1. Phương pháp đầu tư giá trị, đầu tư tăng trưởng và đầu tư ngược dòng

You might also like

You are on page 1of 60

TƯ DUY VÀ

PHƯƠNG PHÁP
ĐẦU TƯ

Giảng viên:
Hoàng Công Tuấn

Giải pháp kinh doanh chuyên biệt


VÌ SAO CÁC BẠN CẦN MỘT HỆ THỐNG PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ
RIÊNG BIỆT

Giảm yếu
tố cảm xúc
trong hoạt
động đầu

• Chỉ có bạn mới có khả năng hiểu rõ
chính mình.

• Quyết định nhanh chóng.


Hệ thống
phân tích
đầu tư • Khách quan trong hoạt động đầu tư.
Khai thác
Thúc đẩy hiệu quả
quá trình ra thế mạnh
quyết định của bản
thân
VÌ SAO CÁC Ý KIẾN TƯ VẤN CHỈ NÊN ĐỂ THAM KHẢO

• Những người tư vấn cho bạn có thể mắc sai


lầm.

• Ngay cả khi họ đúng thì bạn cũng không biết


bao giờ họ sẽ thay đổi quan điểm.

• Bạn có những lợi thế riêng mà nếu phát huy sẽ


đem đến những kết quả vượt trội so với người
khác.
HỆ THỐNG ĐẦU TƯ HOÀN CHỈNH

Tính cách của


bạn

Triết lý đầu tư

Phạm vi năng
Tiêu chuẩn
lực

Chiến lược tìm kiếm

Chiến lược đầu vào Kiểm


Chiến lược đầu ra
soát
DIỄN GIẢI HỆ THỐNG ĐẦU TƯ

Niềm tin
về bản
Kỹ năng
chất cổ
phiếu Niềm tin
Kiến thức, Niềm tin
về phương
kinh Mục tiêu về thị
pháp đầu
nghiệm trường

Tính
Triết lý
cách
đầu tư
của bạn

• Hệ thống phân tích đầu tư cần được cá nhân hóa, nếu không
bạn sẽ không đủ tự tin để làm theo phương pháp đó.

• Khi cần các quyết định tập thể, tôi chỉ cần nhìn vào gương –
Warren Buffett
DIỄN GIẢI HỆ THỐNG ĐẦU TƯ

• Bạn nên đầu tư vào loại hình công ty


nào? Các tiêu chuẩn cụ thể cho công
Triết lý ty bạn nên đầu tư?
đầu tư

• Bạn nên đầu tư vào thời điểm nào?


Tiêu chuẩn
đầu tư cụ thể
• Bạn nên đầu tư với giá nào?
Phạm
vi
năng
lực
DIỄN GIẢI HỆ THỐNG ĐẦU TƯ

Chiến lược
đầu vào

Thời điểm Phân bổ danh


Giá mua Cách mua
mua mục

Mua khi thị giá Theo giá định Mua ngay một Tập trung
tăng sẵn lúc danh mục

Mua khi giá Theo giá thị Đa dạng hóa


Mua tích lũy
giảm trường danh mục
DIỄN GIẢI HỆ THỐNG ĐẦU TƯ

Chiến lược
đầu ra

Phương pháp
Thời điểm bán Giá bán Cách bán
cắt lỗ

Cắt lỗ khi mức


Bán khi giá đạt Giá bán định
Bán nhanh lỗ chạm mức
kỳ vọng sẵn
nhất định

Bán theo thị Cắt lỗ khi nhận


Giá thị trường Bán từ từ
trường đinh sai
MỤC TIÊU KHÓA HỌC

• Trang bị những kiến thức nền tảng về một hệ thống đầu


phân tích đầu tư hoàn chỉnh.

• Trang bị cho học viên kiến thức tổng quát về phương pháp
đầu tư giá trị và đầu tư ngược dòng.

• Giới thiệu hệ thống đầu tư của các nhà đầu tư vĩ đại như
Bengiamin Graham, Warren Buffet, Paul Newman.

• Ứng dụng phân tích các tình huống thực tiễn.


HAI HUYỀN THOẠI ĐẦU TƯ GIÁ TRỊ
BENJAMIN GRAHAM CHA ĐẺ CỦA ĐẦU TƯ GIÁ TRỊ
NGUYÊN LÝ ĐẦU TƯ CỦA BENJAMIN GRAHAM

Đầu tư với • Biên độ an toàn: Biên độ an toàn là chênh lệch giữa giá
biên độ an mua và và giá trị nội tại của công ty. Mua cổ phiếu với
toàn biên độ an toàn 30 – 50%. Giá trị thực của công ty được
xác định dựa trên giá trị tài sản và khả năng sinh lời hiện
tại của doanh nghiệp.
• Sử dụng sự bất ổn của thị trường để kiếm lời. Mua khi
giá chiết khấu sâu do và bán khi thị trường hưng phấn
khiến giá cổ phiếu vượt xa giá trị thật.
Nguyên • Hiểu rõ cá tính đầu tư của mình để chọn chiến lược đầu
lý cốt tư phù hợp. Có hai chiến lược là đầu tư chủ động và đầu
tư bị động.
lõi
Tự đánh
Tìm cơ hội
giá mình
từ sự bất
thuộc dạng
ổn của thị
nhà đâu tư
trường
nào
NHÀ ĐẦU TƯ CHỦ ĐỘNG VS NHÀ ĐẦU TƯ BỊ ĐỘNG

Đầu tư chủ động Đầu tư bị động

Chủ động tìm kiếm các cơ hội


Nắm giữ danh mục đa dạng các
đầu tư giá hời thông qua quá
mã cổ phiếu tốt trong một rổ chỉ
trình nghiên cứu các doanh
số, nắm giữ lâu dài.
nghiệp nghiêm túc.

