You are on page 1of 19

Bài Giảng 5

Phân Tích Cơ Bản Phân tích cơ bản


• Giá trị thị trường của một cổ phiếu được xác
định khi nó được giao dịch mua bán trên thị
PhânTích trường (cụ thể là tại Sở giao dịch chứng
khoán).
Đầu Tư • Giá trị lý thuyết (giá trị nội tại, giá trị thực,
giá trị cơ bản) có được dựa trên những nhân
Chứng tố có liên quan khi định giá cổ phiếu đó.
– Giá trị lý thuyết của một cổ phiếu là giá trị kinh tế của
Khoán nó và trong điều kiện thị trường hiệu quả thì giá cả
thị trường của cổ phiếu sẽ phản ánh gần đúng giá trị
lý thuyết.

Các nội dung chủ yếu Đầu tư hay không?

–Tổng quan về Phân tích cơ bản


Các yếu tố
–Phân tích tác động và cạnh tranh nội tại
Các yếu tố
ngành Yếu tố ngành công ty
vĩ mô
–Phân tích doanh nghiệp & xác định
giá trị
Đầu tư?
Không Có
Tìm kiếm lợi nhuận … Phân tích cơ bản

• Các nhà đầu tư sẽ quan tâm đến:


Tỷ suất sinh lời
đầu tư chứng khoán – Khả năng sinh lời
– Tiềm năng tăng trưởng trong tương lai
Tăng giá CP – Chính sách cổ tức
Cổ tức
– EPS, PEG, P/E, P/B, P/S, P/CF …
– Chiến lược phát triển, ban lãnh đạo, tầm nhìn,
sứ mệnh, cạnh tranh, thị phần …
– Mức giá hợp lý của cổ phiếu (giá trị nội tại,
giá trị lý thuyết)
Các nhà đầu tư

Phân tích cơ bản Phân tích cơ bản


• “Mua một phần công ty”
– Đánh giá đúng giá trị cổ phiếu, tính toán giá trị thực
• Các nhà đầu tư sẽ phải phân tích:
của doanh nghiệp – Kinh tế vĩ mô
• Tại sao? Điểm nổi bật, lợi thế của DN, hoạt động kinh doanh, – Ngành, lĩnh vực
vận hành và tình hình tài chính … sẽ xác định tiềm năng của
cổ phiếu – Công ty hay doanh nghiệp
• Các câu hỏi cần lời giải đáp:
– Doanh thu có tăng trưởng? Công ty tạo lợi nhuận ra
sao?
– Có những lợi thế cạnh tranh gì? …
– Hệ thống tiêu chí đánh giá?
Phân tích cơ bản Khung phân tích cơ bản

• Khi đó, nhà đầu tư sẽ: • Bao gồm các bước:


– So sánh và chọn lựa được cổ phiếu tốt của – Trước tiên, phân tích tổng quan nền kinh tế
các công ty trong ngành và thị trường chứng khoán
– Xác định được mức giá hợp lý có thể giao dịch – Sau đó, phân tích ngành mà công ty/cổ phiếu
– Có cái nhìn dài hạn về các mặt hoạt động của đang hoạt động
công ty – Cuối cùng, phân tích công ty, liên quan đến
những nhân tố ảnh hưởng đến các mô hình
định giá

Các nhân tố định tính


Phân tích cơ bản Mô hình kinh doanh là gì?

