You are on page 1of 17

Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh

ÔN TẬP GIỮA KỲ I
NĂM HỌC 2022-2023
Môn Hóa học – Lớp 11
thường là axit, bazơ, muối

khi hòa tan trong nước Phân ly Chất - Điện ly mạnh (phân ly hoàn toàn) : axit
Chất mạnh, bazơ mạnh, muối
hoặc ở dạng nóng chảy thành
ion
điện ly - Điện ly yếu (phân ly không hoàn toàn) :
dung dịch dẫn điện
axit yếu, bazơ yếu

(pt điện ly : biểu diễn dấu )

Sự điện ly
-axit : pH   log CM bazơ:
phân ly ra ion H

H+ Axit
 1014 
pH   log  
 CM  
 OH 
Thuyết phân ly ra ion
pH -Tích số ion của nước ở
OH- Bazơ
axit-bazơ dung -25 0
pH=7C: [H: trung 
]  10
].[OHtính 14
(muối của axit mạnh và
dịch bazơ mạnh)
- pH < 7 : môi trường axit (muối của axit
vừa phân ly ra ion mạnh với bazơ yếu)
Lưỡng
OH-, tính - pH > 7 : môi trường bazơ (muối của bazơ
vừa phân ly ra H+ mạnh với axit yếu)

* Lưu ý: muối của bazơ yếu với axit yếu: dễ bị thủy phân tạo
axit và bazơ tương ưng) vd : Fe2(CO3)3 + H2O Fe(OH)3 +
CO2
1. Axit : HClO4 H2SO4 > HNO3 > HCl >H3PO4> H2CO3, H2SO3, H2S, CH3COOH…
mạnh trung bình yếu
2. Bazơ mạnh : NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, Sr(OH)2
3. Axit càng mạnh thì pH càng nhỏ, bazơ càng mạnh thì pH càng lớn 4. Muối HSO4- : luôn là môi trường axit (do dễ phân ly
ra H+)
5. Chất dẫn điện : phải tạo ra ion trong dung dịch (C2H5OH, NaClrắn, đường: không dẫn điện), nồng độ các ion lớn độ dẫn điện lớn
6. Chất lưỡng tính: Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, ZnO, Cr2O3, Cr(OH)3, (NH4)2CO3, (NH4)2SO3 , chứa ion gốc axit yếu (còn phân ly ra
H+) : HCO3-, HS-, HSO3-… (riêng HPO32 , H 2 PO3 tuy có H nhưng không phân ly ra H+: muối trung hòa)
HCO3- + OH- CO32- + H2O Al(OH)3 + H+ Al3+ + H2O Al(OH)3 + OH- 
 AlO2- + H2O (Al(OH)3 tan trong axit
mạnh, bazơ mạnh)
7. Một số chất kết tủa thường gặp : BaCO3, CaCO3, BaSO4, AgCl (Br) , MgCO3, bazơ yếu) 8. Hỗn hợp H+, NO3-: có tính oxy hóa
mạnh như HNO3
chất khí : H2S, CO2, SO2, NH3 (NH4+ + OH- NH3 + H2O)
Chương 2: NITƠ – PHOTPHO
CHỦ ĐỀ: NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ

NITƠ
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
 Nitơ nằm ở ô thứ 7, nhóm VA, chù kì 2 trong bảng tuần hoàn.
2 2 3
 Cấu hình electron của nguyên tử N (Z = 7) là: 1s 2s 2p .
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Ở điều kiện thƣờng nitơ là:
 Chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí.
o
 Hóa lỏng ở -196 C, rất ít tan trong nƣớc.
 Không duy trì sự cháy và hô hấp.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền, ở 3000oC nó vẫn chƣa bị phân hủy rõ rệt thành các nguyên tử.
Do đó, ở nhiệt độ thƣờng nitơ khá trơ về mặt hóa học, ở nhiệt độ cao thì nitơ trở nên hoạt động hơn và có thể
tác dụng với nhiều chất.
Trong các hợp chất, nitơ có thể có các số oxi hóa là -3, 0, +1 đến +5. Khi tham gia phản ứng oxi hóa -
khử, số oxi hóa của nitơ có thể giảm hoặc tăng, do đó nó thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử. Tuy nhiên, tính
chất chủ yếu của khí nitơ vẫn là tính oxi hóa.
1. Tính oxi hóa
 Tác dụng với kim loại:
Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng đƣợc với một số kim loại hoạt động nhƣ Ca, Mg, Al,... tạo thành nitrua kim
loại. Ví dụ:
N2 + 3Mg  t0
 Mg3N2
N2 + 2Al  t0
 2AlN
 Tác dụng với hidro:
Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có mặt chất xúc tác, nitơ tác dụng trực tiếp với hidro, tạo ra khí amoniac.
4500 C ,200 300 atm

