Professional Documents
Culture Documents
CĐ1 5
CĐ1 5
Chương 1: Nguyên tử
Chủ đề 1: Đồng vị
1) Kí hiệu 168 O biểu diễn một hạt nhân cụ thể. Liệu các kí hiệu đơn giản
hóa 16O và 8O có chứa cùng thông tin không? Nếu không, thì trong
mỗi trường hợp đã thiếu mất thông tin gì?
2) Có bao nhiêu neutron, proton và electron trong mỗi nguyên tử
hoặc ion sau:
55
25
Mn 40
18
Ar 96
Mo
42
48
Ti
22 82
Pb2+
207 80
35
Br − 51
Sb3+
122 31 3−
P
15
Sodium - - 12 - - -
- K
40
- - - - -
Silicon - - 14 - - 28
Rubidium - 37 - - - 85
Arsenic - - 42 33 - -
- - - - - 47 108
- - 53 74 - - -
- Au 79 - - - 197
- - - 138 - 88 -
Ion
Cadmium - - 64 46 - -
- - 26 - 23 - -
Chlorine - - - 18 - 35
4) Khi nói rằng “ion Bi3+ có 127 neutron, 83 proton và 81 electron và 210
nucleon” thì thông tin nào đúng, thông tin nào sai?
5) Lithium trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 6Li và 7Li với khối
lượng nguyên tử lần lượt là 6.017 và 7.018. Khối lượng nguyên tử của
lithium tự nhiên là 6.943. Hãy xác định thành phần đồng vị, tức tỉ lệ
phần trăm mỗi đồng vị.
Sodium Na 11 12 11 11 23
Potassium 40
K 19 21 19 19 40
Silicon Si 14 14 14 14 28
Rubidium Rb 37 48 37 37 85
Arsenic As 33 42 33 33 37
Bạc Ag 47 61 47 47 108
Iodine I 53 74 53 53 127
Ion
Sắt Fe3+ 26 30 23 26 56
Chlorine Cl- 17 18 18 17 35
4) Nguyên tố bismuth có số hiệu nguyên tử là 83, do đó số proton chắc
chắn là 83 (nếu không thì nó sẽ là nguyên tố khác!). Ion Bi3+ có ít hơn 3
electron so với nguyên tử trung hòa, do đó thông tin về số electron như
trên là sai (phải là 80 chứ không phải 81). Số neutron, cũng như tổng số
nucleon, có thể chính xác, nếu nó chỉ đồng vị bismuth có số khối 210
( = 127 + 83). Thực tế thì khối lượng nguyên tử của nguyên tố tự nhiên
(209.0) là giá trị trung bình tất cả các khối lượng của các đồng vị
bismuth, và trong số đó có thể có một đồng vị là 210.
5) Đặt x và y là phần trăm đồng vị của 6Li và 7Li, vậy x + y = 1 (100%) và
6.017x + 7.018y = 6.943, vậy ta tìm được: 6Li: 7.4%; 7Li: 92.6%.
a) 58
26
Fe + 201 n →60
27
Co + ..........
40
b) 20Ca +21 d → ........... +11 p
c) 60
28
Ni + ......... →60
27
Co +11 p
242
d) 96
Cm +24 → ......... +01 n
e) 1530P → .......... +0+1 e
235
f) 92
U +01 n →56
142
Ba + .......... + 201 n
g) 35Cl + n →35 S + ..........
209
h) Bi + .......... →210 Bi + p
i) 58Fe + n →59 Co + ..........
j) 59Co + .......... →56 Mn +
214
k) Pb →214 Bi + ..........
▪ Neutron: 01 n, n
▪ Proton: 11p, p, 11H
▪ Deuterium: 21 d, d, 12H
▪ Hạt alpha (hay helium): 24 , , 24He
▪ Electron: 0−1 e, e− , −
▪ Positron: 0+1 e, e+ , +
a) 58
26
Fe + 201 n →27
60
Co + e −
40
b) 20Ca +21 d →41 Ca +11 p
c) 60
28
Ni + n →60
27
Co +11 p
242
d) 96
Cm +24 →245 Cf +01 n
e) 1530P →30 Si +0+1 e
235
f) 92
U +01 n →56
142
Ba + 92 Kr + 201 n
g) 35Cl + n →35 S + p
209
h) Bi + d →210 Bi + p
i) 58Fe + n →59 Co + e -
j) 59Co + n →56 Mn +
214
k) Pb →214 Bi + e -
2) Cho biết h = 6.63 1034 J s, c = 3 108 m s −1. Hãy tính năng lượng của
photon tương ứng với bức xạ hồng ngoại có bước sóng = 0.1 mm.
5) Tính năng lượng ion hóa Ei của nguyên tử hydrogen ở trạng thái
kích thích 3d.
A. Ei = 0.661 eV. B. Ei = -4.53 eV.
C. Ei = 13.6 eV. D. Ei = 1.51 eV.
Năng lượng này cũng có thể được chuyển thành đơn vị electron-volt
(eV), là đơn vị phù hợp hơn với độ lớn kết quả nhận được. Giá trị tuyệt
đối của điện tích một electron là e = 1.6 10−19 C
1.99 10−21
Vậy: E = −19
= 1.24 10−2 eV (phương án D).
1.6 10
3) Tất cả các dãy được đề xuất đều thuộc vùng phổ phát xạ của nguyên
tử hydrogen, và tương ứng với bước chuyển kiểu n' → n với n’ > n, nghĩa
là sự bền hóa (ổn định) của nguyen tử đi từ trạng thái năng lượng cao
về trạng thái năng lượng thấp hơn.
