You are on page 1of 88

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

QUY HOẠCH
CHUNG
THÀNH PHỐ
THỦ ĐỨC
ĐẾN NĂM
2040

11/2022
Nội dung báo cáo
I. Căn cứ, mục tiêu, quan điểm lập quy hoạch
II. Vị trí địa lý
III. Tầm nhìn và chiến lược phát triển
IV. Rà soát các quy hoạch và dự án có liên quan và Quy hoạch sử dụng đất
V. Định hướng thiết kế đô thị cho các trọng điểm phát triển
VI. Phương án dân số
VII.Định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
VIII.Định hướng quy hoạch xây dựng ngầm
IX. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chính của đồ án
X. Đánh giá môi trường chiến lược
I. Căn cứ lập quy hoạch
- Luật quy hoạch (2017); Luật Quy hoạch đô thị (2009);Luật Xây dựng (2014); Luật du lịch số 09/2017/QH14; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP, 07/4/2010; Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 và Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng.
- Thông tư 12/2016/TT-BXD, 29/6/2016 Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và
quy hoạch khu chức năng đặc thù;
- Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 ngày 09/12/2020 vv sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành
phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 phê duyệt điều chỉnh Đồ án quy hoạch chung xây dựng tp.HCM đến năm 2025;
- Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08/4/2013 về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Tp.HCM đến năm
2020, tầm nhìn sau năm 2020;
- Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Tp.HCM đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2025;
- Quyết định số 2076/QĐ-TTg ngày 27/12/2017 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch vùng Tp.HCM đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
- Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030
- Quyết định số 209/QĐ-TTg ngày 17/02/2021 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học và sư phạm
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 6179/QĐ-UBND ngày 23/11/2017 của UBND Thành phố phê duyệt đề án Xây dựng Tp.HCM trở thành đô thị thông
minh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2025;
- Quyết định số 2231/QĐ-TTg ngày 28/12/2020 về lập quy hoạch hạ tầng phòng cháy chữa cháy.
- Quyết định số 829/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2019 của Bộ Thông tin truyền thông ban hành Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị
thông minh phiên bản 1.0.
- Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 18/01/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt Đề án hình thành và
phát triển Đô thị sáng tạo, tương tác cao phía Đông Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2035.
- Quyết định số 1538/QĐ-TTg ngày 16/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố
Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2040.
- Các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch, các tài liệu, văn bản và số liệu điều tra có liên quan.
1. Mục tiêu
- Nghiên cứu lập quy hoạch chung thành phố Thủ Đức phù hợp định hướng phát triển của Thành
phố Hồ Chí Minh và vùng Thành phố Hồ Chí Minh, phát triển đô thị bền vững, thông minh; vừa đảm
bảo tầm nhìn, chiến lược dài hạn, vừa tạo điều kiện khả thi để thực hiện các giải pháp cho các vấn
đề đô thị như dân số, nhà ở, cơ sở hạ tầng, giao thông, môi trường, chuyển đổi số…;
- Xây dựng công cụ quy hoạch để quản lý phát triển thành phố Thủ Đức theo định hướng đô thị sáng
tạo, tương tác cao, trở thành hạt nhân thực hiện cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 của Tp.HCM
để phát triển kinh tế - xã hội - môi trường, trên cơ sở kinh tế tri thức, khoa học công nghệ và hợp tác
phát triển.

2. Quan điểm
- Cần mang tính kế thừa: tiếp tục triển khai thực hiện các định hướng, nội dung của quy hoạch hiện
hành vẫn còn phù hợp; qua đó tập trung vào việc nhận định, nghiên cứu những nội dung cần điều
chỉnh.
- Cần thể hiện tính đột phá: mạnh dạn đề xuất cách tiếp cận, phương pháp mới phù hợp mục tiêu
quy hoạch, nhằm gia tăng hiệu quả và hiệu lực của quy hoạch.
- Cần có tính chiến lược và khả thi: thể hiện ở các định hướng mang tính chiến lược, cùng với các
giải pháp, cơ chế quản lý và thực hiện quy hoạch; lựa chọn những mục tiêu ưu tiên, quan trọng nhất
cho từng giai đoạn.
- Đảm bảo an sinh xã hội, có tính tương tác giữa nhà nước với tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư
có liên quan trong quá trình lập quy hoạch.
II. Vị trí địa lý: Cửa ngõ phía Đông Tp HCM, Trung tâm vùng Đông Nam Bộ
Thành phố Thủ Đức bao gồm quận 2, quận 9
và quận Thủ Đức trước đây, với tổng diện
tích đất tự nhiên là 21.156,9ha.
Thành phố Thủ Đức nằm ở cửa ngõ Đông
Bắc Thành phố Hồ Chí Minh, tiếp giáp với
khu vực trung tâm của Thành phố, được kết
nối qua hầm Thủ Thiêm, cầu Thủ Thiêm 2,
cầu Thủ Thiêm 4, cầu Sài Gòn, đại lộ Phạm
Văn Đồng (nối thẳng vào sân bay Tân Sơn
Nhất).

Vị trí thành phố Thủ Đức trong Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng
thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
III. Tầm nhìn và các chiến lược phát triển

1. Tầm nhìn/Mục tiêu/Tính chất đô thị


2. Các chiến lược phát triển
III. Các chiến lược phát triển

a) Phát triển nhanh thông qua phát triển lan b) Phát triển đô thị đa tâm: Phát triển trung tâm đô thị
tỏa từ các trọng điểm - khai thác tối ưu quỹ tại Trường Thọ, Long Phước và các trung tâm khu
đất công và các quỹ đất thuận lợi chuyển đổi vực để mở ra nhiều cơ hội đầu tư và phát triển
chức năng.
III. Các chiến lược phát triển
j) Tổ chức không gian phát triển đô thị dựa trên cấu trúc sinh thái và TOD
IV. RÀ SOÁT CÁC QUY HOẠCH/DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

1. Rà soát quy hoạch chung và các quy hoạch phân khu


2. Rà soát quy hoạch chi tiết và dự án
3. Quy hoạch sử dụng đất
1 Rà soát quy hoạch chung và các quy hoạch phân khu

Thành phố Thủ Đức trong Điều chỉnh quy hoạch xây dựng Bản đồ ghép các QHPK đã được phê duyệt
vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và tầm nhìn đến trong thành phố
năm 2050

- Quận 2: 25 quy hoạch tỷ lệ 1/2.000,.

- Quận 9: 60 quy hoạch tỷ lệ 1/2.000.

- Quận Thủ Đức: 49 quy hoạch tỷ lệ 1/2.000.


2. Rà soát các quy hoạch chi tiết và dự án

Sơ đồ đánh giá tiến độ thực hiện các dự án Sơ đồ đánh giá chức năng các dự án, QHCT
3. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT – a) Tổng hợp quy hoạch sử dung đất
3. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Chú thích:
3. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

b) Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất các khu vực trọng điểm
Khu công viên văn hóa – lịch sử
KCN cao tp.HCM (913ha) (khoảng 395ha)
- Tỷ lệ cây xanh: 15% - Tỷ lệ cây xanh – công viên lịch
- Tỷ lệ đất SX kinh doanh CNC: sử: 30% - 120ha
50% - Tỷ lệ đất công viên chuyên đề:
- Tỷ lệ đất hỗn hợp (ở và TMDV): 30% - 120ha
20% - Tỷ lệ đất dịch vụ du lịch: 30% -
- Tỷ lệ đất giao thông chính: 15% 120ha
- Tỷ lệ đất giao thông chính khu
vực: 10% - 40ha
Khu đô thị - công viên công cộng
Tam Bình – Tam Phú (238ha)

- Tỷ lệ cây xanh – công viên


công cộng: 40% Khu tổ hợp sản xuất, kinh doanh,
- Tỷ lệ đất hỗn hợp (TMDV và dịch vụ, đào tạo – Linh Trung
đất ở): 45% (khoảng 220ha)
- Tỷ lệ đất giao thông chính:
15% - Tỷ lệ cây xanh – công viên công
cộng: 15%
Khu tổ hợp TDTT – Y tế - Dịch vụ
- Tỷ lệ đất sản xuất, kinh doanh,
- Hỗn hợp Rạch Chiếc (186ha)
dịch vụ, đào tạo: 55%
- Tỷ lệ TDTT và công viên: 45% - - Tỷ lệ đất hỗn hợp: 10%
85ha - Tỷ lệ đất giao thông chính khu
- Tỷ lệ đất hỗn hợp (TMDV, đào vực: 20%
tạo): 40%
- Tỷ lệ đất giao thông chính: 15% Khu trung tâm đô thị Tam Đa Khu Công nghệ cao số 2
(khoảng 394ha) (khoảng 325ha)
Khu Công nghiệp - Tỷ lệ đất CN – logistic: 50% - - Tỷ lệ đất công trình đầu mối hạ - Tỷ lệ cây xanh, mặt nước: 20%
– logistic – đô thị - Tỷ lệ đất cây xanh – công viên tầng (depot) – có thể kết hợp các - Tỷ lệ đất hỗn hợp (TMDV và ở):
Cát Lái (khoảng công cộng: 15% chức năng thương mại – dịch vụ, 15%
423ha) đào tạo: 35% - Tỷ lệ đất nghiên cứu đào tạo sản
- Tỷ lệ đất hỗn hợp (TMDV và
đất ở): 20% - Tỷ lệ đất cây xanh – công viên xuất CNC: 50%
công cộng: 15% - Tỷ lệ giao thông chính: 15%
- Tỷ lệ đất giao thông chính:
15% - Tỷ lệ đất khu đô thị hỗn hợp:
40%
c) Một số chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất chính
ST Chỉ tiêu Đánh
Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) QCXD 01:2021
T (m2/người) giá
Tổng diện tích lập quy hoạch 21.156,95 100,00
- Đất xây dựng đô thị 18.278,28
- Đất khác 2.878,67
18.27 100,0
A Đất xây dựng đô thị 86,39 60,93
8,28 0
Trong đó
14.84 45 - 60
- Dự báo đất dân dụng 12.500,09 - 81,22 41,67 - 49,48 Đạt
4,96 m2/người
A.1Đất xây dựng các khu chức năng đô thị 15.706,04 74,24 85,93 52,35
1 Đất cơ quan cấp tỉnh và trung ương 12,02 0,06 0,07 0,04
340,2
2 Đất công trình công cộng 1,61 1,86 1,13
9
- Trường THPT; giáo dục thường xuyên 96,40 0,53 0,32
- Công trình y tế 88,60 0,48 0,30
- Công trình văn hóa 24,12 0,13 0,08
- Chợ 8,11 0,04 0,03
123,0
- Công trình công cộng khác 0,67 0,41
6
200,0
3 Đất giáo dục chuyên nghiệp 0,95 1,09 0,67
5
4 Đất các khu đô thị hỗn hợp 10.489,75 49,58 57,39 34,97
Trong đó
15 - 28
- Dự báo diện tích đất đơn vị ở 6.220 - 7.880 20,60 - 28,52 Đạt
m2/người
Trong đó, diện tích đất đơn vị ở mới 2.566 - 3.394 15,1 - 20,2
- Dự báo diện tích đất giao thông cấp khu vực nằm trong các khu 1.212,
826,7 -
đô thị hỗn hợp 7
- Dự báo diện tích đất xây dựng công trình dịch vụ công cộng cấp
448,3 - 748,3 1,49 - 2,49
đô thị cần được bổ sung trong các khu đô thị hỗn hợp
- Dự báo diện tích đất xây dựng các chức năng khác ngoài đơn vị 3.161,
1.179,0 -
ở trong các khu đô thị hỗn hợp 0
5 Đất cây xanh, công viên, thể dục thể thao và mặt nước công cộng 2.040,21 9,64 11,16 6,80 ≥ 6 m2/người Đạt
c) Một số chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất chính
ST Chỉ tiêu Đánh
Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) QCXD 01:2021
T (m2/người) giá
A. 14,0
Đất xây dựng các chức năng khác 2.572,24 12,16 8,57
2 7
Đất khu nghiên cứu đào tạo, phát triển và sản xuất công nghệ cao có thể
1 280,25 1,32 1,53 0,93
bao gồm công trình hỗn hợp
2 Đất trung tâm văn phòng, thương mại, dịch vụ 8,21 0,04 0,04
3 Đất sản xuất - kinh doanh mật độ xây dựng linh hoạt 20,17 0,10 0,11 0,07
4 Đất sản xuất - kinh doanh mật độ xây dựng thấp 280,40 1,33 1,53 0,93
5 Đất công viên chuyên đề 18,51 0,09 0,10 0,06
Đất khu công viên công cộng, công viên chuyên đề, du lịch, dịch vụ, hỗn
6 201,47 0,95 1,10
hợp
7 Đất công trình tôn giáo 18,76 0,09 0,10 0,06
423,6
8 Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng, bến bãi và cảng 2,00 2,32 1,41
0
464,8
9 Đất công nghiệp công nghệ cao 2,20 2,54 1,55
5
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có thể bao gồm các công trình dịch 239,6
10 1,13 1,31 0,80
vụ, thương mại và đào tạo 7
Đất công trình đầu mối hạ tầng giao thông có thể bao gồm các công trình 251,4
11 1,19 1,38 0,84
dịch vụ, thương mại và đào tạo 6
230,6
12 Đất an ninh, quốc phòng 1,09 1,26
4
13 Đất nghĩa trang 62,21 0,29 0,34
14 Đất cây xanh cách ly 72,05 0,34 0,39
2.878,
B Đất khác 13,61
67
2.878,
1 Đất mặt nước tự nhiên 13,61
67
V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN
V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1 Trọng điểm phát triển Trường Thọ : hiện trạng và dự án/quy hoạch đã được phê duyệt
V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Trọng điểm phát triển Trường Thọ : phương án thiết kế