N2 + 3H2   2NH3
Fe
Trong các phản ứng trên, số oxi hóa của nitơ giảm từ 0 xuống -3, chứng tỏ nitơ thể hiện tính oxi hóa.
2. Tính khử
Ở nhiệt độ khoảng 3000oC (hoặc nhiệt độ lò hồ quang điện), nitơ kết hợp trực tiếp với oxi, tạo ra khí
nitơ monooxit NO:
N2 + O2  30000 C
 2NO
Trong phản ứng này, số oxi hóa của nitơ tăng từ 0 đến +2, nitơ thể hiện tính khử. Trong thiên nhiên,
khí NO đƣợc tạo thành khi có sấm sét.
Ở điều kiện thƣờng, khí NO không màu kết hợp ngay với oxi của không khí, tạo ra khí nitơ đioxit
NO2 màu nâu đỏ:
NO + O2 → 2NO2
Ngoài các oxit trên, còn có các oxit khác của nitơ nhƣ N2O, N2O3, N2O5, chúng không đƣợc điều chế bằng
tác dụng trực tiếp giữa nitơ và oxi.
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do và dạng hợp chất.
 Ở dạng tự do, khí nitơ chiếm khoảng 4/5 thể tích của không khí.
 Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất natri nitrat NaNO3, với tên gọi là diêm tiêu natri.
V. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng
 Nguyên tố nitơ là một trong những thành phần dinh dƣỡng chính của thực vật.
 Trong công nghiệp, phần lớn lƣợng nitơ sản xuất ra đƣợc dùng để tổng hợp khí amoniac, từ đó sản
xuất axit nitric, phân đạm,...
 Nitơ đƣợc dùng làm môi trƣờng trong ngành công nghiệp nhƣ luyện kim, thực phẩm, điện tử... Nitơ
lỏng đƣợc dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.

2. Điều chế
 Trong công nghiệp:
Nitơ đƣợc điều chế bằng phƣơng pháp chƣng cất phân đoạn không khí lỏng. Sau khi đã loại bỏ tạp chất,
không khí đƣợc hóa lỏng dƣới áp suất cao và nhiệt độ rất thấp. Nâng nhiệt độ lên -196oC thì nitơ sôi và đƣợc
lấy ra, còn lại là oxi lỏng vì oxi có nhiệt độ sôi cao hơn (-183oC).
 Trong phòng thí nghiệm:
Một lƣợng nhỏ nitơ tinh khiết đƣợc điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit:
NH4NO2  t0
 N2↑ + 2H2O
Muối này kém bền, có thể đƣợc thay thế bằng dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri nitrit:
NH4Cl + NaNO2  t0
 N2 + NaCl + 2H2O

AMONIAC VÀ MUỐI AMONI


A. AMONIAC
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
 Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí.
 Khí amoniac tan rất nhiều trong nƣớc, ở điều kiện thƣờng, 1 lít nƣớc hòa tan đƣợc khoảng 800 lít khí
amoniac.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính bazơ yếu
a. Tác dụng với nước
Khi tan trong nƣớc, NH3 kết hợp với ion H+ của nƣớc, tạo thành ion NH4+ và ion hidroxit OH-, làm cho dung
dịch có tính bazơ và dẫn điện:
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
Vì dung dịch amoniac có tính bazơ nên có thể dùng giấy quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím sẽ
chuyển thành màu xanh.
b. Tác dụng với dung dịch muối
Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit tƣơng ứng của các kim
loại đó là chất kết tủa.
Ví dụ:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Fe(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2NH4NO3
c. Tác dụng với axit
Khí amoniac, cũng nhƣ dung dịch amoniac, tác dụng với dung dịch axit tạo ra muối amoni. Ví dụ:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
2. Tính khử
Trong phân tử amoniac, nitơ có số oxi hóa là -3 là số oxi hóa thấp nhất của nitơ, vì vậy phân tử amoniac có
tính khử.
a. Tác dụng với oxi
Amoniac cháy trong oxi cho ngọn lửa màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nƣớc.
4NH3 + 3O2  t0
 2N2 + 6H2O
b. Tác dụng với clo
Clo oxi hóa mạnh amoniac tạo ra khí nitơ và hidro clorua:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
HCl sinh ra lại kết hợp ngay với NH3 tạo thành "khói" trắng NH4Cl.
III. ỨNG DỤNG
Amoniac đƣợc sử dụng chủ yếu để:
 Sản xuất axit nitric, phân đạm nhƣ urê, amoni nitrat, amoni sunfat...
 Điều chế hidrazin N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa.
 Amoniac lỏng dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm
Khí amoniac đƣợc điều chế bằng cách đun nóng muối amoni với Ca(OH)2. Ví dụ:
NH4Cl + Ca(OH)2  t0
 CaCl2 + NH3 + H2O
Để làm khô khí, ngƣời ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nƣớc đi qua bình đựng vôi sống CaO.
2. Trong công nghiệp
4500 C ,200 300 atm

