Professional Documents
Culture Documents
1. Phần Bắt buộc - Đánh giá tư duy Đọc hiểu, Toán học - Đề số 17
1. Phần Bắt buộc - Đánh giá tư duy Đọc hiểu, Toán học - Đề số 17
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 62 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn + Tự luận
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R và có đồ thị như hình vẽ. Hàm số có bao nhiêu điểm
cực trị?
Câu 37: Có bao nhiêu số nguyên x nghiệm đúng bất phương trình: ?
A. B. C. D.
Câu 40: Cho tứ diện ABCD có AB = BD = AD = 2a; AC= ; BC= . Biết khoảng cách giữa hai đường
thẳng AB, CD bằng a, tính thể tích của khối tứ diện ABCD.
A. B. C. D.
Câu 41: Cho hàm số . Đường thẳng d: y = 2x + m cắt (C) tại hai điểm phân biệt M, N và MN
Câu 42: Một hộp đựng 1515 thẻ được đánh số từ 1 đến 15. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ và nhận 2 số trên 2 thẻ với
nhau. Tính xác suất để tích 2 số ghi trên 2 thẻ rút được là số chẵn.
A. B. C. D.
Câu 43: Có bao nhiêu cách chọn 4 học sinh từ một nhóm gồm 15 học sinh?
A. B. C. D.
Câu 44: Một người nông dân có 3 tấm lưới thép B40, mỗi tấm dài 16m và muốn rào một mảnh vườn dọc bờ
sông dạng hình thang cân ABCD như hình vẽ, trong đó bờ sông là đường thẳng DC không phải rào và mỗi
tấm là một cạnh của hình thang. Hỏi ông ấy có thể rào một mảnh vườn với diện tích lớn nhất bao nhiêu m2?
A. B. C. D.
Câu 45: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên.
Tìm tất cả các giá trị của m sao cho phương trình có đúng hai nghiệm thực phân biệt?
mãn .
A. −103680 B. 103680 C. 130260 D. −130260
Câu 48: Từ một hộp chứa 5 viên bi vàng và 7 viên bi trắng, lấy ngẫu nhiên 5 viên bi. Tính xác suất để 5 viên
bi lấy ra cùng màu.
A. B. C. D.
Câu 49: Cho các hàm số y = f(x), y = f(f(x)), y = f(4−2x) có đồ thị lần lượt là (C1),(C2),(C3). Đường
thẳng x=1 cắt (C1),(C2),(C3) lần lượt tại M, N, P. Biết tiếp tuyến của (C1) tại M có phương trình là y = 3x−1,
tiếp tuyến của (C2) tại N có phương trình là y = x+1. Phương trình tiếp tuyến của (C3) tại P là:
A. B. C. D.
Câu 50: Một vật chuyển động theo quy luật với t(giây) là khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu
chuyển động và s (mét) là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10
giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu?
A. 216(m/s) B. 30(m/s) C. 400(m/s) D. 54(m/s)
Câu 51: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’có tất cả các cạnh bằng a. Khoảng cách giữa hai đường
thẳng BD và A’C’ bằng:
A. B. C. D. a
Câu 52: Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có AB = 2a, AA′= . Gọi I là giao điểm của AB’ và
A’B. Khoảng cách từ I đến mặt phẳng (BCC’B’) bằng:
A. B. C. D.
Câu 53: Gọi x1,x2 là hai điểm cực trị của hàm số . Tìm giá trị lớn nhất của biểu
thức .
A. B. C. D. 121
Câu 55: Cho hàm số y = f(x) liên tục trên [−3;5] và có bảng biến thiên như sau
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số . Giá trị
của M+m bằng:
A. 9 B. 4 C. 7 D. 6
Câu 56: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số cắt đường thẳng d:
Câu 57: Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = lnx thỏa F(1) = 3. Tính .
Câu 58: Có bao nhiêu số nguyên dương của tham số thực m thì phương trình có nghiệm nhỏ
hơn 4.
A. 6. B. 7. C. 26. D. 27.
TOÁN TỰ LUẬN
Câu 61: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I, cạnh a, ∠BAD = 600, SA=SB=SD=
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 62 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn + Tự luận
BẢNG ĐÁP ÁN
1. A 2. D 3. C 4. A 5. B 6. C 7. A 8. C 9. B 10. A
11. D 12. C 13. A 14. C 15. B 16. D 17. C 18. D 19. B 20. B
21. D 22. A 23. B 24. A 25. C 26. D 27. B 28. B 29. C 30. C
31. A 32. B 33. A 34. D 35. C 36. A 37. A 38. A 39. B 40. B
41. C 42. B 43. A 44. D 45. B 46. C 47. B 48. B 49. C 50. D
51. D 52. B 53. D 54. A 55. B 56. B 57. B 58. A 59. D 60. C
Câu 12: Các nhà khoa học đã làm cách nào để đo được con sóng mà Laureauno đã cưỡi?
