You are on page 1of 18

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN ĐỊA LÍ – NĂM HỌC 2022 – 2023


Giáo viên biên soạn: Hà Thị Thuần

BÀI 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI


I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Ở nước ta, hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi.
A. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. B. Tây Bắc và Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
Câu 2. Ở nước ta, hướng Tây Bắc - Đông Nam thể hiện ở vùng núi.
A. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. B. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc. D. Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 3. Đặc trưng nổi bật của Đồng bằng duyên hải miền Trung nước ta là
A. bề mặt có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
B. có khả năng mở rộng thêm diện tích canh tác.
C. hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
D. bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
Câu 4. Đặc trưng nổi bật ở Đồng bằng Bắc Bộ nước ta là
A. có các vùng trũng lớn. B. toàn đồng bằng được bồi phù sa hàng năm.
C. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. D. có đê ven sông ngăn lũ.
Câu 5. Khu vực có dạng địa hình cacxtơ phổ biến nhất ở nước ta là
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 6. Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A. chủ yếu là đất mặn, đất phèn.
B. có hệ thống đê ngăn lũ ven sông.
C. có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D. được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi cao.
B. Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế.
C. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
A. Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế. B. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích.
C. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. D. Nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng.
Câu 9. Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phía đông là sườn dốc, phía tây tương đối bằng phẳng, tạo nên sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây.
B. Khối núi Kom Tum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ.
C. Các cao nguyên badan Plâycu, Mơ Nông, Di Linh, tương đối bằng phẳng với độ cao trung bình trên1500 m.
D. Đỉnh Ngọc Linh là đỉnh cao nhất của vùng.
Câu 10. So với diện tích toàn lãnh thổ (phần đất liền), tỉ lệ diện tích vùng đồi núi khoảng
A. 3/4. B. 1/4 C. 1/2. D. 2/3.
Câu 11. Đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc dãy
A. Bạch Mã. B. Phu Luông. C. Trường Sơn Nam. D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 12. Đồi núi nước ta chạy theo hai hướng chính là
A. hướng Tây Nam - Đông Bắc và hướng vòng cung.
B. hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung.
C. hướng vòng cung và Đông Nam - Tây Bắc.
1
D. hướng vòng cung và hướng Đông Bắc - Tây Nam.
Câu 13. Địa hình núi cao ở nước ta chủ yếu tập trung ở vùng
A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Bắc. C. Tây Bắc. D. Tây Nguyên.
Câu 14. Độ cao chủ yếu của địa hình Việt Nam là
A. dưới 2000m. B. dưới 1000m. C. trên 1000m. D. trên 2000m.
Câu 15. Tỉ lệ diện tích địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm
A. 25%. B. 60%. C. 75%. D. 85%.
Câu 16. Đi từ Tây sang Đông của miền Bắc nước ta lần lượt gặp các cánh cung
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều, Bắc Sơn.
C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. D. Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều.
Câu 17. Tỉ lệ diện tích địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm
A. 60%. B. 80%. C. 75%. D. 85%.
Câu 18. Cao nguyên nào dưới đây là cao nguyên badan?
A. Sín chải. B. Mộc Châu. C. Đồng Văn. D. Di linh.
Câu 19. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc?
A. phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn.
B. xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng.
C. có địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng Bắc - Nam
D. Về phạm vi, nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Câu 20. Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở
A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Tây Bắc. D. Đông Bắc.
Câu 21. So với diện tích toàn lãnh thổ, tỉ lệ diện tích đồng bằng của nước ta chiếm
A. 1/3. B. 1/2. C. ¼. D. 2/3.
Câu 22. Giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. phía nam sông Mã tới dãy Bạch Mã.
B. phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
C. phía nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn.
D. phía nam sông Mã tới dãy Hoành Sơn.
Câu 23. Các cao nguyên badan ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng
A. Tây Bắc. B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 24. Cấu trúc địa hình nước ta hướng Tây Bắc - Đông Nam thể hiện rõ rệt từ
A. hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
B. hữu ngạn sông Hồng đến dãy Hoành Sơn.
C. dãy Bạch Mã đến hữu ngạn sông Hồng.
D. dãy Hoành Sơn đến hữu ngạn sông Hồng.
Câu 25. Cấu trúc địa hình nước ta hướng vòng cung thể hiện ở
A. Trường Sơn Nam và vùng núi Tây Bắc.
B. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
C. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.
D. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
Câu 26. Đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta là
A. chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.
B. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
C. đồi núi nước ta có địa hình hiểm trở.
D. đồi núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng

2
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào không thuộc miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ?
A. PleiKu. B. Sín Chải. C. Kon Tum. D. Đắc Lắc.
Câu 28. Giới hạn vùng núi Đông Bắc nước ta.
A. phía đông của thung lũng sông Hồng. B. phía tây của thung lũng sông Hồng.
C. phía bắc của thung lũng sông Hồng. D. phía nam của thung lũng sông Hồng.
Câu 29. Giới hạn vùng núi Tây Bắc nước ta.
A. giữa sông Hồng và sông Thái Bình. B. giữa sông Hồng và sông Cả.
C. giữa sông Hồng và sông Đà. D. giữa sông Hồng và sông Mã.
Câu 30. Giới hạn vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta.
A. từ phía Nam sông Chu tới dãy núi Bạch Mã.
B. từ phía Nam sông Đà tới dãy núi Bạch Mã.
C. từ phía Nam sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.
D. từ phía Nam sông Mã tới dãy núi Bạch Mã.
Câu 31. Có 5 ngọn núi cao nằm trên biên giới Việt - Lào là: a. Khoan La San; b. Pha Luông; c. Phu Hoạt; d. Rào Cỏ. Thứ
tự lần lượt các ngọn núi trên từ Bắc vào Nam là:
A. a - c - d - b. B. a - b - c - d
C. c - b - a - d. D. a - c - b - d
Câu 32. Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam thuộc hệ thống sông
A. sông Hồng. B. sông Đà.
C. sông Cả. D. sông Thái Bình.
Câu 33. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc?
A. Về mặt vị trí, vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
B. Có địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng Bắc - Nam.
C. Có các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình -
Thanh Hoá.
D. Kẹp giữa các dãy núi là các thung lũng sông như sông Đà, sông Mã, sông Chu.
Câu 34. Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam không có đặc điểm nào sau đây?
A. Khối núi Kon Tum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao.
B. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây.
C. Các cao nguyên badan khá bằng phẳng với độ cao trung bình từ 1000 đến 1500m.
D. Đỉnh Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất của vùng.
Câu 35. Độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng là
A. 3143 m. B. 3144 m.
C. 3145 m. D. 3146 m.
Câu 36. Các cao nguyên badan ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng
A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Tây Bắc.
Câu 37. Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm khoảng
A. 1 %. B. 3 %.
C. 5 %. D. 8 %.
Câu 38. Số lượng các cánh cung ở vùng núi Đông Bắc của nước ta là
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 6.
Câu 39. Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là
A. Tây Côn Lĩnh. B. Phanxipăng. C. Ngọc Linh. D. Bạch Mã.
Câu 40. Khoáng sản có nguồn gốc nội sinh tập trung ở
A. khu vực đồi núi. B. khu vực đồng bằng.

3
C. đồng bằng sông Hồng. D. đồng bằng ven biển miền Trung.
Câu 41. Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là
A. sông Chu. B. sông Mã. C. sông Cầu. D. sông Đà.
Câu 42. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
B. nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
C. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.
D. có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh Phanxipăng thuộc dãy núi
A. con Voi. B. Hoàng Liên Sơn. C. Trường Sơn Bắc. D. Tam Điệp.
Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam?
A. Bạch Mã. B. Hoàng Liên Sơn. C. Trường Sơn Bắc. D. Pu Đen Đinh.
Câu 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đèo Hải Vân thuộc dãy núi nào?
A. Bạch Mã. B. Hoàng Liên Sơn. C. Trường Sơn Nam. D. Hoành Sơn.
Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của bốn
cánh cung ở vùng núi Đông Bắc?
A. Song song với nhau.
B. So le với nhau.
C. Chụm lại ở Tam Đảo mở rộng về phía Bắc và Đông.
D. Có hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm địa
hình của vùng núi Trường Sơn Nam?
A. Địa hình cao nhất cả nước.
B. Gồm nhiều dãy núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
C. Gồm các khối núi và cao nguyên.
D. Gồm các các cánh cung song song với nhau.
Câu 48. Đỉnh núi Ngọc Lĩnh thuộc vùng núi
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 49. Loại địa hình đồi núi của nước ta chiếm ưu thế là
A. đồi núi thấp. B. núi trung bình và Núi cao.
C. núi trung bình. D. núi cao.
Câu 50. Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình nước ta là
A. vị trí giáp biển Đông. B. tác động của con người.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. D. tác động của vận động Tân kiến tạo.
Câu 51. Địa hình núi nước ta chia thành 4 vùng là
A. Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.
B. Trường Sơn Bắc, Truờng Sơn Nam, Trường Sơn Tây, Trường Sơn Đông.
C. Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
D. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Nam, Trường Sơn Tây.
II. THÔNG HIỂU
Câu 1. Bộ phận nào của địa hình nước ta thích hợp với các loại cây trồng, vật nuôi ôn đới?
A. Núi cao. B. Núi thấp.
C. Trung du. D. Đồng bằng.
Câu 2. Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình Việt Nam là
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. tác động của vận động Tân kiến tạo.
C. sự xuất hiện từ khá sớm của con người. D. vị trí địa lí giáp với biển Đông.
Câu 3. Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã làm cho

4
A. thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc.
B. địa hình có sự phân bậc rõ ràng.
C. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.
D. khí hậu có sự phân hóa sâu sắc.
Câu 4. Đồng bằng sông Hồng không được bồi đắp phù sa thường xuyên do
A. có nhiều vùng trũng lớn. B. địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc.
C. bề mặt chia cắt thành nhiều ô. D. có hệ thống đê ngăn lũ.
Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long được bồi đắp phù sa hàng năm do
A. thường xuyên xảy ra triều cường.
B. địa hình thấp, không có đê ven sông.
C. thuộc khu vực hạ lưu của sông Mê Công.
D. có nhiều ô trũng ngập nước.
Câu 6. Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp nước ta đã làm cho
A. địa hình nước ta ít hiểm trở.
B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.
D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
Câu 7. Địa hình núi cao của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 8. Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là
A. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
B. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.
C. được nâng lên yếu trong vận động Tân Kiến Tạo
D. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
III. VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Dạng địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là
A. đồi núi thấp. B. núi cao.
C. cao nguyên. D. đồng bằng.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, các cao nguyên của vùng núi Tây Bắc xếp theo thứ tự từ Bắc xuống
Nam là
A. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tà Phình. B. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
C. Tà Phình, Sín Chải, Mộc Châu, Sơn La. D. Sín Chải, Tà Phình, Mộc Châu, Sơn La.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào có độ cao trung bình lớn nhất ở Tây
Nguyên?
A. Mơ Nông. B. Bảo Lộc.
C. Đắk Lắk. D. Lâm Viên.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên?
A. Sín Chải. B. Mơ Nông.
C. Lâm Viên. D. Di Linh.
Câu 5. Hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình) nằm trong vùng núi
A. Trường Sơn Bắc.        B. Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc.       D. Tây Bắc.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam?
A. Bạch Mã. B. Hoàng Liên Sơn. C. Trường Sơn Bắc. D. Pu Đen Đinh.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đèo Hải Vân thuộc dãy núi nào?
A. Bạch Mã. B. Hoàng Liên Sơn. C. Trường Sơn Nam. D. Hoành Sơn.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, ranh giới tự nhiên giữa vùng núi Đông