N2 + 3H2   2NH3 ΔH < 0
Fe
B. MUỐI AMONI
Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH4+ liên kết với các anion gốc axit.
Ví dụ: NH4Cl, NH4NO3, NH4HSO4...
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nƣớc, khi tan điện li hoàn toàn thành các ion, ion
NH4+ không màu.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với dung dịch kiềm
Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sẽ cho khí amoniac bay ra.
Ví dụ:
NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O
Phƣơng trình ion rút gọn: NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Dựa vào tính chất này ngƣời ta có thể nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.
2. Phản ứng nhiệt phân
Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
 Các muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành amoniac. Ví
dụ:
NH4Cl   NH3 + HCl
0
t

Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thƣờng giải phóng
khí NH3 và CO2, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(NH4)2CO3 → NH3 + NH4HCO3
NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O
Trong thực tế, muối NH4HCO3 đƣợc dùng làm xốp bánh.
 Các muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa nhƣ axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân sinh ra khí
N2, N2O. Ví dụ:
NH4NO2  t0
 N2 + 2H2O
NH4NO3  t0
 N2O + 2H2O
Các phản ứng này đƣợc dùng để điều chế N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.

AXIT NITRIC – MUỐI NITRAT


A. AXIT NITRIC
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
 Axit nitric tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
 Axit nitric kém bền, ở điều kiện thƣờng bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit. Khí này tan
trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.
 Axit nitric tan trong nƣớc với bất kì tỉ lệ nào.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính axit
Axit nitric là một trong các axit mạnh nhất, trong dung dịch loãng nó phân li hoàn toàn thành ion H+ và ion
NO3-. Dung dịch HNO3 làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn tạo ra muối
nitrat.
CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
2. Tính oxi hóa
Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và độ mạnh yếu
của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến những sản phẩm khử khác nhau của nitơ.
a. Tác dụng với kim loại
Axit nitric oxi hóa đƣợc hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tính khử yếu nhƣ Cu, Ag..., trừ Pt và Au. Khi
đó, kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất và tạo ra muối nitrat.
Cu + HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Cu + HNO3 loãng → Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Với các kim loại có tính khử mạnh nhƣ Mg, Al, Zn,... HNO3 loãng có thể bị khử thành N2O, N2 hoặc
NH4NO3.
Các kim loại nhƣ Al, Cr, Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội, do tạo ra một lớp màng oxit bền,
bảo vệ cho kim loại khỏi tác dụng của các axit.
b. Tác dụng với phi kim
Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hóa đƣợc các phi kim nhƣ C, S, P...
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O
c. Tác dụng với hợp chất
HNO3 đặc còn oxi hóa đƣợc nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, giấy, mùn cƣa, dầu thông... bị phá hủy
hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
III. ỨNG DỤNG
 Phần lớn axit nitric đƣợc sản xuất ra dùng để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2...
 Một lƣợng nhỏ axit nitric dùng để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dƣợc phẩm...
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm
Để điều chế một lƣợng nhỏ axit nitric trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta đun hỗn hợp natri nitrat hoặc kali
nitrat rắn với axit sunfuric:
2NaNO3(r) + H2SO4 đ  t0
 Na2SO4 + 2HNO3 (hơi)
Hơi HNO3 thoát ra đƣợc dẫn vào bình làm lạnh và ngƣng tụ ở đó.
2. Trong công nghiệp
Axit nitric đƣợc sản xuất trong công nghiệp với 3 giai đoạn:
 Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí thành nitơ mono oxit (NO):
8509000 C , Pt
NH3 + O2   4NO + 6H2O △H < 0
 Oxi hóa nitơ monooxit thành nitơ đioxit bằng oxi không khí ở điều kiện thƣờng:
2NO + O2 → 2NO2
 Nitơ đioxit tác dụng với nƣớc vào oxi tạo thành axit nitric:
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Dung dịch HNO3 thu đƣợc có nồng độ từ 52 - 68%. Để có axit nitric với nồng độ cao hơn, ngƣời ta chƣng
cất axit này với H2SO4 đậm đặc.
B. MUỐI NITRAT
Muối nitrat là muối của axit nitric, ví dụ: natri nitrat NaNO3, amoni nitrat NH4NO3...
I. TÍNH CHÁT CỦA MUỐI NITRAT
1. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nƣớc và là chất điện li mạnh. Trong dung dịch loãng, chúng phân li
hoàn toàn thành các ion. Ví dụ:
NaNO3 → Na+ + NO3-
2. Phản ứng nhiệt phân
Các muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy, giải phóng khí oxi.
 Đối với các muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh nhƣ kali, natri... bị phân hủy thành muối nitrit là
O2.
2KNO3   2KNO2 + O2
0
t