V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

2. Trọng điểm phát triển Rạch Chiếc : hiện trạng và dự án/quy hoạch đã được phê duyệt
V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

2. Trọng điểm phát triển Rạch Chiếc : hiện trạng và dự án/quy hoạch đã được phê duyệt
V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

2. Trọng điểm phát triển Rạch Chiếc: phương án thiết kế


V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN
3. Trọng điểm phát triển khu Công nghệ cao (TP.HCM - số 1): hiện trạng và dự án/quy hoạch đã được phê duyệt
V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

3. Trọng điểm phát triển khu Công nghệ cao (tp.HCM – Số 1)


V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

3. Trọng điểm phát triển khu Công nghệ cao (tp.HCM – Số 1)


V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

3. Trọng điểm phát triển khu Công nghệ cao (tp.HCM – Số 1)


V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

4. Trọng điểm phát triển công viên Tam Bình: hiện trạng và dự án/Quy hoạch đã được phê duyệt
V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

4. Trọng điểm phát triển công viên Tam Bình: phương án thiết kế
V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

5. Trọng điểm phát triển Linh Trung: hiện trạng và dự án/quy hoạch đã được phê duyệt
V ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

5. Trọng điểm phát triển Linh Trung: - Phương án thiết kế


V ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

6. Trọng điểm phát triển Long Bình – Khu công viên Văn hoá – Lịch sử: hiện trạng và dự án/quy
hoạch đã được phê duyệt
V ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

6. Trọng điểm phát triển Long Bình: phương án thiết kế

G
VĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

7. Trọng điểm phát triển Cát Lái – Trương Văn Bang: hiện trạng và dự án/quy hoạch đã được phê duyệt
VĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

7. Trọng điểm phát triển Cát Lái – Trương Văn Bang: phương án thiết kế
VĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

8. Trọng điểm phát triển Tam Đa: hiện trạng và dự án/quy hoạch đã được phê duyệt
V ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN

8. Trọng điểm phát triển Tam Đa: phương án đề xuất


V ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN
9. Trọng điểm phát triển Khu CN cao số 2: Phương án đề xuất

1. Điều chỉnh quy hoạch chung tp.HCM đến năm 2025 2. Quy hoạch chung tp Thủ Đức đến năm 2040
− Theo ý tưởng quy hoạch chung TP Thủ đức đến năm 2040 có quy mô tổng diện tích khu CN cao số 2 là 227,7ha.
trong đó:
+ Diện tích được xác định theo ĐC cục bộ QHC XD thành phố Hồ Chí minh đến năm 2025 là: 194,8ha
+ Mở rộng ranh giới về phía Đông so với quyết định 430-ĐCCB QHC TP Hồ Chí Minh khoảng : 32,9ha.

Hình mẫu phát triển


VĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN
10. Trọng điểm phát triển Long Phước:
V ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN
10. Trọng điểm phát triển Long Phước: hiện trạng và QH Phân Khu đã được phê duyệt
V ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN
10. Trọng điểm phát triển Long Phước: Phương án đề xuất

Hình:
Minh
họa mặt
cắt

Hình: minh họa Khu đô thị trung tâm sinh thái vùng trũng
VĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ CHO CÁC TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN
11. Trọng điểm phát triển Thủ Thiêm:
Hiện trạng bản đồ vệ tinh Hiện trạng theo TNMT 2019

QH Phân Khu đã được phê duyệt Phương án đề xuất

Khuyến khích
nâng cao hệ số sử
dung đất phù hợp
với vị thế khu
trung tâm mới
quan trọng của
Thủ Đức và
TP.HCM, phát huy
khả năng kết nối
GTCC (TOD)
VI PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DÂN SỐ
Phân bố mật độ dân số phù hợp với mô hình TOD và định hướng phát triển không gian
Các nguyên tắc phân bổ dân Sơ đồ tổ chức không gian dựa trên cấu trúc sinh thái và TOD
số:
• Gia tăng mật độ khu vực dọc
các hành lang giao thông
công cộng;
• Tập trung phát triển tại các
khu vực có quỹ đất công lớn;
đất có khả năng chuyển đổi
chức năng sang chức năng
đô thị hỗn hợp, có khả năng
đảm bảo chỉ tiêu đất công
trình công cộng và cây xanh
– TDTT công cộng;
• Dự báo dân số gia tăng tại
các khu đô thị hiện hữu khi
áp dụng chính sách thưởng
hệ số sử dụng đất khi chủ sở
hữu đất hiến đất cho mục
đích công cộng (công trình
công cộng, cây xanh công
viên).

4
Phân bổ mật độ dân số mới tối ưu các cơ hội phát triển, tăng trưởng dân số tập trung vào các khu vực tiềm
năng (TOD; quỹ đất công hoặc đất thuận lợi chuyển đổi chức năng)

Mật độ dân số hiện hữu: Mật độ dân số theo các phân khu quy hoạch:
VI. Phương án phân bổ dân số
Dự báo phân bổ dân số theo phân khu được thực hiện theo phương pháp sau:

1. Các khu đô thị hỗn hợp hiện hữu cải tạo, chỉnh trang (bao gồm cả các khu chức năng hiện hữu được giữ lại
cải tạo chỉnh trang trong các khu vực phát triển mới)
• Ước tính dân số hiện trạng tại các phân khu theo diện tích đất ở của các phường nằm trong phân khu đó.
• Xác định diện tích đất đơn vị ở hiện trạng trong từng khu vực dựa vào bản đồ hiện trạng sử dụng đất các
phường, bao gồm: đất ở (gồm đất vườn liền nhà), đất công trình công cộng cấp đơn vị ở, đất giao thông
trong đơn vị ở (ước tính khoảng 8 – 10% diện tích đất đơn vị ở trong các phân khu).
• Xác định diện tích đất quy hoạch các khu đô thị hỗn hợp hiện hữu của từng phân khu; ước tính diện tích
đất các khu đô thị hỗn hợp hiện hữu trong khu vực thuận lợi phát huy giá trị của TOD; Dự báo diện tích các
khu chức năng hiện hữu được giữ lại cải tạo chỉnh trang trong các khu vực phát triển mới.
• Dự báo tỷ lệ đất giao thông cấp khu vực (ngoài đơn vị ở) nằm trong các khu đô thị hỗn hợp (nhưng chưa
được thể hiện trên bản đồ QHC) là khoảng 8 – 12% diện tích đất các khu đô thị hỗn hợp.
• Dự báo đất đơn vị ở hiện trạng còn lại trong từng phân khu, có tính đến ảnh hưởng của quá trình bổ sung,
hoàn thiện hạ tầng và việc chuyển đổi các chức năng đất đơn vị ở hiện trạng sang các chức năng khác (ví dụ:
mở đường giao thông), trong từng phân khu. Nên dự báo theo một khoảng giá trị. Trong từng phân khu, với
điều kiện hạ tầng hiện trạng khác nhau, mức độ cần bổ sung hạ tầng cũng sẽ khác nhau => cần thiết dự báo
tỷ lệ đất đơn vị ở bị ảnh hưởng khác nhau.
• Dự báo chỉ tiêu đất đơn vị ở hiện trạng còn lại trong từng phân khu => dự báo theo một khoảng giá trị để
đảm bảo tính linh hoạt trong quản lý quy hoạch, có dự tính đến khả năng tái phát triển và biến động dân số
trong các khu vực hiện hữu.
• Dự báo dân số theo khả năng dung nạp trong các đơn vị ở hiện hữu trong từng phân khu: dự báo theo một
khoảng giá trị.
VI. Phương án phân bổ dân số
2. Đối với khu vực phát triển mới (bao gồm cả các khu chức năng phát triển mới hoặc tái phát triển đan xen
trong các khu đô thị hỗn hợp hiện trạng):
• Xác định diện tích đất quy hoạch các khu đô thị hỗn hợp phát triển mới của từng phân khu; ước tính diện
tích đất các khu đô thị hỗn hợp trong khu vực thuận lợi phát huy giá trị của TOD; Dự báo diện tích các khu
chức năng phát triển mới hoặc tái phát triển đan xen trong các khu đô thị hỗn hợp hiện trạng.
• Dự báo tỷ lệ đất giao thông cấp khu vực (ngoài đơn vị ở) nằm trong các khu đô thị hỗn hợp (nhưng chưa
được thể hiện trên bản đồ QHC) là khoảng 8 – 12% diện tích đất các khu đô thị hỗn hợp.
• + Dự báo tỷ lệ đất đơn vị ở mới trong các khu đô thị hỗn hợp phát triển mới: khoảng 60 - 80% tổng diện tích
đất các khu đô thị hỗn hợp mới. Tuỳ theo đặc điểm hiện trạng sử dụng đất, có thể dự báo một tỷ lệ đất các
khu chức năng hiện trạng cải tạo trong các khu vực phát triển mới – tỷ lệ này sẽ được xác định chính xác hơn
trong các giai đoạn QH phân khu, QH chi tiết tiếp theo.
• + Dự báo chỉ tiêu đất đơn vị ở mới theo QC 01:2021: 15 – 28m2/người (đô thị loại I).
• + Dự báo dân số trong các đơn vị ở mới trong các khu đô thị hỗn hợp phát triển mới => dự báo theo khoảng
giá trị đảm bảo tính linh hoạt, đa chức năng, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phát triển đô thị và việc
triển khai các bước QH tiếp theo.