• Nhà đầu tư sẽ gặp các khó khăn: • Câu hỏi: Công ty hoạt động như thế nào và làm
– Dựa trên các số liệu quá khứ và phải dự báo thế nào để tạo ra dòng tiền trong tương lai?
– Chất lượng của thông tin thu thập được khi – Giúp chúng ta hiểu rõ hơn về công ty và các định hướng
đánh giá chiến lược phát triển trong tương lai
– Giá cổ phiếu ngắn hạn có thể không thể hiện – Ví dụ: Apple, dẫn đầu về công ty đổi mới nhất, sản
phẩm: iMac, iPod, iPhone, iPad ...
rõ trong phân tích cơ bản
• Lưu ý: Warren Buffett không đầu tư vào cổ phiếu kỹ thuật
bởi có quá nhiều vấn đề ông ta không nắm rõ
Các nhân tố định tính Thông tin đánh giá
Công ty: Ban quản trị Thu thập từ đâu?
• Ban lãnh đạo giỏi rất quan trọng trong việc hướng • Internet (các trang web tài chính chính thống)
đến thành công cho công ty – Đọc tiêu đề và lọc các thông tin liên quan đến cổ
– Những mô hình doanh nghiệp tốt nhất có thể bị sụp đổ phiếu
nếu như Ban lãnh đạo thực thi sai chiến lược và ngược
lại – Tham khảo: Reuters, MarketWatch, Yahoo
– Các công ty thành công, ví dụ: Bill Gates (Microsoft), Finance, Investors.com, Google Finance, Forbes,
Steve Jobs (Apple) MSN Money
• Làm cách nào để đánh giá Ban lãnh đạo? • Hãy tham khảo các báo cáo thường niên được
- Đọc kỹ những thông tin về HĐQT, Ban điều hành trong đăng trên các trang web của công ty niêm yết hoặc
các Bản cáo bạch, báo cáo thường niên, BCTC hàng các tổ chức tài chính
năm.
- Nhìn rõ những phẩm chất, tính cách của các nhà lãnh
• Các tạp chí, sách báo, tin tức về công ty …
đạo thành công.

Các nhân tố định tính Các nhân tố định tính


Ngành Lợi thế cạnh tranh cao hay thấp?
Hãy tìm hiểu về ngành, lĩnh vực hoạt động để có
KHẢ NĂNG CẠNH TRANH
cái nhìn sâu hơn về sức khoẻ tài chính của công
ty: Cạnh tranh Các đối thủ Các sản phẩm
giữa các mới gia thay thế
• Đặc điểm ngành: Ngành mới nổi hay đã trưởng công ty nhập ngành
thành? Nhu cầu tương lai trong ngành sẽ là gì? trong
ngành
Mức độ phụ thuộc vào ngành? LỢI NHUẬN
CỦA NGÀNH
• Tăng trưởng ngành: Dung lượng thị trường của
ngành? Có bao nhiêu đối thủ cạnh tranh trong
ngành đó? Thị phần gia tăng như thế nào? SỨC MẠNH ĐÀM PHÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG
Sức mạnh Sức mạnh
• Mức độ cạnh tranh: Có bao nhiêu công ty trong của người của nhà
ngành cùng cạnh tranh? Sự khác biệt của công ty mua cung cấp
như thế nào?
Cạnh tranh giữa các Các đối thủ mới
công ty trong ngành gia nhập ngành

• Mức độ cạnh tranh càng cao: • Một công ty mới dễ dàng gia nhập ngành sẽ
– Giá sẽ bằng chi phí sản xuất biên tác động đến lợi nhuận của các công ty khác
– Những yếu tố khác giá sẽ trở nên quan trọng trong ngành

• Những nhân tố quyết định mức độ cạnh • Những nhân tố tác động đến gia nhập ngành:
tranh giữa các công ty trong ngành: – Qui mô kinh tế
– Tốc độ tăng trưởng ngành – Lợi thế người dẫn đầu
– Số lượng và độ lớn của các công ty trong – Mối quan hệ với nhà cung cấp và khách hàng
ngành – Những rào cản pháp lý

Cạnh tranh giữa các


Các sản phẩm thay thế
công ty trong ngành

• Những nhân tố quyết định mức độ cạnh • Mức độ các sản phẩm hay dịch vụ thay
tranh giữa các công ty trong ngành: thế ảnh hưởng đến sức mạnh đàm phán
– Mức độ khác biệt sản phẩm/ dịch vụ và chi với các nhà cung cấp, khách hàng và lợi
phí chuyển đổi nhuận

– Qui mô tỷ lệ chi phí cố định và chi phí biến


đổi
• Mức độ thay thế dựa vào tương quan
giá, chức năng (hiệu suất) của các sản
phẩm/ dịch vụ cạnh tranh, và mong
– Những rào cản và công suất của thị trường
muốn sử dụng sản phẩm thay thế của
khách hàng
Sức mạnh của người mua Ứng dụng phân tích cho ngành sản xuất
máy tính

• Sức mạnh của người mua có thể làm • Những nhân tố cạnh tranh?
giảm giá sản phẩm/ dịch vụ • Sức mạnh khách hàng và nhà cung cấp?

