Professional Documents
Culture Documents
Ôn Tập Chương 1 Và 2 Hóa 11 Năm 22-23
Ôn Tập Chương 1 Và 2 Hóa 11 Năm 22-23
ÔN TẬP GIỮA KỲ I
NĂM HỌC 2022-2023
Môn Hóa học – Lớp 11
thường là axit, bazơ, muối
khi hòa tan trong nước Phân ly Chất - Điện ly mạnh (phân ly hoàn toàn) : axit
Chất mạnh, bazơ mạnh, muối
hoặc ở dạng nóng chảy thành
ion
điện ly - Điện ly yếu (phân ly không hoàn toàn) :
dung dịch dẫn điện
axit yếu, bazơ yếu
(pt điện ly : biểu diễn dấu )
Sự điện ly
-axit : pH log CM bazơ:
phân ly ra ion H
H+ Axit
1014
pH log
CM
OH
Thuyết phân ly ra ion
pH -Tích số ion của nước ở
OH- Bazơ
axit-bazơ dung -25 0
pH=7C: [H: trung
] 10
].[OHtính 14
(muối của axit mạnh và
dịch bazơ mạnh)
- pH < 7 : môi trường axit (muối của axit
vừa phân ly ra ion mạnh với bazơ yếu)
Lưỡng
OH-, tính - pH > 7 : môi trường bazơ (muối của bazơ
vừa phân ly ra H+ mạnh với axit yếu)
* Lưu ý: muối của bazơ yếu với axit yếu: dễ bị thủy phân tạo
axit và bazơ tương ưng) vd : Fe2(CO3)3 + H2O Fe(OH)3 +
CO2
1. Axit : HClO4 H2SO4 > HNO3 > HCl >H3PO4> H2CO3, H2SO3, H2S, CH3COOH…
mạnh trung bình yếu
2. Bazơ mạnh : NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, Sr(OH)2
3. Axit càng mạnh thì pH càng nhỏ, bazơ càng mạnh thì pH càng lớn 4. Muối HSO4- : luôn là môi trường axit (do dễ phân ly
ra H+)
5. Chất dẫn điện : phải tạo ra ion trong dung dịch (C2H5OH, NaClrắn, đường: không dẫn điện), nồng độ các ion lớn độ dẫn điện lớn
6. Chất lưỡng tính: Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, ZnO, Cr2O3, Cr(OH)3, (NH4)2CO3, (NH4)2SO3 , chứa ion gốc axit yếu (còn phân ly ra
H+) : HCO3-, HS-, HSO3-… (riêng HPO32 , H 2 PO3 tuy có H nhưng không phân ly ra H+: muối trung hòa)
HCO3- + OH- CO32- + H2O Al(OH)3 + H+ Al3+ + H2O Al(OH)3 + OH-
AlO2- + H2O (Al(OH)3 tan trong axit
mạnh, bazơ mạnh)
7. Một số chất kết tủa thường gặp : BaCO3, CaCO3, BaSO4, AgCl (Br) , MgCO3, bazơ yếu) 8. Hỗn hợp H+, NO3-: có tính oxy hóa
mạnh như HNO3
chất khí : H2S, CO2, SO2, NH3 (NH4+ + OH- NH3 + H2O)
Chương 2: NITƠ – PHOTPHO
CHỦ ĐỀ: NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ
NITƠ
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Nitơ nằm ở ô thứ 7, nhóm VA, chù kì 2 trong bảng tuần hoàn.
2 2 3
Cấu hình electron của nguyên tử N (Z = 7) là: 1s 2s 2p .
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Ở điều kiện thƣờng nitơ là:
Chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí.
o
Hóa lỏng ở -196 C, rất ít tan trong nƣớc.
Không duy trì sự cháy và hô hấp.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền, ở 3000oC nó vẫn chƣa bị phân hủy rõ rệt thành các nguyên tử.
Do đó, ở nhiệt độ thƣờng nitơ khá trơ về mặt hóa học, ở nhiệt độ cao thì nitơ trở nên hoạt động hơn và có thể
tác dụng với nhiều chất.
Trong các hợp chất, nitơ có thể có các số oxi hóa là -3, 0, +1 đến +5. Khi tham gia phản ứng oxi hóa -
khử, số oxi hóa của nitơ có thể giảm hoặc tăng, do đó nó thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử. Tuy nhiên, tính
chất chủ yếu của khí nitơ vẫn là tính oxi hóa.