3. Dự báo dân số (theo khả năng dung nạp) trong từng khu vực được xác định trên cơ sở Dự báo dân số trong các
khu vực đất đơn vị ở hiện hữu trong từng khu vực và Dự báo dân số trong các khu vực đất đơn vị ở mới trong
từng khu vực.
 Khi xét duyệt các dự án và triển khai các QHPK, cần xem xét theo khả năng dung nạp dân số của từng khu
vực, kết hợp với yêu cầu về kết nối và khả năng cung cấp hạ tầng (theo nguyên tắc hạ tầng đi trước).
 Đối với dân số tại các thời điểm quy hoạch là năm 2030 và 2040, dân số sẽ được dự báo phân bổ trong từng
khu vực dựa theo dự báo quy mô dân số của toàn thành phố cũng như dân số hiện trạng và định hướng phát
triển của khu vực đó, có tính đến tỷ lệ thực hiện quy hoạch hoặc tỷ lệ đưa vào khai thác sử dụng thực tế, tại
các thời điểm đang xét, so với khả năng dung nạp.
VI. Phương án phân bổ dân số
Dự báo dân số thành phố theo các phân khu
Khu vực HIỆN HỮU nằm trong các khu đô thị hỗn Khu vực phát triển MỚI nằm trong các khu đô thị hỗn
Trong đó: hợp - Trong bảng này chỉ thể hiện giá trị trung hợp (Các tỷ lệ đất đơn vị ở, chỉ tiêu đất đơn vị ở được
bình dự báo theo từng loại đất hỗn hợp)
Dự báo
Dự báo Dự báo
Dự báo CHỈ TIÊU
Dự báo DIỆN CHỈ TIÊU
DIỆN đất đơn Dự báo TỶ
TỶ LỆ đất TÍCH đất đất đơn
TÍCH đất vị ở LỆ đất đơn
đơn vị ở đơn vị ở vị ở trong Dự báo diện Dự báo tỷ
đơn vị ở trong các vị ở trong Dự báo (tổng) quy mô
Tổng trong các Dự báo DÂN SỐ trong các các khu Dự báo DÂN SỐ trong tích đất đơn vị lệ đất đơn
Khu vực trong các khu vực các khu DÂN SỐ theo khả năng
Dân số diện Khu vực khu vực trong các khu vực khu vực vực phát các khu vực phát triển ở trong các Dự vị ở trung
phát khu vực hiện hữu vực phát
hiện CHỈ tích hiện hữu hiện hữu hiện hữu nằm trong phát triển mới mới nằm trong các DÂN dung nạp của các khu khu đô thị hỗn báo bình trong
triển mới hiện hữu nằm triển mới vực (người)
trạng TIÊU ĐẤT (ha) nằm các khu đô thị hỗn triển mới nằm khu đô thị hỗn hợp SỐ hợp (ha) chỉ tổng số
(ha) nằm trong các nằm trong
(bao đất QUY trong các hợp (người) nằm trong các (người) theo tiêu diện tích
ĐẤT trong các khu đô các khu đô
gồm đơn HOẠ khu đô trong các khu đô thị QH đất XD các khu
Diện đơn vị khu đô thị hỗn thị hỗn
Phân dân số vị ở CH thị hỗn khu đô hỗn hợp PHÂN đơn chức năng
tích ở hiện thị hỗn hợp hợp
khu chính hiện các hợp thị hỗn (m2/ngư KHU đã vị ở của các
(ha) trạng hợp (ha) (m2/ngư
thức + trạng khu hợp (ha) ời) được bình khu đô thị
(ha) ời)
dân số (m2/ đô phê quân hỗn hợp
Ngo
quy ngườ thị duyệt (m2/ (không bao
Tro ài Tro
đổi) i) hỗn Tron Ngo Tron Ngo Ngo Tron Ngo Tron Ngo Tron Ngo (người) ngườ gồm đất
ng khu Trong Ngoài Tron Ngoài ng Trong Ngoài
(người) hợp g ài g ài ài g ài g ài g ài i) giao thông
khu vực khu khu g khu khu khu khu khu
(ha) khu khu khu khu khu khu khu khu khu khu khu ngoài đơn
vực thu vực vực vực vực vực vực vực Giá vị ở) (%)
vực vực vực vực vực vực vực vực vực vực vực Giá
thuậ ận Tổng thuận thuận thuậ thuậ thuậ thuận thuận Giá trị Trun trị
thuậthuậthuậthuậ thuậ thuậ thuậthuậ thuậ thuậ thuậ Tổng Trung Giá trị trị
n lợi lợi lợi lợi n lợi n lợi n lợi lợi lợi tối g tối
n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi bình tối đa tối
phát phá phát phát phát phát phát phát phát thiểu bình thiể
phát phátphát phát phát phát phát phát phát phát phát đa
triể t triển triển triển triển triể triển triển u
triển triểntriển triển triểntriểntriển triển triểntriển triển
n triể TOD TOD TOD TOD n TOD TOD
TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD
TOD n TOD
TOD
19.14 1.317.7 10.3 2.24 3.542.43 2.09 1.48 2.55 1.200. 452.5 748.2 1.58 1.50 1.797.71.001.7796.002.156.33.003.42.181.53.825.07.15 6.22 7.88 80
Tổng 6.952 53 66% 72% 33 34 65% 72% 15,9 18,9 2460% -
0 47 19 1 8 9 1 2 9 700 00 00 9 3 00 00 0 98 00 00 00 1 1 0 %
Khu 85 130, 44.00 18.00 26.00 10.70 51.29 54.70 80 90
443 47.363 281 59 285 108 152 8 17 86% 91,8 50 50 72% 76% 6 1316,418,3 3.700 7.000 46.40066.300 241 225 254 44 -
1 % 3 0 0 0 0 7 0 % %
Khu 80 128, 61.00 37.00 24.00 44.00 17.00 27.00 140.6 105.0 131.00 70 80
554 32.365 285 88 369 161 99 43 66 85% 84,5 35 35 66% 72% 28 4816,517,7 81.000 289 262 310 28 -
2 % 7 0 0 0 0 0 0 71 00 0 % %
Khu 70 130, 35.00 33.00 82.00 54.00 28.00 116.1 117.0 148.00 60 80
638 27.476 205 75 410 187 12 143 68 80% 9,3 40 55 2.000 61% 73% 87 5016,217,7 85.000 277 235 314 24 -
3 % 9 0 0 0 0 0 75 00 0 % %
Khu 50 21.00 21.00 11.53 23.00 40 60
367 2.623 20 78 73 13 60 6,6 40 2.000 2.000 56% 34 16,2 14.00028.000 41 32 47 18 -
4 % 0 0 0 0 % %
Khu 65 121, 25.00 20.00 99.00 82.00 17.00 106.7 124.0 152.00 50 70
1.02630.428 365 120 479 188 50 201 41 70% 34,9 60 65 5.000 66% 74% 132 3016,117,8 84.000 319 263 357 26 -
5 % 9 0 0 0 0 0 24 00 0 % %
Khu 60 281, 71.00 15.00 56.00 98.00 81.00 17.00 162.4 169.0 131.00 205.00 70 80
928 88.412 548 62 693 115 343 197 38 82% 68,9 45 50 66% 76% 129 2916,017,0 508 475 547 30 -
6 % 2 0 0 0 0 0 0 77 00 0 0 % %
Khu 60 19.00 10.00 85.00 51.00 34.00 94.27 104.0 128.00 60 80
521 34.076 253 74 345 64 75 122 84 70% 38,652,2 45 50 9.000 68% 73% 83 6116,217,9 73.000 235 195 262 23 -
7 % 0 0 0 0 0 0 00 0 % %
VI. Phương án phân bổ dân số
Dự báo dân số thành phố theo các phân khu
Khu vực HIỆN HỮU nằm trong các khu đô thị hỗn Khu vực phát triển MỚI nằm trong các khu đô thị hỗn
Trong đó: hợp - Trong bảng này chỉ thể hiện giá trị trung hợp (Các tỷ lệ đất đơn vị ở, chỉ tiêu đất đơn vị ở được
bình dự báo theo từng loại đất hỗn hợp)
Dự báo
Dự báo Dự báo
Dự báo CHỈ TIÊU
Dự báo DIỆN CHỈ TIÊU
DIỆN đất đơn Dự báo TỶ
TỶ LỆ đất TÍCH đất đất đơn
TÍCH đất vị ở LỆ đất đơn
đơn vị ở đơn vị ở vị ở trong Dự báo diện Dự báo tỷ
đơn vị ở trong các vị ở trong Dự báo (tổng) quy mô
Tổng trong các Dự báo DÂN SỐ trong các các khu Dự báo DÂN SỐ trong tích đất đơn vị lệ đất đơn
Khu vực trong các khu vực các khu DÂN SỐ theo khả năng
Dân số diện Khu vực khu vực trong các khu vực khu vực vực phát các khu vực phát triển ở trong các Dự vị ở trung
phát khu vực hiện hữu vực phát
hiện CHỈ tích hiện hữu hiện hữu hiện hữu nằm trong phát triển mới mới nằm trong các DÂN dung nạp của các khu khu đô thị hỗn báo bình trong
triển mới hiện hữu nằm triển mới vực (người)
trạng TIÊU ĐẤT (ha) nằm các khu đô thị hỗn triển mới nằm khu đô thị hỗn hợp SỐ hợp (ha) chỉ tổng số
(ha) nằm trong các nằm trong
(bao đất QUY trong các hợp (người) nằm trong các (người) theo tiêu diện tích
ĐẤT trong các khu đô các khu đô
gồm đơn HOẠ khu đô trong các khu đô thị QH đất XD các khu
Diện đơn vị khu đô thị hỗn thị hỗn
Phân dân số vị ở CH thị hỗn khu đô hỗn hợp PHÂN đơn chức năng
tích ở hiện thị hỗn hợp hợp
khu chính hiện các hợp thị hỗn (m2/ngư KHU đã vị ở của các
(ha) trạng hợp (ha) (m2/ngư
thức + trạng khu hợp (ha) ời) được bình khu đô thị
(ha) ời)
dân số (m2/ đô phê quân hỗn hợp
Ngo
quy ngườ thị duyệt (m2/ (không bao
Tro ài Tro
đổi) i) hỗn Tron Ngo Tron Ngo Ngo Tron Ngo Tron Ngo Tron Ngo (người) ngườ gồm đất
ng khu Trong Ngoài Tron Ngoài ng Trong Ngoài
(người) hợp g ài g ài ài g ài g ài g ài i) giao thông
khu vực khu khu g khu khu khu khu khu
(ha) khu khu khu khu khu khu khu khu khu khu khu ngoài đơn
vực thu vực vực vực vực vực vực vực Giá vị ở) (%)
vực vực vực vực vực vực vực vực vực vực vực Giá
thuậ ận Tổng thuận thuận thuậ thuậ thuậ thuận thuận Giá trị Trun trị
thuậthuậthuậthuậ thuậ thuậ thuậthuậ thuậ thuậ thuậ Tổng Trung Giá trị trị
n lợi lợi lợi lợi n lợi n lợi n lợi lợi lợi tối g tối
n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi bình tối đa tối
phát phá phát phát phát phát phát phát phát thiểu bình thiể
phát phátphát phát phát phát phát phát phát phát phát đa
triể t triển triển triển triển triể triển triển u
triển triểntriển triển triểntriểntriển triển triểntriển triển
n triể TOD TOD TOD TOD n TOD TOD
TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD
TOD n TOD
TOD
Khu 102.19 75 130,160, 83.00 37.00 46.00 45.00 30.00 15.00 121.4 128.0 159.00 70 80
664 461 45 482 173 201 72 36 80% 35 35 67% 74% 48 2716,017,9 99.000 366 336 395 29 -
8 1 % 0 7 0 0 0 0 0 0 37 00 0 % %
Khu 128.17 60 118,190, 115.0 47.00 68.00 16.00 10.00 90.08 131.0 103.00 170.00 60 70
721 403 31 508 198 273 23 14 70% 25 28 69% 76% 16 1115,718,2 6.000 336 299 372 26 -
9 8 % 7 9 00 0 0 0 0 9 00 0 0 % %
Khu 60 14.00 67.00 41.00 26.00 39.82 81.00 60 70
397 12.027 198 165 266 41 59 101 65 70% 24,541,3 40 50 6.000 8.000 65% 73% 66 4716,218,2 56.00099.000 179 152 195 22 -
10 % 0 0 0 0 6 0 % %
Khu 50 150, 42.00 12.00 30.00 146.0 47.00 99.00 111.9 188.0 137.00 245.00 50 70
1.07051.074 376 74 707 104 250 112 240 60% 52,2 45 50 68% 73% 76 17616,217,8 455 383 516 24 -
11 % 2 0 0 0 00 0 0 00 00 0 0 % %
Khu 61.00 61.00 21.00 61.00 50 70
317 183 0,8 46 149 149 65% 97 15,9 37.00070.000 97 74 104 16 -
12 0 0 0 0 % %