• Những nhân tố ảnh hưởng sức mạnh của


người mua:
– Mức độ nhạy cảm giá của người mua đối với
sản phẩm/ dịch vụ
– Sức mạnh đàm phán của người mua

Sức mạnh của nhà cung cấp Chiến lược kinh doanh

• Nhà cung cấp có sức mạnh khi có ít các • Các công ty phải lựa chọn các chiến lược
sản phẩm thay thế hoặc ít các nhà cung kinh doanh phù hợp để thành công trong
cấp đối với nhu cầu của khách hàng về ngành
một sản phẩm/ dịch vụ
• 2 chiến lược kinh doanh phổ biến:
– Chi phí thấp
– Đa dạng hóa sản phẩm/ dịch vụ
Chiến lược kinh doanh Đa dạng hóa

• Cung cấp sản phẩm/ dịch vụ độc đáo


CHI ĐA • Chất lượng sản phẩm vượt trội
PHÍ DẠNG • Đa dạng các sản phẩm vượt trội
THẤP HÓA • Dịch vụ khách hàng vượt trội
• Nhiều hình thức giao hàng linh hoạt
• Đầu tư vào hình ảnh thương hiệu
LỢI THẾ • Đầu tư vào R&D
CẠNH TRANH • Hệ thống quản lý tập trung vào tính sáng
tạo và đổi mới

Chi phí thấp Lợi thế cạnh tranh

• Cung cấp sản phẩm/ dịch vụ với chi phí • Lựa chọn chiến lược kinh doanh là một
thấp bước quan trọng đối với một công ty.
• Kinh tế theo qui mô • Khả năng thực thi và duy trì lợi thế cạnh
• Hiệu quả sản xuất tranh phải được đánh giá
• Thiết kế sản phẩm đơn giản • Những nhân tố được đánh giá:
• Phân phối sản phẩm với chi phí thấp – Những nguồn lực và khả năng thực thi chiến
• Ít tập trung R&D và quảng bá thương lược kinh doanh
hiệu – Những hoạt động của công ty, cơ sở hạ
• Hệ thống quản lý chi phí chặt chẽ tầng, và các yếu tố vận hành nhất quán với
chiến lược lựa chọn
Lợi thế cạnh tranh Cấu trúc quản lý công ty

• Phù hợp giữa năng lực công ty và các • Những công ty có nhiều hoạt động kinh
yếu tố thành công để thực thi chiến lược doanh đòi hỏi phân tích các bộ phận kinh
• Phù hợp giữa chuỗi giá trị của công ty và doanh khác nhau được quản lý như thế
các hoạt động để thực thi chiến lược nào trong cấu trúc công ty
• Duy trì lợi thế cạnh tranh • Những nhân tố phân tích bao gồm:
– Chi phí quản lý
– Những lợi thế đặc biệt đối với các hoạt động
trong cùng hệ thống

Nghiên cứu chiến lược của Dell Phân tích SWOT

• Chiến lược của Dell là gì? Phân tích


– Chi phí thấp SWOT
– Kênh phân phối
– Sản xuất hàng loạt Yếu tố Yếu tố
– Dịch vụ thuê ngoài bên trong bên ngoài
– Quản lý tiền mặt
– R&D
Điểm Điểm Thách
Cơ hội
mạnh yếu thức
Chiến lược SWOT Ma trận BCG

• Thị phần là tỷ lệ doanh thu hoặc sản


Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
lượng bán hàng một công ty chiếm giữ

Chiến lược SO
Sử dụng điểm mạnh
Chiến lược WO
Tận dụng cơ hội để
• Tương quan thị phần
Cơ hội (O) để tận dụng cơ hội vượt qua khó khăn

Chiến lược ST Chiến lược WT Tương quan Doanh thu công ty cần so sánh
=
Tận dụng điểm mạnh Giảm thiểu tối đa thị phần Doanh thu của công ty đối thủ
Thách thức để áp chế các bất lợi điểm yếu và tránh các
(T) từ bên ngoài yếu tố bất lợi từ bên
ngoài

Ma trận BCG Ma trận BCG


Tốc độ tăng trưởng của thị trường

• Tốc độ tăng trưởng thị trường được sử


Cao dụng để đo lường tính hấp dẫn của thị
trường

• Tương quan thị phần


Thấp
Doanh thu năm nay – Doanh thu năm
Tốc độ tăng trước
=
của thị trường
Doanh thu năm trước
Thấp Cao