5
Bắc và Tây Bắc là
A. sông Hồng. B. sông Đà. C. sông Mã. D. sông Cả
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là
A. đồng bằng Thanh Hóa. B. đồng bằng sông Hồng.
C. đồng bằng sông Cửu Long. D. đồng bằng sông Mã.
Câu 2. Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn thứ hai nước ta là
A. đồng bằng sông Cửu Long. B. đồng bằng sông Hồng.
C. đồng bằng Thanh Hóa. D. đồng bằng sông Mã.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng?
A. Là đồng bằng được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
B. Là đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta.
C. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
D. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô và có đê ven sông ngăn lũ.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đồng bằng có nhiều vùng trũng lớn.
B. Là đồng bằng bồi tụ phù sa của hệ thống sông Tiền và sông Hậu.
C. Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
D. Bề mặt đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 5. Đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm
A. hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu các sông lớn.
B. đất ở đây thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
C. là một tam giác châu thổ có diện tích 15 nghìn km2.
D. nằm ở vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Câu 6. Đâu không phải đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung?
A. Biển đóng vai trò chính trong việc hình thành đồng bằng.
B. Tổng diện tích khoảng 15 nghìn km2.
C. Địa hình thấp và bằng phẳng.
D. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
Câu 7. Đặc trưng nổi bật ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là
A. địa hình thấp và bằng phẳng.
B. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. hàng năm toàn đồng bằng được phù sa sông bồi đắp.
D. có hệ thống đê ngăn lũ.
Câu 8. Đặc trưng nổi bật của đồng bằng duyên hải miền Trung nước ta là
A. địa hình thấp và bằng phẳng.
B. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. có nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất nước ta.
D. có khả năng mở rộng thêm diện tích canh tác.
Câu 9. Diện tích đồng bằng sông Hồng rộng khoảng
A. 15 nghìn km2. B. 16 nghìn km2.
C. 17 nghìn km2. D. 18 nghìn km2.
Câu 10.Diện tích đồng bằng sông Cửu Long rộng khoảng
A. 20 nghìn km2. B. 30 nghìn km2 .
C. 40 nghìn km2. D. 50 nghìn km2 .
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Hồng
A. địa hình cao ở rìa phía Tây và Tây Nam. B. địa hình cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc.
C. địa hình cao ở rìa phía Tây và Đông Bắc. D. địa hình cao ở rìa phía Tây và Đông Nam

6
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Cửu Long
A. địa hình thấp và bằng phẳng. B. địa hình trũng thấp.
C. địa hình tương đối thấp và bằng phẳng. D. địa hình khá bằng phẳng.
Câu 13. Diện tích đất phèn, đất mặn của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm
A. gần 2/3. B. gần 2/4.
C. gần 2/5. D. gần 2/6.
Câu 14. Đặc trưng nổi bật của dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta là
A. nghèo đất, nhiều cát, nhiều phù sa sông.
B. nghèo đất, nhiều cát, ít phù sa sông.
C. nghèo đất, ít cát, ít phù sa sông.
D. nghèo đất, ít cát, nhiều phù sa sông.
Câu 15. Thuận lợi nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng
A. là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là lúa gạo.
B. cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản và lâm sản.
C. là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.
D. là nơi thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.
Câu 16. Thuận lợi nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồi núi?
A. giàu tài nguyên khoáng sản, tiềm năng du lịch.
B. rừng và đất trồng tạo cơ sở phát triển nền lâm, nông nghiệp nhiệt đới.
C. là nơi có điều kiện để tập trung các khu công nghiệp.
D. các con sông có tiềm năng thủy điện lớn.
Câu 17. Tài nguyên khoáng sản ở khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội sinh và ngoại sinh là
nguyên, nhiên liệu cho
A. nhiều ngành công nghiệp. B. nhiều ngành dịch vụ.
C. nhiều ngành nông nghiệp. D. giao thông vận tải.
Câu 18. Ở miền núi nước ta có các cao nguyên, thung lũng tạo điều kiện cho việc hình thành
A. các vùng chuyên canh cây công nghiệp, phát triển chăn nuôi đại gia súc.
B. các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả.
C. các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc.
D. các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
Câu 19. Đất đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng
A. các cây công nghiệp, cây ăn quả.
B. các cây công nghiệp, cây lương thực.
C. cây ăn quả, cây lương thực.
D. các cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực.
Câu 20. Tiềm năng du lịch miền núi có nhiều điều kiện phát triển các loại hình du lịch, nhất là du lịch
A. sinh thái. B. tham quan.
C. nghỉ dưỡng. D. mạo hiểm.
Câu 21. Ở nhiều vùng núi, địa hình bị cắt sẻ mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho
A. giao thông, khai thác tài nguyên.
B. khai thác tài nguyên, giao lưu kinh tế giữa các vùng.
C. giao thông, giao lưu kinh tế giữa các vùng.
D. giao thông, khai thác tài nguyên, giao lưu kinh tế giữa các vùng.
Câu 22. Các thiên tai ở khu vực đồi núi thường gây tác hại lớn cho sản xuấ,đời sống dân cư
A. lốc, mưa đá, sương muối, rét hại. B. lốc, mưa đá, rét hại.
C. lốc, sương muối, rét hại. D. lốc, rét hại.
Câu 23. Do mưa lớn, độ dốc lớn miền núi là nơi dễ xảy ra các thiên tai như
A. lũ nguồn, trượt lở đất.