Khu 64.00 64.00 12.00 64.00 50 70
394 626 5 84 158 158 65% 103 16,1 40.00074.000 103 79 111 16 -
13 0 0 0 0 % %
Khu 65 13.00 13.00 60.00 60.00 41.70 73.00 60 80
357 15.885 153 96 228 92 136 59,7 45 72% 98 16,3 49.00087.000 157 128 173 22 -
14 % 0 0 0 0 0 0 % %
Khu 55 111.0 57.00 54.00 20.50 115.5 162.40 50 70
759 3.399 25 73 394 11 21 207 155 65% 6,013,7 40 50 4.500 1.500 3.000 55% 66% 114 10219,918,9 71.000 235 178 256 20 -
15 % 00 0 0 0 00 0 % %
Dự báo dân số thành phố theo các phân khu
Khu vực HIỆN HỮU nằm trong các khu đô thị hỗn Khu vực phát triển MỚI nằm trong các khu đô thị
Trong đó: hợp - Trong bảng này chỉ thể hiện giá trị trung hỗn hợp (Các tỷ lệ đất đơn vị ở, chỉ tiêu đất đơn vị ở
bình được dự báo theo từng loại đất hỗn hợp)
Dự báo
Dự báo Dự báo
Dự báo CHỈ TIÊU
Dự báo DIỆN CHỈ TIÊU
DIỆN đất đơn Dự báo TỶ
TỶ LỆ đất TÍCH đất đất đơn
TÍCH đất vị ở LỆ đất đơn Dự báo diện
đơn vị ở đơn vị ở vị ở trong Dự báo (tổng) quy mô
đơn vị ở trong vị ở trong tích đất đơn vị Dự báo tỷ lệ
Tổng trong các Dự báo DÂN SỐ trong các các khu Dự báo DÂN SỐ trong DÂN SỐ theo khả
Dân số trong các các khu các khu ở trong các đất đơn vị ở
CHỈ diện Khu vực Khu vực khu vực trong các khu vực khu vực vực phát các khu vực phát triển DÂN năng dung nạp của Dự
hiện khu vực vực hiện vực phát khu đô thị hỗn trung bình
TIÊU tích hiện hữu phát triển hiện hữu hiện hữu nằm trong phát triển mới mới nằm trong các SỐ các khu vực (người) báo
trạng hiện hữu hữu nằm triển mới hợp (ha) trong tổng
đất ĐẤT (ha) mới (ha) nằm các khu đô thị hỗn triển mới nằm khu đô thị hỗn hợp theo chỉ
(bao ĐẤT nằm trong nằm trong số diện tích
đơn QUY trong các hợp (người) nằm trong các (người) QH tiêu
gồm đơn trong các các khu các khu đô XD các khu
vị ở HOẠ khu đô trong cáckhu đô thị PHÂN đất
Diệndân số vị ở khu đô đô thị thị hỗn chức năng
Phân hiện CH thị hỗn khu đô hỗn hợp KHU đơn
tích chính hiện thị hỗn hỗn hợp hợp của các khu
khu trạn các hợp thị hỗn (m2/ngư đã vị ở
(ha) thức + trạn hợp (ha) (m2/ngư đô thị hỗn
g khu hợp (ha) ời) được bình
dân số g ời) hợp (không
(m2 đô phê quân
quy (ha) Tro Ngo Tro bao gồm
/ thị duyệt (m2/
đổi) ng ài ng đất giao
ngư hỗn Tron Ngo Tron Ngo Tron Ngo Tron Ngo (người ngườ
(người TrongNgoài khu Ngo Trong Ngoài Tron Ngoà khu Trong Ngoài thông ngoài
ời) hợp g ài ài g ài g khu ài g ài ) i)
) khu khu vực vực khu khu g khu i khu vực khu khu đơn vị ở)
(ha) khu khu khu khu khu khu khu khu Giá
vực vực thu khu thu vực vực vực vực thu vực vực Giá (%)
vực vực vực vực vực vực vực vực vực Trun trị
thuậnthuận ận ận Tổng thuận thuận thuậ thuậ ận thuận thuận Trung Giá trị Giá trị trị
thuậ thuậ thuậ thuậ thuậthuậ thuậ thuậthuậ Tổng tối g tối
lợi lợi lợi lợi lợi n lợi n lợi lợi lợi lợi bình
n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi lợi n lợi n lợi n lợi
tối đa
bình thiể tối
phát phát phá n lợi phá phát phát phát phát phá phát phát
thiểu
đa
phát phát phátphát phát phátphátphát u
triển triển t phát t triển triển triển triển t triển triển
triểntriển triểntriển triển triểntriểntriển
TOD TOD triể triển triể TOD TOD TOD TOD triể TOD TOD
TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD
n n n
TOD TOD TOD
Khu 11.25 10.00 10.00 96.00 96.00 29.53 106.0 122.0 50
764 83 74 486 106 379 55% 58,5 50 60 67% 254 26,5 78.000 313 251 337 30 - 70%
16 8 0 0 0 0 7 00 00 %
Khu 18.16 50 16.00 16.00 78.00 78.00 51.50 94.00 125.0 60
499 274 151 357 165 193 60% 98,8 50 60 73% 140 18,0 74.000 239 212 263 25 - 70%
17 0 % 0 0 0 0 0 0 00 %
Khu 79.78 57 158, 52.00 20.00 32.00 70.00 63.00 94.45 122.0 162.0 60
889 405 51 511 137 202 15 156 78% 78,4 40 50 75% 73% 11 11316,318,0 7.000 93.000 362 326 392 30 - 80%
18 1 % 6 0 0 0 0 0 5 00 00 %
Khu 12.00 12.00 15.50 18.00 23.00 80
160 2.790 62 222 71 42 28 78% 33,1 60 6.000 6.000 76% 21 17,9 16.000 55 53 58 30 - 80%
19 0 0 0 0 0 %
Khu 22.00 22.00 22.00 22.00 30.00 80
144 35 35 81% 29 13,0 18.000 29 26 30 13 - 90%
20 0 0 0 0 0 %
Khu 39.58 55 27.00 22.00 23.00 15.00 47.17 50.00 62.00 60
300 135 34 180 27 100 19 34 65%14,764,9 30 30 5.000 66% 75% 13 2615,917,2 8.000 37.000 118 106 128 24 - 70%
21 0 % 0 0 0 0 6 0 0 %
Khu 44.23 65 40.00 24.00 16.00 10.00 45.75 50.00 69.00 60
297 166 37 206 113 69 14 10 70% 73,548,3 30 30 73% 75% 11 717,718,0 6.000 4.000 37.000 140 119 159 28 - 80%
22 8 % 0 0 0 0 3 0 0 %
Khu 107.8 55 131, 79.00 26.00 53.00 31.00 22.00 89.18 110.0 151.0 50
999 310 29 404 115 203 54 33 65% 63,1 24 25 66% 59% 36 2016,221,7 9.000 81.000 250 208 288 23 - 70%
23 08 % 7 0 0 0 0 0 5 00 00 %
Khu 63.23 157, 70.00 70.00 23.00 23.00 92.06 93.00 121.0 60
345 183 29 281 225 57 70% 23 74% 42 18,1 73.000 199 172 226 21 - 80%
24 1 4 0 0 0 0 6 0 00 %
Khu 66.56 66 59.00 26.00 33.00 30.00 23.00 69.48 89.00 119.0 70
399 258 39 324 116 142 50 16 70%76,899,8 30 30 75% 76% 37 1216,317,1 7.000 69.000 226 212 261 25 - 80%
25 5 % 0 0 0 0 0 2 0 00 %
Dự báo dân số thành phố theo các phân khu
Khu vực HIỆN HỮU nằm trong các khu đô thị hỗn Khu vực phát triển MỚI nằm trong các khu đô thị hỗn
Trong đó: hợp - Trong bảng này chỉ thể hiện giá trị trung hợp (Các tỷ lệ đất đơn vị ở, chỉ tiêu đất đơn vị ở được
bình dự báo theo từng loại đất hỗn hợp)
Dự báo
Dự báo Dự báo
Dự báo CHỈ TIÊU
Dự báo DIỆN CHỈ TIÊU
DIỆN đất đơn Dự báo TỶ
TỶ LỆ đất TÍCH đất đất đơn
TÍCH đất vị ở LỆ đất đơn Dự báo diện
đơn vị ở đơn vị ở vị ở trong Dự báo (tổng) quy mô
đơn vị ở trong các vị ở trong tích đất đơn vị Dự báo tỷ lệ
Tổng trong các Dự báo DÂN SỐ trong các các khu Dự báo DÂN SỐ trong DÂN SỐ theo khả
Dân số trong các khu vực các khu ở trong các đất đơn vị ở
diện Khu vực Khu vực khu vực trong các khu vực khu vực vực phát các khu vực phát triển năng dung nạp của Dự
hiện CHỈ khu vực hiện hữu vực phát DÂN khu đô thị hỗn trung bình
tích hiện hữu phát triển hiện hữu hiện hữu nằm trong phát triển mới mới nằm trong các các khu vực (người) báo
trạng TIÊU hiện hữu nằm triển mới SỐ hợp (ha) trong tổng
ĐẤT (ha) mới (ha) nằm các khu đô thị hỗn triển mới nằm khu đô thị hỗn hợp chỉ
(bao đất nằm trong các nằm trong theo số diện tích
ĐẤT QUY trong các hợp (người) nằm trong các (người) tiêu
gồm đơn trong các khu đô các khu đô QH XD các khu
đơn HOẠ khu đô trong cáckhu đô thị đất
Diện dân số vị ở khu đô thị hỗn thị hỗn PHÂN chức năng
Phân vị ở CH thị hỗn khu đô hỗn hợp đơn
tích chính hiện thị hỗn hợp hợp KHU của các khu
khu hiện các hợp thị hỗn (m2/ngư vị ở
(ha) thức + trạn hợp (ha) (m2/ngư đã đô thị hỗn
trạng khu hợp (ha) ời) bình
dân số g ời) được hợp (không
(ha) đô quân
quy (m2/ Ngo phê bao gồm
thị (m2/
đổi) ngư Tro ài Tro duyệt đất giao
hỗn Tron Ngo Tron Ngo Tron Ngo Tron Ngo ngườ
(người ời) TrongNgoài ng Ngo Trong Ngoài Tron Ngoà ng Trong Ngoài (người) thông ngoài
hợp g ài ài g ài g khu ài g ài i)
) khu khu khu vực khu khu g khu i khu khu khu khu đơn vị ở)
(ha) khu khu khu khu khu khu khu khu Giá
vực vực vực khu thu vực vực vực vực vực vực vực Giá (%)
vực vực vực vực vực vực vực vực vực Trun trị
thuậnthuận thuậ ận Tổng thuận thuận thuậ thuậ thuậ thuận thuận Trung Giá trị Giá trị trị
thuậ thuậ thuậ thuậ thuậthuậ thuậ thuậthuậ Tổng tối g tối
lợi lợi n lợi lợi lợi n lợi n lợi n lợi lợi lợi bình
n lợi n lợi n lợi n lợi n lợi lợi n lợi n lợi n lợi
tối đa
bình thiể tối
phát phát phát n lợi phá phát phát phát phát phát phát phát
thiểu
đa
phát phát phátphát phát phátphátphát u
triển triển triể phát t triển triển triển triển triể triển triển
triểntriển triểntriển triển triểntriểntriển
TOD TOD n triển triể TOD TOD TOD TOD n TOD TOD
TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD TOD
TOD n TOD
TOD
Khu 17.00 10.00 17.20 23.30 50
126 3.911 26 66 52 3 2 29 17 43% 0,7 40 200 200 60% 70% 18 1217,617,5 7.000 12.100 30 26 35 18 - 70%
27 0 0 0 0 %
Khu 64.82 70 147, 44.00 11.00 33.00 87.00 40.00 47.00 103.1 131.0 173.0 60
659 418 64 469 65 196 97 110 75% 45,4 40 45 66% 75% 65 8316,217,6 95.000 340 296 381 26 - 80%
28 9 % 3 0 0 0 0 0 0 74 00 00 %
Khu 114.4 70 127, 94.00 56.00 38.00 35.00 20.00 15.00 45.33 129.0 155.0 70
653 393 34 398 183 131 47 38 75% 98,2 23 26 69% 71% 32 2716,218,0 89.000 285 259 307 22 - 80%
29 04 % 8 0 0 0 0 0 0 0 00 00 %
Khu 10.39 85 34.00 34.00 112.0 112.0 145.4 146.0 194.0 60
664 118 113 227 28 199 23,5 7 67% 134 11,9 95.000 157 143 168 11 - 70%
30 0 % 0 0 00 00 00 00 00 %
Khu
176 530 15 285 20%
31
Khu 46.00 46.00 51.00 67.00 50
975 5.055 21 43 153 23 130 60% 78 17,0 37.000 95 81 110 19 - 70%
32 0 0 0 0 %
Khu
267
33
Khu
373
34
Khu 12.52 42.00 42.00 42.00 42.00 85.00 84.00 93.00 70
312 154 123 158 79 79 83% 65,3 16 85% 67 16,0 59.000 133 118 138 16 - 90%
35 8 0 0 0 0 0 0 0 %
Khu 31.00 25.00 31.00 41.00 60
291 191 1 63 79 16 63 72% 10 45 18,0 6.000 3.474 22.000 55 45 61 18 - 80%
36 0 0 0 0 %
VII. Định hướng quy hoạch hạ tầng – kỹ thuật

