Professional Documents
Culture Documents
With Token
With Token
Doanh số xuất khẩu giảm toàn cầu trước lo ngại suy thoái và mất cân đối cung cầu Nhìn chung, doanh thu ngành dệt may tại các thị trường xuất
khẩu chính của Việt Nam đều suy giảm trong năm 2022, trong đó
Biến động về giá và sản lượng hàng may mặc tại một số thị trường lớn, 2020-2022e
giảm mạnh nhất là khối EU (-8,6% svck) và Trung Quốc (-5,5% svck).
Nguyên nhân chủ yếu đến từ:
(1) Điều chỉnh lại cung cầu: Giá bán các sản phẩm may mặc tăng
mạnh từ năm 2021 và vẫn duy trì tăng trong năm nay, khiến sản
Anh
lượng tiêu thụ điều chỉnh giảm để cân bằng lại cán cân cung cầu.
Sản lượng Giá (2) Lo ngại về suy thoái kinh tế khiến cho các nhãn hàng có cái nhìn
Hàn Quốc
Sản lượng Giá thận trọng về nhu cầu chi tiêu cho các mặt hàng không thiết yếu
Hoa Kỳ như dệt may, giảm bớt sản lượng sản xuấtRiêng với Trung Quốc,
EU
Sản lượng Giá
Sản lượng Giá
quốc gia này còn bị tác động thêm bởi chính sách về “Zero Covid”
Trung Quốc
Sản lượng Giá làm cho tốc độ luân chuyển hàng hóa chậm lại.
Nhật Bản
2020
Sản lượng Giá
Tăng trưởng về doanh thu ngành dệt may tại một
2021 số thị trường lớn (% yoy)
2022e 20%
15%
10%
5%
0%
-5%
2020 2021 2022e -10%
Thị trường
Sản lượng Giá Sản lượng Giá Sản lượng Giá -15%
EU -12.5% +1.3% +2.5% +8.8% -15.5% +3.9% -20%
Mỹ -8.1% +0.5% +6.6% +0.5% -4.7% +3.1% -25%
Trung Quốc -11.3% +5.2% +13.4% +4.4% -10.0% +4.4% 2018 2019 2020 2021 2022e
Anh -10.6% +1.4% +4.4% +9.6% -7.6% +4.0%
Thế giới EU Mỹ Trung Quốc Anh Nhật Bản Hàn Quốc
Nhật Bản -15.3% -7.5% +1.4% +12.5% -8.2% +9.0%
Hàn Quốc -8.2% +4.6% +0.8% +8.3% -4.9% +3.2%
3
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: Statista, VCBS tổng hợp
DIỄN BIẾN XUẤT KHẨU NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM 2022
Xuất khẩu tại Việt Nam là điểm sáng hiếm hoi, duy trì tăng trưởng tới hết quý 3/2022
Giá trị xuất khẩu dệt may của Việt Nam theo khu vực
Lũy kế 2022, xuất khẩu ngành dệt may vẫn tăng trưởng 10,2% svck, đạt 42 tỷ USD. Trong đó
đóng góp lớn nhất đến từ xuất khẩu hàng may mặc khi tăng trưởng đều đặn đến hết Q3.22.
Về mặt địa lý, xuất khẩu sang khối EU tăng vượt trội (+37% svck), đứng top 2 trong tổng trị EU
giá, tiếp đến là Nhật Bản (+25% svck). Thị trường chính yếu là Mỹ vẫn duy trì tăng trưởng 4.7 tỷ
Nhật
Mỹ USD TQ
+8% svck. 4.3 tỷ
17.7 tỷ +37% 3.6 tỷ
USD
USD USD
Về loại mặt hàng, trị giá xơ, sợi dệt liên tục giảm sâu trong hai quý gần đây, do sản lượng -20% +25%
+8%
xơ, sợi xuất khẩu sang Trung Quốc bị giảm mạnh từ chính sách đóng cửa Zero Covid. Lũy kế
2022, trị giá xuất khẩu hàng xơ, sợi, dệt giảm 16% svck, đạt 4,7 tỷ USD, và tỷ trọng của Trung Còn lại
Quốc sụt mạnh từ 56% xuống còn 49% trong tổng trị giá xơ, sợi, dệt xuất khẩu tính theo 9.2 tỷ
USD
quốc gia. +15%
Trị giá xuất khẩu xơ, sợi sang Trung Quốc Trị giá xuất khẩu hàng dệt may VN Tăng trưởng xuất khẩu hàng dệt may Việt
Nam theo quý
900
Q1.22 Q2.22 Q3.22 Q4.22
800 40 15% 20%
29%
22%
Tỷ USD
20%
700
19%
600 30 10%
Triệu USD
500
400 20 0%
300
-7%
-9%
-9%
10 -10%
-14%
200
-16%
-18%
100
-26%
-31%
0 0 -20%
-38%
Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21 Q1.22 Q2.22 Q3.22 Xơ, sợi dệt các loại Hàng dệt, may
Trị giá xơ, sợi dệt Sản lượng xơ, sợi dệt Trị giá hàng dệt, may
2021 2022 % tăng trưởng
4
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: Tổng Cục Hải Quan, VCBS tổng hợp
DIỄN BIẾN NHẬP KHẨU NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM 2022
Nhập khẩu nguyên liệu giảm mạnh trước nỗi lo tăng giá, cơ cấu nguồn hàng thay đổi
Trị giá nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam
2022: Trị giá nhập khẩu vẫn tăng đều (+5,9% yoy) đạt 27,9 tỷ USD. Chủ yếu do giá NVL đầu vào tăng mạnh
trong 9T.2022 và mới bắt đầu hạ nhiệt từ Q4 tuy nhiên vẫn đang duy trì ở nền giá cao.
14.325 14.682
Sản lượng NVL nhập vào Việt Nam giảm mạnh, trong năm 2022 chứng kiến sản lượng bông và xơ, sợi nhập
Triệu USD
giảm lần lượt 15% và 4% svck. Đến từ (1) giá NVL đầu vào quá cao và (2) nỗi lo về lạm phát khiến các nhãn
hàng giảm bớt đặt hàng.
6.671 2021
Tỷ trọng nhập khẩu bông có sự thay đổi mạnh mẽ, đến 2022, Úc đã vươn lên thành top 2 quốc gia xuất khẩu 6.256
2022
bông vào Việt Nam (2022: 34%) trong khi Mỹ ghi nhận suy giảm tỷ trọng từ 40% về 35%. Lý do đến từ việc 3.232
4.023
2.553 2.542
Trung Quốc đã tăng nhập khẩu bông từ Mỹ và giảm sản lượng nhập từ Úc trong các năm gần đây, dẫn đến
diễn biến ngược chiều tại sản lượng bông nhập khẩu vào Việt Nam.
