You are on page 1of 12

`

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-- -o0o- --

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ


Số: TN/FHN/200619
(Sau đây được gọi là Hợp Đồng)

● Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13 thông qua ngày 24/11/2015 và Luật Thương Mại số
36/2005/QH11 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005;
● Căn cứ Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 18/6/2012;

BÊN A: CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP TÀI NĂNG TẦM NHÌN TRẺ
Địa chỉ : Tòa nhà Vital, 16 Đặng Tất, phường Tân Định, quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam
Điện thoại : (+84) 28 6 299 1449
Mã số Doanh Nghiệp : 0308957218
Tài khoản ngân hàng : 19133180497091 – Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
(Techcombank) – Chi nhánh Sài Gòn
Tên tài khoản : Công ty TNHH Giải Pháp Tài Năng Tầm Nhìn Trẻ
Đại diện : Nguyễn Đình Nam
Chức vụ : Giám Đốc

BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾT NETLINK


Địa chỉ : Tầng 4, tòa nhà Star Tower, lô D32 Khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Yên
Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại : 04.6269.8999
Mã số Doanh Nghiệp : 0102349978
Tài khoản ngân hàng : 03101010176688
Tên tài khoản : Công ty cổ phần Truyền thông trực tuyến Netlink
Đại diện : Đỗ Văn Huy
Chức vụ : Giám Đốc Điều Hành

Hôm nay ngày 20-06-2019, hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp Đồng với những nội dung và điều khoản sau:
1. ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:
1
`

1.1. Bên B mong muốn sử dụng dịch vụ của Bên A để tìm Ứng viên tiềm năng và Bên A đồng ý sẽ thực
hiện việc tư vấn cho Bên B thông qua cung cấp các Hồ sơ Ứng viên và hỗ trợ phỏng vấn để giúp
Bên B chọn ra Nhân viên làm việc cho Bên B từ hai (02) đến mười hai (12) tháng.

1.2. Tiêu chuẩn về mỗi Nhân viên mà Bên B muốn tuyển sẽ được thể hiện qua Bảng mô tả công việc
(Job Questionnaire) tương ứng đính kèm như là một phụ lục của Hợp Đồng này.

1.3. Phí dịch vụ tương ứng với Bảng mô tả công việc (Job Questionnaire) sẽ được thể hiện tại Điều 5
của Hợp Đồng này và Phụ lục Hợp Đồng tương ứng với các Bảng mô tả công việc.

1.4. Các điều khoản về thời gian bắt đầu làm việc, thời gian làm việc, lương hoặc các khoản tiền khác,
điều kiện lao động sẽ được thống nhất giữa Bên B và Ứng viên được chọn và được thể hiện qua
Thư mời làm việc (Offer Letter) tương ứng đính kèm như là một phụ lục của Hợp Đồng này.

2. ĐIỀU 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A:


2.1. Từ lúc ký Phụ lục Hợp Đồng đến khi Ứng viên xác nhận Thư mời làm việc, Bên A có quyền
và nghĩa vụ:
2.1.1. Đàm phán và thống nhất với Bên B về nội dung và tiêu chuẩn của Ứng viên trong Bảng mô
tả công việc (Job Questionnaire) và giá trị của Phụ lục Hợp Đồng. Tiến hành ký kết Phụ lục
Hợp Đồng với Bên B sau khi thống nhất về vị trí công việc.

2.1.2. Yêu cầu Bên B thanh toán lần 1 với mức giá, thời gian và phương thức thanh toán như đã
thỏa thuận tại Điều 5 trong Hợp Đồng này.

2.1.3. Trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi Bên B thực hiện thanh toán lần 1, Bên A sẽ tiến
hành chọn lọc trên cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin của mình để gửi cho Bên B các Hồ
sơ Ứng viên phù hợp với Bảng mô tả công việc để Bên B xem xét.

2.1.4. Thay mặt Bên B liên lạc với (các) Ứng viên và sắp xếp buổi phỏng vấn qua điện thoại hoặc
qua các kênh trực tuyến trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng
văn bản của bên B về (các) Ứng viên Bên B muốn phỏng vấn.

2.1.5. Cung cấp và tư vấn cho Bên B thông tin cần thiết về các Ứng viên để Bên B có thể quyết
định chấp nhận hoặc từ chối Ứng viên.

2.1.6. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo Bên B gửi Thư mời làm việc cho Ứng viên được chọn trong
vòng bảy (07) kể từ ngày Bên B thông báo cho Bên A kết quả phỏng vấn.

