Professional Documents
Culture Documents
B-c2&3. 2022-Hk2 Du Bao - Cong Suat-R1
B-c2&3. 2022-Hk2 Du Bao - Cong Suat-R1
OM-02
TRẦN ĐÌNH AN, PhD.
MỤC TIÊU CHƯƠNG 2
Công suất 4
4
1 Tổng quan về dự báo
3 Dự báo dài Trong 3 năm Lập kế hoạch cho sản phẩm mới, các
hạn hoặc hơn tiêu dùng chủ yếu, định vị hoặc mở
rộng doanh nghiệp và nghiên cứu
phát triển
1 Tổng quan về dự báo
b) Ảnh hưởng của chu kỳ sống sản phẩm
Doanh số bán hàng
Chín muồi
Phát triển
Suy thoái
Giới thiệu
Thời gian
LED TV
Facebook Máy tính
bảng LCD & Plasma TVs
Ô tô
Smart phone, Dĩa DVD
Smart TV Xe gắn máy
Sales
TV 3D
CRT TV
Ô tô điện
Băng
Xe tự hành cassette
Thời gian
8
2. Các cách tiếp cận
dự báo
9
2 Các cách tiếp cận dự báo
11
Các phương pháp định tính
• Lấy ý kiến khách hàng hiện tại cũng như khách hàng
tiềm năng về kế hoạch mua hàng tương lai của họ
• Gửi bản câu hỏi, phỏng vấn qua điện thoại, phỏng vấn
cá nhân hoặc phỏng vấn nhóm, có thể nghiên cứu thu
thập thông tin trực tuyến
• Hiểu được những đánh giá của khách hàng về sản phẩm
và dịch vụ của doanh nghiệp để có biện pháp cải tiến.
12
Các phương pháp định tính
13
Các phương pháp định tính
Tổ dự án sử Tổ dự án gửi Tổ dự án tập
dụng bảng danh mục ý hợp các ý
câu hỏi kiến chung kiến chung
14
2 Các cách tiếp cận dự báo
17
3 Dự báo theo chuỗi thời gian
1 Tuần Ngày 7
3 Tháng Ngày 28 - 31
4 Năm Quý 4
5 Năm Tháng 12
6 Năm Tuần 52
Đỉnh Yếu tố xu
thời vụ hướng
Nhu cấu sản phẩm
y = a +bx
và dịch vụ
Đường nhu
cầu thực tế
1 2 3 4 Năm
BIỂU THỊ CHUỖI THỜI GIAN CÙNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA NÓ
3 Dự báo theo chuỗi thời gian
b) Dự báo theo phương pháp định lượng
i. Phương pháp bình quân đơn giản
(Simple Average - SA)
Là trung bình của các dữ liệu đã qua với nhu cầu của các giai đoạn
trước có các trọng số như nhau.
σ Các nhu cầu ở mỗi giai đoạn đã qua
SA =
n
D1 + D2 + …+ Dn
SA =
n
Với:
D1 : Nhu cầu trong giai đoạn gần đây nhất
D2 : Nhu cầu xảy ra cách đây hai giai đoạn
D𝑛 : Nhu cầu xảy ra cách đây n giai đoạn
Ví dụ: Nhu cầu công ty que hàn ba quý gần đây là 20 tấn, 40 tấn
và 30 tấn. Nhu cầu trung bình:
SA = (20 + 40 + 30)/3 = 30 tấn
Dự báo nhu cầu cho quý tới là 30 tấn.
3 Dự báo theo chuỗi thời gian
b) Dự báo theo phương pháp định lượng
ii. Phương pháp bình quân di động (Moving
Average - MA)
Là trung bình hóa các dữ liệu trong thời gian gần đây.
Và số trung bình này trở thành dự báo cho giai đoạn tới.
Khi các số liệu theo một xu hướng nào đó thì ta dùng trọng số
để nhấn mạnh vào các giá trị gần nhất. Giai đoạn vừa mới qua
được mang trọng số lớn.
WMA =
𝟑 𝐱 𝐒ố 𝐦á𝐲 𝐛á𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐭𝐡á𝐧𝐠 𝐪𝐮𝐚 +𝟐 𝐱 𝐒ố 𝐦á𝐲 𝐛á𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐡𝐚𝐢 𝐭𝐡á𝐧𝐠 𝐭𝐫ướ𝐜 +
𝟏 𝐱(𝐒ố 𝐦á𝐲 𝐛á𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐛𝐚 𝐭𝐡á𝐧𝐠 𝐭𝐫ướ𝐜)
𝟔
KẾT QUẢ DỰ BÁO THEO MÔ HÌNH BÌNH QUÂN DI ĐỘNG CÓ TRỌNG SỐ
Dựa vào kỹ thuật bình quân di động nhưng nó cần rất ít các số
liệu phải giữ lại trong quá khứ.