Thị phần xuất khẩu bông vào Việt Nam Bông các loại Xơ, sợi dệt các loại Vải các loại Nguyên phụ liệu
dệt, may, da, giày
2021-2022
3052
40% 35%
Brazil
Tăng cường sản lượng
TRIỆU USD
1606
1603
bông sang Trung Quốc
818
736
20%
34%
225
20%
Úc
77
61
24%
Chuyển hướng xuất khẩu
sang Việt Nam, giảm sản Vòng trong: 2021 2019 2020 2021 2022
lượng sang Trung Quốc Vòng ngoài: 2022
5
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: Tổng Cục Hải Quan, China Customs, ABARES, VCBS tổng hợp
MỸ - THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DỆT MAY CHÍNH CỦA VIỆT NAM
Mỹ chuyển hướng nhập khẩu từ Trung Quốc sang Việt Nam và Bangladesh
Thị phần nhập khẩu hàng dệt may vào thị trường Mỹ từ
Các doanh nghiệp thời trang tại Mỹ vẫn tiếp tục giảm bớt phụ thuộc vào Trung Quốc, và chuyển 2017-2022
40% 37% 37%
hướng sang các nước châu Á khác trong đó Việt Nam và Bangladesh đang là những lựa chọn được 33%
35%
ưu tiên nhất. 28%
30% 28%
25%
Tuy nhiên, Bangladesh đang ghi nhận tốc độ tăng tốt hơn so với Việt Nam chỉ sau 1 năm (từ 73% Chiến tranh thương Section 301 có China
25%
lên 84%), nguyên nhân chủ yếu đến từ giá thành rẻ hơn và ít bị ảnh hưởng từ đứt gãy chuỗi cung mại bắt đầu hiệu lực
20% Vietnam
ứng do chính sách Zero Covid của Trung Quốc. Hiện nay, NVL dệt may Việt Nam vẫn bị phụ thuộc 15% 15%
13% 14%
15% 12% 12% India
nhiều vào Trung Quốc. 8% 9% 8%
10% 7% 7% 7% Bangladesh
Bên cạnh đó, thị phần Mexico cũng tăng mạnh, từ 33% lên 63% nhờ tận dụng ưu thế địa lý trong 5%
7% 8%
giai đoạn đứt gãy chuỗi cung ứng này. 0% 5% 5% 6% 6%
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu chính cho các doanh nghiệp thời Bảng tiêu chí chấm điểm các nguồn cung NVL vào Mỹ tại 2022
trang Mỹ trong năm 2022 (theo mẫu khảo sát)
Rủi ro về luật lao Rủi ro về luật môi
Nước cung cấp Tốc độ Giá thành Linh hoạt
93% 91% động và xã hội trường
87% 88%
84%
2021 2022
77%
USA 4,5 2,0 3,5 4,0 4,0
73% 72% 70% 69% Mexico 4,0 3,0 3,5 3,0 3,0
63% 63%
60%
Trung Quốc 3,0 3,5 3,5 2,0 2,5
50%
47%
43%
40%
44% Việt Nam 3,0 4,0 3,5 3,0 3,0
37%
33% Bangladesh 2,0 4,5 3,0 2,5 2,5
Indonesia 2,5 3,5 3,0 2,5 2,5
Ấn Độ 2,5 3,5 3,0 2,5 2,5
Sri Lanka 2,5 3,5 3,0 3,0 3,0
Campuchia 2,5 4,0 3,0 2,5 2,5
Trung Quốc
Việt Nam
Bangladesh
Campuchia
Indonesia
Mexico
Sri Lanka
Pakistan
USA
Ấn Độ
6
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: OTEXA, USFIA, VCBS tổng hợp
TRUNG QUỐC - THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU XƠ, SỢI CHÍNH CỦA VIỆT NAM
Trung Quốc giảm nhập khẩu xơ, sợi. Việt Nam chuyển hướng xuất khẩu Trị giá hàng xơ, sợi, dệt nhập khẩu vào Trung Quốc
(triệu USD)
Do ảnh hưởng từ chính sách Zero Covid, Trung Quốc đã giảm mạnh nhập khẩu hàng dệt may, 12.000 50%
thấp hơn cả trước dịch. Cụ thể, trị giá nhập khẩu hàng dệt may đạt 31,5 tỷ USD, trong đó xơ, sợi,
9.349
dệt giảm đạt 8,3 tỷ USD, cùng giảm 11% svck. 8.339
7.955 Trị giá nhập
Tuy nhiên, trị giá xuất khẩu xơ, sợi, dệt Việt Nam vào Trung Quốc giảm khá nhiều (~27% svck), dẫn 8.000 18% 25% khẩu
đến tỷ trọng của Trung Quốc giảm 7%, từ 56% trong năm 2021 xuống còn 49% trong năm 2022. % tăng
trưởng
4.000 0%
-11%
2022: Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu xơ, sợi sang các quốc gia khác ngoài Trung Quốc để đáp
-23%
ứng vấn đề thiếu NVL khi Trung Quốc giảm xuất khẩu.
- -25%
2020 2021 2022
Top 10 quốc gia xuất khẩu vào thị trường dệt may Trung Quốc
(triệu USD) Trị giá xuất khẩu xơ, sợi, dệt Việt Nam sang Trung Quốc
2021 2022 %g
(triệu USD)
3.500 80%
7000 64,3% 80% 60% 60%
59% 57% 56%
60% 3.000 49% 60%
6000
26,7% 40% 2.500
5000 40%
24%
20% 2.000 39%
4000 -6,4% -5,8% -8,8% -5,5%
-10,9% 9% 8% 20%
-16,7% -16,9% 0%
1.500
3000
-20% -11% 0%
1.000
2000
-40% -27%
500 -20%
1000 -70,8% -60% 2.042 2.216 2.401 2.148 2.985 2.181
0 -80% - -40%
EU Việt Nam US Ý Nhật Bản Úc Brazil Đài Loan Hàn Quốc Ấn Độ 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Trị giá xuất khẩu Tỷ trọng % tăng trưởng
7
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: GACC, CEIC, TCHQ, VCBS tổng hợp
TÌNH HÌNH KINH DOANH NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM 2022
Xuất khẩu tại Việt Nam là điểm sáng hiếm hoi, duy trì tăng trưởng tới hết quý 3/2022
Lũy kế 2022, doanh thu và lợi nhuận gộp của ngành dệt may* tăng trưởng xấp xỉ 17,4% và 20,2% svck, đạt lần lượt 40 nghìn tỷ và 5,6 nghìn tỷ VNĐ. Biên lợi nhuận cải thiện tương đối
tốt, tăng nhẹ svck 2021 và cao hơn mức trước dịch năm 2019.