Hướng tới đạt mức lợi nhuận


Lợi nhuận = công sức + kiến
trung bình thị trường với ít công
thức
sức bỏ ra
NGÀI THỊ TRƯỜNG

• Rủi ro đến từ việc trông vào “ngài Thị Trường” để tìm kiếm lời
khuyên thay vì cơ hội – Benjamin Graham.
HỆ THỐNG ĐẦU TƯ CỦA BENJAMIN GRAHAM

Benjamin Graham
Các cổ phiếu đang được bán với giá chiết khấu so với
Thứ cần mua giá trị theo hệ thống tính toán.
Khi giá cả được chiết khấu sâu so với giá trị thật.
Thời điểm mua Thường mua vào các thời điểm thị trường suy giảm.
Giá thanh toán Mức giá đảm bảo biên độ an toàn
Cách thức mua Không sử dụng đòn bẩy
Tỷ lệ phần trăm danh mục Đa dạng hóa ở mức độ vừa phải

Kiểm soát tiến độ đầu tư Thương vụ vẫn tiếp tục đáp ứng tiêu chuẩn đầu tư
Thời điểm bán Khi mức định giá đã trở nên đắt
Phân tích báo cáo tài chính, đánh giá tài sản và khả
năng sinh lời của doanh nghiệp. Những công ty có bảng
cân đối kế toán tốt, lợi nhuận trên mức trung bình, và
Chiến lược tìm kiếm dòng tiền dồi dào.
Xử lý sai lầm Thoái lui nhanh chóng khỏi thương vụ đầu tư
BENJAMIN GRAHAM

• Phần lớn thời gian cổ phiếu lệ thuộc vào những giao động thái quá và bất hợp lý cả chiều lên và chiều xuống do
hậu quả của khuynh hướng đầu cơ đánh bạc thâm căn cố đế của phần lớn các nhà đầu tư với các cảm xúc hi
vọng, sợ hãi và tham lam.

• Thậm chí các nhà đầu tư thông minh nhiều khả năng cũng cần sức mạnh ý chí để giữ bản thân không chạy
theo đám đông.

• Thật ngu ngốc khi nghĩ rằng đại bộ phận công chúng có thể kiếm tiền bằng cách dự đoán thị trường.
LƯỢNG HÓA CÁC TIÊU CHUẨN ĐẦU TƯ CỦA
BENJAMIN GRAHAM

• Doanh thu của Công ty


• Tập trung vào các công ty lớn có doanh thu nổi bật. Doanh thu lũy kế 12 tháng phải lớn hơn 340 triệu
USD.
• Chỉ tiêu thanh toán hiện hành
• Chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn (current ratio) >2 đối với các công ty thông thường.
• Chỉ tiêu thanh toán hiện hành có thể < 2 nếu là công ty viễn thông hoặc tiện ích.
• Mối quan hệ giữa nợ dài hạn và tài sản ngắn hạn ròng.
• Nợ dài hạn phải < tài sản ngắn hạn ròng (các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có đủ đảm bảo khoản
nợ của nó hay không).
• Tăng trưởng EPS

• Tăng trưởng EPS trong quá khứ cần ổn định. Quãng thời gian xem xét là 10 năm. Trong khoảng thời gian
xem xét công ty không được có một năm nào bị lỗ. Tăng trưởng EPS quá khứ trong 10 năm cần >30%
LƯỢNG HÓA CÁC TIÊU CHUẨN ĐẦU TƯ CỦA
BENJAMIN GRAHAM

• Hệ số PE
• EPS để tính hệ số PE là EPS trung bình trong 3 năm gần nhất.
• PE không được vượt quá mức 15.
• Hệ số PE x PB
• Hệ số PE x PB phải < 22.
• Hệ số D/E
• Tổng nợ (nợ ngắn hạn và dài hạn không bao gồm nghĩa vụ nợ) không được vượt qua vốn chủ sở hữu.
• Cổ tức

• Công ty cần trả cổ tức tiền mặt đều đặn. Cổ tức có thể tăng giảm tùy vào nhu cầu đầu tư và kế hoạch
kinh doanh của doanh nghiệp song doanh nghiệp phải trả cổ tức đều. Tốt nhất là các doanh nghiệp trả cổ
tức đều đặn trong 20 năm liên tục.
XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ THEO TIÊU CHUẨN CỦA
BENJAMIN GRAHAM

PHR PPC VHC NTL D2D PVP

Chỉ tiêu thanh toán hiện hành 2.74 5.68 2.44 2.72 3.03 2.08

Tăng trưởng EPS bình quân 5 71.87 33.31 19.29 26.26 27.75 68.47
năm (%)
Hệ số PE 7.40 9.20 9.94 5.60 6.58 6.21

Hệ số PE x PB 18.52 13.19 13.75 7.94 11.97 5.86

Hệ số D/E 0.20 0.00 0.23 0.11 0.00 0.44

Nguồn: Bloomberg
WARREN BUFFET BẬC THẦY ĐẦU TƯ VĨ ĐẠI
NGUYÊN LÝ ĐẦU TƯ WARREN BUFFET

• Xem xét việc đầu tư là việc sở hữu doanh nghiệp.