 Muối nitrat của magie, kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân hủy tạo ra oxit của kim loại tƣơng ứng, NO 2 và
O2.
2Cu(NO3)2  t0
 2CuO + 4NO2 + O2
 Muối nitrat của bạc, vàng, thủy ngân,... bị phân hủy thành kim loại tƣơng ứng, NO2 và O2.
2AgNO3  t0
 2Ag + 2NO2 + O2
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022
LƢƠNG VĂN CHÁNH
Môn: Hóa - Lớp 11
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 01 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 3 trang, 25 câu)
Mã đề thi
Họ và tên:………………………………………………….Lớp:……………...... 001

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Dung dịch chất điện li dẫn điện đƣợc là do trong dung dịch có chứa
A. các electron chuyển động tự do. B. các cation và anion chuyển động tự do.
C. các ion H+ và OH- chuyển động tự do. D. các ion đƣợc gắn cố định tại các nút mạng.
Câu 2. Chất nào sau đây là chất điện li?
A. NaOH. B. C2H5OH. C. SO2. D. C6H12O6 (glucose).
Câu 3. Phƣơng trình điện li nào sau đây viết đ
A. AlCl3  Al3+ + 3Cl- B. AlCl3  Al3+ + Cl3-.
C. NaClO  Na+ + Cl- + O2-. D. NaClO  Na+ + Cl+ + O2-.
Câu 4. Dung dịch Fe(NO3)3 0,01M có nồng độ ion NO3- là
A. 0,01M. B. 0,03M. C. 0,3M. D. 0,1M.
Câu 5. Theo thuyết Arrhenius, chất nào sau đây là axit?
A. CH4. B. NH3. C. HCl. D. NaOH.
Câu 6. Chất nào sau đây là muối trung hòa?
A. NaClO. B. NaHCO3. C. NaHS. D. NaHSO4.
Câu 7. Chất nào sau đây là hidroxit lƣỡng tính?
A. KHCO3. B. Ba(OH)2. C. Al(OH)3. D. NaH2PO4.
Câu 8. Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng đƣợc với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch
H2SO4?
A. FeO, Al2O3. B. Al(OH)3, NaHCO3. C. NH4Cl, Al(OH)3. D. NaHCO3, CuSO4.
Câu 9. Dung dịch chất nào sau đây có pH < 7?
A. HCl. B. NaOH. C. K2SO4. D. NaCl.
Câu 10. Dung dịch có môi trƣờng kiềm chứa nhiều ion
A. H+. B. Al3+. C. Na+. D. OH-.
Câu 11. Dung dịch A có [H+] = 3.10-4 (M). Môi trƣờng của dung dịch A là
A. bazơ. B. trung tính. C. axit. D. lƣỡng tính.
Câu 12. Dung dịch NaOH 0,01M có pH bằng
A. 0,01. B. 2. C. 0,02. D. 12.
Câu 13. Trong dung dịch H2SO4 có
A. pH + pOH = 14. B. [H+] = [SO42-] C. pH + pOH = 10-14. D. [H+] < [SO42-]
Câu 14. Cho các phản ứng:
(a)H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O
(b)Ba(OH)2 + 2HCl  BaCl2 + 2H2O
Các phản ứng trên giống nhau về yếu tố nào sau đây?
A. Chỉ xảy ra khi đun nóng mạnh. B. Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch.
C. Có tạo thành chất kết tủa. D. Đều là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 15. Phƣơng trinh ion thu gọn của phản ứng HCl + CH3COONa  CH3COOH + NaCl là
A. H + CH3COONa  CH3COOH + Na+
+
B. H- + CH3COO-  CH3COOH.
C. Na+ + Cl-  NaCl. D. CH3COONa + Cl-  CH3COO- + NaCl.
Câu 16. Khí nào sau đây có nhiều trong không khí nhất?
A. O2. B. N2. C. CO2. D. H2.
Câu 17. Khí N2 có tính chất hóa học đặc trƣng là
A. tính khử. B. tính oxi hóa.
C. vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. tính không tạo muối.
Câu 18. Phản ứng nào sau đây N2 thể hiện tính khử?
A. N2 + 3Mg   Mg3N2 B. N2 + 2Al   2AlN
0 0
t t

