cây bụi. Lá: màu xanh hay nhuộm đỏ, đơn, mọc so le hay mọc đối, phiến
nguyên, không có lá kèm. Cụm hoa: gié, xim hoặc đầu. Hoa: lưỡng tính, đều, mẫu 4 hay
5, 2 lá bắc con khô cứng và có màu sặc sỡ. Bao hoa: khô xác, có màu, tồn
tại ở quả. Không có cánh hoa. Bộ nhị: 1–5 nhị mọc trước lá đài, chỉ nhị rời hoặc dính
nhau ở đáy, đôi khi có nhị lép. Bộ nhụy: 2–3 lá noãn tạo thành bầu trên 1 ô, nhiều noãn
cong đính ở đáy. 1 vòi nhụy, 2–3 đầu nhụy (Hình 10.6). Quả: khô, được bao bọc bởi đài
còn lại, đôi khi quả hộp hay quả mọng. Hạt thường dẹp và bóng, mầm cong hình móng
ngựa bao quanh nội nhũ bột.
17 - HỌ RAU RĂM (Polygonaceae)
110. Hà thủ ô đỏ - Fallopia multiflora Thumb.
111. Rau răm – Polygonum odoratum Lour.
Thuộc bộ Rau răm (Polygonales)
Thân: Phần lớn là cỏ sống nhiều năm nhờ củ, đôi khi là dây leo (Hà thủ ô, Tigôn), có vài
trường hợp là cây gỗ. Cành có thể biến đổi thành lá (diệp chi) trong khi đó lá thu hẹp
thành vẩy và rụng sớm (Trúc tiết). Rễ có thể phồng lên thành củ (Hà thủ ô, Đại hoàng).
Lá: đơn, mọc so le. Phiến nguyên, hình mũi tên hoặc có thùy hình chân vịt; cuống lá
rộng ở đáy, có bẹ chìa. Cụm hoa: xim 2 ngả hoặc 1 ngả, thu hẹp thành đầu hay thành
vòng giả ở nách lá hoặc thành chùm, gié ở ngọn cành. Hoa: lưỡng tính, đều, không có
cánh hoa. Bao hoa: là những phiến cùng màu dạng lá đài hay cánh hoa xếp 2 vòng, mỗi
vòng có 3 phiến (Đại hoàng, Chút chít) hoặc 5 phiến xếp xoắn, tiền khai năm điểm
(Tigôn, Nghể). Bộ nhị: 2 kiểu. a) Kiểu vòng: 6 nhị xếp trên 2 vòng, xen kẽ với các phiến
của bao hoa. Đôi khi có vài thay đổi: ở Rheum, vòng ngoài có 6 nhị, vòng trong có 3 nhị;
ở Rumex, hoa chỉ có 6 nhị của vòng ngoài, vòng trong bị trụy. b) Kiểu xoắn ốc: 5–8 nhị.
Bộ nhụy: 3 hay 2 lá noãn tạo thành bầu trên, có 3 cạnh hay hình thấu kính, 1 ô, 1 noãn
thẳng đính ở đáy. Vòi nhụy rời (Hình 10.8). Quả: bế, có 3 cạnh hay hình thấu kính,
được bao bọc bởi các lá đài còn lại. Đôi khi lá đài có thể mọng lên và quả trở thành một
quả mọng giả. Hạt có nội nhũ bột, mầm thẳng hay cong với xu hướng nằm bên ngoài nội
nhũ.
Cơ cấu học: Có cấu tạo bất thường libe–gỗ thặng dư ở một số loài. Ví dụ ở củ Đại hoàng, có những
cấu tạo bất thường hình sao ở quanh tủy, ở đó có những tượng tầng phụ hình vòng tròn nhỏ, sinh libe ở
mặt trong và gỗ ở mặt ngoài; gỗ bị cắt bởi các tia tủy loe rộng, tạo thành các hình sao đặc.
18 – HỌ MĂNG CỤT (Clusiaceae)
112. Mù u – Calophyllum inophyllum L.
113. Măng cụt – Garcinia mangostana L.
Thuộc bộ Chè (Theales)
Thân: gỗ to hay vừa, cành thường mọc ngang. Lá: mọc đối, đơn, không có lá kèm.
Phiến lá thường láng, dày, nguyên, gân phụ song song khít nhau. Cụm hoa: Hoa riêng
lẻ hay tụ thành chùm. Hoa: đều, đơn tính khác gốc hay cùng gốc hoặc lưỡng tính hay
tạp tính (hoa đực và hoa lưỡng tính cùng gốc). Bao hoa: đôi, mẫu 4 hay 5, các phiến rời
nhau; lá đài tồn tại. Bộ nhị: Nhiều nhị rời hay dính thành nhiều bó hay thành đầu tròn.
Bộ nhụy: 1 lá noãn (Mù u) hoặc nhiều lá noãn, đính noãn trung trụ. Một vòi nhụy dài
(Mù u) hoặc rất ngắn gần như không có (Măng cụt). Số đầu nhụy bằng số ô trong bầu.
Quả: mọng (Garcinia) hay quả nhân cứng (Calophyllum) hay nang cắt vách (Mesua). Hạt
có áo hạt do cuống noãn hay lỗ noãn tạo thành, không có nội nhũ (Hình 10.9).
Cơ cấu học: Bộ máy sinh dưỡng chứa ống tiết resine, túi tiết kiểu ly bào có trong lá. 10
– HỌ LẠC TIÊN (Passifloraceae)
114. Lạc tiên (Chùm bao, nhãn lồng) – Passiflora foetida L.
Thuộc bộ Lạc tiên (Passiflorales).
Thân: dây leo nhờ tua cuốn ở nách lá do cành biến đổi. Lá: đơn, mọc so le, có lá kèm.
Phiến lá có khía răng hay thùy hình chân vịt, cuống lá thường có tuyến. Cụm hoa: Hoa
mọc riêng lẻ ở nách lá hay tụ thành cụm hoa ít hoa. Hoa: lưỡng tính, đều, mẫu 5. Lá bắc
hình lá hay hình sợi có thể tạo thành một tổng bao (Nhãn lồng). Đế hoa kéo dài thành
cuống nhị nhụy. Bao hoa: 5 lá đài và 5 cánh hoa đính ở miệng một đế hoa hình chén
nhỏ, cánh hoa mang ở gốc những phụ bộ hình bản hẹp tạo thành 1 hay nhiều vòng. Bộ
nhị: 5 nhị. Bộ nhụy: 3–5 lá noãn dính nhau thành bầu trên, 1 ô, nhiều noãn, đính noãn
bên; 3–5 vòi nhụy. Quả: nang hay quả mọng, hạt có nội nhũ và áo hạt. Quả Nhãn lồng
có tổng bao lá bắc bao xung quanh.
24 – HỌ BÍ (Cucurbitaceae)
115. Gấc – Momordica cochinchinensis Spreng.
116. Qua lâu – Trichosanthes rosthomii Maxim.
Thuộc bộ Bí (Cucurbitales).
THÂN:

Thân: cỏ, sống một năm hay nhiều năm; dây leo bằng tua cuốn hay mọc bò trên mặt
đất. Thân có cạnh, láng hay có lông cứng. Lá: mọc so le, đơn, có cuống dài, không có
lá kèm. Phiến thường có lông nhám và có thùy kiểu chân vịt, gân lá hình chân vịt . Ở
nách lá có một hệ thống phức tạp, trong trường hợp phức tạp nhất như ở Cucumis, hệ
thống này gồm 4 cơ quan khác nhau: 1 hoa riêng lẻ, đực hay cái, 1 cụm hoa mang
nhiều hoa (thường là hoa đực), 1 cành mang lá và 1 hay 2 vòi cuốn chia nhánh ở hai
bên. Theo Eichler giải thích: Lá mang ở nách một xim 2 ngả thu hẹp chỉ còn 1 hoa, đực
hay cái, với 2 lá bắc con biến thành 1 hay 2 vòi cuốn. Các lá bắc con này đáng lẽ mang
hoa ở nách như những xim 2 ngả bình thường thì một cái mang cành có lá, cái kia mang
một phát hoa với nhiều hoa. Hoa: đơn tính cùng gốc hay khác gốc, đều, mẫu 5. Đôi khi
hoa trở nên không đều do những biến đổi xảy ra trong bộ nhị. Bao hoa: Ở hoa đực và
hoa cái, 2 vòng bao hoa dính vào nhau và dính vào bầu giống như đính trên miệng bầu.
Lá đài nhỏ, hình tam giác, cánh hoa to. Sau khi đài tách khỏi tràng, các cánh hoa có thể
rời hoặc dính liền nhau trên một đoạn dài hay ngắn tùy loại. Bộ nhị: 5 nhị rời, không
đính trên tràng mà đính ở nơi tiếp giáp giữa đài và tràng. Bao phấn thẳng; mỗi bao phấn
có 2 ô, mở bằng một đường nứt dọc. Màng hạt phấn có nhiều rãnh lỗ, nhiều lỗ (3 rãnh
lỗ hoặc 3 đến nhiều lỗ). Bộ nhị có thể biến đổi như sau: [A5 hay A(2)+(2)+1 hoặc A(5)]
– Hoa đực có 5 nhị rời. Bao phấn cong queo, 1 ô và mở bằng một đường nứt cong queo.
Dưới nhị có đĩa mật có 5 thùy (Mướp hương).
– Hoa đực có 4 nhị dính thành 2 cặp ở chỉ nhị và bao phấn, nhị thứ năm rời. Bao phấn
cong queo có 1 ô và mở bằng một đường nứt cong queo. Đôi khi chỉ nhị vẫn như trên
nhưng các bao phấn dính vào nhau thành một cột duy nhất (Cucurbita, Cucumis,
Citrullus).
– Hoa đực có 5 nhị dính vào nhau bởi chỉ thành một cột, tận cùng là 5 ô phấn rời hay
dính nhau(Sechium).
– Chỉ nhị dính nhau và các bao phấn cũng dính nhau thành một cột duy nhất, mở bằng
một đường nứt chạy vòng (Cyclanthera). Hoa đực thường mang dấu vết của bộ phận
cái. Bộ nhụy: Hoa cái có 3 lá noãn dính nhau thành bầu dưới có 3 ô, các giá noãn trung
trụ của bầu tiến ra phía thành bầu rồi phân thành 2 nhánh mọc cong vào trong và mang
nhiều noãn; do đó lối đính noãn trung trụ trở thành trắc mô đặc biệt. 1 vòi nhụy,
3 đầu nhụy (Hình 10.10). Hiếm khi số lá noãn là 4 hay 5. Hoa cái thường mang dấu
vết của bộ nhị lép. Đĩa mật bao quanh gốc vòi. Quả: mọng, to. Vỏ ngoài cứng, đôi khi
hoá gỗ, vỏ giữa dày và nạc, có thể có xơ (xơ mướp). Phần ruột của quả bị chiếm bởi một
thứ cơm quả có nhiều nước, đó là quả loại bí. Đôi khi gặp quả khô mở bằng lỗ hay nắp.
Hạt gần như không có nội nhũ, lá mầm dày và chứa nhiều dầu.
Cơ cấu học: Ở những cạnh lồi của thân có những cụm mô dày dưới biểu bì. Sợi trụ bì
tạo thành

25 – HỌ CẢI (Brassicaceae)
117. Cải thìa (Brassica sativus L.)
118. Cải củ (Raphanus sativus L.) – thân củ
Thuộc bộ màn màn (Capparidales).
Thân: cỏ, sống một năm hay hai năm, thân và rễ có thể phù lên thành củ (Cải củ, Su
hào). Lá: đơn, mọc so le, không có lá kèm. Bìa lá nguyên, đôi khi xẻ hay có khía sâu; gân
lá hình lông chim. Cụm hoa: Chùm dài ở ngọn, đôi khi co thành ngù. Hoa: đều, lưỡng
tính, không có lá bắc và lá bắc con. Hoa thức theo kiểu: Bao hoa: 4 lá đài xếp
thành 2 vòng, 2 lá đài của vòng ngoài ở vị trí trước–sau. 4 cánh hoa xếp trên một vòng
theo đường chéo chữ thập, mỗi cánh hoa có một phiến rộng ở trên thẳng góc với một
phần hẹp ở dưới gọi là móng. Bộ nhị: Bộ nhị bốn dài gồm 6 nhị: 2 nhị ngắn ở hai bên
thuộc vòng ngoài, 4 nhị dài đính thành hai cặp ở vị trí trước–sau thuộc vòng trong. Bao
phấn nứt dọc, hướng trong. Gốc chỉ nhị có 4–6 tuyến mật. Màng hạt phấn có 3 (hoặc 2,
4) đến nhiều rãnh lỗ. Bộ nhụy: 2 lá noãn ở vị trí hai bên, dính nhau thành bầu trên, 1 ô,
đính noãn bên. Vách giả xuất hiện sau đó theo hướng trước–sau ngăn bầu thành 2 ô,
nhiều noãn đính xen kẽ dọc trên thai tòa hai bên vách giả (Hình 10.11B). Một vòi nhụy,
đầu nhụy có 2 thùy. Quả: loại cải, nhiều hạt mang bởi vách giả. Quả có thể thắt lại từng
quãng như chuỗi tràng hạt (Cải củ), hạt không có nội nhũ. Vị trí tương đối giữa 2 lá mầm
và rễ mầm được dùng để phân loại các cây trong họ này.
Cơ cấu học: Lỗ khí có 3 tế bào kèm và luôn luôn có một cái nhỏ (lỗ khí kiểu dị bào) . Có
các tế bào chứa myrosin nằm riêng biệt, rải rác trong mô mềm; các tế bào này không
chứa tinh bột, dầu, diệp lục, chúng được nhuộm đỏ thắm bởi thuốc thử Millon. Myrosin
là một men có thể thủy phân các glucosid như sinigrin, sinanbin thành glucose và tinh
dầu có lưu huỳnh.

26 – HỌ BÔNG (Malvaceae)
119. Cối xay (Abutilon indicum (L.) Sweet.)
120. Vông vang (Abelmoschus moschatus (L.) Medic.)
Thuộc bộ Bông (Malvales)
Thân: cỏ, cây gỗ nhỏ hay to. Lá: đơn, mọc so le. Phiến nguyên hay có thùy kiểu chân vịt,
gân lá thường hình chân vịt. Lá kèm rụng sớm. Cụm hoa: mọc riêng lẻ hay xếp thành
chùm, xim ở nách lá.
Hoa: thường to, đều, lưỡng tính, kiểu vòng, mẫu 5. Hoa thức theo kiểu:

Bao hoa: 5 lá đài dính nhau ở đáy, tiền khai van. Hoa thường có thêm đài phụ được tạo thành do sự hợp
nhất của những lá bắc con chứ không phải bởi các lá kèm của lá đài như ở họ Hoa hồng nên số lá đài phụ
thay đổi tùy theo chi. Đôi khi đài phụ phát triển hơn lá đài chính; vài trường hợp hoa không có đài phụ (chi
Abutilon, Sida). 5 cánh hoa, tiền khai vặn, rời hay hơi dính nhau ở đáy và dính vào ống nhị nên rụng cùng
một lúc với bộ nhị. Bộ nhị: nhiều nhị dính nhau bởi chỉ thành một ống bao quanh bầu và vòi nhụy.
Bao phấn 1 ô, hạt phấn có gai. Bộ nhụy: 2 kiểu a) 3–5 lá noãn tạo thành bầu 3–5 ô, mỗi ô chứa 2 hàng
noãn, đính noãn trung trụ; b) Nhiều lá noãn rời, đính thành vòng quanh đế hoa; mỗi lá noãn chứa 1 noãn,
toàn bộ xem giống như một bầu nhiều ô, đính noãn trung trụ. Vòi nhụy có thể rời hoặc dính nhau và tận
cùng bằng một số đầu nhụy bằng số ô trong bầu. Quả: nang trong trường hợp bộ nhụy kiểu thứ nhất, nhiều
bế quả hay quả đại khi bộ nhụy theo kiểu thứ hai (Hình 10.12).
Cơ cấu học: Cành non và phiến lá thường có lông che chở đa bào phân nhánh, bộ máy
tiết chất nhầy (tế bào tiết, túi tiết) trong các mô, libe 2 kết tầng. Yếu tố mạch thủng lỗ
đơn.
27 – HỌ DÂU TẰM (Moraceae)
121. Dâu tằm (Morus alba L.)
Thuộc bộ Gai (Urticales).
Thân: gỗ, cây to hay nhỏ vài loại có thân cỏ (Dorstenia), thường có nhựa mủ trắng. Lá:
đơn, mọc so le hay mọc đối, thường đa dạng. Lá kèm tồn tại, đôi khi rụng sớm. Cụm
hoa: xim, đuôi sóc hoặc đầu. Artocarpus: phát hoa hình chùy mang hoa đực hay hoa cái
nằm sâu trong đế cụm hoa. Morus: phát hoa là những đuôi sóc hình tròn mang hoa đơn
tính cùng gốc. Ficus: đế hoa tự hình bình, mang ở vách trong các hoa đực và cái.
Hoa: thường nhỏ, luôn luôn đơn tính cùng gốc hay khác gốc. Bao hoa: 4–5 lá đài rời hay
dính nhau ở đáy, không có cánh hoa. Bộ nhị: Ở hoa đực, số nhị bằng số lá đài và mọc
đối diện với các lá đài hoặc số nhị ít hơn. Chỉ nhị thẳng (Artocarpeae) hoặc cong trong
nụ hoa (Moreae). Bộ nhụy: Ở hoa cái, 2 lá noãn tạo thành bầu trên, 1 ô vì có một lá
noãn bị trụy, 1 noãn thẳng đính ở nóc. Bầu đôi khi dính với đài. Quả: bế, hợp thành quả
phức. Quả của Morus gồm nhiều quả hạch giả, sinh bởi các bộ phận của bao hoa mọng
nước. Quả của Ficus là một quả giả, thường gọi là “trái sung”, sinh bởi đế cụm hoa nạc;
các quả thật là những quả bế xem giống như hạt ở bên trong. Quả của Artocarpus là một
quả phức. “Hột” mít và bao mỏng quanh nó là một quả bế (vòi nhụy tồn tại ở hông). Sau
thụ phấn, đài phát triển thành “múi” mít. Các “xơ” là những đài đồng trưởng nhỏ của
những lá noãn không phát triển. Tất cả các “múi” và “xơ” dính lại ở đầu tạo thành “quả”

mít (Hình 10.15).

Cơ cấu học: Không có lông làm ngứa, phiến lá có bào thạch trong tế bào biểu bì hay hạ bì, sợi libe ít tẩm
chất gỗ; có ống nhựa mủ thật gần như trong tất cả các mô nhưng nhiều trong libe
28 – HỌ THẦU DẦU (Euphorbiaceae)
122. Thầu dầu (Ricinus communis Lin.)
123. Cỏ sữa lá nhỏ (Euphorbia thymifolia Burm.)
Thuộc bộ Thầu dầu (Euphorbiales).
Thân: Loại thân rất biến thiên; có thể là cỏ, đôi khi rất nhỏ (Cỏ sữa lá nhỏ), gỗ nhỏ
(Phyllanthus, Sauropus), gỗ lớn (Hevea, Croton) hay dây leo (Cenesmon). Một số cây
mọng nước (Euphorbia quantiquorum, E. meloformis) xem giống như cây thuộc họ
Xương rồng (Cactaceae) nhưng khác ở chỗ có nhựa mủ. Vài loại Phyllanthus sống nổi
như bèo. Lá: thường hay có lá kèm. Lá có thể mọc so le, mọc đối hay mọc vòng. Lá có
thể đơn, nguyên hoặc có khía răng hay có thùy hình chân vịt; có loại mang lá kép hình
chân vịt (Cao su); có loại mang lá giống như kép hình lông chim (Chó đẻ, Bồ ngót). Cây có
thể không có lá nhưng có gai (Xương rồng ông) hoặc lá thật rất nhỏ và rụng sớm, không
có gai (Xương khô). Gân lá hình lông chim hay chân vịt, cuống lá đôi khi có tuyến. Cụm
hoa: chùm, gié, xim. Đặc biệt chi Euphorbia và Poinsettia có một kiểu cụm hoa đặc sắc
gọi là cyathium (chén). Mới nhìn cyathium giống như một hoa lưỡng tính với đế hoa
lõm hình chén, nhưng thật ra đây là một phát hoa gồm 1 bao hình lục lạc, bên trong
chứa 1 hoa cái trần ở giữa, cấu tạo bởi bầu đính trên một cọng dài và nhiều hoa đực
xung quanh; mỗi hoa đực thu hẹp chỉ còn 1 nhị. Các cyathium tụ thành những cụm hoa
phức tạp. Hoa: đều, đơn tính cùng gốc hay khác gốc, thường hay có một đĩa mật ở
trong vòng nhị (nếu là hoa đực) hoặc quanh đáy bầu (nếu là hoa cái). Bao hoa: Có thể là
5 lá đài thường dính và 5 cánh hoa rời (Jatropha); hay hoa vô cánh (Manihot) với 5 lá đài
nhưng đôi khi chỉ còn 4, 3 hoặc 2 lá đài; hay hoa trần (Euphorbia, Poinsettia). Bộ nhị:
thay đổi: 1 nhị (Euphorbia, Poinsettia); 5 nhị đính trên một vòng (Phyllanthus); 10 nhị
đính trên hai vòng (Manihot, Jatropha); rất nhiều nhị rời (Mallotus); bộ nhị giống như
một cây có nhiều nhánh, mỗi nhánh tận cùng bằng 1 ô phấn (Ricinus); bộ nhị đơn thể
(Hura). Màng hạt phấn có nhiều kiểu: 3 rãnh, có rãnh lỗ, nhiều lỗ, không có khía rãnh.
Bộ nhụy: 3 lá noãn dính liền thành bầu trên, 3 ô, mỗi ô đựng 1 hay 2 noãn. Vòi nhụy rời
hay dính nhau, một hay hai lần chẻ đôi. Lỗ noãn luôn luôn có nút bịt đậy lại, nút này do
mô dẫn dắt của giá noãn mọc nhô ra tạo thành mà nhiệm vụ là giúp ống dẫn phấn vào
đến lỗ noãn. Nút bịt khác mồng và sẽ biến mất khi hạt chín. Ở một vài trường hợp, số lá
noãn ít hơn 3 (2 ở Mercurialis) hoặc nhiều hơn 3 (15–20 ở Hura). Quả: nang tự mở
thành 3 mảnh vỏ. Khi chín quả mở như sau: đầu tiên là hủy vách (septifrage) tách ra
một cột ở giữa, sau đó là cắt vách thành 3 phần là 3 lá noãn của bầu, cuối cùng quả sẽ
nứt theo đường sống lưng thành 6 mảnh vỏ. Có thể gặp quả mọng (Dâu) hay quả nhân
cứng (Chùm ruột). Hạt hay có mồng tạo bởi sự phát triển của bì quanh lỗ noãn, mầm
thẳng, nội nhũ dầu (Hình 10.16).

Cơ cấu học: Yếu tố mạch hầu hết có mặt ngăn đơn nhưng lẫn lộn với mặt ngăn đơn có
khi có mạch ngăn hình thang. Thường có bộ máy tiết (ống nhựa mủ thật hoặc có đốt) và
libe trong. Nhựa mủ chứa nhiều tinh bột hay cao su. Tông Phyllantheae (Phyllanthus,
Bridelia, Xylophylla) không có ống nhựa mủ và libe trong. Tông Euphorbieae (Euphorbia,
Anthostema) có ống nhựa mủ thật nhưng không có libe trong. Tông Crotoneae ((Hura,
Hevea, Manihot, Jatropha, Ricinus) có ống nhựa mủ và thường có libe trong.
29 – HỌ SIM (Myrtaceae)
124. Tràm (Melaleuca cajuputi Po0well.)
125. Đinh hương (Syzygium aromaticum (L.) Merr. & Perry)
Thuộc bộ Sim (Myrtales)
Thân: gỗ, cây nhỏ, vừa hay to và có khi rất cao như Bạch đàn (100–150 m). Lá: đơn, mọc đối, không có
lá kèm. Phiến nguyên, dày, cứng, có thể có nhiều chấm trong mờ do
túi tiết tạo ra. Hình dạng và vị trí của lá có thể thay đổi tùy theo cành non hay già
(Eucalyptus globulus). Cụm hoa: Hoa có thể mọc riêng lẻ hay tụ thành chùm, chùm– xim,
xim ở nách lá hay ngọn cành. Hoa: đều, lưỡng tính, mẫu 5 hay mẫu 4, kiểu vòng, đế hoa
hình ống hay hình chén. Bao hoa: Lá đài và cánh hoa có thể rời hay dính nhau thành
một chóp, bị hất tung ra ngoài khi hoa nở chỉ còn để lại một sẹo tròn, chóp này đặc sắc
của họ. Ở một vài chi, chóp chỉ do tràng hoa tạo thành vì đài rất nhỏ (Eucalyptus).
Bộ nhị: Nhị xếp trên 2 vòng, nhưng kiểu này chỉ còn gặp ở vài chi (Verticordia), thông
thường nhị phân nhánh và hợp lại thành 2 kiểu khác nhau: Nhiều nhị rời xếp không thứ
tự quanh miệng của đế hoa (Eucalyptus, Eugenia, Rhodamnia, Rhodomyrtus) hoặc nhị
hợp thành nhiều bó (Melaleuca). Bộ nhụy: Số lá noãn bằng số cánh hoa hoặc ít hơn,
dính nhau thành bầu dưới, nhiều ô, mỗi ô nhiều noãn, đính noãn trung trụ, 1 vòi nhụy
và 1 đầu nhụy. Quả: mọng, phần nạc do đế hoa tạo ra (Mận, ổi) hay quả nang (Bạch
đàn), thường quả chỉ có ít hạt. Hạt không nội nhũ, mầm thẳng hay cong.
Cơ cấu học: Túi tiết tinh dầu kiểu ly bào dưới biểu bì của lá, trong mô mềm vỏ của thân.

Libe 2 kết tầng, libe quanh tủy. Yếu tố mạch có mặt ngăn thủng lỗ đơn.
30 – PHÂN HỌ ĐẬU (Faboideae)
126. Cam thảo bắc (Glycyrrhiza uralensis Fisch.)
127. Vông nem (Erythrina orientalis (Lin.) Merr.)
128. Hòe (Sophora japonica L. f.)
Thuộc bộ Đậu (Fabales), họ Đậu (Fabaceae)
Thân: Cây gỗ to hay nhỏ, dây leo nhờ thân quấn hay vòi cuốn hoặc là cỏ sống một năm hay nhiều năm; đa
số thân non đều có lông. Rễ: Có nốt rễ chứa vi khuẩn cộng sinh, có khả năng cố định nitơ trong không
khí; có khi biến thành củ (củ Đậu, Sắn dây). Lá: mọc cách, kép hình lông chim 1–2 lần, chẵn hay lẻ. Lá
kép đôi khi giảm còn 3 lá chét hoặc thu hẹp thành vòi cuốn. Đôi khi cây không có lá và chức vụ đồng hoá
carbon do lá kèm đảm nhiệm hoặc do cành dạng lá hay thân có cánh đảm nhiệm. Lá và lá chét thường có
cử động thức ngủ, ban ngày xòe ra, ban đêm xếp lại. Lá kèm có thể biến thành gai hoặc
đôi khi phát triển mạnh hơn các lá chét. Cụm hoa: thường là chùm ở ngọn cành hay
nách lá. Hoa: không đều, lưỡng tính, mẫu 5. Hoa thức:

Bao hoa: 5 lá đài dính nhau thành một ống, miệng có 5 răng hay 2 môi. 5 cánh hoa
không đều, tiền khai bướm (cờ): cánh cờ ở phía sau thường to nhất nhưng đôi khi nhỏ
hơn các cánh khác, xòe rộng và phủ lên 2 cánh bên; 2 cánh bên phủ lên 2 cánh trước và
2 cánh này dính nhau ít nhiều thành lườn. Bộ nhị: 10 nhị theo 3 kiểu: 10 nhị rời, 10 nhị
dính nhau ở chỉ thành một ống xẻ phía sau hoặc dính nhau thành 2 bó kiểu 5 + 5 hoặc 9
nhị phía trước dính thành một ống xẻ phía sau, nhị thứ mười rời hoặc 10 nhị xếp trên
2 vòng; hạt phấn rời. Bộ nhụy: 1 lá noãn tạo thành bầu trên, 1 ô, đựng nhiều noãn đảo.
Vòi nhụy có thể thẳng, cong hay cuộn lại. Quả: loại đậu, mở hoặc không mở, có thể thắt
lại ở giữa các hạt thành từng khúc; đôi khi quả chín ở dưới đất (Đậu phộng). Hạt không
có nội nhũ, mầm cong, lá mầm dày (Hình 10.20)

31 – HỌ CAM (Rutaceae)
129. Hồng bì (Clausena lansium Skeels.)
130. Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum DC.)
Thuộc bộ Cam (Rutales)
Thân: thường là cây gỗ, to hay nhỏ, nhiều loại có gai; ít khi là cỏ sống dai (Cửu lý
hương). Lá: mọc cách, đôi khi mọc đối, không có lá kèm, thường kép hình lông chim.
Lá Bưởi có thể coi như một lá kép lông chim mà 2 lá chét ở dưới đã dính vào cuống tạo
thành cánh. Cụm hoa: Hoa mọc riêng lẻ hoặc tụ thành xim, chùm, ngù, tán. Hoa:
thường đều, lưỡng tính, mẫu 5, ít khi đơn tính (Zanthoxylum). Đĩa mật to nằm giữa bộ
nhị và bầu. Bao hoa: 5 lá đài rời hay dính, 5 cánh hoa rời, ít khi là 4. Bộ nhị: 2 kiểu: a)
Kiểu đảo lưỡng nhị gặp ở Ruta. Kiểu này hay bị thu hẹp vì vòng ngoài bị trụy, đôi khi
còn lại nhị lép; vòng trong có thể mất đi 1–2 nhị. Sự thu hẹp tối đa dẫn đến hoa đơn tính
của Zanthoxylum; b) Kiểu nhiều nhị của Citrus: Bắt nguồn từ kiểu đảo lưỡng nhị nhưng
số nhị ở đây tăng lên rất nhiều, các nhị có thể rời hay dính thành nhiều bó hoặc dính
thành ống. Màng hạt phấn có 3–6 rãnh lỗ. Bộ nhụy: 2 kiểu: a) Kiểu Rutoideae: 4–5 lá
noãn rời ở bầu, dính nhau ở đáy và vòi nhụy, mỗi lá noãn chứa 2 hay nhiều noãn. Quả là
sự kết hợp của nhiều quả đại; b) Kiểu Aurantioideae: Số lá noãn nhiều hơn số lá đài và
dính liền nhau tạo thành bầu trên, nhiều ô, mỗi ô có 2 hay nhiều noãn, đính noãn trung
trụ (Hình 10.21). Quả loại cam, đây là một quả mọng đặc biệt: vỏ quả ngoài có nhiều túi
tiết tinh dầu, vỏ quả giữa trắng và xốp, vỏ quả trong mỏng và dai; từ vỏ quả trong mọc
ra nhiều lông chứa đầy nước ngọt. Hạt đôi khi có nội nhũ, hạt đa phôi ở Citrus (các phôi
thặng dư được tạo thành từ các tế bào của phôi tâm, không có sự thụ tinh).
Cơ cấu học: Túi tiết tinh dầu kiểu tiêu ly bào trong tất cả các mô, nhất là phiến lá, vách
bầu, vỏ quả
32 – NGŨ GIA BÌ (Araliaceae)
131. Ngũ gia bì (Acanthopanax aculeatus Seem.)
132. Tam thất (Panax pseudo – ginseng (L.) Harms)
133. Đinh lăng (Polyscias fruticose Wall.)
Thuộc bộ Ngũ gia bì (Araliales)
Thân: cỏ (Panax) hay cây gỗ nhỏ mọc đứng hay cây gỗ to ít phân nhánh, đôi khi leo. Lá:
thường mọc cách ở gốc thân, mọc đối ở ngọn, đôi khi mọc vòng. Lá có thể đơn hay kép
hình lông chim hoặc kép hình chân vịt. Phiến lá nguyên, có khía răng hoặc có thùy. Lá
kèm rụng sớm hay dính vào cuống lá. Bẹ lá phát triển. Cụm hoa: tán đơn
hay kép, tụ thành chùm, đầu, gié ở nách lá hay ngọn cành. Hoa: nhỏ, đều, lưỡng tính,
mẫu 5, 4 vòng. Bao hoa: Lá đài thu hẹp chỉ còn 5 răng, 5 cánh hoa rời và rụng sớm. Bộ
nhị: 5 nhị xen kẽ cánh hoa. Bộ nhụy: 5 lá noãn dính nhau thành bầu dưới có 5 ô, mỗi ô 1
noãn; đôi khi có 10 lá noãn, ít khi giảm còn 3 hay 1 lá noãn; vòi rời. Quả: mọng hay quả
hạch. Hạt có nội nhũ.
Cơ cấu học: giống họ Hoa tán, mô nâng đỡ chủ yếu là mô dày; cách phân bố bộ máy
tiết tương tự.
33 – HỌ HOA TÁN (Apiaceae)
134. Bạch chỉ (Angelica dahurica (Fisch. Benth. & Hook. f.)
135. Rau má (Centella asiatica (L.) Urb)
136. Xuyên khung (Ligusticum wallichii Franch.)
Thuộc bộ Ngũ gia bì (Araliales).
Thân: cỏ đứng, sống một năm, hai năm hay nhiều năm, đôi khi là cỏ bò (Rau má). Thân thường rỗng,
mặt ngoài có khía dọc. Rễ: có thể phù lên thành củ (Cà rốt). Lá: mọc cách, không có lá kèm; phiến lá
thường xẻ theo hình lông chim 2–3 lần giống như kép, gân lá thường hình lông chim; ít khi phiến có khía
cạn với gân hình chân vịt; lá kép hình lông chim hiếm gặp; bẹ lá rất phát triển. Cụm hoa: tán ở nách lá
hay ngọn cành, tán có thể đơn hay kép. Trong trường hợp tán đơn, các lá bắc của hoa tập trung ở gốc tán
tạo thành tổng bao lá bắc, đôi khi có gai (Eryngium), tổng bao lá bắc này có thể thiếu. Trong trường hợp
tán kép, mỗi tán con có thể được che chở bởi một tiểu bao lá bắc. Tán có thể tụ thành chùm, xim hoặc tán.
Đôi khi các cuống hoa rất ngắn làm cho tán giống như một hoa đầu. Tán có thể có nhiều hoa hay thu hẹp
chỉ còn 3 hoa, tán có thể tận cùng bằng một hoa giữa và khi đó hoa này khác với các hoa bìa. Ở Cà rốt, hoa
giữa của tán có màu đỏ sậm và bất thụ. Tán đôi khi tạp tính, các hoa ở giữa là hoa lưỡng tính hoặc hoa cái,
các hoa ở bìa là hoa đực. Các hoa bìa thường có tràng to và bất đối xứng do sự phát triển của các cánh hoa
bên ngoài. Hoa: thường đều, lưỡng tính, mẫu 5, 4 vòng. Hoa thức theo kiểu:
Bao hoa: Lá đài thường thu hẹp, chỉ còn 5 răng, chỉ có một vài trường hợp hoa có đài phát triển. 5 cánh
hoa rời; ở các hoa bìa của tán, cánh hoa ngoài phát triển nhiều làm cho hoa trở nên không đều. Bộ nhị: 5
nhị đính xen kẽ với cánh hoa, chỉ nhị cong vào giữa khi hoa còn là nụ, bao phấn nứt dọc, hướng trong. Bộ
nhụy: 2 lá noãn dính nhau thành bầu dưới 2 ô dính vào đế hoa. Vòi rời, choãi ra; ở gốc mỗi vòi có một
đĩa mật hình vòng cung gọi là chân vòi (stylopode). Mỗi ô của bầu có 2 noãn nhưng chỉ có 1 noãn phát
triển, noãn chỉ có 1 lớp vỏ. Quả: bế đôi, cấu tạo bởi 2 phần quả, khi chín tách rời khỏi quả trụ. Mỗi phần
quả có một mặt bụng phẳng và một mặt lưng lồi. Ở mặt lưng có 5 sóng dọc gọi là cạnh lồi cấp 1, gồm 1
sóng lưng, 2 sóng bên và 2 sóng bìa. Mỗi cạnh có 1 bó libe– gỗ, gỗ ở bên trong, libe ở bên ngoài. Giữa 2
cạnh cấp 1 là rãnh, trong mỗi rãnh có 1 hay nhiều túi tiết gọi là dải nhỏ. Quả như vừa mô tả có thể có một
vài thay đổi như: ở mỗi rãnh có thể xuất hiện một cạnh lồi cấp 2, có khi phát triển hơn cạnh cấp 1, có thể
mang lông hay móc giúp cho sự phát tán của quả (Cà rốt) hoặc quả thông thường tròn nhưng có thể dẹp lại
song song với mặt phẳng của 2 phần quả làm cho vách đó rộng ra (Angelica) hoặc dẹp thẳng góc với vách
làm cho vách trở nên hẹp (Hydrocotyle). Hạt có nội nhũ thịt hay sừng, mầm nhỏ (Hình 10.25).

