Professional Documents
Culture Documents
ChÆ°Æ¡ng 5
ChÆ°Æ¡ng 5
• Nhà đầu tư sẽ gặp các khó khăn: • Câu hỏi: Công ty hoạt động như thế nào và làm
– Dựa trên các số liệu quá khứ và phải dự báo thế nào để tạo ra dòng tiền trong tương lai?
– Chất lượng của thông tin thu thập được khi – Giúp chúng ta hiểu rõ hơn về công ty và các định hướng
đánh giá chiến lược phát triển trong tương lai
– Giá cổ phiếu ngắn hạn có thể không thể hiện – Ví dụ: Apple, dẫn đầu về công ty đổi mới nhất, sản
phẩm: iMac, iPod, iPhone, iPad ...
rõ trong phân tích cơ bản
• Lưu ý: Warren Buffett không đầu tư vào cổ phiếu kỹ thuật
bởi có quá nhiều vấn đề ông ta không nắm rõ
Các nhân tố định tính Thông tin đánh giá
Công ty: Ban quản trị Thu thập từ đâu?
• Ban lãnh đạo giỏi rất quan trọng trong việc hướng • Internet (các trang web tài chính chính thống)
đến thành công cho công ty – Đọc tiêu đề và lọc các thông tin liên quan đến cổ
– Những mô hình doanh nghiệp tốt nhất có thể bị sụp đổ phiếu
nếu như Ban lãnh đạo thực thi sai chiến lược và ngược
lại – Tham khảo: Reuters, MarketWatch, Yahoo
– Các công ty thành công, ví dụ: Bill Gates (Microsoft), Finance, Investors.com, Google Finance, Forbes,
Steve Jobs (Apple) MSN Money
• Làm cách nào để đánh giá Ban lãnh đạo? • Hãy tham khảo các báo cáo thường niên được
- Đọc kỹ những thông tin về HĐQT, Ban điều hành trong đăng trên các trang web của công ty niêm yết hoặc
các Bản cáo bạch, báo cáo thường niên, BCTC hàng các tổ chức tài chính
năm.
- Nhìn rõ những phẩm chất, tính cách của các nhà lãnh
• Các tạp chí, sách báo, tin tức về công ty …
đạo thành công.
• Mức độ cạnh tranh càng cao: • Một công ty mới dễ dàng gia nhập ngành sẽ
– Giá sẽ bằng chi phí sản xuất biên tác động đến lợi nhuận của các công ty khác
– Những yếu tố khác giá sẽ trở nên quan trọng trong ngành
• Những nhân tố quyết định mức độ cạnh • Những nhân tố tác động đến gia nhập ngành:
tranh giữa các công ty trong ngành: – Qui mô kinh tế
– Tốc độ tăng trưởng ngành – Lợi thế người dẫn đầu
– Số lượng và độ lớn của các công ty trong – Mối quan hệ với nhà cung cấp và khách hàng
ngành – Những rào cản pháp lý
• Những nhân tố quyết định mức độ cạnh • Mức độ các sản phẩm hay dịch vụ thay
tranh giữa các công ty trong ngành: thế ảnh hưởng đến sức mạnh đàm phán
– Mức độ khác biệt sản phẩm/ dịch vụ và chi với các nhà cung cấp, khách hàng và lợi
phí chuyển đổi nhuận
• Sức mạnh của người mua có thể làm • Những nhân tố cạnh tranh?
giảm giá sản phẩm/ dịch vụ • Sức mạnh khách hàng và nhà cung cấp?
Sức mạnh của nhà cung cấp Chiến lược kinh doanh
• Nhà cung cấp có sức mạnh khi có ít các • Các công ty phải lựa chọn các chiến lược
sản phẩm thay thế hoặc ít các nhà cung kinh doanh phù hợp để thành công trong
cấp đối với nhu cầu của khách hàng về ngành
một sản phẩm/ dịch vụ
• 2 chiến lược kinh doanh phổ biến:
– Chi phí thấp
– Đa dạng hóa sản phẩm/ dịch vụ
Chiến lược kinh doanh Đa dạng hóa
• Cung cấp sản phẩm/ dịch vụ với chi phí • Lựa chọn chiến lược kinh doanh là một
thấp bước quan trọng đối với một công ty.
