Professional Documents
Culture Documents
Phòng Hộ Giá, Phân Tích Và Đầu Tư Hàng Hóa Phái Sinh
Phòng Hộ Giá, Phân Tích Và Đầu Tư Hàng Hóa Phái Sinh
CÔNG CỤ
BẠN NÊN SỬ TRAO ĐỔI
MỤC ĐÍCH NÀO PHÙ
BẠN LÀ AI DỤNG NHƯ &
CỦA BẠN? HỢP VỚI
THẾ NÀO? THẢO LUẬN
BẠN?
BẠN LÀ AI PHÂN CHIA THEO VAI TRÒ
Phân tích cơ bản Phân tích kĩ thuật Phân tích kết hợp Phân tích tâm linh
▪ Mùa vụ, sản lượng ▪ Biểu đồ Tháng ▪ Phân tích cơ bản chỉ ▪ Không có kiến thức nền
▪ Nhu cầu tiêu thụ ▪ Biểu đồ Ngày ra hướng mở vị thế ▪ Cảm tính
▪ Xuất nhập khẩu ▪ Biểu đồ 4 Giờ ▪ Phân tích kĩ thuật ▪ Theo số đông
▪ Tồn kho ▪ Biểu đồ 1 Giờ tìm điểm vào – thoát ▪ Cháy tài khoản
▪ Triển vọng ▪ Biểu đồ 1 Phút hợp lý
BẠN LÀ AI FA vs TA
✓ Phân tích giá trị nội tại của hàng hóa ✓ Phân tích biến động giá dựa trên các
✓ Xác định giá trị thực của hàng hóa và dữ liệu lịch sử để dự báo các xu
đánh giá mức độ “undervalue” hay hướng giá trong tương lai
“overvalue” của mức giá hiện tại ✓ Sử dụng đồ thị giá để phân tích
✓ Dựa trên giả định: ✓ Dựa trên giả định:
✓ Biến động của giá không tuân ✓ Biến động giá tuân theo quy luật
theo một quy luật nào ✓ Đã phản ánh đầy đủ các yếu tố
✓ Chỉ có Cung – cầu thực tế của khác
hàng hóa mới có ý nghĩa quan ✓ Các mô hình giá trong quá khứ sẽ
trọng lặp lại trong tương lai
PHÂN TÍCH CƠ BẢN BẠN LÀ AI
Scalper
BẠN LÀ AI
LỢI NHUẬN
SHORT
CÔNG CỤ PHÙ HỢP SCALPER
DAY TRADER
PHÂN TÍCH KĨ THUẬT PHÂN TÍCH CƠ BẢN
CHỌN MẶT HÀNG PHÙ HỢP CHỌN CÔNG CỤ PHÙ HỢP ĐÚNG VAI TRÒ
Chọn mặt hàng giao dịch Chọn việc sử dụng phân tích Giao dịch theo đúng kỷ luật
phù hợp với số vốn, khung kĩ thuật và phân tích cơ bản, và nguyên tắc, phù hợp với
thời gian, tính cách theo tỉ lệ phù hợp vai trò, nhu cầu đề ra
ĐỊNH NGHĨA
Sản phẩm cấu trúc là Bao gồm các công cụ Thường gắn với chỉ Được thực hiện bằng
một gói đầu tư được phái sinh dựa trên tài số, rổ chứng khoán cách sử dụng một tài
thiết kế sẵn để đáp sản tài sản cở sở và hay hàng hóa và được sản cơ sở kết hợp với
ứng nhu cầu không thường liên kết với lãi thiết kế cho một mục một hoặc nhiều công
thể thực hiện nếu sử suất, tỷ giá. tiêu lợi nhuận/rủi ro cụ phái sinh nhằm
dụng các công cụ tài với độ tùy chỉnh cao. thay đổi các đặc tính
chính tiêu chuẩn trên về thanh toán và lợi
thị trường. nhuận.
SẢN PHẨM CẤU TRÚC
• Người bán được bảo vệ khi giá cà phê giảm, đồng thời có khả năng kiếm lời khi giá cà phê tăng.
• Trong trường hợp người bán dự kiến giá cà phê sẽ tăng, người bán có thể cân nhắc trả phí quyền
chọn (một dạng “bảo hiểm”) để đạt được mục tiêu bảo vệ giá giảm trong khi duy trì đà tăng của thị
trường đang tăng giá.
SẢN PHẨM CẤU TRÚC
• Người bán được bảo vệ khi giá cà phê giảm, đồng thời có khả năng kiếm lời khi giá cà phê tăng.