Cơ cấu học
Thân: Không có cấu tạo cấp 2 bần–lục bì, biểu bì luôn luôn tồn tại. Các bó libe–gỗ không bằng nhau, bó
nhỏ là vết lá, được nối với nhau bởi một khoen mô cứng. Tủy thường bị tiêu hủy sớm nên thân rỗng, đôi
khi tủy còn tồn tại ít nhiều và có chứa những
bó libe–gỗ phụ trội. Mô dày ở dưới những chỗ lồi của thân cây. Rễ: Rễ sơ cấp chỉ có 2 bó
gỗ giáp nhau ở giữa; trong trụ bì, đối diện với bó gỗ có 1 ống tiết, do đó rễ cấp 2 phát
sinh hai bên bó gỗ nên có 4 hàng rễ thứ cấp. Bộ máy tiết: Có ống tiết dầu nhựa trong
libe, trụ bì, mô mềm vỏ và mô mềm tủy (khi còn tủy). Vỏ quả có một loại túi tiết gọi là
dải nhỏ.
34 – HỌ CÚC (Asteraceae)
137. Thanh hao hoa vàng - Thanh cao hoa vàng (Artemisia annua L.)
138. Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.)
139. Hy thiêm (Siegesbeckia orientalis L.)
Thuộc bộ Cúc (Asterales)
Thân: cỏ, sống 1 năm hay nhiều năm. Thân gỗ, cây bụi hay dây leo hiếm gặp. Rễ: có thể phù lên thành củ,
nhưng chất dự trữ ở đây không phải là tinh bột mà là inulin (Thược dược). Lá: Hình dạng biến thiên,
không có lá kèm, thường mọc đối hoặc tụ thành hình hoa ở gốc, có những loại lá có gai. Thông thường
phiến lá nguyên, xẻ sâu; lá kép hình lông chim hay hình chân vịt hiếm gặp. Cụm hoa: đầu, có thể mang
rất nhiều hoa hay ít hoa. Đầu có thể đứng riêng lẻ hay tụ thành chùm, gié, xim, nhưng thông thường
nhất là tụ thành ngù. Có thể xem hoa tự đầu như một gié thu ngắn, trong đó các hoa đính theo một đường
xoắn ốc liên tục, hoa già ở bìa, hoa non ở giữa. Dạng thông thường của hoa tự đầu là hình nón, nhưng cũng
có thể phẳng hoặc có khi lõm hình chén. Đầu mang 2 loại lá bắc: Lá bắc ngoài bất thụ, tạo thành một tổng
bao. Các lá bắc này có thể đính trên một hàng (Senecio, Tagetes) hoặc đính trên nhiều hàng kết lợp. Hình
dạng và kích thước của lá bắc ngoài rất biến thiên. Ở Actisô, các lá bắc ngoài nạc và phần này ăn được. Lá
bắc ngoài có thể nguyên hay có răng, có gai; có những loại có màu như cánh. Lá bắc thật có mang hoa ở
nách. Chúng là những phiến mỏng hẹp, đôi khi có lông. Lá bắc thật có thể phẳng hay cong xung quanh
hoa; chúng có thể không có. Hoa: lưỡng tính, mẫu 5, bầu dưới, không có lá bắc con. Hoa thức theo kiểu:
Các hoa trên một đầu có thể giống nhau, có cùng cách cấu tạo, cùng chức năng. Kiểu
đầu này gọi là đồng giao với toàn những hoa hình ống hoặc toàn hoa hình lưỡi nhỏ có
5 răng hoặc đôi khi toàn hoa hình môi. Hoa tự đầu có thể gồm 2 loại hoa: Hoa đều hình
ống ở giữa có nhiệm vụ sinh sản và hoa không đều hình lưỡi nhỏ có 3 răng ở bìa, đóng
vai trò của tràng để thu hút côn trùng. Kiểu đầu này gọi là dị giao. Bao hoa: Lá đài
thường giảm vì nhiệm vụ bảo vệ đã được đảm nhiệm bởi các lá bắc của tổng bao. Đài có
thể biến mất, đôi khi chỉ còn một gờ nhỏ, nguyên hay có thùy; gờ có thể mang những
vẩy hoặc một vòng lông tơ. Sau khi thụ tinh, đài có thể phát triển thành một mào lông,
có thể láng hay có gai, có nhiệm vụ trong sự phát tán của quả. Tràng do cánh hoa dính,
có thể đều hình ống (trường hợp hoa giữa của các đầu dị giao) hoặc không đều có dạng
lưỡi nhỏ có 3 răng hay 5 răng hoặc hình môi 2/3 hoặc hình ống dài hơi cong (Hình
10.26). Bộ nhị: 5 nhị bằng nhau, đính trên ống tràng và xen kẽ với cánh hoa. Chỉ nhị rời
nhau trừ tông Cynareae. Bao phấn mở dọc, hướng trong, dính nhau thành một ống bao
quanh vòi. Chung đới thường kéo dài trên bao phấn thành phụ bộ. Ngoài ra bao phấn
còn mang ở gốc những phụ bộ choãi ra tạo thành những tai nhỏ, che chở cho mật hoa ở
gốc vòi khỏi bị nước mưa. Bộ nhụy: 2 lá noãn ở vị trí trước–sau, tạo thành bầu dưới 1 ô,
đựng 1 noãn, đính đáy. Đĩa mật ở trên bầu. Ở hoa lưỡng tính và hoa cái, vòi xuyên qua
đĩa mật và chia thành 2 nhánh đầu nhụy (vòi không chia nhánh ở hoa bất thụ). Các
nhánh đầu nhụy mang ở mặt dưới những lông để quét hạt phấn khi vòi mọc xuyên qua
ống cấu tạo bởi các bao phấn. Sự thụ phấn nhờ côn trùng. Quả: bế, thường mang một
mào lông do đài biến đổi, có khi mào lông được mang bởi một cuống dài hay ngắn. Đôi
khi quả trần hoặc có móc hay có gai (Hình 10.27). Hạt không có nội nhũ; lá mầm to,
nhiều khi chứa đầy dầu (hạt Hướng dương).
35 – HỌ MÃ TIỀN (Longaniaceae)
140. Lá ngón (Gelsemium elegans Benth.)
141. Mã tiền Strychonos nux – vomica Lin.)
Thuộc bộ Long đởm (Gentianales)
Thân: Cây gỗ to hay nhỏ hoặc dây leo bằng vòi cuốn hay thân quấn, vài loại thân cỏ, có
thể có gai. Lá: đơn, mọc đối, có lá kèm. Phiến lá nguyên, ít khi có răng hay có thùy.
Cụm hoa: thường hoa tụ thành xim ở nách lá hay ở ngọn, ít khi là hoa mọc riêng lẻ. Hoa:
đều, lưỡng tính, mẫu 5 ít khi mẫu 4. Bao hoa: 5 lá đài dính nhau phía dưới và tồn tại. 5
cánh hoa dính nhau thành ống dài, bên trên xòe thành 5 thùy. Bộ nhị: 4– 5 nhị đính trên
ống tràng xen kẽ cánh hoa. Chỉ nhị ngắn. Bao phấn nở dọc, hướng trong. Bộ nhụy: 2 lá
noãn dính nhau thành bầu trên 2 ô, mỗi ô nhiều noãn, đính noãn trung trụ; phẳng đối
xứng của bầu đôi khi xéo. 1 vòi nhụy, 1 đầu nhụy (Hình 10.28). Quả: nang, quả mọng có
vỏ cứng hay quả hạch. Hạt có nội nhũ sừng, đôi khi có cánh.
Cơ cấu học: Có libe quanh tủy và libe trong gỗ.

36 – HỌ TRÚC ĐÀO (Apocynaceae)


142. Dừa cạn (Catharanthus roseus L. G. Don.)
143. Trúc đào (Nerium oleander L.)
144. Đại (Plumeria rubra L.)
Thuộc bộ Trúc đào (Apocynales).
Thân: cỏ, sống dai, dây leo, cây gỗ to hoặc nhỏ, cây bụi đứng hoặc leo. Cây có mủ trắng,
thường độc. Lá: đơn, nguyên, mọc đối hay mọc vòng, không có lá kèm. Nhiều loài thích
ứng với đời sống vùng khô như thân mập, không lá nhưng có gai giống như các loài
Xương rồng. Cụm hoa: Xim ở nách lá hay ở ngọn, có thể tụ thành chùm hay tán. Hoa:
đều, lưỡng tính, mẫu 5. Hoa thức theo kiểu:
Bao hoa: 5 lá đài dính nhau phía dưới thành ống. 5 cánh hoa dính nhau phía dưới thành
ống bên trên xòe thành 5 tai, tiền khai vặn. Họng tràng mang những phần phụ giống
như lông hay vảy hoặc tạo thành tràng phụ. Bộ nhị: 5 nhị đính trên ống tràng. Chung
đới có thể kéo dài thành mũi nhọn, đôi khi có mang lông dài hoặc úp lên mặt trên của
đầu nhụy. Chỉ nhị rời hay dính liền thành một ống bao quanh bầu. Bao phấn thường
chụm vào nhau tạo như một cái mái che trên đầu nhụy và có thể dính vào đầu nhụy
(phân họ Echitoideae) hoặc dính vào 5 mặt của đầu nhụy hình 5 góc. Phía ngoài bộ nhị
có thể mang những phụ bộ tạo thành một tràng phụ thứ nhì do nhị sinh ra. Hạt phấn rời
hay dính thành tứ tử hoặc phấn khối. Bộ nhụy: 2 lá noãn rời ở bầu, dính ở vòi, đầu
nhụy hình trụ ngắn hoặc hình mâm 5 góc; mỗi lá noãn có nhiều noãn, đính noãn mép. Ở
vài loài trong họ, 2 lá noãn dính luôn ở vùng bầu noãn tạo thành bầu 2 ô, đính noãn
trung trụ hay bầu 1 ô, đính noãn bên (Hình 10.29). Đáy bầu thường có đĩa mật. Quả:
quả đại, quả hạch hay quả mọng. Hạt có cánh hay có chùm lông và nội nhũ.
Cơ cấu học: Ống nhựa mủ thật, libe quanh tủy 24
– HỌ CÀ PHÊ (Rubiaceae)
(*ĐỐI – KÈM – HỢP – HẠ*)
145. Dành dành (Gardenia augusta L. Merr.)
146. Ba kích (Morinda officinalis How.)
Thuộc bộ Cà phê (Rubiales).
THÂN: Cây gỗ, bụi, cây cỏ hoặc dây leo. LÁ: Lá đơn, nguyên, mọc đối, có lá kèm – lá kèm có khi dính
lại với nhau và lớn như phiến lá trong như mọc vòng. HOA: mọc đơn độc hoặc tụ thành xim hay đầu. Hoa
đều, lưỡng tính, mẫu 4-5. Đài 4-5, ít phát triển, dính với bầu. Tràng 4-5, dính nhau, tiền khai hoa van,
lợp hay vặn. Nhị nằm xen kẽ với thùy tràng, dính vào ống hay họng tràng. Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau,
bầu dưới. QUẢ: Quả nang, quả mọng hay quả hạch. HẠT: Hạt có phôi nhỏ nằm trong nội nhũ.
Cơ cấu học: Libe thường có sợi. Sợi trụ bì tạo thành vòng liên tục hay thành từng cụm.
Calci oxalat hình kim hoặc hình khối, hình cầu gai hoặc tế bào chứa cát calci oxalat. Lỗ
khí với 2 tế bào bạn song song với tế bào lỗ khí (kiểu song bào). Gỗ của cây Ipeca cấu
tạo bởi mạch ngăn có chấm hình đồng tiền.
29 – HỌ CÀ (Solanaceae)
147. Cà độc dược (Datura metel L.)
Thuộc bộ Cà (Solanales).
Thân: cỏ, sống một năm, hai năm hay nhiều năm hoặc cây bụi; đôi khi là cây gỗ nhỏ, ít
khi cây gỗ to. Lá: mọc cách, không có lá kèm. Phiến lá thường có thùy hình lông chim,
đôi khi có thùy hình chân vịt (Cà độc dược) hoặc lá kép hình lông chim với các lá chét
không bằng nhau (Khoai tây); gân lá hình lông chim. Đôi khi có hiện tượng “lôi cuốn lá”
xảy ra ở các đoạn mang hoa làm cho mấu mang hoa có 2 lá to nhỏ không bằng nhau,
mọc thành một góc 90o; lá nhỏ ở đúng vị trí của nó, lá to thuộc mấu dưới nhưng bị lôi
cuốn lên mấu trên. Cụm hoa: Hoa mọc riêng lẻ hay tụ thành xim. Hoa và cụm hoa
thường dính liền với cành đã sinh ra chúng và bị lôi cuốn cách xa chỗ đính thật sự. Thật
sự, cụm hoa thường là xim 2 ngả, bị trụy dẫn đến xim 1 ngả hình đinh ốc và hiện tượng
lôi cuốn các lá dọc theo trục cộng trụ. Ví dụ, ở mấu 1 có hoa 1 tận cùng của trục. Hoa 1
mang 2 lá bắc con 1a và 1b. Chỉ có 1b thụ và mang một nhánh hoa ở nách. Nhánh này sẽ
bị lôi cuốn theo sự tăng trưởng của trục làm thành sự phân nhánh thứ hai. Hoa: đều,
một số ít không đều (Schizanthus), lưỡng tính, mẫu 5. Bao hoa: 5 lá đài dính nhau, tiền
khai thay đổi, thường tồn tại. Đôi khi đài phát triển cùng với quả tạo thành một cái bao
xung quanh quả thật. 5 cánh hoa dính nhau thành tràng hình bánh xe, hình phễu hay
hình chuông, tiền khai thay đổi. Bộ nhị: 5 nhị đính trên ống tràng xen kẽ cánh hoa. Nhị
sau có khuynh hướng bị trụy, rất rõ ở các hoa có tràng không đều. Ở Nicotiana, nhị này
chỉ ngắn hơn các nhị khác. Ở Schizanthus, nhị này mất hẳn và trong 4 nhị còn lại thường
có 2 nhị bất thụ. Bao phấn mở dọc hay mở bằng lỗ ở đỉnh (Solanum). Trong trường hợp
tràng hình bánh xe, các bao phấn xếp cạnh nhau thành một ống bao quanh vòi (Cà). Bộ
nhụy: 2 lá noãn đặt xéo so với mặt phẳng trước– sau của hoa, dính nhau thành bầu
trên 2 ô, mỗi ô đựng nhiều noãn, thai tòa rất lồi. 1 vòi nhụy, 1 đầu nhụy. Vách giả chỉ
xuất hiện ở cây Cà độc dược (chia bầu thành 4 ô). Đôi khi số lá noãn nhiều hơn 2 (Cà
chua có thể tới 10 lá noãn). Đĩa mật hình khoen hay có thùy ở đáy bầu. Quả: mọng mang
đài còn lại hoặc quả nang (Cà độc dược, Thuốc lá). Hạt nhiều, có nội nhũ, mầm cong hay
thẳng.
Cơ cấu học: Luôn luôn có libe quanh tủy, có thể gặp libe trong gỗ ở thân–rễ và rễ của
một vài loại. Tế bào chứa calci oxalat dạng cát trong tất cả các mô mềm. Một số cây có
ống tiết chất nhầy.
30 – HỌ Ô RÔ (Acanthaceae)
148. Quả nổ (Ruellia tuberose L.)
149. Ắc ó (Acanthus integrifolius T. Anders.)
Thuộc bộ Hoa mõm chó (Scrophulariales)
Thân: Cây gỗ nhỏ, cây bụi, cỏ đứng hay dây leo (Thunbergia), ít khi là cây gỗ to. Lá: đơn,
mọc đối, không lá kèm. Phiến lá nguyên hay có răng cưa hoặc có thùy. Cụm hoa: Hoa
mọc riêng lẻ hoặc tụ thành chùm, gié hay xim ở nách lá hay ngọn cành. Nhiều loài trong
họ có cụm hoa có nhiều lá bắc và lá bắc con xếp kết lợp, có lông hay có gai. Hoa: không
đều, lưỡng tính, mẫu 5. Mỗi hoa mọc ở nách một lá bắc và có 2 lá bắc con. Ở cây Các
đằng, 2 lá bắc con to làm thành một bao giống như đài. Bao hoa: 5 lá đài rời hay dính
nhau ở đáy. 5 cánh hoa dính nhau thành một ống hình kèn gần như đều (Trái nổ) hoặc
phía trên xòe thành 2 môi không đều, môi trên do 2 cánh hoa sau tạo nên, môi dưới do
3 cánh hoa dưới hợp lại. Bộ nhị: 4 nhị, 2 nhị dài và 2 nhị ngắn (bộ nhị hai dài) hoặc giảm
còn 2 nhị. Nhị đính trên ống tràng xen kẽ cánh hoa. Bao phấn thường có một rìa lông
như bàn chải trên lưng. Bộ nhụy: 2 lá noãn ở vị trí trước–sau, dính liền thành bầu trên 2
ô, mỗi ô chứa 2 hay nhiều noãn, đính noãn trung trụ. Đĩa mật to bao quanh đáy bầu
noãn. Quả: nang nứt mạnh. Hạt không có nội nhũ, được tung đi xa nhờ cán phôi to và
cứng có thể bật lên như một cái lò xo khi quả nứt ra. Tông Thunbergieae và Nelsonieae
hạt không có cán phôi cứng.
Cơ cấu học: Thân và lá của nhiều chi có bào thạch, một số chi có libe quanh tủy hoặc
libe trong gỗ.
31 – HỌ HOA MÕM CHÓ (Scrophulariaceae)
150. Nhân trần (Adenosa caerulea R. Br.)
151. Cam thảo nam – Cam thảo đất (Scoparia dulcis L.)
Thuộc bộ Hoa mõm chó (Scrophulariales).
Thân: thường là cỏ đứng, bò hoặc leo, sống một năm hay nhiều năm; nhiều loại bán ký sinh còn diệp lục.
Chi Paulownia có thân gỗ. Lá: mọc cách hay mọc đối, không có lá kèm. Trên cùng một cây, cách mọc
của lá có thể thay đổi từ gốc đến ngọn. Cụm hoa: Chùm, gié hay xim ở nách lá hay ngọn cành. Hoa:
không đều, lưỡng tính, mẫu 5. Khi một hoa ở tận cùng nhánh nó hay trở thành đều. Hoa thức thông
thường theo kiểu:

Bao hoa: 5 lá đài dính nhau, thường tồn tại và đồng trưởng. Đôi khi có 1 lá đài bị trụy.
5 cánh hoa dính nhau thành tràng không đều, hình dạng biến thiên: tràng hình ống dài,
miệng ống xéo ít hay nhiều với 2 môi không rõ ràng (Digitalis); tràng hình môi 2/3, môi
trên do 2 cánh hoa sau tạo nên, môi dưới do 3 cánh hoa dưới hợp lại; tràng hình mặt nạ
(Antirrhinum), họng tràng khép kín lại do sự phình của môi dưới làm cho hoa giống như
một mặt nạ; tràng có cựa ở môi dưới (Linaria) hoặc có 1 cánh hoa bị trụy và tràng có
hình bánh xe. Bộ nhị: Thông thường hoa chỉ còn 4 nhị, 2 nhị dài và 2 nhị ngắn (bộ nhị
hai dài). Nhị sau bị trụy không để lại dấu vết hoặc chỉ là 1 nhị lép. Ở một vài chi như
Veronica, 2 nhị trước bị trụy nên hoa chỉ còn 2 nhị. Chi Verbascum còn đủ 5 nhị. Nhị
đính trên ống tràng xen kẽ cánh hoa. Bộ nhụy: 2 lá noãn ở vị trí trước–sau, dính liền
thành bầu trên, 2 ô, mỗi ô đựng nhiều noãn, đính noãn trung trụ. 1 vòi nhụy ở đỉnh bầu.
Quả: nang, đôi khi mở bằng lỗ. Hạt có nội nhũ, mầm thẳng.
32 – HỌ CỎ ROI NGỰA (Verbenaceae)
152. Cỏ roi ngựa (Verbena officinalis L.)
Thân: Cây gỗ to hay nhỏ, cây bụi có khi dây trườn hay cỏ; cành non thường có tiết diện vuông.
Lá: mọc đối, ít khi mọc vòng, không có lá kèm. Lá đơn, nguyên hay có thùy hoặc là kép
hình chân vịt (Vitex), gân lá hình lông chim. Cụm hoa: Hoa mọc riêng lẻ hay tụ thành
chùm, gié, xim, đôi khi có dạng ngù ở ngọn cành hay nách lá. Hoa: thường không đều,
lưỡng tính. Bao hoa: Đài dính nhau ở đáy, trên chia thành 4–5 thùy. Cánh hoa dính
nhau thành hình ống hay hình chuông, phía trên xòe thành 4–5 thùy nhưng thường
thành 2 môi; ống tràng thẳng hay cong. Bộ nhị: 4 nhị, 2 nhị dài và 2 nhị ngắn (bộ
nhị hai
dài) hoặc đôi khi giảm còn 2 nhị (Stachytarpheta) hoặc hoa còn đủ 5 nhị (Tectona). Nhị
đính trên ống tràng xen kẽ với cánh hoa và có thể mọc thò ra ngoài hoa. Bao phấn mở
dọc hay mở bằng lỗ ở đỉnh. Bộ nhụy: 2 lá noãn dính liền thành bầu trên, 2 ô nhưng
thường bị vách giả ngăn thành 4 ô, mỗi ô đựng 1 noãn, đính noãn trung trụ. Đôi khi số
ô trong bầu tăng lên 8 (Duranta). Vòi nhụy ở đỉnh bầu. Quả: nang hay quả hạch. Hạt
thường không có nội nhũ.
Cơ cấu học: Thường hay có lông tiết tinh dầu. 29
– HỌ BẠC HÀ (Lamiaceae)
153. Ích mẫu (Leonurus artemisia Houtt.)
154. Bạc hà nam (Mentha arvensis L.)
Thuộc bộ Hoa môi (Lamiales)
Thân: Hầu hết là cỏ sống một năm hay nhiều năm, đôi khi là cây gỗ (Hyptis). Thân và
cành có tiết diện vuông, cây có mùi rất thơm do lông tiết tinh dầu ở thân và lá. Lá:
đơn, mọc đối chéo chữ thập, ít khi mọc vòng, không có lá kèm. Phiến lá nguyên hay có
răng cưa hoặc có khía sâu. Cụm hoa: ít khi hoa mọc riêng lẻ ở nách lá, thường là xim đa
dạng: xim 2 ngả rất phân nhánh và kết thúc thành xim 1 ngả hình bọ cạp; xim co thành
chụm ở nách lá, xếp thành vòng giả ở mỗi mấu, các vòng giả có thể xếp khít vào nhau
tạo thành gié giả hay đầu ở ngọn; đôi khi xim thu hẹp còn 3 hoa. Hoa: không đều,
lưỡng tính. Hoa thức theo kiểu:

Bao hoa: Đài dính nhau ở đáy thành ống, phía trên chia thành 5 thùy hay 2 môi (3/2 hoặc 1/4). Hình dạng
của ống đài rất biến thiên, có thể đều, thẳng hay cong hoặc mang nhiều nếp xếp hay gân lồi, hình chuông,
hình ống, hình phễu hay hình nón. Đài thường tồn tại và tạo xung quanh quả một bộ phận để bảo vệ và
đồng thời có nhiệm vụ trong sự phát tán. Cánh hoa dính nhau thành ống dài hay ngắn, thẳng hay cong,
thường có lông. Miệng tràng thường chia thành 2 môi, 2/3 hoặc 4/1; đôi khi chỉ còn 1 môi vì môi trên
không rõ (0/3) hoặc vì 2 răng của môi trên xuống ở môi dưới (0/5); có khi miệng tràng chia 5 răng gần
bằng nhau (Hình 10.32). Bộ nhị: 4 nhị, 2 nhị dài và 2 nhị ngắn (bộ nhị hai
dài) hoặc đôi khi giảm còn 2 nhị. Nhị sau bị trụy không để lại dấu vết. Nhị đính trên ống
tràng xen kẽ với cánh hoa và có thể mọc thò ra ngoài hoa (Râu mèo). Bao phấn thường
đính ở ngọn, các bao phấn song song với nhau hoặc tách ra ít nhiều. Ở chi Salvia chung
đới kéo dài thành hình đòn cân, mang 1 ô phấn thụ ở đầu này và 1 ô phấn bất thụ ở đầu
kia. Bộ nhụy: 2 lá noãn dính liền thành bầu trên 2 ô nhưng có vách giả ngăn thành 4 ô,
mỗi ô đựng 1 noãn. Vòi nhụy ở đáy hay gần ở đỉnh bầu (Ajuga), không có vòi nhụy gắn
ở đỉnh bầu. Đĩa mật bao quanh đáy bầu noãn. Quả: bế tư trong đài còn lại. Hạt thường
không có nội nhũ.
Cơ cấu học: 4 bó mô dày ở 4 góc thân. Thân và lá thơm vì có lông tiết tinh dầu hình
dạng đặc sắc: chân gồm 1 hay 2 tế bào, đầu có 4–8 tế bào xếp trên một mặt phẳng;
tinh dầu tiết ra đọng dưới lớp cutin.
37 – HỌ HÀNH (Liliaceae)
155. Tỏi (Allium sativum L.)
156. Lô hội (Aloe vera – chinensis L.)
Thuộc bộ Hành (Liliales).
Thân: cỏ, sống nhiều năm nhờ thân rễ, hành, củ. Ngoài ra còn có một số loài cây thân gỗ
như Lô hội, Ngọc giá, Huyết dụ do sự phát triển của các lớp cấp 2 đặc biệt. Smilax có
thân quấn và leo. Lá: đơn, mọc cách, ít khi mọc đối hay mọc vòng. Aloe và Yucca có lá
mập, dày, mặt cắt tam giác, xếp thành bó ở ngọn thân. Lá thông thường không cuống,
phiến hình dải; gân lá song song hay hình cung, nhưng có vài trường hợp ngoại lệ như:
Allium: có lá hình ống, Asparagus: có cành biến đổi thành lá gọi là cành dạng lá, Smilax:
lá có cuống, 3–7 gân mọc từ đáy lá. Cụm hoa: Hoa đôi khi riêng lẻ và đính ở ngọn nhưng
thường hoa tụ thành chùm, xim ở ngọn thân. Tán giả của các cây Hành, Tỏi thật

ra chỉ là những xim một ngả thu gọn và bao bọc bởi một mo. Hoa: đều, lưỡng tính. Hoa
đơn tính vì trụy hiếm gặp. Thông thường hoa mẫu 3, hiếm gặp mẫu 2 hay mẫu 4. Hoa
thức theo kiểu:
Bao hoa: 6 phiến dạng cánh hoa xếp trên 2 vòng. Các phiến của bao hoa có thể rời hay dính liền nhau ở
đáy thành một ống, bên trên chia thành 6 thùy. Bộ nhị: 6 nhị đính trên 2 vòng. Nhị đính trên đế hoa
(trường hợp các phiến của bao hoa rời) hoặc đính trên ống bao hoa (trường hợp các phiến của bao hoa dính
liền). Bao phấn đính gốc hay đính lưng, mở dọc, hướng trong hay hướng ngoài. Màng hạt phấn có một
rãnh. Bộ nhụy: 3 lá noãn dính liền thành bầu trên có 3 ô, ít khi bầu giữa hay dưới, mỗi ô nhiều noãn, đính
noãn trung trụ. Noãn đảo, ít khi thẳng. Vòi nhụy có thể rời hay dính liền nhau. Quả: nang cắt vách hay
nang nứt lưng, ít khi quả mọng. Hạt có nội nhũ protein hay dầu, không có nội nhũ bột. Mầm thẳng, nội
phôi.
38 – HỌ CỦ NÂU (Dioscoreaceae)
157. Hoài sơn (Dioscorea persimilis Prain & Burk.)
158. Củ nâu (Dioscorea cirrhosa Lour.)
Thuộc bộ Củ nâu (Discoreales).
Thân: dây leo bằng thân quấn, có thể có gai. Rễ phù thành củ sống nhiều năm ở dưới
đất. Lá: mọc cách, đôi khi mọc đối. Dạng lá giống như lá cây lớp Ngọc lan. Lá có cuống,
đơn hay kép hình chân vịt; đôi khi có lá kèm; phiến nguyên, hình tim; gân lá nổi rất rõ,
hình chân vịt. Cụm hoa: chùm hay gié. Hoa: nhỏ, đều, đơn tính khác gốc.
Hoa thức:

Hoa đực: Bao hoa gồm 6 phiến cùng màu, đính trên 2 vòng, dính nhau bên dưới thành
ống ngắn. 6 nhị xếp trên 2 vòng, đôi khi 3 nhị của vòng trong bị lép. Hoa cái: Bao hoa
giống như ở hoa đực. Bầu dưới 3 ô, mỗi ô 2 noãn, 1 hoặc đôi khi 3 vòi nhụy. Quả: nang,
có 3 cánh, ít khi là quả mọng. Hạt có cánh mỏng, có nội nhũ sừng
39 – HỌ RÁY (Araceae)
159. Vạn niên thanh (Aglaonema siamense Engl.)
160. Thuỷ xương bồ (Acorus calamus L.)
Thân: cỏ, sống nơi ẩm ướt, sống nhiều năm nhờ thân rễ phù thành củ (Khoai môn,
Khoai cao, Khoai sọ) hoặc thân rễ phát triển theo lối cộng trụ. Một số loài là dây leo
hay phụ sinh mang nhiều rễ khí sinh thòng xuống (Ráy leo, Trầu bà). Bèo cái là một cỏ
nổi trên mặt nước. Lá: mọc chụm ở gốc thân rễ hay mọc cách trên thân cây. Lá có hay
không có cuống, bẹ lá phát triển. Phiến lá to, nguyên hoặc xẻ sâu, có nhiều dạng: hình
tim, hình đầu tên hay hình dải hoặc xẻ sâu thành thùy hình lông chim hoặc hình chân vịt.
Gân lá có thể song song (Thạch xương bồ) hoặc hình lông chim (Vạn niên thanh) hay
hình chân vịt (Khoai môn). Cụm hoa: bông mo không phân nhánh. Trục cụm hoa có thể
mang hoa khắp bề dài hoặc tận cùng bằng một đoạn bất thụ và có màu (Bán hạ). Mo to,
mềm, thường có màu rực rỡ. Hoa: nhỏ, lưỡng tính hoặc đơn tính. Bao hoa: Hoa lưỡng
tính có bao hoa đủ, gồm 2 vòng, mỗi vòng 3 bộ phận dạng lá đài; hoa đơn tính phần
lớn là hoa trần. Bộ nhị: 2 vòng, mỗi vòng có 2 hoặc 3 nhị, thường dính nhau ở đáy. Ở
hoa đơn tính, số nhị nhiều khi giảm chỉ còn 1 nhị. Bộ nhụy: thường có 2–3 lá noãn, mỗi
lá noãn chứa 1 hay nhiều noãn. Ở hoa đơn tính, số lá noãn hay giảm chỉ còn một. Quả:
mọng, hạt có nội nhũ.
Cơ cấu học: Bộ máy tiết biến thiên: tế bào tiết tinh dầu riêng rẽ (Acorus) hay xếp thành
từng dải (Philodendron), ống tiết (Philodendron), ống nhựa mủ có đốt (Arum, Colocasia).
Ở thân và lá của tông Monstereae có thể cứng hình chữ T hay chữ U, tinh thể calci
oxalat
40 – HỌ GỪNG (Zingiberaceae)
161. Nghệ (Curcuma longa Roscoe.)
162. Địa liền (Kaempferia galangal L.)
163. Gừng (Zingiber officinale L.)
Thuộc bộ Gừng (Zingiberales).
Họ Gừng khác họ Chuối chủ yếu bởi 3 điểm chính: Bộ máy dinh dưỡng có tế bào tiết
tinh dầu, lá có lưỡi nhỏ, hoa có 1 nhị thụ.
Đặc điểm
Thân: cỏ, sống dai nhờ thân rễ to, phân nhánh. Thân khí sinh không có (Địa liền) hay có
và mọc rất cao (Riềng). Lá: xếp thành 2 hàng (Alpinia, Zingiber). Phiến lá thuôn dài hoặc
hình trứng. Bẹ lá có thể nguyên tạo thành một ống xẻ theo một đường dọc đối diện
với phiến; đầu bẹ lá có lưỡi nhỏ. Ở nhiều cây, các bẹ lá xếp khít nhau thành một thân giả khí sinh. Cây
Địa liền có lá mọc sát đất.
Cụm hoa: gié hay chùm ở chót thân (Globba, Alpinia) hoặc mọc từ gốc trên một trục
phát hoa riêng biệt (Zingiber) với nhiều lá bắc úp vào nhau và có màu. Cây Địa liền
có cụm hoa nằm ngay trên thân rễ ở sát mặt đất. Hoa: to, không đều, lưỡng tính,
mẫu 3. Hoa thức theo kiểu:

Bao hoa: 3 lá đài màu lục, dính nhau thành ống bên dưới. 3 cánh hoa có màu, dính nhau
phía dưới thành ống, trên chia 3 thùy. Bộ nhị: Hoa chỉ còn 1 nhị thụ với bao phấn 2 ô,
hướng trong. Chỉ nhị hình lòng máng ôm lấy vòi nhụy. Nhị thụ thuộc vòng trong và là
nhị sau đối diện với cánh môi. Hai nhị còn lại hợp thành cánh môi. Theo vài tác giả,
vòng nhị ngoài mất hẳn hoặc chỉ còn 2 nhị lép nhỏ ở hai bên. Màng hạt phấn có một
rãnh hay trơn. Bộ nhụy: 3 lá noãn tạo thành bầu dưới 3 ô, mỗi ô chứa nhiều noãn, đính
noãn trung trụ. 1 vòi nhụy hình sợi, chui qua khe hở của 2 ô phấn và thò ra ngoài (Hình
10.36B). Đầu nhụy hình phễu. Bầu 1 ô, đính noãn bên gặp ở chi Globba và Gagnepainia.

