You are on page 1of 2

Đề 1

Câu 1. Đàn ông ở dân tộc A có chiều cao trung bình là 179cm, độ lệch chuẩn 12cm; còn ở dân
tộc B có chiều cao trung bình 177cm với độ lệch chuẩn 8cm. Chọn ngẫu nhiên 42 người từ dân
tộc A và chọn ngẫu nhiên 75 người từ dân tộc B độc lập nhau. Gọi là trung bình mẫu của
dân tộc A và B.

Tính xác suất

Giải.

Gọi X, Y là chiều cao của dân tộc A, B. Ta có:

Ta có:

a) Ta có:

b) Ta có:

Câu 2. Quan sát một mẫu ta có được chiều cao của các cây ở nông trường như sau:

xi 3 4 5 6 7 8
Số cây 2 8 23 32 23 12
A) Ước lượng chiều cao TB của loại cây đó với độ tin cậy 95%?
B) Để ước lượng chiều cao của loại cây đó với sai số không quá 20cm và độ tin cậy 95% thì
cần điều tra thêm bao nhiêu cây
C) Những cây cao từ 7m trở lên gọi là cây loại A. Tìm khoảng tin cậy 95,44% cho tỷ lệ cây loại
A của nông trường.
Giải.

Từ mẫu ta có:

a) Ta có: . Khoảng ước lượng: (5,7836; 6,2564)

b) Ta có:

c) Tỷ lệ mẫu: f=0,35

Độ chính xác:

Khoảng ước lượng: (0,2546; 0,4454)


Đề 2

Câu 1. Số liệu thống kê cho biết 40% các hộ gia đình ở TPHCM có thu nhập hàng năm nằm
trong khoảng từ 1200$ đến 2000$. Vậy phải điều tra một mẫu gồm bao nhiêu hộ gia đình để với
xác suất 95% tỷ lệ các gia đình có thu nhập trong khoảng nói trên sai lệch so với tỷ lệ chung
của thành phố không quá 4%?

Giải. Gọi n là cỡ mẫu cần tìm (n>30).

F là tỷ lệ mẫu lấy ra. Ta có:

Ta có:

Câu 2. Giả sử đường kính một loại sản phẩm là bnn có phân phối chuẩn N(; 2). Đo 10 sản
phẩm người ta có bảng số liệu sau:

4,1; 4,3; 4,2; 4,6; 3,9; 3,8; 5,0; 4,5; 4,3; 4,7

A) Tìm khoảng tin cậy 95% cho  và 2


B) Có thông tin cho rằng đường kính trung bình của loại sản phẩm này khoảng 4,3. Với mức ý
nghĩa 6% hãy cho kết luận về thông tin trên?
Giải

Từ mẫu ta có:

a) Ta có:

Khoảng ước lượng: (4,0762; 4,6038)

Ta có:

Khoảng ước lượng: (0,0643; 0,4533)

b) Bài toán kiểm định:

Giá trị kiểm định:

Giá trị tới hạn:

Kết luận: chấp nhận H0, thông tin trên đáng tin.

You might also like