1. Quy hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn TP.Thủ Đức
2. Quy hoạch giao thông
3. Quy hoạch san nền, thoát nước mặt
4. Quy hoạch cấp điện
5. Quy hoạch cấp nước
6. Quy hoạch thoát nước thải, vệ sinh môi trường
7. Quy hoạch thông tin liên lạc
VII. Định hướng quy hoạch hạ tầng – kỹ thuật
1. Quy hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn TP.Thủ Đức
Nguyên lý phân cấp vùng nguy cơ ngập: được thực hiện dựa trên tiêu chí đánh giá
độ sâu ngập trong văn bản 338/BXD-KTQH Tiêu chí ngập của BXD.

Kết hợp
nguyên Báo cáo điểm ngập thường
lý với xuyên
ba bộ
dữ liệu
gồm:
bản đồ
ngập
cho sự
kiện
ngập
cực
đoan,
báo Bản đồ ngập cho sự
kiện ngập cực đoan
cáo
điểm
ngập
thườn
g
xuyên,
và bản
đồ hạ
tầng
Bản đồ hạ tầng hiện trạng
hiện
trạng Nguyên lý đánh giá nguy cơ ngập
để từ
đó xác
định:
1. Quy hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn TP.Thủ Đức
4 vùng kiểm soát ngập: sơ bộ thành phố được chia làm 4
vùng với các nguy cơ ngập khác nhau.

Vùng
màu
đỏ là
nơi có
mật độ
đô thị
+3,08m(*)
hóa
cao
trên
địa
hình +2,44m (*)
đồi núi +1,6m (**)

tuy +1,7m (**)

nhiên
+1,7m (**)
khu
vực
này +2.,94m (*)
vẫn có +2,48m (*)

nguy +1,9 m (**)



ngập
cục bộ +2,76m (*)

gây ra
bởi
mưa (*)
do đặc C
ao
điểm độ
địa m
ực
hình Ảnh: phân vùng để đánh giá nguy cơ ngập nư
ớc
có độ :
dốc kh
i
1. Quy hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn TP.Thủ Đức

3 lớp kiểm soát ngập: Kiểm soát ngập tổng hợp bằng
hệ thống kiểm soát 3 lớp gồm lớp bảo vệ, thích ứng
và giảm thiểu thiệt hại.

Lớp bảo vệ: là lớp nền tảng các giải pháp được đề
xuất hướng đến mục tiêu đảm bảo hệ thống tiêu
thoát nước và chống ngập vận hành trong điều
bình thường theo tiêu chuẩn thiết kế được qui
định.
Lớp thích ứng: hướng đến mục tiêu tăng khả
+3,08m(*)
năng thích ứng với các tác động của biến đổi khí
hậu cho hệ thống tiêu thoát nước và chống ngập.
Lớp giảm thiểu thiệt hại: hướng đến giảm thiểu
các thiệt hại gây ra bởi các sự kiện gây ngập cực +2,44m (*)
+1,6m (**)
đoan vượt xa các tiêu chuẩn thiết kế.
+1,7m (**)

+1,7m (**)

+2.,94m (*)
+2,48m (*)

+1,9 m
(**)

+2,76m (*)

Kiểm soát ngập tổng hợp bằng 3 lớp kiểm soát


1. Quy hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn TP.Thủ Đức
Chiến lược kiểm soát ngập tổng hợp, toàn diện và có tính thích ứng cao với BĐKH 4 vùng 3 lớp
Vùng màu đỏ:
• Lớp bảo vệ: ngập chủ yếu do các tuyến thoát nước chính thường
xuyên bị quá tải  tính toán và hoàn thiện các tuyến thoát nước và
khuyến khích sử dụng kênh hở có khả năng nâng cấp cao, thay vì
các tuyến cống kín, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng lớp
bảo vệ.
• Lớp thích ứng: ứng dụng các giải pháp điều tiết như ao, hồ điều tiết
hở & ngầm và hạ tầng xanh để tăng khả năng thích ứng với BĐKH,
+3,08m(*)
làm chậm và giảm dòng chảy tràn xuống hạ lưu.
• Lớp giảm thiểu thiệt hại: ngập vượt dự báo vẫn có thể xảy ra  cần
phải có các giải pháp giảm thiểu thiệt hại (ví dụ: xây dựng bản đồ
cảnh báo các tuyến đường có dòng chảy bề mặt xiết và nguy hiểm). +2,44m (*)
+1,6m (**)
Vùng màu cam: +1,7m (**)
• Lớp bảo vệ: ưu tiên hàng đầu cho việc “Cách ly hình thái gây ngập do +1,7m (**)
mực nước trên sông dâng cao ra khỏi người và tài sản” - thông qua
phát triển hành lang kiểm soát triều và hệ thống thoát nước chính. +2,48m (*)
• Lớp thích ứng: nguy cơ ngập do mưa khi mực nước trên sông có xu hướng +2.,94m
(*)
gia tăng do BĐKH rất cao  cần có các hồ điều tiết và hạ tầng xanh nhằm +1,9 m
(**)
trữ dòng chảy, giảm thiểu nguy cơ ngập khi nước mưa không thể tiêu tự
chảy ra hệ thống bên ngoài do mực nước sông cao + trạm bơm tiêu được +2,76m (*)
bố trí tại những lưu vực không đủ không gian trữ nước và để tăng khả
năng tiêu thoát nước dưới tác động cực đoan của biến đổi khí hậu.
• Lớp giảm thiểu thiệt hại: phòng khi có biến cố ngập cực đoan xảy ra như
vỡ đê thì cần nâng cao độ nền các trục đường chính để c hia cắt vùng
ngập hay nâng cao độ nên vùng thấp,… Hành lang kiểm soát triều tiểu vùng
Vùng xanh nhạt: cần được phát triển theo hướng áp dụng các giải pháp thích Hồ điều tiết
ứng, thân thiện với môi trường như đô thị sinh thái hay thành phố nổi cho Công viên kết hợp trữ ngập
lớp bảo vệ và thích ứng. Ngoài ra cũng cần xây dựng hệ thống cảnh báo như
Hạ tầng xanh
là giải pháp giảm thiểu thiệt hại.
Trạm bơm
Vùng xanh đậm: được coi là vùng sinh thái và không có nguy cơ ngập ở
hiện tại  cần được phát triển là theo hướng sinh thái.
Chiến lược kiểm soát ngập tổng hợp bốn vùng ba lớp
1. Quy hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn TP.Thủ Đức

Đường bộ kết hợp Qui định cao độ nền


Hành lang kiểm soát triều: cho phép tạo không kiểm soát ngập cho phân khu giáp sông
gian để phối kết hợp nhiều giải pháp công trình
vào mục tiêu kiểm soát ngập và mặn.


nh
lan
g
kiể +3,08m(*)

m
so
át
tri +2,44m (*)
ều +1,6m (**)

giú +1,7m (**)

p +1,7m (**)
tạ
o
+2,48m (*)
kh +2.,94m (*)

ôn
g +1,9 m (**)
gia
n
+2,76m (*)
ph
ối
kết
hợ
p
nhi
ều Cống ngăn triều
(
giả *
Kè bằng nhựa PVC
i )
C
1. Quy hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn TP.Thủ Đức

“Hồ điều tiết” là giải pháp chính để trữ Hồ điều tiết hở Công viên
dòng chảy tràn gây ngập do mưa khi hệ
thống không thể tiêu thoát nước ra ngoài do Kênh, rạch
Hồ điều tiết ngầm
nước trên sông dâng cao.

Đ

g
i

m
n
g
u
+3,08m(*)
y
c
ơ
n
g +2,44m (*)
+1,6m (**)

+1,7m (**)
p
d +1,7m (**)

o
m +2,48m (*)
ư
+2.,94m (*)
a
l +1,9 m (**)


n
+2,76m (*)
k
h (
*
i Hồ điều tiết )
t Hồ hiện trạng C
2. Quy hoạch giao thông
Đi TPM Bình Dương Đi Biên Hòa
a) Hoàn thiện mạng đường
bộ để gia tăng kết nối
vùng, phát huy vị thế trung Đi Bình Phước
Đi Biên Hòa
tâm
Đi Thủ Dầu Một

Mật độ mạng lưới đường cao


tốc, trục đường chính đô thị
đạt 1,0-1,2km/km, tăng cường
kết nối liên vùng. Đi Quận 12

Bổ sung kết nối cửa ngõ phía


Bắc, phía Nam để giảm tải cho
Đi Gò Vấp
hệ thống đường hiện hữu,
hình thành hành lang Đông-Tây
mở ra các cơ hội phát triển
mới cho đô thị. Đi Sân bay TSN

Sân bay
Tân Sơn Nhất
Đi Long Thành
Đi Quận 1

Chợ Bến Thành

Đi Quận 1

Đi Nhơn Trạch
Đi Quận 7

Ghi chú
Đi Đồng Nai Đường hiện trạng
Đường Quy hoạch
Đường đề xuất mới
Đường cao tốc đô thị/liên vùng
Đường trục chính đô thị
2. Quy hoạch giao thông
a) Các giải pháp kết nối nội đô và liên vùng
Mạng lười đường chính đô thị kết
nối 8 trọng điểm phát triển
Nguyên tắc quy hoạch mạng lưới

Hoàng Hữu Nam


• Các tuyến đường chính đô thị
tăng cường kết nối 8 trọng
điểm phát triển, cố gang tách
biệt với các tuyến giao thông
liên vùng/hành lang vận tải
hàng hóa.

• Mật độ đường chính khu vực


phân bố đồng đều, đa số các
khu vực đảm bảo quy chuẩn, cá
biệt một số khu vực hiện hữu
chưa đảm bảo quy chuẩn.

Ghi chú
Đường cao tốc liên vùng/đô thị Đường liên khu vực
Đường trục chính đô thị Đường chính khu vực 1km 2km
Đường chính đô thị 58 4km
2. Quy hoạch giao thông
b) Phát triển hệ thống Giao thông công cộng khối lượng lớn kết nối các trọng điểm phát triển và liên vùng, mục tiêu đáp ứng 4 0%-
60% năm 2040
• Kéo dài Metro số 1 đến khu công viên văn hoá – lịch sử
• Monorail 2: Đề xuất điều chỉnh đi vào lõi trung tâm Thủ
Thiêm.
• MRT/LRT P1 (Bình Triệu – KCN Cao): Trục GTCC Đông
Tây, kết nối với nhà ga ĐSQG tại Bình Triệu, kết nối với
nhà ga khu Công Nghệ cao
• MRT/LRT P2 (Thủ Thiêm – BX. Miền Đông mới): Trục
GTCC Bắc Nam kết nối ga trung tâm Thủ Thiêm – Cát Lái -
Tam Đa - khu CNC- Đại học Quốc gia – BX. Miền Đông
Mới.
• MRT/LRT P3 (Sân bay Tân Sơn Nhất – Vành đai 2): kết
nối sân bay Tân Sơn Nhất – sân bay Long Thành, chạy
dọc đường Phạm Văn Đồng, Vành đai 2 và kết nối với
tuyến đường sắt nhẹ Thủ Thiêm – Long Thành.
• Tuyến xe buýt trục tần suất cao P1 (Phạm Văn Đồng –
Tam Đa): Kết nối với tuyến BRT4 đi Đại học quốc gia, BX.
Miền Đông Mới – Tam Đa tạo thành một tuyến vành đai
ngoài.
• Tuyến xe buýt trục tần suất cao P2 (Tam Đa – Khu công
nghệ Cao): từ Tam Đa đi dọc đường Vành đai 3 - QL1A –
BX. Miền Đông mới - khu Công nghệ cao.
• Tuyến xe buýt trục tần suất cao P3 (An Phú – Long
Phước): tăng cường kết nối Đông-Tây dọc theo trục
đường Liên Phường.
• Depot các tuyến ĐSĐT kết nối và tích hợp với depot/nhà
ga đường sắt chính bao gồm ga Bình Triệu, Thủ Thiêm,
depot Long Trường, depot Tam Đa
2. Quy hoạch giao thông
c) Giao thông đường thuỷ:
Hiện trạng mạng lưới đường thủy nội địa TP. Thủ Đức rộng khắp, mực nước thay đổi theo mùa và luồng tàu bị giới hạn bởi tĩnh k hông
các cây cầu hiện hữu
Ghi chú
Đường thủy cấp I-III
Mạng lưới đường thủy nội địa TP
Đường thủy cấp IV
Thủ Đức bao gồm 13 tuyến sông, Đường thủy cấp VI
rạch chính kết nối với sông Sài Gòn Rạch Vĩnh Bình Cầu tĩnh không ≥6m
• Độ sâu: ~ 0.7-4.7mm
và Đồng Nai. • Bề rộng: ~37m Cầu tĩnh không 3-6m
• Cầu trên tuyến: 1 Cầu tĩnh không <3m
Các sông/rạch có mực nước thấp, Rạch Gò Dưa
Hành lang tiềm năng
biến động theo thủy triều và luồng • Độ sâu: ~ 1.7-4.7mm Rạch Cây Cam
kết nối từ Bình
tàu bị hạn chế bởi tĩnh không các • Bề rộng: ~32-60m • Độ sâu: ~ 0.7-4.7m Dương
• Cầu trên tuyến: 4 • Bề rộng: ~ 14 – 55 m
cây cầu hiện hữu không đảm bảo • Cầu trên tuyến: 2
hoạt động cho phương tiện hàng Rạch Ông Nhiêu Sông Tắc
• Độ sâu: ~ 2.2-5.2m • Độ sâu: ~ 2.2-5.2m
hóa. • Bề rộng: 43 – 84 m • Bề rộng: ~ 120-203m
25% Thời gian trong năm độ sâu • Cầu trên tuyến: 2 • Cầu trên tuyến: 2
<2,8m, làm hạn chế tàu thuyền Rạch Chiếc – Trau Trảu Rạch Bà Đa, Rạch
>50 tấn lưu thông • Độ sâu: ~ 1.2-4.2m Giáng
• Bề rộng: ~ 43-67m • Độ sâu: ~ 0.7-4.7m
• Cầu trên tuyến: 6 • Bề rộng: ~ 27 – 41 m
Các tuyến tiềm năng kết nối hàng • Cầu trên tuyến: 2
hóa với Bình Dương bị hạn chế
bởi cầu trên CT1
Rạch Giồng Ông Tố
• Độ sâu: ~ 1.2-4.2m
• Bề rộng: ~ 14 – 98m
• Cầu trên tuyến: 4