A. Phân tích thông qua phần mềm chuyên biệt.
B. Phân tích dựa vào chiều cao của vận động viên.
C. Phân tích kết hợp giữa phần mền và chiều cao của vận động viên.
D. Phân tích và tính toán dựa vào chiều cao của vận động viên.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
Căn cứ nội dung đoạn: Cùng ngày, vận động viên lướt ván người Bồ Đào Nha António Laureano cũng đương
đầu với những cơn sóng lớn ngoài khơi Nazaré. Sau khi trở về nhà, Laurano gửi video ghi hình cơn sóng cho
các nhà nghiên cứu ở Đại học Lisbon tại Bồ Đào Nha. Họ phân tích kích thước cơn sóng bằng phần
mềm dựa vào chiều cao của người lướt sóng.
Các nhà khoa học đã: Phân tích kết hợp giữa phần mền và chiều cao của vận động viên.
Câu 13: Lí do nào khiến sóng ngoài khơi Bồ Đào Nha lớn như vậy?
A. Vì do gần đó có hẻm Naraze dài 230k và sau 5km.
B. Vì càng vào gần bờ tốc độ sóng càng được đẩy lên cao.
C. Vì ngoài khơi Bồ Đào Nha tập trung những cơn gió mạnh.
D. Vì nơi đây thường xuyên có bão đi qua.
Phương pháp giải:
Căn cứ bài đọc hiểu, tìm ý.
Giải chi tiết:
Căn cứ nội dung đoạn: Lý do sóng ngoài khơi Nazaré lớn như vậy là do gần đó có hẻm Nazaré dài 230 km
và sâu 5 km, theo Viện Thủy văn Bồ Đào Nha.
Lí do khiến sóng ngoài khơi Bồ Đào Nha lớn như vậy là: Vì do gần đó có hẻm Naraze dài 230k và sau 5km.
Câu 14: Điều gì dẫn đến sóng mùa hè thường không cao bằng mùa đông?
A. Mùa hè không có gió to nên sóng thường nhỏ.
B. Mùa hè bão ít nên sóng thường nhỏ.
C. Mùa hè dòng hải lưu bị thay đổi khiến sóng tràn tới không đi qua hẻm núi như mùa đông.
D. Mùa hè dòng hải lưu nam xích đạo bị thay đổi khiến sóng tràn tới không đi qua hẻm núi như mùa đông.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
Căn cứ nội dung đoạn: Tuy nhiên, những cơn sóng khác không di chuyển qua hẻm núi vẫn xô vào bờ theo
hướng tây bắc. Khi sóng hướng tây nam và tây bắc gặp nhau, chúng kết hợp thành cơn sóng cực lớn như cơn
sóng Laureano từng lướt ván. Sóng ngoại cỡ thường chỉ hình thành vào tháng mùa đông, do trong suốt
mùa hè, thay đổi của dòng hải lưu khiến sóng tràn tới không đi qua hẻm núi theo cách như trên.
=> Điều dẫn đến sóng mùa hè thường không cao bằng mùa đông là: Mùa hè dòng hải lưu bị thay đổi khiến
sóng tràn tới không đi qua hẻm núi như mùa đông.
Câu 15: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. 30.9 m là độ cao con sóng mà Laureano đã cưỡi ngoài khơi Nazare.
B. Sóng ngoại cỡ sẽ hình thành ở tất cả các mùa trong năm.
C. 30.9 m là con sóng lớn nhất con người từng cưỡi nhưng nó lại không được công nhận chính thức bởi
Liên minh lướt sóng thế giới.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
Nhận xét không đúng là: Sóng ngoại cỡ sẽ hình thành ở tất cả các mùa trong năm. Vì sóng ngoại cỡ thường
chỉ hình thành vào mùa đông.
Câu 16: Đoạn 8 nhằm khẳng định:
A. Điều kiện sóng cực hạn đã tăng tư 5-15% do gió và dòng hải mưu mạnh hơn.
B. Nhiệt độ nước biển tăng là nguyên nhân khiến sóng biển ngày càng lớn.
C. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến tần suất xuất hiện sóng ngoại cỡ ở Nazare trong tương lai.
D. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến tần suất và cường độ xuất hiện sóng ngoại cỡ ở Nazare trong tương lai.
Làm thế nào một công trình mô phỏng hạn chế caloric hoạt động.
Các ứng cử viên được nghiên cứu tốt nhất cho một sự mô phỏng hạn chế calo, 2DG (2-deoxy-D-glucose),
hoạt động bằng cách can thiệp vào cách thức các tế bào xử lý glucose. Nó đã chứng minh chất độc ở một số
liều lượng trong động vật và do đó không thể dùng ở người.