4500 C ,200 300 atm


C. N2 + O2   2NO   2NH3
0
3000 C
D. N2 + 3H2  
Fe

Trong phản ứng: 6Li + N2   2L3N, nguyên tố nitơ


0
t
Câu 19.
A. thể hiện tính khử vì có số oxi hóa tăng từ 0 lên +3.
B. thể hiện tính oxi hóa vì có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -3.
C. thể hiện tính khử vì có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -1.
D. thể hiện tính khử vì có số oxi hóa tăng từ 0 lên +3.
Câu 20. Khí amoniac (NH3) tan nhiều trong nƣớc và tạo dung dịch có môi trƣờng
A. axit. B. bazơ. C. trung tính. D. trung hòa.
Câu 21. Dung dịch muối nào sau đây có màu?
A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. Cu(NO3)2.
Câu 22. Tính chất nào sau đây không phải của muối amoni?
A. Dễ tan trong nƣớc và phân li ra ion. B. Dễ bị nhiệt phân.
C. Rất bền nhiệt. D. Tác dụng với bazơ mạnh giải phóng khí NH3.
Câu 23. Phản ứng nào sau đây NH3 thể hiện tính khử?
A. NH3 + HCl → NH4Cl B. 4NH3 + 3O2   2N2 + 6H2O
0
t

C. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 . D. AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 +3NH4Cl


Câu 24. Nhiệt phân NH4HCO3 thu đƣợc sản phẩm gồm:
A. N2, CO2, H2O. B. NH3, CO2, H2O. C. NH3, H2CO3. D. NH3, CO2, H2.
Câu 25. Cho 10,7 gam NH4Cl tác dụng hết với dung dịch NaOH dƣ, đun nóng để đuổi hết khí NH3 ra
khỏi dung dịch. Thể tích khí NH3 thu đƣợc (ở đktc) là
A. 2,24 lít. B. 0,224 lít. C. 4,48 lít. D. 0,448 lít.
Câu 26. Số oxi hóa của N trong HNO3 là
A. +4. B. +3. C. -5. D. +5.
Câu 27. HNO3 thể hiện tính axit mạnh khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. CaCO3. B. Cu. C. Fe(OH)2. D. FeO.
Câu 28. Hòa tan hết 0,96 gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng dƣ, sau phản ứng thu đƣợc V lít khí
NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 0,224. C. 0,336. D. 0,672.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 29. (1,0 điểm) Hoàn thành các phản ứng sau dƣới dạng phân tử và ion thu gọn:
a) (NH4)2SO4 + KOH 
b) Al2O3 + HNO3 
Câu 30. (1,0 điểm) Trộn 50 ml dung dịch NaOH 0,12M với 50 ml dung dịch HNO3 0,15M, sau phản
ứng thu đƣợc 100 ml dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
Câu 31. (0,5 điểm) Dung dịch A gồm NH4+, Ca2+ (0,25 mol), SO42- (2x mol), Cl- (x mol) và NO3- (x
mol). Cho NaOH dƣ vào dung dịch A, đun nóng để đuổi hết khí, thì thu đƣợc 2,24 lít khí mùi khai (đktc).
Tính khối lƣợng muối tan dung dịch#A.
Câu 32. (0,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 dƣ,
thu đƣợc dung dịch X và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2). Cô cạn
dung dịch X, rồi nhiệt phân muối thu đƣợc đến khối lƣợng không đổi thì đƣợc m gam chất rắn Y. Tính m.
----HẾT----
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022
LƢƠNG VĂN CHÁNH
Môn: Hóa - Lớp 11
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 02 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 3 trang, 25 câu)
Mã đề thi
Họ và tên:………………………………………………….Lớp:……………...... 001

Câu 1. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?