Tương quan thị phần


Tăng trưởng cao, thị phần lớn Tăng trưởng thấp, thị phần thấp

• Không mang lại nhiều lợi nhuận


• Công ty trong phần ngôi sao sẽ dẫn dắt
• Tồn tại trong giai đoạn suy thoái của
thị trường
ngành công nghiệp
• Đòi hỏi đầu tư lớn để duy trì thị phần cao
• Sử dụng tiền và tạo tiền lớn

Tăng trưởng thấp, thị phần cao Tăng trưởng cao, thị phần thấp

• Những công ty có tốc độ tăng trưởng và • Lợi nhuận cao trong khi thị phần thấp
thị phần cao trong quá khứ • Đầu tư lớn
• Tạo ra nhiều tiền
• Tạo ra lợi nhuận lớn so với khoản đầu tư
nhỏ
• Tồn tại trong giai đoạn trưởng thành của
ngành công nghiệp
Phân tích ngành Ví dụ: Thông tin ngành cao su
THÔNG TIN
MINH HOẠ

• Tiến hành phân tích hiện trạng của ngành


Ngành cao su săm lốp Việt Nam đang có nhiều điều kiện thuận lợi với
và tiềm năng của ngành. nguồn nguyên liệu đầu vào, nguồn nhân công giá rẻ và một thị trường
đầu ra tiềm năng.
• Đánh giá tiềm năng lợi nhuận của ngành
mà doanh nghiệp tham gia, sự bền vững
của mô hình kinh tế doanh nghiệp
-> dự đoán doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp trong tương lai

Phân tích ngành Ví dụ: Thông tin ngành cao su


Lựa chọn các tiêu chí bình quân ngành, số
doanh nghiệp trong ngành để so sánh:
• Nếu công ty nào sản xuất, kinh doanh đa ngành, thì
sẽ chọn ngành nghề có mức doanh thu cao nhất để
lựa chọn.
• Các Doanh nghiệp có quy mô tương xứng về tổng
tài sản, giá trị doanh nghiệp trên thị trường, số
lượng nhân công, hệ thống chi nhánh, kênh phân
phối...
• Đối với các công ty trong nước, tuỳ theo tính sẵn có
của ngành nghề, số lượng có thể dao động từ 2-4.
Đối với các công ty nước ngoài cùng khu vực, số
lượng có thể là 8-10.
Ví dụ về Các Cty ngành nhựa
Phân tích ngành

Phân Tích 5 Nguồn Lực Của Công ty


Doanh thu và lợi nhuận của một ngành phụ thuộc
rất lớn vào mức độ cạnh tranh trong ngành.
5 nguồn lực chính: RÀO CẢN KHI GIA NHẬP NGÀNH

Mức độ cạnh
KHẢ NĂNG ÉP GIÁ CỦA NHÀ tranh cao trên KHẢ NĂNG ÉP GIÁ CỦA KHÁCH
CUNG CẤP
thị trường HÀNG

SẢN PHẨM THAY THẾ

-> đánh giá được các cơ hội và thách thức (thuận


lợi và khó khăn) của ngành đối với doanh nghiệp.

Phân tích ngành Bất động sản Phân tích ngành BĐS

• Ngành bất động sản bao gồm nhiều phân khúc: căn hộ, Phân Tích 5 Nguồn Lực
đất nền dự án, bất động sản du lịch, đất khu công
nghiệp … Cạnh tranh nội bộ ngành
• Đất và nguyên vật liệu là nguồn cung chính của ngành
BĐS. • Phân khúc đất khu công nghiệp và cơ sở hạ
• Nguồn cung đất được quyết định bởi Chính phủ và là tầng: các mã KBC, ITA, BCI, D2D, STL …
nguồn tài nguyên hữu hạn. • KBC - miền Bắc và ITA, BCI - miền Nam
• Đất phục vụ công nghiệp hiện được Nhà nước ưu tiên, -> cạnh tranh ngành ở phân khúc này rất hạn chế.
dồi dào.
• Nguyên vật liệu có ảnh hưởng lớn với lĩnh vực xây dựng
– BĐS, song mức tác động với phân khúc KCN thấp.
Trong phân khúc BĐS-KCN: chúng ta sẽ lấy ví
dụ phân tích mã CP KBC
Phân tích ngành BĐS Phân tích ngành – Minh hoạ