1. Tính oxi hóa
Tác dụng với kim loại:
Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng đƣợc với một số kim loại hoạt động nhƣ Ca, Mg, Al,... tạo thành nitrua kim
loại. Ví dụ:
N2 + 3Mg t0
Mg3N2
N2 + 2Al t0
2AlN
Tác dụng với hidro:
Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có mặt chất xúc tác, nitơ tác dụng trực tiếp với hidro, tạo ra khí amoniac.
4500 C ,200 300 atm
N2 + 3H2 2NH3
Fe
Trong các phản ứng trên, số oxi hóa của nitơ giảm từ 0 xuống -3, chứng tỏ nitơ thể hiện tính oxi hóa.
2. Tính khử
Ở nhiệt độ khoảng 3000oC (hoặc nhiệt độ lò hồ quang điện), nitơ kết hợp trực tiếp với oxi, tạo ra khí
nitơ monooxit NO:
N2 + O2 30000 C
2NO
Trong phản ứng này, số oxi hóa của nitơ tăng từ 0 đến +2, nitơ thể hiện tính khử. Trong thiên nhiên,
khí NO đƣợc tạo thành khi có sấm sét.
Ở điều kiện thƣờng, khí NO không màu kết hợp ngay với oxi của không khí, tạo ra khí nitơ đioxit
NO2 màu nâu đỏ:
NO + O2 → 2NO2
Ngoài các oxit trên, còn có các oxit khác của nitơ nhƣ N2O, N2O3, N2O5, chúng không đƣợc điều chế bằng
tác dụng trực tiếp giữa nitơ và oxi.
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do và dạng hợp chất.
Ở dạng tự do, khí nitơ chiếm khoảng 4/5 thể tích của không khí.
Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất natri nitrat NaNO3, với tên gọi là diêm tiêu natri.
V. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng
Nguyên tố nitơ là một trong những thành phần dinh dƣỡng chính của thực vật.
Trong công nghiệp, phần lớn lƣợng nitơ sản xuất ra đƣợc dùng để tổng hợp khí amoniac, từ đó sản
xuất axit nitric, phân đạm,...
Nitơ đƣợc dùng làm môi trƣờng trong ngành công nghiệp nhƣ luyện kim, thực phẩm, điện tử... Nitơ
lỏng đƣợc dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.
2. Điều chế
Trong công nghiệp:
Nitơ đƣợc điều chế bằng phƣơng pháp chƣng cất phân đoạn không khí lỏng. Sau khi đã loại bỏ tạp chất,
không khí đƣợc hóa lỏng dƣới áp suất cao và nhiệt độ rất thấp. Nâng nhiệt độ lên -196oC thì nitơ sôi và đƣợc
lấy ra, còn lại là oxi lỏng vì oxi có nhiệt độ sôi cao hơn (-183oC).
Trong phòng thí nghiệm:
Một lƣợng nhỏ nitơ tinh khiết đƣợc điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit:
NH4NO2 t0
N2↑ + 2H2O
Muối này kém bền, có thể đƣợc thay thế bằng dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri nitrit:
NH4Cl + NaNO2 t0
N2 + NaCl + 2H2O
Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thƣờng giải phóng
khí NH3 và CO2, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(NH4)2CO3 → NH3 + NH4HCO3
NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O
Trong thực tế, muối NH4HCO3 đƣợc dùng làm xốp bánh.
Các muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa nhƣ axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân sinh ra khí
N2, N2O. Ví dụ:
NH4NO2 t0
N2 + 2H2O
NH4NO3 t0
N2O + 2H2O
Các phản ứng này đƣợc dùng để điều chế N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.
Muối nitrat của magie, kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân hủy tạo ra oxit của kim loại tƣơng ứng, NO 2 và
O2.
2Cu(NO3)2 t0
2CuO + 4NO2 + O2
Muối nitrat của bạc, vàng, thủy ngân,... bị phân hủy thành kim loại tƣơng ứng, NO2 và O2.