2.1.7. Bên A có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện quy trình tuyển dụng được quy định trong điều 2.1.8
bằng cách cung cấp các Hồ sơ Ứng viên khác trong vòng mười bốn ngày (14) ngày, hoặc
thanh lý Phụ lục Hợp Đồng nếu Bên B yêu cầu trong các trường hợp sau đây:
2.1.7.1. Sau khi Bên A gửi các Hồ sơ Ứng viên, Bên B không chấp nhận các Ứng viên vì
các Ứng viên không phù hợp với tiêu chuẩn mà hai Bên đã thỏa thuận trong Bảng

2
`

mô tả công việc.
2.1.7.2. Sau buổi phỏng vấn, Bên B không chọn được (các) Ứng viên phù hợp với tiêu
chuẩn mà hai Bên đã thỏa thuận trong Bảng mô tả công việc
2.1.7.3. Sau khi Bên B gửi Thư mời làm việc, Ứng viên được chọn không xác nhận trên
Thư mời làm việc trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày Bên A/Bên B gửi Thư mời
làm việc cho Ứng viên được chọn.

2.1.8. Việc gửi lại các Hồ sơ Ứng viên khác cho cùng một công việc được Bên A thực hiện tối đa
không quá mười lăm (15) Hồ sơ Ứng viên.

2.2. Từ lúc (các) Ứng viên đã xác nhận Thư mời làm việc đến khi (các) Ứng viên qua Việt Nam,
Bên A có quyền và nghĩa vụ:
2.2.1. Hỗ trợ Ứng viên được chọn hoàn thành quy trình xin cấp Thị thực và Giấy phép lao động
(nếu có) tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam bằng cách bằng cách giới thiệu cho bên
B một bên thứ ba có đủ năng lực và khả năng để hướng dẫn tất cả thông tin liên quan, cung
cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến thủ tục xin cấp thị thực và giấy phép lao động.

2.2.2. Đảm bảo về vấn đề chỗ ở cho Ứng viên và giúp Ứng viên được chọn có đúng kỳ vọng về
quá trình làm việc tại Việt Nam.

2.2.3. Bên B sẽ cung cấp nhà ở cho Nhân viên trong trường hợp Nhân viên làm việc ở khu vực
ngoài tỉnh/thành phố mà Bên A và Bên B kí kết hợp đồng.

2.2.4. Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện thanh toán tiền vé máy bay, các chi phí trong quá
trình thực hiện visa và giấy phép lao động, tiền đặt cọc nhà (nếu có) mà Ứng viên được
chọn đã phải chi trả, nếu xảy ra các trường hợp:
2.2.4.1. Ứng viên được chọn không được Bên B cung cấp đủ giấy tờ cần thiết để làm Thị
thực hoặc giấy tờ khác có hiệu lực để nhập cảnh vào Việt Nam trong thời hạn mười
lăm (15) ngày kể từ ngày Ứng viên được chọn xác nhận trên Thư mời làm việc;
2.2.4.2. Bên B mặc nhiên đơn phương chấm dứt công việc của Ứng viên được chọn sau
thời điểm Ứng viên được chọn đã chấp nhận Thư mời làm việc.

2.2.5. Bên A có nghĩa vụ tìm một Ứng viên thay thế cho Bên B có cùng vai trò, mức lương và
thời gian làm việc (không tính phí) nếu Bên B đồng ý, hoặc thanh lý Phụ lục Hợp Đồng nếu
Bên B yêu cầu, nếu công việc bị chấm dứt dưới bất kỳ lý do gì nhưng không rơi vào các
trường hợp như Điều 2.2.4.

2.3. Trong Thời hạn bảo hành nhân sự (2 tháng đầu tiên), Bên A có quyền và nghĩa vụ:
2.3.1. Bên A sẽ hỗ trợ cho Ứng viên được chọn trong quá trình làm việc (kể từ đây sẽ được gọi là
Nhân viên) bao gồm đảm bảo chỗ ở, hướng dẫn Nhân viên chuẩn bị và hòa nhập, các
chương trình phát triển khả năng lãnh đạo và các hoạt động văn hóa khác.

2.3.2. Yêu cầu Bên B thanh toán lần 2 với mức giá, thời gian và phương thức thanh toán như đã

3
`

thỏa thuận tại Điều 5 trong Hợp Đồng này.

2.3.3. Đảm bảo và hỗ trợ Nhân viên đặt mục tiêu cá nhân dựa trên kết quả của bài Kiểm tra đánh
giá năng lực lãnh đạo của Bên A.

2.3.4. Đảm bảo và hỗ trợ Bên B trong việc cung cấp môi trường giữa Bên B và Nhân viên để thực
hiện các tiêu chuẩn của Bên A đã được ghi rõ tại Điều 3.3 và Điều 3.4.3.