Dự báo mới = Dự báo của giai đoạn vừa qua + 𝛼 x(nhu cầu thực
trong giai đoạn qua – dự báo của giai đoạn vừa qua)
Có thể thay đổi hằng số san bằng để đặt nặng trọng số vào
các số liệu vừa qua (khi ta cho lớn) hoặc vào số liệu trước
đó (khi ta cho nhỏ). Ta có phương trình mới:
VD: Tính nhu cầu dự báo cho xí nghiệp A được thể hiện qua
các sản phẩm thực tế của các tháng như sau:
0,2
31
3 Dự báo theo chuỗi thời gian
Dựa vào kỹ thuật bình quân di động nhưng nó cần rất ít các
số liệu phải giữ lại trong quá khứ.
Dùng hằng số san bằng làm cho xu hướng được nhẵn, ta có:
Tt = Tt−1 + β(Ft − Ft−1 )
Với một chuỗi dữ liệu khảo sát, ta có thể giảm thiểu cách tính
toán bằng cách biến đổi các giá trị x (thời gian) thành các số đơn
giản. Do vậy, ở đây, ta có thể gán cho năm 2015 là năm số 1,
2016 là năm số 2…
vi. Phương pháp hoạch định theo xu hướng (hồi quy
3 thời gian) (tt)
2016 2 79 4 158
2017 3 80 9 240
2018 4 90 16 360
y = σni=1 yni =
28 692
x= σni=1 xni = 7
=4 7
= 98,86
σ xy −nxy
b=
σ x2 −nx2
= 3063−(7∗4∗98,86)
140−7∗4 2
= 10,54
120
100
80
60
40
Nhu cầu thực tế
20 Dự báo
0
2007 2008
2015 2009
2016 2010
2017 2011
2018 2012
2019 2013
2020 2014
2021 2015
2022 2023 2024
4. Công suất
39
4 Công suất
a) Quản trị nhu cầu
Công suất ước tính = Công suất thiết kế x Độ sử dụng x Hiệu năng
41
4 Công suất
c) Dự báo nhu cầu công suất
VD: Những năm qua, nhu cầu kẹo dừa của phân xưởng
ABC ổn định và có thể đoán được. Vì thế, ban quản tri
công ty ABC dự báo được công suất ước tính một cách
chính xác bằng cách dùng đường hồi quy đơn giản.
Dữ liệu ban đầu:
y = a + bx
Trong đó:
σ xy −nxy
b= (Độ dốc)
σ x2 −nx2
a = y - bx
n xi
σi=1 n
x=
y = σni=1 yni
43
4
21
x= σni=1 xni = = 3,5
6
3097
y= σni=1 yni = = 516,16
6
σ xy −nxy 10936 −(6x3,5x516,16)
b=
σ x2 −nx2
= 2 = 5,52
91 −(6x3,5 )
y = 496,84 + 5,52 x
Nhu cầu
Dự báo
đạt được nhu cầu
Hoạch định công suất mới để thỏa mãn nhu cầu gia tăng
trong tương lai. Trong trường hợp khác phức tạp hơn, nhiều
công ty dùng phân tích hòa vốn hoặc phân tích tài chính
phức hợp.
45
5. Lý thuyết quyết định
a) Khái niệm
b) Các nguyên tắc cơ bản của
lý thuyết quyết định
c) Bảng quyết định
d) Cây quyết định 46
5 Lý thuyết quyết định
a) Khái niệm
Lý thuyết quyết định là một phương pháp phân tích
để lựa chọn hành động có lợi nhuận
Gồm ba loại mô hình phụ thuộc vào mức độ chắc
chắn của kết quả:
48
CÂY QUYẾT ĐỊNH
5 Lý thuyết quyết định
c) Bảng quyết định
VD: Lập bảng quyết định cho một công ty XYZ. Với thị trường thuận
lợi, ta xây dựng phân xưởng lớn, công ty sẽ thu lợi 2,0 tỷ đồng. Nếu
không thuận lợi sẽ lỗ 1,8 tỷ đồng. Tương tự, đối với xây dựng phân
xưởng nhỏ thì lời 1,0 tỷ đồng và lỗ 200 triệu đồng.