7
B. lũ nguồn, lũ quét, trượt lở đất.
C. lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất.
D. lũ nguồn, xói mòn, trượt lở đất.
Câu 24. Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ
A. nguồn khoáng sản dồi dào. B. tiềm năng thủy điện lớn.
C. phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ. D. địa hình đồi núi thấp.
Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta?
A. Hẹp ngang.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.
D. Được hình thành do phù sa sông bồi đắp.
Câu 26. Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm
A. rộng 15 000 km². B. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.
C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. có các bậc ruộng cao bạc màu.
Câu 27. Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi nước ta là
A. động đất, bão và lũ lụt. B. lũ quét, sạt lở, xói mòn.
C. bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy. D. mưa giông, hạn hán, cát bay.
Câu 28. Diện tích đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm mặn, nhiễm phèn khoảng
A. 1/3. B. 2/3. C. 3/4. D. 4/5.
Câu 29. Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm
A. rộng 15 000 km². B. chủ yếu là đất cát pha.
C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. nhiều ô trũng ngập nước.
II. THÔNG HIỂU:(12 câu).
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thế mạnh về tự nhiên của khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế - xã
hội?
A. Thuận lợi phát triển giao thông đường bộ, đường sông.
B. Có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.
C. Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn.
D. Tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội sinh và ngoại sinh.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng đồng bằng?
A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản.
B. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như thủy sản, khoáng sản và lâm sản.
C. Thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc.
D. Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.
Câu 3. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên của đồng bằng với phát triển kinh tế - xã hội là
A. bão, lũ quét, mưa đá. B. bão, lụt, hạn hán.
C. rét hại, lũ quét, xói mòn. D. lốc, mưa đá, sương muối.
Câu 4. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi nước ta là
A. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, gây trở ngại cho giao thông.
B. các thiên tai như bão, lụt, hạn hán thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
C. khí hậu phân hóa phức tạp.
D. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.
Câu 5. Ở Đồng bằng sông Hồng có nhiều khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước là do
A. có địa hình tương đối cao và bị chia cắt.
B. có đê ven sông ngăn lũ.
C. thường xuyên bị ngập lụt.
D. có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 6. Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp phù sa hàng năm ít hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do

8
A. cao ở rìa phía tây và tây bắc. B. có diện tích nhỏ hơn.
C. có hệ thống đê ngăn lũ. D. được khai phá từ lâu đời.
Câu 7. Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Bắc.
C. Duyên hải miền Trung. D. Tây Nguyên.
Câu 8. Các đồng bằng tương đối lớn nằm ven biển miền Trung, từ Bắc vào Nam lần lượt là
A. Nghệ An - Thanh Hóa - Quảng Nam - Tuy Hòa.
B. Thanh Hóa - Nghệ An - Tuy Hòa - Quảng Nam.
C. Nghệ An - Thanh Hóa - Tuy Hòa - Quảng Nam.
D. Thanh Hóa - Nghệ An - Quảng Nam -Tuy Hòa .
Câu 9. Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình
A. cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
B. vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
C. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng ; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng.
D. cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng ; vùng thấp trũng.
Câu 10. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển Đông thuộc vùng
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ
Câu 11. Đồng bằng châu thổ sông Hồng của nước ta được hình thành do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Do tác động của các chu kì tạo núi. B. Do tác động của biển.
C. Do kết quả các quá trình xâm thực. D. Do phù sa sông bồi tụ.
Câu 12. Trong các nhận định sau về địa hình Việt Nam, nhận định nào đúng nhất
A. địa hình cồn cát chiếm diện tích lớn nhất.
B. tỉ lệ giữa ba nhóm địa hình trên tương đương nhau.
C. địa hình đồng bằng chiếm diện tích lớn nhất.
D. địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn nhất.
Câu 13. Thế mạnh nào dưới đây không có ở khu vực đồi núi?
A. Khoáng sản. B. Nguồn thủy năng.
C. Nguồn hải sản. D. Rừng và đất trồng.
Câu 14. Thiên tai nào dưới đây không xảy ra ở khu vực đồi núi?
A. Lũ ống, lũ quét. B. Triều cường, ngập mặn.
C. Động đất, trượt lở đất. D. Sương muối, rét hại.
Câu 15. Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm
A. do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên. B. có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
C. diện tích 40 000 km². D. có hệ thống đê sông và đê biển.
Câu 16. Điểm khác nhau chủ yếu giữa Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là
A. diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
B. hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.
C. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
D. thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Câu 17. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn là
do
A. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. địa hình thấp và bằng phẳng.
C. có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. biển bao bọc ba mặt đồng bằng.
Câu 18. Đất đai đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do
A. khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.