2.3.5. Trong trường hợp có tranh chấp giữa Nhân viên và Bên B về kết quả đánh giá định kỳ. Bên
A sẽ đứng ra để hòa giải, giải quyết và tìm giải pháp phù hợp nhất.

2.4. Sau Thời hạn bảo hành nhân sự:


2.4.1. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm và nghĩa vụ với Bên B dưới bất kỳ hình thức nào cho việc
thực hiện không đạt yêu cầu của Nhân viên.

2.5. Trong các trường hợp phải bắt buộc kết thúc công việc của Ứng viên hoặc Nhân viên, Bên A
có quyền và nghĩa vụ:
2.5.1. Trong Thời hạn bảo hành nhân sự, nếu công việc bị chấm dứt trong các trường hợp nêu
dưới đây, Bên A có nghĩa vụ tìm một Ứng viên thay thế cho Bên B có cùng vai trò, mức
lương và thời gian làm việc (không tính phí) nếu Bên B đồng ý, hoặc thanh lý Phụ lục Hợp
Đồng nếu Bên B yêu cầu, nếu:
2.5.1.1. Luật Lao động mới nhất của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam được thông qua, hoặc pháp luật của quốc gia nơi Ứng viên được chọn là công
dân hoặc cư trú, khiến cho Bên B phải kết thúc công việc của Ứng viên;
2.5.1.2. Ứng viên được chọn có thể sẽ gặp nguy hiểm tại khu vực mà họ sẽ làm việc do
chiến tranh, thiên tai, bạo loạn, khủng bố hoặc các trường hợp Bất khả kháng được
quy định tại Điều 8.1 của Hợp Đồng này mà những vấn đề này đã được thông báo
chính thức là trường hợp khẩn cấp;
2.5.1.3. Những thay đổi về pháp lý, quy định của các Bên thứ ba khác (Nhà trường, cơ
quan, tổ chức quản lý Ứng viên được chọn tại nước ngoài) khiến cho Ứng viên
không thể bắt đầu công tập;
2.5.1.4. Ứng viên được chọn không thể bắt đầu công việc vì gặp các trường hợp khẩn cấp:
vấn đề của gia đình (người thân ốm đau, chết), vấn đề về sức khỏe, các lý do cá
nhân khác (không đủ tài chính ban đầu để đi ra nước ngoài, thay đổi ý định và
không muốn thực hiện Thư mời làm việc) và có chứng cứ chứng minh;

2.5.2. Trong Thời hạn bảo hành nhân sự, nếu công việc bị chấm dứt trong các trường hợp nêu
dưới đây , Bên A có nghĩa vụ tìm một Ứng viên thay thế cho bên B có cùng vai trò, mức
lương và thời gian làm việc (không tính phí) hoặc nếu trong trường hợp Bên A không thể
tìm được Ứng viên thay thế trong vòng một (1) tháng hoặc Bên B yêu cầu chấm dứt Phụ
lục Hợp Đồng tương ứng thì bên A có nghĩa vụ hoàn trả cho Bên B 50% khoản phí thanh
toán lần 2, nếu:
2.5.2.1. Nhân viên không hoàn thành công việc được giao, vi phạm nội quy của Bên B

4
`

nhiều lần dù đã bị xử lý bằng văn bản, vi phạm pháp luật và Bên B buộc phải chấm
dứt công việc của Nhân viên;
2.5.2.2. Nhân viên tự ý nghỉ việc không có sự đồng ý của Bên A và Bên B.
2.5.2.3. Bên A hoặc Bên B có chứng cứ chứng minh Ứng viên hoặc Nhân viên được chọn
khai báo sai thông tin liên quan đến kinh nghiệm làm việc, trình độ học vấn, ngôn
ngữ và các yêu cầu khác được mô tả trong Hồ sơ Ứng viên;