Xem xét đầu
Không tiến hành đầu tư nếu không hiểu sâu sắc và
tư trên góc độ có thể dự phóng hoạt động kinh doanh.
doanh nghiệp
• Mua với giá chiết khấu so với giá trị thực, chấp
nhận giá hợp lý cho các khoản đầu tư chất lượng.
Giá trị thực của công ty được xác định dựa trên
chiết khấu dòng tiền tương lai về hiện tại.
• Nắm giữ lâu dài các khoản đầu tư miễn là hoạt
Nguyên động kinh doanh vẫn khả quan, không quá quan
tâm đến thời điểm ra vào thị trường.
lý cốt
lõi
Nắm giữ lâu
Mua với biên
dài miễn là
độ an toàn so
hoạt động kinh
với giá trị
doanh vẫn
doanh nghiệp
vững vàng
HỆ THỐNG ĐẦU TƯ CỦA WARREN BUFFET

Warren Buffet
Toàn bộ hay một phần công ty mà ông am hiểu, khi các công ty đó
Thứ cần mua đáp ứng tiêu chuẩn đầu tư của ông.
Thời điểm mua Khi giá cả hợp lý
Giá thanh toán Mức giá đảm bảo biên độ an toàn
Cách thức mua Không sử dụng đòn bẩy
Tỷ lệ phần trăm danh mục Nhiều nhất trong khả năng có thể

Kiểm soát tiến độ đầu tư Thương vụ vẫn tiếp tục đáp ứng tiêu chuẩn đầu tư
Khi doanh nghiệp không còn đáp ứng các tiêu chuẩn của hệ thống
Thời điểm bán phân tích đầu tư.

Chiến lược tìm kiếm Tập trung phân tích và tìm kiếm thông tin các doanh nghiệp.

Xử lý sai lầm Thoái lui nhanh chóng khỏi thương vụ đầu tư


PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ DOANH NGHỆP CỦA BUFFET

• Nguyên lý kinh doanh


• Doanh nghiệp có mô hình kinh doanh đơn giản và dễ hiểu không?
• Doanh nghiệp có lịch sử hoạt động hợp lý không?
• Doanh nghiệp có triển vọng dài hạn không?
• Nguyên lý quản lý
• Quản lý có hợp lý không?
• Ban quản lý có công bằng với cổ đông không?
• Nguyên lý tài chính
• EPS dự phóng có đủ cao không?
• ROE dự phóng có đủ cao không?
• Biên lợi nhuận gộp có ổn không?
• Tái đầu tư có hiệu quả không?
• Nguyên lý giá trị

• So sánh giá trị công ty và giá bán hiện tại.


WARREN BUFFET

• Nguyên tắc số 1 là không bao giờ để mất tiền, nguyên tắc số hai là không bao giờ quên nguyên tắc số 1.

• Cổ phiếu không phải là một mẩu giấy. Chúng đại diện cho phần sở hữu một công ty. Do đó khi đầu tư cổ phiếu
hãy suy nghĩ như một người sở hữu.

• Tất cả công việc đầu tư là chọn lựa cổ phiếu tốt vào thời điểm tốt và nắm giữ chúng cho đến khi hoạt động kinh
doanh tiếp tục khả quan.

• Hãy coi sự biến động của thị trường như bạn của mình. Tìm kiếm lợi nhuận từ sự rồ dại nó thay vì tham gia vào.
LƯỢNG HÓA CÁC TIÊU CHUẨN ĐẦU TƯ CỦA WARREN BUFFET

• Tăng trưởng EPS


• Tăng trưởng EPS đều trong 10 năm liên tục. Không có năm nào có lợi nhuận âm. Mức tăng trưởng
EPS cụ thể không được đặt ra.
• Cần có khả năng dự phóng EPS của các năm sau.
• Mức độ vay nợ
• Vay nợ dài hạn phải nhỏ hơn 5 lần lợi nhuận.
• Hệ số ROE
• ROE trung bình trong 10 năm > 15%. Ưu tiên các công ty có ROE ổn định trên 15%.
• Dòng tiền tự do

• FCFF = CFO + (chi phí lãi vay x (1 – thuế)) – đầu tư TSCĐ ròng

• Dòng tiền tự do cần phải dương thể hiện sự lành mạnh trong hoạt động kinh doanh.
LƯỢNG HÓA CÁC TIÊU CHUẨN ĐẦU TƯ CỦA WARREN BUFFET

