You are on page 1of 10

Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.

VN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Kinh tế vi mô 1
Đề số 01
Thời gian làm bài: 50 phút
Mọi thông tin và giải đáp thắc mắc cũng như xem video chữa đề tại groups Zalo:
https://zalo.me/g/riggeh235
Thời gian chữa đề và giải đáp thắc mắc qua zoom: 14h chiều thứ 7 ngày 11/2/2023
Câu 1. Nếu một người ra quyết định bằng cách so sánh lợi ích cận biên và chi phí cận biên của
sự lựa chọn anh ta phải:
Ⓐ Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên lớn hơn chi phí cận biên
Ⓑ Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên bằng chi phí cận biên
Ⓒ Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên nhỏ hơn chi phí cận biên
Ⓓ Không câu nào đúng
Câu 2. Nếu giá hàng hóa A tăng lên gây ra sự dịch chuyển của đường cầu đối với hàng hóa B về
phía bên trái thì:
Ⓐ A và B là hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng
Ⓑ A và B là hàng hóa thay thế trong tiêu dùng
Ⓒ B là hàng hóa cấp thấp
Ⓓ B là hàng hóa bình thường
Câu 3. Giả sử cầu là co giãn hoàn toàn, nếu đường cung dịch chuyển sang phải sẽ làm cho:
Ⓐ Giá và lượng cân bằng tăng
Ⓑ Giá và lượng cân bằng giảm
Ⓒ Giá giữ nguyên nhưng lượng cân bằng tăng
Ⓓ Giá tăng nhưng lượng cân bằng giữ nguyên
Câu 4. Giả sử Hoa có thể ăn táo, cam và đào. Nếu Hoa tăng lượng cam tiêu dùng, ceteris
paribus, theo lý thuyết lợi ích thì lợi ích cận biên của
Ⓐ Cam giảm
Ⓑ Táo giảm
Ⓒ Đào giảm

“OTHK.VN đồng hành cùng sinh viên NEU” T r a n g 1 |10


Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN
Ⓓ Cam không đổi

Câu 5. Nếu đường MC nằm phía trên đường AVC thì khi sản lượng tăng lên điều nào dưới đây
là đúng:
Ⓐ ATC không đổi
Ⓑ AFC tăng lên
Ⓒ AVC giảm xuống
Ⓓ AVC tăng lên
Câu 6. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là: TC = 𝑄 2 + Q +169. Hãng hòa vốn khi
giá bằng:
Ⓐ P = 12
Ⓑ P = 27
Ⓒ P = 14
Ⓓ P = 15
Câu 7. Các hãng trong cạnh tranh độc quyền có thể khác biệt hóa sản phẩm của họ bằng cách:
Ⓐ Định giá theo co giãn của cầu
Ⓑ Tạo ra một thiết kế riêng cho sản phẩm
Ⓒ Trả cho người lao động nhiều hơn mức lương trên thị trường lao động
Ⓓ Giảm giá
Sử dụng giả thiết sau cho câu hỏi câu 7 và câu 8
Một quốc gia nhỏ áp dụng mức thuế $5 đối với mỗi chai rượu vang nhập khẩu. Khi đó:
Giá thế giới của rượu vang (có thương mại): $20
Lượng sản xuất rượu vang trong nước (chưa có thuế): 500.000
Lượng sản xuất rượu vang trong nước (khi có thuế): 600.000
Lượng tiêu thụ rượu vang trong nước (chưa có thuế): 750.000
Lượng tiêu thụ rượu vang trong nước (khi có thuế): 650.000
Câu 7. Việc áp đặt thuế nhập khẩu lên rượu vang sẽ làm cho thặng dư sản xuất……….một
lượng là……….:
Ⓐ tăng; 100.000 chai

“OTHK.VN đồng hành cùng sinh viên NEU” T r a n g 2 |10


Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN
Ⓑ tăng; $500.000
Ⓒ giảm; $2.5 triệu
Ⓓ tăng; $2.75 triệu
Câu 8. Việc áp đặt thuế nhập khẩu lên rượu vang sẽ làm tổng lợi ích xã hội……….một lượng
là……….:
Ⓐ giảm; $0.5 triệu
Ⓑ tăng; $0.75 triệu
Ⓒ giảm; 100.000 chai rượu
Ⓓ giảm; $0.75 triệu
Câu 9. Điều nào được các nhà kinh tế học gọi là thất bại thị trường:
Ⓐ Các nhà đầu tư nước ngoài chiếm hết thị trường ô tô của Việt Nam
Ⓑ Mức thâm hụt ngân sách quá lớn hầu như không thể cắt giảm được
Ⓒ Sự hình thành những cartel hành động như nhà độc quyền
Ⓓ Tiền lương tối thiểu quá thấp
Câu 10. Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau:
TB = 200Q – 𝑄 2 và TC = 200 + 20Q + 0,5𝑄 2
Hãy xác định lợi ích ròng cực đại (NBmax):
Ⓐ NBmax = 5.200
Ⓑ NBmax = 5.500
Ⓒ NBmax = 5.000
Ⓓ NBmax = 4.800
Câu 11. Thuế đánh vào đơn vị hàng hóa của nhà sản xuất sẽ làm cho:
Ⓐ Đường cầu của người tiêu dùng dịch chuyển lên trên
Ⓑ Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển lên trên
Ⓒ Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên
Ⓓ Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển xuống dưới
Câu 12. Hàng hóa nào sau đây có độ co giãn của cầu theo giá nhỏ nhất:
Ⓐ Sữa