2.5.3. Trong quá trình làm việc của Nhân viên, nếu công việc bị chấm dứt trong các trường hợp
được nêu dưới đây, Bên A có quyền yêu cầu Bên B phải thanh toán lần 2 đúng thời hạn cho
Bên A với số tiền được quy định ở Điều 5 và yêu cầu Bên B phải thanh tiền vé máy bay,
các chi phí trong quá trình thực hiện visa và giấy phép lao động, tiền đặt cọc nhà (nếu có)
và toàn bộ phần lương còn lại trong tháng cho Nhân viên, là phần lương mà Nhân viên
đáng lẽ phải nhận được nếu công việc không bị chấm dứt trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể
từ phiên gặp mặt ba bên giải quyết sự việc, nếu:
2.5.3.1. Bên B không cung cấp các điều kiện làm việc cho Nhân viên theo đúng như Bảng
mô tả công việc, bao gồm các hoạt động chính của công việc và giờ làm việc; nơi
làm việc; chỗ ở, thức ăn, hỗ trợ di chuyển, bảo hiểm (nếu có);
2.5.3.2. Nhân viên bị phân biệt đối xử: tôn giáo, chủng tộc, màu da, giới tính, quốc tịch
hoặc tuổi tác tại nơi làm việc của Bên B, dẫn đến việc Nhân viên quyết định chấm
dứt công việc với Bên B;
2.5.3.3. Nhân viên bị lạm dụng tình dục tại nơi làm việc của Bên B, dẫn đến việc Nhân viên
quyết định chấm dứt công việc với Bên B;
2.5.3.4. Nhân viên chấm dứt công việc với Bên B do Bên B không thanh toán đủ lương cho
Nhân viên theo đúng Bảng mô tả công việc (trong trường hợp có thay đổi, phải có
sự đồng ý của Nhân viên) trong hai (02) tháng liên tiếp;
2.5.3.5. Trong bất kỳ trường hợp nào nếu Bên B không đưa ra văn bản giải thích nêu rõ các
lĩnh vực chuyên môn Nhân viên cần cải thiện cho việc Nhân viên không đạt yêu
cầu trong kết quả đánh giá định kỳ.

3. ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:


3.1. Từ lúc ký Phụ lục Hợp Đồng đến có Ứng viên xác nhận Thư mời làm việc, Bên B có quyền và
nghĩa vụ:
3.1.1. Điền thông tin, đàm phán, thống nhất và tiến hành ký kết với Bên A nội dung của Hợp
Đồng, Phụ lục Hợp Đồng, Bảng mô tả công việc, giá trị Hợp Đồng và các điều khoản liên
quan.

3.1.2. Thực hiện thanh toán lần 1 cho Bên B theo quy định tại Điều 5 của Hợp Đồng này.

3.1.3. Nếu Bên B muốn sửa Bảng mô tả công việc, Bên B sẽ phải thanh toán thêm một khoản tiền
được quy định tại Điều 5 của Hợp Đồng này.

3.1.4. Trong vòng bảy (07) ngày kể từ khi được bên A cung cấp các Hồ sơ Ứng viên:
3.1.4.1. Nếu Bên B chấp nhận các Hồ sơ Ứng viên, Bên B sẽ xác nhận bằng văn bản cho

5
`

Bên A (các) Ứng viên mà Bên B muốn phỏng vấn;


3.1.4.2. Nếu Bên B không chấp nhận (các) Hồ sơ Ứng viên vì (các) Ứng viên không phù
hợp với tiêu chuẩn mà hai Bên đã thỏa thuận trong Bảng mô tả công việc, Bên B có
quyền yêu cầu Bên A cung cấp (các) Hồ sơ Ứng viên khác. Bên B có quyền yêu
cầu Bên A cung cấp tối đa mười lăm (15) Hồ sơ Ứng viên.

3.1.5. Bên B có nghĩa vụ phỏng vấn trước khi tuyển chọn để đảm bảo sự phù hợp của các Ứng
viên đối với các tiêu chuẩn trong Bảng mô tả công việc của bên B và phỏng vấn các Ứng
viên vào thời gian đã được Bên A sắp xếp cho bên B và (các) Ứng viên.

3.1.6. Thông báo cho Bên A kết quả của mỗi buổi phỏng vấn bằng văn bản bao gồm ngày tham
gia của Ứng viên, các khoản thù lao đề nghị hoặc lý do từ chối, giữ lại Ứng viên cho việc
tuyển dụng trong tương lai, trong vòng năm (05) ngày sau khi thực hiện phỏng vấn.

3.1.7. Bên B có nghĩa vụ soạn thảo nội dung Thư Mời Làm Việc dựa trên mẫu mà Bên A đã soạn
thảo trong Bộ Hợp Đồng, bao gồm những nội dung: thời gian bắt đầu làm việc, thời gian
công việc, lương hoặc các khoản tiền khác, điều kiện lao động đã thống nhất bởi Ứng viên
được chọn và bên B, gửi cho Ứng viên được chọn và Bên A trong vòng bảy (07) ngày kể từ
ngày Bên B thông báo cho bên A kết quả phỏng vấn. Mỗi Thư mời làm việc tương ứng với
một (01) Ứng viên được chọn.