A. K2SO4. B. CH3COOH. C. NaCl. D. KOH.
Câu 2. Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất?
A. K2SO4. B. KOH. C. NaCl. D. KNO3.
Câu 3. Phƣơng trình điện li nào dƣới đây đƣợc viết đúng?

 H+ + HSO4-.
A. H2SO4 
 
B. H2CO3  H+ + HCO3-

C. H2SO3 
 2H+ +HSO3-. 
D. Na2S  2Na+ + S2−

Câu 4. Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M, thu đƣợc dung dịch X. Nồng độ
-
mol/l của ion OH trong dung dịch X là
A. 1,5M. B. 0,55M. C. 0,65M. D. 0,75M.
Câu 5. Chất nào sau đây là bazơ?
A. Na2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. KCl.
Câu 6. Muối nào sau đây là muối axit?
A. Na3PO4. B. Ca(HCO3)2. C. NH4NO3. D. CH3COOK.
Câu 7. Chất nào dƣới đây là chất lƣỡng tính?
A. CuSO4. B. Fe(OH)3. C. Al. D. Zn(OH)2.
Câu 8. Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
A. 0,1. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,4.
Câu 9. Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. KCl. B. Na2SO4. C. Ba(OH)2. D. NH4Cl.
Câu 10. Các dung dịch NaCl, NaOH, KOH, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. KOH. D. NaCl.
Câu 11. Hòa tan m gam Na vào nƣớc đƣợc 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng
A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45. D. 0,46.
Câu 12. Trong dung dịch, ion OH không tác dụng đƣợc với ion
-

+
A. K . B. H+. C. HCO3-. D. Fe3+.
Câu 13. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, ngƣời ta dùng dung dịch
A. HCl. B. KNO3. C. KOH. D. BaCl2.
Câu 14. Phản ứng nào sau đây có phƣơng trình ion rút gọn là Ca2  CO32 
 CaCO3  ?

A. CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaCl.


B. Ca(HCO3)2 + NaOH  CaCO3 + NaHCO3 + H2O.
C. Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O.
D. Ca(OH)2 + (NH4)2CO3  2NH3 + CaCO3 + 2H2O.
Câu 15. Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí
A. CO B. NO. C. SO2. D. CO2.
Câu 16. Trong công nghiệp, ngƣời ta thƣờng điều chế N2 từ
A. amoniac. B. axit nitric. C. không khí. D. amoni nitrat.
Câu 17. Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta thu khí nitơ bằng phƣơng pháp dời nƣớc vì
A. N2 nhẹ hơn không khí. B. N2 rất ít tan trong nƣớc.
C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy. D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.
Câu 18. Cho 11,2 gam N2 tác dụng 3 gam H2, thu đƣợc 38,08 lít hỗn hợp khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng là
A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 25%.
Câu 19. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dƣ vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu đƣợc kết tủa?
A. AlCl3. B. H2SO4. C. HCl. D. NaCl.
o
Câu 20. Vai trò của NH3 trong phản ứng 4NH 3  5O 2 
t , Pt
 4NO  6H 2 O là
A. chất khử. B. axit. C. chất oxi hóa. D. bazơ.
Câu 21. Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đƣa 2 đũa lại gần nhau
thì thấy xuất hiện khói trắng là
A. NH4Cl. B. HCl. C. N2. D. Cl2.
Câu 22. Phản ứng nhiệt phân nào sau đây đúng?
B. NH4NO2   + 2H2O.
o
A. NH 4 NO3   NH3  HNO3 .
0
t t