• Kinh tế theo qui mô • Khả năng thực thi và duy trì lợi thế cạnh
• Hiệu quả sản xuất tranh phải được đánh giá
• Thiết kế sản phẩm đơn giản • Những nhân tố được đánh giá:
• Phân phối sản phẩm với chi phí thấp – Những nguồn lực và khả năng thực thi chiến
• Ít tập trung R&D và quảng bá thương lược kinh doanh
hiệu – Những hoạt động của công ty, cơ sở hạ
• Hệ thống quản lý chi phí chặt chẽ tầng, và các yếu tố vận hành nhất quán với
chiến lược lựa chọn
Lợi thế cạnh tranh Cấu trúc quản lý công ty
• Phù hợp giữa năng lực công ty và các • Những công ty có nhiều hoạt động kinh
yếu tố thành công để thực thi chiến lược doanh đòi hỏi phân tích các bộ phận kinh
• Phù hợp giữa chuỗi giá trị của công ty và doanh khác nhau được quản lý như thế
các hoạt động để thực thi chiến lược nào trong cấu trúc công ty
• Duy trì lợi thế cạnh tranh • Những nhân tố phân tích bao gồm:
– Chi phí quản lý
– Những lợi thế đặc biệt đối với các hoạt động
trong cùng hệ thống
Chiến lược SO
Sử dụng điểm mạnh
Chiến lược WO
Tận dụng cơ hội để
• Tương quan thị phần
Cơ hội (O) để tận dụng cơ hội vượt qua khó khăn
Chiến lược ST Chiến lược WT Tương quan Doanh thu công ty cần so sánh
=
Tận dụng điểm mạnh Giảm thiểu tối đa thị phần Doanh thu của công ty đối thủ
Thách thức để áp chế các bất lợi điểm yếu và tránh các
(T) từ bên ngoài yếu tố bất lợi từ bên
ngoài
Tăng trưởng thấp, thị phần cao Tăng trưởng cao, thị phần thấp
• Những công ty có tốc độ tăng trưởng và • Lợi nhuận cao trong khi thị phần thấp
thị phần cao trong quá khứ • Đầu tư lớn
• Tạo ra nhiều tiền
• Tạo ra lợi nhuận lớn so với khoản đầu tư
nhỏ
• Tồn tại trong giai đoạn trưởng thành của
ngành công nghiệp
Phân tích ngành Ví dụ: Thông tin ngành cao su
THÔNG TIN
MINH HOẠ
Mức độ cạnh
KHẢ NĂNG ÉP GIÁ CỦA NHÀ tranh cao trên KHẢ NĂNG ÉP GIÁ CỦA KHÁCH
CUNG CẤP
thị trường HÀNG
Phân tích ngành Bất động sản Phân tích ngành BĐS
• Ngành bất động sản bao gồm nhiều phân khúc: căn hộ, Phân Tích 5 Nguồn Lực
đất nền dự án, bất động sản du lịch, đất khu công
nghiệp … Cạnh tranh nội bộ ngành
• Đất và nguyên vật liệu là nguồn cung chính của ngành
BĐS. • Phân khúc đất khu công nghiệp và cơ sở hạ
• Nguồn cung đất được quyết định bởi Chính phủ và là tầng: các mã KBC, ITA, BCI, D2D, STL …
nguồn tài nguyên hữu hạn. • KBC - miền Bắc và ITA, BCI - miền Nam
• Đất phục vụ công nghiệp hiện được Nhà nước ưu tiên, -> cạnh tranh ngành ở phân khúc này rất hạn chế.
dồi dào.
• Nguyên vật liệu có ảnh hưởng lớn với lĩnh vực xây dựng
– BĐS, song mức tác động với phân khúc KCN thấp.
Trong phân khúc BĐS-KCN: chúng ta sẽ lấy ví
dụ phân tích mã CP KBC
Phân tích ngành BĐS Phân tích ngành – Minh hoạ
Phân tích ngành – Minh hoạ Phân tích ngành – Minh hoạ
• Thông tin cơ bản về hoạt động kinh doanh của Phân tích SWOT: chỉ ra các nguồn lực và khả năng
doanh nghiệp: nhằm nắm bắt cơ hội và đối phó với đe doạ đến từ môi
trường bên ngoài doanh nghiệp.
– Các sản phẩm chính
– Thị phần
– Phân bố doanh thu theo sản phẩm, theo khu Nhân tố bên
Điểm mạnh Điểm yếu
vực trong
– Dự báo mức tăng trưởng của doanh thu
• Đánh giá các yếu tố phi tài chính và tài chính ảnh Nhân tố bên
hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp. Cơ hội Thách thức
ngoài
Phân tích báo cáo tài chính: Thu thập và xử lý • Định giá nội tại của cổ phiếu dựa trên:
các thông tin về báo cáo tài chính trong ít nhất 3 – Mô hình dòng tiền (DDM, FCFF, FCFE, RIM)
năm gần nhất: – Mô hình hệ số bội (P/E, P/B, P/S, P/CF)
• So sánh các số liệu tài chính trên báo cáo tại các • So sánh mức giá trên thị trường để ra quyết
thời điểm/khoảng thời gian khác nhau của cùng định đầu tư phù hợp.
doanh nghiệp. • Và đến nay vẫn chưa có một lý thuyết, một mô
• So sánh với các doanh nghiệp khác trong ngành hình nào là hoàn hảo cũng như những báo cáo
hoặc chỉ số trung bình của ngành. của các tổ chức tài chính, Cty CK … cũng chỉ dừng
lại ở mức độ tư vấn & tham khảo.
• Xem xét mối quan hệ giữa các số liệu tài chính
riêng rẽ, tình hình hoạt động trong quá khứ -> xu • Quyết định sau cùng vẫn thuộc về nhà đầu tư.
hướng phát triển tương lai của doanh nghiệp. Chính vì vậy, nhà đầu tư hãy là những người
Am hiểu ngay từ đầu.
Q&A
73