3.1.8. Bên B có quyền yêu cầu Bên A tiếp tục thực hiện quy trình tuyển dụng được quy định trong
điều 2.1.8 bằng cách cung cấp (các) hồ sơ Ứng viên khác trong vòng mười bốn ngày (14)
ngày, hoặc có quyền thanh lý Phụ lục Hợp Đồng nếu xảy ra các trường hợp đã được nêu rõ
tại Điều 2.1.7.

3.2. Từ lúc Ứng viên xác nhận Thư mời làm việc đến trước khi Ứng viên qua Việt Nam, Bên B có
quyền và nghĩa vụ:
3.2.1. Cung cấp cho Bên A các giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục xin Thị thực cho Ứng viên
được chọn trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày Bên A yêu cầu, bao gồm những giấy
tờ bắt buộc sau:
● Thư mời làm việc (Offer Letter) đã ký.
● Lịch làm việc/Lịch của Nhân viên.

3.2.2. Trực tiếp thương lượng với Ứng viên được chọn cho việc chi trả chi phí xin Thị thực, giấy
phép lao động hoặc và bất kì giấy tờ pháp lý nào khác nếu có.

3.2.3. Bên B sẽ phải thực hiện thanh tiền vé máy bay, các chi phí trong quá trình thực hiện visa và
giấy phép lao động, tiền đặt cọc nhà (nếu có) mà Ứng viên được chọn đã phải chi trả, nếu
xảy ra các trường hợp như Điều 2.2.4.

3.2.4. Bên B có quyền yêu cầu Bên A tìm một Ứng viên thay thế với cùng vai trò, mức lương và
thời gian làm việc (không tính phí) hoặc thanh lý Phụ lục Hợp Đồng tương ứng, nếu công

6
`

việc bị chấm dứt dưới bất kỳ lý do gì nhưng không rơi vào các trường hợp như Điều 2.2.3.

3.3. Trong Thời hạn bảo hành nhân sự của Nhân viên, Bên B có quyền và nghĩa vụ:
3.3.1. Tiến hành thanh toán lần 2 cho Bên A theo quy định tại Điều 5 của Hợp Đồng này trong
vòng bảy (07) ngày làm việc (không kể ngày thứ bảy và chủ nhật) kể từ ngày làm việc đầu
tiên của Nhân viên tại Bên B.

3.3.2. Giải trình với chính quyền địa phương để chứng minh Nhân viên làm việc và tạm trú hợp
pháp tại Việt Nam.

3.3.3. Trong tuần đầu tiên làm việc, Bên B có trách nhiệm cung cấp định hướng về công việc, cho
phép Nhân viên liên kết mục tiêu cá nhân với định hướng công việc, cử người đóng vai trò
giám sát có vai trò ghi lại các đánh giá và đưa ra nhận xét cho Nhân viên trong quá trình
làm việc để đạt được các mục tiêu được thỏa thuận giữa Bên B và Nhân viên.

3.3.4. Đảm bảo an toàn của Nhân viên, bao gồm nhưng không giới hạn việc chống quấy rối tình
dục ở nơi làm việc. Bên B xác nhận có chính sách chi tiết chống lại quấy rối tình dục và
cũng sẽ bảo vệ các Nhân viên tại nơi làm việc của Bên B.

3.3.5. Bên B sẽ cho phép Bên A tham dự hoặc thông báo về thời gian thực hiện Đánh giá định kỳ
và gửi lại kết quả Đánh giá trong vòng ba (03) ngày sau ngày Đánh giá định kỳ.

3.3.6. Trong trường hợp kết quả đánh giá định kỳ của Nhân viên không đạt yêu cầu, Bên B phải
cung cấp một văn bản giải thích cho Nhân viên nêu rõ các lĩnh vực chuyên môn cần cải
thiện và phải cho phép ít nhất mười lăm (15) ngày để Nhân viên cải thiện ở những lĩnh vực
đó. Trong trường hợp không có sự cải thiện và được chứng minh bằng văn bản, Bên B
được quyền quyết định loại bỏ Nhân viên đó.

3.4. Sau Thời hạn bảo hành nhân sự, Bên B có quyền và nghĩa vụ:
3.4.1. Bên B sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn cho việc không đạt yêu cầu của đánh giá định kỳ của
Nhân viên sau Thời hạn bảo hành nhân sự. Bên B thừa nhận rằng đã đồng ý tuyển Nhân
viên sau khi xem xét và tham khảo trình độ và độ phù hợp của Nhân viên sau thời gian trên.