Kết quả ấn tượng do hưởng lợi từ 2 năm bị dồn nén nhu cầu tiêu dùng, khiến các đơn hàng dệt may ồ ạt, chính xác bắt đầu từ Q4.21. Tuy nhiên, nỗi lo về suy thoái kinh tế cũng như
ảnh hưởng địa chính trị khiến cho các nhãn hàng có cái nhìn thận trọng hơn về tương lai. Dự báo, tình hình kinh doanh sẽ kém khả quan bắt đầu từ Q4.22 cho đến Q2.23.
Mã Ngành DT 2022 DT svck (%) LNG 2022 LNG svck (%) GPM 2022 +/- svck Doanh thu lợi nhuận ngành dệt may Việt Nam
GIL May mặc 3.167 -24% 534 -29% 17% -1,3% 24.000 18%
Tỷ VND
VGG May mặc 8.465 41% 924 76% 11% 2,2%
12.000 9%
BDG May mặc 1.896 65% 353 103% 19% 3,5%
6%
MSH May mặc 5.520 16% 825 -11% 15% -4,6%
6.000
PPH Sợi, vải 1.744 6% 351 21% 20% 2,6% 3%
* Mẫu tổng hợp từ 29/54 công ty đã công bố BCTC năm 2022 tại thời điểm 14/03/2022
8
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: TCHQ, Finpro, VCBS tổng hợp ngày 14/03/2023
TÌNH HÌNH KINH DOANH BĐS TRONG 2022
Khu dân cư Bồ Xuyên 152 Khu đô thị TNGreen Sơn Cẩm 787
CCN An Ninh mở rộng 140 Khu đô thị TNG Việt Đức 774
CCN An Hiền (tại xã An Bồi) 450 Khu đô thị Núi Cốc Escape 8.903
9
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: ADS, TNG, TCM, GIL, VCBS tổng hợp
01 DIỄN BIẾN NGÀNH
Gia tăng thị phần tại thị trường EU nhờ hiệp định EVFTA
Tăng trưởng xuất khẩu may mặc Việt Nam sang các
EVFTA: Các hiệp định FTA đã giúp gia tăng trị giá xuất khẩu dệt may của Việt Nam, trong đó nước EU giai đoạn 2017-2021
mạnh nhất là khối EU (+34,7% yoy).
Nhờ cạnh tranh về giá cả, khối EU nhìn chung đều tăng nhập hàng từ các nước thứ 3, thường
là Bangladesh, Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ, Pakistan, Việt Nam, v.v. Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng Giá trị xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam
may mặc Việt Nam đang ghi nhận tốc độ tăng trưởng cao hơn so với mặt bằng trị giá nhập sang khối EU (triệu USD)
khẩu vào các nước trong khối EU. Đức Hà Lan Pháp Bỉ Italia Tây Ban Nha Còn lại
Thụy Điển
+7.9%
Tuy vẫn phải cạnh tranh gay gắt từ Bangladesh và Pakistan, tuy nhiên hàng may mặc Việt
457
Nam vẫn đang từ từ gia tăng thị phần trong thị trường EU.
419
432
331
Trị giá xuất khẩu dệt may sang các khối nước theo FTA Đan Mạch 305
481
-3.6% 331 680
EVFTA CPTPP RCEP UKVFTA 386
559
Hà Lan 1.055
+6.2% Ba Lan
Đức +15.4% 720
Bỉ
+2.7%
+14.8% 1.157
842
15.625 Áo
-1.4%
Triệu USD
Italia
6.846 +6.3%
5.879 5.310 5.335 Tây Ban nha
-6.0%
3.604 3.194 3.447 4.642
11
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: TCHQ, CBI, VCBS tổng hợp
TRIỂN VỌNG TỪ CÁC HIỆP ĐỊNH FTA ĐÃ KÝ KẾT - RCEP
Xuất khẩu sang các nước giao thoa RCEP và CPTPP tăng mạnh Tình hình xuất khẩu sang các nước
tham gia RCEP và giao thoa với CPTPP
RCEP: Nhìn chung, xuất khẩu dệt may sang khối nước theo hiệp định RCEP giảm
Khối Tăng trưởng
tốc, chỉ đạt 5,9% svck, chủ yếu là do xuất khẩu sang quốc gia chủ lực là Trung Quốc
giảm sâu (20,6% svck). Nếu không tính Trung Quốc, giá trị xuất khẩu theo RCEP tăng
Toàn RCEP +5.9%
trưởng khá tích cưc, đạt 17,5% svck. Cùng với kỳ vọng bổ trợ cho khối nước theo
CPTPP, 5 quốc gia giao thoa giữa 2 hiệp định FTA này đã ghi nhận tăng trưởng
RCEP trừ Trung Quốc 17.5%
25,2% - tốc độ tăng trưởng kỷ lục trong 7 năm gần đây.
Với sự gia nhập của Trung Quốc, RCEP đang được xem là có xu hướng thúc đẩy sự RCEP + CPTPP 25.2%
mật thiết trong khối nước châu Á. Hiện nay, tỷ trọng nhập khẩu NVL dệt may vào
Việt Nam từ khối RCEP chiếm 74,9%. Tuy chưa tác động rõ ràng, tuy nhiên, theo
đánh giá, sự góp mặt của RCEP có thể làm tăng mức độ phụ thuộc của Việt Nam với Giá trị xuất khẩu hàng dệt may Việt
Trung Quốc trong nhập khẩu NVL dệt may. Nam sang khối RCEP (triệu USD)
Trị giá nhập khẩu NVL dệt may vào Việt Nam từ khối
833
RCEP (triệu USD) 615 913
831
1.281 Còn lại
25.000 80% 1.112
3.602 Indonesia
20.000 4.537
Campuchia
70%
15.000
3.999 Trung Quốc
3.697
10.000
60% Hàn Quốc
5 nước ký chung CPTPP
5.000 5.215 5 nước ký chung
4.166
CPTPP
Các nước RCEP còn lại
0 50%
2019 2020 2021 2022 2021 2022
Giá bông và sợi bông được kỳ vọng tiếp tục giảm trong khi giá sợi nhân tạo tăng
Sản lượng nhập khẩu bông Trung Quốc
Giá NVL trung bình theo tháng (USD/kg)
Giá bông: Nhu cầu bông sụt giảm khá mạnh khi Trung Quốc 250
3,5
– nước nhập khẩu bông lớn nhất thế giới – giảm lượng lớn
nhập khẩu trong các tháng gần đây do chính sách zero- 3,0 200
covid. Gần đây giá bông tăng nhẹ trở lại khi Trung Quốc có
150
Ngàn tấn
những động thái mở cửa lại nền kinh tế, song nhu cầu vẫn 2,5
suy yếu khi dự báo các nước Indonesia, Pakistan và Việt Nam
2,0 100
sẽ giảm nhập khẩu.