• Khả năng sử dụng lợi nhuận giữ lại


• Công ty có khả năng tái đầu tư lợi nhuận giữ lại của nó với tỷ suất sinh lời tốt hay không. Nhìn
chung tỷ suất tái đầu tư phải trên mức 12%.
• Tỷ suất E/P
• Tỷ số E/P > lợi suất trái phiếu dài hạn 10 năm.
XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ THEO TIÊU CHUẨN
WARREN BUFFET

HPG VNM GAS SAB MCH MWG FPT REE

Tăng trưởng EPS bình 49.18 2.65 13.31 42.33 9.04 19.63 7.96 20.06
quân 5 năm (%)
Mức độ vay nợ (Nợ dài Có Có Có Có Có Có Có Có
hạn < 5 lần lợi nhuận?)

Hệ số ROE 19.82 34.11 21.10 25.54 28.96 31.51 23.54 15.21

Dòng tiền tự do (tỷ VND) 1,952 10,175 4,772 4,836 3,574 7,647 4,540 275

Tỷ suất E/P (%) 8.2 5.2 4.6 4.1 6.3 6.5 5.7 9.8

Nguồn: Bloomberg
HAI HUYỀN THOẠI ĐẦU TƯ TĂNG TRƯỞNG

Peter Lynch Philip Fisher


PETER LYNCH NHÀ ĐẦU TƯ TĂNG TRƯỞNG HIỆN ĐẠI
HỆ THỐNG ĐẦU TƯ CỦA PETER LYNCH

Peter Lynch
Các cổ phiếu của các công ty có triển vọng kinh doanh tăng trưởng
Thứ cần mua mà nhà đầu tư hiểu rõ.

Thời điểm mua Khi mức giá/lợi nhuận thấp hơn triển vọng tăng trưởng tương lai.

Giá thanh toán Xác định mức giá mua hợp lý thông qua hệ số Lynch
Cách thức mua Không sử dụng đòn bẩy
Tỷ lệ phần trăm danh mục Đa dạng hóa mạnh mẽ

Kiểm soát tiến độ đầu tư Thương vụ vẫn tiếp tục đáp ứng tiêu chuẩn đầu tư
Thời điểm bán Khi mức định giá đã trở nên đắt theo hệ số Lynch

Dựa trên quan sát ngoài xã hội, thăm doanh nghiệp, tìm hiểu hoạt
Chiến lược tìm kiếm động kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính được dùng để tham khảo.
Xử lý sai lầm Thoái lui nhanh chóng khỏi thương vụ đầu tư
CÁC CỔ PHIẾU ĐẢM BẢO TIÊU CHUẨN TĂNG TRƯỞNG CỦA
PETER LYNCH

• Công ty tăng trưởng nhanh.


• Các công ty có tốc độ tăng trưởng EPS trong một khoảng thời gian dài trên 20%/năm.
• Các công ty vững mạnh tăng trưởng đều đặn.
• Các công ty có tốc độ tăng trưởng EPS 10 – 19%/năm và có vị thế vững mạnh trên thị trường, quy
mô doanh thu và quy mô vốn đủ lớn.
• Các công ty tăng trưởng chậm.
• Các công ty có tốc độ tăng trưởng EPS dưới 10%/năm. Hoạt động kinh doanh vững mạnh và trả cổ
tức cao.
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CỦA PETER LYNCH

• Chỉ tiêu đặc biệt của Peter Lynch:

• LYNCH RATIO = (LỢI SUẤT CỔ TỨC + TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG )/ (P/E)

• LYNCH RATIO >3 : đầu tư ngay lập tức tỷ trọng lớn


• 2 <LYNCH RATIO<3 : đầu tư tỷ trọng vừa phải
• 1.5 <LYNCH RATIO <2: Xem xét theo dõi
• LYNCH RATIO<1.5 : Không đầu tư

• Lợi suất cổ tức = cổ tức tiền mặt/ giá cổ phiếu

• Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận: ước tính dựa trên đánh giá triển vọng công ty.

• Đối với các công ty không trả cổ tức thì công thức trên chỉ áp dụng cho các công ty có tốc độ tăng
trưởng EPS cao.
DOANH NGHIỆP ĐỘT BIẾN

Bán được
các tài sản • Các công ty có kết quả kinh doanh thu lỗ song vẫn
thiếu hiệu có các lĩnh vực kinh doanh vững mạnh với vị thế thị
quả
trường và năng lực cạnh tranh tốt.

• Các khó khăn nếu có chỉ là các khó khăn tạm thời
do các điều kiện khách quan.