“OTHK.VN đồng hành cùng sinh viên NEU” T r a n g 3 |10


Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN
Ⓑ Sữa Vinamilk
Ⓒ Sữa cô gái Hà Lan
Ⓓ Sữa Dozzi
Câu 13. Thuật ngữ thặng dư tiêu dùng biểu hiện:
Ⓐ Sự chênh lệch giữa lợi ích thu được từ việc tiêu dùng hàng hóa với chi phí để mua
hàng hóa đó.
Ⓑ Sự chênh lệch giữa tổng lợi ích thu được từ việc tiêu dùng hàng hóa và giá cả cân
bằng của hàng hóa đó.
Ⓒ Lợi ích cận biên giảm dần khi tăng số lượng tiêu dùng
Ⓓ Diện tích nằm dưới đường cầu và trên đường cung.
Câu 14. Bảng sau mô tả về sản xuất của một hãng.
Lao động Sản lượng Sản phẩm cận biên Sản phẩm trung bình
1 1 1 1
2 2 1 1
3 4 2 C
4 7 A D
5 11 4 2,2
6 14 B E
7 16 2 2,28
8 17 1 2,13
9 18 1 2
10 18 0 1,8
Giá trị cực đại của sản phẩm cận biên đạt được khi mức sản lượng là:
Ⓐ5
Ⓑ6
Ⓒ7
Ⓓ 11
Câu 15. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí biến đổi bình quân là AVC = 2Q + 4
Đường cung của hãng là:
Ⓐ PS = 2Q + 4
Ⓑ PS = 4Q + 4
Ⓒ PS = 2Q + 2
Ⓓ PS = 4Q + 5

“OTHK.VN đồng hành cùng sinh viên NEU” T r a n g 4 |10


Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN
Câu 16. Trong dài hạn hãng cạnh tranh độc quyền sẽ sản xuất một mức sản lượng tại đó giá
bằng:
Ⓐ Chi phí cận biên
Ⓑ Doanh thu cận biên
Ⓒ Chi phí biến đổi bình quân
Ⓓ Tổng chi phí bình quân
Câu 17. Một trong những lý do để chính phủ thích hạn ngạch nhập khẩu hơn so với thuế nhập
khẩu là:
Ⓐ Hạn ngạch tạo ra nhiều doanh thu cho chính phủ hơn là thuế quan
Ⓑ Hạn ngạch đảm bảo rằng số lượng nhập khẩu được giới hạn nghiêm ngặt
Ⓒ Hạn ngạch tạo ra ít biến dạng thị trường hơn so với thuế quan
Ⓓ Hạn ngạch cung cấp ít quyền lực hơn cho các chính trị gia so với thuế quan
Câu 18. Chi phí xã hội cận biên của việc cho phép thêm một người sử dụng hàng hóa công cộng
thuần túy là:
Ⓐ âm
Ⓑ bằng 0
Ⓒ dương
Ⓓ vô hạn
Câu 19. Một nhà độc quyền tự nhiên có hàm cầu P = 1000 – Q. Trong đó, P tính bằng USD và Q
tình bằng chiếc. Nhà độc quyền có hàm tổng chi phí là TC = 21000 + 300Q
Phần mất không gây ra đối với xã hội là bao nhiêu?
Ⓐ DWL = 61250
Ⓑ DWL = 122500
Ⓒ DWL = 60000
Ⓓ DWL = 50000
Câu 20. Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau: PS = 10 + QS và PD = 100 – 3QD
Nếu chính phủ đánh thuế t = 10/sản phẩm, xác định phần thuế mà người tiêu dùng phải chịu/sản
phẩm?
Ⓐ 2,5/ sản phẩm

