You are on page 1of 14

BUSINESS TRANSLATION

LESSON 7

BUSINESS CONTRACT
(PART 3)
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1. Nghĩa vụ của Bên A:

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Khảo sát và thiết lập bản vẽ hình học của hố thang có thể hiện đầy đủ các thông số kỹ
thuật cần thiết cho Bên B xác nhận;

b) Phối hợp với Bên B trong quá trình xây dựng hố thang theo đúng các yêu cầu kỹ thuật
trong bản vẽ thang máy đã được Bên B xác nhận;

c) Cung cấp vật tư, thiết bị theo đúng quy cách, chủng loại, đặc tính kỹ thuật và chất lượng
được quy định tại Điều 1 và Bảng đặc tính kỹ thuật (đính kèm);
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
ARTICLE 4: OBLIGATIONS OF THE PARTIES
4.1. Nghĩa vụ của Bên A:
Obligations of Party A:
Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
Party B has the following obligations:
a) Khảo sát và thiết lập bản vẽ hình học của hố thang có thể hiện đầy đủ các thông số kỹ
thuật cần thiết cho Bên B xác nhận;
Surveying and providing the shop-drawings which include all the necessary technical
dimensions for Party B’s approval;
b) Phối hợp với Bên B trong quá trình xây dựng hố thang theo đúng các yêu cầu kỹ thuật
trong bản vẽ thang máy đã được Bên B xác nhận;
Co-ordinating with Party B during the construction of the hoistway in accordance with the
drawings approved by Party B;
c) Cung cấp vật tư, thiết bị theo đúng quy cách, chủng loại, đặc tính kỹ thuật và chất lượng
được quy định tại Điều 1 và Bảng đặc tính kỹ thuật (đính kèm);
Supplying materials, equipment in the right Standard, model, specification and quality
assigning at Article 1 and Specification Sheet (attached).
d) Vận chuyển đến chân công trường, lắp ráp các thiết bị thang máy vào hố thang, hiệu
chỉnh và đưa thang máy vào hoạt động;

e) Cử đại diện có mặt tại công trình để giám sát thi công và cùng phối hợp với Bên B để giải
quyết các khó khăn, trở ngại (nếu có);

f) Đào tạo, hướng dẫn nhân viên của Bên B vận hành thang máy để biết tự khắc phục các sự cố
đơn giản và thực hiện các động tác cứu hộ thang máy trong trường hợp khẩn cấp;

g) Bảo đảm an toàn trong thi công, bảo đảm vệ sinh môi trường xung quanh không làm khó
khăn, trở ngại cho việc làm việc hàng ngày của Bên B;

h) Cung cấp Phiếu Kết Quả Kiểm Định An Toàn và Biên Bản Kiểm Định Kỹ Thuật An Toàn
bởi cơ quan có thẩm quyền cho Bên B;
d) Vận chuyển đến chân công trường, lắp ráp các thiết bị thang máy vào hố thang, hiệu
chỉnh và đưa thang máy vào hoạt động;
Transferring equipment to site, installing equipment to the hoistway, and testing to put the
elevator into operation;
e) Cử đại diện có mặt tại công trình để giám sát thi công và cùng phối hợp với Bên B để giải
quyết các khó khăn, trở ngại (nếu có);
Appointing a representative at site in order to supervise the execution and cooperate with
Party B to solve difficulties (if any);
f) Đào tạo, hướng dẫn nhân viên của Bên B vận hành thang máy để biết tự khắc phục các sự cố
đơn giản và thực hiện các động tác cứu hộ thang máy trong trường hợp khẩn cấp;
Training Party B’s staffs how to operate the elevators so that they can overcome some simple
troubles by themselves and conduct the rescue in emergency;
g) Bảo đảm an toàn trong thi công, bảo đảm vệ sinh môi trường xung quanh không làm khó
khăn, trở ngại cho việc làm việc hàng ngày của Bên B;
Ensuring the safety during installation, surrounding environment in order to avoid
unexpected problems for Party B’s daily works;
h) Cung cấp Phiếu Kết Quả Kiểm Định An Toàn và Biên Bản Kiểm Định Kỹ Thuật An Toàn
bởi cơ quan có thẩm quyền cho Bên B;
Providing Safety Inspection Result and Certificate of Safety Technical Inspection issued by the
competent authority to Party B;
i) Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu Bên A thực hiện sai quy định gây thiệt hại (nếu có)
cho Bên B, thì Bên A phải sửa chữa và bồi thường các thiệt hại (nếu có) cho Bên B;