49
5 Lý thuyết quyết định
Ra quyết định dưới điều kiện không chắc chắn:
Xác suất kết quả xảy ra trong mỗi trường hợp cũng không được biết,
ta có ba chỉ tiêu ra quyết định:
i. Maximax (chỉ tiêu lạc quan)
• Tìm kết quả tối đa trong mỗi cách lựa chọn.
• Chọn cách nào có lợi nhuận nhiều nhất.
50
5 Lý thuyết quyết định
Ra quyết định dưới điều kiện rủi ro
Tình trạng này thường xảy ra, vì vậy lấy quyết định theo xác suất.
Mỗi một trạng thái tự nhiên xảy ra có điều kiện và xác suất phân bố
riêng, có thể xác định giá trị mong đợi bằng tiền (EMV – Expected
Monetary Value) của các cách lựa chọn.
Lựa chọn EMV lớn nhất thường dùng để ra quyết định.
EMV (cách lựa chọn i) = σ(Tiền thanh toán ở trạng thái tự nhiên
thứ i) x (xác suất trạng thái tự nhiên thứ i)
51
5 Lý thuyết quyết định
VD: Từ VD trước, xác suất thị trường thuận lợi đúng bằng
xác suất thị trường không thuận lợi, có nghĩa là mỗi trạng
thái tự nhiên đều có xác suất bằng 0,5.
52
5 Lý thuyết quyết định
Giá trị mong đợi của thông tin hoàn hảo (EVPI –
Expected Value of Perfect Information)
EVPI = Giá trị mong đợi chắc chắn – EMV lớn nhất
Giá trị mong đợi chắc chắn = σ(𝐾ế𝑡 quả tốt nhất cho
trạng thái tự nhiên loại i) x (xác suất của trạng thái tự
nhiên loại i).
53
5 d. Bài toán cây quyết định
57
6 SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH HÒA VỐN BẰNG CÁCH CỘNG CÁC CHI PHÍ
3
2 Lỗ
1 Chi phí cố định
0
100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 1100 1200 Khối lượng sản xuất
(trong một giai đoạn)
58
+ Công thức tính điểm hòa vốn bằng đơn vị sản phẩm và bằng đồng
6.. BEP(x): Điểm hòa vốn tính bằng đơn vị sản phẩm
BEP(đ): Điểm hòa vốn tính bằng đồng
.P : Giá bán mỗi đơn vị (sản phẩm)
.x : Số đơn vị (sản phẩm) vận hành ra
. TR : Tổng thu nhập = Px
.F : Phí cố định
.V : Phí biến đổi cho mỗi đơn vị
. TC : Tổng phí = F + Vx
𝐅
Khi hòa vốn, TR = TC, hay Px = F + Vx, BEP(x) = (1)
𝐏−𝐕
F F 𝐅
Và BEP(đ) = BEP(x).P = P= hay BEP(đ) = (2)
P−V 1−V/P 𝟏−𝐕/𝐏
Tiền lãi = TR – TC = Px – (F + Vx) = (P-V)x – F
Tổng phí cố định
(1) Điểm hòa vốn bằng sản phẩm =
Giá bán đơn vị −Phí biến đổi đơn vị
Lưu ý: Biến phí ở VD này gồm chi phí nguyên vật liệu và chi phí
nhân công. Các chi phí khác được xem như không đáng kể. 60
6
ii. Trường hợp có nhiều loại sản phẩm
• Mỗi mặt hàng sản phẩm, giá bán và biến phí khác nhau.
• Số lượng bán của mỗi mặt hàng có tỷ lệ khác nhau.
Điểm hòa vốn bằng đồng:
F
BEP(đ) = V
σ[ 1− i Wi ]
Pi
61
VD: Các món ăn ở căn tin của một trường học được cho
theo bảng dưới đây. Phí cố định hàng tháng là 35.000.000đ.
3 Tôm chiên bột 2850 1000 0,35 0,65 8550000 0,141 0,091
7 Kẹo trái cây 800 300 0,38 0,63 5600000 0,092 0,058
Bánh tráng
9 590 180 0,31 0,69 590000 0,010 0,007
trộn
63
Tổng cộng 60665000 1,000 0,621
6
Mức đóng góp theo trọng số toàn bộ là 0,622 cho
mỗi đồng bán ra.
Điểm hòa vốn
𝐅 35.000.000 x 12
BEP(đ) = 𝐕 = = 675.240.000
σ[ 𝟏− 𝐢 𝐖𝐢 ] 0,622
𝐏𝐢
64
Áp dụng phân tích hòa vốn vào quyết định công suất