Sản lượng bông cũng được dự báo giảm nhẹ khi năng suất 1,5 50
12/16
05/17
10/17
03/18
08/18
01/19
06/19
11/19
04/20
09/20
02/21
07/21
12/21
05/22
10/22
giảm không đủ bù cho sự suy yếu từ nhu cầu.
Giá bông NK vào VN Giá sợi NK vào VN Giá bông thế giới
Trước đây, giá sợi tổng hợp biến động khá đồng pha với giá
dầu nhưng trong 1 biên độ hẹp hơn. Tuy nhiên, gần đây, Biến động giá sợi nhân tạo và giá dầu thô Tình hình cam kết sự dụng sợi tái chế
chúng tôi nhận thấy giá sợi tổng hợp đang duy trì mặt 140
bằng giá cao và ổn định hơn trước giá dầu bởi (1) Trung
Quốc dần chuyển hướng từ xuất khẩu nguyên liệu sang xuất
120
76 nhãn hàng cam kết sử
100 dụng 100% sợi tái chế
USD/thùng/tấn
khẩu hàng may mặc giá trị cao, gây thiếu hụt nguồn cung,
80
(2) xu hướng tiêu thụ sản phẩm sợi tổng hợp của các hãng
60
132 nhãn hàng
13 cam kết sử dụng >80%
thời trang lớn trên thế giới với cam kết tỷ lệ sử dụng lên tới cam kết sự dụng sợi
100% tới năm 2025. 40 tái chế cho đến năm
20 2025 10 cam kết sử dụng >60%
0
35 cam kết sử dụng >45%
10/20
01/17
06/17
11/17
04/18
09/18
02/19
07/19
12/19
05/20
03/21
08/21
01/22
06/22
11/22
Sợi nhân tạo Dầu Brent
13
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: Tổng Cục Hải Quan, CapitalIQ, bp Energy Outlook 2022, VCBS tổng hợp
TRIỂN VỌNG XUẤT KHẨU XƠ SỢI
Trung Quốc chuyển mình từ xuất khẩu xơ sợi sang hàng may mặc So sánh về tăng trưởng xuất khẩu xơ, sợi giữa Việt Nam và Trung
Quốc, CAGR 19-22
Xuất khẩu ngành dệt may trong năm 2022 của Trung Quốc chỉ đạt 3/4 so với trước dịch, trong đó
Việt Nam Trung Quốc
sụt giảm chủ yếu từ xuất khẩu nguyên vật liệu. 60%
Tuy nhiên, xuất khẩu mặt hàng may mặc vẫn tăng trưởng đều, đặc biệt trong các thị trường may 40%
mặc lớn như Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh. Có thể nói, Trung Quốc đang tăng cường sử dụng
20%
vật liệu trong nước, đặt trọng tâm tăng trưởng vào xuất khẩu hàng may mặc. Thời trang Trung
Quốc đang trở thành hàng trung và cao cấp tại thị trường xuất khẩu. 0%
Việt Nam có thể vấp phải sự cạnh tranh từ hàng may mặc Trung Quốc trong tương lai khi nước này -20%
hoàn toàn mở cửa sau khi dịch Covid 19 chấm dứt, tuy nhiên có cơ hội gia tăng xuất khẩu NVL dệt
-40%
may như xơ, sợi, dệt, nguyên phụ liệu, v.v. trong cả ngắn và dài hạn khá rõ ràng
-60%
Malaysia
India
US
UK
Hongkong
EU
Taiwan
Tổng
Korea
Japan
Thailand
Philippines
Pakistan
Indonesia
Chile
Turkey
Brazil
Giá trị xuất khẩu nguyên liệu dệt may từ Trung Quốc
(trừ bông)
MỸ NHẬT
EU
23,7
74,4
15,0
25,0
16,7
7,8
5,4
5,4
70,3
26,3
14,7
13,6
2019202020212022
2019202020212022
13,9
13,4
10,6
52,3
7,6
42,7
48,2
Thị trường Mỹ chịu sức ép từ lạm phát, khó khăn trong ngắn hạn
Đánh giá triển vọng về biên lợi nhuận của doanh nghiệp thời trang
năm 2022 so với 2021
Một số thông tin kinh tế Mỹ
Dự kiến tăng trưởng thấp song chống chịu khá tốt với Rất tiêu cực 6,7%
giá nhiên liệu tăng do là nước xuất khẩu ròng nhiên liệu.
Phần nào tiêu cực 33,3%
Lạm phát có dấu hiệu hạ nhiệt nhưng chưa thực sự bền
vững. Không thay đổi 20,0%
FED phát đi tín hiệu ít nhất vẫn còn 2 đợt nâng 0.25% Phần nào tích cực 36,7%
điểm lãi suất trong thời gian tới.
Rất tích cực 3,3%
Tỷ lệ thất nghiệp ở mức khá thấp cho thấy suy thoái ở
mức nhẹ và vừa 0% 10% 20% 30% 40%
Trong ngắn hạn, triển vọng tiêu dùng may mặc tại Mỹ
khá tiêu cực, tuy nhiên vẫn khá tích cực trong tương lai. Triển vọng 5 năm cho ngành thời trang Mỹ theo top các
doanh nghiệp thời trang lớn tại Mỹ
Tỷ lệ thất nghiệp và chỉ số CPI tại Mỹ (mom)
16%
CPI Tỷ lệ thất nghiệp
14%
12%
10%
8%
6%
4%
2%
0% Tích cực/ Phần nào tích cực Trung lập Tiêu cực/ phần nào tiêu cực
15
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: WorldBank, VCBS tổng hợp
TRIỂN VỌNG MAY MẶC TẠI THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU – MỸ
Tăng trưởng thị phần trong bối cảnh Trung Quốc vẫn đóng cửa nền kinh tế Trung Quốc vẫn chưa mở cửa hoàn toàn nền kinh tế, theo đó đây sẽ tiếp
tục là cơ hội cho hàng may mặc Việt Nam đẩy mạnh thị phần tại thị
Thị phần nhập khẩu hàng may mặc vào Mỹ, 2022 trường Mỹ.
2022
2021 Mảng xơ, sợi của Việt Nam tăng trưởng 82% svck tại Mỹ, cạnh tranh trực
TRUNG QUỐC tiếp về giá với sợi Trung Quốc.