Vẫn còn các


hoạt động
Doanh Cắt giảm
• Các doanh nghiệp yếu kém về năng lực cạnh tranh.
kinh doanh
chính hiệu
nghiệp các bộ phận
kinh doanh
quả đột biến yếu kém

Thu được
các khoản
nợ khó đòi
DOANH NGHIỆP CÓ NHIỀU TÀI SẢN NGẦM

Các bất động


sản của
• Các doanh nghiệp sở hữu các bất động sản doanh nghiệp
bị định giá
tiềm năng cần được quan tâm. thấp

Doanh
nghiệp có
tài sản
Các mảng
ngầm
kinh doanh Các bằng
tiềm năng có sáng chế của
khả năng bán doanh nghiệp
cho đối tác có giá trị cao
khác
DOANH NGHIỆP TĂNG TRƯỞNG NHANH

• Các doanh nghiệp tăng trưởng nhanh thường có mức PE,


Mức tăng PB cao hơn mặt bằng chung song không phải là vấn đề
trưởng doanh
thu trên nếu mức PE, PB không quá cao.
20%/năm

• Mức độ tăng trưởng nhanh sẽ bền vững hơn nếu tăng


trưởng đến từ năng lực cạnh tranh thay vì đến từ một
ngành tăng trưởng quá nóng.

Doanh • Cần lưu ý khi thị trường bong bóng, rất nhiều cổ phiếu
nghiệp tăng được gắn mác tăng trưởng nhanh.
trưởng
nhanh
Có lợi thế cạnh Đang vươn lên
tranh mạnh dẫn đầu thị
nhờ chất trường trong
lượng sản một lĩnh vực
phẩm vượt trội tiềm năng
DOANH NGHIỆP VỮNG MẠNH

Chiếm lĩnh thị


phần cao (từ
• Các doanh nghiệp vững mạnh này thường có tốc 40% trở lên)
trong một lĩnh
độ tăng trưởng không còn cao do thị trường đã bão vực.
hòa.

• Cần phân biệt rõ các doanh nghiệp vững mạnh và


các doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành công
nghiệp đã suy tàn. Doanh
nghiệp
vững
mạnh
Không có Có các lợi thế
nhiều đối thủ và rào cản
cạnh tranh gia nhập
trong ngành ngành cao
DOANH NGHIỆP ỔN ĐỊNH

Doanh nghiệp có
một sản phẩm
hoặc một phân
• Chỉ đầu tư khi lợi suất cổ tức khi đầu tư vào
khúc thị trường
ổn định riêng.
các doanh nghiệp này là hấp dẫn.

• Các công ty này thường có PE, PB thấp


song không đảm bảo cho sự thắng lợi.

Doanh
nghiệp
ổn định
Ít có đối thủ cạnh
tranh tại phân
Khả năng tăng
khúc riêng biệt
trưởng không
do rào cản tự
cao.
nhiên hoặc nhà
nước
PETER LYNCH

• Nếu chỉ là nhà đầu tư nghiệp dư, hãy phát huy những hiểu biết sẵn có để đầu tư vào những công ty uy tín mà
bạn hiểu rõ. Cổ phiếu luôn là hình ảnh đại diện cho một công ty, do vậy bạn nên tìm hiểu kỹ chính sách kinh
doanh của công ty trước khi quyết định đầu tư.
• Khi quyết định "nuôi" cổ phiếu của một công ty, nhà đầu tư cần theo dõi từng bước phát triển của công ty đó để
đánh giá tiềm năng phát triển. Nuôi cổ phiếu cũng giống như nuôi con, không nên nuôi nhiều để không chăm
sóc được chu đáo, cũng như không nên ôm đồm nhiều cổ phiếu trong tay. Bạn chỉ thành công thực sự khi tập
trung vào một việc.
• Nếu bạn có ý định đầu tư vào một doanh nghiệp đang gặp khó khăn thì hãy xem xét khả năng vượt qua thử
thách của họ, đồng thời hi vọng đón nhận những tín hiệu tốt mà doanh nghiệp đó mang lại.
• Trong bất cứ ngành nghề nào, nhà đầu từ nghiệp dư có óc quan sát tốt có thể nhìn thấy tiềm năng phát triển
của những công ty lớn, thời gian đầu tư mất nhiều hay ít cũng phụ thuộc vào họ.
• Ai cũng phải do dự trước khi quyết định việc gì. Do vậy, lời khuyên dành cho nhà đầu tư là không nên mạo hiểm
để đầu tư vào những công ty đang gặp khủng hoảng.
LƯỢNG HÓA CÁC TIÊU CHUẨN ĐẦU TƯ CỦA PETER LYNCH

• Chỉ tiêu doanh thu/hàng tồn kho


• Mức tăng hàng tồn kho không nên vượt quá mức tăng doanh thu. Tiêu chuẩn này không áp dụng
được cho ngành bất động sản và tài chính.
• Chỉ tiêu tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu
• D/E tốt nhất là nên < 30%.
• D/E >30 % và < 80% là chấp nhận được.
• Hệ số P/E
• Hệ số P/E không nên vượt quá 40 lần. Kể cả các doanh nghiệp tăng trưởng mạnh và có G cao đảm
bảo hệ số Lynch. Do có rất ít khả năng doanh nghiệp sẽ duy trì được ngưỡng tăng trưởng EPS trên
40 % trong dài hạn.
• Tỷ lệ tăng trưởng G
• Các công ty có tỷ lệ tăng trưởng EPS trong quá khư từ 20 – 25% là các cơ hội đầu tư tiềm năng và tối
ưu.
• Lợi suất cổ tức
• Không nhất thiết yêu cầu có cổ tức tiền mặt đối với các công ty tăng trưởng nhanh và các công ty
vững mạnh.
• Đối với các công ty tăng trưởng chậm cần có cổ tức với lợi suất lớn hơn mức trung bình thị trường.
CÁC TIÊU CHUẨN ĐẦU TƯ PHỤ TRỢ