Hình 10.36. Hoa đồ Musa paradisiaca-Musaceae (A) và Zingiber officinale-Zingiberaceae (B) Quả: nang,
quả mọng hiếm gặp. Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ. Trong nhiều trường hợp hạt có áo
hạt.
Cơ cấu học: Tế bào tiết tinh dầu rải rác trong mô mềm, do đó rễ, thân và lá đều có mùi thơm.
41 – HỌ LÚA (Poaceae)
164. Ý dĩ (Coix lachrymal – jobi L.)
165. Sả (Cymbopogon citrates (DC.) Stapf.)
166. Cỏ mần trầu (Eleusine indica (L.) Gaertn.)
Thuộc bộ Lúa (Poales).
Thân: cỏ, sống một năm hay nhiều năm nhờ thân rễ mọc thành bụi, ít khi gặp cây gỗ
(Tre). Thân khí sinh là thân rạ, đặc ở mấu và rỗng ở lóng; ít khi thân đặc hẳn (Mía, Ngô)
vì tủy không bị tiêu hủy. Thân rạ không phân nhánh trừ nơi gốc để tạo thành bụi và luôn
luôn tận cùng bằng một cụm hoa. Thân phân nhánh nhiều như ở Tre hiếm gặp. Lá: mọc
cách, xếp thành 2 dãy, không cuống (trừ Tre). Bẹ lá rất phát triển tạo thành một ống
chẻ dọc phía trước, ôm gần như trọn thân từ đầu này đến đầu kia của lóng. Phiến lá
hình dải băng, gân lá song song, bìa lá bén. Nơi phiến lá nối vào bẹ lá có lưỡi nhỏ; lưỡi
nhỏ đôi khi vắng và được thay thế bằng một lằn lông. Lá của các cây vùng khí hậu khô
thường cuộn lại để giảm bớt sự thoát hơi nước. Cụm hoa: Đơn vị cụm hoa là gié hoa;
các gié hoa tụ họp thành gié, chùm hay chùy. Tùy loại, mỗi gié hoa có thể mang 1 hay
nhiều hoa.
Cấu tạo của gié hoa: Mỗi gié hoa mang ở gốc những lá bắc bất thụ gọi là mày (dĩnh). Số mày thông
thường là 2 nhưng có thể lên đến 4 hoặc 6. Kích thước của các mày không bằng nhau. Trục gié hoa có đốt
ở trên hay ở dưới mày và gãy ngang đốt khi gié hoa chín. Nếu đốt ở dưới mày, mày rụng theo gié hoa
(phân họ Panicoideae). Nếu đốt ở trên mày, mày sẽ còn lại khi gié hoa rụng (phân họ Pooideae hoặc
Festucoideae). Mỗi gié hoa có 1 hay nhiều hoa. Mỗi hoa được che chở bởi 2 lá bắc đối diện nhau gọi là
mày nhỏ (trấu). Trấu dưới lớn ôm lấy trấu trên, có hình lườn và có 1 gân giữa thường kéo dài thành một
lông gai. Trấu trên nhỏ, mềm, không có gân giữa nhưng có 2 gân bên và trấu này có xu hướng bị trụy.
Ngoài 2 trấu còn có 2 mày cực nhỏ (trấu phụ) là 2 phiến mềm, rất nhỏ, màu trắng, có nhiệm vụ làm cho
hoa nở. Hoa: trần, lưỡng tính (trừ Ngô có hoa đơn tính), mọc ở nách trấu dưới. Bộ nhị: 3 nhị, ít khi 6
đính thành 2 vòng (Oryza, Bambusa). Chỉ
nhị lúc đầu ngắn nhưng về sau mọc dài ra làm cho bao phấn thò ra ngoài gié hoa. Bao phấn đính giữa nên
lắc lư. Bộ nhụy: 2 hay 3 lá noãn tạo thành bầu trên 1 ô đựng 1 noãn. Số vòi nhụy bằng số lá noãn, rời hoặc
dính nhau ít nhiều. Đầu nhụy có lông. Quả: Quả dĩnh (quả thóc). Đó là một loại quả bế mà vỏ quả dính
liền với vỏ hạt. Hạt có nội nhũ bột. Mầm ngoại phôi. Cấu tạo của mầm: Mầm gồm các phần sau đây:
Khiên (thuẫn, tử diệp) là một khối thịt, mặt lồi dính sát vào nội nhũ. Ở mặt lõm ta thấy: 1 chồi mầm được
bao bọc bởi bao chồi mầm, 1 rễ mầm được bao bọc bởi bao rễ mầm. Đối diện với khiên có 1 vảy nhỏ gọi là
biểu phôi. Có người coi biểu phôi như là vết tích của lá mầm thứ hai
42 – HỌ CAU (Arecaceae)
167. Cau (Areca catechu L.)
Thuộc bộ Cau (Arecales).
Thân: Cây thân gỗ, có gai hay không có gai, mang một bó lá ở ngọn; thân hình trụ,
không phân nhánh, trên thân mang nhiều sẹo lá. Cây có thể mọc đứng (Dừa, Cau) hoặc
leo, bò bám vào những cây xung quanh nhờ gai móc (Mây); đôi khi cây không có thân
(Phoenix acaulis, Thrinax). Lá: đính trên trụ thân theo một đường giãn rất dài (Mây),
nhưng thường đường xoắn rất khít nhau nên lá đính thành một bó ở ngọn. Lá đôi khi rất
to, dài tới 10m, gân hình lông chim (Dừa, Cau) hay hình chân vịt (Lá nón), cuống dài, bẹ
lá ôm thân. Khi lá còn non, phiến lá nguyên, xếp song song theo các đường gân giống
như một cây quạt xếp. Khi lá già, phiến bị rách theo các nếp xếp và lá giống như kép lông
chim hay chân vịt. Cụm hoa: bông mo phân nhánh mọc ở nách lá (cây ra hoa nhiều lần).
Bông mo ở ngọn thân ít gặp (cây chỉ ra hoa một lần sau đó chết đi). Ngoài mo chung bao
bọc cụm hoa, đôi khi còn có mo riêng cho từng nhánh. Mo cứng, không có màu rực rỡ
như ở họ Ráy, hay bị rách vì sự phát triển nhanh của cụm hoa. Hoa trên các nhánh của
bông mo có thể đính xoắn ốc hay xếp thành hai hàng. Hoa: không cuống, lưỡng tính (Lá
nón, Kè, Cọ), nhưng phần lớn là đơn tính cùng gốc (Dừa, Cau) hay khác gốc (Chà là).
Những loài có hoa đơn tính cùng gốc mang hoa đực, thường nhỏ, ở ngọn bông mo; hoa
cái to hơn, ở gốc và nở sau do đó phải có sự thụ phấn chéo. Bao hoa: 2 vòng, mỗi vòng
có 3 bộ phận, không phân hoá thành đài và tràng, thường mỏng
hoặc khô xác. Bộ nhị: Hoa đực thường có 6 nhị xếp trên 2 vòng, đôi khi các nhị dính
nhau ở đáy. Ở một vài trường hợp, số nhị cao hơn 6 (cây Móc) hay ít hơn 6 (Dừa nước,
Cau có 3 nhị). Bộ nhụy: Hoa cái cấu tạo bởi 3 lá noãn rời nhau nhưng tiến dần sang dính
liền nhau, mỗi lá noãn có 1 noãn nhưng thường 2 trong 3 lá noãn bị lép đi nên quả chỉ
có 1 hạt. Quả: mọng (Chà là) hay quả hạch (Dừa). Hạt có nội nhũ dầu (Dừa) hoặc sừng
(Chà là) hoặc nội nhũ nhăn (Cau).
Cơ cấu học: Mặc dù cây to và cứng nhưng vẫn giữ cơ cấu sơ cấp của các cây lớp Hành, không có cấu tạo
cấp 2. Trong thân có rất nhiều bó mạch kín, các bó mạch xếp không thứ tự trong một mô mềm cơ bản và số
lượng phía ngoài nhiều hơn phía trong nên thân rất cứng.
43 – HỌ BỒ HÒN (Sapindaceace)
168. Nhãn (Dimocarpus longan Lour. hay Euphoria longan (Lour.) Steud.)
169. Bồ hòn (Sapindus mukorossi Gaertn.)
Thuộc bộ Bồ hòn (Sapindales)
Thân: Cây gỗ hay cỏ, có khi là dây leo bằng tua cuốn (dây Tầm phỏng). Lá: mọc cách;
thường kép hình lông chim một lần, ít khi đơn; không có lá kèm. Cụm hoa: xim, chùm
hay chùm–xim ở ngọn cành. Hoa: nhỏ, đều hay không đều với phẳng đối xứng xéo,
lưỡng tính hay đơn tính vì trụy hoặc tạp tính, mẫu 4 hay mẫu 5. Đĩa mật rõ bên ngoài
vòng nhị. Bao hoa: 4–5 lá đài, 4–5 cánh hoa, có khi không có cánh hoa. Mặt trong của
các cánh hoa thường có những vảy hoặc chùm lông dính với đĩa mật. Bộ nhị: 5–10 nhị,
bộ nhị lưỡng nhị nằm phía trong đĩa mật, nhưng có thể mất đi 2–4 nhị. Bộ nhụy: 3 lá
noãn dính nhau thành bầu 1–3 ô, mỗi ô có 1 noãn. Thường chỉ có 1 ô phát triển còn 2 ô
kia lép để lại vết sẹo ở gốc quả (Nhãn), đôi khi 3 ô phát triển đầy đủ mang 3 hạt. Quả:
nang láng hay có gai mềm hoặc là quả mọng hay quả hạch. Hạt có áo hạt mọng nước
(Nhãn, Vải), không có nội nhũ.
Cơ cấu học: Đôi khi có tế bào tiết trong lá, vỏ cấp 1 và libe 2 của thân. 37
– HỌ CHUỐI (Musaceae)
170. Chuối hột (Musa balbisiana Colla)
Thuộc bộ Chuối (Musales)
THÂN:

Cỏ to lớn, thân rễ phù thành củ rất to chứa nhiều bột. Từ thân rễ mọc lên những bẹ lá
dài, to, ôm vào nhau tạo thành một thân giả.
LÁ: đính theo đường xoắn ốc, có bẹ lá dài ôm vào nhau. Phiến to, nguyên, có gân giữ lồi
(gọi là sóng) và nhiều gân phụ song song và thẳng góc với sóng; phiến lá hay bị rách
theo các gân phụ. Cuống lá dài.
CỤM HOA:

Trục cụm hoa phát sinh từ đầu thân ngầm, mọc lên trong ống tạo bởi các bẹ lá và tận
cùng bằng một cụm hoa đặc biệt. Cụm hoa là buồng, khi chưa nở có hình bắp. Buồng
mang nhiều nhóm hoa gọi là nải;mỗi nải được che chở bởi một lá bắc to, có màu tím đỏ.
Cụm hoa tận cùng bằng một đoạn bất thụ chỉ còn mang những lá bắc to lồng vào nhau.
Buồng mang hoa cái ở đoạn dưới, hoa lưỡng tính ở khoảng giữa và hoa đực phía trên.
HOA: không đều, lưỡng tính và đơn tính cùng gốc, mẫu 3. Bao hoa: 6 phiến màu lục
nhạt chia làm 2 môi: môi trước do 3 lá đài và 2 cánh hoa dính liền nhau tạo thành một
phiến mỏng có năm răng, môi sau do cánh hoa còn lại tạo thành. Bộ nhị: 5 nhị thụ, nhị
đối diện với môi sau bị lép (chi Ensete có 6 nhị). Chỉ nhị mảnh, rời. Bao phấn dài. Bộ
nhụy: 3 lá noãn hợp thành bầu dưới 3 ô, mỗi ô nhiều noãn, đính noãn trung trụ. QUẢ:
mọng hay nang. Các loài chuối trồng thường không có hạt.
Cơ cấu học: Ống nhựa mủ tiết nhựa mủ chứa nhiều tanin.
38 – HỌ CÓI (Cyberaceae)
171. Cói (Cyperus malaccensis Lam.)
172. Cỏ cú (Hương phụ) (Cyperus rotundus L.)
Thuộc bộ Cói (Cyberales).
THÂN: Thân cỏ sống nhiều năm nhờ thân rễ phân nhánh nhiều, đôi khi phù thành củ
(Cỏ Cú, Năng). Thân khí sinh mọc đứng, thường đặc, có 3 cạnh, không có mấu; ít khi
gặp thân tròn. LÁ: không có lưỡi nhỏ, xếp thành 3 dãy (tam đính). Phiến lá nguyên,
hẹp, dài, gân lá song song. Bẹ lá không chẻ dọc CỤM HOA: Đơn vị cụm hoa là gié hoa.
Các gié hoa tụ hợp thành gié, chùm, chùy hay xim co ở ngọn cây. Mỗi gié hoa mọc ở
nách lá một lá bắc mẹ và mỗi hoa mọc ở nách lá của một lá bắc hữu thụ. Khi hoa đơn
tính, hoa đực thường cùng gốc với gié hoa đực ở ngọn và gié hoa cái ở gốc. HOA:Đơn
tính hoặc lưỡng tính. Không có bao hoa hoặc chỉ có lông hoặc vẩy. Bao hoa đôi khi là 6
phiến xếp trên 2 vòng. Bộ nhị: 3 nhị. Đôi khi số lượng ít hơn 3 (2 nhị ở Cladium,
Hypolytrum), nhưng thường nhiều hơn 3 (6 nhị xếp trên 2 vòng). Bộ nhụy: 2 hay 3 lá
noãn hợp thành bầu trên 1 ô đựng 1 noãn. 2-3 đầu nhụy. Trường hợp Carex có hoa đơn
tính; mỗi hoa cái mọc ở nách 1 lá bắc hữu thụ và mang 1 lá bắc con ở giữa trục hoa và
trục gié hoa. Lá bắc con này phát triển nhiều và khi chín tạo thành một túi nhỏ bao bọc
quả. Trong khi đó lá bắc mẹ rụng đi. QUẢ: Quả bế. HẠT: Hạt có nội nhũ bột đựng một
cây mầm thẳng ở giữa (mầm nội phôi)
Cơ cấu học: Các tế bào biểu bì chứa rất nhiều silic. 39
– HỌ ĐÀO LỘN HỘT (Anacardiaceae)
173. Đào lộn hột (Anacardium occidentale L.)
174. Thanh trà (Bouea oppositifolia (Roxb.) Adelb.)
Thuộc bộ Trám (Burserales)
THÂN: Cây gỗ to hay nhỏ, đứng hoặc leo, chứa một chất nhựa thơm. LÁ: mọc cách, đơn hay kép lông
chim một lần lẻ, lá chét nguyên hay có khía răng, không có lá kèm. CỤM HOA: gié, xim, chùm ở nách lá
hay ở ngọn cành. HOA: nhỏ, đều, lưỡng tính hoặc tạp tính hay đơn tinh khác gốc, mẫu 3 hay 5. Bao hoa:
Lá đài rời hay dính nhau, tồn tại hoặc đồng trưởng; cánh hoa rời, đôi khi hoa vô cánh (Pistacia). Bộ nhị:
2 vòng nhị kiểu
đảo lưỡng nhị (Anacardium) hay 1 vòng nhị (Gluta, vài Mangifera, Swintonia). Một số
nhị có thể không thụ hoặc bị trụy, có khi hoa chỉ còn 1-2 nhị thụ (Mangifera), ít khi gặp
nhiều nhị (Melanorrhoea). Nhị dính ở dưới đĩa mật; bao phấn 2 ô, nứt dọc, hướng
trong. Bộ nhụy: 1 hay nhiều lá noãn dính nhau thành bầu trên, một hay nhiều ô, mỗi ô
có 1 noãn, đính noãn trung trụ, thường có 3 lá noãn nhưng chỉ có một ô thụ chứa 1
noãn. QUẢ: Hạch. HẠT: không có nội nhũ.
Cơ cấu học: Có ống tiết chứa resin trong libe 1 và libe 2, đôi khi trong tủy.
46 – HỌ HOA CHUÔNG (Campanulaceae)
175. Đẳng sâm (Codonopsis javanica (Blume) Hook.f.)
176. Cát cánh (Platycodon grandiflorum (Jacq.) A.DC.)
Thuộc bộ Hoa Chuông.
THÂN: cỏ, sống 1 năm, 2 năm hay sống dai; vài loài là dây leo hay thân gỗ. LÁ: mọc đối
hay mọc cách, đơn, nguyên, không có lá kèm. CỤM HOA: đôi khi là hoa riêng lẻ mọc ở
nách lá, nhưng thường hoa tụ thành gié, chùm, ngù, đầu hoặc thành một cụm hoa phức
tạp. Mỗi hoa mọc ở nách 1 lá bắc và có 2 lá bắc con. HOA: lưỡng tính, đều hoặc không
đều. Bao hoa: lá đài rời nhau. ở Campanulaea, đài và tràng đều cấu tạo bởi một số
phiến không nhất định (4,5 đôi khi nhiều hơn); tràng có thể hình chuông, hình bánh xe,
…ở Lobelieae, hoa bị vặn 180o; tràng tạo thành 2 môi 3/2, môi dưới có thể có cựa. Bộ
nhị: 5 nhị xen kẽ cánh hoa nhưng không dính trên ống tràng. Bao phấn xếp khít nhau và
có thể dính nhau tạo thành một ống bao quanh vòi nhụy. Bộ nhụy: 5 lá noãn đôi khi
giảm còn 3 hoặc 2; bầu dưới hay bầu giữa; nhiều noãn, đính noãn trung trụ. 1 vòi nhụy,
1 đầu nhụy, nằm trong ống cấu tạo bởi các bao phấn khi hoa còn là nụ. Khi bao phấn
chín, vòi nhụy mọc dài ra vượt khỏi ống bao phấn và đầu nhụy nở xòe thành những thùy
hữu thụ. Đĩa mật ở trên bầu. QUẢ: Nang mang đài còn lại. HẠT: có nội nhũ mầm thẳng.
Cơ cấu học: Ống nhựa mủ hình mạng. Libe quanh tủy; mặt ngoài của libe có thể có một
tượng tầng thặng dư, khi hoạt động cho ra những mạch và sợi gỗ; do đó có thể có
những bó libe - gỗ trong tủy có libe trong và các bó này có thể tạo thanh 1 vòng liên
tục.
47 – HỌ HOA HỒNG (Rosaceae)
177. Sơn tra (Malus doumeri (Bois.) A. Chev.)
178. Dâu tây (Fragaria vesca L.)
THÂN: cỏ sống hằng năm hay sống dai, nhiều khi bò (Dâu tây) hoặc thân gỗ, cây to hay
thân bụi, đôi khi phụ sinh. Cây thường có gai do cành biến đổi (Prunus) hay do biểu bì
nhô ra tạo thành (Rosa). LÁ: đơn, mọc cách, phiến lá nguyên hay xẻ hoặc kép lông chim
hay kép chân vịt. Lá kèm rụng sớm hay đính vào cuống lá (Rosa). CỤM HOA: hoa riêng
lẻ hoặc tụ thành chùm, xim, ngù, gié đặc,…HOA: đều, lưỡng tính, mẫu 5. Đế hoa hình
mâm hay hình chén. Trong trường hợp đế hoa hình mâm thì đài, tràng, nhị dính ở bìa
mâm, lá noãn gắn ở giữa, phần giữa của mâm có thể lồi lên mang lá noãn. Trong trường
hợp đế hoa hình chén, lá noãn ở đáy chén hoặc phủ toàn bộ mặt trong của chén; đài,
tràng và nhị đính ở miệng chén. Bao hoa: phân hóa rõ ràng; 5 lá đài rời gắn ở miệng
chén, đôi khi có thêm đài phụ cấu tạo bởi các lá kèm của lá đài (Dâu tây). Cánh hoa rời,
móng ngắn, phiến xòe ra. Bộ nhị: Thường nhiều nhị rời xếp thành nhiều vòng xen kẽ
nhau. Ví dụ, 20 nhị rời xếp thành 3 vòng đi từ ngoài vào trong là 10+5+5 hoặc 25 nhị xếp
thành 3 vòng 10+10+5. Số nhị có thể lên đến 40, 50 hoặc hơn (Hoa hồng, Mâm xôi). Đôi
khi số nhị giảm còn 5 hoặc ít hơn 5. Chỉ nhị thường cong vào giữa hoa, bao phấn 2 ô, nứt
dọc. Màng hạt phấn có 3 rãnh lỗ, hoặc 3 lỗ hoặc nhiều rãnh lỗ. Bộ nhụy: nhiều lá noãn
rời hoặc 2-5 lá noãn dính liền (Táo tây), bầu trên hay dưới. QUẢ: bế, đại, hạch. Thường
lá đài hay tồn tại ở đáy hoặc trên đỉnh của quả. Đế hoa có thể phồng lên và mọng nước
(Dâu tây) hoặc dính liền vào lá noãn tạo phần nạc của quả. HẠT: không có nội nhũ.
48 – HỌ KHOAI LANG (Convolvulaceae)
179. Khoai lang (Ipomoea batatas (L.) Lam.)
180. Rau muống (Ipomoea aquatica Forssk.)
THÂN: dây leo bằng thân quấn, đôi khi cây bụi có gai, thường có mủ trắng. Rễ có khi
phù lên thành củ (Khoai lang). LÁ: mọc cách, không có lá kèm. Phiến lá nguyên, hình
đầu tên, hình tim hoặc có khía, đôi khi xẻ hình lông chim (dây Tóc tiên) hoặc có thùy
hình chân vịt. CỤM HOA: Hoa mọc riêng lẻ hay mọc thành xim ngắn ở nách lá. HOA:
đều, lưỡng tính, mẫu 5, có 2 lá bắc con rất rõ. Đế hoa phẳng. đĩa mật rõ, nằm trong
vòng nhị. Bao hoa: 5 lá đài rời hay dính nhau, thường không bằng nhau, tiền khai lợp
hoặc năm điểm, tồn tại hay đồng trưởng.5 cánh hoa xếp nếp trong nụ, đính nhau thành
hình kèn, tiền khai vặn. Bộ nhị: 5 nhị có khi không bằng nhau, đính trên ống tràng xen
kẽ cánh hoa. Nhị không thò ra ngoài hoa. Bao phấn 2 ô, nứt dọc, hướng trong. Bộ nhụy:
2 lá noãn vị trí trước – sau dính nhau thành bầu trên 2 ô, mỗi ô nhiều
noãn. Đôi khi có vách giả chia thành 4 ô, 1 vòi nhụy đính ở đỉnh bầu. Đầu nhụy có 2
thùy. Dichondra có 2 lá noãn rời, và 2 vòi nhụy đính ở đáy bầu. QUẢ: nang, ít khi là quả
bế. HẠT: có nội nhũ, mầm cong, lá mầm rộng và xếp nếp
Cơ cấu học: Libe quanh tủy. Củ có cấu tạo cấp 3. Tế bào chứa nhũ dịch riêng rẽ hay xếp
thành dãy; nhũ dịch có tính xổ.
49 – HỌ LA DƠN (Iridaceae)
181. Xạ can (Belamcanda chinensis (L.) DC.)
182. Sâm đại hành (Eleutherine bulbosa (Mill.) Urb.)
THÂN: cỏ sống nhiều năm nhờ thân rễ, hành hay củ. LÁ: không cuống, mọc từ gốc, mọc
cách và xếp thành 3 dãy. Phiến lá dày và hẹp như gươm. Lá gập đôi theo chiều dọc, lá
phía ngoài úp lên lá phía trong (tiền khai cưỡi). CỤM HOA: gié hay chùm trên ngọn của
trục phát hoa. HOA: đều hay không đều, lưỡng tính, mẫu 3. Ở gốc của mỗi hoa có 1 lá
bắc và 1 lá bắc con dựa trục. Bao hoa: gồm 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa xếp trên 2
vòng, dính nhau ở đáy thành ống ngắn. Bộ nhị: 3 nhị, chỉ nhị đính trên bao hoa. 3 nhị
này thuộc vòng ngoài, vòng trong bị trụy. Bao phấn hướng ngoài. Bộ nhụy: 3 lá noãn tạo
thành bầu dưới 3 ô, mỗi ô chứa nhiều noãn, đính noãn trung trụ. 3 đầu nhụy phát triển
thành hình phiến, đôi khi to và có màu như cánh hoa. QUẢ: nang nứt lưng. HẠT: có
nội nhũ.
50 – HỌ LAN (Orchidaceae)
183. Lan kiếm (Cymbidium ensifolium Sw.)
Thuộc bộ Lan (Orchidales)
THÂN: thân cỏ sống nhiều năm nhờ hành hay thân rễ có thể phù thành củ. Thân ngắn hoặc dài vô hạn
định, đôi khi phân nhánh. Thân thường có mang lá nhưng đôi khi thân không có lá. Có những loại thân
quấn. RỄ: rễ khí sinh. LÁ: hình dạng biến thiên. Đôi khi lá thu hẹp thành vẩy. Có trường hợp phần dưới lá
hoặc lóng thân phình lên để chứa chất dự trữ và chất dinh dưỡng. CỤM HOA: gié, chùm đứng hay thòng,
đơn hay chia nhánh mọc ở ngọn thân (lan địa sinh) hay ở nách lá (Lan phụ sinh). Ít khi là hoa riêng lẻ ở
nách lá; không bao giờ là hoa riêng lẻ ở ngọn thân. HOA: mỗi hoa mọc ở nách 1 lá bắc, không có lá bắc
con. Cuống hoa ngắn, hoa thường lưỡng tính, không đều, bị vặn
180o nên định hướng các phần của hoa ngược với hoa lớp Hành. Bao hoa: 3 lá đài rời,
đều, dạnh cánh hoa và thường nhỏ hơn cánh hoa. 3 cánh hoa không giống nhau, 2 cánh
bên thường giống lá đài, cánh hoa sau biến đổi thành cánh môi, dùng làm chỗ đậu cho
sâu bọ; hình dạng và màu sắc của cánh môi làm cho hoa lan có một vẻ đặc biệt. Bộ nhị:
có những loại lan có 5,4, hoặc 3 nhị. Sự giảm từ từ đưa đến chỗ còn 2 (Lan hài thần vệ
nữ) hay 1 nhị. Trong đa số trường hợp hoa chỉ còn 1 nhị đối diện với cánh môi. Nhị này
dính vào vòi nhụy tạo thành trục hợp nhụy (trụ nhị nhụy). Bình thường bao phân có 2 ô
nhưng có thể trở thành 1 ô do sự dính liền tạo ra. Bộ nhụy: 3 lá noãn tạo thành bầu dưới
1 ô, đính noãn bên. Vòi nhụy dính với chỉ nhị tạo thành trục hợp nhụy. Trên trục hợp
nhụy là bao phấn. Tận cùng trục hợp nhụy là 3 đầu nhụy, nhưng chỉ có 2 đầu nhụy hai
bên là hữu thụ, đầu nhụy thứ 3 biến đổi thành một cái mỏ, ngăn cách bao phấn với các
đầu nhụy hữu thụ. QUẢ: quả họ Lan (nang, mở bằng 6 đường nứt ở 2 bên đường hàn
mép lá noãn tạo thành 6 mảnh). HẠT: hạt nhỏ, nhiều, không có nôi nhũ. Mầm chưa
phân hóa. Hạt nảy mầm nhờ sự cộng sinh với nấm Rhizoctonia.
51 – HỌ MÀN MÀN (Capparaceae)
184. Màn màn hoa trắng (Cleome gynandra L.)
185. Cáp hàng rào (Capparis sepiara L.)
Thuộc bộ Màn màn (Capparales)
Họ Màn màn khác họ Cải ở hai điểm chính: hoa thường có cuống nhụy hay cuống nhị
nhụy, các nhị thường dài bằng nhau.
THÂN: Cỏ hay cây gỗ nhỏ. LÁ: mọc so le, đơn hay kép hình chân vịt có 3-7 lá chét. Lá
kèm hình sợi, hình gai nhỏ hoặc không có lá kèm. CỤM HOA: mọc riêng lẻ hay tụ thành
chùm, ngù hay tán. HOA: thường đều, lưỡng tính, có lá bắc. đế hoa thường mọc dài
lên thành cuống nhuy hay cuống nhị nhụy. Bao hoa: 4 lá đài xếp thành 2 vòng, 2 lá đài
ở vòng ngoài ở vị trí trước-sau. 4 cánh hoa xếp trên 1 vòng theo đường chéo chữ
thập. Bộ nhị: 4-6 nhị hay nhiều nhị. Bộ nhụy: 2 lá noãn ở vị trí hai bên dính với nhau
thành bầu trên, 1 ô, nhiều noãn, noãn đính bên hoặc nhiều lá noãn, bầu nhiều ô do sự
phát triển của vách giả. QUẢ: quả loại cải hay quả mọng; HẠT: hình thận, không có nội
nhũ, mầm cong.
Cơ cấu học: Có tế bào chứa myrosin 46
– HỌ NGỌC LAN (Magnoliaceae)
186. Ngọc lan trắng (Michelia alba DC.)
THÂN: gỗ to hay nhỏ, đứng hay leo. LÁ: đơn, mọc cách, phiến nguyên hay có răng cưa,
có hoặc không có lá kèm. HOA: riêng lẻ ở ngọn hay nách lá, to, đều, lưỡng tính. Đế hoa
lồi, hình nón. Bao hoa: nhiều phiến gần giống nhau xếp trên một đường xoắn ốc hoặc
một số ít phiến đã được phân hóa thành đài và tràng, xếp thành vòng mẫu 3. Bộ nhị:
nhiều nhị rời xếp theo một đường xoắn ốc. Chỉ nhị ngắn và dẹt. Bao phấn đính đáy, có
mũi hay không. Bộ nhụy: nhiều lá noãn rời gắn theo một đường xoắn ốc trên đế hoa
lồi, mỗi lá noãn đựng 1 hay nhiều noãn. Đôi khi hoa có cuống nhụy. vòi nhụy hình chỉ,
đôi khi rất ngắn gần như không có. QUẢ: quả đại hay quả thịt.
Cơ cấu học: Tế bào tiết tinh dầu có trong tất cả các mô mềm 47
– HỌ TÁO TA (Rhamnaceae)
187. Đại táo (Ziziphus sativa Mill.)
188. Táo ta (Ziziphus mauritiana Lam.)
THÂN: cây gỗ, đứng hoặc leo. Thân có thể có hay không có gai. LÁ: đơn, mọc cách,
phiến nguyên hay có khía răng, gân lá hình lông chim thường hay có 3-5 gân gốc nổi rõ.
Lá kèm nhỏ, biến thành gai. CỤM HOA: xim ở nách lá. HOA: nhỏ, đều, lưỡng tính hay
tạp tính, mẫu 4 hay 5; đế hoa lõm hình chén. Bao hoa: 4-5 lá đài, 4-5 cánh hoa nhỏ hơn
lá đài. Bộ nhị: 4-5 nhị mọc trước cánh hoa; đĩa mật dày, ở phía trong vòng nhị và đính
vào mặt trong của đế hoa. Bộ nhụy: 2-5 lá noãn dính nhau thành bầu 2-5 ô, mỗi ô có 1
noãn. Bầu có thể rời trong đế hoa lõm (Rhamnus) hoặc lún sâu vào đĩa mật tạo thành
bầu giữa (Zizyphus) hoặc hoàn toàn dưới (Gouania). Vòi nhụy có thể rời hay dính nhau.
QUẢ: thường là quả hạch, đôi khi là nang hay quả có cánh. Cơ cấu học: Các tế bào
chứa chất nhầy trong lá và thân, đôi khi có túi chứa chất nhầy và tế bào chứa tanin.
52 – HỌ THANH THẤT (Simaroubaceae)
189. Thanh thất (Ailanthus triphysa (Dennst) Alston.)
190. Khổ sâm nam (Brucea javanica (L.) Merr.)
THÂN: cây gỗ to hay nhỏ. LÁ: mọc cách, đơn hay kép hình lông chim một lần, không có
lá kèm. Phiến lá không có chấm trong mờ, khi rụng có màu đỏ; cuống chung đôi khi có
cánh. CỤM HOA: tán, xim, chùm ở nách lá hay ở ngọn. HOA: nhỏ, đều, thường đơn
tính, mẫu 3 hay mẫu 5. Bao hoa: Lá đài tồn tại dưới quả. Bộ nhị: Số nhị bằng hay gấp
đôi số cánh hoa, luôn luôn rời, đính ở dưới đĩa mật. Bộ nhụy: 2-5 lá noãn rời hay dính
nhau thành bầu trên; mỗi lá noãn có một noãn. QUẢ: hạch, có cánh, đôi khi quả mập.
Cơ cấu học: Có ống tiết quanh tủy, đôi khi có tế bào tiết. Bộ máy dinh dưỡng có vị
đắng.
53 – HỌ THỦY TIÊN (Amaryllidaceae)
191. Tỏi lơi (Náng) (Crinum asiaticum L.) 4
192. Tỏi lơi lá rộng (Trinh nữ hoàng cung) (Crinum latifolium L.)
THÂN: cỏ sống nhiều năm nhờ hành hay thân rễ. LÁ: mọc từ gốc, mỏng hay mọng
nước, gân lá song song. Ở Crinum, các bẹ lá hợp thành một thân giả cao 10–15 cm. CỤM
HOA: chùm, tán, ít hay nhiều hoa và có một mo bao lại. Trục cụm hoa dài mọc từ mặt
đất. HOA: đều, lưỡng tính, 5 vòng, mẫu 5. Bao hoa: 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa,
đính thành ống dài, ít khi rời. Vài loại có tràng phụ do các lưỡi nhỏ của các cánh hoa dính
liền nhau tạo thành. Bộ nhị: 6 nhị đính trên 2 vòng. Chỉ nhị rời hay dính nhau. Bao phấn
thẳng hay lắc lư. Bộ nhụy: 3 lá noãn tạo thành bầu dưới 3 ô, mỗi ô chứa nhiều noãn,
đính noãn trung trụ; 1 vòi nhụy, đầu nhụy chia 3 thùy. QUẢ: thông thường là nang nứt
lưng. Hạt có nội nhũ.
54 – HỌ VÒI VOI (Boraginaceae)
193. Vòi voi (Heliotropium indicum L.)
THÂN: cỏ, sống một năm hay nhiều năm nhờ thân rễ (Symphytum). Ở những vùng nhiệt
đới có những loại cây gỗ nhỏ hay cây gỗ to (Cordia). LÁ: mọc cách, không có lá kèm.
Phiến nguyên, ít khi có khía răng hay có thùy chân vịt. Thân và lá có nhiều lông nhám
(tẩm CaCO3. CỤM HOA: Xim hình bọ cạp đặc sắc cho họ. HOA: đều, lưỡng tính, mẫu 5.
Hiếm khi hoa không đều do cánh hoa. Bao hoa: lá đài dính nhau bên dưới, trên chia 5
thùy, thường tồn tại. Cánh hoa dính nhau ở dưới, trên chia 5 thùy. Hình dạng
tràng biến thiên, có thể hình bánh xe, hình ống, hình chén hay hình chuông, đôi khi
gặp tràng không đều. Miệng ống tràng hay có những lông, vẩy hoặc những phụ bộ
hình lưỡi giống như một tràng phụ. Bộ nhị: 5 nhị đính trên ống tràng xen kẽ cánh
hoa.
Bộ nhụy: 2 lá noãn dính liền thành bầu trên, 2 ô, mỗi ô đựng 2 noãn. 1 vòi nhụy ở đỉnh
bầu, đôi khi vòi chia thành 2 thùy ở ngọn. Ở tông Borageae có vách giả ngăn bầu
thành 4 ô, mỗi ô 1 noãn và vòi nhụy đính ở đáy bầu (Hình 10.31). Đĩa mật hình khoen
ở đáy bầu. QUẢ: Hạch hay quả bế tư. Lông che chở đa bào, chân lông và các tế bào
biểu bì bao quanh hay chứa CaCO3 (bào thạch); màng lông dày, có mụt và có tẩm silic.
55 – HỌ XOAN (Meliaceae)
194. Xoan (Melia azedarach L.)
195. Bòn bon (Lansium domesticum Corréa.)
THÂN: gỗ to hay nhỏ, phần non của thân thường có lông hình sao. LÁ: mọc cánh,
thường kép hình lông chim 1 hay 2 lần, ít khi lá đơn; phiến lá chét nguyên hay có khía
răng, không có lá kèm. CỤM HOA: tán, chùm-xim, chùm ở nách lá ít khi ở ngọn. HOA:
đều, lưỡng tính đôi khi đơn tính, mẫu 4 hay 5. Bao hoa: 4-5 lá đài dính nhau, 4-5 cánh
hoa rời đôi khi dính nhau và dính vào đáy của ống nhị. Bộ nhị: số nhị thay đổi từ 5-10
nhị, nhưng thường số nhị gấp đôi số cánh hoa. Chỉ nhị dính liền nhau thành 1 ống
đính trên đế hoa. Đĩa mật rõ giữa bộ nhị và bộ nhụy, Aglaia không có đĩa mật. Bộ
nhụy: 3-5 lá noãn dính nhau thành bầu trên, 3-5 ô, mỗi ô có một hay nhiều noãn. Một
vòi nhụy, đầu nhụy nguyên hay có thùy. QUẢ: nang, quả mọng hay quả hạch. HẠT có
cánh hay không, thường có áo hạt, có hay không có nội nhũ, mầm thẳng.
Cơ cấu học: Không có túi tiết tiêu ly bào nhưng có tế bào tiết
MÔ- RỄ
• 1. Liệt kê các loại mô thực vật: 6 loại
 Mô phân sinh:
 Mô phân sinh sơ cấp: mô phân sinh ngọn, mô phân sinh lóng.
 Mô phân sinh thứ cấp (mô phân sinh bên): Tầng sinh vỏ ( tầng sinh bần- lục
bì, tầng phát sinh ngoài), Tầng sinh gỗ (tượng tầng, tầng phát sinh trong)
 Mô mềm:
 Theo hình dạng: Mô mềm đặc, Mô mềm đạo, Mô mềm khuyết
 Theo chức năng: Mô mềm đồng hóa (mô mềm hình giậu, mô mềm khuyết),
Mô mềm dự trữ
 Theo vị trí cơ quan: Mô mềm vỏ, Mô mềm tủy.
 Mô che chở:
 Biểu bì
 Mô che chở ở rễ
 Bần và lỗ vỏ
 Thụ bì
 Mô che chở ở hạt
 Mô nâng đỡ
 Mô dày
 Mô cứng
 Mô dẫn
 Mô gỗ
 Mô libe
 Mô tiết
 Biểu bì tiết
 Lông tiết
 Tế bào tiết
 Túi tiết và ống tiết
 Ống nhựa mũ
• 2. Có mấy loại mô phân sinh? Vị trí của các mô này?
- Có 2 loại mô phân sinh:
 Mô phân sinh sơ cấp:
 Mô phân sinh ngọn: vị trí ở đầu ngọn rễ và đầu ngọn thân
 Mô phân sinh lóng: vị trí gần gốc của các lóng
 Mô phân sinh thứ cấp:
 Tầng sinh vỏ (tầng sinh bần- lục bì, tầng phát sinh ngoài): vị trí trong vỏ
của rễ và thân cây.
 Tầng sinh gỗ (tượng tầng, tầng phát sinh trong): vị trí ở giữa libe 1 và gỗ 1.
• 3. Tầng sinh bần có vị trí cố định trong vùng vỏ?
- Không cố định
- Tầng sinh vỏ (tầng sinh bần- lục bì, tầng phát sinh ngoài): Trong vỏ của rễ và
thân cây. Cho ra phía ngoài là bần, phía trong là lục bì (vỏ lục)
• 4. Tầng sinh gỗ hay tượng tầng thuộc mô phân sinh cấp 1 hay cấp 2?
- Tầng sinh gỗ (tượng tầng, tầng phát sinh trong) thuộc mô phân sinh cấp 2
• 5. Nêu đặc điểm của mô mềm?
- Đặc điểm mô mềm:
 Tế bào sống
 Chưa phân hóa nhiều
 Vách mỏng bằng cellulose
• 6. Tại sao gọi là mô mềm đồng hóa?
- Phân loại theo chức năng
- Là những TB có chứa lục lạp để thực hiện chức năng quang hợp.
• 7. Vị trí của mô mềm giậu?
- Cấu tạo bởi những tế bào hẹp và dài, xếp khít nhau, vuông góc với lớp biểu bì,
giống như cọc hàng rào
- Chỉ có ở phiến lá
• 8. Vị trí của mô che chở?
- Vị trí mô che chở: nằm ở mặt ngoài các cơ quan của cây
Ngoài cùng
• 9. Biểu bì là mô sống, có vách cellulose dày?
- Mô dày
- Biểu bì là một lớp tế bào sống
- Vách dày không đều về các phía
• 10. Biểu bì luôn luôn tồn tại suốt đời sống của thực vật?
- Có thể tổn tại hoặc được thay thế
• 11. Bần gặp ở cơ quan của ngành, lớp nào?
- Bần gặp ở rễ cây lớp Ngọc lan hay là tầng suberoid ở rễ cây lớp Hành
• 12. Bần là vách cellulose, vách tẩm chất bần hay vách tẩm chất gỗ?
- Bần là vách tẩm chất bần
• 13. Bần do mô nào sinh ra?
- Bần là những lớp tế bào chết, Bần do mô phâm sinh thứ cấp tạo ra
- Tầng sinh bần- lục bì: mô mềm vỏ
• 14. Phân biệt biểu bì và bần?
BIỂU BÌ BẦN
1 lớp tế bào Nhiều lớp tế bào
Bao bọc phần non Bao bọc phần già
Hình dạng khác nhau, xếp khít nhau. Xếp dãy xuyên tâm và đồng tâm.
Không có gian bào