Phân Tích 5 Nguồn Lực Ngành ngân hàng:


Quyền lực đàm phán của khách hàng • Cho vay thỏa thuận
• Cầu với BĐS: cầu sử dụng và cầu đầu tư đến từ mọi đối
tượng thuộc nền kinh tế cả trong nước và quốc tế.
• Mặt bằng lãi suất cho vay và huy động
• Cầu với phân khúc đất KCN – KCX, CSHT chủ yếu là cầu • Tăng trưởng tín dụng
sử dụng.
• Áp lực tăng vốn
• Khách hàng của KBC: 80% là tập đoàn nước ngoài và đa
quốc gia. • Các mã CP: VCB, STB, ACB, CTG, EIB,
-> quyền lực đàm phán của khách hàng trong SHB
phân khúc này bị hạn chế.

Phân tích ngành BĐS Phân tích ngành – Minh hoạ


Ngành ngân hàng:
Phân Tích 5 Nguồn Lực
Rào cản gia nhập ngành
• Tham gia ngành BĐS không khó song để phát triển và
xác định vị thế trong ngành không dễ.
• Cần có vốn lớn hoặc quỹ đất rộng mới có thể tham gia
lĩnh vực đầu tư và kinh doanh BĐS.
-> Rào cản tham gia phân khúc đất KCN - chế xuất và cơ
sở hạ tầng rất lớn.
Phân tích ngành – Minh hoạ Phân tích ngành – Minh hoạ

Bất động sản: Cao su tự nhiên:


• Rào cản pháp lý cao -> giảm cạnh tranh trong • Tăng trưởng về nhu cầu cộng với nguồn
ngành cung hạn chế
• Nhiều tổ chức nước ngoài quan tâm • Mức giá cao ở hiện tại và xu hướng giá
• Nguồn cung và giá một số phân khúc xuất khẩu sẽ giảm
• Bất lợi: • Bất lợi: VND mất giá; giảm sản lượng khai
– Nguy cơ đóng băng do chính sách tiền tệ, chính sách
thuế;
thác; phụ thuộc lớn vào giá cao su quốc tế
– Mặt bằng giá cao làm giảm nhu cầu giao dịch; • Các mã CP: DPR, PHR
– Đền bù giải phóng mặt bằng kéo dài, chi phí lớn
• Các mã CP: SJS, DIG, BCI, ITC, NTL, TDH …

Phân tích ngành – Minh hoạ Phân tích ngành – Minh hoạ

Ngành vật liệu xây dựng: Thực phẩm và Đồ uống:


• Tăng doanh thu tốt: ngành sữa (15-20%), bánh kẹo
• Nhu cầu lớn, ưu tiên phát triển cơ sở hạ (10-15%), dầu thực vật (ít nhất 10%)
tầng • Tăng giá bán lẻ và tăng sản lượng tiêu thụ một cách
• Bất lợi: Cạnh tranh gay gắt; chi phí cố thuận lợi
định lớn; chi phí đầu vào tăng (hạt nhựa, • Sản phẩm nhập khẩu tiếp tục mất vị thế so với các
điện, chi phí vận chuyển, chi phí vốn …) nhãn hiệu trong nước trong ngành sữa và bánh kẹo
• Bất lợi: Cạnh tranh gay gắt; Biến động của giá
• Gạch ngói: VHL, DTC, VIT; Xi măng: HOM; nguyên liệu và tỷ giá; Rủi ro về quản lý chất lượng;
Thép xây dựng: HPG; Ống nhựa xây Nhu cầu về sản phẩm ngọt và hàm lượng chất béo
dựng: NTP; cao đang giảm.
• Các mã CP: VNM, BBC.
Phân tích ngành – Minh hoạ Thông tin Doanh nghiệp