Rạch Môn – Sông Kinh


Rạch Cá Trê Lớn
• Độ sâu: ~ 1.7-5.7m
• Độ sâu: ~ 0-3.7m
• Bề rộng: ~ 29 – 56 m
• Bề rộng: ~ 50 – 62 m
Rạch Bà Cua – Ông Cày • Cầu trên tuyến: 3
• Cầu trên tuyến: 4
• Độ sâu: ~ 2.2-5.2m
Rạch Kỳ Hà • Bề rộng: ~ 37 – 81 m
• Độ sâu: ~ 0-3.7m • Cầu trên tuyến: 11
• Bề rộng: ~ 37 – 52 m 60
• Cầu trên tuyến: 4
2. Quy hoạch giao thông
c) Phát triển các tuyến buýt đường thủy trên tuyến sông/rạch cấp IV, tích hợp với hệ thống GTCC phục vụ du
lịch và đi lại hàng ngày
Đi Bình
Phát triển 2 tuyến buýt đường Dương

thủy trên sông Tắc và rạch Chiếc


– Trau Trảu kết nối với mạng
Đi Lái
lưới buýt đường thủy đi trung Thiêu
tâm TP. HCM (theo Kế hoạch
3546/KH-UBND ngày 8/6/017 về
Phát triển du lịch đường thủy
TP.HCM), tích hợp với ĐSĐT xe
buýt đô thị. Bến Long
Bến CV Bình
Bến Khoa
Bến
Các cây cầu trên rạch Chiếc – Bình học
Linh
Triệu
Đông
Trau Trảu cần nâng cao tĩnh
không theo cấp đường thủy cấp Bến
Trường
IV (+6m) và nạo vét luồng lạch (- Thọ
4) đảm bảo phương tiện hành Bến Phú Hữu

khách (100 khách), hàng hóa Bến Thảo


Điền
(<100 tấn) lưu thông. Bến Tam Đa

Bến
Bạch Bến Long
Đằng Trường

Bến An
Lợi Đông
Đi Lò Mũi Đèn
Gốm Đỏ

Ghi chú
Đường sắt đô thị Tuyến buýt sông quy hoạch Bến đường thủy
Tuyến buýt sông hiện hữu Tuyến buýt sông đề xuất Ga đường sắt
2. Quy hoạch giao thông
c) Cải tạo cảnh quan các tuyến đường thủy cấp VI phục vụ cano du lịch sinh thái nội khu do tiềm năng khai thác
vận tải hạ chế. Đi Bình
Dương
Các tuyến đường thủy cấp IV (bị hạn
chế bởi tĩnh không các cầu hiện hữu)
và cấp VI có thể phát triển các tuyến Đi Lái
cano du lịch, sinh thái hoạt động nội Thiêu
khu do tiềm năng khai thác vận tải bị
hạn chế.

Cải tạo cảnh quan dọc hành lang ven


các kênh rạch phục vụ phát triển du
lịch và đô thị.

Đi Lò
Gốm

Ghi chú Tuyến buýt sông đề xuất Bến đường thủy


Đường sắt đô thị
Tuyến kênh phát triển tuyến Ga đường sắt
Tuyến buýt sông hiện hữu cano du lịch, sinh thái nội khu
Quy hoạch giao thông
Giao thông bằng đường thủy chỉ đóng vai trò phụ trợ cho giao đường bộ

Tỷ lệ
Diện Sản
Dân số đảm
ST tích đô lượng Số Sức chứa
Thành phố (triệu nhận
T thị HK/năm tuyến (HK)
người) phương
(km2) (triệu HK)
thức
Istanbul
1 1.539 14 40 7 600 - 2100 0.3%
(Turkey)
Hong Kong
2 Hong Kong 275 7,2 29,9 6 288 - 762 0.5%
3 Seattle 369 0,7 23 8 199-2500 3.7%
4 Sydney 12.367 4.9 14,7 8 300-400 0.3%
5 Hamburg 755 1.8 8 7 200-400 0.5%
Brisbane
6 1.582 2,3 6,25 5 149-162 0.3%
(Australia)
Auckland (New
Seattle 7 55.920 1,4 5,5 10 400 0.4%
Zealand)

8 San Fransisco 600 0,8 5,3 8 149-788 0.7%

9 London 1.572 8,6 4,3 7 150 0.1%


Giao thông công cộng bằng đường thủy chỉ phù hợp với các đô thị ven biển, kết nối các
vịnh/đảo, đóng góp tỷ lệ thấp trong tổng nhu cầu đi lại trong đô thị.

Auckland
63
Quy hoạch giao thông
Hệ thống đường thủy cần nạo vét, nâng cao tĩnh không cầu, phù hợp khai thác vận tải hàng hóa tải trọng
thấp, GTCC và du lịch sinh thái trên các tuyến chính cấp IV, cấp VI

Chỉ tiêu đánh giá theo cấp đường thủy


Bán kính
Cấp Bề rộng Thời gian Khả Số lượng Khả năng Đề xuất khai
theo cấp
STT Tuyến đường thủy đường theo cấp mực nước năng cải cầu có tĩnh nâng cao thác phương
đường
thủy đường cạn trong tạo, nạo không thấp tĩnh tiện vận tải
thủy
thủy (A) năm (C) vét (D) không
(B)
1 2 3
1 Sông Tắc ~ 8% 1
IV
2 Rạch Chiếc-Trau Trảu ~ 30% 3
3 Rạch Giồng Ông Tố ~ 30% 2 3
IV
4 Rạch Đồng Trong ~ 30% 1
5 Rạch Ông Nhiêu ~ 0% 2
6 Rạch Môn-Sông Kinh ~ 0% 2 3
Rạch Bà Đa – Rạch
7
Giáng ~ 2% 2
8 Rạch Vĩnh Bình ~ 2% 0 -
VI
9 Rạch Bà Cua-Ông Cày ~ 0% 11
10 Rạch Kỳ Hà ~ 18% 4 3
11 Rạch Gò Dưa ~ 0% 3
12 Rạch Cây Cam ~ 2% 2
Ghi Rạch Cá Trê Lớn
13 chú: ~ 18% 4
(A): Đường thủy cấp IV: >25m, cấp VI: >10m 1 2 3
(B): Đường thủy cấp IV: R>100m, cấp VI: R>80m
(C): Đường thủy cấp IV: >2,8m, cấp VI: >1,3m
(D): Đường thủy cấp IV: >6m, cấp VI: >3m

Buýt sông 40-60 khách Tàu chở hàng <100 tấn Cano
64 du lịch <10 khách
2. Quy hoạch giao thông
d) Quy hoạch đường sắt chở hàng và đường bộ kết nối cảng
Giải pháp ĐƯỜNG SẮT
TRẢNG BOM –
Đường sắt: Tuyến đường sắt chở hàng kết HÒA HƯNG
GA NGHĨA TT LOGISTICS
nối với cảng Cát Lái. SƠN LONG BÌNH

• Nhánh 1: đi theo đường VĐ3, đường nối


QL1A kết nối với ga An Bình (ga trung TT LOGISTICS
LINH TRUNG
tâm hàng hóa phía Nam).
• Nhánh 2: Định hướng đi theo Vành đai 3
kết nối ICD Long Bình

Đường bộ: Tuyến đường bộ liên cảng quy TT LOGISTICS


KCN CAO
hoạch mới kết nối cảng Cát Lái, Phú Hữu với
Vành đai 2, Vành đai 3 phục vụ phương
tiện xe tải chở hàng khu vực cảng.

NGUYỄN
THỊ TƯ VÀNH ĐAI 3

VÀNH ĐAI
2

ĐƯỜNG LIÊN
ĐỒNG VĂN CẢNG
CỐNG

TT LOGISTICS
CÁT LÁI

Ghi chú
Tuyến ĐS chở hàng
Lưu thông xe tải
2. Quy hoạch giao thông
e) Phương án kết nối đường liên cảng (cảng Cát Lái đi đường VĐ3)

Đi Đồng Nai

Đi Quận 1

Đi Long Thành

2
N2

Từ cảng Cát Lái

Phương án đề xuất Vị trí quay đầu xe từ


Cát Lái đi Bình
Xây dựng đường trên cao dọc theo Rạch Ông Nhiêu kết Dương, Cao tốc Long
1 nối từ đường Đặng Thanh Hiếu vào nút giao đường Thành – Dầu Giây
Vành Đai 3 – Cao tốc CT1 (tránh đi qua khu dân cư, hạn
chế ùn tắc giao thông) 3
Ghi chú
2
Xây dựng các nhánh nối N1, N2, N3 kết nối đường liên
Hướng lưu thông ra khỏi cảng
cảng với đường Vành đai 3
Đi Nhơn Trạch Cát Lái
3 Bố trí các điểm quay đầu xe dưới cầu Nhơn Trạch và Cầu cạn đường liên cảng
cầu đường Vành đai 3
2. Quy hoạch giao thông
e) Phương án kết nối đường liên cảng (đường VĐ3 vào cảng Cát Lái)
Từ Đồng Nai

3
Vị trí quay đầu xe
Từ Quận 1 từ Nhơn Trạch
vào Cát Lái

Từ Long Thành

2
N2

Đi cảng Cát Lái

Phương án đề xuất
Xây dựng đường trên cao dọc theo Rạch Ông Nhiêu
1 kết nối từ đường Đặng Thanh Hiếu vào nút giao
đường Vành Đai 3 – Cao tốc CT1 (tránh đi qua khu dân
cư, hạn chế ùn tắc giao thông)
Ghi chú
Xây dựng các nhánh nối N1, N2, N3 kết nối đường liên Hướng lưu thông đi vào cảng
2
cảng với đường Vànhđai 3 Cát Lái

3 Bố trí các điểm quay đầu xe dưới cầu Nhơn Trạch và Từ Nhơn Trạch Cầu cạn đường liên cảng
cầu đường Vành đai 3
2. Quy hoạch giao thông
e) Phương án kết nối đường liên cảng – Phân tách giao thông hàng hóa và GTĐT

Phương án đề xuất
Dịch tuyến đường D2 về phía Nam (sát cầu cạn
1 đường liên cảng), hạn chế tác động giao thông đến
khu dân cư bố trí giữa 2 tuyến đường 1

Bổ sung đường song hành phía Tây đường 2


VĐ3 hạn chế xung đột với các nhánh rẽ vào đường
2 liên cảng
Đường liên cảng khu vực cảng Cát Lát, Phú Hữu quy
3
hoạch dạng đường chuyên dụng, sát ranh khu vực
3 cảng, hạn chế xung đột với giao thông đô thị và khu 2
dân cư phía Bắc

Ghi chú
Đường liên cảng chuyên dụng
Làn giao thông cơ giới đô thị

Đường sắt

CẢNG CÁT LÁI


PHÚ HỮU
Vỉa hè Cơ giới Cơ giới Vỉa hè Cơ giới Dải phân cách Cơ giới Vỉa hè
Dải phân cách
4m 3x3,5m 3x3,5m 4m 3x3,5m 2m 3x3,5m 4m
4m

Đường đô thị: 31m Đường chuyên dụng – liên cảng: 29m


2. Quy hoạch giao thông
e) Định hướng quy hoạch các nút giao

• Tổ chức giao thông khác mức, liên


thông hoàn chỉnh tại các nút giao giữa
các đường trục chính đô thị

Làn cao tốc đi trên cao

• Tổ chức giao thông hầm chui/cầu vượt


trên các giữa đường trục chính đô thị -
đường chính đô thị sử dụng đảo giao
thông trên mặt đất

Ghi chú
Đường cao tốc liên vùng/đô Đường liên khu vực 1km 2km
thị Đường chính khu vực 4km
Đường trục chính đô thị Nút giao liên thông
Đường chính đô thị Nút trực thông hầm chui/cầu
Lối lên/xuống kết nối làn cao tốc vượt 69
2. Quy hoạch giao thông
f) Quy hoạch các nút giao kết nối với đường Cao tốc TP.HCM-Dầu Giây

Nút giao VDD2 – Cao tốc


TPHCM-Dầu Giây (hiện trạng)

Nút giao VDD2 – Cao tốc


TPHCM-Dầu Giây (điều chỉnh)

PA Nút giao khu Long Phước


1
2. Quy hoạch giao thông

e) Định hướng quy hoạch các nút giao NÚT 3

• Tổ chức giao thông khác mức, nút giao


hoa thị hoàn chỉnh tại các nút giao giữa
các đường trục chính đô thị, nhằm hạn
chế xung đột, tăng khả năng lưu thông.
NÚT 2
• Áp dụng đối với các hành lang vận tải NÚT 1
hành hóa, khu vực ngoại thành, yêu cầu NÚT 3
chiếm dụng diện tích đất lớn.