“OTHK.VN đồng hành cùng sinh viên NEU” T r a n g 5 |10


Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN
Ⓑ 5/ sản phẩm
Ⓒ 7,5/ sản phẩm
Ⓓ 7/ sản phẩm
Câu 21. Nếu giá là 10$ thì lượng mua là 5400kg/ngày và nếu giá là 15$ thì lượng mua là
4600kg/ngày, khi đó độ co giãn của cầu theo giá xấp xỉ:
Ⓐ Ep = -0.1
Ⓑ Ep = -0.4
Ⓒ Ep = -2.7
Ⓓ Ep = -0.7
Câu 22. Mai có thu nhập (I) là $50 để mua CD (R) với giá $10/đĩa và VCD (C) với giá $20/đĩa.
Phương trình nào sau đây minh họa đúng nhất đường ngân sách của Mai:
Ⓐ I = 10R + 20C
Ⓑ 50 = R + C
Ⓒ I = 50 + R + C
Ⓓ 50 = 10R +20C
Câu 23. Cho bảng số liệu sau:
Lao động Sản lượng Chi phí ($)
Cố định Biến đổi Tổng chi
phí
0 0 20 0 20
1 4 20 45
2 9 20 70
3 13 20 95
4 16 20 100
5 18 20 125 145
Tổng chi phí trung bình của việc sản xuất 16 áo len một ngày là:
Ⓐ $2
Ⓑ $5
Ⓒ $3,33
Ⓓ $7,5
Câu 24. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí biến đổi bình quân là AVC = 2Q + 4
Nếu giá bán sản phẩm là 84, lợi nhuận tối đa mà hãng có thể thu được là bao nhiêu:

“OTHK.VN đồng hành cùng sinh viên NEU” T r a n g 6 |10


Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN
Ⓐ 𝜋𝑚𝑎𝑥 = 400
Ⓑ 𝜋𝑚𝑎𝑥 = 500
Ⓒ 𝜋𝑚𝑎𝑥 = 600
Ⓓ 𝜋𝑚𝑎𝑥 = 700
Câu 25. Một điểm khác biệt giữa độc quyền tập đoàn và cạnh tranh độc quyền là:
Ⓐ Ngành cạnh tranh độc quyền có số lượng hãng ít hơn ngành độc quyền tập đoàn
Ⓑ Trong độc quyền tập đoàn, sản phẩm giữa các hãng có chút ít sự khác biệt còn trong
cạnh tranh độc quyền sản phẩm giữa các hãng là giống hệt nhau
Ⓒ Cạnh tranh độc quyền có rào cản gia nhập còn độc quyền tập đoàn thì không
Ⓓ Ngành độc quyền tập đoàn có ít hãng hơn so với cạnh tranh độc quyền
Câu 26. Khi một quốc gia tham gia thương mại quốc tế và trở thành nước xuất khẩu hàng hóa:
Ⓐ Phần lợi người sản xuất được hưởng nhiều hơn phần thiệt mà người tiêu dùng phải
chịu, tổng thặng dư tăng
Ⓑ Phần lợi người tiêu dùng được hưởng nhiều hơn phần thiệt mà người sản xuất phải
chịu, tổng thặng dư tăng
Ⓒ Phần thiệt người sản xuất phải chịu nhiều hơn phần lợi mà người tiêu dùng được
hưởng, tổng thặng dư tăng
Ⓓ Phần thiệt người tiêu dùng phải chịu nhiều hơn phần lợi mà người sản xuất được
hưởng, tổng thặng dư giảm
Câu 27. Cho biểu cầu về sản phẩm X như sau. Sử dụng số liệu trên, cho biết doanh thu từ sản
phẩm X là bao nhiêu?
Giá (nghìn đồng/đơn vị) 10 9 8 7
Lượng cung(nghìn đồng/đơn vị) 17 15 13 11
Lượng cầu (nghìn đồng/đơn vị) 17 18 19 20
Nếu nhà nước áp đặt giá là 11.5 nghìn đồng/đơn vị thì điều gì xảy ra trên thị trường?
Ⓐ Thiếu hụt 4.5 nghìn đơn vị
Ⓑ Dư thừa 4.5 nghìn đơn vị
Ⓒ Thiếu hụt 3.5 nghìn đơn vị
Ⓓ Dư thừa 2.5 nghìn đơn vị