j) Trường hợp bên B đã thanh toán đợt 2 mà bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng vì bất cứ
lý do gì thì bên A ngoài hoàn trả lại các khoản tiền mà bên B đã thanh toán thì còn phải bị phạt
một khoản tiền tương đương với số tiền mà bên B đã thanh toán.

k) Tuân thủ các quy định vào ra tại dự án, trong quá trình lắp đặt nếu gây thiệt hại đến các
công trình lân cận thì bên A phải khắc phục nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại nếu có.
i) Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu Bên A thực hiện sai quy định gây thiệt hại (nếu có)
cho Bên B, thì Bên A phải sửa chữa và bồi thường các thiệt hại (nếu có) cho Bên B;
During the Contract’s performance, if Party A does not follow the rules and cause damage (if
any) to Party B, Party A has to repair and compensate for damage (if any) for Party B;
j) Trường hợp bên B đã thanh toán đợt 2 mà bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng vì bất cứ
lý do gì thì bên A ngoài hoàn trả lại các khoản tiền mà bên B đã thanh toán thì còn phải bị phạt
một khoản tiền tương đương với số tiền mà bên B đã thanh toán.
In case Party B finish to make the 2nd payment, but Party A unilaterally terminates the contract
for any reason, Party A will refund the ammount that Party B has paid, and will be fined an
equivalent amount with the amount paid by Party B.
k) Tuân thủ các quy định vào ra tại dự án, trong quá trình lắp đặt nếu gây thiệt hại đến các
công trình lân cận thì bên A phải khắc phục nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại nếu có.
Comply with regulations on going in and out at the project, during installation, if Party A cause
any damages to adjacent projects , Party A must repair them back to the original condition or
pay compensation if any
4.2. Nghĩa vụ của Bên B:

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Xác nhận bản vẽ kỹ thuật thang máy theo thiết kế do Bên A cung cấp trong vòng 15
(mười lăm) ngày kể từ khi Hợp đồng được ký kết;

b) Xây dựng hố thang, thực hiện các móc, lỗ chờ và các kết cấu khác theo đúng như yêu cầu
đã thể hiện trong bản vẽ kỹ thuật thang máy đã được Bên A ký xác nhận;

c) Bàn giao hố thang cho Bên A với kích thước hố thang theo đúng bản vẽ kỹ thuật thang
máy đã được Bên B ký xác nhận và theo đúng tiến độ như đã thỏa thuận với Bên A;