Nhưng nó đã chứng minh rằng các hóa chất có thể tái tạo các hiệu ứng của sự hạn chế caloric; mấu chốt là
tìm ra loại nào đúng Các tế bào sử dụng glucose từ thức ăn để tạo ra ATP (adenosine triphosphate), phân tử
nắm nhiều hoạt động trong cơ thể. Bằng cách hạn chế ăn uống, hạn chế calo giảm thiểu lượng glucose đi vào
tế bào và làm giảm sự sản sinh ATP. Khi 2DG được sử dụng cho động vật ăn bình thường, glucose đạt đến
các tế bào vô số nhưng thuốc này ngăn chặn hầu hết chúng khỏi quá trình chế biến và do đó làm giảm tổng
hợp ATP. Các nhà nghiên cứu đã đề xuất những lý giải cho lý do tại sao việc gián đoạn chế biến glucose và
sản xuất ATP có thể làm chậm quá trình lão hóa. Một khả năng liên quan đến sự thải ra các gốc tự do của cỗ
máy ATP, được cho là góp phần vào sự lão hóa và các bệnh liên quan đến tuổi tác như ung thư bởi các tế bào
gây hại. Quá trình hoạt động bị giảm của cỗ máy nên hạn chế sản phẩm của chúng và do đó hạn chế thiệt
hại.Một giả thuyết khác cho thấy việc giảm lượng glucose có thể chỉ rõ đến các tế bào rằng thực phẩm khan
hiếm (thậm chí không phải vậy) và khiến chúng chuyển sang chế độ chống lão hóa, nhấn mạnh vào việc bảo
vệ cơ thể đối với những thứ xa xỉ như tăng trưởng và sinh sản.
Câu 17: Ý chính của bài viết trên là gì?
A. Cuộc đua tìm kiếm loại thuốc chống lão hóa, khiến con người trẻ mãi không già.
B. Nghiên cứu chống lão hóa đi vào ngõ cụt.
C. Hạn chế coloric có khả năng giúp con người làm chậm quá trình lão hóa và tăng tuổi thọ.
D Ăn ít, tăng cường tập thể dục là phương pháp duy nhất giúp con người làm chậm quá trình lão hóa.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
Ý chính của bài là: Hạn chế coloric có khả năng giúp con người làm chậm quá trình lão hóa và tăng tuổi thọ.
Câu 18: Insulin được hiểu là:
A. Insulin là một hormone peptide được sản xuất bởi các tế bào delta của đảo tụy; nó được coi là hormone
đồng hóa chính của cơ thể.
B. Insulin là một hormone peptide được sản xuất bởi các tế bào beta của tụy; nó được coi là hormone đồng
hóa chính của cơ thể.
C. Insulin là một hormone peptide được sản xuất bởi các tế bào delta của đảo tụy; nó được coi là hormone
dị hóa chính của cơ thể.
D. Insulin là một hormone peptide được sản xuất bởi các tế bào beta của đảo tụy; nó được coi là hormone
đồng hóa chính của cơ thể.
Phương pháp giải:
Phân tích.
Giải chi tiết:
Insulin là một hormone peptide được sản xuất bởi các tế bào beta của đảo tụy; nó được coi là hormone đồng
hóa chính của cơ thể.
Câu 19: Tìm từ trái nghĩa với từ “mãn tính”
A. kinh niên B. cấp tính. C. dai dẳng. D. triền miên.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
Tìm từ trái nghĩa với từ “mãn tính”: cấp tính.
Câu 20: Các rối loạn liên quan đến tuổi tác nào không được nhắc đến trong đoạn 2?
A. Tiểu đường. B. Xơ cứng tĩnh mạch. C. Bệnh tim. D. Ung thư.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
Căn cứ nội dung đoạn: Thật không may, vì lợi ích tối đa, mọi người có thể phải giảm lượng calo xuống
khoảng ba mươi phần trăm, tương đương giảm từ 2,500 calo một ngày xuống 1,750. Một vài ca tử vong có
thể dính vào chế độ khắc nghiệt đó, đặc biệt là trong nhiều năm. Nhưng nếu người nào đó có thể tạo ra một
loại thuốc mô phỏng những ảnh hưởng sinh lý của việc ăn ít hơn mà không thực sự buộc người ta phải ăn ít?
Liệu chúng ta có thể gọi đó là "sự mô phỏng hạn chế caloric", cho phép mọi người khỏe mạnh hơn, trì
hoãn các rối loạn liên quan đến tuổi tác (như tiểu đường, xơ cứng động mạch, bệnh tim và ung thư) cho
đến cuối đời? Các nhà khoa học lần đầu đặt ra câu hỏi này vào giữa những năm 1990, sau khi các nhà nghiên
cứu phát hiện ra một chất hoá học mà ở loài gặm nhấm dường như tái tạo nhiều lợi ích về calo. Không có
hợp chất nào có thể đạt được kết quả tương tự trong con người, nhưng nghiên cứu đã mang lại nhiều thông
tin và đã dấy lên niềm hy vọng rằng các sự mô phỏng hạn chế calo có thể được phát triển đến cùng.
=> Rối loạn liên quan đến tuổi tác nào không được nhắc đến trong đoạn 2 là: Xơ cứng tĩnh mạch.
Câu 21: Trong phần lợi ích của hạn chế caloric, lợi ích nào không được nói đến?
A. Giảm nguy cơ mắc bệnh tim. B. Giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
C. Ít gặp các bệnh mãn tính. D. Giảm các bệnh về gan.
Phương pháp giải:
Căn cứ nội dung đoạn trích, tìm ý.
Giải chi tiết:
Trong phần lợi ích của hạn chế caloric, lợi ích không được nói đến là: Giảm các bệnh về gan.
Câu 22: Calo là gì?
A. Calo là một đơn vị vật lý dùng để đo nhiệt lượng, và được định nghĩa là: số nhiệt lượng cần thiết để đun
nóng 1 gam nước lên thêm 1 độ C, ở trong điều kiện bình thường.