Thủy sản: Thông tin chung


 Quá trình hình thành và phát triển:
• Sự mất giá của đồng VND Đánh giá được năng lực của doanh nghiệp, yếu tố nào
• Sự phục hồi của nền kinh tế toàn cầu thuận lợi và yếu tố nào bất lợi cho sự phát triển của doanh
nghiệp trong tương lai
• Được hỗ trợ từ chính sách tiền tệ  Lĩnh vực kinh doanh:
Lĩnh vực chủ đạo đem lại doanh thu cho doanh nghiệp.
• Bất lợi: Cạnh tranh ngành; thiếu nguyên  Cơ cấu tổ chức và cổ đông:
liệu chế biến và các quy định về truy xuất  Tính hợp lý, khoa học, ưu nhược điểm của cơ cấu tổ
nguồn gốc thuỷ sản của EU (IUU), việc chức
 Tính tinh vi của sản phẩm, sự bền vững của doanh
xếp cá tra vào chủng loại catfish tại thị thu từ cơ cấu lao động
trường Mỹ  Người có ảnh hưởng trọng yếu đến các quyết định
của doanh nghiệp.
• Các mã CP: HVG, MPC, ABT

Phân tích doanh nghiệp Ví dụ: KBC

Lĩnh vực hoạt động chính


Thông tin chung về
công ty Phân tích công ty Định giá công ty Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu đô thị, khu dân cư, khu tái định
cư, khu nhà ở công nhân, khu công nghiệp;
Quá trình hình Các yếu tố phi tài Lựa chọn phương Kinh doanh và phát triển nhà ở, văn phòng, kho bãi …
thành và phát triển chính pháp định giá
Dịch vụ vui chơi, giải trí, dịch vụ cho thuê nhà xưởng, kho bãi ...
Lĩnh vực kinh doanh Các giả định và điều
Phân tích tài chính chỉnh quan trọng về
và ảnh hưởng của
môi trường kinh dòng tiền
doanh Phân tích “Điểm
mạnh, điểm yếu, cơ Các dự báo dựa trên
hội, thách thức” – báo cáo tài chính
Cơ cấu tổ chức và SWOT
cổ đông
Xác định mức giá
hợp lý (GTLT, GTNT)
Phân tích doanh nghiệp Phân tích doanh nghiệp

• Thông tin cơ bản về hoạt động kinh doanh của Phân tích SWOT: chỉ ra các nguồn lực và khả năng
doanh nghiệp: nhằm nắm bắt cơ hội và đối phó với đe doạ đến từ môi
trường bên ngoài doanh nghiệp.
– Các sản phẩm chính
– Thị phần
– Phân bố doanh thu theo sản phẩm, theo khu Nhân tố bên
Điểm mạnh Điểm yếu
vực trong
– Dự báo mức tăng trưởng của doanh thu
• Đánh giá các yếu tố phi tài chính và tài chính ảnh Nhân tố bên
hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp. Cơ hội Thách thức
ngoài

Phân tích doanh nghiệp Ví dụ: KBC – Phân tích SWOT


Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
• 3 KCN lớn 1438 ha; tương lai 6480ha • Nhiều dự án đòi hỏi nguồn vốn lớn,
Phân tích các yếu tố phi tài chính: (13% diệ n tích KCN Việt Nam); gia tăng sử dụng nợ vay -> rủi ro về
– Năng lực sản xuất • Hỗ trợ từ tập đoàn Saigon Invest; lãi suất, khả năng trả nợ;
• Cổ phần lớn thuộc HĐQT-TGĐ-BKS; • Dự án cần tiến độ nhanh, dễ phân
– Trình độ công nghệ • Nhiều đối tác nước ngoài (Nhật Bản, tán nguồn lực;
Hàn Quốc, Đài Loan); • Gia tăng liên tục tổng tài sản dễ dẫn
– Khả năng điều hành quản lý đến giảm hiệu suất và năng lực của
bộ máy.
– Nguồn nhân lực
Cơ hội (O) Thách thức (T)
– Mạng lưới phân phối • Các KCN ở miền Nam được sử dụng • Diện tích đất dành cho KCN ngày
– Khách hàng, đối tác và dự án triển khai với hiệu suất 100%, càng thu hẹp;
• Nguồn vốn đầu tư nước ngoài đổ • Vấn đề môi trường ở các KCN;
– Thị phần và đối thủ cạnh tranh vào Việt Nam ngày càng tăng, tới • Sự gia nhập của các công ty nước
70% các dự án thuộc ngành bất ngoài và tập đoàn đa quốc gia ở phân
– Uy tín thương hiệu động sản; khúc bất động sản KCN
• Phục vụ cho quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, nhu cầu cơ sở hạ
tầng và mặt bằng để xây dựng nhà
64 máy, phân xưởng, kho bãi gia tăng
Phân tích doanh nghiệp Sau cùng …