• Chỉ tiêu Dòng tiền tự do/cổ phiếu


• (Dòng tiền tự do/cổ phiếu)/P phải lớn hơn 35%.
• Chỉ tiêu Tiền ròng/cổ phiếu
• Tiền ròng:= tiền và tương đương tiền, chứng khoán khả mại – nợ dài hạn
• Tiền ròng/ cổ phiếu/ P phải lớn hơn 30%.

Các tiêu chuẩn đầu tư phụ trợ không bắt buộc phải có tuy nhiên nếu có sẽ tăng mức độ chắc chắn và
khả năng thành công của khoản đầu tư lên đáng kể.
XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ THEO TIÊU CHUẨN CỦA
PETER LYNCH

KDH PPC PHR SAS TLG NTL


Tăng trưởng Hàng tồn kho/ 0.00 -0.35 -0.18 0.92 0.42 0.34
Tăng trưởng Doanh thu
Chỉ tiêu Tổng nợ/VCSH 22.62 0.00 19.46 0.34 10.24 10.57
Hệ số P/E 15.14 9.23 7.40 29.85 13.49 5.61
Tăng trưởng EPS bình quân 5 25.04 33.31 71.87 84.11 32.36 26.26
năm (%)
Nguồn: Bloomberg
PHILLIP FISHER – PHƯƠNG PHÁP LỜI ĐỒN ĐẠI
NGUYÊN LÝ ĐẦU TƯ CỦA PHILLIP FISHER

Đầu tư vào các


doanh nghiệp • Đầu tư vào các doanh nghiệp được quản lý tốt và chất
được quản lý
tốt và chất
lượng tăng trưởng cao. Chất lượng quản lý được
lượng tăng đánh giá thông qua chính sách kế toán thận trọng,
trưởng cao
tầm nhình dài hạn tốt, sẵn sàng thay đổi, quản lý tài
chính tốt và chính sách tốt cho con người.
• Các doanh nghiệp cần đặc tính kinh doanh quan trọng
như: định hướng tăng trưởng, biên lợi nhuận cao,
cam kết cho hoạt động nghiên cứu và tăng trưởng, tổ
Nguyên chức hoạt động bán hàng tốt, vị trí dẫn đầu trong
lý cốt ngành công nghiệp, sản phẩm dịch vụ đặc sắc.

lõi • Nắm giữ lâu dài, thậm chí mãi mãi nếu hoạt động kinh
doanh vẫn diễn biến như kỳ vọng.
Các doanh
nghiệp cần có
Nắm giữ lâu
một số đặc
dài, thậm chí là
tính kinh
mãi mãi
doanh quan
trọng
HỆ THỐNG ĐẦU TƯ CỦA PHILLIP FISHER

Phillip Fisher

Thứ cần mua Các công ty có triển vọng tăng trưởng liên tục trong dài hạn

Thời điểm mua Khi tìm được các công ty đáp ứng tiêu chuẩn đầu tư.
Giá thanh toán Mức giá hợp lý với tiêu chuẩn đầu tư P/S.
Cách thức mua Không sử dụng đòn bẩy
Tỷ lệ phần trăm danh mục Đầu tư tập trung cao

Kiểm soát tiến độ đầu tư Thương vụ vẫn tiếp tục đáp ứng tiêu chuẩn đầu tư
Khi doanh nghiệp không còn đáp ứng các tiêu chuẩn của hệ thống phân tích
Thời điểm bán đầu tư.

Chiến lược kiểm tra chéo. Tìm kiếm cơ hội thông qua các thông tin từ nhà
Chiến lược tìm kiếm cung cấp, khách hàng, chủ nợ và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.
Xử lý sai lầm Thoái lui nhanh chóng khỏi thương vụ đầu tư
PHƯƠNG PHÁP LỜI ĐỒN ĐẠI

Ngân
hàng
Khách
Đối tác
hàng

Các thông
Đối thủ tin cần thiết Chuyên
cạnh cho hoạt
động đầu gia
tranh tư
PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM CỔ PHIẾU

Danh sách Danh sách Danh mục đầu


theo dõi nghiên cứu tư

250 cổ 50 cổ 5 cổ
phiếu phiếu phiếu
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP CỦA FISHER

• Tiêu chí 1: Doanh nghiệp có sản phẩm dịch vụ có đủ tiềm năng và thị trường đủ lớn để
tăng trưởng doanh thu trong vài năm tới hay không?