15. Mô mềm thuộc mô nâng đỡ?


- Sai ( mô nâng đỡ vách dày, cứng không đáp ứng yêu cầu)
• 16. Mô nâng đỡ gồm những loại mô nào? So sánh các mô này?
Mô nâng đỡ gồm 2 loại: Mô dày và mô cứng.
- Mô dày: Nhiệm vụ: Nâng đỡ các bộ phận còn non
Cấu tạo: Tế bào sống => vách dày, bằng cellulose
Vị trí: Tập trung ở chỗ lồi của cuống lá và thân cây, dưới biểu bì
Phân loại: Mô dày tròn. Mô dày góc. Mô dày phiến
- Mô cứng: Cấu tạo: bởi những tế bào chết có vách dày hóa gỗ ít nhiều, trên vách
có ống trao đổi.
Vị trí: Mô cứng thường nằm sâu trong những cơ quan không còn khả
năng mọc dài được nữa.
Nhiệm vụ: nâng đỡ các bộ phận già.
Phân loại: Tế bào mô cứng. Thể cứng. Sợi mô cứng
• 17. Vách dày hóa gỗ, kích thước lớn và phân nhánh là gì?
Mô cứng:
- Vách dày hóa gỗ: Vách TB nhiều và vách tẩm chất gỗ
- kích thước lớn: So sánh với các TB xung quanh thì TB đó lớn hơn nhiều lần.
- phân nhánh: 1 TB chia ra nhiều hướng như hình ngôi sao
• 18. Mô cứng thường gặp ở đâu?
- Mô cứng thường nằm sâu trong những cơ quan không có khả năng mọc dài thêm
nữa.
• 19. Nhựa nguyên, nhựa luyện do mô nào vận chuyển?
- Gỗ dẫn nhựa nguyên. Libe dẫn nhựa luyện
• 20. Nêu các thành phần của mô gỗ?
- Yếu tố dẫn: Mạch ngăn và mạch gỗ
- Yếu tố không dẫn: Sợ gỗ và mô mềm gỗ
• 21. Sợi gỗ có chức năng gì?
- Sợi gỗ có chức năng nâng đỡ
• 22. Gỗ 2 do mô nào sinh ra?
- Gỗ 2 được tạo ra do tượng tầng ở mô phân sinh thứ cấp
- Tầng sinh gỗ của Mô phân sinh thứ cấp
• 23. Tế bào kèm thuộc mô nào? Chức năng của tế bào kèm là gì?
- Tế bào kèm là thuộc mô libecủa mô dẫn
- Chức năng của tế bào kèm: Tiết ra men giúp mạch rây thực hiện các phản ứng
sinh hóa
• 24. Libe 2 kết tầng là gì?
- Sợi Libe xen kẽ mô Libe tạo thành Libe 2 kết tầng đặc trưng cho họ Bông
• 25. Bó xuyên tâm nghĩa là libe chồng lên gỗ? Gặp ở cơ quan nào?
- Bó xuyên tâm: libe xếp xen kẽ với gỗ theo hứng xuyên tâm
- Gặp ở rễ
• 25. Bó chồng kép là gì? Gặp ở cơ quan nào?
- Bó chồng kép: gỗ tiếp xúc với libe ở 2 mặt: mặt ngoài và mặt trong. Libe – gỗ -
libe
- Gặp ở thân cây lớp Ngọc Lan
• 26. Ống nhựa mủ thật có thể gặp ở họ nào?
- Ống nhựa mủ thật có thể gặp ở họ: Trúc đào. Thầu dầu. Thiên Lý
• 27. Có mấy loại túi tiết?
- Có 3 loại túi tiết: Ly bào. Tiêu bào. Tiêu ly bào
• 28. Họ Sim có túi tiết ly bào?
- Họ Sim (Myrtaceae) có túi tiết ly bào
• 29. Libe 2 và Gỗ 2 do mô phân sinh ngọn sinh ra?
- Mô phân sinh thứ cấp
• 30. Libe 2 và gỗ 2, Bần và lục bì có những đặc điểm gì giống nhau?
- Mô phân sinh thứ cấp tạo ra. Xếp thành dãy, thẳng hàng, xuyên tâm.
• 31. Nêu các thành phần của rễ cây: 6 thành phần
Rễ cái
Chóp rễ
Miền tăng trưởng
Miền lông hút
Miền hóa bần
Cổ rễ
• 32. Kể tên các loại rễ cây: 9 loại
1.Rễ trụ (rễ cọc)
2. Rễ chùm
3. Rễ củ
4. Rễ phụ
5. Rễ bám
6. Rễ mút
7. Rễ khí sinh
8. Rễ thủy sinh
9. Rễ hô hấp
• 33. Hồ tiêu leo được nhờ bộ phận nào của cây?
- Hồ tiêu leo được nhờ rễ bám
• 34. Cây thuộc lớp Hành, lớp Ngọc lan có kiểu rễ đặc trưng là?
- Rễ cọc ( rễ trụ)
• 35. Ở rễ cây cấp 1 có biểu bì hay không?
- không
• 36. So sánh tầng suberoid và tầng tẩm chất bần
Khác nhau
Tầng suberoid Tầng tẩm chất bần
Nhiều lớp, sắp xếp không theo thứ tự, 1 lớp
lộn xộn
Giống nhau:
- Nằm dưới tầng lông hút
- Vách tẩm chất bần
• 37. Vị trí, đặc điểm và chức năng của nội bì
NỘI BÌ:
- Lớp vỏ trong cùng của vùng vỏ.
- Gồm 1 lớp tế bào khá đều, xếp khít nhau, trên các mặt bên của tế bào có 1 vòng
đai suberin đi vòng quanh gọi là đai Caspary.
- Chức năng: Làm giảm bớt sự xâm nhập của nước vào trụ giữa.
• 38. Rễ cấp 2 gặp ở cây thuộc lớp nào?
- NGỌC LAN
• 39. Hậu mộc là gỗ 2?
- Sai ( lớp hành)
• 40. Nêu đặc điểm của hậu mộc?
- Mạch gỗ có kích thước lớn. Xếp xung quanh vùng tủy. Không lien quan đế tiền
mộc.
• 41. Kiểu sắp xếp của libe và gỗ ở rễ cây?
- Kiểu bó dẫn xuyên tâm.
- Cách sắp xếp là gỗ xen kẽ libe
• 42. Mạch gỗ càng vào trong càng to là phân hóa ly tâm hay hướng tâm?
- HƯỚNG TÂM
• 43. Nêu những đặc điểm đặc trưng của rễ cây
- Libe xen kẽ gỗ, mạch gỗ phân hóa hướng tâm
• 44. Nếu gỗ 2 chiếm tâm xảy ra còn gỗ 1 thì vị trí của gỗ 1 sẽ ở đâu?
- Nếu gỗ 2 chiếm tâm xảy ra ở rễ Ngọc lan cấp 2 còn gỗ 1 thì vị trí của thì gỗ 1
nằm dưới chân tia tủy
• 45. Hiện tượng gỗ 2 chiếm tâm gặp ở cây lớp nào?
- Hiện tượng gỗ 2 chiếm tâm gặp ở cây lớp Ngọc Lan cấp 2

THÂN
1. Liệt kê các loại thân cây?
 Thân khí sinh: Thân cỏ. Thân gỗ. Thân cột. Thân rạ
 Thân địa sinh: Thân rễ. Thân củ. Thân hành
2. Khoai môn là thân củ hay rễ củ?
 Khoai môn là thân củ
3. Lóng là gì?
 Lóng là khoảng cách giữa 2 mấu kế tiếp nhau
4. Cành khác gì với thân?
CÀNH THÂN
Mọc xiêng Mọc thẳng đứng

5. Thân rỗng ở lóng, đặc ở mấu là kiểu thân lúa?


- ĐÚNG
6. Tua cuốn có thể có nguồn gốc từ đâu?
 Cành biến thành tua cuốn
7. Thân rễ khác thân củ ở điểm nào?
 Thân rễ: mọc nằm ngang dưới mặt đát. Lá tiêu biến thành vả
 Thân củ: Phình lên chứa chất dự trữ bên trong
?8. Hạ bì luôn có ở thân cây?

9. Vị trí của trụ bì? Các trường hợp trụ bì có thể gặp?
 Trụ bì: Là lớp tế bào ngoài cùng của trung trụ gồm 1 hay nhiều lớp tế bào,
xếp xcn kẽ nội bì.
 Vách tế bào trụ bì có thể còn cellulose hoặc hoá mô cứng
?10. Kiểu sắp xếp của mô dẫn ở thân cây có thể gặp các trường hợp nào?

10. Nêu đặc điểm của libe quanh tủy (hay libe trong)
 Giống như libe 1, nghĩa là tế bào sắp xếp không thứ tự.
 Libe quanh tủy có thể liên tục thành một vòng quanh tủy hay thành từng
cụm nhỏ ở phía trong gỗ 1.
 Giữa gỗ 1 và libe quanh tủy luôn có vài lớp tế bào mô mềm tủy.
 Libe quanh tủy gặp ở họ Thầu dầu, Sim, Trúc đào, Khoai lang, Cà, Bầu bí..
?11. Libe kết tầng gồm những thành phần nào?

?12. Phân biệt về cấu tạo giải phẫu của thân lớp Ngọc lan và thân lớp Hành

?13. Thân lớp Ngọc lan cấp 2 được hình thành nhờ những mô nào?
14. Bần luôn xuất hiện ở thân lớp Ngọc lan cấp 2?
 Sai.


1. Nêu các thành phần phụ của lá? Các thành phần phụ này có vai trò gì trong
phân loại thực vật?
 Lá kèm. Lưỡi nhỏ. Bẹ chìa
 Nhận định họ.
?2. nêu các trường hợp sắp xếp của mô dẫn ở lá lớp Ngọc lan?

?3. nêu cách sắp xếp mô dẫn ở lá lớp Hành?

4. thịt lá có cấu tạo đồng thể có thể gặp ở lá của lớp nào?
 Thịt lá có cấu tạo đồng thể gặp ở lá lớp Hành
5. Lá đủ gồm có những thành phần nào?
 Phần chính (3 phần)
Phiến lá
Cuống lá
Bẹ lá
 Phần phụ (3 phần)
Lá kèm
Lưỡi nhỏ
Bẹ chìa
6. Kể tên họ thực vật thuộc lớp Ngọc lan có bẹ lá?
 Họ Hoa Tán. Họ Ngũ Gia Bì
7. Cành và cuống lá có đặc điểm gì khác nhau?
 Cành: cấu tạo giống thân. Có cấu tạo cấp 2 libe chồng gỗ
 Cuống lá kép cấu tạo giống cuống lá. Cuống lá kép ở cây Đinh lăng có cấu
tạo cấp 2

SO SÁNH THÂN NGỌC LAN VÀ THÂN LỚP HÀNH


STT ĐẶC ĐIỂM THÂN LỚP NGỌC LAN THÂN LỚP HÀNH
1 Mô che chở Biểu bì, bần (cấp 2) Biểu bì
2 Mô nâng đỡ Mô mềm Mô cứng
3 Lớp nội bì và khung Khung caspari, tầng sinh Không có
bần
4 Bó mạch Bó mạch hở xếp theo hình Bó mạch kín hoặc kín hình
tròn chữ V. Xếp 2 vòng trở lên
5 Sinh trưởng thứ cấp Có Không

SO SÁNH THÂN VÀ RỄ
STT ĐẶC ĐIỂM THÂN RỄ
1 Mô che chở Cấp 1: biểu bì Cấp 1: tầng tẩm chất bần
Cấp 2: bần Cấp 2: tầng suberoid
2 Mô nâng đỡ Lớp NL: mô dày, biểu bì Cấp 2: tế bào mô cứng
Lớp hành: mô cứng Cấp 1 : không có
3 Nội bì Lớp NL: nội bì đai caspari Lớp NL: đai caspari
hoặc tầng sinh bột Lớp Hành: hình chữ U
Lớp Hành: không có
4 Trụ bì Vách bằng cellulose, vách tẩm Vách bằng cellulose, vách tẩm
chất gỗ (1 lớp và nhiều lớp) chất gỗ (1 lớp và nhiều lớp)
5 Bó mạch Libe chồng lên gỗ Libe xen kẽ gỗ
Mạch gỗ phân hóa xuyên tâm Mạch gỗ phân hóa hướng tâm

12. cụm hoa thuộc họ


A. myrtaceae
B. Euphorbiaceae.
c. Rosaceae.
D. Moraceae.

11. Kiểu lá ở hình bên:

a. lá kép lông chim 1 lần


b. lá kép lông chim 2 lần.
c. lá kép chân vịt 1 lần
d. lá kép chân vịt 2 lần.
3. kiểu lá ở hình bên

(1) Gân lá hình chân vịt


(2) lá kép chân vịt 1 lần lẻ
(3) lá kép lông chim 1 lần lẻ.
(4) Gân lá hình lông chim.
(5) lá có lưỡi nhỏ
(6) lá có lá kèm.

A. 1,2,6.
B. 2,3,5.
C.2,4,6.
D. 3,4,6

17. hạt có 2 lớp vỏ:


(1) hạt tiêu
(2) hạt bắp
(3) hạt đậu phộng
(4) hạt cam
(5) hạt thầu dầu
C hoặc D, hình như D
C.1,4.
D. 2,5.

65. họ có các kiểu bộ nhị [A5 hay A(2)+(2)+1 hoặc A(5)]


C. Cucurbitaceae

Lớp học lại kỳ 8


2. mô gồm 1 lớp tế bào hẹp và dài, xếp khít nhau, chứa nhiều lục lạp và nằm dưới biểu
bì ở vi phẫu lá Dừa cạn.
a. mô dày phiến
b. mô mềm giậu.
c. Mô mềm xếp.
d. mô mềm đồng hóa.

3. chọn ý sai về biểu bì


(1) thuộc mô che chở
(2) thuộc mô mềm
(3) có thể có lông tiết, ,lông che chở.
(4) có cutin phủ lên vách ngoài,
(5) gồm các tế bào vách tẩm chất bần
(6) đảm nhiệm chức năng trao đổi chất.
A.2,5,6.
B. 2,4.
C.2,4,6.
D.2,5.

4. thành phần cấu tạo vách sơ cấp


a. cellulose và chất bần.
b. cellulose và chất gỗ.
c. cellulose, hemicellulose và pectin.
d. cellulose.

6. mô ở hình bên

A. lông tiết đa bào


b. lông che chở đa bào
c. lông tiết chân đơn bào, đầu đa bào.
d. lông che chở chân đơn bào, đầu đa bào.

8. sự giống nhau giữa tầng sinh bần và tầng sinh gỗ.


a. tạo ra bần và gỗ.
b. thuộc mô phân sinh sơ cấp.
c. nằm trong vùng vỏ của rễ hoặc thân cây.
d. thuộc mô phân sinh thức cấp.

9. vai trò của sợi gỗ.


a. dân nhựa nguyên,
b. dự trữ cho gỗ,
c, nâng đỡ cho gỗ
d, cung cấp năng lượn g cho gỗ.

10. thành phần có chức năng tạo ra protein ở tế bào thực vật;
a. ribosom
b. chất tế bào
c. bộ golgi
d. Nhân.

12. đặc điểm của rễ cây cấp 1:


(1) vùng vỏ mỏng, vùng trụ dày.
(2) bó gỗ chồng bó libe
(3) bó dẫn kiểu xuyên tâm|
(4) dưới tầng lông hút là bần
(5) càng vào tâm mạch gỗ càng to.
a.3,4
b. 1,5
c. 1,2.
d.3,5

14, quan sát 1 vi phẫu thấy toàn bộ vùng tủy là gỗ. Đó là.
a. rễ lớp Ngọc lan.
b. thân lớp Ngọc lan.
c. thân lớp hành
d. rễ lớp hành

15. quan sát một cơ quan của loài thuốc dòi, thấy gỗ cấp 1 phân hóa ly tâm. Đó là
b. rễ cây cấp 1.

18. thịt lá hình bên có cấu tạo

A, đồng thể.
b. dị thể đối xứng
c. dị thể
d. dị thể bất đối xứng.

19. đặc điểm của rễ cây lớp Hành khác rễ cây lớp Ngọc Lan
(1) Bó gỗ có nhiều mạch tiền mộc,
(2) nội bì hình chữ U,
(3) số lượng bó dẫn thường nhiều hơn 10.
(4) mô mềm vỏ thường bị hóa mô cứng,
(5) mạch hậu mộc to ở quanh tủy , không liên quan đến tiền mộc.
c. 1,3,5.

20. loại rễ của cây ký sinh


a. rễ mút.
b, rễ bám.

25. kiểu bộ nhị ở hình bên;

a. Bộ nhị đa nhị
b. Bộ nhị đa thể
c. bộ nhị lưỡng tính
d. bộ nhị lưỡng thể.

21. Nhân hạt gồm các thành phần


a. noãn, nội nhũ, ngoại nhũ,
b, cây mầm, nội nhũ, ngoại nhũ
c, vỏ hạt, cây mầm
d, mào, lông, cánh.

22. quả đại thuộc nhóm


a, quả thịt tự mở
b, quả khô tự mở
c, quả không không tự mở
d, quả thịt không tự mở

23. hình bên là quả


a, quả đơn
b, quả đơn tính sinh
c, quả tụ
d, quả kép

24. kiểu hoa tự hình bên

a. chùm xim
b. tán
c, xim 1 ngả,
d, ngù

27. kiểu tràng ở hình bên


a.hình môi
b, hình hoa cẩm chướng
c, hình bướm
d, hình hoa lan

28. lá mầm dày, mập gặp ở loại hạt


A, có ngoại nhũ
b, không nội nhũ

29. Chọn ý đúng


(1) ở noãn cong,trục của thân noãn và cuống noãn tạo thành một góc,
(2) tràng tiền khai van là các bộ phận của cánh hoa tuần tự vừa chồng, vừa bị chồng
(3)tràng hình phễu là hoa cánh dính, tràng đều.
(4) hoa cánh dính nhị đính trên ống tràng,
(5) hoa không có cánh gọi là hoa trần
D.1.3.4

30. ý nghĩa của chữ P trong hoa thức


b. lá đài và cánh hoa giống nhau.

32. kiểu bộ nhị không có ở họ Myrtaceae


b, bộ nhị bốn dài.

33, họ có đặc điểm quả đóng đôi, thân và lá có ống tiết tinh dầu thơm
b. lamiaceae.

34, hoa đồ hình bên thuốc họ

d. loganiaceae.

35. tên khoa học của loài sơn tra


d. malus doumeri (bois). Chev
37.Họ có bao hoa là đài dạng cánh (1) hoàng liên,
(2) mõm chó,
(3) hành.
(4), la dơn,
(5) ô rô.
(6) thuỷ tiên
(7) củ nâu.
D,1,3,4,6.

36. bao hoa họ amaryllidaceae có đặc điểm.


a. 6 phiến màu xanh lục nhạt dính thành 2 môi.
b. 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, xếp 2 vòng, dính nhau tạo ống bao hoa ngắn,|
c. 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, xesp 2 vòng, dính nhau tạo ống bao hoa dài,
d, 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, xép 2 vòng rời n hau.

40. đặc điểm nhận diện loài, piper lolot C DC thuộc họ pipearaceae.
b. phiến lá hình trứng, gân hình chân vịt, cụm hoa bông đối diện với lá, hoa trần mẫu
3, hạt có nội nhũ và ngoại nhũ.

2. mô gồm 1 lớp tế bào hẹp và dài, xếp khít nhau, chứ nhiều lục lạp và nằm dưới biểu bì ở vi
phẫu lá Dừa cạn
b. mô mềm giậu.

Cô Thủy bài k.tra


2 . đính noãn trắc mô đặc biệt là đặc điểm bầu noãn của họ nào
d. Cucurbitaceae.

4. đế hoa hình mâm hoặc hình chén, lá kèm rụng sớm hoặc dính vào cuống lá là đặc
diểm của họ
a. rosaceae.

5. những đặc điểm của họ Bứa;


(1) lá mọc đối
(2) lá mọc cách
(3) cây thân cỏ
(4) cây thân gỗ
(5) nhị đánh thành nhiều bó
(6) nhị dính thành 1 bó.
d. 1,4,5
6. những họ có dạng thân leo nhờ tua cuốn
a. lạc tiên , bầu bí.

8. đặc điểm của họ dầu tằm.


(1) cụm hoa đuối sóc.
(2) xim 1 ngã hình bọ cạp
(3) hoa đơn tính
(4) dính noãn trắc mô đặc biệt
(5) quả kép;
(6) bầu dưới
a,1,3,5.

9. các họ có đặc điểm nhiều nhị và nhiều lá noãn xếp xoắn trên đế hoa lồi
a. annonaceae, magnoliaceae, ranunculaceae, rosaceae.

12. “ nhiều nhị rời, hay dính nhau thành 1 bó hoặc đầu tròn” là đặc điểm của họ
a, clusiaceae.

10. đặc điểm khác giữa họ cải và họ màn màn


C, tràng hình chữ thập.

13. chọn cặp đặc điểm đúng


D, quả hạch- họ đài lộn hột.

14. đặc điểm của myrtaceae


(1) lá đài và cánh hoa dính nhau thành một chóp, bị hất tung ra ngoài khi hoa nở,
(2). Có đài phụ
(3) bầu trên hoặc bầu dưới
(4) bầu dưới
(5) túi tết ly bào
(6) túi tiết tiêu ly bào
a,1,4,5.

15. đặc điểm của apiaceae


(1) Lá đơn, xẻ 2-3 lần hình lông chim
(2) lá kép hình lông chim 2-3 lần.
(3) có bẹ lá,
(4) lá kèm rụng sớm.
(5) quả bế đôi
(6) quả mọng hoặc quả hạch.
d. 1,3,5

18. cụm hoa hình chén, mang hoa cái, trần, ở chính giữa, xung quanh là các hoa đực.
Cụm hoa này gặp ở họ
b. Sim ( b hoặc c, chắc b)
c. hoa hồng

19. họ có 6 lá đài và 6 cánh hoa, 6 nhị xếp trên 2 vòng, 3 lá noãn, hạt có hình thận, mầm
cong hình móng ngựa,
d, menispemaceae.