NAM Á
24,10%
21,80%
TRUNG MỸ
9,80%
8,80%
5,70%
5,20%
2,80%
2,80%
21,8% ĐÔNG NAM Á
3,50%
3,20%
3,20%
3,10%
2,90%
2,50%
18,3%
ẤN ĐỘ
PAKISTAN
BANGLADESH
9,1%
HONDURAS
MEXICO
NICARAGUA
18,30%
17,70%
28,3% Thay đổi thị phần nhập khẩu xơ sợi vào Mỹ
5,60%
5,10%
4,40%
4,20%
2021-2022
6,00%
VIỆT NAM
INDONESIA
CAMPUCHIA
Thị phần Trị giá NK Giá NK
Khu vực Quốc gia +/- +/- +/-
2022 2022 2022 4,00%
China 21,8% -2,3% 21735 11% 24 16%
2,00%
Vietnam 18,3% +0,6% 18246 27% 45 13%
ASEAN Indonesia 5,6% +0,5% 5607 35% 49 9%
0,00%
Cambodia 4,4% +0,2% 4353 28% 39 19%
India 5,7% +0,5% 5686 36% 46 17%
-2,00%
NAM Á Bangladesh 9,8% +1,0% 9746 36% 38 15%
Pakistan 2,8% +0,0% 2748 24% 37 24%
Khu vực thị phần giảm
-4,00%
Honduras 3,2% -0,1% 3185 20% 41 11%
Ấn Độ
Hàn Quốc
Trung Quốc
Việt Nam
Mexico
Đài Loan
Indonesia
Canada
TRUNG MỸ Mexico 3,2% -0,3% 3162 11% 49 19%
Khu vực thị phần tăng
Nicaragua 2,9% +0,4% 2851 43% 51 31%
THẾ GIỚI Tổng 99932 22% 39 17%
16
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: OTEXA, VCBS tổng hợp
TRIỂN VỌNG MAY MẶC TẠI THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU – CHÂU ÂU
Triển vọng kinh tế kém tích cực tại EU có thể ảnh hưởng tới sức mua đối với may mặc
Nhu cầu may mặc được dịch chuyển sang các phân
ECB dự báo nâng 0.5% điểm lãi suất trong tương
khúc giá rẻ hơn.
lai, hướng tới mục tiêu trên 4%
8%
6%
4%
2%
0%
2021 2022 2023 2024
USA - Inflation Euro area - Inflation USA - GDP Euro area - GDP
17
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: IMF, European Commission, VCBS tổng hợp
LO NGẠI TỪ THỊ TRƯỜNG SECOND-HAND
Thị trường second-hand đang chiếm ưu thế so với may mặc truyền thống Tăng trưởng CAGR 15-21 tại một số phân khúc quần áo
Hiện nay, thị phần của quần áo secondhand tương đối thấp tại các thị trường mục tiêu, tuy 20%
nhiên, dự phóng tốc độ tăng trưởng CAGR 21-26 đạt 17,8%, cao gấp 16 lần so với trị giá hàng
15%
may mặc nói chung.
x4
Nguyên nhân đến từ (1) xu hướng dọn dẹp tủ quần áo trong thời gian phong tỏa Covid và (2) 10%
trợ lực từ tốc độ phát triển của các sàn mua bán trực tuyến. x16
5%
Ngoài ra, thời trang secondhand đang ghi điểm hơn thời trang bền vững nhờ khả năng dễ
tiếp cận, giá cả hợp lý và tính độc đáo của quần áo. 0%
-5%
Thế giới EU Mỹ Trung Quốc Anh Nhật Bản Hàn Quốc
Tốc độ tăng trưởng của thị trường quần áo secondhand toàn cầu Hàng may mặc Thời trang bền vững Quần áo secondhand
220 16%
170 Trong dài hạn, thị trường quần áo secondhand sẽ làm ảnh hưởng đến tốc độ
12%
tăng trưởng trong sản xuất hàng may mặc, khi vòng đời quần áo đang ngày
120
càng dài hơn.
8%
70 Tuy nhiên, đây cũng là cơ hội để các sản phẩm thời trang bền vững tăng
trưởng thay thế cho thời trang nhanh.
4%
20 96 119 141 168 196 218
18
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: Statista, thredUP, Global Data, VCBS tổng hợp
01 DIỄN BIẾN NGÀNH
20
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: VCBS dự phóng
CTCP SỢI THẾ KỶ (HOSE: STK)
Diễn biến giá CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH 2022
Lũy kế 2022, DTT và LNG của STK đạt lần lượt 2.115 tỷ và 372 tỷ Trung bình price gap sợi cả năm vẫn tăng nhẹ
VNĐ (+3% và -0,7% svck). 2,4% svck, đóng góp chủ yếu từ sợi tái chế.
Do bị ảnh hưởng bởi lỗ tỷ giá khi đồng USD tăng mạnh và DN Tuy nhiên sản lượng lại giảm mạnh ở cả 2 loại sợi,
đang vay khoảng 13 triệu USD (~308 tỷ VNĐ), LNR giảm 13,7% (-5,4% svck).
svck, đạt 240 tỷ VND. Cụ thể, lũy kế 2022, lỗ ròng từ tỷ giá là
Từ đầu Q4.22, STK đã đóng cửa nhà máy Củ Chi,
27,6 tỷ trong khi năm ngoái là lãi ròng 3,4 tỷ VNĐ.
tập trung chủ yếu sản xuất ở nhà mày Tràng Bảng
Thông tin cổ phiếu
Biên lợi nhuận gộp giảm nhẹ svck nhưng vẫn duy trì ở mức cao, để đối phó tạm thời với tình trạng thiếu đơn
do price gap của sợi tái chế duy trì tăng trưởng đều đặn trong hàng.
Biến động 1 năm 23,6 - 58,2 cả năm.
Back
2022 2023 2024 2025
22
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: STK, VCBS tổng hợp
CTCP SỢI THẾ KỶ (HOSE: STK)
STK
10 Trung bình ngành: 8,6x
1,5 BDG 2
30
8
1,5
1 20 6
VGTADS PPH
1
4
0,5 10
0,5
2
0 0 0 0 Back
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 2018 2019 2020 2021 2022 STK BDG PPH ADS VGT
23
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: STK, VCBS tổng hợp
CTCP DAMSAN (HOSE: ADS)
Diễn biến giá CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH 2022
2022: DTT đạt 1.693 tỷ VND (+11,9% svck), vẫn chưa quay lại so với lúc trước dịch, cụ thể là do thị trường xuất khẩu chính của
ADS là Trung Quốc đóng cửa trong năm.
LNG và LNR đạt lần lượt 137 tỷ và 71 tỷ (-22,8% và -27,8% svck), đồng thời biên LNG cũng giảm 3,6% do giá xơ, sợi, dệt trong
năm đã điều chỉnh lại sau khi tăng phi mã trong năm 2021. Bên cạnh đó, ADS tiến hành ghi nhận 7,9 ha cho thuê CCN An
Ninh đã đóng góp một phần vào doanh thu cả năm của công ty.