• Tiêu chí 2: Bộ máy quản lý của công ty có quyết tâm tiếp tục phát triển các dòng sản
phẩm hay những quy trình sản xuất, nhằm gia tăng hơn nữa tổng doanh thu trong khi
tiềm năng tăng trưởng của các dòng sản phẩm hấp dẫn hiện tại đã bị khai thác quá
nhiều?
• Tiêu chí 3: Những nỗ lực nghiên cứu và phát triển của công ty sẽ ảnh hưởng như thế
nào đến quy mô của nó?
• Tiêu chí 4: Cách thức tổ chức bán hàng của công ty đã hiệu quả chưa?
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP CỦA FISHER

• Tiêu chí 5: Biên lợi nhuận của công ty có cao không? Công ty có khả năng cải thiện biên lợi
nhuận hay không?

• Tiêu chí 6: Đội ngũ lãnh đạo công ty có đoàn kết, đồng thuận cao không? Công ty có chiều sâu
quản lý không?

• Tiêu chí 7: Công ty có kiểm soát tốt hệ thống kế toán và phân tích chi phí không?

• Tiêu chí 8: Công ty có chú ý đến những khía cạnh kinh doanh khá khác biệt với tính chất của
ngành ‒ những khía cạnh mang lại cho nhà đầu tư đầu mối quan trọng về mức độ nổi trội của
công ty so với đối thủ cạnh tranh không?

• Tiêu chí 9: Công ty có triển vọng lợi nhuận ngắn hạn và dài hạn như thế nào?

• Tiêu chí 10: Bộ máy quản lý công ty có luôn minh bạch với các nhà đầu tư về tình hình công ty
khi nó hoạt động tốt nhưng lại che giấu khi có vấn đề ? Bộ máy quản lý có liêm khiết không?
PHILLIP FISHER

• "Tôi không cần có quá nhiều khoản đầu tư tốt, tôi chỉ cần một số ít khoản đầu tư xuất sắc.”

• "Tôi nhớ cảm giác sốc của tôi khoảng cách đây 6 năm khi tôi đọc một lời khuyến nghị bán ra cổ phần của một
công ty... Lời khuyên đó không dựa trên bất cứ yếu tố cơ bản dài hạn nào. Hơn nữa, chỉ hơn 6 tháng sau các
quỹ có thể tìm kiếm thêm lợi nhuận."

• Các nhà đầu tư thường tập trung quá nhiều vào việc đa dạng hóa. Điều này dẫn tới họ thường đầu tư quá ít vào
các cổ phiếu họ hiểu rõ và đầu tư quá nhiều vào các cổ phiếu mà họ không hiểu?
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP CỦA FISHER

• Hệ số P/S đối với công ty không có tính chu kỳ


• Hệ số P/S phải < 1.5
• Hệ số P/S phải < 0.75 là công ty rất tốt để đầu tư
• Hệ số P/S > 1.5 sẽ không mua, song nếu đang nắm giữ cổ phiếu này mà hoạt động kinh
doanh vẫn tiến triển thì có thể tiếp tục nắm giữ.
• Hệ số P/S đối với công ty chu kỳ
• Hệ số P/S phải < 0.8
• Hệ số P/S phải < 0.4 là công ty rất tốt để đầu tư
• Hệ số P/S > 0.8 sẽ không mua, song nếu đang nắm giữ cổ phiếu này mà hoạt động kinh
doanh vẫn tiến triển thì có thể tiếp tục nắm giữ.
• Hệ số D/E
• Hệ số D/E phải < 40%. D là tổng nợ ngắn hạn và dài hạn.
• Tỷ lệ tăng trưởng EPS
• Các công ty có tỷ lệ tăng trưởng EPS trên 15%.
XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ THEO TIÊU CHUẨN CỦA
PHILLIP FISHER

STK PPC TLG VHC NBB SFI


Hệ số P/S 1.29 1.18 1.10 1.02 0.74 0.49
Hệ số D/E 25.33 0.00 10.24 22.70 29.36 0.00
Tăng trưởng EPS bình quân 44.96 33.31 32.36 19.29 103.90 34.24
5 năm (%)
Nguồn: Bloomberg
DAVID DREMAN HUYỀN THOẠI ĐẦU TƯ NGƯỢC DÒNG
NGUYÊN LÝ ĐẦU TƯ DAVID DREMAN

Đầu tư ngược
xu thế khi thị
trường định
• Đầu tư ngược xu thế là việc nhà đầu tư cố gắng tìm
giá sai, hoặc kiếm lợi nhuận bằng cách đi theo hướng khác hẳn với
cổ phiếu bị
lãng quên. những suy nghĩ thông thường của số đông, khi ý kiến
của số đông lại có vẻ sai.
• Mua cổ phiếu tốt khi thị trường có các sự kiện bất ngờ
hoặc các nhà đầu tư bi quan thái quá.
• Vận dụng kinh tế học hành vi để phân tích cảm xúc của
các nhà đầu tư khác về thị trường và cổ phiếu nhất định
Nguyên lý qua đó tìm ra cơ hội đầu tư.
cốt lõi

Mua cổ phiếu
Quan tâm đến
định giá thấp
cảm xúc của
kết hợp phân
các nhà đầu tư
tích tâm lý thị
và thị trường
trường
CỔ PHIẾU BỊ LÃNG QUÊN

Công ty hoạt Công ty hoạt


động kinh doanh động kinh doanh
ổn định chuyển tốt trong một
sang giai đoạn ngành đang có
tăng trưởng thông tin xấu

Công ty chịu lỗ
Công ty gặp khó
các khoản lỗ tạm
khăn và tái cơ
thời do các sự
cấu thành công
kiện bất thường
HỆ THỐNG ĐẦU TƯ CỦA DAVID DREMAN

David Dreman

Các cổ phiếu có giá trị cơ bản tốt mà thị trường đang không ưa
Thứ cần mua chuộng vì một lý do nào đó.