B. Calo là một đơn vị vật lý dùng để đo nhiệt năng, và được định nghĩa là: số nhiệt năng cần thiết để đun
nóng 1 gam nước lên thêm 1 độ C, ở trong điều kiện bình thường.
C. Calo là một đơn vị vật lý và được định nghĩa là: số nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 1 gam nước lên
thêm 1 độ C, ở trong điều kiện bình thường.
D. Calo là một đơn vị vật lý dùng để đo nhiệt lượng, và được định nghĩa là: số nhiệt lượng cần thiết để đun
nóng 1 gam nước lên thêm 1 độ C, ở trong tất cả các điều kiện.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
Calo là một đơn vị vật lý dùng để đo nhiệt lượng, và được định nghĩa là: số nhiệt lượng cần thiết để đun nóng
1 gam nước lên thêm 1 độ C, ở trong điều kiện bình thường.
Câu 23: 2DG hoạt động như thế nào?
A. 2DG hoạt động bằng cách thâm nhập vào cách thức các tế bào xử lí glucose.
B. 2DG hoạt động bằng cách can thiệp vào cách thức các tế bào xử lí glucose.
C. 2DG hoạt động cách can thiệp và làm gián đoạn cách thức các tế bào xử lí glucose.
D. 2DG hoạt động cách can thiệp và tăng tốc cách thức các tế bào xử lí glucose.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
Căn cứ nội dung đoạn: Các ứng cử viên được nghiên cứu tốt nhất cho một sự mô phỏng hạn chế calo, 2DG
(2-deoxy-D-glucose), hoạt động bằng cách can thiệp vào cách thức các tế bào xử lý glucose . Nó đã
chứng minh chất độc ở một số liều lượng trong động vật và do đó không thể dùng ở người.
=> 2DG hoạt động bằng cách can thiệp vào cách thức các tế bào xử lí glucose.
Câu 24: ATP là viết tắt của:
A. Adenosine triphosphate B. 2-deoxy-D-glucose
C. Triglyceride D. Không có đáp án đúng.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
ATP là viết tắt của: Adenosine triphosphate
Câu 25: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các loài vật bị hạn chết calo có chỉ số nguy cơ bệnh liên quan đến tuổi tác thấp hơn.
B. Không có cách điều trị nào trên thị trường ngày nay đã được chứng minh để làm chậm quá trình lão hóa
của con người.
C. ATP là nguyên tử nắm nhiều hoạt động của cơ thể.
D. Hơn nữa, gần đây đã cho thấy rằng khỉ nâu giữ chế độ ăn uống caloric hạn chế trong một thời gian dài
(gần 15 năm) có ít bệnh mãn tính
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
ATP là nguyên tử nắm nhiều hoạt động của cơ thể => Đây là nhận xét sai.
Nhận xét đúng: ATP là phân tử nắm nhiều hoạt động của cơ thể .
Công nghệ mới của Google có thể đọc ngôn ngữ cơ thể không cần máy ảnh
Nhóm nghiên cứu ATAP của Google đang sử dụng radar để giúp máy tính phản hồi lại các chuyển động của
con người một cách thông minh hơn mà không cần dùng đến máy ảnh, chẳng hạn như tắt tivi nếu nó nhận
thấy bạn đã ngủ gật.
Nghiên cứu radar
Radar có thể phát hiện chủ thể di chuyển đến gần máy tính hơn và đưa ra các phân tích dựa trên thói quen
được cá nhân hóa. Điều này có nghĩa là máy tính có thể chọn thực hiện một số hành động nhất định, chẳng
hạn như khởi động màn hình mà không yêu cầu bạn nhấn nút. Loại tương tác này đã tồn tại trong các màn
hình thông minh Google Nest hiện tại, thay vì radar, Google sử dụng sóng siêu âm để đo khoảng cách của
người và thiết bị.
Nhưng sẽ là chưa đủ nếu các hành động được đưa ra chỉ dựa trên khoảng cách. Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn
đang ở gần máy tính nhưng đôi mắt lại đang nhìn sang một hướng khác? Để giải quyết vấn đề này, Google đã
phát triển công nghệ có tên Soli - một cảm biến có thể sử dụng sóng điện từ của radar để nhận các cử chỉ và
chuyển động chính xác. Soli sẽ tinh tế hơn trong việc “quan sát” các cử chỉ, hành động của cơ thể, chẳng hạn
như hướng cơ thể và hướng đầu của bạn đang đối mặt. Từ đó máy tính có thể đưa ra các hành động chính xác
nhất dựa trên các dữ liệu được ghi nhận.
"Chúng tôi có thể di chuyển theo những cách khác nhau, thực hiện các biến thể khác nhau của chuyển động
đó, từ đó có thể ứng biến và xây dựng các phát hiện của chúng tôi trong thực tế”, Lauren Bedal, nhà thiết kế
tương tác cấp cao tại ATAP cho biết.