NÚT 4
2. Quy hoạch giao thông
e) Định hướng quy hoạch các nút giao
NÚT 8
NÚT 5

Nút giao thông Cát Lái

NÚT 6 NÚT 9
NÚT 5

NÚT 6

NÚT 9

NÚT 10

NÚT 7

NÚT 7 NÚT 10
NÚT 8

Nút giao thông An Phú


2. Quy hoạch giao thông
e) Định hướng quy hoạch các nút giao

• Tổ chức giao thông phương NÚT 15


án hầm chui trên các tuyến
đường trục chính đô thị có
lưu lượng phương tiện lớn,
áp dụng đảo giao thông trên
mặt đất, hạn chế chiếm dụng
quỹ đất, thân thiện với đô
thị.
NÚT 14

NÚT 11 NÚT 12
NÚT 12

NÚT 13 NÚT 15

NÚT 11

NÚT 16

NÚT 16

NÚT 13 NÚT 14

76
2. Quy hoạch giao thông
f) Các điều chỉnh mạng lưới giao thông so với QH 1/2.000, QH 1/500

Nguyên tắc điều chỉnh

• Mở rộng lộ giới các tuyến đường


quy hoạch nhằm đảm bảo bề
rộng, hình thành các tuyến giao
thông chính đô thị kết nối các
trọng điểm phát triển.

• Điều chỉnh/bổ sung các tuyến


đường khu vực nhằm tránh đi
qua các công trình hiện hữu, khu
vực mới phát triển, phấn đấu
phân bố mạng lưới theo quy
chuẩn. Do điều kiện hiện trạng,
một số khu vực chưa đạt mật độ
đường theo quy chuẩn.

Ghi chú
Đường hiện hữu
Đường quy hoạch (mở rộng hoặc mở mới)
Đường đề xuất mới, điều chỉnh

1km 2km
77 4km
2. Quy hoạch giao thông
f) Các điều chỉnh mạng lưới giao thông so với QH 1/2.000, QH 1/500

78
2. Quy hoạch giao thông
f) Các điều chỉnh mạng lưới giao thông so với QH 1/2.000, QH 1/500

Khu vực Thủ Đức

1 Bổ sung kết nối với Bình Quới, hình


thành trục giao thông Đông-Tây
5
2 Bổ sung kết nối hình thành tuyến đường
chính đô thị kết nối Thảo Điền – Linh
Trung
3 6
3
Điều chỉnh lộ giới quy hoạch hình tuyến
đường chính đô thị 4
4
Cập nhật theo định hướng thiết kế đô thị
5
Cập nhật điểm đầu tuyến đường cao tốc 3
TP.HCM – Chơn Thành
6 2
Điều chỉnh lộ giới quy hoạch hình thành
tuyến đường trục chính đô thị kết nối Linh 1
Trung – Khu CNC

Ghi chú / Legend


Đường hiện hữu
Đường quy hoạch (mở rộng hoặc mở mới)
Đường đề xuất mới, điều chỉnh

79
2. Quy hoạch giao thông
f) Các điều chỉnh mạng lưới giao thông so với QH 1/2.000, QH 1/500

Khu vực Quận 9


1 Bổ sung tuyến đường chính đô thị kết nối liên
cảng
2
Điều chỉnh hướng tuyến đường quy hoạch đi
qua công trình hiện hữu
3
Điều chỉnh mở rộng lộ giới đường quy hoạch
hình thành trục giao thông Đông-Tây
4
Cập nhật đường chính đô thị đảm bảo tiêu
5 chuẩn

Cập nhật theo định hướng thiết kế đô thị

Ghi chú / Legend


Đường hiện hữu
Đường quy hoạch (mở rộng hoặc mở mới)
Đường đề xuất mới, điều chỉnh

80
3. Quy hoạch cấp điện
Dự báo nhu cầu phụ tải:

- Nhu cầu phụ tải cấp điện được tính theo


Tiêu chuẩn đô thị loại I:

 Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: > 700w/người


 Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng: 40%
điện sinh hoạt;

 Chỉ tiêu cấp điện cho sản xuất công nghiệp,


kho tàng: 50 - 350 kw/ha.

- Đến năm 2040 sẽ cần khoảng 2.562 MW


(2.846 MVA) và đến năm 2060 là 4.368MW
(4.853 MVA).
- Cân đối nguồn và phụ tải đến năm 2040,
trên lưới 220kV thiếu khoảng 350MVA và
trên lưới 110kV thiếu hụt tổng cộng khoảng
1.190 MVA

Trạm biến áp 110,220KV:

- Đến năm 2040: Xây dựng mới trạm 220kV


Thủ Thiêm công suất 2x250MVA, trạm
220kV Tân Cảng công suất 3x250MVA
- Nâng công suất các trạm 110kV (Bình Triệu,
An Khánh, Hiệp Bình Phước). Xây dựng mới
khoảng 16 trạm biến áp 110kV, với công
suất 1.199 MVA
3. Quy hoạch cấp điện
Lưới điện cao thế 110, 220kV:
- Giai đoạn đầu: Hạ ngầm các tuyến
đường dây 220,110kV chạy dọc
theo đường Vành đai 2 và dọc theo
các tuyến đường giao thông chính.
- Giai đoạn dài hạn: Khuyến khích hạ
ngầm toàn bộ các tuyến đường dây
110,220kV còn lại.
- Các tuyến điện 110,220kV xây dựng
mới sẽ được đi ngầm.
Lưới điện trung thế
- Lưới điện 22kV: Ngầm hóa lưới điện
trung thế trên địa bàn thành phố.
- Ngầm hóa lưới điện hạ thế đồng bộ
với ngầm hóa lưới điện trung thế
đến tủ điện phân phối hộ dân.

Phụ tải đặc biệt (Các khu sản xuất công nghệ cao):
- Phụ tải các khu vực này được thiết kế cấp nguồn từ 3 trạm 220kV khác nhau; Khuyến khích các
khu vực này sử dụng nguồn điện mặt trời, nâng cao khả năng cung ứng điện, đảm bảo lợi ích
kinh tế và an ninh năng lượng.
3. Quy hoạch cấp nước

DỰ BÁO NHU CẦU DÙNG NƯỚC

Hạng mục Năm 2040 Năm 2060

Nhu cầu dùng 763.000 1.056.000


nước dự báo
(m3/ngđ)

Định hướng:
- Tiếp tục sử dụng các nhà máy nước hiện trạng (Thủ
Đức, Thủ Đức 2, Thủ Đức 3, Bình An).
- Xây dựng nhà máy nước Quận 9, công suất dự kiến
600.000m3/ngđ-1.200.000 m3/ngđ, nguồn nước hồ
Trị An (cấp cho thành phố Thủ Đức và các quận phía
Đông của thành phố Hồ Chí Minh

Phân tích lựa chọn vị trí nhà máy nước tại quận 9:
Vị trí lựa chọn xây dựng nhà máy nước mới cấp cho
tp. Thủ Đức và tp. Hồ Chí Minh tại quận 9, dựa
theo:
+ Đề án phát triển hệ thống cấp nước thành phố Tiêu chí lựa chọn vị trí nhà máy nước:
Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2050, phê duyệt theo
+ Diện tích đủ lớn tương ứng với công suất định hướng.
quyết định số 203/QĐ-UBND, ngày 18/1/2021.
+ Thuận tiện giao thông (thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu
+ Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 khi xây dựng, vận chuyển hóa chất, thiết bị khi quản lý vận hành sau này).
đến năm 2020, tỷ lệ 1/10.000, phê duyệt theo + Gần đối tượng dùng nước.
quyết định số 5758/QĐ-UBND, ngày 12/11/2012.
Công suất nhà máy nước tại quận 9 dự kiến 600.000 – 1.200.000 m3/ngđ.
Theo QCVN 01:2021/BXD quy định diện tích tối thiểu để xây dựng nhà máy
nước với công suất như trên khoảng 13ha.
4. Quy hoạch thoát nước thải

* Lưu lượng thoát nước thải:


- Tiêu chuẩn thoát nước thải lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước.

Hạng mục Năm 2040 Năm 2060


Quy mô dân số (người) 1.900.000 3.000.000
Lượng thải dự báo (m3/ngđ) 529.000 834.000

* Định hướng:
Hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt
- Sử dụng hệ thống thoát nước hỗn hợp.
+ Đối với khu vực đã có hệ thống cống thoát nước chung (nước mưa và nước thải thoát chung vào một hệ thống cống), nước thải
được tách ra bằng các giếng tách dòng và được đưa vào cống bao để vể nhà máy xử lý nước bẩn của lưu vực.
+ Đối với khu vực xây dựng mới, nước thải được thu gom bằng hệ thống cống riêng hoàn toàn rồi đưa về trạm xử lý nước thải
khu vực hay về nhà máy xử lý nước thải thành phố.

Công trình xử lý nước thải


+ Xây dựng nhà máy xử lý nước thải lưu vực Đông Sài Gòn là khu vực cạnh khu công nghiệp Cát Lái có công suất dự kiến khoảng
350.000 m3/ngày, diện tích khoảng 35 ha.
+ Xây dựng nhà máy xử lý lưu vực thoát nước thải Bắc Sài Gòn II là khu cây xanh cạnh rạch Ông Nhiêu thuộc phường Long Trường
có công suất dự kiến khoảng 130.000 m3/ngày, diện tích khoảng 13ha.
+ Xây dựng nhà máy xử lý nước thải khu vực Bình Chiểu tại khu công viên cây xanh, công suất dự kiến khoảng 30.000 m3/ngđ,
diện tích khoảng 2,4ha.
+ Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại khu cây xanh trong công viên Tam Bình, công suất của trạm dự kiến khoảng 45.000
m3/ngày, diện tích khoảng 2,0ha.
+ Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại khu vực suối Nhum, công suất của trạm dự kiến khoảng 65.000 m3/ngày, diện tích
khoảng 4,5ha.
4. Quy hoạch thoát nước thải

Tiêu chuẩn xả nước thải


- Nước thải sau xử lý đạt giới hạn A theo tiêu
chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn
quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Tại các khu vực có xây dựng công trình phân
tán có lưu lượng thải nhỏ, xử lý nước thải tại
công trình bằng bể tự hoại đúng quy cách,
đảm bảo yêu cầu về môi trường, khuyến
khích xây dựng các bể tự hoại cải tiến dạng bể
BASTAF.
Nước thải công nghiệp
- Nước thải công nghiệp cần làm sạch theo
hai bước: xử lý cục bộ trong nhà máy để làm
sạch nước thải tới giới hạn C theo QCVN 40-
2011/BTNMT, sau đó làm sạch lần 2 tại trạm
XLNT tập trung của khu công nghiệp đạt tới
giới hạn B theo QCVN 40-2011/BTNMT trước
khi xả ra môi trường bên ngoài.
Nước thải y tế
- Nước thải y tế xử lý đạt QCVN
28/2010/BTNMT trước khi đấu nối vào hệ
thống thoát nước chung.
5. Quy hoạch xử lý chất thải rắn

Dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt


Giai đoạn 2030 Giai đoạn 2040

TT Thành phần xả thải


Quy mô Quy mô Nhu cầu
Tiêu chuẩn Nhu cầu (tấn) Tiêu chuẩn
(người) (người) (tấn)

1 CTR sinh hoạt Rsh 1.500.000 1kg/ng.ngđ 1.500 1.900.000 1kg/ng.ngđ 1.900
CTR Công trình công cộng,
2 20% Rsh 300 20% Rsh 380
dịch vụ