3.4.2. Trong trường hợp Bên B mong muốn kéo dài thời gian làm việc sau khi Nhân viên đã đến
Việt Nam; Bên B phải thông báo cho Bên A ít nhất 21 ngày trước khi thời gian kết thúc
thời gian làm việc ban đầu.

3.4.3. Trước khi công việc kết thúc hai (02) tuần, Bên B sẽ cùng với Nhân viên thảo luận, đánh
giá công việc của Nhân viên trong suốt chuyến đi (dựa trên kết quả của Buổi định hướng ở
điều 3.3.3) nhằm khen thưởng và góp ý cho Nhân viên.

3.5. Trong các trường hợp phải bắt buộc kết thúc công việc của Ứng viên hoặc Nhân viên, Bên B
có quyền và nghĩa vụ:

7
`

3.5.1. Kể từ ngày Ứng viên được chọn chấp nhận Thư mời làm việc, Bên B có quyền yêu cầu Bên
A tìm một Ứng viên thay thế cho Bên B có cùng vai trò, mức lương và thời gian làm việc
(không tính phí) nếu Bên B đồng ý, hoặc thanh lý Hợp Đồng, nếu xảy ra các trường hợp
như Điều 2.5.1.

3.5.2. Trong Thời hạn bào hành nhân sự, Bên B có quyền kết thúc công việc của Nhân viên mà
không có nghĩa vụ thanh toán lần 2 và yêu cầu Bên A tìm một Ứng viên thay thế cho bên B
có cùng vai trò, mức lương và thời gian làm việc (không tính phí) nếu trong trường hợp
Bên A không thể tìm được Ứng viên thay thế trong vòng một (1) tháng hoặc Bên B yêu cầu
chấm dứt Phụ lục Hợp Đồng tương ứng thì Bên B có quyền yêu cầu Bên A hoàn trả cho
Bên B 50% khoản phí thanh toán lần 2, nếu xảy ra các trường hợp như Điều 2.5.2;

3.5.3. Kể từ ngày làm việc chính thức đầu tiên của Nhân viên tại Bên B, Bên B phải thanh toán
lần 2 đúng thời hạn cho Bên A với số tiền được quy định ở Điều 5 và Bên B phải thanh tiền
vé máy bay, các chi phí trong quá trình thực hiện visa và giấy phép lao động, tiền đặt cọc
nhà (nếu có) và toàn bộ phần lương còn lại trong tháng cho Nhân viên, là phần lương mà
Nhân viên đáng lẽ phải nhận được nếu công việc không bị chấm dứt trong thời hạn ba (03)
ngày kể từ ngày chấm dứt công việc, nếu xảy ra các trường hợp như Điều 2.5.3.

4. ĐIỀU 4. THỜI HẠN VÀ ĐIỀU KIỆN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG:


4.1. Thời hạn: Hợp Đồng này sẽ có hiệu lực trong vòng hai (02) năm từ 6/20/2019 đến 6/20/2021. Tuy
nhiên, thời hạn của Hợp Đồng có thể được gia hạn và được cả hai Bên thỏa thuận bằng văn bản.

4.2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt từng Phụ lục Hợp Đồng tương ứng với từng vị trí công việc
với hiệu lực ngay lập tức và phải thông báo bằng văn bản cho Bên B, nếu:
4.2.1. Bên B không thông báo cho Bên A về việc chấp nhận hay không chấp nhận các Hồ sơ Ứng
viên trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày Bên A gửi các Hồ sơ Ứng viên cho Bên B.
4.2.2. Bên A đã gửi mười lăm (15) Hồ sơ Ứng viên cho một vị trí công việc mà Bên B vẫn không
chọn được Ứng viên phù hợp.
4.2.3. Bên B không thanh toán các loại Phí dịch vụ được nêu rõ ở điều 3.1.2, 3.1.3, 3.3.1 của Hợp
Đồng này trong khoảng thời gian ba (03) tháng kể từ ngày Bên B nhận được Hóa đơn giá
trị gia tăng từ Bên A.

4.3. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt từng Phụ lục Hợp Đồng tương ứng với từng vị trí công việc
với hiệu lực ngay lập tức và phải thông báo bằng văn bản cho Bên A, nếu:
4.3.1. Bên A không cung cấp cho Bên B bất kỳ Hồ sơ Ứng viên nào trong vòng ba mươi (30)
ngày sau ngày kí kết Phụ lục Hợp Đồng tương ứng.
4.3.2. Bên B không chọn được Ứng viên phù hợp sau khi đã xem xét, phỏng vấn mười lăm (15)
Hồ sơ Ứng viên trong các trường hợp được quy định tại Điều 2.1.7.
4.3.3. Bên B chấm dứt từng Phụ lục Hợp Đồng tương ứng trong các trường hợp được quy định tại
điều 2.5.1 và 2.5.2.