Khi các sự kiện lớn xảy ra khiến các nhà đầu tư bi quan về thị trường
Thời điểm mua hoặc về một cổ phiếu cụ thể
Giá thanh toán Mức giá chiết khấu sâu so với giá trị thật
Cách thức mua Sử dụng đòn bẩy hợp lý
Tỷ lệ phần trăm danh mục Đa dạng hóa mức độ vừa phải

Kiểm soát tiến độ đầu tư Thương vụ vẫn tiếp tục đáp ứng tiêu chuẩn đầu tư

Thời điểm bán Khi thị trường hưng phấn và mức giá trở nên đắt
Tập trung phân tích và tìm kiếm các cổ phiếu đang bị thị trường bỏ
Chiến lược tìm kiếm quên.
Xử lý sai lầm Thoái lui nhanh chóng khỏi thương vụ đầu tư
DAVID DREMAN

• Tâm lý có lẽ là một yếu tố quan trọng nhất trên thị trường và cũng là yếu tố được hiểu ít nhất.

• Tôi thường diễn giải câu nói nổi tiếng của Lord Rothschild “Thời điểm để mua tuyệt vời nhất là khi máu đổ trên
các con phố”

• Một vấn đề của đầu tư tăng trưởng là chúng ta không thể ước tính lợi nhuận tương lai. Tôi chỉ muốn mua cổ
phiếu tăng trưởng với giá của cổ phiếu giá trị. Tôi thường xuyên đánh giá lợi nhuận lũy kế khi chọn mua cổ
phiếu.

• Nếu bạn đang nắm giữ một cổ phiếu tốt và bạn thực sự hiểu chúng, bạn sẽ kiếm được tiền nếu bạn kiên nhẫn
trong 3 năm hoặc hơn.
LƯỢNG HÓA CÁC TIÊU CHUẨN ĐẦU TƯ CỦA DAVID DREMAN

• Hệ số PE, PB
• Công ty phải thuộc nhóm 20% công ty có mức PE và PB thấp nhất thị trường.
• PE và PB thấp đảm bảo công ty thuộc nhóm bị thị trường lãng quên.
• Hệ số P/CF, P/Cổ tức
• P/CF phải thuộc nhóm 20% công ty có mức P/CF thấp nhất. CF cao thể hiện mức độ lành mạnh của
lợi nhuận.
• P/cổ tức phải thuộc nhóm 20% công ty có mức P/cổ tức thấp nhất thị trường. Cổ tức cao thể hiện
doanh nghiệp vì quyền lợi của cổ đông và tài chính lành mạnh.
• Tổng mức vốn hóa
• Thuộc 1500 doanh nghiệp có mức vốn hóa lớn nhất sàn giao dịch.
• Tăng trưởng EPS

• EPS cần tăng trưởng theo từng quý. Quý sau cao hơn quý trước trong 4 quý liên tiếp. Mức tăng
trưởng 4 quý lũy kế cao hơn mức tăng của các công ty trong chỉ số chung.
LƯỢNG HOÁ CÁC TIÊU CHUẨN ĐẦU TƯ CỦA DAVID DREMAN

• Hệ số thanh toán hiện hành


• Chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn (current ratio) >2 đối với các công ty thông thường. Hoặc hệ số thanh toán
hiện hành phải lớn hơn mức trung bình ngành.
• Hệ số ROE
• ROE phải lớn hơn 27% hoặc ROE phải thuộc nhóm 30% công ty có ROE cao nhất thị trường.
• Lợi suất cổ tức
• Lợi suất cổ tức phải > lợi suất trung bình của thị trường +1%.
• Hệ số D/E

• D/E <20%, tốt nhất là không có nợ.


XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ THEO TIÊU CHUẨN CỦA
DAVID DREMAN

CVN HSL HHS CTD


Hệ số P/E 4.02 11.23 7.23 17.53
Nhóm xếp hạng P/E (cao hơn bao nhiêu % 4.00 21.00 7.00 35.00
tổng số công ty)
Hệ số P/B 0.77 0.54 0.58 0.66
Nhóm xếp hạng P/B (cao hơn bao nhiêu % 30.00 11.00 13.00 19.00
tổng số công ty)
Hệ số thanh toán hiện hành 58.04 9.24 4.36 2.24
Hệ số ROE 20.02 4.93 8.10 3.79
Nhóm xếp hạng ROE (cao hơn bao nhiêu % 100.00 85.00 95.00 77.00
tổng số công ty)
Hệ số D/E 0.00 0.00 0.00 0.00
Nguồn: Bloomberg

You might also like