2AgNO3 t0
2Ag + 2NO2 + O2
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022
LƢƠNG VĂN CHÁNH
Môn: Hóa - Lớp 11
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 01 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 3 trang, 25 câu)
Mã đề thi
Họ và tên:………………………………………………….Lớp:……………...... 001
+
A. K . B. H+. C. HCO3-. D. Fe3+.
Câu 13. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, ngƣời ta dùng dung dịch
A. HCl. B. KNO3. C. KOH. D. BaCl2.
Câu 14. Phản ứng nào sau đây có phƣơng trình ion rút gọn là Ca2 CO32
CaCO3 ?
Câu 23. Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu.
Câu 24. Trong công nghiệp HNO3 đƣợc điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?
A. KNO3. B. NO2. C. N2. D. NH3.
Câu 25. Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thƣờng sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống
nghiệm, biện pháp hiệu quả nhất là ngƣời ta nút ống nghiệm bằng:
A. Bông khô. B. Bông có tẩm nƣớc.
C. Bông có tẩm nƣớc vôi. D. Bông có tẩm giấm ăn.
Câu 26. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dƣ), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 27. Đem nung một lƣợng Cu(NO3)2 sau một thời gian, làm nguội, cân lại thấy khối lƣợng giảm 0,54 gam.
Khối lƣợng Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là
A. 0,5 gam. B. 0,49 gam. C. 9,4 gam. D. 0,94 gam.
Câu 28. Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH 0,25M và Ba(OH)2 0,15M, dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 0,5M
và HNO3 0,2M. Trộn V lít dung dịch X với V’ lít dung dịch Y, thu đƣợc dung dịch Z có pH =3. Tỉ lệ V/V’ là
A. 0,75. B. 1,25. C. 0,46. D. 2,17.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 29.(1,0 điểm) Hoàn thành các phản ứng sau dƣới dạng phân tử và ion thu gọn:
a) NH4Cl + Ba(OH)2 →
b) CuSO4 + H2S →
Câu 30.(1,0 điểm) Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch
hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu đƣợc dung dịch X. Tính pH của dung dịch X
Câu 31.(0,5 điểm) Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH
aM thu đƣợc 500 ml dung dịch có pH = 12. Tìm giá trị a.
+ 2–
Câu 32. a(0,5 điểm) Có 100 ml dung dịch X gồm: NH4+, K , CO32–, SO . Chia dung dịch X làm 2 phần
bằng nhau.
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dƣ, thu đƣợc 6,72 lít (đktc) khí NH3 và 43 gam kết tủa.
Phần 2 tác dụng với lƣợng dƣ dung dịch HCl, thu đƣợc 2,24 lít (đktc) khí CO2. Cô cạn dung dịch X thu
đƣợc m gam muối khan. Giá trị của m ?
Câu 32. b(0,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3,
thu đƣợc khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, thì cần 5 lít dung dịch
Ba(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu đƣợc kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khi khối
lƣợng không đổi thì thu đƣợc 64,06 gam chất rắn Z. Nồng độ của dung dịch HNO3 đã dùng là
-
------------------ HẾT ------------------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)
ĐÁP ÁN
ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN I - TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
B A A B C A C B A D C D A B
15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
B B C C B B D C B B C D A B
B. PHẦN II – TỰ LUẬN
Câu 29:
a) (NH4)2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2NH3 + 2H2O
Pt ion: NH4+ + OH- NH3 + H2O
b) Al2O3 + 6HNO3 Al(NO3)3 + 3H2O
Pt ion: Al2O3 + 6H+ Al3+ + H2O
Câu 30:
- Số mol NaOH = 0,05.0,12 = 0,006 mol
- Số mol HNO3 = 0,05.0,15 = 0,0075 mol
Phản ứng: H+ + OH- H2O
0,0075 0,006
Số mol H+ dƣ = 0,0075 – 0,006 = 0,0015 mol
[H+] = 0,0015/0,1 = 0,015 mol
pH = 1,82.
Câu 31:
- Số mol NH3 = 0,1 mol
Phản ứng: NH4+ + OH- NH3 + H2O
0,1 0,1
Suy ra: số mol NH4+ = 0,1 mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch A, ta có:
0,1.1 + 0,25.2 = 2x.2 + x + x
x = 0,1 mol
Khối lƣợng muối tan trong dung dịch A là
mmuối = m ion = 0,1.18 + 0,25.40 + 0,2.96 + 0,1.35,5 + 0,1.62 = 40,75 (g)
Câu 32:
- Số mol hỗn hợp khí = 0,3 mol
Theo đề bài, tỉ lệ mol NO : NO2 = 1 : 2
Suy ra: nNO = 0,1 mol và nNO2 = 0,2 mol
Gọi x, y lần lƣợt là số mol Fe và Cu trong hỗn hợp:
Khối lượng hh A: 56x + 64y = 12,0
Bảo toàn electron: 3x + 2y = 0,1.3 + 0,2.1 = 0,5
Giải ra đƣợc: x = 0,1; y = 0,1.