• Người bán kỳ vọng giá cà phê sẽ tăng trong thời gian phòng vệ. Để tránh phải trả phí quyền chọn trả
trước, người bán có thể sử dụng cấu trúc Zero Cost Collar để được bảo vệ giá giảm và có mức lãi
được xác định trước khi giá tăng với mức phí quyền chọn bằng không.
SẢN PHẨM CẤU TRÚC
So sánh lãi/lỗ dựa trên giá trị hàng hoá ở mức giá $1,600/tấn
Giá thanh toán cà phê ở Không phát sinh lãi/lỗ Không phát sinh lãi/lỗ Không phát sinh lãi/lỗ
Lỗ 28,000$
mức 1,600$
Với giá thị trường St và giá thực hiện quyền chọn X, ta có:
• Khi St < X, người mua quyền chọn mua không thực hiện quyền, người bán hưởng premium.
• Khi St ≥ X, người mua thực hiện quyền, người bán quyền chọn mua không được hưởng lợi khi giá tăng.
St < X St ≥ X
Futures St St
Short Call 0 X – St
Tổng St X
CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH
Với giá thị trường St và giá thực hiện quyền chọn X, ta có:
• Khi St < X, người mua quyền chọn bán có thể bán hợp đồng với giá X.
• Khi St ≥ X, người mua quyền chọn bán không thực hiện quyền.
St < X St ≥ X
Futures St St
Buy Put X - St 0
Tổng X St
CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH
• Vì phí quyền chọn (premium) của quyền chọn mua luôn giảm khi giá thực hiện quyền chọn mua tăng => Phí
premium của short call < phí premium của long call (C1 < C2).
Bảng minh hoạ:
Giá thị trường (St) Lãi/lỗ từ Long Call Lãi lỗ từ Short Call Lãi/lỗ kết hợp
St < X1 0 0 C2 – C1
Khi lợi nhuận bằng 0, điểm hoà vốn (Break even point – BEP):
St – X1 = C1 – C2 => BEP = St = X1 + C1 – C2
CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH
- Chiến lược này dựa trên kỳ vọng thị giá giảm nhẹ
của tài sản cơ sở.
CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH
Lãi/lỗ từ Long
Giá thị trường (St) Lãi/lỗ từ Short Put Lãi/lỗ kết hợp
Put
St ≤ X2 X1 – St St - X2 X1 – X2 - (P1 – P2)
X2 < St < X1 X1 – St 0 X1 – St - (P1 – P2)
X1 ≤ St 0 0 P2 - P1
- Chiến lược này chấp nhận đánh đổi khả năng không
nhận được mức lợi nhuận lớn khi giá tăng bằng việc
chốt khoản lợi nhuận nhất định để phòng vệ giá giảm.
Put và Call đều ở trạng thái (out of the money) nếu
trường hợp C=P=0 gọi là Zero Cost Collar
CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH
• Với X2 < St < X1, Protective Collar không có tác dụng bảo vệ giá, mà chỉ tác dụng kiếm lời bằng phí quyền chọn
• Lỗ tối đa = X2 – X0 + (C – P)
Lãi tối đa = X1 – X0 + (C – P)
• Điểm hoà vốn khi St = X0 + (C – P)
CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH
- Là chiến lược mang lại lợi nhuận không giới hạn (phụ
thuộc vào biến động lớn của giá) và có mức rủi ro được
giới hạn (bằng mức phí quyền chọn).
- Chiến lược có lợi khi nhà đầu tư cho rằng thị trường
có yếu tố rủi ro cao và có khả năng biến động theo 2
hướng tăng hoặc giảm mạnh.
CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH
St < X 0 X - St X – St - (C + P)
St = X 0 0 - (C + P)
St > X St - X 0 St – X - (C + P)
- Sử dụng khi NĐT cho rằng yếu tố rủi ro cao và thị trường
có khả năng biến động theo 2 hướng (tăng/giảm) mạnh.
- Mô hình lợi nhuận của Long strangle phụ thuộc vào
khoảng cách giữa 2 mức giá thực hiện. Khoảng cách này
càng lớn, rủi ro càng ít và để có lợi nhuận giá tài sản cơ sở
phải biến động mạnh.
CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH
X1 ≤ St ≤ X2 0 0 - (C + P)
St > X2 St - X2 0 St - X2 - (C + P)
- Sử dụng khi NĐT cho rằng giá tài sản cơ sở ổn định hoặc
biến động nhỏ
CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH
HỎI VÀ ĐÁP