9
D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. NHẬN BIẾT:(31 câu).
Câu 1. Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 2. Biển Đông là bộ phận của
A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương.
C. Thái Bình Dương. D. Bắc Băng Dương.
Câu 3. Loại khoảng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển Việt Nam là
A. titan. B. muối.
C. cát. D. dầu khí.
Câu 4. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở biển Đông là
A. muối. B. titan.
C. dầu khí. D. cát trắng.
Câu 5. Hai bể dầu lớn nhất hiện đang được khai thác ở nước ta là
A. Thổ Chu - Mã Lai và Sông Hồng.
B. Nam Côn Sơn và Sông Hồng.
C. Thổ Chu - Mã Lai và Cửu Long.
D. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
Câu 6. Vùng ven biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là
A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ.
C. Bắc Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 7. Số lượng các loài cá ở biển Đông nước ta
A. trên 1000 loài. B. trên 2000 loài.
C. trên 3000 loài. D. trên 4000 loài.
Câu 8. Số lượng cơn bão hàng năm trực tiếp đổ vào nước ta là
A. Từ 3 - 4. B. Từ 9 -10.
C. Từ 8 - 10. D. Từ 1 - 2.
Câu 9. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở dải bờ biển
A. Trung Bộ. B. Bắc Bộ.
C. Nam Bộ. D. Vịnh Thái Lan.
Câu 10. Vai trò của biển Đông đến khí hậu nước ta trong mùa đông là
A. làm giảm nền nhiệt độ.
B. làm giảm độ ẩm.
C. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô.
D. mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương.
Câu 11. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên vùng biển nước ta thuộc vùng
A. Bắc Trung Bộ. B. vịnh Bắc Bộ.
C. vịnh Thái Lan. D. Nam Trung Bộ.
Câu 12. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông được thể hiện rõ ở
A. nhiệt độ nước biển.
B. dòng hải lưu.
C. thành phần loài sinh vầt biển.
D. nhiệt độ nước biển dòng hải lưu, thành phần loài sinh vầt biển.
Câu 13. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển của khu vực
A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ. D. Vịnh Thái Lan.
Câu 14. Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta có diện tích tới
A. 450 nghìn ha. B. 460 nghìn ha.
C. 470 nghìn ha. D. 480 nghìn ha.
Câu 15. Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta có diện tích 450 nghìn ha, riêng Nam Bộ là
A. 100 nghìn ha. B. 150 nghìn ha.
C. 200 nghìn ha. D. 300 nghìn ha.
Câu 16. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ

10
A. nằm gần xích đạo, mưa nhiều. B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. tiếp giáp với biển Đông.
Câu 17. Hiện nay rừng ngập mặn đã bị thu hẹp rất nhiều do
A. chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, nuôi cá, do cháy rừng.
B. biến đổi khí hậu, nước biển dâng cao.
C. biến đổi khí hậu, triều cường thay đổi thất thường.
D. biến đổi khí hậu, nước biển dâng cao, triều cường thay đổi thất thường.
Câu 18. Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông được thể hiện qua yếu tố
A. gió mùa Đông Bắc. B. biên độ nhiệt. D. nhiệt độ D. Gió mùa Tây Nam.
Câu 19. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông được thể hiện qua yếu tố hải văn
A. diện tích. B. biên độ. C. độ muối. D. giàu ôxi.
Câu 20. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông được thể hiện qua yếu tố hải văn
A. diện tích. B. biên độ. C. thủy triều. D. giàu ôxi.
Câu 21. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông được thể hiện qua yếu tố hải văn
A. diện tích. B. biên độ. C. hải lưu. D. giàu ôxi.
Câu 22. Nhờ biển Đông, khí hậu nước ta
A. phân hóa thành 4 mùa rõ rệt.
B. mang tính hải dương, điều hòa hơn.
C. mùa hạ nóng, khô; mùa đông lạnh, mưa nhiều.
D. mùa đông ấm áp.
Câu 23. Thiên tai sảy ra bất thường, khó phòng tránh ở vùng ven biển nước ta
A. bão kèm theo sóng lừng, mưa lớn. B. bão.
C. nước dâng. D. bão kèm theo sóng lừng, mưa lớn, nước dâng.
Câu 24. Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là dải bờ biển
A. Trung Bộ. B. Bắc Bộ.
C. Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 25. Hiện tượng Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc làm hoang mạc hóa đất đai ở
A. vùng ven biển Trung Bộ. B. vùng ven biển Bắc Bộ.
C. vùng ven biển Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 26. Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp phát triển kinh tế biển nước ta
A. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.
B. phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
C. thực hiện những biện pháp phòng chống thiên tai.
D. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.
Câu 27. Một trong những vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp phát triển kinh tế biển của nước ta.
A. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.
B. cải tạo môi trường biển.
C. xử lí những vi phạm ô nhiễm môi trường.
D. khai thác và sử dụng hợp lí nguồn lợi biển.
Câu 28. Một trong những vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp phát triển kinh tế biển của nước ta.
A. phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
B. cải tạo môi trường biển.
C. xử lí những vi phạm ô nhiễm môi trường.
D. khai thác và sử dụng hợp lí nguồn lợi biển.
Câu 29. Một trong những vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp phát triển kinh tế biển của nước ta.
A. thực hiện những biện pháp phòng chống thiên tai.
B. cải tạo môi trường biển.
C. xử lí những vi phạm ô nhiễm môi trường.
D. khai thác và sử dụng hợp lí nguồn lợi biển.
Câu 30. Câu nào sau đây không đúng với Biển Đông?
A. Biển Đông làm cho thiên nhiên nưóc ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển.
B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn.
C. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
D. Biển Đông rộng 3,447 triêụ km2, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 31. Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là