20. ‘2 lá bắc con khô xác và có màu sắc sặc sỡ, hoa vô cánh, ……
d, rau dền

QuỳnhTHỰC VẬT DƯỢC


- Chức năng của mô phân sinh ngọn : nhiệm vụ làm cho rễ và thân mọc dài ra
- Tầng sinh gỗ hay tầng sinh trụ : tạo libe 2 mặt ngoài gỗ 2 mặt trong
- Thân và lá phủ đầy lông nhám do có lông che chở đơn bào, mảng lông dày, có
mụt và tẩm silic: Vòi voi.
- Chất thơm: Bạc hà.
- Cấu tạo cấp 1 nhưng có nhiều bó mạch kín xếp ko thứ tự à thân rất cứng: Cau.
- Thân rễ à củ: Cói, Ráy (phát triển cộng trụ).
- Rễ à củ: Rau răm, Hoa tán, Cúc (inulin), Khoai lang, Củ nâu.
- Lá mọc đối: Sim, Măng rô (cuống hoa có đốt), Cúc (tụ hình hoa/ gốc), Mã tiền,
Cà phê, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà (chữ thập).
- Lá mọc cách hoặc mọc đối: Long não, Dâu tằm, Hoa chuông, Mõm chó.
- Lá mọc cách hoặc mọc vòng: Trúc đào.
- Lá mọc cách, mọc đối hoặc mọc vòng: Thầu dầu, Hành.
- 2 dãy: Gừng, Lúa.
- Tam đính: Lay dơn (tiền khai cưỡi), Cói.
- ± lá kèm: Ngọc lan, Hồng xiêm, Măng rô.
- Có lá kèm: Lạc tiên, Dâu tằm (búp), Thầu dầu, Mã tiền, Cà phê, Củ nâu.
- Lá kèm rụng sớm: Trôm, Hoa hồng (dính cuống lá).
- Bẹ lá à ống xẻ dọc: Gừng, Lúa.
- Bẹ lá à ống ko xẻ dọc: Cói.
- Bẹ lá à thân giả: Thủy tiên.
- Bẹ lá phát triển: Hoàng liên, Hoa tán, Ngũ gia bì.
- Bẹ lá ôm thân: Cau.
- Bẹ chìa: Rau răm.
- Có cuống lá: Củ nâu, Cau , ± Ráy.
- Cuống lá có tuyến: Lạc tiên, Thầu dầu, Bóng nước.
- Cử động thức ngủ: Trinh nữ, Chua me đất.
- Mẫu 3: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Tiết dê, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ
nâu.
- K đều, lưỡng tính, mẫu 3: Gừng (to).
- K đều, lưỡng tính, mẫu 5: Vang, Đậu, Bóng nước, Mõm chó, Chùm ớt (to,
cong), Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Đơn tính khác gốc: Tiết dê, Củ nâu.
- Đơn tính khác hoặc cùng gốc: Bứa, Bầu bí (trắc mô đặc biệt), Dâu tằm, Thầu
dầu.
- Mặt phẳng đối xứng xéo: Bồ hòn.
- Bị vặn 1800: Bóng nước (đài sau có cựa), Hoa chuông.
- Gié: Hồ tiêu (ko phân nhánh), Rau dền, Dâu tằm, Trinh nữ.
- Gié hoa là gié: Cói, Lúa.
- Xim: Rau dền, Rau muối co), Rau răm (2-1), Táo (co), Mã tiền, Trúc đào, Vòi
voi, Bạc hà (đa dạng).
- Đuôi sóc: Dâu tằm.
- Chùm: Hoàng liên, Tiết dê, Cải, Vang, Đậu, Măng rô.
- Tán đơn hoặc kép: Hoa tán, Ngũ gia bì.
- Bao mo: Thủy tiên, Cau (ko màu rực rỡ, hay rách), Ráy (to, mềm, có màu rực
rỡ).
- Bông mo phân nhánh, hoa ko cuống: Cau.
- Bông mo ko phân nhánh: Ráy.
- Hoa trần: Hồ tiêu, Thầu dầu, Cói (lông, vảy, 6 phiến/ 2 vòng), Lúa.
- Vô cánh: Rau muối, Rau răm, Thầu dầu.
- Đài phụ: Bông, Hoa hồng (lá kèm của lá dài).
- Đài dạng cánh: Hoàng liên, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu.
- Đài tồn tại: Rau dền (khô), Rau muối bế), Bứa (mọng, hạch, nang cắt vách),
Hoa hồng (bế, đại, hạch), Hoa chuông, Cúc (lông), Cà, Bạc hà.
- Đài đồng trưởng: Đào lộn hột, Khoai lang, Mõm chó.
- Cánh hoa to, dày, mềm: Na.
- 4 cánh hoa xếp 1 vòng chéo chữ thập, phiến thẳng gốc móng: Màn màn, Cải.
- Cánh dạng: Long não, Rau răm.
- Tràng phụ: Trúc đào (phụ bộ: lông or vảy/ họng tràng), Vòi voi (lông, vẩy, phụ
bộ hình lưỡi/ họng tràng), Lay dơn (3 đầu nhụy phát triển à 3 phiến to, có màu
như cánh hoa), Thủy tiên (lưỡi nhỏ/ cánh hoa hoặc đĩa mật).
- 1 lá bắc + 1 lá bắc con dựa trục: Lay dơn.
- Trục phát hoa mập: Hồ tiêu.
- 1 lá noãn: Long não, Trinh nữ, Vang, Đậu.
- 2 lá noãn: Màm màn, Cải, Dâu tằm, Hoa tán, Cúc (all), Cà phê, Trúc đào (rời ở
bầu), Khoai lang, Vòi Voi, Mõn chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà, Cói (3).
- 2 lá noãn đặt xéo: Mã tiền, Cà.
- 3 lá noãn: Bầu bí, Thầu dầu(<or>), Bồ hòn, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy tiên,
Củ nâu, Gừng.
- 3-5 lá noãn: Bông, Trôm, Táo ta.
- 5 lá noãn: Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
- Số lá noãn = số lá đài: Hồng xiêm.
- Nhiều lá noãn rời, xếp xoắn ốc: Ngọc lan, Hoàng liên.
- Nhiều lá noãn rời, xếp khít nhau: Na.
- Lá noãn rời: Tiết dê (3), Hoa hồng (n), Cau (3).
- Bầu dưới: Bầu bí, Hoa hồng (trên), Sim, Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa chuông, Cúc,
Cà phê, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu, Gừng.
- Bầu rời: Trúc đào, Táo.
- Bầu 1 ô: Long não, Hồ tiêu, Á phiện, Rau dền, Rau răm, Rau muối, Lạc tiên,
Màn màn, Cải, Dâu tằm, Trinh nữ, Vang, Đậu, Cúc, Cói.
- Bầu 2 ô: Táo ta (5), Hoa tán, Mã tiền, Cà phê, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi voi,
Mõm chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Bầu 3 ô: Bầu bí, Bông (5), Thầu dầu, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ
nâu, Gừng.
- Bầu 5 ô: Trôm, Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
- Số đầu nhụy = số ô: Bứa, Bông.
- Lỗ noãn có nút bịt (ǂ mồng): Thầu dầu.
- Vách giả: Long não (ko hoàn toàn), Á phiện (lồi), Màn màn, Cải, Khoai lang, Vòi
voi, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Đĩa mật: Bầu bí, Thầu dầu, Cam (to), Táo (dày), Hoa tán (chân vòi), Hoa
chuông, Cúc, Cà phê, Cà, Khoai lang (rõ), Vòi voi, Ô rô, Bạc hà, Thủy tiên.
- Tuyến mật: Cải (4-6/ gốc chỉ nhị), Măng rô (gốc lá đài).
- Phụ bộ: Ngọc lan (chỉ nhị), Na (chung đới), Lạc tiên (gốc cánh hoa, hình bản
dẹp à n vòng), Cúc (chung đới), Trúc đào (chung đới à mũi nhọn).
- 2 lá bắc con: Rau dền, Măng rô, Hoa chuông, Khoai lang.
- Nhiều lá noãn à quả mọng à quả tụ: Na.
- Đế hoa lồi: Ngọc lan, Na, Hoàng liên, Á phiện, Hoa hồng (mâm), Sim (ống).
- Đế hoa hình chén: Ngọc lan, Hoa hồng, Sim, Táo.
- Cuống nhị nhụy: Lạc tiên, Trôm, Màn màn (nhụy).
- 1 nhị đối diện cánh môi do 2 nhị bên biến đổi: Gừng.
- 3 nhị à 6 nhị/ 2 vòng: Cói (2), Lúa.
- 5 nhị: Lạc tiên, Bầu bí, Bóng nước (dính), Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa chuông, Cúc
(dính), Mã tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi voi.
- 5 nhị mọc trước lá đài: Rau dền, Rau muối, Táo ta.
- 6 nhị: Màn màn.
- 6 nhị/ 2 vòng: Hồ tiêu, Tiết dê, Rau răm, Hành, Lay dơn (vòng trong trụy),
Thủy tiên, Cau, Ráy.
- 10 nhị: Sim, Vang, Đậu, Măng rô (dính).
- Số nhị = số cánh hoa: Cà phê.
- 4 vòng nhị: Long não.
- Nhiều nhị rời, xếp xoắn ốc: Ngọc Lan, Na, Hoàng liên.
- Nhiều nhị rời, xếp n vòng: Á phiện, Bứa, Hoa hồng, Sim.
- Nhiều nhị dính: Bông.
- Bộ nhị 2 trội: Móm chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
- Bộ nhị 4 trội: Cải.
- Bộ nhị lưỡng nhị: Bồ hòn.
- Bộ nhị đảo lưỡng nhị: Cam, Đào lộn hột, Chua me đất.
- Chỉ nhị ngắn: Ngọc lan, Na.
- Ô phấn hướng ngoài: Na, Hồng xiêm, Bông, Hành (trong), Lay dơn.
- Hạt phấn tứ tử hoặc khối: Trúc đào.
- Màng hạt phấn có rãnh: Cà phê, Hành.
- Màng hạt phấn có rãnh lỗ: Cải (2-3-4-n), Cam (3-6).
- Lá mầm chứa n dầu: Bầu bí, Cúc.
- Mầm cong hình móng ngựa: Tiết dê, Rau dền, Rau muối, Rau răm.
- Tb tiết tinh dầu: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Bồ hòn, Cúc, Cỏ roi ngựa, Bạc
hà (1-2 tb/ chân, 4-8 tb/ đầu), Gừng.
- Lông tiết: Cúc.
- Lông che chở đa bào phân nhánh: Bông.
- Lông che chở đơn bào: Hồng xiêm (thoi), Măng rô, Trôm (sao), Cúc.
- Tb chứa nhiều silic: Cói.
- Tb chứa nhựa Myrosin: Màn màn, Cải.
- Tb tiết chất nhày: Bông, Trôm, Táo (tanin), Cà (ống, alkaloid).
- Tb chứa nhũ dịch mủ trắng: Khoai lang
- Tb chứa cát calci oxalat: Cà phê, Cà.
- Ống nhựa mủ: Á phiện, Hồng xiêm (có đốt), Dâu tằm (thật), Thầu dầu, Hoa
chuông, Cúc, Trúc đào (độc).
- Ống tiết Resin (nhựa): Bứa, Đào lộn hột (thơm), Hoa tán (dầu nhựa, túi tiết),
Ngũ gia bì (dầu nhựa, túi tiết).
- Túi tiết ly bào: Bứa, Sim.
- Túi tiết tiêu ly bào: Cam.
- Libe2 kết tầng: Bông, Trôm, Sim.
- Libe quanh tủy: Sim, Hoa chuông, Mã tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Ô rô.
- Libe trong gỗ: Mã tiền, Cà, Ô rô.
- Bào thạch: Dâu tằm, Vòi voi, Mõm chó, Ô rô.
- Cấu tạo cấp 3 hoặc bất thường libe gỗ thặng dư: Rau muối, Rau răm, khoai
lang.
- Lỗ khí kiểu dị bào: Cải.
- Lỗ khí kiểu song bào: Cà phê.
- Đại: Ngọc lan (thịt).
- Mọng: Ráy, Bứa (hạch), Hồng xiêm.
- Mọng 1 hạt: Long não, Hồ tiêu.
- Dĩnh: Lúa.
- Nang mở = lỗ: Mõm chó.
- Nang mở = lỗ or mảnh vỏ: Long não.
- Nang tự mở à 3 mảnh vỏ: Thầu dầu.
- Nang mở mạnh à 5 mảnh vỏ: Bóng nước.
- Nang nứt mạnh, cán phôi to và cứng: Ô rô.
- Nang cắt vách: Bứa, Hành.
- Nang nứt lưng: Hành, Lay dơn, Thủy tiên.
- Nang có 3 cánh: Củ nâu.
- Nang: Hoa chuông, Mã tiền, Khoai lang, Gừng.
- Khô mở = lỗ or nắp: Bầu bí.
- Hạch: Đào lộn hột.
- Bế: Dâu tằm, Hoa hồng, Cúc, Cói.
- Bế đôi: Hoa tán.
- Bế tư: Vòi voi (hạch), Bạc hà.
- Đa bế hoặc đại tụ: Hoàng liên.
- Áo hạt: Bứa, Lạc tiên, Gừng.
- Hạt có nội nhũ: Hoàng liên, Lạc tiên (rốn hạt phát triển), Trinh nữ, Vang, Chua
me đất (n acid oxalic), Ngũ gia bì, Ha chuông, Trúc đào, Cà, khoai lang, Lay dơn,
Thủy tiên, Ráy.
- Nội nhũ Protein: Hành.
- Nội nhũ bột: Rau dền, Rau răm, Cói (nội phôi), Lúa (ngoại phôi).
- Nội nhũ dầu: Thầu dầu, Hành, Cau.
- Nội nhũ sừng: Mã tiền, Cà phê (thịt), Củ nâu, Cau (nhăn).
- Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ: Hồ tiêu, Gừng.
- ngù : cuống hoa ở gốc cụm hoa mọc dài lên đưa các hoa lên cùng 1 mặt phẳng
Tán : các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành các lá bắc họp ở gốc
Đầu : đầu cành mang hoa phù lên hoa , hoa không cuống, khít nhau. Lá bắc của
hoa mỏng

- hạt không có nội nhũ : do cây mần tiêu hóa hết nội nhũ trước khi hạt chín , chất
nội nhũ chứa trong lá mần ( đậu, bí )
- hạt chỉ có ngoại nhũ : họ chuối họ dong họ gừng
- hạt có nội nhũ và ngoại nhũ : họ hồ tiêu họ cẩm chướng

Trong thành phần của gỗ có mạch gỗ, chức nang của nó là gì ? dẫn nhựa gỗ
Hệ thống dẫn của rễ cây có cấu tạo cấp 1 gồm ; các bó gỗ xen kẽ bó libe
Trong thành phần của libe có sợi libe . chức năng của nó là gì ; Nâng đỡ cho libe
Cấu tạo bởi 1 tế bào sống có vách là cellulose là đặc điểm của mô gì ; Mô dày ( tế bào soogs )
Tế bào tiết có thể có mô : mô mềm vỏ hoặc mô mềm tủy
Chức năng của miền sinh trưởng là : làm cho dễ cây mọc dài ra
Điều nào đúng cho kiểu hoa tụ chùm : Hoa có cuống mọc ở nách lá, 1 lá bắc , cụm hoa có hình
tháp
Sắc lạp có trong cơ quan nào của thực vật : tạo ra màu sắc cho hoa quả lá
Thành phần nào sau đây là của bao hoa : tràng hoa + đài hoa
Bộ phận sinh sản của hoa gồm bộ nhị và bộ nhụy
Đế hoa mang các bộ phận : bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
Khi lá đài có hình dạng và màu sắc giống như cán hoa thì gọi là : đài dạng cánh
Chữ G trong hoa thức có nghĩa là gì : bầu bằng vòng nhụy
Chữ D trong hoa đồ có nghĩa là gì : bao phấn 1 ô
Vị trí tia ruột ở dễ : giữa bó libe và bó gỗ
Rễ cái phát triển hơn rễ con là ; rễ đại = rễ trụ
Rễ mọc từ thân ra giúp cây bám chặt vào giàn : rễ bám
Chức năng của chóp rễ : che chở cho đầu và ngọn rễ
Kiểu tràng hình bánh xe nhóm hoa : cách dính và đều
Các bộ phận của nhị gồm : chỉ nhị bao phấn, chung đới
Trong cấu tạo cấp 1 của rễ , lớp nội bì thường có vai trò ; giảm sự xâm nhập của nước vào trụ bì
Đoạn nối tiếp giữa thân và rễ : cổ rễ
Thể lạp có bao nhiêu loại ; 4 loại
Lục lạp có vai trò ; đồng hóa ở cây xanh và tảo
Thành phần nào trong tế bào đảm nhiệm thông tin duy trì và truyền các thông tin di truyền ;
nhân
Rễ cây tầm gửi thuộc loại ; rễ mút = rễ kí sinh
Đặc điểm đặc trưng cho vi phẫu rễ
- Chỉ có tầng lông hút
- Tỉ lệ vùng vỏ lớn hơn trung trụ
- Bó gỗ phân hóa hướng tâm
Libe làm nhiệm vụ gì : chất hữu cơ do lá tổng hợp
Gỗ làm nhiệm vụ dẫn ; muối và nước do rễ hút lên
Hoa đực và hoa cái của 1 loài mọc trên 2 cây khác nhau gọi là : hoa đơn tính khác gốc
Tầng phát sinh ngoài : vị trí không cố định và tạo bần vô lục
Rễ con mọc ra từ : miền hóa bần
Rễ cây cỏ mần trầu : rễ chùm
Chức năng hấp thụ nước và muối khoáng là của : miền lông hút
Mô nâng đỡ gồm 2 loại đó là : mô cứng và mô dày
Đặc điểm không phải của rễ : bó libe xếp chồng lên bó gỗ
Mô cấu tạo bởi nhiều lớp tế bào chết,sinh bởi mô phân sinh , che chở của cây là ; bần
Libe cấp 2 được tạo ra nhờ mô gì : tầng sinh gỗ
ở tế bào thực vật bào quang nào có chức năng tạo tinh bột dự trữ ; vô sắc lạp
thành phần nào trong tế bào thể hiện
107. Tế bào tiết có thể có ở ; mô mềm vỏ hay mô mềm tủy
108. Lớp biểu bì trong cùng của vỏ : nội bì
109. Sắc lặp có trong cơ quan nào của thực vật ; quả chín , rễ hoa lá
110. Lông tiết là 1 thành phần thuộc mô gì : mô tiết
111. Đặc điểm của biểu bì : một lớp tế bào sống, bao bọc phần nôn của cây
112. Cấu tạo bởi 1 lớp tế bào sống và có vách ngăn dày bằng cellulose là đặc điểm của
mô gì : mô dày
113. Vị trí của tầng phất sinh ngoài: trong cùng vỏ cấp 1
114. Rễ cái phát triển hơn rễ con là : rễ trụ
115. Bó gỗ phân hóa kiểu hướng tâm : mạch gỗ nhỏ nằm ngoài, mạch gỗ to nằm trong
116. Rễ có chức năng hút chất dinh dưỡng của cây chủ yếu là rễ : rễ ký sinh
117. Vị trí của mô mềm ruột của rễ là che chở cho đầu và ngon rễ
118. Chức nang của lá : quang hợp hô hấp thoát nước
119. Các phần chính của hoa gồm bao hoa bộ nhị bộ nhụy
120. Hoa tự : cách sắp xếp các hoa trên cành
121. Bộ nhụy : bầu , vòi nhụy , đầu nhụy
122. Mô cứng thường gặp ở vị trí nào : nằm sâu bên trong các cơ quan , không cong
khả năng tăng trưởng nữa
123. Các kiểu hoa tự : chùm bông tán ngù đầu xim
124. Tiền khai hoa là gì; là cách sắp xếp các bộ phận cảu bao hoa trước khi hoa nở
125. Phiến lá > ¼ phiến lá gọi là gì : lá chia
126. Phiến lá = ¼ phiến lá gọi là gì : lá chẻ
127. Lá mọc đối chéo chữ thập khi : lá ở 2 mẫu liên tiết thẳng gốc với nhau
128. Thịt lá có cấu tạo dị thể bất đối xứng là : dưới biểu bì trên là mô mềm giậu, dưới
mô mền giậu là mô mềm khuyết
129. Lá biến thành vẩy để : làm nhiệm vụ bảo vệ hay dự trữ
130. Bẹ chìa là gì : mành mỏng ôm lấy thân cây ở phía trên chỗ cuoomgs lá dính vào
thân
131. Cấu tạo thịt lá của lớp ngọc lan gồm có mô gì : giữa 2 mô biểu bì là mô mèn
khuyết
132. Gân lá của lớp ngọc lan có đặc điểm : thường lồi cả hai mặt
133. Thân hình trụ không phân nhánh, mang 1 bó lá ở ngọn là ; thân cột
134. Lá kèm là gì ; phiến nhỏ ở 2 bên đáy cuống là
135. Ba phần phụ của lá là gì: lá kèm lưỡi nhỏ bẹ chìa
136. Lá mọc vòng khi : mỗi mấu mang 3 lá trỏ lên
137. Chữ viết tắt p trong hoa thức có nghĩa là gì : lá và cánh đài giống nhau
138. Điều đúng cho kiểu hoa tự bông chét ; hoa có kích thước xếp thành 2 hàng, hoa
nhỏ ( lúa , cói )
139. Kiểu hoa tự chùm : hoa có cuống mộc ở nách lá , 1 lá bắc cụm hoa có hình tháp
140. Hoa có cánh hợp : các cánh hoa dính liền nhau
141. Ngoài đài chính còn có thêm đài phụ
142. Bộ nhị 4 trội là : hoa có 6 nhị 4 nhị dài 2 nhị ngắn
143. Chữ viết tắt C trong hoa thức có nghĩa là gì : vòng cánh hoa
144. Chữ viết tắt A trong hoa thức có nghĩa là gì : vòng nhị
145. Tràng hoa hình chuông thuộc nhóm hoa : cách hợp và đều
146. Hoa chỉ có nhị là hoa đực
147. Hoa chỉ có nhụy là hoa cái
148. Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó : bộ nhị nhiều bó
149. Quả kép được hình thảnh bởi : cụm hoa đặc biệt co nhiều hoa
150. Quả thịt : quả hạch và quả mọng
151. Quả hạch : quả có vỏ trong dày và cứng
152. Quả tự là quả sinh từ : một hoa có nhiều lá noãn rời nhau
153. Sau khi thụ phấn các noãn rời sẽ tạo thành ; quả tụ
154. Quả nang che ô là : quả có số mảnh vỏ bằng số lá noãn
155. Quả hạch khách quả mọng : lớp vỏ quả ngoài
156. Khi bầu đặt dưới mục đích của các bộ phận khác gọi là : bầu trên
157. Quả cải khi chín nứt bằng : 2 kẽ nút tạo thành 2 mảnh vỏ
158.
159.
PHẦN III. CHỌN Ý ĐÚNG
41. Nghiên cứu các quá trình hoạt động, sinh trưởng của cây và sự tạo thành các
chất trong cây thuốc là lĩnh vực của:
A. Sinh lý học thực vật B. Hệ thống học thực vật
C. Sinh thái học thực vật D. Địa lý học thực vật
42. Thực vật một lá mầm có các:
A. Mô phân sinh lóng và bên. B. Mô phân sinh đỉnh và bên.
C. Mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ. D. Mô phân sinh đỉnh và lóng
43. Tác phẩm : “Y lý và cây thuốc” được xuất bản năm 1772 thuộc về tác giả:
A. Lê Quý Đôn B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Tuệ Tĩnh D. Lý Thời Chân
44. Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là:
A. Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh lóng.
C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh đỉnh thân.
45. Saponin là thành phần hoạt chất đặc trưng của họ:
A. Thầu dầu B. Bầu bí
C. Ngũ gia bì C. Hoa hồng
46. Chất tế bào là khối chất quánh, độ nhớt cao và có tính đàn hồi, tỷ lệ nước
chiếm khoảng:
A. 50-60% B. 27-30% C. 40-50% D. 70-80%
47. Ty thể là nơi diễn ra quá trình:
A. Quang hợp
B. Thu góp chất thải của tế bào
C. Hô hấp tạo năng lượng
D. Phân bào
48. Vai trò chủ yếu của Lục lạp là:
A. Bảo vệ lá khỏi ánh sáng trực xạ
B. Gây sự chú ý của côn trùng trong quá trình thụ phấn
C. Đồng hoá ở thực vật xanh
D. Dự trữ
49. Chất dự trữ phổ biến nhất trong tế bào thực vật là loại thể vùi:
A. Tinh bột B. Protid C. Lipid D. Tinh thể
50. Đặc điểm quan trọng nhất trong cấu tạo của mô phân sinh là:
A. Bao gồm các tế bào chưa phân hoá B. Bao gồm các tế bào đã phân hoá
C. Các tế bào xếp xít nhau D. Các tế bào xếp rời nhau
51. Cellulose - Pectin là hai lớp thuộc về của trúc của:
A. Vách tế bào thực vật B. Màng nhân
C.Màng nguyên sinh chất D. Màng lục lạp
52. Ở bốn góc của thân cây họ hoa môi (Lamiaceae) hay góc cuống lá một số
cây như Húng chanh (Plectranthus amboinicus; Lamiaceae) thường có loại mô:
A. Cứng B. Dày C. Mềm Dẫn
53. Mỗi cánh hoa (tràng hoa) bao gồm hai phần là:
A. Phiến, cuống B. Phiến, móng
C. Phần mang màu sắc, phần có lông C. Phần mang màu sắc, phần phiến
54. Mô phân sinh của rễ cây thường có ở miền:
A. Lông hút B. Chóp rễ
C. Sinh trưởng D. Hoá bần
55. Hệ thống dẫn nhựa ở thân có kiểu sắp xếp bó libe-gỗ như sau:
A. Libe ở ngoài, gỗ ở trong B. Gỗ ở ngoài, libe ở trong
C. Libe và gỗ xen kẽ D. Libe và gỗ hướng tâm
56. Lá có một gân là đặc điểm của cây:
A. Ngô B. Sa mu C. Sắn D. Lúa
57. Vết khía ở lá xẻ có dạng:
A. Sâu tới ¼ phiến lá B. Sâu quá ¼ phiến lá
C. Vào sát gân lá C. Chia làm 3 phần
58. Để giảm bớt sự thoát hơi nước, lá biến đổi thành:
A. Vẩy B. Gai C. Tua cuốn D. Lá bắc
59. Ở một số loài như Bán hạ, Môn, Lan ý...lá Bắc thường biến đổi thành:
A. Lá Bắc nhỏ B. Cụm hoa giả bao phía ngoài
C. Mo bao lấy cụm hoa D. Trục chính của hoa
60. Cuống hoa ở nách của:
A. Lá đài B. Lá bắc C. Bầu D. Đế hoa
61. Cụm hoa bao gồm nhiều hoa:
A. Tập trung trên một cành B. Mọc riêng lẻ
C. Mọc trên một trục hoa phân nhánh D. Mọc ở kẽ lá
62. Cụm hoa cây Vòi voi (Heliotropium indicum L.) có dạng:
A. Xim hai ngả B. Xim một ngả
C. Chùm D. Bông
63. Khi vẽ hoa đồ, Bộ nhị được vẽ:
A. Hình lưỡi liềm có song lưng nhọn B. Một vòng tròn nhỏ tô đen ở phía
trên
C. Hình chữ B mặt lõm quay vào trong D. Mặt cắt của bầu noãn
64. Vỏ quả giữa do..............tạo nên:
A. Biểu bì ngoài của bầu B. Mô mềm của thành bầu noãn
C. Biểu bì trong của bầu D. Lá đài còn lại cùng với quả
65. Tép quả các loài thuộc chi Citrus (bưởi, cam, chanh) do vỏ quả............tạo
nên:
A. Ngoài B. Giữa C. Trong D. Hạch
66. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu
tạo nào của rễ ?
A. Đỉnh sinh trưởng B. Miền lông hút
C. Miền sinh trưởng D. Rễ chính
67. Loại quả khi chin nứt thành hai mảnh vỏ thuộc loại quả:
A. Cải B. Đậu C. Bí D. Nang
68. Đặc điểm chính của họ Cúc là:
A. Cây thân cỏ, rễ có thể phồng to thành củ
B. Cụm hoa đầu, chùm đầu hay ngù đầu. Hoa có thể đều, hình ống, hay không
đều hình lưỡi nhỏ
C. Qủa đóng
D. Bao gồm các ý trên
69. Tên khoa học và họ của cây Ý dĩ là:
A. Codonopsis javania (Campanulaceae) B. Coix lachryma – jobi. (Poaceae)
C. Mentha arvensis (Lamiaceae) D. Dioscorea persimilis
(Dioscoreaceae)

70. Họ của cây Rau răm (Polygonum multiflorum Lour.) là:


A. Apocynaceae B. Polygonaceae
C. Rubiaceae D. Campanulaceae
71. Đơn vị cơ bản trong phân loại thực vật là:
A. Chi B. Bộ C. Ngành D. Loài
72. Nhiều chi gần nhau họp thành:
A. Lớp B. Họ C. Bộ D. Loài
73. Lớp xoắn khuẩn thuộc ngành
A. Vi khuẩn B. Vi khuẩn lam C. Nấm D. Tảo nâu
74. Cách viết tên họ: Tên chi chính của họ kèm theo đuôi:
A. -ales B. -phyta C. -opsida D. -aceae
75. Trong trường hợp nào thì dùng P làm ký hiệu thay cho C và K khi viết hoa
thức?
A. Khi các lá đài hợp B. Khi các nhị hoa hợp
C. Khi lá đài và lá tràng giống nhau D. Khi cánh tràng hợp
76. Chùm hoa bao gồm trục cụm hoa mang nhiều hoa:
A. Có cuống B. Không có cuống
C. Đơn tính D. Mọc ra từ đầu cành
77. Trong cấu tạo cấp II của thân thì tầng sinh bần sinh ra:
A. Mô mềm ruột và bần B. Lục bì và mô mềm ruột
C. Lục bì và bần D. Libe và bần
78. Sắp xếp hệ thống dẫn nhựa theo hướng ly tâm là đặc điểm của:
A. Bó mạch thân B. Bó mạch rễ
C. Bó mạch lá D. Cả bó mạch thân và rễ
79. Su hào và khoai tây thuộc loại thân:
A. Thân trên không B. Thân rễ C. Thân củ D. Thân giả
80. Có cấu tạo thứ cấp nhờ tầng phát sinh là đặc điểm của:
A. Cả hai nhóm thực vật đều có B. Thực vật 1 lá mầm
C. Chỉ thân cây 2 lá mầm D. Thực vật 2 lá mầm
81. Lá cây 2 lá mầm có đặc điểm:
A. Hai mặt trên và dưới không phân biệt B. Hai mặt trên và dưới phân
biệt
C. Lỗ khí chỉ có ở mặt trên D. Mặt trên thường có lông
82. Lá cây 1 lá mầm có đặc điểm:
A. Hai mặt trên và dưới không phân biệt B. Hai mặt trên và dưới phân
biệt
C. Lỗ khí chỉ có ở mặt dưới D. Mặt trên thường có lông
83. Có mô mềm đồng hóa là đặc điểm của cơ quan:
A. Thân B. Lá C. Rễ D. Hoa
84. Ở cây hai là mầm, mô mềm hình giậu thường có ở:
A. Ngay dưới lớp biểu bì của thân B. Ngay dưới lớp biểu bì dưới của lá
C. Ngay dưới lớp biểu bì trên của lá D. Nằm sâu bên trong lá
85. Điểm dễ nhận thấy ở thân cây lớp Hành là:
A. Bó mạch sắp xếp hết sức trật tự B. Bó mạch ly tâm
C. Bó mạch hướng tâm D. Bó mạch sắp xếp lộn xộn
86. Ở cây lớp Hành do không có mô dày nên việc nâng đỡ được đảm nhận bởi:
A. Bó libe-gỗ B. Vòng cương mô
C. Lớp vỏ khá đặc biệt D. Mô mềm ruột
87. Bẹ chìa là đặc điểm của họ:
A. Họ bông B. Họ Rau răm
C. Họ lúa D. Họ Hoa hồng
88. Trong nhựa có nhiều alkaloid như morphin, codein, papaverin là đặc trưng
của cây:
A. Vàng đắng B. Cây Mùi cua
B. Cây Thầu dầu D. Cây Thuốc phiện
89. Cây thân cỏ, sống hàng năm hay sống dai, leo bằng tua cuốn hoặc bò trên
mặt đất là đặc điểm của họ:
A. Bí B. Rau răm C. Hoa tán D. Mã tiền
90. Vỏ cây chứa nhiều alkaloid như quinin, quinidin, cinchonin, cinchonidin là
đặc trưng của cây:
A. Cà phê B. Canh-ki-na C. Thuốc phiện D. Trúc đào
91. Cây bụi hoặc thân cỏ, sống hàng năm hay nhiều năm, thân và cành vuông
là đặc điểm của các cây thuộc họ:
A. Rau răm B. Bầu bí C. H
A. Rau răm B. Bầu bí C. Hoa môi D. Mõm chó
92. Cụm hoa bông mo, hoa nhỏ, lưỡng tính hay đơn tính, mo thường có màu
sặc sỡ là đặc điểm các cây thuộc họ:
A. Cau dừa B. Ráy C. Lúa D. Gừng
93. Cây Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum Skeel.) thuộc họ:
A. Cà phê B. Mõm chó C. Trúc đào D. Cam
94. Cây Nhân sâm (Panax ginseng C. A. Mey.) thuộc họ:
A. Ngũ gia bì B. Cam
C. Hoa tán D. Mã tiền
95. Bộ nhị được ký hiệu A(9)+1 trong Hoa thức nói lên:
A. Bộ nhị hai vòng 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
B. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái gắn thành một trụ và 1 cái rời
C. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
D. Bộ nhị 10 cái hợp sắp thành hai vòng 9 ngoài và 1 trong
96. Cấu tạo bộ nhụy gồm
A. Nuốm, bầu, cuống B. Nuốm, bầu, đế hoa
C. Nuốm, vòi, bầu D. Vòi, bầu, đế hoa
97. Tầng sinh mạch tạo nên:
A. Libe ở trong và mô mềm vỏ ở ngoài B. Libe ở trong và gỗ ở ngoài
C. Li be ở ngoài và gỗ ở trong D. Bần ở ngoài và lục bì ở trong
98. Lỗ khí lá cây hai lá mầm thường nằm ở:
A. Mặt trên B. Mặt dưới C. Cả hai mặt D. Nằm sâu ở mặt trên
99. Vi khuẩn Gram+ và vi khuẩn Gram- phân biệt nhau ở:
A. Cách bắt màu của vách tế bào với thuốc nhuộm
B. Vi khuẩn Gram+ gây nhiều bệnh nguy hiểm hơn Gram-
C. Vi khuẩn Gram- gây nhiều bệnh nguy hiểm hơn Gram+
D. Cách bắt màu của tiên mao với thuốc nhuộm
100. Bộ phận mỏng, nhỏ mọc ở phía gốc cuống lá có tên gọi:
A. Lưỡi nhỏ B. Phiến lá C. Lá kèm D. Bẹ chìa
ĐỀ 151
Câu 1: Cụm hoa của họ Araceae khác cụm hoa của họ Piperaceae như thế nào?
A Gié hoa tụ thành bông, chùm
B Bông, không có mo bao bọc
C Buồng, có mo to bao bọc
D Bông mo , mo to, mềm và có màu rực rỡ
Câu 2:Lá của các loài trong họ Araceae có gì khác với đặc điểm chung của lá lớp Hành?
(16) Bẹ lá phát triển
(17) Có cuống lá dài
(18) Có lưỡi nhỏ
(19) Gân lá kiểu lông chim hoặc kiểu chân vịt
(20) Không có kiểu gân lá song song ( có thể có kiểu song song Thạch xương bồ)
A (2),(4)
B (2),(5)
C (1),(3)
D (3),(5)
Câu 3: Chọn đặc điểm họ Araceae:
(16) Sống nhiều năm, thân rễ phù thành củ
(17) Thân rễ phát triển theo lối đơn trụ ( cộng trụ )
(18) Trầu bà là một loài trong họ này
(19) Hoa lưỡng tính, có bao hoa gồm 2 vòng
(20) Hoa đơn tính, phần lớn có bao hoa gồm 2 vòng ( phần lớn là hoa trần)
A (2),(4),(5)
B (2) ,(3 ),(5)
C (1),(3),(4)
D (1),(3),(5)
Câu 4: Chọn đặc điểm họ Poacea: ( họ lúa )
(19) Thân cột
(20) Thân rạ
(21) Lá có lưỡi nhỏ
(22) Lá có bẹ chìa
(23) Bẹ lá là ống chẻ dọc phía trước ôm thân
(24) Quả dĩnh
A (1),(4),(5),(6)
B (2),(3),(5),(6)
C (2),(4),(6)
D (1),(3),(5)
Câu 5: Đặc điểm quan trọng nào để nhận biết cây Cyperus rotundus L, thuộc họ Cyperaceae?
(Họ Cói)
A Bẹ lá không chẻ dọc
B Thân thường đặc, có ba cạnh,không mấu
C Lá xếp thành 3 dãy
D Đơn vị của cụm hoa là gié hoa
Câu 6: Hoa đồ bên dưới của họ nào?