d) Cung cấp nguồn điện khi thi công, lắp đặt và nguồn điện vận hành đủ công suất, ổn định
(mức dao động cho phép: ± 5%) đến nơi đầu nối, bao gồm cả CB tổng, theo thiết kế do Bên A
yêu cầu. Mọi chi phí liên quan đến nguồn điện cung cấp đều do bên B chịu trách nhiệm.
4.2. Nghĩa vụ của Bên B:
Obligations of Party B:
Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
Party B has the following obligations:
a) Xác nhận bản vẽ kỹ thuật thang máy theo thiết kế do Bên A cung cấp trong vòng 15
(mười lăm) ngày kể từ khi Hợp đồng được ký kết;
Approving the drawings as the design supplied by Party A within 15 (fifteen) days after
contract signing date;
b) Xây dựng hố thang, thực hiện các móc, lỗ chờ và các kết cấu khác theo đúng như yêu cầu
đã thể hiện trong bản vẽ kỹ thuật thang máy đã được Bên A ký xác nhận;
Constructing the hoist-way, installing the hooks, holes and other structures in the drawings as
Party A’s approval;
c) Bàn giao hố thang cho Bên A với kích thước hố thang theo đúng bản vẽ kỹ thuật thang
máy đã được Bên B ký xác nhận và theo đúng tiến độ như đã thỏa thuận với Bên A;
Handing-over the hoistway to Party A accordance with the technical drawings dimension
approved by Party B and following the schedule as agreed with Party A;
d) Cung cấp nguồn điện khi thi công, lắp đặt và nguồn điện vận hành đủ công suất, ổn định
(mức dao động cho phép: ± 5%) đến nơi đầu nối, bao gồm cả CB tổng, theo thiết kế do Bên A
yêu cầu. Mọi chi phí liên quan đến nguồn điện cung cấp đều do bên B chịu trách nhiệm.
Providing power source during installation progress and the main power to operate the
elevators, with full and stable capacity (permitted fluctuation rate ±5%), to connect from the
station to the connectors, consisting of CB as the design submitted by Party A. Party B shall be
responsible for all the costs relating to this power supply.
e) Cung cấp dây tiếp địa (dây nối đất) tòa nhà độc lập không trùng với dây tiếp địa của hệ
thống khác và không đi chung với dây điện nguồn đến tầng trên cùng (phòng máy);
Supplying the earth (ground) connection line independently which is not overlapped with the
building earth connection system, and not wiring in same route with the main power supply
source to the top floor (or machine room);
f) Không để bất cứ dây điện, ống nước, ống gas hoặc các thiết bị nào khác bên trong giếng
thang và phòng máy, trừ trường hợp theo yêu cầu của Bên A bằng văn bản;
Any electric wire, water pipe, gas pipe or any other equipment shall not be installed in the
hoistway or machine room, unless required by Party A by writting;
g) Cung cấp đường dẫn hoặc lối vào đủ điều kiện để Bên A vận chuyển thiết bị đến tận chân
công trình. Trong bất kỳ trường hợp nào, nếu việc cung cấp đường dẫn hoặc lối đi nói trên
không đáp ứng điều kiện vận chuyển theo qui định của Luật Giao thông Đường bộ, Bên B có
trách nhiệm hỗ trợ Bên A hoàn tất việc vận chuyển thiết bị đến chân công trình.
Providing access roads with enough conditions to enable Party A to transport the equipment
to site. In any case, if the access roads are not complied with Transportation Regulations,
Party B takes responsibility for supporting Party A to complete the transportation of
equipment to site.
h) Cung cap mat bang lam kho đu tieu chuan (kho rao, co mai che, vơi dien tích phu hơp) để
bảo quản khi Hệ thống thang máy được vận chuyển đến công trường.
Providing qualified warehouse premises (dry, sheltered, with suitable acreage) for the
preserve when Elevator system is transferred to site.
i) Cử người kiểm tra, giám sát các loại vật tư thiết bị nhập về công trình và các công tác lắp
đặt thiết bị, xác nhận khối lượng công việc Bên A đã thực hiện và giải quyết kịp thời các vấn
đề phát sinh (nếu có);
Appointing a person to check and supervise all equipments transferring to site, installation