11
A. trên 2000 loài cá.
B. hơn 100 loài tôm.
C. các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.
D. nhiều loài sinh vật phù du.
II. THÔNG HIỂU:(15 câu).
Câu 1. Thiên tai thường xảy ra và gây nhiều khó khăn nhất cho việc khai thác kinh tế biển ở nước ta là
A. sạt lở bờ biển. B. bão.
C. động đất. D. sóng thần.
Câu 2. Ở nước ta, vùng có điều kiện tự nhiên cho phép phát triển các hoạt động du lịch biển quanh năm là
A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 3. Ở nước ta, thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do
A. nằm gần xích đạo, mưa nhiều.
B. tiếp giáp với Biển Đông.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa.
D. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 4. Vùng Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì
A. không có bão, lại chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
B. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C. có những dãy núi cao lan ra sát biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. có nhiệt độ cao, có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 5. Ở nước ta, Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến
A. sinh vật. B. địa hình ven biển.
C. khí hậu. D. hệ sinh thái ven biển.
Câu 6. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là
A. thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B. nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C. có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
D. có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 7. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 8. Ở nước ta, thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do
A. tiếp giáp với Biển Đông.
B. nằm gần xích đạo, mưa nhiều.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa.
D. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 9. Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là
A. tài nguyên du lịch biển. B. tài nguyên khoáng sản.
C. tài nguyên hải sản.  D. tài nguyên điện gió.
Câu 10. Nhiệt độ trung bình của nước biển Đông là
A. 21°C. B. 22°C. C. 23°C. D. 24°C
Câu 11. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là
A. hệ sinh thái rừng ngập mặn.
B. hệ sinh thái trên đất phèn.
C. hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển.
D. hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô.
Câu 12. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Các tam giác châu thổ với bãi triều rộng. B. Vịnh cửa sông.
C. Các đảo ven bờ. D. Các rạn san hô.
Câu 13. Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A. Cho năng suất sinh vật cao. B. Phân bố ở ven biển.
C. Cho năng suất sinh học cao. D. Giàu tài nguyên động vật.
Câu 14. Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A. Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật.

12
B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế
C. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).
D. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
Câu 15. Biển Đông cho phép nước ta khai thác tổng hợp kinh tế biển nhằm
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thương mại.
B. đem lại nhiều nguồn thu ngoại tệ chính cho đất nước.
C. củng cố các đảo ven bờ.
D. đưa ngư dân ra biển tham gia các hoạt động xã hội và đánh bắt hải sản.
III. VẬN DỤNG THẤP:(13 câu).
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, điểm cuối cùng của đường biển nước ta là
A. Hà Tiên. B. Móng Cái.
C. Cà Mau. D. Rạch Giá.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, vịnh Vân Phong và Cam Ranh thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Ninh Thuận. B. Khánh Hòa.
C. Bình Thuận. D. Phú Yên.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, vịnh Dung Quất thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Đà Nẵng. B. Quảng Nam.
C. Quảng Ngãi. D. Bình Định.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Bình Định. B. Khánh Hòa.
C. Ninh Thuận. D. Phú Yên.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, vịnh Diễn Châu thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Nghệ An. B. Hà Tĩnh.
C. Thanh Hóa. D. Quảng Bình.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, vịnh Vũng Áng thuộc tỉnh thành phố nào?
A. Nghệ An. B. Quảng Bình.
C. Hà Tĩnh. D. Quảng Trị.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, vịnh Vũng Áng thuộc tỉnh thành phố nào?
A. Đà Nẵng. B. Quảng Bình.
C. Hà Tĩnh. D. Phú Yên.
Câu 8. Độ muối bình quân của biển Đông là
A. khoảng 20 - 23‰. B. khoảng 25 - 28‰.
C. khoảng 28 - 30‰. D. khoảng 30 - 33‰.
Câu 9. Độ muối bình quân của biển Đông là
A. khoảng 20 - 30‰. B. khoảng 25 - 30‰.
C. khoảng 30 - 35‰. D. khoảng 30 - 33‰.
Câu 10. Hạ Long là vịnh biển thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận.
Câu 11. Đà Nẵng là vịnh biển thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết biển Đông có diện tích gấp mấy lần diện tích đất liền?
A. Hai lần. B. Ba lần. C. Bốn lần. D. Năm lần.
Câu 13. Độ ẩm không khí nước ta trên
A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.
BÀI 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Ở miền Bắc nước ta, thời tiết lạnh khô xuất hiện vào thời kỳ nào của mùa đông?
A. Nửa đầu mùa đông. B. Nửa sau mùa đông.
C. Giữa và cuối mùa đông. D. Cuối mùa đông, đầu mùa hạ.
Câu 2. Vĩ tuyến được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu của nước ta là
A. 120B. B. 140B. C. 160B. D. 180B.
Câu 3. Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam là
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa sâu sắc.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng lạnh rõ rệt.