Thông tin cổ phiếu Kết quả kinh doanh của ADS Cơ cấu doanh thu theo mảng ADS
2.000 14,0% 2.000
Biến động 1 năm 8,5 – 34,0 1.839
1.800 1.705 1.693 1.800
12,0%
GTGD bình quân 52T 11.873.774.777 1.600 1.513 1.600
Doanh thu Lợi nhuận gộp Lợi nhuận ròng GPM NPM Bông Sợi CD Sợi OE Khăn BĐS Khác Back
Lợi nhuận sau thuế 86 (+21,1%)
24
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: ADS, VCBS tổng hợp
CTCP DAMSAN (HOSE: ADS)
26
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: ADS, VCBS tổng hợp
CTCP DỆT MAY - ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG (HOSE: TCM)
Diễn biến giá CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH 2022
Khác với các DN miền Bắc, các DN dệt may miền Nam đang có dấu hiệu phục hồi biên tích cực hơn trong năm 2022, do
được cải thiện từ đợt giãn cách ngưng sản xuất trong năm 2021.
2022 ghi nhận DTT và LNR đạt 4.337 tỷ và 281 tỷ VND (+22,7% và 95,7% svck). Biên LNG tăng 1,9%, vẫn thấp hơn so với
2020 nhưng đã hồi cao hơn so với mức trước dịch.
TCM vẫn duy trì là một trong cách DN dệt may duy trì tỷ lệ đơn FOB cao nhất, với thị trường xuất khẩu đa dạng trong đó
bao gồm Mỹ (33%), Hàn Quốc (21%) và Nhật Bản (19%).
Biến động 1 năm Kết quả kinh doanh của TCM Tỷ trọng doanh thu FOB/Tổng DT
38,2 - 69,4
5.000 20%
GTGD bình quân 52T 42.471.600.547 4.337 2022A
4.500 18%
4.000 3.662 3.644 16%
Vốn hóa (tỷ đồng) 3.925 3.470 3.535
16,4% 2021A
3.500 14%
P/E 14,07x 3.000 12%
Tỷ đồng
Lợi nhuận sau thuế 299 (+7,1%) Doanh thu Lợi nhuận gộp Lợi nhuận ròng TCM TNG MSH Back
GPM NPM
27
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: TCM, VCBS tổng hợp
CTCP DỆT MAY - ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG (HOSE: TCM)
tình hình vĩ mô tương đối ổn định với mức lạm phát vừa 35%
29%
phải trong năm ngoái và dự kiến vẫn tiếp tục trong năm
Việt 13%
nay. Đây có thể là động lực chính giúp cho TCM hồi phục lại Nam
đơn hàng tốt hơn so với mặt bằng chung. Theo công bố,
TCM đã nhận được khoảng 90% dự kiến đơn hàng trong
Q1.23 và đang tiếp tục nhận đơn hàng cho Q2.23.
Một trong những doanh nghiệp được hưởng lợi mạnh
từ các hiệp định thương mại FTA Chỉ số CPI (% YoY)
Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm của TCM 12
Vốn là một trong số ít doanh nghiệp có chuỗi giá trị Sợi-
4.500 10
Đan/ Dệt–Nhuộm–May hoàn thiện, TCM có khả năng cao 304
4.000 8
đáp ứng yêu cầu về nguồn gốc xuất xứ của các hiệp định
3.500 694
FTA hơn so với các doanh nghiệp dệt may khác. Cụ thể TCM 352 354 6
YoY %
286
3.000 569 460 Khác
đã tự cung cấp được gần 80% sản lượng sợi cotton dùng để 682 4
Tỷ VND
2.500
sản xuất, 20% còn lại nhập sợi tổng hợp từ bên ngoài. Sợi 2
2.000
Vải 0
Đồng thời với yêu cầu xuất xứ từ vải hoặc sợi trở đi khiến 1.500 3.253
2.647 2.687 May mặc
cho doanh thu từ mảng vải và may mặc tăng mạnh, lần lượt 2.418 -2
1.000
01/21
01/20
04/20
07/20
10/20
04/21
07/21
10/21
01/22
04/22
07/22
10/22
01/23
21% và 32% svck.
500 Back
0 Nhật Bản Hàn Quốc Mỹ
2019 2020 2021 2022 EU Trung Quốc
28
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: TCM, VCBS tổng hợp
CTCP DỆT MAY - ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG (HOSE: TCM)
0 0 1,8 0
Back
0% 10% 20% 30% 40% 2018 2019 2020 2021 2022 TCM TNG VGT MSH M10
29
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: TCM, VCBS tổng hợp
CTCP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG (HNX: TNG)
Diễn biến giá CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH 2022
2022: DTT và LNG của TNG đạt 6.778 tỷ và 1.005 tỷ VND (+24,5% và 38,4% svck). Bên cạnh việc bùng nổ đơn hàng từ thị
trường Mỹ (chiếm 40% tổng DT), khách hàng lớn của TNG là Decathlon vẫn duy trì ổn định.
Ngoài ra, TNG là một trong số ít DN cải thiện được biên lợi nhuận nhờ tập trung chủ đạo vào tối ưu hóa máy móc, tiết
kiệm chi phí. Cụ thể, áp dụng công nghệ tự động hóa trong sản xuất trong đó bao gồm giao việc tự động, đặt hàng tự
động, quản trị HTK bằng QR code, xây dựng 10 máy móc tự động, v.v.
Bên cạnh việc cải thiện chi phí bán hàng, việc tự động hóa một phần các khâu sản xuất có thể giải quyết về vấn đề thiếu
hụt lao động. Việc quản trị hàng tồn kho bằng QR code có thể giúp khách hàng dễ dàng tra cứu nguồn gốc và quy trình
Thông tin cổ phiếu sản xuất của sản phẩm, giúp TNG đáp ứng yêu cầu về xuất xứ NVL theo các hiệp định FTA.
3.000 8%
% NN sở hữu 8,9% 2%
4,3% 6%
2.000
Dự phóng 2023 (tỷ đồng) 1.005 4%
1%
641 787 676 727
1.000 2%
180 230 154 232 292
Doanh thu thuần 7,164 (+5,7%) - 0% 0%
2018 2019 2020 2021 2022 2018 2019 2020 2021 2022
Lợi nhuận sau thuế 321 (+9,7%) Back
Doanh thu Lợi nhuận gộp Lợi nhuận ròng GPM NPM
30
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: TNG, VCBS tổng hợp
CTCP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG (HNX: TNG)
Tuy nhiên, khả năng cao biên lợi nhuận sẽ thu hẹp trong nửa đầu năm 1.000 20%
Các khách hàng chính của TNG tại EU hầu hết đều gặp phải tình trạng khó khăn.