Bước chuyển Vùng phổ Tên dãy
n' → 1 Tử ngoại Lyman
n' → 2 Khả kiến Balmer
n' → 3 Hồng ngoại Paschen
n' → 4 Hồng ngoại Brackett
n' → 5 Hồng ngoại Pfund
Dãy tạo thành bởi bước chuyển 3 → 2 thuộc dãy Balmer (phương án C).
4) Biến thiên năng lượng ∆E của nguyên tử hydrogen trong bước
chuyển 3 → 2:
1 1
E = E2 − E3 = −13.6 2 − 2 = −1.89 eV = −3.02 10−19 J
2 3
Năng lượng này cho phép phát ra một photon có bước sóng 3→2 sao
hc
cho: −E = . Giá trị này là:
3 →2
5) Năng lượng ion hóa Ei của nguyên tử hydrogen đại diện cho năng
lượng phải được cung cấp cho nguyên tử này để tách electron độc thân
của nó, nghĩa là đưa electron này đến mức năng lượng đặc trưng bởi giá
trị số lượng tử chính n = .
Nguyên tử hydrogen ban đầu ở trạng thái kích thích 3d, giá trị Ei đại
diện cho biến thiên năng lượng:
1 1
Ei = E − E3 = −13.6 2 − 2 = 1.51 eV (phương án D)
3
Số lượng 1
tử spin
Electron s s= 1
2
3. Quy tắc Hund: Khi một phân lớp chỉ bị chiếm một phần thì cấu hình
năng lượng thấp nhất, nghĩa là bền nhất, sẽ tương ứng với sự chiếm
nhiều orbital nguyên tử nhất.
Cấu hình electron C có phân lớp 3d8, vậy nên có 2 electron độc thân:
Cấu hình electron của D bao gồm phân lớp 3d6 và 4p2, do đó có 6
electron độc thân:
Chỉ có cấu hình A, trong đó tất cả các phân lớp đều bão hòa, là không
chứa bất kì electron độc thân nào. (Phương án A)
4) Cấu hình kém bền nhất là: 1s22s22p63s23p63d64s24p2
Nguyên nhân là bởi:
1 1 1 1
B. 1,0,0, , 1,1,0, , 2,0,0, , 2,1,0,
2 2 2 2
1 1 1 1
C. 1,0,0, , 1,0,0, − , 2,1,1, , 2,1,1, −
2 2 2 2
1 1 1 1
D. 1,0,0, , 2,1,0, , 2,2,1, , 2,1, −1, −
2 2 2 2
4) Xác định các phương án phân bố electron khả dĩ đối với cấu hình
electron dạng nd6:
Do đó, hóa trị2 của oxygen bằng 2, như trong trường hợp của phân tử
nước (H2O), trong đó nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử
hydrogen bởi hai liên kết đơn cộng hóa trị. Chọn phương án B.
2) Có thể tồn tại 4 mức năng lượng riêng biệt có cùng giá trị số lượng
tử chính n = 4: đó là các phân lớp 4s, 4p, 4d và 4f – lần lượt tương ứng
với các giá trị số lượng tử phụ l = 0, 1, 2, 3. Do đó phương án A sai.
Thực tế, có thể tồn tại 16 orbital nguyên tử có cùng giá trị số lượng tử
chính n = 4:
- 1 trong phân lớp 4s, tương ứng với bộ ba số lượng tử:
(n, l, m) = (4, 0, 0)
- 3 trong phân lớp 4p, tương ứng với bộ ba số lượng tử:
(n, l, m) = (4, 1, -1) / (4, 1, 0) / (4, 1, 1)
- 5 trong phân lớp 4d, tương ứng với bộ ba số lượng tử:
(n, l, m) = (4, 2, -2) / (4, 2, -1) / (4, 2, 0) / (4, 2, 1) / (4, 2, 2)
- 7 trong phân lớp 4f, tương ứng với bộ ba số lượng tử:
(n, l, m) = (4, 3, -3) / (4, 3, -2) / (4, 3, -1) / (4, 3, 0) / (4, 3, 1) / (4, 3, 2) / (4, 3,3)
1
Công thức Lewis (hay giản đồ Lewis) của một nguyên tử chỉ biểu diễn các electron
hóa trị xung quanh nguyên tử đó.
2
Hóa trị của một nguyên tố là số liên kết đơn cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên
tố đó có thể tham gia vào.
1
3) Bộ tứ 1,1,0, của phương án B không thỏa mãn quy tắc lượng tử
2
hóa của 0 l n − 1 do n = l = 1.
1 1 1 1
Các bộ tứ 2,1,0, , 2,1,1, , 2,1,1, − , 2,1, −1, − của các phương án
2 2 2 2
B, C hoặc D thỏa mãn các quy tắc lượng tử hóa, nhưng không thỏa mãn
quy tắc Klechkowski: beryllium chỉ có 2 electron trong vỏ n = 2 nên
phân lớp 2p của nó không thể bị chiếm.
Chỉ có phương án A là thỏa mãn tất cả các quy tắc.
4) Các cách phân bố A và B không thỏa mãn quy tắc Hund (“khi một
phân lớp chỉ bị chiếm một phần thì cấu hình năng lượng thấp nhất sẽ
tương ứng với sự chiếm nhiều orbital nguyên tử nhất”).
Cách phân bố D không thỏa mãn nguyên lí loại trừ Pauli, do có 2
electron được xác định bởi bộ bốn số lượng tử giống nhau, dạng