A Poaceae ( họ lúa )
B Amaryllidaceae ( họ thủy tiên)
C Iridaceae ( Họ la đơn )
D Zingiberaceae ( Họ gừng)
Câu 7: Đặc điểm bao hoa “ 6 phiến mảu lục nhạt chia 2 môi, môi trước là một phiến mỏng có
5 răng, môi sau là một phiến” là của họ nào?
A Musaceae ( Họ Chuối)
B Dioscoreacea
C Poaceae
D Cyperaceae
Câu 8: Dây leo bằng thân quấn, tràng hoa và nụ hoa giống như hình bên dưới là đặc điểm của
họ nào?
A Passifloraceae
B Cucurbitacea
C Convolvulaceae ( họ khoai lang)
D Boraginaceae
Câu 9: Chọn phát biểu chưa chính xác khi nói về họ Solanaceae ( Họ cà )
A Bao phấn mở bằng đường nứt dọc hay bằng lỗ ở đỉnh
B Tất cả các loài trong họ đều có hiện tượng lôi cuốn lá
C Tràng hoa có thể đều hoặc không đều
D Lá đơn hoặc lá kép lông chim, không có lá kèm
Câu 10: Tông Boragea giống họ Lamiacea ở đặc điểm nào? ( Họ vòi voi )
A Chỉ nhị và bao phấn
B Tràng hoa
C Bầu noãn và vòi nhụy
D Lá đài và lá bắc
Câu 11: Kiểu tràng hoa nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? ( Hoa mõn chó)
A Tràng hình mặt nạ
B Tràng hình môi 2/3
C Tràng hình đinh
D Tràng hình ống dài, miệng ống xéo, môi không rõ
Câu 12: Kiểu nhị nào không gặp ở họ Scrophulariaceae?
A 5 nhị xen kẽ 5 cánh hoa
B 10 nhị trên hai vòng
C Tiêu giảm còn 2 nhị
D Bộ nhị hai dài
Câu 13: Họ nào cụm hoa hoa có lá bắc và lá bắc con xếp kết lợp?
A Acanthaceae ( Họ ô rô)
B Scrophulariaceae
C Verbenaceae
D Solanaceae
Câu 14: Nhị của họ Acanthaceae có đặc điểm gì đặc biệt?
A 10 nhị gồm 9 nhị dính và 1 nhị rời
B Bao phấn mở bằng lỗ ở đỉnh
C 5 nhị chùm thành mái che trên vòi nhụy và đầu nhụy
D Bao phấn có rìa lông như bàn chải trên lưng
Câu 15: Đặc điểm nào của lớp Hành?
(19) Hoa mẫu 3
(20) Gân lá song song
(21) Cuống lá dài
(22) Bẹ lá phát triển
(23) Số lá noãn thay đổi
(24) Có 2 lá bắc con
A (1),(2),(4)
B (1),(4),(6)
C (2),(4),(5)
D (3),(5),(6)
Câu 16: “ Hạt không nội nhũ, được tung đi xa nhờ cán phôi to và cứng có thể bật lên như một
cái lò xo khi quả nứt” gặp ở họ nào?
A Acanthaceae ( Họ ô rô )
B Scrophulariaceae
C Verbenaceae
D Solanaceae
Câu 17:” Thân và cành tiết diện vuông, lá đơn, mọc đối chéo chữ thập, mép lá thường có khía
răng” gặp ở họ nào?
A Lamiacea ( Họ bạc hà )
B Scrophulariaceae
C Verbenaceae
D Solanaceae
Câu 18: Cụm hoa của họ Liliaceae? ( Họ Hành)
A Bông mo
B Tán có mo bao bọc
C Tán hay tán kép
D Tán giả có mo bao bọc
Câu 19: Họ nào lá có tiền khai cưỡi?
A Amaryllidaceae ( Họ Thủy Tiên)
B Iridaceae ( Họ la đơn)
C Liliaceae
D zingiberaceae
Câu 20: Bao hoa của Amaryllidaceae có đặc điểm gì ? ( Họ Thủy Tiên)
A 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, xếp 2 vòng, rời nhau
B 6 phiến cùng màu dạng cánh hoa, xếp 2 vòng, dính nhau tạo ống bao hoa ngắn
C 6 phiến cùng màu tạo cánh hoa, xếp 2 vòng, dính nhau tạo ống bao hoa dài
D 6 phiến màu xanh lục nhạt dính thành 2 môi

Câu 21: Bộ nhụy của Iridaceae có đặc điểm gì đặc biệt?


A Vòi nhụy đính ở đáy bầu
B Đầu nhụy phát triển thành hình phiến, đôi khi to và có màu như cánh hoa
C Ba lá noãn dính liền thành bầu 1 ô, nhiều noãn, đính noãn bên
D Vòi nhụy dải hoặc rất ngắn gần như không có
Câu 22: Rubiales là từ la tinh chỉ bậc phân loại nào?
A Lớp
B Bộ
C Ngành
D Phân họ
Câu 23 : Họ nào có lá đơn mọc đối nhưng trông giống như lá kép lông chim, cây thường có
mũ trắng?
A Euphorbiacea ( Họ THầu dầu )
B Moraceae
C Faboideae
D Anacardiaceae
Câu 24: Họ nào có “ vòi nhuy rời, choãi ra: ở gốc mỗi vòi có một đĩa mật hình vòng cung gọi là
chân vòi”
A Annonaceae ( Ho Na)
B Campanulaceae ( Họ Hoa chuông)
C Apiaceae ( Họ Hoa Tán)
D Araliaceae
Câu 25: Hoa đồ bên dưới của họ nào?

A Rubiaceae ( Họ cà phê )
B Rhamnaceae
C Malvaceae
D Meliaceae
Câu 26: Họa đồ bên dưới của họ nào?

A Malvaceae ( họ bông)
B Apocynaceae ( Họ trúc đào)
C Menispermaceae
D Loganiaceae

Câu 27: “ Calophyllum inophyllum L.” là 1 loại thuộc họ?


A Clusiaceae ( Măng cụt)
B Moraceae
C Malvaceae
D Apocynaceae

Câu 28: Họ thực vật nào không có lá bắc?


A Brassicaceae
B Capparaceae
C Araliaceae
D Apiaceae ( Họ hoa tán)

Câu 29. “ Areca catechu L.” Là một loại thuộc họ?


A Araceae
B Arecaceae ( Họ cau )
C Dioscoreaceae
D Zingiberaceae

Câu 30.” Artemisia annua L.” Là tên khoa học của?


A Cỏ roi ngựa
B Ba kích
C Thanh hao hoa vàng
D Củ nâu

Câu 31. Họ hay phân họ nào có tiền khai cờ?


A Caesalpinioideae
B Mimosoideae
C Faboideae ( Họ đậu )

câu 32. “ Angelica dahurica Fisch.Benth. & Hook. f” Là một loại thuộc họ?
A Verbenaceae
B Apiaceae ( họ hoa tán )
C Scrophulariaceae
D Liliaceae

Câu 33. Họ nào có cuốn nhị nhụy?


A Passifloraceae, Capparaceae ( Họ lạc tiên, họ màng màng)
B Passifloraceae, Cucurbitaceae
C Capparaceae, Brassicaceae
D Malvaceae, Loganiaceae

Câu 34.” Belamcanda chinensis (L.) DC.” Là một loại thuộc họ?
A Amary llidaceae
B Iridaceae ( Họ la đơn)
C Orchidaceae
D Dioscoreaceae

Câu 35.” Cymbidium ensifolium Sw.” Là một loại thuộc họ?


A Verbenaceae
B Zinggiberaceae
C Orchidaceae ( Họ lan)
D Liliaceae

Câu 36. “ Cinnamomun obtusifolium Nees.et Lour.” Là một loại thuộc họ?
A Loganiaceae
B Lauraceae ( Họ long não)
C Lamiaceae
D Liliaceae

Câu 37. Phía gốc các lóng có mô gì?


A Sinh mô gốc
B Mô truyền gốc
C Mô phân sinh thứ cấp
D Mô phân sinh lóng

Câu 38. Các tế bào của tầng phát sinh phát sinh phân chia theo...
A Hướng xuyên tâm
B Hướng tiếp tuyến
C Hướng ly tâm
D Vòng đồng tâm
Câu 39. Dựa vào cách sắp xếp tế bào, có những loại mô mềm nào?
A Mô mềm đạo, mô mềm giậu, mô mềm xốp
B Mô mềm đồng hóa, mô mềm dự trữ
C Mô mềm đạo, mô mềm đặc, mô mềm xốp
D Mô mềm vỏ, mô mềm tủy

Câu 40 Mô mềm giậu có đặc điểm “ tế bào hẹp, dài, xếp sát nhau và ...”
A Song song với trục của cơ quan
B Vuông góc với lớp biểu bì
C Không chứ lục lạp
D Vách hóa gỗ

Câu 41. Biểu bì làm nhiệm vụ che chở cho cợ quan nào?
A Rễ non, thân non
B Thân non, rễ già
C Lá cây, thân non
D Thân già, rễ già

Câu 42. Soi bột lá của một loại thuộc họ Hoàng liên, anh / chị sẽ tìm thấy lỗ khí kiểu nào?
A Kiểu song bào
B Kiểu dị bào
C Kiểu trực bào
D Kiểu hỗn bào

Câu 43: Các lớp bần và phần mô chết phía ngoài bần sẽ được gọi là gì?
A Trụ bì
B Thụ bì
C Nhu bì
D Lục bì

Câu 44: Soi bột lá Trà thấy các tế bào có vách dày ( nhuộm màu thì vách sẽ màu xanh),
phân nhánh đa dạng, các tế bào đó là?
A Mô cứng
B Mô dày nhánh
C Thể cứng
D Sợi

Câu 45. Chọn phát biểu chưa chính xác khi nói về đặc điểm của mạch ngăn?
A Tế bào chết, hình thoi, xếp nối tiếp nhau
B Vách ngăn ngang không hóa gỗ
C Vách bên ( vách dọc) bằng cellulose và một vài vùng hóa gỗ ở mặt trong
D Gồm có mạch vòng, mạch xoắn, mạch điểm
Câu 46. Kiểu rễ nào đặc trưng cho lớp Hành?
A Rễ ký sinh
B Rễ chùm
C Rễ mút
D Rễ cọc

Câu 47. Rễ con xuất hiện ở vùng nào của rễ cái?


A Vùng lông hút
B Vùng tăng trưởng
C Vùng hóa bần
D Chóp rễ

Câu 48. Kiểu rễ nào có thể thực hiện chức năng đồng hóa?
A Rễ ký sinh
B Rễ chùm
C Rễ củ
D Rễ trụ

Câu 49 Đặc điểm bó gỗ 1 của rễ cây?


A Phân hóa ly tâm
B Phân hóa xuyên tâm
C Phân hóa đồng tâm
D Phân hóa hướng tâm

Câu 50. Mô nào nằm ngay dưới tầng lông hút của vi phẩu rễ lớp Hành?
A Tầng tầm suberin
B Tầng suberoid
C Tầng tầm chất bần
D Vùng tăng trưởng

Câu 51. Quan sát vi phẫu thấy 16 bó gỗ 1 xen kẽ 16 bó libe 1 cùng một vòng, anh / chị kết
luận gì?
A Rễ, cấp 1
B Thân, cấp 1
C Rễ, lớp hành
D Thân, lớp hành

Câu 52. Hoa có đặc điểm “ Hoa đều, năm lá đài dính, tám nhị dính, ba lá noãn dính, bầu 1
ô và là bầu trên” thì hoa thức sẽ là?
A *♀K(5)C0A(8)G(3)
B *♀K(5)C0A(8)G(1)
C *♀K(5)A(8)G(3)
Câu 53. Thân gỗ vừa sẽ có độ cao?
A Trên 15 m
B 15-25 m
C Trên 25 m
D Dưới 7 m

Câu 54. Từ nào dùng để diễn tả sự sắp xếp của hoa trên cành?
A Hoa đồ
B Hoa thức
C Hoa tự
D Tiền khai hoa

Câu 55. Chùm giống gié ở đặt điểm nào?


A Hoa có cuốn hoa dài
B Trục chính cụm hoa không bị giới hạn
C Hoa không có cuốn hoa
D Các hoa được đưa lên từng mặt phẳng

Câu 56. Kiểu cụm hoa nào có trục chính cụm hoa bị kết thúc bởi 1 bao hoa?
A Gié hoa
B Đuôi sóc
C Đầu
D Xim hai ngả

Câu 57. Hoa kiểu xoắn ốc. Chọn phát biểu chính xác?
A Bao hoa xếp xoắn ốc
B Các nhị xếp xoắn ốc
C Bốn vòng bộ phận xếp xoắn ốc
D Các lá noãn sếp xoắn ốc

Câu 58. Kiểu mẩu thường gặp ở hoa lớp Hành?


A Thường mẫu 6
B Thường mẫu 4, 5
C Thường không đều
D Thường mẫu 3

Câu 59. Hoa lưỡng tính là?


A Thường bộ nhụy và bộ nhị cùng một hoa
B Hoa đực và hoa cái cùng một cây
C Hoa có hai vòng nhụy
D Hoa có hai bầu noãn

Câu 60. Lá mọc trên cuống hoa sẽ gọi là?


A Lá bắc
B Lá bắc con
C Lá chót
D Lá kèm

Câu 61. Đế hoa kéo dài và đưa cơ quan cài lên cao, phần kéo dài đó gọi là?
A Cuống hoa
B Cuống dài hoa
C Cuống trảng hoa
D Cuống nhụy

Câu 62. Vị trí của đài phụ?


A Nằm trong trảng chính
B Nằm trong đài chính
C Nằm ngoài đài chính
D Nằm trên cuống hoa

Câu 63. Tràng hình chuông thuộc nhóm ?


A Cánh dính, cánh hoa không đều
B Cánh rời, cánh hoa đều
C Cánh rời, cánh hoa không đều
D Cánh rời, cánh hoa đều

Câu 64. Kiểu tiền khai hoa nào cần đủ 5 bộ phận ( 5 lá dài hoặc 5 cánh hoa)?
A Van, vặn
B Vặn, lợp
C Năm điểm,lợp
D Van, năm điểm

Câu 65 Cho họa đồ như hình bên. Chọn phát biểu chính xác.

A Hoa mẫu 5, bị ngược


B Bộ nhị đẳng nhị
C Năm lá rời, tiền khai van
D Năm cánh hoa dính, tiền khai lợp

Câu 66. Kiểu bộ nhị nào có các nhị dính ở bao phấn?
A Bộ nhị đơn thể
B Bộ nhị đẳng nhị
C Bộ nhị đa thể

Câu 67. Bộ nhụy được có thể được hình thành từ một hay nhiều.......?
A Lá bắc
B Lá bắc con
C Lá chét
D Lá noãn

Câu 68. Khi hạt phấn ra khỏi bao phấn sẽ rơi trên phần nào để chờ nẩy mầm?
A Bầu noãn
B Đầu nhụy
C Cuống noãn
D Vòi nhụy

Câu 69. Các lá đài, các cành hoa và các nhị dính phía dưới bầu thì gọi là....
A Bầu noãn
B Bầu trên
C Bầu dưới
D Bầu hạ

Câu 70. Bầu 3 ô thì kiểu đính noãn sẽ là...


A Đính noản đáy
B Đính noãn bên
C Đính noãn trung trụ
D Đính noãn trung tâm

Câu 71. “ Sigesbeckia orientalis L.” Là một loài thuộc họ?


A Amaranthaceae
B Asteraceae ( họ cúc )
C Annonaceae
D Acanthaceae

51 họ thực vật
STT Họ Việt Nam Họ Latin
1 Ô rô Acanthaceae
1 Rau dền Amaranthaceae
1 Thủy tiên Amaryllidaceae
1 Đào lộn hột Anacardiaceae
Na Annonaceae
Hoa tán Apiaceae
Trúc đào Apocynaceae
Ráy Araceae
Ngũ gia bì Araliaceae
Cau Arecaeae
Cúc Asteraceae
Vòi voi Boraginaceae
Cải Brassicaceae
Hoa chuông Campanulaceae
Màn màn Capparaceae
Măng cụt Clusiaceae
Khoai lang Convolvulaceae
Bầu, Bí Cucurbitaceae
Cói Cyperaceae
Củ nâu Dioscoreaceae
Thầu dầu Euphorbiaceae
Đậu Fabaceae
La dơn Iridaceae
Bạc hà, Hoa môi Lamiaceae
Long não Lauraceae
Hành, tỏi Liliaceae
Mã tiền Loganiaceae
Ngọc lan Magnoliaceae
Bông Malvaceae
Xoan Meliaceae
Tiết dê Menispermaceae
Dâu tằm Moraceae
Chuối Musaceae
Sim Myrtaceae
Lan Orchidaceae
Thuốc phiện Papaveraceae
Lạc tiên Passifloraceae
Hồ tiêu Piperaceae
Lúa Poaceae
Rau răm Polygonaceae
Hoàng liên Ranunculaceae
Táo ta Rhamnaceae
Hoa hồng Rosaceae
Cà phê Rubiaceae
Cam Rutaceae
Bồ hòn Sapindaceae
Hoa mõm chó Scrophulariaceae
Thanh thất Simaroubaceae
Cà phê Solanaceae
Cỏ roi ngựa Verberaceae
Gừng Zingiberaceae

Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc lan với thân cây lớp
Hành là:
a. Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen kẽ bó gỗ.
b. Thân cây lớp Ngọc lan có nhiều vòng bó libe gỗ.
c. Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày.

d. Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ. 
Khi bao phấn có 2 ô, phần giữa hai ô phấn được gọi là:
a. Hạt phấn
b. Chung đới 
c. Chỉ nhị

d. Túi phấn
Lá mọc đối chéo chữ thập khi:
a. Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
b. Lá ở 2 mấu liên tiếp thẳng góc với nhau. 
c. Mỗi mấu có 2 lá

d. Mỗi mấu có 4 lá mọc vuông góc nhau


Vị trí của tầng phát sinh trong:
a. Giữa bó libe 1 và bó gỗ 1 
b. Ngoài các bó libe 1 và gỗ 1
c. Trong các bó libe 1 và gỗ 1

d. Trong vùng vỏ cấp 1


Một cánh hoa biến đổi thành cánh môi có mang cựa, là kiểu tràng:
a. Tràng hình môi 
b. Tràng hình lưỡi nhỏ
c. Tràng hình bướm

d. Tràng hình hoa lan


Khi “bao hoa xếp thành vòng, bộ phận sinh sản xếp xoắn ốc” là hoa kiểu:
a. Hoa kiểu vòng xoắn 
b. Hoa kiểu xoắn ốc
c. Hoa kiểu vòng

d. Hoa kiểu xoắn


Nhiều lá bắc tập hợp ở phía dưới cụm hoa được gọi là:
a. Bao chung
b. Tổng bao lá bắc 
c. Lá hoa

d. Mo
Các cánh hoa có phần móng ngắn và phần phiến rộng, là:
a. Hoa có tràng hình bướm
b. Hoa có tràng hình hoa hồng 
c. Hoa có tràng hình hoa cẩm chướng

d. Hoa có tràng hình bánh xe


“Rễ mọc từ thân ra để giúp cây bám chắc vào giàn” là:
a. Rễ bám 
b. Rễ phụ
c. Rễ mút

d. Rễ khí sinh


Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính của:
a. Cây hạt kín 
b. Cây hạt trần
c. Cây cỏ

d. Cây cái
Sau khi hoa nở, đài còn trên quả gọi là:
a. Đài phát triển theo quả 
b. Đài đồng trưởng
c. Đài tồn tại

d. Đài không tăng trưởng


Phần rộng ôm lấy thân hay cành cây gọi là:
a. Cuống lá
b. Lưỡi nhỏ
c. Lá kèm 

d. Bẹ lá
“Chùm tán” là cụm hoa thuộc kiểu:
a. Cụm hoa kép
b. Cụm hoa hỗn hợp 
c. Cụm hoa đơn không hạn

d. Cụm hoa đơn có hạn


Cụm hoa kiểu tán là:
a. Các cuống hoa dài theo cành hoa
b. Các cuống hoa dài ngắn khác nhau
c. Các cuống hoa dài bằng nhau

d. Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa 


Đầu ngọn cuống lá chính phân nhiều nhánh xòe ra, mỗi nhánh mang một lá chét là loại lá
gì?
a. Lá kép lông chim một lần lẻ
b. Lá kép lông chim một lần chẵn
c. Lá kép lông chim

d. Lá kép chân vịt 


Mô tả sau đây: “chất cellulose và pectic dày lên ở vách ngoài và vách trong của tế bào” là
của loại mô gì ?
a. Mô dày xốp
b. Mô dày phiến 
c. Mô dày gốc.

d. Mô dày tròn.


Đầu trục mang hoa phình to, hoa không cuống xếp khít nhau, là kiểu cụm hoa dạng:
a. Bông
b. Buồng 
c. Đuôi sóc

d. Đầu
Những hoa bìa trên cụm hoa Cúc là những hoa có kiểu tràng:
a. Tràng hình ống
b. Tràng hình lưỡi nhỏ 
c. Tràng hình môi

d. Tràng hình phễu


Mô mềm vỏ ngoài có đặc điểm:
a. Là mô mềm đặc 
b. Gồm các tế bào mô mềm có vách hóa mô cứng
c. Các tế bào xếp lộn xộn, khoảng gian bào to

d. Các tế bào xếp tạo thành vòng đồng tâm và dãy xuyên tâm
Vùng vỏ của rễ cây cấu tạo cấp 1 thường gồm có:
a. Mô mềm vỏ, vỏ trụ
b. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, vỏ trụ
c. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, nội bì 

d. Mô mềm vỏ, nội bì


Trong thành phần của libe có tế bào kèm, chức năng của nó là gì?
a. Làm cho nhựa luyện không bị đông đặc trong mạch rây 
b. Nâng đỡ cho libe
c. Cung cấp năng lượng cho libe

d. Dự trữ cho libe


Lá biến đổi thành vảy để làm nhiệm vụ gì?
a. Thích nghi với điều kiện sống khô hạn
b. Thích nghi với điều kiện bắt mồi
c. Bảo vệ hay dự trữ 

d. Giảm sự thoát hơi nước hay bảo vệ


Khi chỉ nhị của các nhị dính nhau thành nhiều bó, ta có:
a. Bộ nhị một bó
b. Bộ nhị nhiều bó 
c. Bộ nhị dính

d. Bộ nhị nhiều nhị


Bầu 1 ô, noãn đính vào mép lá noãn thì gọi là:
a. Đính noãn trung tâm
b. Đính noãn giữa
c. Đính noãn bên 

d. Đính noãn trung trụ


“Thân phình to vì chứa nhiều chất dự trữ” là:
a. Thân leo
b. Thân bò
c. Thân củ 

d. Thân cột
Trên thân rễ Gừng, lá biến đổi thành:
a. Làm nhiệm vụ bảo vệ
b. Vảy khô 
c. Biểu bì

d. Vảy mọng nước


Bần được sinh ra đồng thời với mô nào sau đây?
a. Thụ bì
b. Lục bì 
c. Biểu bì

d. Mô mềm khuyết


Hệ thống dẫn ở rễ cây cấu tạo cấp 1 gồm có:
a. Các bó libe xếp trên 1 vòng
b. Các bó gỗ xếp trên 1 vòng.
c. Các bó gỗ xếp chồng lên các bó libe

d. Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó libe 


Nhị lép nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng, là khi:
a. Nhị biến đổi thành dạng cánh hoa
b. Nhị chỉ có chỉ nhị
c. Bao phấn bị trụy

d. Bao phấn không tạo được hạt phấn 


Gân giữa lá cây lớp Ngọc lan có đặc điểm:
a. Thường lồi cả hai mặt 
b. Thường chỉ lồi ở mặt dưới
c. Mặt trên lồi nhiều hơn

d. Mặt trên lõm

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HỌ THẦU DẦU, SIM, CÀ PHÊ, BẦU BÍ

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải của họ thầu dầu
A. Hoa đơn tính
B. Nang tự nở thành 2 mảnh vỏ
C. Nang tự nở thành 3 mảnh vỏ
D. Lỗ noãn luôn luôn có nút bịt đậy
Câu 2: Chọn đáp án ĐÚNG:
A. Đĩa mật ở trong vòng nhị (hoa cái)
B. Đĩa mật ở quanh đáy bầu (hoa đực)
C. Đĩa mật ở quanh đáy bầu (hoa cái)
D. Cả A và B đều đúng
Câu 3: Dược liệu nào sau đây thuộc họ thầu dầu?
A. Hoa hòe
B. Cà phê
C. Tía tô
D. Chó đẻ răng cưa
Câu 4: Đâu là đặc điểm của LÁ họ thầu dầu (Euphorbiacea)?
A. Không có lá kèm
B. Thường hay có lá kèm
C. Mọc xòe, mọc cách
D. Cả A và C đều đúng
Câu 5: Chọn đáp án SAI về đặc điểm họ thầu dầu:
A. Hoa lưỡng tính
B. Cụm hoa: chùm, gié, xim
C. Gân lá hình lông chim hay chân vịt
D. Có thể không có lá nhứng có gai
Câu 6: Đặc điểm của Thân họ Bầu Bí:
A. Gỗ to, sống một năm hoặc nhiều năm
B. Gỗ nhỏ, nhiều loại có gai
C, Cỏ, sống một năm hoặc nhiều năm
C. Cây bụi, cỏ đứng hay dây leo
Câu 7: Cho các câu sau:
Phiến lá thường có lông nhám
Gân lá hình chân vịt
Hoa đơn tính, đều, mẫu 5
Hoa lưỡng tính
Hoa cái có 3 lá noãn dính nhau thành bầu dưới 3 ô
Lá mọc đối chéo chữ thập và có lá kèm
Quả mọng, to, vỏ ngoài cứng
Số câu đúng khi nói về họ Bầu Bí là:
A. 2 C. 4
B. 3 D. 5
Câu 8: Chọn câu đúng
A. Lá đài và cánh hoa có thể rời hoặc dính nhau thành 1 chóp
B. Không có bao hoa
C. Khi hoa đơn tính, hoa tự thường cùng gốc với gié hoa đực ở gốc và gié hoa cái ở ngọn
D. Họ cói chỉ có hoa không có quả hay củ
Câu 10: Chọn câu đúng
A. Có thân khí sinh, thân cỏ và và thân tròn
B. Bẹ lá chẻ dọc
C. Nhị xếp trên 2 vòng và hợp thành 2 kiểu khác nhau
D. Nhiều nhị rời xếp thứ tự quanh miệng của đế hoa
Câu 11: Chọn câu sai
A. Lá đơn mọc đối, không có lá kèm
B. Phiến lá dày, cứng, nguyên
C. Hoa có thể mọc tụ thành chùm hoặc chùm-xim
D. Bộ nhụy bầu trên 1 ô đựng 1 noãn, hoa đơn tính hoặc lưỡng tính
Câu 12: Cây nào sau đây thuộc họ Sim
A. Cây ổi, bạch đàn xanh, đinh hương
B. Cây bạch đàn, sim, đậu khấu
C. Cây đinh hương, bơ, tiêu
D. Cây sim, vối, vàng đắng
Câu 13: Đặc điểm của họ Mytarceae
1) Lá đài có thể rời hay dính nhau thành 1 chóp, bị hất tung ra ngoài khi hoa nở chỉ còn
để lại 1 sẹo tròn.
2) Túi tiết tinh dầu kiểu tiêu ly bào dưới biểu bì của lá và trong mô cứng vỏ thân.
3) Số lá noãn bằng số cánh hoa hoặc ít hơn, dính nhau thành bầu dưới nhiều ô, mỗi ô
nhiều noãn, đính noãn trung trụ, 2 vòi nhụy.
4) Hạt không có nội nhũ, mầm thẳng hay cong.
5) Quả mọng hay quả nang.
6) Libe 2 kết tầng.
A. 1,2,3,4
B. 1,3,5,6
C. 1,3,4,5
D. 1,4,5,6
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây của họ Cà phê
A. Thân dây leo.
B. Lá đơn mọc đối, nguyên, có lá kèm.
C. Bao hoa gồm 5 phiến dạng lá đài hay cánh hoa, tiền khai 5 điểm.
D. Hạt không có nội nhũ, mầm thẳng hay cong.
Câu 15: “Bộ nhụy: 2 lá noãn hợp thành bầu dưới, 2 ô, mỗi ô đựng 1 hay nhiều noãn,
đính noãn trung trụ, 1 vòi nhụy, đáy vòi hay có đĩa mật.” là đặc điểm của họ:
A.Họ Lan (Orchidaceae)
B. Họ Cà phê (Rubiaceae)
C. Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
D. Họ Á phiện (Papaveraceae)
Câu 16: Cây nào sao đây thuộc cây trong họ của họ Cà phê (Rubiaceae):
“ Nhàu, Ba kích thiên, Thầu dầu, Á phiện, Dành dành, Trang son (Mẫu đơn), Quế
thanh, Hồ tiêu, Lá lốt, Hoàng liên, Bình vôi.”
A. Lá lốt, Trang son (Mẫu đơn), Ba kích thiên, Bình vôi.
B. Nhàu, Thầu dầu, Á phiện, Quế Thanh.
C. Nhàu, Ba kích thiên, Dành dành, Trang son (Mẫu đơn).
D. Ba kích thiên, Quế thanh, Hoàng liên, Á phiện.

Câu 17: Đặc điểm Quả họ Cà phê (Rubiaceae):


A. Tất cả quả sinh bởi một cụm hoa có thể dính liền với nhau hay thành một quả kép.
B. Quả nang, thịt, nhiều dầu.
C. Quả mọng to, bề ngoài cứng, đôi khi hóa gỗ.
D. Quả khô, mở bằng lỗ hay nắp.
Câu 1: Cây mầm lớp ngọc lan gồm các thành phần :
A. Nội nhũ, ngoại nhũ, cây mầm với 2 lá mầm
B. Nội nhũ, rễ mầm, thân mầm, 2 lá mầm
C. Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, 2 lá mầm
D. Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, một lá mầm
Câu 2: Khi thấy có 2 lá bắc con nằm 2 ben cuống hoa đó là:
A. Hoa lớp ngọc lan
B. Hoa lớp hành
C. Hoa đều
D. Hoa không đều
Câu 3: chọn câu đúng khi nói về họ Ngọc Lan
A. Thân có mập, sống dai
B. Thân cây gỗ, cỏ hay cây bụi sống ở cạn hay ở nước
C. Thân gỗ to hay nhỏ, đứng hoặc leo
D. Thân gỗ, cây nhỏ hay to sống trong rừng sát ở của sông
Câu 4: Tên khoa học lớp ngọc lan
A. Mangoliideaae
B. Mangoliidae
C. Mognoliopsida
D. Manggoliidae
Câu 5: Cơ cấu học của họ ngọc lan
A. Rất đặc trưng bởi ống tiết nhựa thơm trong tủy của thân và lá
B. Tế bào tiết tinh dầu trong tất cả các mô
C. Có tế bào chứa chất nhày
D. Trong lá chứa thể cương
Câu 1: Chọn phát biểu đúng nhất về họ cau
A. Thân gỗ, phân nhánh trên thân mang nhiều sẹo lá
B. Thân leo, có gai cây mọc đứng hoắc leo
C. Thân gỗ, hình trụ,có gai, không phân nhánh trên thân mang
nhiều sẹo lá
D. Thân thảo, hình trụ,có gai, không phân nhánh trên thân mang nhiều
sẹo lá
Câu 2: Cụm hoa có đặc điểm
A. Bông mo phân nhánh mọc ở nách lá
B. Hoa mọc ở đính cây
C. Bông mo xoắn ốc xếp thành 2 hàng, có màu rực rỡ
D. Mo mềm, phân theo từng nhánh
Câu 3: Họ cau có tên khoa học
A. Arecaceae
B. Aracreceae
C. Borassus
D. Areraeae
Câu 4: lá có đặc điểm
A. Mọc tập trung trên ngọn cây, thường lớn
B. Mọc từ gốc lên cây , thường nhỏ
C. Phân bố vùng ẩm ướt, lá to
D. Lá nhỏ , mọc leo trên cây
Câu 5: Lá họ cau già đi phiến lá bị rách theo các nếp xếp và …
A. Lá xếp song song
B. Lá giống như kép lông chim
C. Lá giống như 1 cây quạt xếp
D. Lá hình gân mạng
Câu 1: Năm lá đài dính nhau phía dưới tạo thành hình
A. Hình phễu
B. Hình ống
C. Hình cách cung
D. Hình mạng
Câu 2: Họ Trúc Đào có đặc điểm
A. Thân cỏ, sống dai dây leo, cây gỗ to hoặc nhỏ
B. Thân gỗ, cây bụi đứng hoặc leo
C. Thân thảo, cây bụi đứng hoặc leo, sống dai
D. Thân gỗ, cây gỗ to hoặc nhỏ, có mủ trắng, thường độc
Câu 3: 2 lá noãn rời ở bầu, dính ở vòi, đầu nhụy hình
A. Hình trụ
B. Hình mâm 5 góc
C. A và B đúng
D. A đúng B sai
Câu 4: Xim họ Trúc đào ở đâu
A. ở ngọn
B. ở thân hay ở ngọn
C. Ở nách lá hay ở ngọn
D. Ở tán lá hay ở thân
Câu 5: Quả nào thuộc Họ trúc đào
A. Quả đại, quả hạch hay quả mọng
B. Quả cứng có 5 cạnh tròn
C. Quả hạch, quả nang hay quả mọng
D. Quả mọng hạt có nhũ dầu