performance, confirming the workload which have been done by Party A, and timely solving
the unexpected problems (if any);
j) Thanh quyết toán Hợp đồng theo đúng thời hạn và phương thức đã quy định tại Điều 2
của Hợp đồng;
Duly proceeding the payment and liquidation as stated at the Article 2 of this contract;
k) Nếu Bên B đơn phương ngừng thực hiện Hợp đồng trái với thỏa thuận tại Hợp đồng này mà
gây thiệt hại cho Bên A, thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường những thiệt hại đó cho
Bên A;
If Party B unilaterally suspends the Contract implementation against the agreement at this
Contract and causes damage to Party A, Party B shall compensate for the damage to Party A;
l) Bên B cam kết thiết bị thang máy YUNGTAY được cung cấp đúng với địa chỉ công trình của
mình được đề cập trong Hợp đồng và không xuất khẩu thiết bị thang máy YUNGTAY sang
các quốc gia khác ngoài lãnh thổ Việt Nam;
Party B commits the YUNGTAY Elevator equipments are provided correctly to the address of
Party B’s project and not to export the YUNGTAY Elevator equipments of this project to other
country out of the territory of Vietnam;
m) Bên B cam kết không sử dụng thiết bị thang máy YUNGTAY cho các mục đích liên quan
đến chế tạo vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, tên lửa, và không bán thiết bị
thang máy YUNGTAY cho công ty thứ ba có liên quan với nội dung trên;
Party B undertakes not to use the YUNGTAY Elevator system for purposes related to the
manufacture of nuclear weapons, chemical weapons, biological weapons, missiles or the sales
of YUNGTAY Elevator equipment to a third party involved in the above content;
ĐIỀU 5: BẢO HÀNH VÀ BẢO TRÌ
ARTICLE 5: WARRANTY AND MAINTENANCE
1. Thơi han bao hanh va bao trí mien phí la 24 (hai mươi bon) thang ke tư ngay nghiem thu
hoặc 36 ( ba mươi sáu) tháng kể từ ngày ghi trên vận đơn (B/L), tùy theo điều kiện nào đến
trước.
1. The duration of warranty and free maintenance is 24 (twenty-four) months from the date
of the handover or 36 (thirty-six) months from the date on the Bill of ladding (B/L), whichever
comes first.
2. Bên A chịu trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế miễn phí cho những lỗi do thiết bị không
đúng theo Hợp đồng hoặc lắp đặt sai kỹ thuật. Đồng thời, Bên A phải phải bồi thường thiệt
hại các lỗi mà Bên A gây ra cho bên B (nếu có). Khoản bồi thường thiệt hại này phải được
thỏa thuận bằng văn bản.
2. Party A is liable for reparing or replacing free of charge for all errors due to improper
equipment under the Contract or improper installation. In addition, Party A must compensate
for damage caused by Party A to Party B (if any). This compensation must be agreed in
writing.
3. Nếu Bên A được yêu cầu sửa chữa hư hỏng không do lỗi của Bên A gây ra, thì Bên B có
trách nhiệm thanh toán lại cho Bên A các chi phí sửa chữa này với điều kiện các chi phí này
được các bên chấp thuận bằng văn bản.
3. If Party A is required to repair defect which is not caused by any fault of Party A, Party B
shall be responsible for paying Party A the above repair costs by writing
4. Trong thời hạn bảo hành, Bên A có nghĩa vụ thực hiện công tác bảo trì, bảo dưỡng thang
máy 01 (một) lần/tháng.
4. During the warranty period, Party A shall be obliged to carry out the maintenance of the
elevator system once per month.
5. Trong thời hạn bảo hành, khi có sự cố thì bên A sẽ thông báo cho bên B theo số điện thoại
0966xxxxxx người đảm trách của bên A tại thời điểm ký hợp đồng này là ông ………… Trong
vòng 02 giờ bên A phải cử ngay nhân viên kỹ thuật đến xem xét sự cố và phải đưa ra
phương án sửa chữa. Nếu phải mang thiet bi ve xương sưa chưa thí ben A cho ben B mươn
mot thiet bi khac thay the đe hoat đong trong thơi gian chơ sưa chưa (chí ap dung cho
trương hơp thiet đo co sã n trong kho cua Bên A). Trường hợp bên B đã thông báo sự cố
nhưng sau 02 giờ bên A không cử nhân viên đến xem xét thì bên B có quyền thuê đơn vị