Bedal liệt kê một vài ví dụ về máy tính phản ứng với những chuyển động này. Nếu một thiết bị cảm nhận
được bạn đang đến gần, nó có thể kéo các nút điều khiển cảm ứng lên; khi bạn bước lại gần máy tính nó có
thể khởi động và đánh dấu các email đến; hoặc khi bạn rời khỏi phòng, tivi có thể đánh dấu lại bạn đang xem
dở và tiếp tục từ vị trí đó khi bạn quay lại…
Nếu một thiết bị xác định rằng bạn chỉ đi ngang qua, nó sẽ không làm phiền bạn với các thông báo có mức độ
ưu tiên thấp.
“Tất cả những chuyển động này bắt đầu gợi ý về một cách tương tác trong tương lai với máy tính mà cảm
giác rất vô hình bằng cách tận dụng những cách tự nhiên mà chúng ta di chuyển, Bedal nói: “chúng đang thúc
đẩy giới hạn của những gì chúng tôi cho là khả thi đối với sự tương tác giữa con người và máy tính”.
Thách thức còn ở phía trước?
Bedal đã nhiều lần nhấn mạnh, còn rất nhiều công việc cần phải giải quyết trong giai đoạn nghiên cứu sử
dụng radar để tác động đến cách máy tính phản ứng với chúng ta đi kèm với những thách thức. Ví dụ, mặc dù
radar có thể phát hiện nhiều người trong một phòng, nhưng nếu các đối tượng ở quá gần nhau, cảm biến sẽ
chỉ nhìn thấy đám người như một đốm màu vô định, điều này khiến việc ra quyết định trở nên bối rối.
Nhóm ATAP đã chọn sử dụng radar vì đây là một trong những phương pháp thân thiện với quyền riêng tư
hơn để thu thập dữ liệu không gian phong phú. Nó cũng có độ trễ thực sự thấp, hoạt động trong bóng tối và
các yếu tố bên ngoài như âm thanh hoặc nhiệt độ không ảnh hưởng đến nó. Không giống như máy ảnh, radar
không chụp và lưu trữ các hình ảnh có thể phân biệt được về cơ thể, khuôn mặt của người dùng hoặc các
phương tiện khác của nhận dạng.
Một thiết bị với công nghệ mới của ATAP bên trong có thể cảm nhận được bạn đang đến gần và sau đó thay
đổi trạng thái của nó dựa trên những gì nó dự đoán bạn có thể muốn làm.
Chris Harrison, một nhà nghiên cứu nghiên cứu tương tác giữa con người và máy tính tại Đại học Carnegie
Mellon và là Giám đốc của Future Interfaces Group cho biết, người tiêu dùng sẽ phải quyết định xem họ có
muốn đánh đổi quyền riêng tư này hay không - xét cho cùng, Google là “công ty hàng đầu thế giới trong việc
kiếm tiền từ dữ liệu của bạn”. Cách tiếp cận không có máy ảnh của Google rất giống quan điểm ưu tiên
người dùng và quyền riêng tư. Harrison nói: “Không có gì gọi là xâm phạm quyền riêng tư vì "mọi thứ đều
nằm trên một dải quang phổ".
Cuối cùng, Harrison kỳ vọng sẽ thấy các loại tương tác giữa con người và máy tính được cải thiện mà ATAP
hình dung trong tất cả các khía cạnh của công nghệ.
Câu 26: Ý chính của bài viết trên là gì?
A. Radar là công nghệ độc quyền của Google.
B. Công nghệ radar kết hợp với máy ảnh sẽ giúp Google đọc được ngôn ngữ cơ thể của con người.
C. Google đang trong quá trình tìm hiểu cách đọc ngôn ngữ cơ thể con người.
D. Công nghệ radar của google có thể đọc ngôn ngữ cơ thể con người không cần máy ảnh.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
Ý chính của bài là: Công nghệ radar của google có thể đọc ngôn ngữ cơ thể con người không cần máy ảnh.
Câu 27: Khoảng cách giữa người và thiết bị được google đo bằng cách nào?
A. Radar. B. Sóng siêu âm.
C. Máy ảnh. D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Phương pháp giải:
Phân tích.
Giải chi tiết:
Khoảng cách giữa người và thiết bị được google đo bằng: Sóng siêu âm.
Câu 28: “Cá nhân hóa” được hiểu là:
A. Cá nhân hóa là việc tìm kiếm các thông tin chi tiết về khách hàng (như thông tin nhân khẩu học cơ bản
hoặc cụ thể hơn như sở thích, ý định mua và mô hình hành vi) - để tạo ra các hoạt động Marketing mix tăng
mức độ liên quan của quảng cáo với đối tượng mục tiêu.
B. Cá nhân hóa là việc sử dụng thông tin chi tiết mà doanh nghiệp đã thu thập và phân tích được về khách
hàng (như thông tin nhân khẩu học cơ bản hoặc cụ thể hơn như sở thích, ý định mua và mô hình hành vi) -
để tạo ra các hoạt động Marketing mix tăng mức độ liên quan của quảng cáo với đối tượng mục tiêu.
C. Cá nhân hóa là việc xử lí thông tin chi tiết mà doanh nghiệp đã thu thập và phân tích được về khách
hàng để từ đó tạo ra các mặt hàng phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách hàng.