PHẦN III. CHỌN Ý ĐÚNG


41. Nghiên cứu các quá trình hoạt động, sinh trưởng của cây và sự tạo thành các
chất trong cây thuốc là lĩnh vực của:
A. Sinh lý học thực vật B. Hệ thống học thực vật
C. Sinh thái học thực vật D. Địa lý học thực vật
42. Thực vật một lá mầm có các:
A. Mô phân sinh lóng và bên. B. Mô phân sinh đỉnh và bên.
C. Mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ. D. Mô phân sinh đỉnh và lóng
43. Tác phẩm : “Y lý và cây thuốc” được xuất bản năm 1772 thuộc về tác giả:
A. Lê Quý Đôn B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Tuệ Tĩnh D. Lý Thời Chân
44. Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là:
A. Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh lóng.
C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh đỉnh thân.
45. Saponin là thành phần hoạt chất đặc trưng của họ:
A. Thầu dầu B. Bầu bí
C. Ngũ gia bì C. Hoa hồng
46. Chất tế bào là khối chất quánh, độ nhớt cao và có tính đàn hồi, tỷ lệ nước
chiếm khoảng:
A. 50-60% B. 27-30% C. 40-50% D. 70-80%
47. Ty thể là nơi diễn ra quá trình:
A. Quang hợp
B. Thu góp chất thải của tế bào
C. Hô hấp tạo năng lượng
D. Phân bào
48. Vai trò chủ yếu của Lục lạp là:
A. Bảo vệ lá khỏi ánh sáng trực xạ
B. Gây sự chú ý của côn trùng trong quá trình thụ phấn
C. Đồng hoá ở thực vật xanh
D. Dự trữ
49. Chất dự trữ phổ biến nhất trong tế bào thực vật là loại thể vùi:
A. Tinh bột B. Protid C. Lipid D. Tinh thể
50. Đặc điểm quan trọng nhất trong cấu tạo của mô phân sinh là:
A. Bao gồm các tế bào chưa phân hoá B. Bao gồm các tế bào đã phân hoá
C. Các tế bào xếp xít nhau D. Các tế bào xếp rời nhau
51. Cellulose - Pectin là hai lớp thuộc về của trúc của:
A. Vách tế bào thực vật B. Màng nhân
C.Màng nguyên sinh chất D. Màng lục lạp
52. Ở bốn góc của thân cây họ hoa môi (Lamiaceae) hay góc cuống lá một số
cây như Húng chanh (Plectranthus amboinicus; Lamiaceae) thường có loại mô:
A. Cứng B. Dày C. Mềm Dẫn
53. Mỗi cánh hoa (tràng hoa) bao gồm hai phần là:
A. Phiến, cuống B. Phiến, móng
C. Phần mang màu sắc, phần có lông C. Phần mang màu sắc, phần phiến
54. Mô phân sinh của rễ cây thường có ở miền:
A. Lông hút B. Chóp rễ
C. Sinh trưởng D. Hoá bần
55. Hệ thống dẫn nhựa ở thân có kiểu sắp xếp bó libe-gỗ như sau:
A. Libe ở ngoài, gỗ ở trong B. Gỗ ở ngoài, libe ở trong
C. Libe và gỗ xen kẽ D. Libe và gỗ hướng tâm
56. Lá có một gân là đặc điểm của cây:
A. Ngô B. Sa mu C. Sắn D. Lúa
57. Vết khía ở lá xẻ có dạng:
A. Sâu tới ¼ phiến lá B. Sâu quá ¼ phiến lá
C. Vào sát gân lá C. Chia làm 3 phần
58. Để giảm bớt sự thoát hơi nước, lá biến đổi thành:
A. Vẩy B. Gai C. Tua cuốn D. Lá bắc
59. Ở một số loài như Bán hạ, Môn, Lan ý...lá Bắc thường biến đổi thành:
A. Lá Bắc nhỏ B. Cụm hoa giả bao phía ngoài
C. Mo bao lấy cụm hoa D. Trục chính của hoa
60. Cuống hoa ở nách của:
A. Lá đài B. Lá bắc C. Bầu D. Đế hoa
61. Cụm hoa bao gồm nhiều hoa:
A. Tập trung trên một cành B. Mọc riêng lẻ
C. Mọc trên một trục hoa phân nhánh D. Mọc ở kẽ lá
62. Cụm hoa cây Vòi voi (Heliotropium indicum L.) có dạng:
A. Xim hai ngả B. Xim một ngả
C. Chùm D. Bông
63. Khi vẽ hoa đồ, Bộ nhị được vẽ:
A. Hình lưỡi liềm có song lưng nhọn B. Một vòng tròn nhỏ tô đen ở phía
trên
C. Hình chữ B mặt lõm quay vào trong D. Mặt cắt của bầu noãn
64. Vỏ quả giữa do..............tạo nên:
A. Biểu bì ngoài của bầu B. Mô mềm của thành bầu noãn
C. Biểu bì trong của bầu D. Lá đài còn lại cùng với quả
65. Tép quả các loài thuộc chi Citrus (bưởi, cam, chanh) do vỏ quả............tạo
nên:
A. Ngoài B. Giữa C. Trong D. Hạch
66. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu
tạo nào của rễ ?
A. Đỉnh sinh trưởng B. Miền lông hút
C. Miền sinh trưởng D. Rễ chính
67. Loại quả khi chin nứt thành hai mảnh vỏ thuộc loại quả:
A. Cải B. Đậu C. Bí D. Nang
68. Đặc điểm chính của họ Cúc là:
A. Cây thân cỏ, rễ có thể phồng to thành củ
B. Cụm hoa đầu, chùm đầu hay ngù đầu. Hoa có thể đều, hình ống, hay không
đều hình lưỡi nhỏ
C. Qủa đóng
D. Bao gồm các ý trên
69. Tên khoa học và họ của cây Ý dĩ là:
A. Codonopsis javania (Campanulaceae) B. Coix lachryma – jobi. (Poaceae)
C. Mentha arvensis (Lamiaceae) D. Dioscorea persimilis
(Dioscoreaceae)

70. Họ của cây Rau răm (Polygonum multiflorum Lour.) là:


A. Apocynaceae B. Polygonaceae
C. Rubiaceae D. Campanulaceae
71. Đơn vị cơ bản trong phân loại thực vật là:
A. Chi B. Bộ C. Ngành D. Loài
72. Nhiều chi gần nhau họp thành:
A. Lớp B. Họ C. Bộ D. Loài
73. Lớp xoắn khuẩn thuộc ngành
A. Vi khuẩn B. Vi khuẩn lam C. Nấm D. Tảo nâu
74. Cách viết tên họ: Tên chi chính của họ kèm theo đuôi:
A. -ales B. -phyta C. -opsida D. -aceae
75. Trong trường hợp nào thì dùng P làm ký hiệu thay cho C và K khi viết hoa
thức?
A. Khi các lá đài hợp B. Khi các nhị hoa hợp
C. Khi lá đài và lá tràng giống nhau D. Khi cánh tràng hợp
76. Chùm hoa bao gồm trục cụm hoa mang nhiều hoa:
A. Có cuống B. Không có cuống
C. Đơn tính D. Mọc ra từ đầu cành
77. Trong cấu tạo cấp II của thân thì tầng sinh bần sinh ra:
A. Mô mềm ruột và bần B. Lục bì và mô mềm ruột
C. Lục bì và bần D. Libe và bần
78. Sắp xếp hệ thống dẫn nhựa theo hướng ly tâm là đặc điểm của:
A. Bó mạch thân B. Bó mạch rễ
C. Bó mạch lá D. Cả bó mạch thân và rễ
79. Su hào và khoai tây thuộc loại thân:
A. Thân trên không B. Thân rễ C. Thân củ D. Thân giả
80. Có cấu tạo thứ cấp nhờ tầng phát sinh là đặc điểm của:
A. Cả hai nhóm thực vật đều có B. Thực vật 1 lá mầm
C. Chỉ thân cây 2 lá mầm D. Thực vật 2 lá mầm
81. Lá cây 2 lá mầm có đặc điểm:
A. Hai mặt trên và dưới không phân biệt B. Hai mặt trên và dưới phân
biệt
C. Lỗ khí chỉ có ở mặt trên D. Mặt trên thường có lông
82. Lá cây 1 lá mầm có đặc điểm:
A. Hai mặt trên và dưới không phân biệt B. Hai mặt trên và dưới phân
biệt
C. Lỗ khí chỉ có ở mặt dưới D. Mặt trên thường có lông
83. Có mô mềm đồng hóa là đặc điểm của cơ quan:
A. Thân B. Lá C. Rễ D. Hoa
84. Ở cây hai là mầm, mô mềm hình giậu thường có ở:
A. Ngay dưới lớp biểu bì của thân B. Ngay dưới lớp biểu bì dưới của lá
C. Ngay dưới lớp biểu bì trên của lá D. Nằm sâu bên trong lá
85. Điểm dễ nhận thấy ở thân cây lớp Hành là:
A. Bó mạch sắp xếp hết sức trật tự B. Bó mạch ly tâm
C. Bó mạch hướng tâm D. Bó mạch sắp xếp lộn xộn
86. Ở cây lớp Hành do không có mô dày nên việc nâng đỡ được đảm nhận bởi:
A. Bó libe-gỗ B. Vòng cương mô
C. Lớp vỏ khá đặc biệt D. Mô mềm ruột
87. Bẹ chìa là đặc điểm của họ:
A. Họ bông B. Họ Rau răm
C. Họ lúa D. Họ Hoa hồng
88. Trong nhựa có nhiều alkaloid như morphin, codein, papaverin là đặc trưng
của cây:
A. Vàng đắng B. Cây Mùi cua
B. Cây Thầu dầu D. Cây Thuốc phiện
89. Cây thân cỏ, sống hàng năm hay sống dai, leo bằng tua cuốn hoặc bò trên
mặt đất là đặc điểm của họ:
A. Bí B. Rau răm C. Hoa tán D. Mã tiền
90. Vỏ cây chứa nhiều alkaloid như quinin, quinidin, cinchonin, cinchonidin là
đặc trưng của cây:
A. Cà phê B. Canh-ki-na C. Thuốc phiện D. Trúc đào
91. Cây bụi hoặc thân cỏ, sống hàng năm hay nhiều năm, thân và cành vuông
là đặc điểm của các cây thuộc họ:
A. Rau răm B. Bầu bí C. Hoa môi D. Mõm chó
92. Cụm hoa bông mo, hoa nhỏ, lưỡng tính hay đơn tính, mo thường có màu
sặc sỡ là đặc điểm các cây thuộc họ:
A. Cau dừa B. Ráy C. Lúa D. Gừng
93. Cây Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum Skeel.) thuộc họ:
A. Cà phê B. Mõm chó C. Trúc đào D. Cam
94. Cây Nhân sâm (Panax ginseng C. A. Mey.) thuộc họ:
A. Ngũ gia bì B. Cam
C. Hoa tán D. Mã tiền
95. Bộ nhị được ký hiệu A(9)+1 trong Hoa thức nói lên:
A. Bộ nhị hai vòng 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
B. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái gắn thành một trụ và 1 cái rời
C. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
D. Bộ nhị 10 cái hợp sắp thành hai vòng 9 ngoài và 1 trong
96. Cấu tạo bộ nhụy gồm
A. Nuốm, bầu, cuống B. Nuốm, bầu, đế hoa
C. Nuốm, vòi, bầu D. Vòi, bầu, đế hoa
97. Tầng sinh mạch tạo nên:
A. Libe ở trong và mô mềm vỏ ở ngoài B. Libe ở trong và gỗ ở ngoài
C. Li be ở ngoài và gỗ ở trong D. Bần ở ngoài và lục bì ở trong
98. Lỗ khí lá cây hai lá mầm thường nằm ở:
A. Mặt trên B. Mặt dưới C. Cả hai mặt D. Nằm sâu ở mặt trên
99. Vi khuẩn Gram+ và vi khuẩn Gram- phân biệt nhau ở:
A. Cách bắt màu của vách tế bào với thuốc nhuộm
B. Vi khuẩn Gram+ gây nhiều bệnh nguy hiểm hơn Gram-
C. Vi khuẩn Gram- gây nhiều bệnh nguy hiểm hơn Gram+
D. Cách bắt màu của tiên mao với thuốc nhuộm
100. Bộ phận mỏng, nhỏ mọc ở phía gốc cuống lá có tên gọi:
A. Lưỡi nhỏ B. Phiến lá C. Lá kèm D. Bẹ chìa

1. Kiểu nhị nào không gặp ở hộ Scrophulariaceae -> 10 nhị trên hai vòng
2. Họ nào cụm hoa hoa có lá bắc và lá bắc con xếp kết lớp -> Acanthaceae ( họ
ô rô)
3. Nhị của hộ Acanthaceae có đặc điểm gì khác biệt -> Bao phấn có rìa lông
như bản chải trên lưng
4. Đặc điểm nào của lớp Hành ? -> Hoa mẫu 3, gân lá song song, Bẹ lá phát
triển
5. “Hạt không nội nhũm được tung đi xa nhờ cán phôi to và cứng có thể bật lên
như một cái lò xo khi quả nứt” gặp ở họ nào? -> Acanthaceae ( Họ ô rô)
6. Khi hạt phấn khỏi bao phấn sẽ rơi trên phần nào để chờ nẩy mầm -> Đầu
nhụy
7. Các lá đài, các cành hoa và các nhị dính phía dưới bầu thì gọi là... -> Bầu trên
8. Bầu 3 ô thì kiểu đính noãn sẽ là... -> Đính noãn trung trụ
9. “Sigesbeckia orientalis L.” Là một loài thuộc họ? -> Asteraceae ( Họ cúc)
10. Lá có thể biến đổi thành -> Gai, tua cuốn, vảy
11. Các mô sau đây mô nào có vách bằng cellulose -> libe
12. Lá cây lớp Hành có đặc điểm -> Nhiều bó libe gỗ xếp thành hàng
13. Thịt lá có cấu taoj dị thể bất đối xứng là -> mô mềm giậu ở trên, mô mềm
khuyết ở dưới
14. Chức nặng của miền sinh trưởng là -> Làm cho rể cây mọc dài ra
15. Lá bắc to, bao bọc cả cụm hoa -> Mo
16. Ở tế bào thực vật, lạp nào tạo ra màu xanh của lá, quả khi non-> Lục Lạp
17. Nhị lép nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng, là khi -> Bao phấn không tạo được
hạt phấn
18. Thành phần của phiến giữa -> Pectin
19. Lá kèm là -> Hai phiến ở gốc cuống lá
20. Khi trực chính của cụm hoa mang một hoa ở đỉnh và đâm nhánh về phía dưới
thì gọi là-> Xim
21. Hệ thống dẫn ở rễ cây cấu tạo cấp 1 gồm có -> Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó
libe
22. Khi bao phấn có 2 ô, phần giữa hai ô phấn được gọi là -> Chung đới
23. Mô mềm giậu có đặc điểm “ tế bào hẹp, dài , xếp sát nhau và...” -> Vuông
góc với lớp biểu bì
24. Biểu bì làm nhiệm vụ che chở cho cơ quan nào ? -> Lá cây, thân non
25. Soi bột lá của một loại thuốc họ Hoàng liên, anh chị sẽ tìm thấy lỗ khó kiểu
nào-> Kiểu hỗn bào
26. Các lớp bần và phần mô chết phía ngoài bần sẽ được gọi là gì-> Thụ bì
27. Sọi bột lá Trà thấy các tế bào có vách dày ( nhuộm máu thì vách sẽ màu
xanh), phân nhánh đa dạng, các tế bào đó là gì ? - > Mô dày nhánh
28. Chọn phả biểu chưa chihs xác khi nói về đăc điểm của mạch ngắn -> gồm có
mạch vòng, mạch xoắn, mach điểm
29. “ Thân và cành tiết diện vuông, lá đơn, mọc đối chéo chữ thập, mép lá
thường có khía răng” gặp ở họ nào? -> Lamiacea ( họ bạc hà)
30. Cụm hoa của họ Lilliaceae ? ( Họ hành) -> tán giả có mo bao bọc
31. Họ nào lá có tiền khai cưới ? -> Iridaceae ( họ la đơn)
32. Bao hoa của Amaryllidaceae có đặc điểm gì ? ( Họ thủy tiên) -> 6 phiến cùng
màu tạo cánh hoa, xếp 2 vòng, dính nhau tạo ống bao hoa dài
33. Bọ nhụy của Iridaceae có đặc điểm gì đặc biệt ? -> Đầu nhụy phát triền thành
hình phiến, đôi khi to và có màu như cánh hoa
34. Đặc điểm quan trọng nào để nhận biết cây Cyperus rotundus L, thuộc họ
Cyperaceae? ( họ cói) -> Thân thường đặc, có ba cạnh, không mẩu

35. -> Zingiberaceae ( họ gừng)


36. Đặc điểm bao hoa “ 6 phiến mảu lục nhạt chia 2 môi, môi trước là một phiến
mỏng có 5 răng, môi sau là một phiến” là của họ nào ? -> Musaceae ( họ chuối)
37. Từ nào dùng để diễn tả sự sắp xếp của hoa trên cành ? -> hoa tự
38. Chùm giống gié ở đặt điểm nào -> Trực chính cụm hoa không bị giới hạn
39. Kiểu cụm hoa nào có trục chính cụm hoa bị kết thúc bởi 1 bao hoa -> đầu
40. Hoa kiểu xoắn ốc. Chọn phát biểu chính xác ? -> Bốn vòng bộ phận xếp,
xoắn ốc
41. Kiểu mẩu thường gặp ở hoa lớp hành? -> Thường mẫu 3
42. Hoa lướng tính là ? -> Thường bộ nhụy và bộ nhị cùng một hoa
43. La mọc trên cuống hoa sẽ gọi là ? -> Lá bắc con
44. “Angelica dahurica fisch.benth & hook.f” là một loại thuộc họ ? -> Apiaceae
( họ hoa tán)
45. Họ nào có cuốn nhị nhụy? -> Passifloraceae, Capparaceae ( họ lạc tiên, họ
màng màng)
46. “Belamcanda chinensis(L.) DC.” Là một loại thuộc họ ? -> Iridaceae ( họ lá
đơn)
47. “Cymbidium ensifolium Sw.” Là một loại thuôc họ ? -> Orchidaceae ( họ
lan)
48. “Cinnamomun obtusifolium nees.et.lour.” là một loại thuộc họ? -> Lauraceae
( họ long não)
49. Phía gốc các lóng có mô gì -> Mô phân sinh lóng
50. Các tế bào của tâng phát sinh phát sinh phân chia theo -> Hướng xuyên tâm
51. Cụm hoa kiểu bông mo là: -> Bông được bao bọc bởi một lá bắc to
52. Để hoa mang các bộ phận: -> Bao hoa, bộ nhi, bộ nhụy
53. Các phần của thân cây gồm: -> thân chính, chồi ngọn, mấu, long, chồi bên,
cành, bạnh gốc
54. Câu nào sai trong các câu sau đây: -> Mạch ngăn và mạch thong có nhiệm vụ
dẫn nhựa luyện
55. Trong các câu, câu nào sai: -> Phần lớn lá cây thường có bẹ lá
56. Gỗ 1 phân hóa ly tâm gặp ở: -> Thân cây lớp Ngọc Lan cấp 2
57. “Nhiều lớp tế bào chết, che chở cho phần già của cây” là: -> Bần
58. Trên thân rễ Gừng, lá biến đổi thành: -> Vảy khô
59. Phiến lá có vết khía vào tận gân lá là loại lá gì? -> Lấ xẻ
60. Chức năng của lá là? -> Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp
61. Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có điểm: -> Không cuống
62. Tràng hoa có phần ống phình to, họng thắt lại là kiểu tràng: -> Tràng hình hũ
63. Mô tả sau đây: Tế bào sống, vách cellulose, trong chứa chất dự trữ như tinh
bột, nước, không khí,… là của mô gì? -> Mô mềm dự trữ
64. Phần rộng ôm lấy thân hay cành cây gọi là: -> Bẹ lá
65. Để hoa kéo dài và đưa cơ quan cài lên cao, phần kéo dài đó là gì?-> Cuống
nhuy
66. Vị trí của đài phụ?-> Nằm ngoài đài chính
67. Tràng hình chuông thuộc nhóm:-> Cánh dính, cánh hoa không đều
68. Kiểu tiền khai hoa nào cần đủ 5 bộ phận ( 5 lá dài hoặc 5 cánh hoa)? -> Năm
điểm, lợp
69. Cho họa đồ như hình bên. Chọn phát biểu chính xác:-> Năm cánh hoa dính,
tiền khai lợp
70. Kiểu bộ nhị nào có các nhị dính ở bao phấn:-> Bộ nhị đắng nhị
71. Họa đồ bên dưới của họ nào?-> Apocynaceae (Họ trúc đào)
72. “Calophyllum inophyllum L” là 1 loại thuộc họ-> Clusiaceae ( Măng cụt )
73. Họ thực vật nào không có lá bắc?-> Apiaceae ( Họ hoa tán)
74. “ Areca catechu L” là một loại thuộc họ?-> Arecaceae ( Họ cau)
75. “ Artemisia annua L” là tên khoa học của?-> Thanh hao hoa vàng
76. Họ hay phân họ nào có tiền khai cờ ?-> Faboideae ( Họ đậu)
77. Cụm hoa của họ Araceae khác cụm hoa của họ Piperaceae như thế nào ?->
Bông mo, mo to, mềm và có mầu rực rỡ
78. Lá của các loài trong họ Araceae có gì khác với đặc điểm chung của lá lớp
Hành ?-> Bẹ lá phát triển,Gân lá kiểu lông chìm hoặc kiểu chân vịt
79. Chọn đặc điểm họ Araceae : -> Sống nhiều năm, thân rễ phù thành củ,Trầu
bà là một loài trong họ này, Hoa lưỡng tính, có bao hoa gồm 2 vòng
80. Dây leo bằng thân quấn, tràng hoa và nụ hoa giống như hình bên dưới là đặc
điểm của họ nào ?-> Convolvulaceae ( họ khoai lang)
81. Chọn phát biểu chưa chính xác khi nói về họ Solanaceae ( họ cà)-> Tất cả các
loài trong họ đều có hiện tượng lôi cuốn lá
82. Tông Boragea giống họ Lamiacea ở đặc điểm nào ? ( Họ vòi voi)-> Bầu noãn
và vòi nhụy
83. Kiểu tràng hoa nào không gặp ở họ Scrophulariaceae ? ( Hoa mõn chó )->
Tràng hình đinh
84. Rễ con xuất hiện ở vùng nào của rễ cái ?-> Vùng hóa bần
85. Kiểu rễ nào có thể thực hiện chức năng đồng hóa ?-> Rễ kí sinh
86. Đặc điểm bó gỗ 1 của rễ cây :-> Phân hóa hướng tâm
87. Mô nào nằm ngay dưới tầng lông hút của vi phẩu rễ lớp Hành-> Tầng
suberoid
88. Quan sát vi phẫu thấy 16 bó gỗ 1 xen kẽ 16 bó libe 1 cùng một vòng, anh/chị
kết luận gì ?-> Thân, lớp hành
89. Rubiales là từ la tinh chỉ bạc phân loại nào ?-> Bộ
90. Họ nào có lá đơn mọc đối nhưng trong giống như lá kép lông chim, cây
thường có mũ trắng ?-> Euphorbiacea ( Họ thầu dầu )
91. Họ nào có : «  vòi nhụy rời, choãi ra : ở gốc mỗi vòi có một đĩa mật hình
vòng cung gọi là chân vòi « -> Apiaceae ( Họ hoa tán)
92. Hoa đồ bên dưới của họ nào -> Rubiaceae ( Họ cà phê )
93 Calophyllum inophyllum L là 1 loại thuộc họ ? Clusiaceae ( măng cụt)
94 Họ thực vật nào không có lá bắc ? Apiaceae họ hoa tán
95 Aceca catechu L là một loại thuộc họ? Acecaceae họ cau
96 Artemisia annua L là tên khoa học của? thanh hao hoa vàng
97 Họ hay phân họ nào có tiền khai cờ? Faboideae họ đậu
98 đế hoa kéo dài và đưa cơ quan cài lên cao, phần kéo dài đó gọi là? Cuống
nhụy
99 Vị trí của đài phụ ? Nằm ngoài đài chính
100. Tràng hình chuông thuộc nhóm? Cánh dính,cánh hoa không đều
101. Kiểu tiền khai hoa nào cần đủ 5 bộ phận ( 5 lá đài hoặc 5 cánh hoa)? 5
điểm, lợp
102 Kiêu bộ nhị nào có các nhị dính ở bao phấn? Bộ nhị đẳng nhị
103. Kiểu nhị nào không gặp ở họ Scrophulariaceae? 10 nhị trên hai vòng
104. Họ nào cụm hoa có lá bắc và lá bắc con xếp kết lợp? Acanthaceae họ ô

105 Nhị của họ Acanthaceae có đặc điểm gì đặc biệt? Bao phấn có rìa lông
như bàn chải trên lưng
106 đặc điểm nào của lớp hành? Hoa mẫu 3, gân lá song song, bẹ lá phát
triển
107 hạt không nội nhũ được tung đi xa nhờ cán phôi to và cứng có thể bật lên
như một cái lò xo khi quả nứt, gặp ở họ nào? Acanthaceae Họ ô rô
108 Rubiales là từ la tinh chỉ bậc phân loại nào? Bộ
109 Họ nào có lá đơn mọc đối nhưng trông giống như lá kép lông chim, cây
thường có mũ trắng? Euphorbiacea họ thầu dầu
110 Đĩa mật hình vòng cung gọi là chân vòi? Apiaceae họ hoa tán
111 Hoa đồ bên dưới của họ nào?
−   Thân và lá phủ đầy lông nhám do có lông che chở đơn bào, mảng lông dày, có mụt và tẩm
silic: Vòi voi.
−   Chất thơm: Bạc hà.
−   Cấu tạo cấp 1 nhưng có nhiều bó mạch kín xếp ko thứ tự 🡪 thân rất cứng: Cau.
−   Thân rễ 🡪 củ: Cói, Ráy (phát triển cộng trụ).
−   Rễ 🡪 củ: Rau răm, Hoa tán, Cúc (inulin), Khoai lang, Củ nâu.
−   Lá mọc đối: Sim, Măng rô (cuống hoa có đốt), Cúc (tụ hình hoa/ gốc), Mã tiền, Cà phê, Chùm
ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà (chữ thập).
−   Lá mọc cách hoặc mọc đối: Long não, Dâu tằm, Hoa chuông, Mõm chó.
−   Lá mọc cách hoặc mọc vòng: Trúc đào.
−   Lá mọc cách, mọc đối hoặc mọc vòng: Thầu dầu, Hành.

−   2 dãy: Gừng, Lúa.


−   Tam đính: Lay dơn (tiền khai cưỡi), Cói.
−   ± lá kèm: Ngọc lan, Hồng xiêm, Măng rô.
−   Có lá kèm: Lạc tiên, Dâu tằm (búp), Thầu dầu, Mã tiền, Cà phê, Củ nâu.
−   Lá kèm rụng sớm: Trôm, Hoa hồng (dính cuống lá).
−   Bẹ lá 🡪 ống xẻ dọc: Gừng, Lúa.
−   Bẹ lá 🡪 ống ko xẻ dọc: Cói.
−   Bẹ lá 🡪 thân giả: Thủy tiên.
−   Bẹ lá phát triển: Hoàng liên, Hoa tán, Ngũ gia bì.
−   Bẹ lá ôm thân: Cau.
−   Bẹ chìa: Rau răm.
−   Có cuống lá: Củ nâu, Cau , ± Ráy.
−   Cuống lá có tuyến: Lạc tiên, Thầu dầu, Bóng nước.
−   Cử động thức ngủ: Trinh nữ, Chua me đất.
−   Mẫu 3: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Tiết dê, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu.
−   K đều, lưỡng tính, mẫu 3: Gừng (to).
−   K đều, lưỡng tính, mẫu 5: Vang, Đậu, Bóng nước, Mõm chó, Chùm ớt (to, cong), Ô rô, Cỏ roi
ngựa, Bạc hà.
−   Đơn tính khác gốc: Tiết dê, Củ nâu.
−   Đơn tính khác hoặc cùng gốc: Bứa, Bầu bí (trắc mô đặc biệt), Dâu tằm, Thầu dầu.
−   Mặt phẳng đối xứng xéo: Bồ hòn.
−   Bị vặn 180 : Bóng nước (đài sau có cựa), Hoa chuông.
0

−   Gié: Hồ tiêu (ko phân nhánh), Rau dền, Dâu tằm, Trinh nữ.
−   Gié hoa 🡪 gié: Cói, Lúa.
−   Xim: Rau dền, Rau muối co), Rau răm (2-1), Táo (co), Mã tiền, Trúc đào, Vòi voi, Bạc hà (đa
dạng).
−   Đuôi sóc: Dâu tằm.
−   Chùm: Hoàng liên, Tiết dê, Cải, Vang, Đậu, Măng rô.
−   Tán đơn hoặc kép: Hoa tán, Ngũ gia bì.
−   Bao mo: Thủy tiên, Cau (ko màu rực rỡ, hay rách), Ráy (to, mềm, có màu rực rỡ).
−   Bông mo phân nhánh, hoa ko cuống: Cau.
−   Bông mo ko phân nhánh: Ráy.
−   Hoa trần: Hồ tiêu, Thầu dầu, Cói (lông, vảy, 6 phiến/ 2 vòng), Lúa.
−   Vô cánh: Rau muối, Rau răm, Thầu dầu.
−   Đài phụ: Bông, Hoa hồng (lá kèm của lá dài).
−   Đài dạng cánh: Hoàng liên, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu.
−   Đài tồn tại: Rau dền (khô), Rau muối bế), Bứa (mọng, hạch, nang cắt vách), Hoa hồng (bế, đại,
hạch), Hoa chuông, Cúc (lông), Cà, Bạc hà.
−   Đài đồng trưởng: Đào lộn hột, Khoai lang, Mõm chó.
−   Cánh hoa to, dày, mềm: Na.
−   4 cánh hoa xếp 1 vòng chéo chữ thập, phiến thẳng gốc móng: Màn màn, Cải.
−   Cánh dạng: Long não, Rau răm.
−   Tràng phụ: Trúc đào (phụ bộ: lông or vảy/ họng tràng), Vòi voi (lông, vẩy, phụ bộ hình lưỡi/
họng tràng), Lay dơn (3 đầu nhụy phát triển 🡪 3 phiến to, có màu như cánh hoa), Thủy tiên (lưỡi
nhỏ/ cánh hoa hoặc đĩa mật).
−   1 lá bắc + 1 lá bắc con dựa trục: Lay dơn.
−   Trục phát hoa mập: Hồ tiêu.
−   1 lá noãn: Long não, Trinh nữ, Vang, Đậu.
−   2 lá noãn: Màm màn, Cải, Dâu tằm, Hoa tán, Cúc (all), Cà phê, Trúc đào (rời ở bầu), Khoai
lang, Vòi Voi, Mõn chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà, Cói (3).
−   2 lá noãn đặt xéo: Mã tiền, Cà.
−   3 lá noãn: Bầu bí, Thầu dầu(<or>), Bồ hòn, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu,
Gừng.
−   3-5 lá noãn: Bông, Trôm, Táo ta.
−   5 lá noãn: Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
−   Số lá noãn = số lá đài: Hồng xiêm.
−   Nhiều lá noãn rời, xếp xoắn ốc: Ngọc lan, Hoàng liên.
−   Nhiều lá noãn rời, xếp khít nhau: Na.
−   Lá noãn rời: Tiết dê (3), Hoa hồng (n), Cau (3).
−   Bầu dưới: Bầu bí, Hoa hồng (trên), Sim, Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa chuông, Cúc, Cà phê, Lay
dơn, Thủy tiên, Củ nâu, Gừng.
−   Bầu rời: Trúc đào, Táo.
−   Bầu 1 ô: Long não, Hồ tiêu, Á phiện, Rau dền, Rau răm, Rau muối, Lạc tiên, Màn màn, Cải,
Dâu tằm, Trinh nữ, Vang, Đậu, Cúc, Cói.
−   Bầu 2 ô: Táo ta (5), Hoa tán, Mã tiền, Cà phê, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi voi, Mõm chó,
Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
−   Bầu 3 ô: Bầu bí, Bông (5), Thầu dầu, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu, Gừng.
−   Bầu 5 ô: Trôm, Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
−   Số đầu nhụy = số ô: Bứa, Bông.
−   Lỗ noãn có nút bịt (ǂ mồng): Thầu dầu.
−   Vách giả: Long não (ko hoàn toàn), Á phiện (lồi), Màn màn, Cải, Khoai lang, Vòi voi, Cỏ roi
ngựa, Bạc hà.
−   Đĩa mật: Bầu bí, Thầu dầu, Cam (to), Táo (dày), Hoa tán (chân vòi), Hoa chuông, Cúc, Cà phê,
Cà, Khoai lang (rõ), Vòi voi, Ô rô, Bạc hà, Thủy tiên.
−   Tuyến mật: Cải (4-6/ gốc chỉ nhị), Măng rô (gốc lá đài).
−   Phụ bộ: Ngọc lan (chỉ nhị), Na (chung đới), Lạc tiên (gốc cánh hoa, hình bản dẹp 🡪 n vòng),
Cúc (chung đới), Trúc đào (chung đới 🡪 mũi nhọn).
−   2 lá bắc con: Rau dền, Măng rô, Hoa chuông, Khoai lang.
−   Nhiều lá noãn 🡪 quả mọng 🡪 quả tụ: Na.
−   Đế hoa lồi: Ngọc lan, Na, Hoàng liên, Á phiện, Hoa hồng (mâm), Sim (ống).
−   Đế hoa hình chén: Ngọc lan, Hoa hồng, Sim, Táo.
−   Cuống nhị nhụy: Lạc tiên, Trôm, Màn màn (nhụy).
−   1 nhị đối diện cánh môi do 2 nhị bên biến đổi: Gừng.
−   3 nhị 🡪 6 nhị/ 2 vòng: Cói (2), Lúa.
−   5 nhị: Lạc tiên, Bầu bí, Bóng nước (dính), Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa chuông, Cúc (dính), Mã
tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi voi.
−   5 nhị mọc trước lá đài: Rau dền, Rau muối, Táo ta.
−   6 nhị: Màn màn.
−   6 nhị/ 2 vòng: Hồ tiêu, Tiết dê, Rau răm, Hành, Lay dơn (vòng trong trụy), Thủy tiên, Cau,
Ráy.
−   10 nhị: Sim, Vang, Đậu, Măng rô (dính).
−   Số nhị = số cánh hoa: Cà phê.
−   4 vòng nhị: Long não.
−   Nhiều nhị rời, xếp xoắn ốc: Ngọc Lan, Na, Hoàng liên.
−   Nhiều nhị rời, xếp n vòng: Á phiện, Bứa, Hoa hồng, Sim.
−   Nhiều nhị dính: Bông.
−   Bộ nhị 2 trội: Móm chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
−   Bộ nhị 4 trội: Cải.
−   Bộ nhị lưỡng nhị: Bồ hòn.
−   Bộ nhị đảo lưỡng nhị: Cam, Đào lộn hột, Chua me đất.
−   Chỉ nhị ngắn: Ngọc lan, Na.
−   Ô phấn hướng ngoài: Na, Hồng xiêm, Bông, Hành (trong), Lay dơn.
−   Hạt phấn tứ tử hoặc khối: Trúc đào.
−   Màng hạt phấn có rãnh: Cà phê, Hành.
−   Màng hạt phấn có rãnh lỗ: Cải (2-3-4-n), Cam (3-6).
−   Lá mầm chứa n dầu: Bầu bí, Cúc.
−   Mầm cong hình móng ngựa: Tiết dê, Rau dền, Rau muối, Rau răm.
−   Tb tiết tinh dầu: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Bồ hòn, Cúc, Cỏ roi ngựa, Bạc hà (1-2 tb/
chân, 4-8 tb/ đầu), Gừng.
−   Lông tiết: Cúc.
−   Lông che chở đa bào phân nhánh: Bông.
−   Lông che chở đơn bào: Hồng xiêm (thoi), Măng rô, Trôm (sao), Cúc.
−   Tb chứa nhiều silic: Cói.
−   Tb chứa nhựa Myrosin: Màn màn, Cải.
−   Tb tiết chất nhày: Bông, Trôm, Táo (tanin), Cà (ống, alkaloid).
−   Tb chứa nhũ dịch mủ trắng: Khoai lang
−   Tb chứa cát calci oxalat: Cà phê, Cà.
−   Ống nhựa mủ: Á phiện, Hồng xiêm (có đốt), Dâu tằm (thật), Thầu dầu, Hoa chuông, Cúc, Trúc
đào (độc).
−   Ống tiết Resin (nhựa): Bứa, Đào lộn hột (thơm), Hoa tán (dầu nhựa, túi tiết), Ngũ gia bì (dầu
nhựa, túi tiết).
−   Túi tiết ly bào: Bứa, Sim.
−   Túi tiết tiêu ly bào: Cam.
−   Libe2 kết tầng: Bông, Trôm, Sim.
−   Libe quanh tủy: Sim, Hoa chuông, Mã tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Ô rô.
−   Libe trong gỗ: Mã tiền, Cà, Ô rô.
−   Bào thạch: Dâu tằm, Vòi voi, Mõm chó, Ô rô.
−   Cấu tạo cấp 3 hoặc bất thường libe gỗ thặng dư: Rau muối, Rau răm, khoai lang.
−   Lỗ khí kiểu dị bào: Cải.
−   Lỗ khí kiểu song bào: Cà phê.
−   Đại: Ngọc lan (thịt).
−   Mọng: Ráy, Bứa (hạch), Hồng xiêm.
−   Mọng 1 hạt: Long não, Hồ tiêu.
−   Dĩnh: Lúa.
−   Nang mở = lỗ: Mõm chó.
−   Nang mở = lỗ or  mảnh vỏ: Long não.
−   Nang tự mở 🡪 3 mảnh vỏ: Thầu dầu.
−   Nang mở mạnh 🡪 5 mảnh vỏ: Bóng nước.
−   Nang nứt mạnh, cán phôi to và cứng: Ô rô.
−   Nang cắt vách: Bứa, Hành.
−   Nang nứt lưng: Hành, Lay dơn, Thủy tiên.
−   Nang có 3 cánh: Củ nâu.
−   Nang: Hoa chuông, Mã tiền, Khoai lang, Gừng.
−   Khô mở = lỗ or nắp: Bầu bí.
−   Hạch: Đào lộn hột.
−   Bế: Dâu tằm, Hoa hồng, Cúc, Cói.
−   Bế đôi: Hoa tán.
−   Bế tư: Vòi voi (hạch), Bạc hà.
−   Đa bế hoặc đại tụ: Hoàng liên.
−   Áo hạt: Bứa, Lạc tiên, Gừng.
−   Hạt có nội nhũ: Hoàng liên, Lạc tiên (rốn hạt phát triển), Trinh nữ, Vang, Chua me đất (n acid
oxalic), Ngũ gia bì, Ha chuông, Trúc đào, Cà, khoai lang, Lay dơn, Thủy tiên, Ráy.
−   Nội nhũ Protein: Hành.
−   Nội nhũ bột: Rau dền, Rau răm, Cói (nội phôi), Lúa (ngoại phôi).
−   Nội nhũ dầu: Thầu dầu, Hành, Cau.
−   Nội nhũ sừng: Mã tiền, Cà phê (thịt), Củ nâu, Cau (nhăn).
−   Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ: Hồ tiêu, Gừng.