8
`

4.4. Trong trường hợp một trong hai Bên đơn phương chấm dứt Phụ lục Hợp Đồng không đúng với các
trường hợp của Điều 4.2 và 4.3 thì Bên tự ý đơn phương chấm dứt sẽ phải chịu trách nhiệm thanh
toán một khoản Phạt vi phạm tương ứng với giá trị của Phụ lục Hợp Đồng tương ứng.

4.5. Trừ trường hợp Bất khả kháng được quy định tại Điều 8, hai bên không được quyền đơn phương
chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn. Trong trường hợp một trong hai Bên tự ý đơn phương chấm
dứt Hợp Đồng trước thời hạn thì Bên đơn phương chấm dứt phải chịu trách nhiệm thanh toán một
khoản Phạt vi phạm tương đương 8% giá trị phần Hợp Đồng bị vi phạm và đồng thời bồi thường
thiệt hại theo quy định của Pháp luật trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày chấm dứt.

4.6. Hai bên đồng ý hiểu rằng giá trị phần nghĩa vụ Hợp Đồng bị vi phạm là tổng giá trị của các Phụ lục
đã thực hiện và đang có hiệu lực tại thời điểm chấm dứt.

4.7. Trong trường hợp một trong hai bên muốn đơn phương chấm dứt Phụ lục Hợp Đồng hoặc Hợp
Đồng thì phải gửi thông báo bằng văn bản trước 7 ngày tính đến ngày chấm dứt cho bên còn lại.

4.8. Nghĩa vụ của các Bên liên quan đến bảo mật tại Điều 6 Hợp Đồng này sẽ duy trì hiệu lực trong thời
hạn 2 năm sau khi Hợp Đồng hết hạn hoặc chấm dứt.

5. ĐIỀU 5. PHÍ DỊCH VỤ


5.1. Phí dịch vụ:
Hai Bên thoả thuận cụ thể mức phí và thời gian thanh toán trong Phụ lục Hợp Đồng
5.1.1. Sau khi kí kết Phụ lục Hợp Đồng, Bên B sẽ tiến hành thanh toán lần 1 cho Bên A với mức
phí được thỏa thuận trong Phụ lục Hợp Đồng trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày ký kết.
Mức phí này sẽ không được hoàn lại trong bất kỳ trường hợp nào (kể cả trường hợp Bất
khả kháng).
5.1.2. Bên B sẽ phải trả thêm mức phí tương đương với phí thanh toán lần 1 cho Bên A cho mỗi
lần thay đổi Bảng mô tả công việc và sẽ không được hoàn lại trong bất kỳ trường hợp nào
(kể cả trường hợp Bất khả kháng).
5.1.3. Trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày làm việc đầu tiên của Nhân viên tại Bên B,
Bên B sẽ tiến hành thanh toán lần 2 cho Bên A với mức phí được thỏa thuận trong Phụ lục
Hợp Đồng tương ứng.

5.2. Hình thức thanh toán: Bên B sẽ chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên A được ghi
trong phần thông tin của Bên A trong Hợp Đồng.
5.2.1. Những loại phí kể trên sẽ được Bên B chi trả sau khi Bên A xuất gửi hóa đơn giá trị gia
tăng cho Bên B. Bên A sẽ chịu trách nhiệm thông báo cho Bên B thời điểm thanh toán chi
phí để việc thanh toán được thực hiện.
5.2.2. Quy trình tuyển dụng sẽ không được thực hiện cho đến khi Bên B tiến hành thanh toán lần
1 cho Bên A.
5.2.3. Trong trường hợp Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì ngoài khoản tiền phải
thanh toán, Bên B còn phải trả cho Bên A một khoản tiền lãi theo lãi suất 1.5%/tháng trên
khoản tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