D. Cá nhân hóa là việc sử dụng thông tin chi tiết mà doanh nghiệp đã thu thập và phân tích được về khách
hàng (như thông tin nhân khẩu học cơ bản hoặc cụ thể hơn như sở thích, ý định mua và mô hình hành vi) -
để tạo ra các sản phẩm tương thích với nhu cầu mua sắm, sử dụng của khách hàng.
Phương pháp giải:
Phân tích.
Giải chi tiết:
Cá nhân hóa là việc sử dụng thông tin chi tiết mà doanh nghiệp đã thu thập và phân tích được về khách hàng
(như thông tin nhân khẩu học cơ bản hoặc cụ thể hơn như sở thích, ý định mua và mô hình hành vi) - để tạo
ra các hoạt động Marketing mix tăng mức độ liên quan của quảng cáo với đối tượng mục tiêu.
Câu 29: Đoạn số 4, các nhà nghiên cứu khẳng định điều gì?
A. Mọi hành động đều sẽ được thực hiện không bị cản trở bởi khoảng cách.
B. Công nghệ mới – soli sẽ giúp nắm bắt cử chỉ của con người một cách tối ưu.
C. Công nghệ soli sử dụng sóng điện từ của radar sẽ nhận được các cử chỉ và chuyển động chính xác hơn.
D. Nghiên cứu cách di chuyển theo những cách khác nhau thông qua cảm biến từ đó cho những kết quả
hoạt động chính xác hơn.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
Đoạn số 4, các nhà nghiên cứu khẳng định: Công nghệ soli sử dụng sóng điện từ của radar sẽ nhận được các
cử chỉ và chuyển động chính xác hơn.
Câu 30: Tìm từ gần nghĩa với từ “cảm nhận”
A. Cảm ứng. B. Cảm biến. C. Cảm giác. D. Đồng cảm.
Phương pháp giải:
Phân tích.
Giải chi tiết:
Từ gần nghĩa với từ “cảm nhận”: Cảm giác.
Câu 31: Ưu điểm khi sử dụng radar là gì?
A. Thân thiện với quyền riêng tư, độ trễ thấp, hoạt động trong bóng tối các yếu tố bên ngoài như âm thanh
hoặc nhiệt độ không ảnh hưởng đến radar.
B. Độ trễ thấp thực sự thấp, hoạt động trong bóng tối cũng như nơi có ánh sáng mạnh, các yếu tố bên ngoài
như âm thanh hoặc nhiệt độ không bị ảnh hưởng.
C. Hoạt động trong bóng tối cũng như nơi có ánh sáng mạnh, các yếu tố bên ngoài như âm thanh hoặc nhiệt
độ không bị ảnh hưởng.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
Căn cứ nội dung đoạn: Nhóm ATAP đã chọn sử dụng radar vì đây là một trong những phương pháp thân
thiện với quyền riêng tư hơn để thu thập dữ liệu không gian phong phú. Nó cũng có độ trễ thực sự
thấp, hoạt động trong bóng tối và các yếu tố bên ngoài như âm thanh hoặc nhiệt độ không ảnh hưởng
đến nó.
=> Ưu điểm khi sử dụng radar là: Thân thiện với quyền riêng tư, độ trễ thấp, hoạt động trong bóng tối các
yếu tố bên ngoài như âm thanh hoặc nhiệt độ không ảnh hưởng đến radar.
Câu 32: Điều gì gây trở ngại cho radar?
A. Quá nhiều người trong phạm vi quan sát của radar.
B. Nhiều người đứng cùng một chỗ trong phạm vi quan sát của radar.
C. Ánh sáng không đủ khiến radar không nhìn rõ được cử chỉ, hành động.
D. Độ trễ cao khiến các hành động đưa ra không được linh hoạt.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
Căn cứ nội dung đoạn: Bedal đã nhiều lần nhấn mạnh, còn rất nhiều công việc cần phải giải quyết trong giai
đoạn nghiên cứu sử dụng radar để tác động đến cách máy tính phản ứng với chúng ta đi kèm với những thách
thức. Ví dụ, mặc dù radar có thể phát hiện nhiều người trong một phòng, nhưng nếu các đối tượng ở quá
gần nhau, cảm biến sẽ chỉ nhìn thấy đám người như một đốm màu vô định, điều này khiến việc ra
quyết định trở nên bối rối.
=> Điều gây trở ngại cho radar là: Nhiều người đứng cùng một chỗ trong phạm vi quan sát của radar.
Câu 33: Tên gọi khác của quang phổ là:
A. Phân quang học. B. Cực quang. C. Phát xạ. D. Tán sắc.
Phương pháp giải:
Phân tích.
Giải chi tiết:
Tên gọi khác của quang phổ là: Phân quang học.
Câu 34: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Giống như máy ảnh, radar chụp và lưu trữ các hình ảnh có thể phân biệt được về cơ thể, khuôn mặt của
người dùng hoặc các phương tiện khác của nhận dạng.
B. Sử dụng sóng siêu âm không thể đo khoảng cách của người và thiết bị.
C. Công nghệ mới của google đang vô cùng thuận lợi và không gặp bất cứ thách thức nào.
D. Công nghệ soli – một cảm biến có thể sử dụng sóng điện từ của radar để nhận các cử chỉ, hành động
chính xác.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
Nhận xét đúng là: Công nghệ soli – một cảm biến có thể sử dụng sóng điện từ của radar để nhận các cử chỉ,
hành động chính xác.