C. 2Fe  NO3 2   2FeO  4NO 2  O 2 . D. Cu  NO3 2   Cu  2NO 2  O 2 .


0 0
t t

Câu 23. Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu.
Câu 24. Trong công nghiệp HNO3 đƣợc điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?
A. KNO3. B. NO2. C. N2. D. NH3.
Câu 25. Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thƣờng sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống
nghiệm, biện pháp hiệu quả nhất là ngƣời ta nút ống nghiệm bằng:
A. Bông khô. B. Bông có tẩm nƣớc.
C. Bông có tẩm nƣớc vôi. D. Bông có tẩm giấm ăn.
Câu 26. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dƣ), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 27. Đem nung một lƣợng Cu(NO3)2 sau một thời gian, làm nguội, cân lại thấy khối lƣợng giảm 0,54 gam.
Khối lƣợng Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là
A. 0,5 gam. B. 0,49 gam. C. 9,4 gam. D. 0,94 gam.
Câu 28. Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH 0,25M và Ba(OH)2 0,15M, dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 0,5M
và HNO3 0,2M. Trộn V lít dung dịch X với V’ lít dung dịch Y, thu đƣợc dung dịch Z có pH =3. Tỉ lệ V/V’ là
A. 0,75. B. 1,25. C. 0,46. D. 2,17.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 29.(1,0 điểm) Hoàn thành các phản ứng sau dƣới dạng phân tử và ion thu gọn:
a) NH4Cl + Ba(OH)2 →
b) CuSO4 + H2S →
Câu 30.(1,0 điểm) Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch
hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu đƣợc dung dịch X. Tính pH của dung dịch X
Câu 31.(0,5 điểm) Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH
aM thu đƣợc 500 ml dung dịch có pH = 12. Tìm giá trị a.
+ 2–
Câu 32. a(0,5 điểm) Có 100 ml dung dịch X gồm: NH4+, K , CO32–, SO . Chia dung dịch X làm 2 phần
bằng nhau.
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dƣ, thu đƣợc 6,72 lít (đktc) khí NH3 và 43 gam kết tủa.
Phần 2 tác dụng với lƣợng dƣ dung dịch HCl, thu đƣợc 2,24 lít (đktc) khí CO2. Cô cạn dung dịch X thu
đƣợc m gam muối khan. Giá trị của m ?
Câu 32. b(0,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3,
thu đƣợc khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, thì cần 5 lít dung dịch
Ba(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu đƣợc kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khi khối
lƣợng không đổi thì thu đƣợc 64,06 gam chất rắn Z. Nồng độ của dung dịch HNO3 đã dùng là
-
------------------ HẾT ------------------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)
ĐÁP ÁN
ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN I - TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
B A A B C A C B A D C D A B
15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
B B C C B B D C B B C D A B

B. PHẦN II – TỰ LUẬN
Câu 29:
a) (NH4)2SO4 + 2KOH  K2SO4 + 2NH3 + 2H2O
Pt ion: NH4+ + OH-  NH3 + H2O
b) Al2O3 + 6HNO3  Al(NO3)3 + 3H2O
Pt ion: Al2O3 + 6H+  Al3+ + H2O
Câu 30:
- Số mol NaOH = 0,05.0,12 = 0,006 mol
- Số mol HNO3 = 0,05.0,15 = 0,0075 mol
Phản ứng: H+ + OH-  H2O
0,0075 0,006
 Số mol H+ dƣ = 0,0075 – 0,006 = 0,0015 mol
 [H+] = 0,0015/0,1 = 0,015 mol
 pH = 1,82.
Câu 31:
- Số mol NH3 = 0,1 mol
Phản ứng: NH4+ + OH-  NH3 + H2O
0,1  0,1
Suy ra: số mol NH4+ = 0,1 mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch A, ta có:
0,1.1 + 0,25.2 = 2x.2 + x + x
 x = 0,1 mol
Khối lƣợng muối tan trong dung dịch A là
mmuối = m ion = 0,1.18 + 0,25.40 + 0,2.96 + 0,1.35,5 + 0,1.62 = 40,75 (g)

Câu 32:
- Số mol hỗn hợp khí = 0,3 mol
Theo đề bài, tỉ lệ mol NO : NO2 = 1 : 2
Suy ra: nNO = 0,1 mol và nNO2 = 0,2 mol
Gọi x, y lần lƣợt là số mol Fe và Cu trong hỗn hợp:
Khối lượng hh A: 56x + 64y = 12,0
Bảo toàn electron: 3x + 2y = 0,1.3 + 0,2.1 = 0,5
Giải ra đƣợc: x = 0,1; y = 0,1.
Các muối trong dung dịch X gồm: Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
4Fe(NO3)3  t0
 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
0,1 0,05
2Cu(NO3)2  t0
 2CuO + 4NO2 + O2
0,1 0,1
Khối lƣợng chất rắn Y là: m = 160.0,05 + 80.0,1 = 16,0 (g)
ĐỀ SỐ 2.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
B A B D B B D C D B A A D A B
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
C B D A A A B B D C A D D