“OTHK.VN đồng hành cùng sinh viên NEU” T r a n g 7 |10


Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN
Câu 28. Tại mức giá là 20 thì lượng cầu là 40 đồng khi giá giảm 1% thì lượng cầu tăng 0,25%.
Hàm cầu có dạng là:
a. Q = 0,5P + 30
b. P = 100 – 2Q
c. Q = 60 – P
d. P = 2Q - 60
Câu 29. Một người tiêu dùng có thu nhập I = 1.5 triệu đồng/tháng để mua hai hàng hóa X và Y.
Giá của hàng hóa X là 15.000 đồng/kg và hàng hóa Y là 5.000 đồng/kg. Hàm tổng ích lợi được
cho bởi TU = 2XY. Số lượng hàng hóa X và Y được người tiêu dùng lựa chọn để tối đa hóa lợi
ích là:
Ⓐ X = 50, Y = 100
Ⓑ X = 50, Y = 150
Ⓒ X = 100, Y = 100
Ⓓ X = 75, Y = 150
Câu 30. Tỷ lệ lãi suất là 10%/năm. Bạn đầu tư 150 triệu đồng tiền riêng của mình vào một công
việc kinh doanh và kiếm được lợi nhuận tính toán là 40 triệu đồng sau một năm. Giả định các
yếu tố khác không đổi thì lợi nhuận kinh tế bạn thu được là bao nhiêu?
Ⓐ 20 triệu đồng
Ⓑ 25 triệu đồng
Ⓒ 5 triệu đồng
Ⓓ 2 triệu đồng
Câu 31. Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
Ⓐ Đường cầu thị trường dốc xuống
Ⓑ Đường cầu hoàn toàn co giãn đối với mỗi hãng
Ⓒ Sản phẩm khác nhau
Ⓓ Rất nhiều hãng, mỗi hãng bán một phần rất nhỏ
Câu 32. Một nhà độc quyền có 𝑇𝐶 = 𝑸𝟐 + 2𝑄 + 100 và 𝑃 = 122 − 𝑄. Để tối đa hóa lợi nhuận,
nhà độc quyền sẽ sản xuất tại mức sản lượng Q và bán với mức giá P là:
Ⓐ Q = 30, P = 92

“OTHK.VN đồng hành cùng sinh viên NEU” T r a n g 8 |10


Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN
Ⓑ Q = 32, P = 90
Ⓒ Q = 30, P = 62
Ⓓ Q = 92, P = 30
Câu 33. Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
Ⓐ Cả cung và cầu đều tăng
Ⓑ Cả cung và cầu đều giảm
Ⓒ Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
Ⓓ Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
Câu 34. Hàm cầu hàng hóa A theo thu nhập được biểu diễn như sau: Q = 10I+100. Độ co giãn
của cầu theo thu nhập tại mức thu nhập bằng 10 là:
Ⓐ EI = 0.5
Ⓑ EI = 3.5
Ⓒ EI = 2.5
Ⓓ EI = 1.5
Câu 35. Trong điều kiện nào dưới đây, một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ kiếm được lợi nhuận
kinh tế:
Ⓐ MR > AVC
Ⓑ MR > ATC
Ⓒ ATC > MC
Ⓓ ATC > AR
Câu 36. Một hãng độc quyền hiện đang ở vị trí tối đa hóa lợi nhuận. Giả sử chi phí đầu vào biến
đổi giảm, sẽ dẫn đến hãng độc quyền:
Ⓐ Bán hàng hóa của mình ở mức giá thấp hơn, bán số lượng lớn hơn, và thu lợi nhuận
lớn hơn trước đây
Ⓑ Bán hàng hóa của mình ở mức giá thấp hơn, bán số lượng lớn hơn, và thu lợi nhuận
nhỏ hơn trước đây
Ⓒ Bán hàng hóa của mình ở mức giá như cũ, bán số lượng lớn hơn, và thu lợi nhuận lớn
hơn trước đây
Ⓓ Bán hàng hóa của mình ở mức giá cao hơn, bán số lượng thấp hơn, và thu lợi nhuận

“OTHK.VN đồng hành cùng sinh viên NEU” T r a n g 9 |10


Trung tâm ôn thi học kỳ OTHK.VN
lớn hơn trước đây
Câu 37. Nếu ATC đang giảm, khi đó MC phải:
Ⓐ Đang giảm
Ⓑ Bằng ATC
Ⓒ Phía trên ATC
Ⓓ Phía dưới ATC
Câu 38. Điều gì xảy ra với giá và lượng cân bằng khi cung tăng:
Ⓐ Giá và lượng cân bằng tăng
Ⓑ Giá và lượng cân bằng tăng
Ⓒ Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng
Ⓓ Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng giảm
Câu 39. Một công ty ước lượng được hàm cầu như sau: Qx=1000.5Py; trong đó Qx là lượng cầu
hàng hóa X do công ty đó kinh doanh, Py là giá hàng hóa Y liên quan đến hàng hóa X. Hệ số co
giãn chéo của cầu hàng hóa X theo giá của hàng hóa Y khi Py trong khoảng (80 - 100) là:
Ⓐ Exy = -0.25
Ⓑ Exy = -0.77
Ⓒ Exy = -0.82
Ⓓ Exy = -0.55
Câu 40. Hãng độc quyền bán không bao giờ hoạt động:
Ⓐ Ở phần co giãn của đường cầu
Ⓑ Ở phần đường cầu co giãn đơn vị
Ⓒ Ở phần không co giãn của đường cầu
Ⓓ Không câu nào đúng

“OTHK.VN đồng hành cùng sinh viên NEU” T r a n g 10 |10

You might also like