Các muối trong dung dịch X gồm: Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
4Fe(NO3)3 t0
2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
0,1 0,05
2Cu(NO3)2 t0
2CuO + 4NO2 + O2
0,1 0,1
Khối lƣợng chất rắn Y là: m = 160.0,05 + 80.0,1 = 16,0 (g)
ĐỀ SỐ 2.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
B A B D B B D C D B A A D A B
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
C B D A A A B B D C A D D
Câu 29.
a) 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
NH 4 + OH- → NH3 + H2O
b) CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4
2+
Cu + H2S → CuS + 2H+
Câu 30. n H n HCl 2.n H2SO4 0,02 mol ; n OH n NaOH 2.n Ba(OH)2 0,04 mol .
Phƣơng trình phản ứng :
H OH H 2O (1)
mol: 0,02 0,02
Suy ra sau phản ứng : n OH (d ) = 0,04 0,02 = 0,02 mol.
0, 02
OH = 0,1 = 101 pOH = 1 pH = 13.
0, 2
Câu 31. Tổng số mol ion H+ trong dung dịch axit là :
n H n HCl 2n H2SO4 0, 25.0, 08 2.0, 01.0, 25 0, 025 mol.
Tổng số mol ion OH- trong dung dịch bazơ là :
nOH n NaOH 0, 25a mol.
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12, suy ra có pOH = 2, suy ra dung dịch sau phản ứng còn bazơ dƣ,
[OH- dƣ] = 10-2M = 0,01M.
Phƣơng trình phản ứng :
H OH H 2O (1)
mol: 0,025 0,025
Theo (1) và giả thiết ta thấy sau phản ứng số mol OH- dƣ là (0,5a – 0,025) mol.
0, 25a 0, 025
Nồng độ OH- dƣ là : 0, 01 a 0,12.
0, 25 0, 25
Câu 32. a
0,3 mol
NH 4 6, 72(L) NH 3
Ba (OH)2
P1.
K BaCO3
100 ml dd X 2 43gam
3
CO BaSO4
SO 2 HCl
P2 . 2, 24 (L) CO 2
4
0,1mol
Xét phần 2
CO32 2H
CO 2 H 2O
0,1 0,1
Xét phần 1.
NH 4 OH
NH3 H 2O Ba 2 CO32
BaCO3
0,3 0,3 0,1 0,1
Theo đề mBaCO3 m BaSO4 43 0,1.197 m BaSO4 43 m BaSO4 23,3 n SO2 0,1
4
NH 4 0,3mol
K
Vậy: 2 BT điện tích: n () n ( ) 0,3 n K 0,1.2 0,1.2 n K 0,1
3
CO 0,1mol
SO 2 0,1mol
4
mX ban đầu (0,1.39 0,3.18 0,1.60 0,1.96).2 49,8 gam.
Câu 32. b
NO
FeS 290ml HNO3
Fe3
2 5(L) Ba (OH)2 0,1M
0,5 mol
16 gam Fe(OH)3 t 0 Fe O
FeS2 dd Y SO 4 64, 06 gam 2 3
... BaSO 4 BaSO 4
FeS x mol
Xử lý dữ liệu đề cho 88x 120y 16 (1)
FeS2 y mol
BTNT Fe, S:
xy
n FeS n FeS2 2n Fe2O3 n Fe2O3 0,5x 0,5y
2 160.(0,5x 0,5y) 233.(x 2y) 64,06
n FeS 2n FeS n BaSO n BaSO x 2y
2 4 4
H 0,52 mol
0 3 6 5 2
(FeS)
Fe S 9e N 3e
NO
0,1 0,9 3a a
0 3 2
(FeS2 )
Fe O 15e
0, 06 0,9
BT số e cho-nhận: 0,9 0,9 3a a 0, 6
NO 0,6 mol BTNT N 1,16
HNO3
n HNO3 0,6 0,56 1,16 CHNO3 4M .
3
NO 0,56 0, 29