Câu 29.
a) 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

NH 4 + OH- → NH3 + H2O
b) CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4
2+
Cu + H2S → CuS + 2H+
Câu 30. n H  n HCl  2.n H2SO4  0,02 mol ; n OH  n NaOH  2.n Ba(OH)2  0,04 mol .
Phƣơng trình phản ứng :
H  OH  H 2O (1)
mol: 0,02  0,02
Suy ra sau phản ứng : n OH (d­ ) = 0,04  0,02 = 0,02 mol.
0, 02
 OH    = 0,1 = 101  pOH = 1  pH = 13.
0, 2
Câu 31. Tổng số mol ion H+ trong dung dịch axit là :
n H  n HCl  2n H2SO4  0, 25.0, 08  2.0, 01.0, 25  0, 025 mol.
Tổng số mol ion OH- trong dung dịch bazơ là :
nOH  n NaOH  0, 25a mol.
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12, suy ra có pOH = 2, suy ra dung dịch sau phản ứng còn bazơ dƣ,
[OH- dƣ] = 10-2M = 0,01M.
Phƣơng trình phản ứng :
H  OH  H 2O (1)
mol: 0,025  0,025
Theo (1) và giả thiết ta thấy sau phản ứng số mol OH- dƣ là (0,5a – 0,025) mol.
0, 25a  0, 025
Nồng độ OH- dƣ là :  0, 01  a  0,12.
0, 25  0, 25

Câu 32. a
0,3 mol

 NH 4 6, 72(L) NH 3
   Ba (OH)2
P1.  
K BaCO3
100 ml dd X  2   43gam  
 3
CO BaSO4
SO 2  HCl
P2 .   2, 24 (L) CO 2
 4
0,1mol

Xét phần 2
CO32  2H  
 CO 2  H 2O
0,1  0,1
Xét phần 1.
NH 4  OH  
 NH3  H 2O Ba 2  CO32 
 BaCO3
0,3  0,3 0,1  0,1
Theo đề mBaCO3  m BaSO4  43  0,1.197  m BaSO4  43  m BaSO4  23,3  n SO2  0,1
4

 NH 4 0,3mol
 
K
Vậy:  2  BT điện tích: n ()   n (  )  0,3  n K  0,1.2  0,1.2 n K  0,1
 3
CO 0,1mol
SO 2 0,1mol
 4
 mX ban đầu  (0,1.39  0,3.18  0,1.60  0,1.96).2  49,8 gam.

Câu 32. b
NO
FeS 290ml HNO3
Fe3
   2 5(L) Ba (OH)2 0,1M
0,5 mol
16 gam  Fe(OH)3 t 0 Fe O
FeS2 dd Y SO 4      64, 06 gam  2 3
... BaSO 4 BaSO 4

FeS x mol
Xử lý dữ liệu đề cho   88x  120y  16 (1)
FeS2 y mol
BTNT Fe, S:
 xy
n FeS  n FeS2  2n Fe2O3  n Fe2O3   0,5x  0,5y
 2  160.(0,5x  0,5y)  233.(x  2y)  64,06
n FeS  2n FeS  n BaSO  n BaSO  x  2y
 2 4 4

 313x  546y  64, 06 (2)


 x  0,1
Giải hệ (1), (2): 
 y  0, 06
Xác định lượng NO3 dư, H+
n OH  1mol mà n OH  trong Fe(OH)  0,16.3  0, 48  1  còn lượng OH- tham gia H+
3

 n OH tham gia với H  n H  1  0, 48  0,52 mol


Fe3 0,16 mol



Dung dịch Y: SO24 0, 22 mol  n (  )  1  n (  )  0, 44  có NO3 n NO  1  0, 44  0,56
 
3

 H 0,52 mol
0 3 6 5 2
(FeS) 
 Fe  S  9e N  3e 
NO
0,1  0,9 3a a
0 3 2
(FeS2 ) 
 Fe O  15e
0, 06  0,9
BT số e cho-nhận: 0,9  0,9  3a  a  0, 6
 NO 0,6 mol BTNT N 1,16
HNO3 
    n HNO3  0,6  0,56  1,16  CHNO3   4M .
 3
NO 0,56 0, 29

You might also like