khác đến xem xét sửa chữa, mọi chi phí này sẽ do bên A thanh toán cho bên B mà không
được quyền có ý kiến.
5. During the warranty period, in case incident be arisen, Party A notifies Party B via the
hotline mobile: 0966xxxxx, the person in charge of Party A at the time of signing this contract
is Mr……… will immediately send the technician to examine the problem and must offer any
solutions for repairing. If equipment must be brought back to the repair workshop, Party A
lends another device to Party B to operate during the time of repair (only applicable if such
equipment is available in Party A's warehouse). In case Party B notifies the incident but after
02 hours, Party A fails to send the technician , Party B has the right to hire another Party to
inspect and repair, all costs will be paid by Party A without any opinions of Party A
6. Nếu quá hạn thời gian bảo hành của nhà máy (tức là đã quá 36 tháng kể từ ngày vận
đơn), Bên A sẽ không bảo hành thiết bị thêm cho bên B .Tuy nhiên, Bên A vẫn sẽ bảo trì
miễn phí để đảm bảo đủ luỹ kế 24 (hai mươi bốn) lần cho bên B.
6. If the warranty period is expired (or it is over 36 months from the date of bill of lading),
Party A takes responsibility for equipment warranty for Party B. However, Party A still
maintains for free in order to ensure enough accumulated 24 (twenty- four) times for party B
.
ĐIỀU 6: BẤT KHẢ KHÁNG
ARTICLE 6: FORCE MAJEURE
1. Một Bên sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc chậm trễ hoặc không thể thực hiện nghĩa vụ của
mình đối với Hợp đồng này, nếu việc chậm trễ hoặc không thể thực hiện nghĩa vụ đó bị ảnh hưởng (trực
tiếp hoặc gián tiếp) do các sự cố nằm ngoài phạm vi kiểm soát của Bên đó bao gồm (không giới hạn)
thiên tai, động đất, sóng thần, cuồng phong, bão, chiến tranh, chiến sự (bất kể có tuyên chiến hay không
có), sự xâm lược, bạo động, đình công, nổi loạn, khủng bố, lật đổ chính quyền hoặc nội chiến (gọi tắt là:
“Sự kiện bất khả kháng”).
1. Either Party shall not be in default or liable for any delay or failure to perform its obligations under this
Contract if the failure or delay of that Party’s performance of its obligations hereunder arises directly or
indirectly due to an event of extraordinary forces beyond the control of that Party including, without
limitation, the events of earthquake, tsunami, hurricane, typhoon, war, hostilities (whether war be
declared or not) or invasion, commotion, strike, rebellion, terrorism, military or usurped power, or civil
war (called as “Force Majeure Event”).
2. Việc thực hiện nghĩa vụ của mỗi bên đối với Hợp đồng này sẽ được tạm ngừng trong một thời gian
tương ứng với việc chậm trễ gây ra do các xảy ra Sự kiện bất khả kháng.
2. The performance of either party’s obligations under this Contract shall be suspended for a period of
time equivalent to the delay caused by the occurrence of a Force Majeure Event.
3. Nếu các Bên bị chậm trễ do tác động của Sự kiện bất khả kháng, Bên gặp phải trường hợp Bất Khả
Kháng phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông tin về sự chậm trễ gây ra do Sự kiện bất Khả Kháng.
3. If either party is delayed by the occurrence of a Force Majeure Event, the affected party shall notify the
other party in writing within 30 (thirty) business days from the date that party is notified about the delay
caused by the occurrence of a Force Majeure Event.
4. Mỗi bên sẽ chịu trách nhiệm cho phần chi phí và thiệt hại phát sinh do Sự kiện bất khả kháng này.
Mỗi bên với khả năng của mình phải nổ lực hết sức để phắc phục, đền bù hậu quả đó một cách nhanh
chóng, hợp lý.
4. Each party shall bear its own costs and losses arising from the occurrence of a Force Majeure Event.
Each party, with the suitable conditions, shall try to recover, compensate for damage as soon as possible.

You might also like