0 0%
Trước tình hình đó, TNG đang ưu tiên hi sinh biên lợi nhuận để đảm bảo doanh 2018 2019 2020 2021 6M21 6M22
thu bằng cách chấp nhận ký các đơn hàng với đơn giá thấp hơn, là 1 phương 40.1% Mỹ
DT từ FOB % tăng trưởng svck tỷ trọng
thức chia sẻ khó khăn và giữ lại các đối tác trong tương lai.
Giá bông giảm là 1 yếu tố hỗ trợ lợi nhuận cho TNG
Biến động GPM của TNG và giá NVL
Việc giá bông được dự báo giảm sẽ là 1 yếu tố hỗ trợ cho biên lợi nhuận của
những doanh nghiệp có tỷ trọng FOB cao như TNG. Thực tế, chúng tôi không kỳ 20% 3.500
vọng TNG có thể hưởng lợi từ giá nguyên liệu thấp, mà sử dụng nó như nguồn GPM
3.000
lực để chia sẻ khó khăn với đối tác như đã phân tích ở trên.
2.500
Thị trường BĐS vẫn nhiều thách thức Giá TB bông
15% nhập
TNG và nhiều doanh nghiệp khác chưa ghi nhận doanh thu đáng kể trong lĩnh 2.000
vực BĐS. Hiện nay, TNG đang huy động chủ yếu qua trái phiếu để đầu tư vào xây GPM giảm cùng 1.500
Giá TB sợi nhập
dựng BĐS, nhờ có hoạt động may mặc duy trì được dòng tiền, nên lượng trái chiều với giá NVL
phiếu phát hành chưa có dấu hiệu bị chậm trả nhưng đây vẫn có thể là rủi ro 10% 1.000
trong thời điểm hiện tại nếu như thị trường EU diễn biến tiêu cực hơn dự kiến. 2018 2019 2020 2021 2022 Back
31
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: TNG, VCBS tổng hợp
CTCP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG (HNX: TNG)
0 0 1,05 0
Back
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 2018 2019 2020 2021 2022 TNG BDG MSH VGT TCM
32
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: TNG, VCBS tổng hợp
CTCP MAY SÔNG HỒNG (HOSE: MSH)
Diễn biến giá CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH 2022
Lũy kế 2022, DTT của MSH đạt 5.520 tỷ (+16,3% svck) nhớ tăng Từ khi SH10 đi vào hoạt động tầm T3/22, công ty
trưởng tích cực các đơn hàng tại Mỹ và EU đầu năm. con Nghĩa Hưng đã ghi nhận lỗ lũy kế 78 tỷ VNĐ,
Tuy nhiên, cho dù DTT tăng tốt, LNG và biên LNG đều giảm mạnh làm giảm tổng lợi nhuận của MSH đi 23%. Chúng tôi
svck. Một phần đến từ (1) giá NVL đầu vào tăng cao theo ảnh đánh giá SH10 đã đi vào hoạt động trong giai đoạn
hưởng chung của toàn ngành và một phần lớn đến từ (2) nhà máy thiếu hụt đơn hàng, dẫn đến lợi nhuận không bù
SH10. đắp nổi chi phí.
Biến động 1 năm 28,1 - 64,3 Kết quả kinh doanh của MSH Chỉ tiêu lợi nhuận ròng của MSH (tỷ VNĐ)
6.000 5.521 25,0%
GTGD bình quân 52T 6.993.023.977 (20)
Q4.22
170
5.000 4.748
Vốn hóa (tỷ đồng) 2.532 4.411 20,0% Q3.22
(20)
19,6% 245
3.951 3.813 (20)
P/E 7,50x 4.000 Q2.22
220
15,0%
(18)
Tỷ đồng
Q1.22
P/B 1,57x 3.000 14,9% 190
-
10,0% Q4.21
% NN sở hữu 3,7% 247
2.000 6,1% -
Q3.21
228
Dự phóng 2023 (tỷ đồng) 928 931 825 5,0% -
1.000 793 751 Q2.21
370 450 442 338 239
232
Doanh thu thuần 4.618 (+6,5%) Q1.21
-
- 0,0% 92
Lợi nhuận sau thuế 299 (7,1%) 2018 2019 2020 2021 2022
Back
MSH - Nghĩa Hưng Hợp nhất
Doanh thu Lợi nhuận gộp Lợi nhuận ròng GPM NPM
33
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: MSH, VCBS tổng hợp
CTCP MAY SÔNG HỒNG (HOSE: MSH)
Kỳ vọng giá đầu vào giảm nhiệt sẽ giúp cải thiện biên lợi Giá NVL trung bình theo tháng (USD/kg) Biến động GPM của MSH và giá NVL
nhuận 3,5 25% 3.500
MSH là một trong các doanh nghiệp bị ảnh hưởng mạnh từ 3,0 3.000
giá đầu vào NVL khi giá sợi bông neo cao trong cả năm 20%
2,5 2.500
2022, dẫn đến biên LNG giảm gần 5% svck. Hiện tại, Trung
2,0 2.000
Quốc đã mở cửa trở lại với kỳ vọng giá NVL sẽ giảm dần 15%
trong năm 2023 kết hợp với đơn hàng hồi phục, do đó dự 1,5 1.500
kiến biên lợi nhuận của MSH sẽ cải thiện tốt hơn svck. 1,0 10% 1.000
Q1.20
Q3.22
Q1.19
Q2.19
Q3.19
Q4.19
Q2.20
Q3.20
Q4.20
Q1.21
Q2.21
Q3.21
Q4.21
Q1.22
Q2.22
Q4.22
Liên tục mở rộng công suất sản xuất trong các năm tới Giá bông NK vào VN Giá sợi NK vào VN Giá bông thế giới GPM Giá TB bông nhập Giá TB sợi nhập
Sau khi đưa nhà máy SH10 đi vào hoạt động trong năm
2023, MSH tiếp tục triển khai xây dựng thêm nhà máy Xuân Công suất nhà máy MSH qua các năm
Trường, nâng tổng công suất lên 17%. Dự kiến, nhà máy 200 25%
Xuân Trường đi vào hoạt động từ Q4/23. Tuy SH10 đi vào 180
160 20%
hoạt động vào thời điểm không thuận lợi, đúng vào giai
140
đoạn đơn hàng bị cắt giảm khiến cho chi phí duy trì nhà máy 120 15% Số chuyền
bị đội lên cao. Nhưng với kỳ vọng nửa cuối năm 2023 sẽ hồi 100 may
80 10%
phục lại, chúng tôi đánh giá cao khả năng sản lượng cùng GPM
60
biên lợi nhuận của MSH sẽ đột phá vào cuối năm 2023. 40 5%
20
0 0%
2012A 2013A 2014A 2015A 2016A 2017A 2018A 2019A 2020A 2021A 2022A 2023E
Nhà máy SH7 đi Nhà máy SH9 đi Nhà máy SH10 đi Back
vào hoạt động vào hoạt động vào hoạt động
34
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: MSH, VCBS tổng hợp
CTCP MAY SÔNG HỒNG (HOSE: MSH)
0 0 0 0
Back
0% 10% 20% 30% 40% 2018 2019 2020 2021 2022 MSH M10 TNG VGT TCM
35
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: MSH, VCBS tổng hợp
TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM (UPCoM: VGT)
Diễn biến giá CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH 2022
2022: DT và LNG của VGT đạt 18.364 tỷ và 2.007 tỷ (+14,8% và -6,6% svck), trong đó Q4.22, VGT ghi nhận KQKD lỗ ròng
5,2 tỷ. Nguyên nhân chủ yếu do DN chủ động trích lập 380 tỷ dự phòng giảm giá hàng tồn kho do đánh giá tình hình
tiêu thụ trong tương lai dưới sự ảnh hưởng của chính sách Zero Covid tại Trung Quốc.