Câu 35: Đoạn 11 của bài nhằm khẳng định:
A. Người dùng sẽ quyết định có sử dụng công nghệ mới hay không.
B. Mọi dữ liệu của người dùng đều nằm trên dải quang phổ.
C. Quyền riêng tư của con người không bị xâm phạm.
D. Google là công ty hàng đầu trong việc tìm kiếm dữ liệu người dùng.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.
Giải chi tiết:
Đoạn 11 của bài nhằm khẳng định: Quyền riêng tư của con người không bị xâm phạm.
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R và có đồ thị như hình vẽ. Hàm số có bao nhiêu điểm
cực trị?
Chọn A
Câu 37: Có bao nhiêu số nguyên x nghiệm đúng bất phương trình: ?
A. B. C. D.
Chứng minh .
+) .
+) .
Vậy .
Cách 2:
Ta có
Khi đó
Vậy .
Chọn B
Câu 40: Cho tứ diện ABCD có AB = BD = AD = 2a; AC= ; BC= . Biết khoảng cách giữa hai đường
thẳng AB, CD bằng a, tính thể tích của khối tứ diện ABCD.
A. B. C. D.
Ta có: .
Ta có:
Do đó .
Lại có: .
Suy ra
Vậy .
Chọn B
Câu 41: Cho hàm số . Đường thẳng d: y = 2x + m cắt (C) tại hai điểm phân biệt M, N và MN
(1).
Đường thẳng cắt đồ thị tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) có 2 nghiệm phân
biệt .
Gọi và thuộc .
Ta có
Dấu = xảy ra khi .
Chọn C
Câu 42: Một hộp đựng 1515 thẻ được đánh số từ 1 đến 15. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ và nhận 2 số trên 2 thẻ với
nhau. Tính xác suất để tích 2 số ghi trên 2 thẻ rút được là số chẵn.
A. B. C. D.
Chọn B
Câu 43: Có bao nhiêu cách chọn 4 học sinh từ một nhóm gồm 15 học sinh?
A. B. C. D.
Phương pháp giải:
Sử dụng tổ hợp.
Giải chi tiết:
Số cách chọn 4 học sinh từ một nhóm gồm 15 học sinh là .
Chọn A
Câu 44: Một người nông dân có 3 tấm lưới thép B40, mỗi tấm dài 16m và muốn rào một mảnh vườn dọc bờ
sông dạng hình thang cân ABCD như hình vẽ, trong đó bờ sông là đường thẳng DC không phải rào và mỗi
tấm là một cạnh của hình thang. Hỏi ông ấy có thể rào một mảnh vườn với diện tích lớn nhất bao nhiêu m2?
A. B. C. D.
Phương pháp giải:
+ Lập hàm diện tích theo ẩn là đường cao
+ Dùng phương pháp hàm số để biện luận Max của hàm số đã lập.
Giải chi tiết:
Gọi x (m, 0 < x < 16) là độ dài chiều cao của hình thang.
Ta có: .
Khi đó .
Bảng biến thiên
Tìm tất cả các giá trị của m sao cho phương trình có đúng hai nghiệm thực phân biệt?
Chọn B
Câu 46: Bà V gửi vào ngân hàng số tiền 300 triệu đồng theo thể thức lãi kép với lãi suất 1,5% một quý. Giả
định lãi suất không thay đổi trong suốt quá trình gửi thì bà V nhận được số tiền cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu sau
hai năm kể từ ngày gửi?
A. 328032979 đồng. B. 309067500 đồng. C. 337947776 đồng. D. 336023500 đồng.
Phương pháp giải:
Câu 47: Tìm hệ số của x8x8 trong khai triển thành đa thức của , biết n là số nguyên dương thỏa
mãn .
A. −103680 B. 103680 C. 130260 D. −130260
Phương pháp giải:
+ Áp dụng khai triển Newton để tìm n dựa vào điều kiện
+ Thay n vào đa thức ban đầu, áp dụng công thức số hạng tổng quát của khai triển Newton để tìm hệ số theo
yêu cầu đề bài.
Giải chi tiết:
Xét hàm số . Theo công thức khai triển nhị thức Newton:
Từ đó ta có:
Bài toán trở thành tìm hệ số của trong khai triển thành đa thức của .
Ta có
Câu 48: Từ một hộp chứa 5 viên bi vàng và 7 viên bi trắng, lấy ngẫu nhiên 5 viên bi. Tính xác suất để 5 viên
bi lấy ra cùng màu.
A. B. C. D.
Chọn B
Câu 49: Cho các hàm số y = f(x), y = f(f(x)), y = f(4−2x) có đồ thị lần lượt là (C1),(C2),(C3). Đường
thẳng x=1 cắt (C1),(C2),(C3) lần lượt tại M, N, P. Biết tiếp tuyến của (C1) tại M có phương trình là y = 3x−1,
tiếp tuyến của (C2) tại N có phương trình là y = x+1. Phương trình tiếp tuyến của (C3) tại P là:
A. B. C. D.
y - 2 = −2. (x−1)⇔ .