13
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, chế độ nhiệt điều hòa quanh năm.
Câu 4. Ở nước ta, vùng nào có sự phân chia khí hậu thành mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều?
A. Nam Trung Bộ. B. Đông Bắc.
C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 5. Ở nước ta, vùng nào có sự phân chia khí hậu thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt?
A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Bắc. D. Đông Bắc.
Câu 6. Hoạt động của gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm
A. kéo dài liên tục trong 2 tháng.
B. kéo dài liên tục trong 3 tháng.
C. không kéo dài liên tục mà chỉ xuất hiện từng đợt.
D. chỉ hoạt động từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
Câu 7. Mùa mưa của Nam Bộ và Tây Nguyên kéo dài
A. từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. B. từ tháng 5 đến tháng 10.
C. từ tháng 1 đến tháng 6. D. từ tháng 9 đến tháng 12.
Câu 8. Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Hồng và Tây Bắc.
Câu 9. Gió Mậu dịch (Tín Phong) ở nước ta có đặc điểm
A. thổi quanh năm với cường độ như nhau.
B. chỉ xuất hiện vào thời kì chuyển tiếp.
C. hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào các thời kỳ chuyển tiếp giữa hai mùa gió.
D. hoạt động quanh năm, nhưng bị suy yếu vào các thời kỳ chuyển tiếp giữa hai mùa gió.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta?
A. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ.
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc.
C. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều trên 200C (trừ các vùng núi cao).
D. Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn.
Câu 11. Hướng thổi chiếm ưu thế của gió Tín phong bán cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào Nam (từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau) là
A. tây nam. B. đông bắc. C. đông nam. D. tây bắc.
Câu 12. Đông Trường Sơn có mưa vào mùa
A. hạ. B. xuân hạ. C. đông. D. thu đông.
Câu 13. Lượng mưa trung bình năm trên lãnh thổ nước ta dao động trong khoảng
A. 500 - 1000 mm. B. 1500 - 2000 mm.
C. 2500 - 3000 mm. D. 3000 - 4000 mm.
Câu 14. Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là
A. lạnh và ẩm. B. lạnh, khô và trời quang mây.
C. nóng và khô. D. lạnh, trời âm u nhiều mây.
Câu 15. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào thời kì nào của mùa đông ở miền Bắc nước ta?
A. Nửa đầu mùa đông. B. giữa mùa đông.
C. Nửa sau mùa đông. D. đầu và giữa mùa đông.
Câu 16. Nguyên nhân gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên vào đầu mùa hạ nước ta là do
A. ảnh hưởng của khối khí tín phong nửa cầu Nam.
B. ảnh hưởng của khối khí Bắc Ấn Độ Dương.
C. tác động của khối khí tín phong nửa cầu Bắc.
D. ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 17. Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho hai miền Nam, Bắc nước ta là
A. ảnh hưởng của khối khí tín phong nửa cầu Nam.
B. tác động của khối khí tín phong nửa cầu Bắc.
C. hoạt động của gió Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
D. ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 18. Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta trong khoảng thời gian từ

14
A. tháng 4 đến tháng 10. B. tháng 5 đến tháng 10.
C. tháng 5 đến tháng 11. D. tháng 4 đến tháng 11.
Câu 19. Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta trong khoảng thời gian từ
A. tháng 4 đến tháng 10. B. tháng 5 đến tháng 10.
C. tháng 10 đến tháng 4 năm sau. D. tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Câu 20. Vai trò chủ yếu nhất của biển đến khí hậu nước ta trong mùa đông là
A. tăng độ ẩm.
B. làm giảm nền nhiệt độ.
C. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô.
D. mang mưa đến cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 21. Vai trò chủ yếu nhất của biển đến khí hậu nước ta trong mùa hạ là
A. tăng độ ẩm.
B. làm giảm nền nhiệt độ.
C. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô.
D. mang mưa đến cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, giảm nền nhiệt.
Câu 22. Gió mùa mùa đông di chuyển vào nước ta theo hướng
A. tây nam. B. đông bắc. C. đông nam. D. tây bắc.
Câu 23. Gió mùa mùa hạ di chuyển vào nước ta chủ yếu theo hướng
A. tây nam. B. đông bắc. C. đông nam. D. tây bắc.
Câu 24. Nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn, ở những sườn đón gió biển và các khối núi cao, lượng mưa trung bình năm
có thể lên đến
A. 1500 - 2000mm. B. 1500 - 2500mm.
C. 2500 - 3500mm. D. 3500 - 4000mm.
Câu 25. Nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn, độ ẩm không khí cao, trung bình năm trên
A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.
Câu 26. Gió mùa mùa đông còn có tên thường gọi là gió mùa Đông Bắc vì có hướng thổi
A. tây nam. B. đông bắc. C. đông nam. D. tây bắc.
Câu 27. Gió mùa mùa đông còn có tên thường gọi là
A. gió mùa Tây Nam. B. gió mùa Đông Bắc.
C. gió mùa Đông Nam. D. gió mùa Tây Bắc.
Câu 28. Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển vào nước ta theo hướng tây nam có nguồn gốc từ
A. áp cao Xibia. B. nam Ấn Độ Dương.
C. áp cao Ôxtâylia. D. bắc Ấn Độ Dương.
Câu 29. Vào giữa và cuối mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm xâm nhập vào nước ta theo hướng tây nam có nguồn gốc từ
A. Nam Ấn Độ Dương. B. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
C. Bắc Ấn Độ Dương. D. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.
Câu 30. Vào mùa đông, khối khí lạnh phương Bắc di chuyển vào nước ta theo hướng đông bắc có nguồn gốc từ
A. áp cao Xibia. B. nam Ấn Độ Dương.
C. áp cao Ôxtâylia. D. bắc Ấn Độ Dương.
II. THÔNG HIỂU
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là
A. nằm trong vùng nội chí tuyến.
B. địa hình có dạng hình cánh cung đón gió.
C. nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông.
D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
Câu 2. Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng là do ảnh hưởng của yếu tố
A. khí hậu. B. địa hình. C. đất. D. nguồn nước.
Câu 3. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do
A. gió mùa đã lấn át gió Tín phong. B. gió mùa Đông Bắc bị suy yếu.
C. khối khí lạnh di chuyển qua biển. D. gió Đông Nam hoạt động mạnh.
Câu 4. Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam Bộ là
A. mưa nhiều vào thu - đông.
B. kiểu khí hậu cận xích đạo.
C. mùa đông chịu ảnh hưởng mạnh của gió Mậu dịch.
D. khí hậu chia thành hai mùa mưa và khô.