Vì vậy, GPM của VGT trong Q4.22 giảm xuống mức kỷ lục, đạt 4,7%, tuy nhiên, nhờ tình hình tăng trưởng tốt trong 1H22,
lũy GPM cả năm 2022 của VGT vẫn duy trì 10,9%, thấp hơn 2,5% svck, nhưng cao hơn mặt bằng chung trước dịch. Lũy kế
cả năm 2022, VGT vẫn vượt kế hoạch đặt ra, trong đó, DT vượt 2% và LNST vượt 12,5% so với kế hoạch.
Tỷ đồng
P/E 9,16x 15.000 13.909 10,9% 10%
Tỷ đồng
3.000
8% 8%
P/B ,85x 5,8%
10.000 6% 2.000 6%
% NN sở hữu 13,1% 4%
4% 1.000
5.000 2%
Dự phóng 2023 (tỷ đồng) 1.801 2.147 2.007 2%
1.516 1.280 1.324 1.070
703 717 561 0 0%
Q2.22
Q1.19
Q2.19
Q3.19
Q4.19
Q1.20
Q2.20
Q3.20
Q4.20
Q1.21
Q2.21
Q3.21
Q4.21
Q1.22
Q3.22
Q4.22
Doanh thu thuần 19.549 (+6,5%) - 0%
2018 2019 2020 2021 2022
Lợi nhuận sau thuế 1.118 (+4,5%) Doanh thu GPM Back
Doanh thu Lợi nhuận gộp Lợi nhuận ròng GPM NPM
36
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: VGT, VCBS tổng hợp
TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM (UPCoM: VGT)
Tại Q4.22, DN đã tiến hành trích lập 380 tỷ dự phòng giảm giá hàng tồn 3.000
kho, ghi nhận vào chi phí 109 tỷ, cao gấp 6 lần svck. Lý do đến từ kỳ
2.500 GPM
vọng tiêu cực từ tình hình tiêu thụ trong tương lai dưới sự ảnh hưởng 7% Giá TB bông nhập
của chính sách Zero Covid tại Trung Quốc. 2.000
Giá TB sợi nhập
Đây là một nước đi khá thận trọng của DN, trong trường hợp, nếu trong 1.500
năm 2023, tình hình đơn hàng tích cực hơn dự báo, VGT có khả năng sẽ
0% 1.000
không cần phải ghi nhận trích lập nhiều như năm 2022. Back
2018 2019 2020 2021 2022
37
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: VGT, BCTC các doanh nghiệp, VCBS tổng hợp
TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM (UPCoM: VGT)
3 2
0 0 0 0
Back
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 2018 2019 2020 2021 2022 VGT BDG HTG MSH TNG TCM
38
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: VGT, VCBS tổng hợp
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ (UPCoM: HTG)
Diễn biến giá CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH 2022
2022: DTT và LNG của HTG đạt 5.144 tỷ và 601 tỷ VND, (+33% và +35% svck) chủ yếu đến từ bùng nổ các đơn hàng xuất
Mỹ. Cả năm, HTG duy trì đều đặn LNST khoảng 70-80 tỷ VNĐ/ quý, chỉ đến Q4 năm nay mới đánh dấu sự sụt giảm mạnh
còn 54 tỷ VNĐ dưới tác động thiếu hụt đơn hàng chung của toàn ngành.
Biên LNG và LNR của HTG vẫn duy trì ổn định, thậm chí là tăng nhẹ so với năm 2021, nhờ cơ cấu doanh thu trung hòa
giữa sợi và may mặc. Nếu 2021, HTG được hưởng lợi từ giá sợi tăng mạnh, thì 2022 sẽ được trợ lực từ giá bán hàng may
mặc.
Thông tin cổ phiếu Kết quả kinh doanh của HTG Biên lợi nhuận gộp theo mảng của HTG
Biến động 1 năm 22,6 - 51,8 6.000 250% 20%
5.145 18%
5.000 200%
GTGD bình quân 52T 1.716.998.324
4.254 16%
3.864 150%
Vốn hóa (tỷ đồng) 1.081 4.000 14%
3.256 12%
100%
Tỷ đồng
39
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: HTG, VCBS tổng hợp
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ (UPCoM: HTG)
Số vòng quay
8%
30
Tỷ VNĐ
lớn HTK vào Q4.22. Cụ thể ghi nhận 52 tỷ dự phòng giảm giá hàng tồn 80 6%
kho. Nếu trong năm 2023, tình hình giá NVL hồi phục, HTG có khả năng 20
không cần ghi nhận trích lập đối với hàng tồn kho nhiều như năm 2022. 40
10
4%
2%
- -
2019 2020 2021 2022
0%
Back
CAPEX CAPEX Turnover rate ADS GIL HTG MSH STK TCM TNG VGT
40
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: HTG, VCBS tổng hợp
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ (UPCoM: HTG)
STK 15 2,1
10,0x
Trung bình ngành: 8,6x
8
HTG 1,8
12
BDG 8,0x
1,5
6
9 1,2 6,0x
VGT
4 ADS 0,9
6 4,0x
0,6
2 3 2,0x
0,3
0 0 0 –
Back
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 2018 2019 2020 2021 2022 HTG BDG VGT ADS STK
41
© VCBS Research Department | Báo cáo ngành dệt may Q1.2023 Nguồn: HTG, VCBS tổng hợp
ĐIỀU KHOẢN VÀ THÔNG TIN LIÊN HỆ