Tổng cộng 1.800 2.280

Lựa chọn công nghệ xử lý CTR: Do quỹ đất của thành phố Thủ Đức còn ít nên để giảm thiểu khối lượng chất thải chôn lấp đề
xuất xử lý CTR bằng công nghệ đốt thu hồi năng lượng. Tuy nhiên để tiết kiệm tối đa diện tích nhà máy xử lý rác, tro sau khi đốt
sẽ được đưa về chôn lấp tại bãi chôn lấp CTR Đa Phước (Huyện Bình Chánh)

CÁC YÊU CẦU KHI LỰA CHỌN VỊ TRÍ NHÀ MÁY ĐỐT RÁC THU HỒI NĂNG LƯỢNG
1. Cuối nguồn nước và hướng gió chính
2. Khoảng cách ATMT từ khu vực lò đốt đến khu dân cư tối thiểu 500 m
3. Nếu đặt đầu nguồn nước và hướng gió chính khoảng cách ly tối thiểu là 750m
4. Đô thị có mật độ cư trú cao phải quy hoạch cơ sở xử lý chắt thải rắn tập trung thì khoảng cách ATMT được xác định thông qua
công cụ đánh giá tác động môi trường
5. Quy hoạch xử lý chất thải rắn

Theo tính toán về diện tích cần thiết của nhà máy xử lý CTR bố trí 2 nhà máy đốt rác thu hồi năng lượng:
Nhà máy số 1: tại phường Linh Xuân quy mô 5,2ha
Công suất giai đoạn 1: 600 tấn/ngđ
Công suất giai đoạn 2: 1.000 tấn/ngđ

Nhà máy số 2: tại phường Long Bình quy mô 6,5 ha


Công suất giai đoạn 1: 1.000 tấn/ngđ
Công suất giai đoạn 2: 1.300 tấn/ngđ

Nhận xét: khoảng cách ATMT của cơ sở xử lý chất


thài rắn sẽ được xác định thông qua công cụ đánh
giá tác động môi trường

Trạm trung chuyển chất thải rắn


Hiện có 2 trạm ép rác kín đang hoạt động:
+ Trạm ép rác kín Sở Gà cs 350 tấn/ngđ
+ Trạm ép rác Thạnh Mỹ Lợi cs 450m2 tấn/ngđ
Và 1 trạm ép rác Long Trường cs 450 tấn/ngđ đang triển
khai xây dựng
Định hướng bố trí thêm 3 trạm trung chuyển ép rác kín:
+ Trạm ép rác kín tại P. tăng Phú Nhơn A cs 500 tấn/ngđ
+ Tranh ép rác kín tại vòng xoay An Phú cs 600 tấn/ngđ
6. Quy hoạch thông tin liên lạc

Phát triển hạ tầng CNTT cần được đồng bộ, hiện đại, sử dụng hiệu quả; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế số, vận hành chính quyền điện tử thành
phố, xây dựng thành phố thông minh, chính quyền đô thị, tiếp cận Cách mạng Công nghiệp 4.0; nâng cao hiệu quả, năng lực cạnh tranh, hội nhập
quốc tế, phát triển bền vững các ngành, lĩnh vực, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

Về dịch vụ viễn thông: Về hạ tầng mạng lưới Về hạ tầng mạng lưới truyền dẫn hữu Về hạ tầng Công nghệ
+ Đảm bảo 100% nhu viễn thông di động: tuyến: thông tin:
cầu về dịch vụ viễn + Ưu tiên sử dụng chung + Ngầm hóa mạng cáp viễn thông ngoại + Nâng cấp mở rộng Trung
thông của người dân cơ sở hạ tầng kỹ thuật vi và phối hợp với chỉnh trang trong khu tâm dữ liệu hiện tại, triển
đều được đáp ứng, bao khác (tích hợp trên các cột vực trung tâm thành phố. khai thêm một số Trung tâm
gồm: điện, chiếu sáng, bảng + Đến năm 2030, loại bỏ các công nghệ dữ liệu mới để bảo đảm khả
+ Dịch vụ gọi điện thoại quảng cáo, đặt trên các truyền dẫn hữu tuyến tương tự. năng dự phòng, đáp ứng
cơ bản; công trình nhà, hạ tầng có + Các khu vực đô thị mới phải có hạ tầng nhu cầu triển khai các ứng
+ Dịch vụ truy nhập sẵn khác). ngầm cho toàn bộ mạng cáp viễn thông
Internet tốc độ cao, đáp + Sử dụng công nghệ hiện dụng phục vụ xây dựng mô
ngoại vi. hình thành phố thông minh.
ứng nhu cầu sử dụng đại phù hợp với xu thế + Sử dụng các công nghệ chuyển mạch
các ứng dụng giá trị gia phát triển của thế giới Đến năm 2030, bảo đảm
trục hiện đại bảo đảm băng thông truyền
tăng có yêu cầu cao về (mạng di động thế hệ thứ cung cấp hạ tầng tính toán,
dẫn cho các dịch vụ viễn thông băng
băng thông truyền dẫn. 5 (5G) và các thế hệ tiếp lưu trữ chuyên sâu để triển
rộng
+ Các dịch vụ truyền theo). + Xây dựng mạng camera giám sát khai các ứng dụng lõi liên
hình số: truyền hình số + Phát triển mở rộng hệ (CCTV) cho toàn thành phố có tích hợp quan đến Cách mạng 4.0.
mặt đất, truyền hình số thống mạng không dây các công nghệ hiện đại như nhận dạng, + Đến năm 2030, Xây dựng
cáp, truyền hình tương công cộng để bảo đảm khai thác dữ liệu lớn. Trung tâm an toàn an ninh
tác, truyền hình qua khả năng sử dụng Internet + Xây dựng mạng lưới thiết bị IoT phục thông tin (Security of
Internet. băng rộng đến người dân, vụ đa mục đích gồm: cảnh báo ô nhiễm Center) để nâng cao hiệu
du khách tại các điểm môi trường, lũ lụt, giao thông, v.v… quản công tác bảo đảm an
công cộng.. + Nâng cấp và mở rộng phạm vi kết nối toàn an ninh cho toàn bộ hệ
cho Mạng đô thị thành phố, bảo đảm kết thống CNTT chính quyền
nối đến các cơ sở, đơn vị của chính thành phố Thủ Đức.
quyền thành phố.
+ Xây dựng mạng lưới truyền thanh cơ
sở trên nền tảng công nghệ IP, sẵn sàng
tích hợp với các hệ thống như CCTV,
bảo đảm khả năng cho thông tin chuyên
đề của nhiều ngành, lĩnh vực.
VIII. Định hướng quy hoạch xây dựng ngầm
- Hệ thống không gian ngầm trong đô thị
không chỉ giải quyết vấn đề hạ tầng kỹ thuật
mà còn mở ra một không gian đa dạng về
chức năng.
- Các công trình Thương mại dịch vụ, công
trình công cộng, quảng trường, phố đi bộ
được kết hợp với các công trình đầu mối giao Đường phố

thông công cộng như ga xe lửa, ga đường sắt


đô thị, bến xe buýt, taxi… theo cấu trúc tầng Nhà ga xe l ửa
bậc.
- Việc kết hợp các không gian chức năng khác Bến Metro /
Tra mlines
nhau theo chiều đứng giúp giảm mật độ xây
Minh họa tổ chức không gian ngầm trong đô thị
dựng, đồng thời tăng khả năng tiếp cận, sử 1- Nhà ga trung tâm thành phố Anvers, Bỉ
dụng các công trình, giảm thời gian di 2- Nhà ga Lille Europe, Pháp
3- Khu trung tâm thương mại Châtelet Les Halls, Pháp
chuyển giữa các địa điểm.
- Nhưng cần lưu ý tuân thủ nghiêm ngặt các
quy định về an toàn và lưu ý nguy cơ bị tổn Đối với khu vực
hại trong tình huống ảnh hưởng bởi lũ lụt, sự Long Phước, cần
cố… hạn chế xây dung
ngầm

Nguồn: https://www.zoomsurlille.fr/travaux_lille_europe01
https://commons.wikimedia.org/wiki/File:Antwerp_Central_
Station_showing_trains_at_3_levels.jpg
https://www.alamy.com/france-paris-chatelet-les-halles-
the-entrance-of-the-shopping-center-of-the-forum-des-
halles-and-the-canopy-image228622283.html
IX. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chính của đồ án
Chỉ tiêu đạt được theo Quy chuẩn XDVN
Theo Nhiệm vụ
2021 đối với đô thị
TT Chỉ tiêu Đơn vị đồ án QH được duyệt
loại I
Sau 2040 Sau 2040
I Dân số 1.000 người 3.000 3.000
II Đất xây dựng đô thị m2/người 60,93

2.1 Đất dân dụng m2/người 41,67 – 49,48 45 – 60m2/người 62,3

2.2 Đất công trình dịch vụ công cộng đô thị m2/người 4,02
Đất cây xanh công cộng đô thị, quảng
2.3 m2/người 6,8 6
trường công cộng, vỉa hè mở rộng
III Hạ tầng kỹ thuật đô thị
3.1 Mật độ đường phố chính và khu vực km/km2 4,7 4,0 – 6,5
Tỷ lệ đất giao thông tính đến đường
3.2 % đất XD đô thị 12 10
khu vực
3.3 Cấp nước sinh hoạt l/ng.ngđ 200 ≥80
Cấp nước công nghiệp (trong trường
35 m3/ha cho 80% diện ≥20 m3/ha cho
- hợp quy hoạch chung – chưa xác định m3/ha.ngđ
tích ≥60% diện tích
loại hình và công nghệ cụ thể)
3.4 Tỷ lệ thu gom nước thải sinh hoạt % chỉ tiêu cấp nước 100 ≥80
Tỷ lệ thu gom nước thải CN % chỉ tiêu cấp nước 100 ≥80
Thu gom CTR sinh hoạt Kg/người.ngày 1,3 1,3
Thu gom CTR công nghiệp Tấn/ha 3 ≥0,3 tấn/ha
3.5 Cấp điện sinh hoạt W/ng 900 450-700
Cấp điện công nghiệp KW/ha 140-350 140-350
Tính bằng % phụ tải điện
Điện công trình công cộng 40% 40%
X. Đánh giá môi trường chiến lược
MỤC TIÊU:

Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) được thực hiện nhằm đánh giá hiện trạng môi trường trước khi thực hiện Quy hoạch, Đánh
giá và dự báo xu hướng môi trường chính trong trường hợp Quy hoạch được thực hiện. Từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm
duy trì xu hướng tích cực, hạn chế và giảm thiểu xu hướng tiêu cực trong quá trình thực hiện Quy hoạch.

NỘI DUNG THỰC HIỆN:

1. Đánh giá hiện trạng môi trường trước khi thực hiện Quy hoạch: Môi trường không khí, Môi trường nước mặt, Môi trường nước
ngầm
2. Đánh giá tác động của Quy hoạch đến môi trường
3. Đánh giá, dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện Quy hoạch
4. Các giải pháp duy trì xu hướng tích cực, hạn chế và giảm thiểu xu hướng tiêu cực trong quá trình thực hiện Quy hoạch:
- Giải pháp về cơ chế, chính sách pháp luật
- Giải pháp về tổ chức, quản lý
- Giải pháp về công nghệ, kĩ thuật
- Giải pháp giảm nhẹ, thích ứng với BĐKH
5. Định hướng về bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện Quy hoạch
6. Đưa ra chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch

KẾT LUẬN:
Các mục tiêu về bảo vệ môi trường của Quy hoạch được xây dựng dựa trên các Quy hoạch, chiến lược của Quốc gia, định hướng
của Đảng và Nhà nước và dựa trên hiện trạng môi trường của Tp. Thủ Đức và các khu vực lân cận. Các mục tiêu này phù hợp với các
mục tiêu về bảo vệ môi trường trong các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, trong bộ luật của nhà nước, chiến lược BVMT, bảo tồn đa
dạng sinh học, quy hoạch khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Nội dung Quy hoạch đã xác định những giải pháp cần thiết phải thực hiện để khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm, đặc biệt là các giải
pháp liên quan đến quản lý và xử lý các chất thải, xây dựng được các chương quản lý, giám sát môi trường cho thành phố. Báo cáo
ĐMC cũng đưa ra cái nhìn tổng quát về xu thế biến đổi tài nguyên, môi trường dưới áp lực phát triển kinh tế xã hội đến năm 2030.
Từ đó Tp. Thủ Đức có những chiến lược, giải pháp phù hợp đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường phát triển cân bằng với các lợi
ích kinh tế.

You might also like