Phân tích báo cáo tài chính: Thu thập và xử lý • Định giá nội tại của cổ phiếu dựa trên:
các thông tin về báo cáo tài chính trong ít nhất 3 – Mô hình dòng tiền (DDM, FCFF, FCFE, RIM)
năm gần nhất: – Mô hình hệ số bội (P/E, P/B, P/S, P/CF)
• So sánh các số liệu tài chính trên báo cáo tại các • So sánh mức giá trên thị trường để ra quyết
thời điểm/khoảng thời gian khác nhau của cùng định đầu tư phù hợp.
doanh nghiệp. • Và đến nay vẫn chưa có một lý thuyết, một mô
• So sánh với các doanh nghiệp khác trong ngành hình nào là hoàn hảo cũng như những báo cáo
hoặc chỉ số trung bình của ngành. của các tổ chức tài chính, Cty CK … cũng chỉ dừng
lại ở mức độ tư vấn & tham khảo.
• Xem xét mối quan hệ giữa các số liệu tài chính
riêng rẽ, tình hình hoạt động trong quá khứ -> xu • Quyết định sau cùng vẫn thuộc về nhà đầu tư.
hướng phát triển tương lai của doanh nghiệp. Chính vì vậy, nhà đầu tư hãy là những người
Am hiểu ngay từ đầu.

Phân tích doanh nghiệp Đầu tư Giá trị


Phân tích báo cáo tài chính • P/E thấp khi so sánh với các công
Các báo cáo tài chính trong quá khứ
• Bảng cân đối kế toán ty cạnh tranh trong ngành
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • ROE cao (so sánh) và có xu hướng gia tăng
Các tỷ số tài chính
• Các tỷ số về khả năng thanh toán ngắn hạn; • Tỷ số D/E thấp
• Các tỷ số về khả năng thanh toán nợ và tính ổn định
dài hạn; • Tỷ lệ lợi nhuận biên cao – xu hướng tăng
• Các tỷ số về hiệu suất hoạt động;
• Các tỷ số về khả năng sinh lời; • Tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn (~2
• Các tỷ số về đầu tư của cổ đông. lần)
• Giá nội tại sẽ cao hơn giá thị trường 25%
Đầu tư thu nhập Đầu tư CAN SLIM
Lợi suất cổ tức
• Cổ tức hàng năm/ Giá cổ phiếu • A: Annual Earnings Increases (sự gia tăng
– Đo lường dòng tiền thu nhập từ cổ tức là bao nhiêu LN ròng hàng năm)
so với một đồng đầu tư
– Mức gia tăng lợi nhuận đều đặn trong vòng 5
• Ví dụ: Hai công ty cùng trả cổ tức là $1/cổ phiếu năm ổn định và đạt trên 25% (chu kỳ kinh
Cổ phiếu công ty ABC đang giao dịch $20 trong doanh của từng ngành, từng công ty)
khi cổ phiếu công ty XYZ có giá hiện hành là$40. – Đủ cơ sở tin cậy về thông tin mức tăng
Khi đó ABC có lợi suất cổ tức là 5% và XYZ chỉ trưởng lợi nhuận ròng hàng năm
2.5%.

Đầu tư CAN SLIM Đầu tư CAN SLIM

• N: New Products, New Management, New Highs


• C: Current Quaterly Earnings Per Share (sản phẩm mới, quản trị mới)
(LN ròng trên mỗi cổ phiếu của quý gần • S: Supply and Demand (nguồn cung và cầu)
nhất) • L: Leader and Laggard (cổ phiếu đầu bảng và cổ
– Sự gia tăng lợi nhuận so với cùng kỳ trước đó phiếu tụt hậu): khuynh hướng những cổ phiếu
và tỷ lệ tăng càng cao -> càng triển vọng hàng đầu
– Lợi nhuận trong quí tăng trưởng ít nhất 25%. • I: Institutional Sponsorship (sự ủng hộ của các
định chế tài chính và đầu tư): các nhà đầu tư tổ
chức mua và sở hữu
• M: Market Direction (định hướng thị trường): 75%
số cổ phiếu trên thị trường đi theo xu hướng
Kết thúc

Q&A
73

You might also like