Chọn C
Câu 50: Một vật chuyển động theo quy luật với t(giây) là khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu
chuyển động và s (mét) là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10
giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu?
A. 216(m/s) B. 30(m/s) C. 400(m/s) D. 54(m/s)
Phương pháp giải:
+ Dựa vào mối liên hệ giữa hàm quãng đường và vận tốc theo đạo hàm để tìm được hàm vận tốc theo thời
gian S’(t) = v(t)
+ Biện luận hàm số vận tốc vừa tìm được theo ẩn thời gian để tìm Max.
Giải chi tiết:
Ta có .
Vậy vận tốc lớn nhất mà vật đạt được trong khoảng 10 giây đầu là: 54(m/s).
Chọn D
Câu 51: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’có tất cả các cạnh bằng a. Khoảng cách giữa hai đường
thẳng BD và A’C’ bằng:
A. B. C. D. a
Chọn D
Câu 52: Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có AB = 2a, AA′= . Gọi I là giao điểm của AB’ và
A’B. Khoảng cách từ I đến mặt phẳng (BCC’B’) bằng:
A. B. C. D.
Chọn B
Câu 53: Gọi x1,x2 là hai điểm cực trị của hàm số . Tìm giá trị lớn nhất của biểu
thức .
Hàm số có 2 điểm cực trị khi phương trình có hai nghiệm phân biệt
Khi đó ta có :
A. B. C. D. 121
Chọn A
Câu 55: Cho hàm số y = f(x) liên tục trên [−3;5] và có bảng biến thiên như sau
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số . Giá trị
của M+m bằng:
A. 9 B. 4 C. 7 D. 6
Phương pháp giải:
+ Áp dụng công thức lượng giác để tìm được tập giá trị D của hàm g(x)
+ Dựa vào bảng biến thiên và tập giá trị tìm được để đưa ra M và m
Giải chi tiết:
Ta có .
Ta lại có .
Nên .
Vậy nên M + m = 4.
Chọn B
Câu 56: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số cắt đường thẳng d:
y = m(x − 1) tại ba điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn .
A. (2;5] B. m∈(−3;2] C. [−7;−3) D. (5;8]
Phương pháp giải:
+ Xét phương trình hoành độ giao điểm để tìm ra các giao điểm cố định và giao điểm theo tham số m.
+ Áp dụng định lý Vi-et để tìm tổng và tích của 2 giao điểm theo tham số m.
+ Thay vào yêu cầu đề bài và giải ra tham số.
Giải chi tiết:
Phương trình hoành độ giao điểm:
Phương trình có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt khác 1.
Phương trình có ba nghiệm thỏa với là 2 nghiệm của phương trình (*).
Ta có .
Vậy .
Chọn B
Câu 57: Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = lnx thỏa F(1) = 3. Tính .
Ta có .
Xét .
Câu 58: Có bao nhiêu số nguyên dương của tham số thực m thì phương trình có nghiệm nhỏ
hơn 4.
A. 6. B. 7. C. 26. D. 27.
Phương pháp giải:
+ Biến đổi lũy thừa mỗi vế phương trình về cùng cơ số.
+ Đưa về phương trình và giải m theo x.
+ Dựa vào yêu cầu đề bài để biện luận các giá trị của m.
Giải chi tiết:
Phương trình .
Khi đó: .
Chọn D
Câu 60: Trong không gian Oxyz, cho A(-1;4;2), B(3;2;1), C(-2;0;2). Tìm tất cả các điểm D sao cho ABCD
là hình thang có đáy AD và diện tích hình thang ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ABC.
A. D(9;-6;2) B. D(-11;0;4) và D(9;-6;2)
C. D(-11;0;4) D. D(11;0;-4) và D(-9;6;-2)
Phương pháp giải:
+ Vì ABCD là hình thang cạnh đáy AD nên ta có AD//BC.
+ Gọi h là khoảng cách giữa hai đáy. Tính diện tích tam giác ABC và hình thang ABCD, từ đó suy ra mối
quan hệ giữa AD và BC.
+ Đưa tỉ số đoạn thẳng về tỉ số vectơ, từ đó tìm tọa độ điểm D.
Giải chi tiết:
+ Vì ABCD là hình thang cạnh đáy AD nên ta có AD//BC.
Ta có : .
Ta có
Chọn C
TOÁN TỰ LUẬN
Câu 61: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I, cạnh a, ∠BAD = 600, SA=SB=SD=
Vậy .
b,
Gọi là hình chiếu của trên nên là hình chiếu của trên mặt phẳng
Góc giữa và mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng và bằng
Ta có .
Kè tại (1).
Ta có: (2) .
Từ và .
Mà: .
Câu 62: Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và lấy ngẫu nhiên một số từ tập hợp S. Tìm xác suất để số được lấy chia hết cho 11 và có
tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 11.
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Ta có không gian mẫu .
Có cách chọn 2 trong 4 cặp số trên, ứng với mỗi cách đó ta có: a có 4 cách chọn, b có 2 cách chọn, và
mỗi chữ số có 1 cách chọn.
.
Vậy .