Câu hỏi 1“Nhiều lớp tế bào chết, che chở cho phần già của cây” là:

a. Hạ bì
b. Nội bì
c. Biểu bì
d. Bần 

Câu hỏi 2 Các cánh hoa có phần móng ngắn và phần phiến rộng, là:

a. Hoa có tràng hình bướm 


b. Hoa có tràng hình bánh xe
c. Hoa có tràng hình hoa cẩm chướng
d. Hoa có tràng hình hoa hồng

Câu hỏi 3 Trong cấu tạo cấp I của rễ lớp nội bì thường có vai trò:

a. Dự trữ chất dinh dưỡng


b. Giúp cho sự vận chuyển nhựa
c. Tăng cường sự vững chắc cho trụ giữa
d. Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa 
Câu hỏi 4 Các phần của thân cây gồm:

a. Thân chính, chồi ngọn, mấu, lóng, chồi bên, cành,


bạnh gốc 
b. Thân chính, chồi ngọn, chồi bên, mấu, cành, bạnh gốc
c. Thân chính, mấu, lóng, lá, chồi bên, cành, bạnh gốc
d. Thân chính, chóp rễ, mấu, lóng, cành, chồi bên, bạnh
gốc

Câu hỏi 5 Khi trục chính của cụm hoa mang một hoa ở đỉnh và đâm nhánh
về phía dưới thì gọi là:

a. Chùm
b. Ngù
c. Đuôi sóc
d. Xim 

Câu hỏi 6 Nhiều lá bắc tập hợp ở phía dưới cụm hoa được gọi là:

a. Tổng bao lá bắc 


b. Mo
c. Lá hoa
d. Bao chung

Câu hỏi 7 “Thân phình to vì chứa nhiều chất dự trữ” là:

a. Thân cột
b. Thân leo
c. Thân củ 
d. Thân bò
Câu hỏi 8 Bộ nhị tụ là:

a. Dính nhau ở chỉ nhị


b. Dính thành1 bó
c. Dính ở cả chỉ nhị và bao phấn
d. Dính ở bao phấn 

Câu hỏi 9 Cành mang hoa mọc từ kẽ lá bắc gọi là:

a. Cành hoa
b. Cuống hoa 
c. Tràng phụ
d. Trục hoa

Câu hỏi 10 Vùng vỏ của rễ cây cấu tạo cấp 1 thường gồm có:

a. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, vỏ trụ


b. Mô mềm vỏ ngoài, mô mềm vỏ trong, nội bì 
c. Mô mềm vỏ, nội bì
d. Mô mềm vỏ, vỏ trụ

Câu hỏi 11Khi bao phấn có 2 ô, phần giữa hai ô phấn được gọi là:

a. Túi phấn
b. Chung đới 
c. Hạt phấn
d. Chỉ nhị

Câu hỏi 12Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có đặc điểm:

a. Không có lá bắc
b. Không cuống 
c. Không lá đài
d. Không cánh hoa

Câu hỏi 13Những hoa bìa trên cụm hoa Cúc là những hoa có kiểu tràng:

a. Tràng hình môi


b. Tràng hình ống
c. Tràng hình phễu
d. Tràng hình lưỡi nhỏ 

Câu hỏi 14Trong các câu sau, câu nào SAI:

a. Biểu bì dưới của lá thường không có lỗ khí 


b. Lá họ Hoa Hồng có lá kèm.
c. Lá kép hình lông chim có các lá chét xếp đều hai bên
cuống chính
d. Lá mọc so le khi mỗi mấu chỉ mang một lá

Câu hỏi 15Vị trí của tầng phát sinh trong:

a. Trong vùng vỏ cấp 1


b. Giữa bó libe 1 và bó gỗ 1 
c. Ngoài các bó libe 1 và gỗ 1
d. Trong các bó libe 1 và gỗ 1

Câu hỏi 16Cuống lá đính vào giữa phiến lá, các gân từ chỗ đính đó tỏa ra
khắp mọi hướng là:

a. Gân lá hình chân vịt


b. Gân lá song song
c. Gân lá tỏa tròn 
d. Gân lá hình lông chim
Câu hỏi 17 Bần được sinh ra đồng thời với mô nào sau đây?

a. Lục bì 
b. Biểu bì
c. Mô mềm khuyết
d. Thụ bì

Câu hỏi 18Nội bì cấu tạo bởi:

a. 2 lớp tế bào
b. Nhiều lớp tế bào
c. 1 lớp tế bào 
d. 3 lớp tế bào

Câu hỏi 19Vị trí mô mềm ruột ở rễ cây là:

a. Ngoài cùng vi phẫu rễ cây


b. Bên ngoài bó libe và bó gỗ
c. Giữa bó libe và bó gỗ 
d. Trong cùng vi phẫu rễ cây

Câu hỏi 20 Tràng hoa có phần ống phình to, họng thắt lại là kiểu tràng

a. Tràng hình hũ
b. Tràng hình đinh
c. Tràng hình ống
d. Tràng hình chuông 

Câu hỏi 21 Mô tả sau đây: Tế bào sống, vách cellulose, trong chứa chất dự
trữ như tinh bột, nước, không khí,...là của mô gì ?

a. Mô mềm dự trữ 
b. Mô mềm đạo
c. Mô mềm đồng hóa
d. Mô mềm ở dưới lớp biểu bì.

Câu hỏi 22 Khi thấy có hai lá bắc con nằm hai bên cuống hoa, thì đó là:

a. Hoa đều
b. Hoa lớp Hành
c. Hoa lớp Ngọc Lan 
d. Hoa không đều

Câu hỏi 23 Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp
Ngọc lan với thân cây lớp Hành là:

a. Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen kẽ bó gỗ.


b. Thân cây lớp Ngọc lan có nhiều vòng bó libe gỗ.
c. Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ. 
d. Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày.

Câu hỏi 24Lá biến đổi thành vảy để làm nhiệm vụ gì?

a. Giảm sự thoát hơi nước hay bảo vệ


b. Thích nghi với điều kiện sống khô hạn
c. Bảo vệ hay dự trữ 
d. Thích nghi với điều kiện bắt mồi

Câu hỏi 25 Phiến lá có vết khía vào tới ¼ phiến lá là loại lá gì?

a. Lá chia
b. Lá thùy
c. Lá xẻ
d. Lá chẻ 
Câu hỏi 26 Nhị lép nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng, là khi:

a. Nhị biến đổi thành dạng cánh hoa 


b. Nhị chỉ có chỉ nhị
c. Bao phấn bị trụy
d. Bao phấn không tạo được hạt phấn

Câu hỏi 27 Gân giữa lá cây lớp Ngọc lan có đặc điểm:

a. Thường lồi cả hai mặt


b. Thường chỉ lồi ở mặt dưới 
c. Mặt trên lồi nhiều hơn
d. Mặt trên lõm

Câu hỏi 2 Phần chuyển tiếp giữa thân và rễ gọi là:

a. Bạnh gốc
b. Gốc thân
c. Cổ rễ 
d. Vùng hóa bần

Câu hỏi 29 Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính của:

a. Cây cỏ
b. Cây hạt trần
c. Cây hạt kín 
d. Cây cái

Câu hỏi 30 Cấu tạo của lá khác với cấu tạo của thân và rễ ở đặc điểm:

a. Đối xứng qua trục


b. Không có mô cứng
c. Không có mô tiết
d. Đối xứng qua mặt phẳng 

- Lá : gỗ chồng libe
- Thân: libe chồng gỗ
Thân mọc thẳng đứng
Cành nhỏ hơn mọc xiêng
Cuống lá chính sắp xếp mô dẫn
gỗ chồng lên libe
- Họ Ngọc lan có bẹ lá: họ hoa tán,ngũ gia bì, hoàng liên
- Giống nhau bần và lục bì : đều từ mô phân sinh thứ cấp và
xếp dãy xuyên tâm
- Vị trí sinh tần lục bì ở đâu ? giữa bần và lục bì
- Mô mềm đồng hóa : có lục lạc và quang hợp
- Mô mềm giậu nằm ở dưới biểu bì trên và trên biểu bì dưới,
có ở lá cụ thể là phiến lá
- Rễ ngọc lan cấp 2 vị trí gỗ 1 nằm dưới chân tia tủy
- Libe 1 – libe 2 – gỗ 2- gỗ 1
1.Bó mạch kín có đặc điểm
a. Không có tượng tầng giữa libe và gỗ
2. Câu nào SAI
a.Tầng suberoid một lớp tế bào
3. Phần rộng bên dưới cuống lá, ôm lấy thân cây là
a. Bẹ lá
4. “ Rễ mọc từ cành hay lá” là
a. Rễ phụ
5. đặc điểm đặc trưng của thân cây là
a. Có kiểu bó chồng, mạch gỗ phân hóa ly tâm
6. Lá một gân đặc trưng cho
a. Lớp hành
7. Lá đính thành hình hoa thị là do
a. Lóng ngắn, không có thân khí sinh
8. trên biểu bì của lá có thể có
a. lỗ khí, lông che chở, lông tiết
9. đặc điểm của thân cây lớp hành là
a. các bó libe – gỗ xếp lộn xộn, có bó mạch kín
10. Bó chồng kép là kiểu bó dẫn có
a. libe chồng lên gỗ
11. “ thân mọc ngang dưới đất như rễ cây, có các vảy do lá
tiêu biến thành” là
a. Thân rễ
12. Hệ thống dẫn ở rễ cây cấu tạo cấp 1 gồm có
a. Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó libe
13. “ tầng libe – gỗ phụ phía ngoài tầng sinh libe – gỗ chính,
tạo thành libe 2 và gỗ 2 thặng dư” là cấu tạo cấp
a. 2
14. Trong cấu tạo cấp 1 của rễ lớp nội bì thường có vai trò
a. Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
15. Đặc điểm của mô phân sinh
a. Tế bào non, chưa phân hóa, vách mỏng bằng cellulose, sinh
sản rất mạnh để tạo ra các mô khác
16. Nội bì cấu tạo bởi
a. 1 lớp tế bào
17. Lưỡi nhỏ.
a. Có ở lá lớp hành
18. Gân lá hình chân vịt là
a. tại vị trí đáy phiến lá tỏa ra các gân chánh như hình chân vịt
19. Libe 2 kết tầng là
a. Sợi libe xen kẽ với mạch rây và mô mềm libe
20. Bộ phận nào có trên thân rau răm quan trọng trong việc
xác định họ thực vật
a. bẹ chìa
21. tầng tẩm chất bần ở rễ lớp ngọc lan có đặc điểm
a. vách tẩm chất bần, 1 lớp tế bào
22. đặc điểm đặc trưng của rễ lớp hành có đặc điểm
a. có mạch hậu mộc
23. ở rễ cây lớp ngọc lan cấp 2 có
a. bó gỗ 1 nằm dưới chân tia tủy
24. đặc điểm của thân cây lớp hành
a. thường không có cấu tạo cấp 2
25. “ nằm dưới tầng lông hút, có nhiều lớp tế bào vách hóa
bần, sắp xếp lộn xộn” là
A. tầng suberoid
26. rễ cây từ cấu tạo cấp 1 chuyển sang cấu tạo cấp 2 do hoạt động
của
a. Tầng phát sinh bần-lục bì
27. Vỏ cấp 1 của thân cây khác rễ cây ở những đặc điểm: (1) mô mềm
vỏ chia làm 2 vùng, (2) tế bào mô mềm vỏ có lục lạp, (3) dày hơn, (4)
mỏng hơn, (5) ngoài cùng có thể là mô dày, (6) ngoài cùng là tầng
tẩm chất bần
a. 2.3.5
28. Bẹ chìa có thể gặp ở họ nào
a. họ rau răm
29. đặc điểm nào sau đây là của cấu tạo rễ lớp ngọc lan cấp 2
a. có gỗ 2 chiếm tâm
30. Bó mạch kín có libe chồng lên gỗ là đặc trưng về cấu tạo giải
phẫu của cơ quan
a. thân lớp hành
1. vai trò của mach gỗ
@ dẫn nhựa nguyên.
1. đặc điểm họ bạc hà: toàn cây có mùi thơm, lá đơn, mọc chéo chữ
thập, bộ nhị 2,,, quả đồng tư.
1. chọn câu sai.
@ quả thầu dầu là quả nang mở bằng 3 mảnh vỏ.
1. điểm giống nhau giữa họ xoan và họ thanh trúc.
@ lá mọc cách không có lá kèm
@ cụm hoa là sim, chùm,
@ số nhị gấp đôi số cánh hoa
@ có bộ máy tiết tin h dầu.
1. họ có đặc điểm lá mọc đối,,,, quả thịt hay nang, hạt có thể có cánh.
@ rubiaceae.
1. đặc điểm nhận diện loài kim tiền thảo thuộc phân họ đậu.
@ thân cỏ, rễ có thể phủ thành củ.
@ lá kép hình lông chim
@ hoa không đều.
@rễ chứ vi khuần cộng sinh.
1. cặp tên việt nam – latin
@ tràm – melaleuca cajuputi powell.
1. đặc điểm bộ nhị họ acanthaceae,
@ bao phấn có rìa lông như bàn chải trên lưng.
1. quả họ lamiaceae.
@ quả bế tư.
1. kiểu bộ nhị không có myrtaceae
@ bộ nhị bốn đài
1. đặc điểm họ long não.
@ cây có mùi thơm,
@ gân hình lông chim với 2 gân bên nổi,,
@ bao phấn nứt van
@ hoa có 4 vòng nhị, vòi trong bị trụy,
1. đặc điểm họ rau dền
@ lá màu xanh nhuộm đỏ,
@ hoa có 2 lá bắc con khô cứng có màu sắc rực rỡ.
@ hoa vô cánh.
@ mầm conh hình món g ngựa,
1. hoa đồ họ musaceae thể hiện
@ nhị thụ thuộc vòng trong và là nhị sau đối diện với cánh,,
1. quan sát mọt cơ quan loài ý dĩ thấy nhiều bó mạch kín xếp lộn xộn ,
đó là
@ thân cây lớp hành.
1. đặc điểm của lipe trong gỗ.
@ nằm cách gỗ 1 vài lớp tế bào
@ gặp ở họ cà.
@ sắp xếp lộn xộn
1. đặc điểm của rễ cây lớp hành khác rễ cây lớp ngọc lan;
@ nội bì hình chữ U
@ số lượng bó dẫn thường nhiều hơn 10
@ mạch hậu mộc to ở quanh tủy,….. đến tiền mọc
1. đặc điểm của bó gỗ 1 phân hóa hướng tâm
@ mạch gỗ nhỏ nằm ngoài, mạch gỗ to nằm trong.
1. chọn ý sai.
@ lá kép hình lông chim có các lá xếp đều hai bên cuống chính.
1. đặc điểm của chất tế bào.
@ mất khả năng sống ở nhiệt độ 50-60 độc c.
1. đặc điểm của tầng phát sinh ngoài ( tầng sinh bần )
@ vị trí không cố định, tạo bần và lục bì,
1. vị trí của tầng phát sinh trong ( tâng sinh gỗ )
@ giữa bó lipe cấp 1 và gỗ cấp 1.
1. thành phần có chức năng tạo ra protein ở tế bào thực vật.
@ ribosom.
1. chọn ý sai về mô mềm đồng hóa,
@. Lá mô mềm giậu
1. biểu bì khác bần ở đặc điểm.
@ nâng đỡ cho thân non và lá.
@ là 1 lớp tế bào.
@ gồm các tế bào sống.
@ có lỗ khí.
1. chọn ý sai về biểu bì,
@ thuộc mô mềm
@ gồm các tế bào vách tẩm chất bần, đảm nhiệm chức năng trao đổi
chất.
1. vị trí của tầng phát sinh ngoài ( tầng sinh bần)
@. Trong vùng vỏ cấp 1.
1. đặc điểm không phải của mô phân sinh thứ cấp.
@ chỉ có ở lớp ngọc lan,
@ giúp cây tăng trưởng theo chiều dài.
@ phân chia theo hướng xuyên tâm.
@ gồm mô phân sinh lóng.
1. ý nghĩa chữ c trong hoa thức
@vòng cánh hoa
1. kiểu đính noãn không gặp ở bầu 1 ô
@ trung trụ
1. quan sát một cơ quan loài ý dĩ thấy nhiều bó mạch kín xếp lộn xộn ,
đó là
@ thân cây lớp hành.
1. ý nghĩa của ký hiệu D trong hoa đồ,
@ bao phấn 1 ô.
1. quả đơn tính sinh có thể.
@ có hjat hay không có hạt.
1. họ có lá đơn mọc đối nhưng trông giống như lá kép lông chim, c ây
thường có mũ trắng.
@moraceae.
1. bộ nhị đặc trưng của phân họ faboideae.
@ 10 nhị dính thành hai bó kiểu 9+1.
1. “ đơn vị phân loại cơ bản “ trong hệ thống phân loại thực vật.
@ bộ.
1. đặc điểm giúp phân biệt họ apiaceae và họ araliaceae.
@ không có lá kèm , đĩa mật…
1. họ có túi tiết tinh dầu kiểu tiêu ly bào nhiều trong phiến lá, ách bầu,
vô quả
@ rutaceae.
1. đặc điểm giúp nhận diện loài Hà thủ ô đỏ thuộc họ polygonaceae.
@ rễ phồng thành củ, phiến lá hình mũi tên, có bẹ chia.
1. quả loại cải là.
@ quả tự mở thành hai manhnr vỏ khi chín và một vách giả mang hạt.
1. ‘ đơn vị phân loại cơ bản’ trong hệ thống phân loại thực vật.
@ bộ
1. chọn câu sai.
@ fibcau…. Thuộc phân họ fib….
1. đặc điểm bao hoa giúp giúp nhận diện loài roi ( mận) thuộc họ sim.
@ bao hoa dính thành 1 chóp bị hất tung ra ngoài, khi hoa mở để lại
sẹo tròn.
1. đặc điểm giúp phân biệt họ verbenaceae và họ lamiacae.
@ vòi nhụy ở đinh bầu, gân lá hình lông chim, quả nang hay quả
hạch.
1. hoh hay phân họ có đặc điểm tràng hoa hình bướm, 10 nhị chia
thành 2 bộ, 9 nhị dính, 1 n hnij rời.
@ faboideae.
1. nêu điểm giống nhau giữa họ củ nâu và lớp ngọc lan
@ lá có có cuống lá và gân là hình chân vịt.
1. bộ nhị đặc trưng của phân họ faboideae.
@ 10 nhị dính thành hai bó kiểu 9+1,
PHẦN III. CHỌN Ý ĐÚNG
41. Nghiên cứu các quá trình hoạt động, sinh trưởng của cây và sự tạo thành
các chất trong cây thuốc là lĩnh vực của:
A. Sinh lý học thực vật B. Hệ thống học thực vật
C. Sinh thái học thực vật D. Địa lý học thực vật
42. Thực vật một lá mầm có các:
A. Mô phân sinh lóng và bên. B. Mô phân sinh đỉnh và bên.
C. Mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ. D. Mô phân sinh đỉnh và lóng
43. Tác phẩm : “Y lý và cây thuốc” được xuất bản năm 1772 thuộc về tác
giả:
A. Lê Quý Đôn B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Tuệ Tĩnh D. Lý Thời Chân
44. Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là:
A. Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh lóng.
C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh đỉnh thân.
45. Saponin là thành phần hoạt chất đặc trưng của họ:
A. Thầu dầu B. Bầu bí
C. Ngũ gia bì C. Hoa hồng
46. Chất tế bào là khối chất quánh, độ nhớt cao và có tính đàn hồi, tỷ lệ
nước chiếm khoảng:
A. 50-60% B. 27-30% C. 40-50% D. 70-
80%
47. Ty thể là nơi diễn ra quá trình:
A. Quang hợp
B. Thu góp chất thải của tế bào
C. Hô hấp tạo năng lượng
D. Phân bào
48. Vai trò chủ yếu của Lục lạp là:
A. Bảo vệ lá khỏi ánh sáng trực xạ
B. Gây sự chú ý của côn trùng trong quá trình thụ phấn
C. Đồng hoá ở thực vật xanh
D. Dự trữ
49. Chất dự trữ phổ biến nhất trong tế bào thực vật là loại thể vùi:
A. Tinh bột B. Protid C. Lipid D. Tinh thể
50. Đặc điểm quan trọng nhất trong cấu tạo của mô phân sinh là:
A. Bao gồm các tế bào chưa phân hoá B. Bao gồm các tế bào đã phân
hoá
C. Các tế bào xếp xít nhau D. Các tế bào xếp rời nhau
51. Cellulose - Pectin là hai lớp thuộc về của trúc của:
A. Vách tế bào thực vật B. Màng nhân
C.Màng nguyên sinh chất D. Màng lục lạp
52. Ở bốn góc của thân cây họ hoa môi (Lamiaceae) hay góc cuống lá một số
cây như Húng chanh (Plectranthus amboinicus; Lamiaceae) thường có loại mô:
A. Cứng B. Dày C. Mềm Dẫn
53. Mỗi cánh hoa (tràng hoa) bao gồm hai phần là:
A. Phiến, cuống B. Phiến, móng
C. Phần mang màu sắc, phần có lông C. Phần mang màu sắc, phần phiến
54. Mô phân sinh của rễ cây thường có ở miền:
A. Lông hút B. Chóp rễ
C. Sinh trưởng D. Hoá bần
55. Hệ thống dẫn nhựa ở thân có kiểu sắp xếp bó libe-gỗ như sau:
A. Libe ở ngoài, gỗ ở trong B. Gỗ ở ngoài, libe ở trong
C. Libe và gỗ xen kẽ D. Libe và gỗ hướng tâm
56. Lá có một gân là đặc điểm của cây:
A. Ngô B. Sa mu C. Sắn D. Lúa
57. Vết khía ở lá xẻ có dạng:
A. Sâu tới ¼ phiến lá B. Sâu quá ¼ phiến lá
C. Vào sát gân lá C. Chia làm 3 phần
58. Để giảm bớt sự thoát hơi nước, lá biến đổi thành:
A. Vẩy B. Gai C. Tua cuốn D. Lá bắc
59. Ở một số loài như Bán hạ, Môn, Lan ý...lá Bắc thường biến đổi thành:
A. Lá Bắc nhỏ B. Cụm hoa giả bao phía ngoài
C. Mo bao lấy cụm hoa D. Trục chính của hoa
60. Cuống hoa ở nách của:
A. Lá đài B. Lá bắc C. Bầu D. Đế hoa
61. Cụm hoa bao gồm nhiều hoa:
A. Tập trung trên một cành B. Mọc riêng lẻ
C. Mọc trên một trục hoa phân nhánh D. Mọc ở kẽ lá
62. Cụm hoa cây Vòi voi (Heliotropium indicum L.) có dạng:
A. Xim hai ngả B. Xim một ngả
C. Chùm D. Bông
63. Khi vẽ hoa đồ, Bộ nhị được vẽ:
A. Hình lưỡi liềm có song lưng nhọn B. Một vòng tròn nhỏ tô đen ở
phía trên
C. Hình chữ B mặt lõm quay vào trong D. Mặt cắt của bầu noãn
64. Vỏ quả giữa do..............tạo nên:
A. Biểu bì ngoài của bầu B. Mô mềm của thành bầu noãn
C. Biểu bì trong của bầu D. Lá đài còn lại cùng với quả
65. Tép quả các loài thuộc chi Citrus (bưởi, cam, chanh) do vỏ
quả............tạo nên:
A. Ngoài B. Giữa C. Trong D. Hạch
66. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần
cấu tạo nào của rễ ?
A. Đỉnh sinh trưởng B. Miền lông hút
C. Miền sinh trưởng D. Rễ chính
67. Loại quả khi chin nứt thành hai mảnh vỏ thuộc loại quả:
A. Cải B. Đậu C. Bí D. Nang
68. Đặc điểm chính của họ Cúc là:
A. Cây thân cỏ, rễ có thể phồng to thành củ
B. Cụm hoa đầu, chùm đầu hay ngù đầu. Hoa có thể đều, hình ống, hay
không đều hình lưỡi nhỏ
C. Qủa đóng
D. Bao gồm các ý trên
69. Tên khoa học và họ của cây Ý dĩ là:
A. Codonopsis javania (Campanulaceae) B. Coix lachryma – jobi. (Poaceae)
C. Mentha arvensis (Lamiaceae) D. Dioscorea persimilis
(Dioscoreaceae)

70. Họ của cây Rau răm (Polygonum multiflorum Lour.) là:


A. Apocynaceae B. Polygonaceae
C. Rubiaceae D. Campanulaceae
71. Đơn vị cơ bản trong phân loại thực vật là:
A. Chi B. Bộ C. Ngành D. Loài
72. Nhiều chi gần nhau họp thành:
A. Lớp B. Họ C. Bộ D. Loài
73. Lớp xoắn khuẩn thuộc ngành
A. Vi khuẩn B. Vi khuẩn lam C. Nấm D. Tảo nâu
74. Cách viết tên họ: Tên chi chính của họ kèm theo đuôi:
A. -ales B. -phyta C. -opsida D. -aceae
75. Trong trường hợp nào thì dùng P làm ký hiệu thay cho C và K khi viết
hoa thức?
A. Khi các lá đài hợp B. Khi các nhị hoa hợp
C. Khi lá đài và lá tràng giống nhau D. Khi cánh tràng hợp
76. Chùm hoa bao gồm trục cụm hoa mang nhiều hoa:
A. Có cuống B. Không có cuống
C. Đơn tính D. Mọc ra từ đầu cành
77. Trong cấu tạo cấp II của thân thì tầng sinh bần sinh ra:
A. Mô mềm ruột và bần B. Lục bì và mô mềm ruột
C. Lục bì và bần D. Libe và bần
78. Sắp xếp hệ thống dẫn nhựa theo hướng ly tâm là đặc điểm của:
A. Bó mạch thân B. Bó mạch rễ
C. Bó mạch lá D. Cả bó mạch thân và rễ
79. Su hào và khoai tây thuộc loại thân:
A. Thân trên không B. Thân rễ C. Thân củ D. Thân giả
80. Có cấu tạo thứ cấp nhờ tầng phát sinh là đặc điểm của:
A. Cả hai nhóm thực vật đều có B. Thực vật 1 lá mầm
C. Chỉ thân cây 2 lá mầm D. Thực vật 2 lá mầm
81. Lá cây 2 lá mầm có đặc điểm:
A. Hai mặt trên và dưới không phân biệt B. Hai mặt trên và dưới
phân biệt
C. Lỗ khí chỉ có ở mặt trên D. Mặt trên thường có lông
82. Lá cây 1 lá mầm có đặc điểm:
A. Hai mặt trên và dưới không phân biệt B. Hai mặt trên và dưới
phân biệt
C. Lỗ khí chỉ có ở mặt dưới D. Mặt trên thường có lông
83. Có mô mềm đồng hóa là đặc điểm của cơ quan:
A. Thân B. Lá C. Rễ D. Hoa
84. Ở cây hai là mầm, mô mềm hình giậu thường có ở:
A. Ngay dưới lớp biểu bì của thân B. Ngay dưới lớp biểu bì dưới của

C. Ngay dưới lớp biểu bì trên của lá D. Nằm sâu bên trong lá
85. Điểm dễ nhận thấy ở thân cây lớp Hành là:
A. Bó mạch sắp xếp hết sức trật tự B. Bó mạch ly tâm
C. Bó mạch hướng tâm D. Bó mạch sắp xếp lộn xộn
86. Ở cây lớp Hành do không có mô dày nên việc nâng đỡ được đảm nhận
bởi:
A. Bó libe-gỗ B. Vòng cương mô
C. Lớp vỏ khá đặc biệt D. Mô mềm ruột
87. Bẹ chìa là đặc điểm của họ:
A. Họ bông B. Họ Rau răm
C. Họ lúa D. Họ Hoa hồng
88. Trong nhựa có nhiều alkaloid như morphin, codein, papaverin là đặc
trưng của cây:
A. Vàng đắng B. Cây Mùi cua
B. Cây Thầu dầu D. Cây Thuốc phiện
89. Cây thân cỏ, sống hàng năm hay sống dai, leo bằng tua cuốn hoặc bò
trên mặt đất là đặc điểm của họ:
A. Bí B. Rau răm C. Hoa tán D. Mã
tiền
90. Vỏ cây chứa nhiều alkaloid như quinin, quinidin, cinchonin, cinchonidin
là đặc trưng của cây:
A. Cà phê B. Canh-ki-na C. Thuốc phiện D. Trúc
đào
91. Cây bụi hoặc thân cỏ, sống hàng năm hay nhiều năm, thân và cành
vuông là đặc điểm của các cây thuộc họ:
A. Rau răm B. Bầu bí C. Hoa môi D. Mõm chó
92. Cụm hoa bông mo, hoa nhỏ, lưỡng tính hay đơn tính, mo thường có
màu sặc sỡ là đặc điểm các cây thuộc họ:
A. Cau dừa B. Ráy C. Lúa D. Gừng
93. Cây Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum Skeel.) thuộc họ:
A. Cà phê B. Mõm chó C. Trúc đào D. Cam
94. Cây Nhân sâm (Panax ginseng C. A. Mey.) thuộc họ:
A. Ngũ gia bì B. Cam
C. Hoa tán D. Mã tiền
95. Bộ nhị được ký hiệu A(9)+1 trong Hoa thức nói lên:
A. Bộ nhị hai vòng 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
B. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái gắn thành một trụ và 1 cái rời
C. Bộ nhị lưỡng thể 9 cái thành vòng tròn và 1 cái ở giữa
D. Bộ nhị 10 cái hợp sắp thành hai vòng 9 ngoài và 1 trong
96. Cấu tạo bộ nhụy gồm
A. Nuốm, bầu, cuống B. Nuốm, bầu, đế hoa
C. Nuốm, vòi, bầu D. Vòi, bầu, đế hoa
97. Tầng sinh mạch tạo nên:
A. Libe ở trong và mô mềm vỏ ở ngoài B. Libe ở trong và gỗ ở ngoài
C. Li be ở ngoài và gỗ ở trong D. Bần ở ngoài và lục bì ở
trong
98. Lỗ khí lá cây hai lá mầm thường nằm ở:
A. Mặt trên B. Mặt dưới C. Cả hai mặt D. Nằm sâu ở mặt trên
99. Vi khuẩn Gram+ và vi khuẩn Gram- phân biệt nhau ở:
A. Cách bắt màu của vách tế bào với thuốc nhuộm
B. Vi khuẩn Gram+ gây nhiều bệnh nguy hiểm hơn Gram-
C. Vi khuẩn Gram- gây nhiều bệnh nguy hiểm hơn Gram+
D. Cách bắt màu của tiên mao với thuốc nhuộm
100. Bộ phận mỏng, nhỏ mọc ở phía gốc cuống lá có tên gọi:
A. Lưỡi nhỏ B. Phiến lá C. Lá kèm D. Bẹ chìa

You might also like