15
Câu 5. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
A. vị trí địa lí. B. vai trò của biển.
C. hình dạng lãnh thổ. D. sự hiện diện của các khối khí.
Câu 6. Từ vĩ tuyến 16 B xuống phía Nam, loại gió hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là
0

A. gió mùa Đông Nam. B. gió mùa Đông Bắc.


C. gió mùa Tây Nam. D. gió Tín phong bán cầu Bắc.
Câu 7. Phần lãnh thổ phía Bắc có 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới 180C do chịu ảnh hưởng của
A. gió Tín phong. B. gió Đông Nam.
C. gió mùa Đông Bắc. D. gió mùa Tây Nam.
Câu 8. Khu vực từ Đà Nẵng trở vào Nam về mùa đông có thời tiết đặc trưng là
A. lạnh và ẩm. B. lạnh và khô.
C. nóng và khô. D. nóng và ẩm.
Câu 9. Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là
A. Tín phong. B. đông nam.
C. đông bắc. D. tây bắc.
Câu 10. Thời tiết của Nam Bộ nước ta vào thời kì mùa đông có đặc điểm
A. nắng, ít mây và mưa nhiều.
B. nắng nóng, trời nhiều mây.
C. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.
D. nắng nóng và mưa nhiều.
Câu 11. Gió Tây khô nóng (gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất cho khu vực
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 12. Hiện tượng thời tiết xảy ra khi gió Lào hoạt động mạnh là
A. khô và nóng. B. nhiệt độ cao, độ ẩm cao.
C. nhiệt độ thấp, độ ẩm cao. D. nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp.
Câu 13. Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú đa dạng là do ảnh hưởng của yếu tố
A. khí hậu. B. địa hình. C. đất. D. nguồn nước.
Câu 14. Ở khu vực Đông Bắc nước ta mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn Tây Bắc là do
A. nhiệt độ có sự phân hóa theo độ cao của địa hình.
B. chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc.
C. có cấu trúc cánh cung đón gió Đông Nam.
D. nằm trước các sườn đón gió Đông Nam.
Câu 15. Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và khô là do
A. ảnh hưởng của gió mùa.
B. ảnh hưởng của gió mùa, địa hình.
C. ảnh hưởng của gió tín phong, địa hình.
D. ảnh hưởng của gió mùa, gió tín phong, địa hình.
Câu 16. Ở mọi nơi của nước ta, trong năm đều có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh điều đó được quy định bởi
A. vị trí địa lí. B. vai trò của biển.
C. hình dạng lãnh thổ. D. sự hiện diện của các khối khí.
III. VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hướng gió mùa hạ thịnh hành ở khu vực Đồng bằng Bắc Bộ là
A. đông nam. B. tây nam. C. đông bắc. D. tây bắc.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào ở nước ta chịu ảnh hưởng của gió Tây khô
nóng rõ nét nhất?
A. Bắc Trung Bộ. B. Tây Bắc.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Nam Trung Bộ.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vào tháng I, nơi có nhiệt độ trung bình 14 0C chủ yếu là các tỉnh
A. giáp biên giới phía Bắc. B. vùng Đồng bằng sông Hồng.
C. vùng Bắc Trung Bộ. D. vùng Tây Nguyên.
Câu 5. Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: 0C)
Địa điểm Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình

16
tháng 1 tháng 7 năm
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Huế 19,7 29,4 25,1
Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam?
A. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dần từ Bắc vào Nam.
D. Nhiệt độ trung bình tháng 7 tăng dần từ Bắc vào Nam.
Câu 6. Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: 0C)
Địa điểm Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình
tháng 1 tháng 7 năm
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Huế 19,7 29,4 25,1
Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Biên độ nhiệt trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dần từ Bắc vào Nam.
D. Nhiệt độ trung bình tháng 7 không thay đổi nhiều từ Bắc vào Nam.
Câu 7. Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: 0C)
Địa điểm Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình
tháng 1 tháng 7 năm
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Huế 19,7 29,4 25,1
Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
Nhận xét nào dưới đây đúng về sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm tại một số địa điểm?
A. Giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. Tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội lớn hơn Đà Nẵng.
D. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở Đà Nẵng.
Câu 8. Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: 0C)
Địa điểm Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình
tháng 1 tháng 7 năm
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Huế 19,7 29,4 25,1
Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
17
TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
Nhận xét nào dưới đây không đúng về sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm tại một số địa điểm?
A. Tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn Đà Nẵng.
D. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở TP. Hồ Chí Minh.
Câu 9. Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: mm)
Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm
Hà Nội 1667 989 + 687
Huế 2868 1000 + 1868
TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245
Nhận xét nào sau đây đúng về lượng mưa và lượng bốc hơi của ba địa điểm trên?
A. Lượng mưa và lượng bốc hơi lớn nhất đều ở Huế.
B. Lượng mưa và lượng bốc hơi nhỏ nhất đều ở TP. Hồ hí Minh.
C. Lượng mưa lớn nhất ở Huế, lượng bốc hơi nhỏ nhất ở Hà Nội.
D. Lượng mưa nhỏ nhất ở Hà Nội, lượng bốc hơi lớn nhất ở Huế.
Câu 10. Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: mm)
Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm
Hà Nội 1667 989 + 687
Huế 2868 1000 + 1868
TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245
Nhận xét nào sau đây không đúng về lượng mưa và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên?
A. Cân bằng ẩm nhỏ nhất ở TP. Hồ Chí Minh.
B. Lượng mưa và cân bằng ẩm lớn nhất ở Huế.
C. Lượng mưa lớn nhất ở Huế, cân bằng ẩm nhỏ nhất Hà Nội.
D. Lượng mưa lớn nhất ở Huế, cân bằng ẩm nhỏ nhất ở TP.Hồ Chí Minh.

Lưu ý đối với học sinh: Đề cương mang tính chất tham khảo và ôn tập. Để đạt được kết quả cao
nhất trong bài kiểm tra, học sinh cần học kĩ bài học trong sách giáo khoa. Chúc các em thi tốt!

18

You might also like