9
`

6. ĐIỀU 6. BẢO MẬT


6.1. Trong lúc thực hiện Hợp Đồng, các Bên có thể trao đổi một số Thông tin Bí mật:
"Thông tin Bí mật" có nghĩa là tất cả các thông tin bằng miệng hoặc bằng văn bản mà không được biết đến
rộng rãi và Bên nhận thông tin biết được trong việc thực hiện các dịch vụ hoặc công việc liên quan đến Bên
tiết lộ. Thông tin Bí mật bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin đặc biết, sáng chế, khám phá, quy
trình, ý tưởng, các chương trình máy tính, thiết kế, thuật toán và cấu trúc, thông tin sản phẩm, nghiên cứu
và phát triển thông tin, danh sách khách hàng và các thông tin khác liên quan đến dữ liệu và thông tin tài
chính, kế hoạch kinh doanh và quy trình, và bất kỳ thông tin nào khác mà Bên tiết lộ có thể thông báo cho
Bên nhận hoặc Bên nhận phải biết, sẽ phải được giữ bí mật. Thông tin Bí mật cũng bao gồm thông tin Bên
nhận có được từ sự tin tưởng của bên thứ ba bao gồm, nhưng không giới hạn, các nhà thầu phụ, nhà tư vấn,
hoặc khách hàng và bất kỳ thông tin nào khác có tính chất riêng tư, hoặc bảo mật liên quan đến Bên tiết lộ
dù có liên quan hay không vào hoạt động của Bên tiết lộ.

6.2. Mỗi bên đồng ý rằng trong suốt thời hạn của Thỏa thuận này, sẽ:
6.2.1. Chỉ tiết lộ Thông tin Bí mật đối với nhân viên, cán bộ, đại lý giám đốc và nhà thầu (gọi
chung là "Người đại diện") có nhu cầu được biết, nếu Bên nhận đảm bảo rằng người Đại
diện biết và tuân thủ các nghĩa vụ bảo mật trước khi tiết lộ;
6.2.2. Không tiết lộ bất kỳ Thông tin Bí mật nào cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không có sự đồng
ý trước bằng văn bản cho Bên tiết lộ;
6.2.3. Không sao chép Thông tin Bí mật dưới bất kỳ hình thức nào trừ khi được yêu cầu thực hiện
nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này;
6.2.4. Không xuất bản, đảo ngược, dịch ngược hoặc tháo rời bất kỳ Thông tin Bí mật nào được
tiết lộ bởi Bên tiết lộ;
6.2.5. Không trực tiếp hoặc gián tiếp xuất khẩu hoặc chuyển giao bất kỳ Thông tin Bí mật cho bất
kỳ quốc gia nào mà việc xuất khẩu hoặc truyền khẩu bị hạn chế bởi quy định hoặc pháp
luật ở nước sở tại;
6.2.6. Kịp thời thông báo cho Bên kia về bất kỳ vi phạm nào liên quan đến điều khoản này.

7. ĐIỀU 7. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


7.1. Đàm phán:
Mọi tranh chấp, bất đồng sẽ được hai bên bàn bạc và giải quyết trên cơ sở tin tưởng và đảm bảo lợi ích cho
nhau. Các bên sẽ kịp thời gặp gỡ và cố gắng đàm phán một cách thiện chí để giải quyết tranh chấp. Trong
trường hợp tranh chấp không thể giải quyết thông qua đàm phán trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi một
bên tranh chấp yêu cầu, tranh chấp sẽ được giải quyết theo các quy định dưới đây.

7.2. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa giải bởi Bên thứ ba:
Trong trường hợp các Bên không thể giải quyết tranh chấp được quy định tại khoản trên, Tranh chấp sẽ
được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc Tế Việt Nam bên cạnh Phòng Công nghiệp và Thường mại
Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của tổ chức trọng tài này và quyết định của hội đồng trọng tài sẽ là
quyết định cuối cùng, có giá trị thi hành.
Bên thua kiện sẽ phải chịu trách nhiệm chi trả Phí trọng tài và các chi phí khác (bao gồm chi phí luật sư của
Bên thắng kiện).

10
`

7.3. Lưu ý:
Nếu tranh chấp chỉ phát sinh từ hoặc liên quan đến một (01) hoặc nhiều Phụ lục của Hợp đồng, các bên vẫn
phải thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình được nêu trong Hợp đồng đối với các Phụ lục không phát sinh
tranh chấp.

8. ĐIỀU 8. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG


8.1. Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước
khi ký kết Hợp Đồng như: hỏa hoạn, mưa đá, sấm sét lớn, động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở
đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh, nổi loạn, bạo động hay người lao động đình công
hay bãi công; hoặc các sự kiện khác hoàn toàn và có thể chứng minh được đã vượt ngoài tầm kiểm
soát và không phải do lỗi hoặc sự lơ đãng của cả hai bên hoặc bất kỳ đại lý, nhân viên hay người
khác thuộc trách nhiệm hai bên.
8.2. Nếu một bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng do tình trạng Bất khả
kháng, bên đó phải gửi thông báo cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng Bất
khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở, biện pháp áp dụng để hạn chế
thiệt hại cho hai bên. Thông báo phải được gửi sớm nhất sau khi bên đó nhận biết được tình trạng,
hoặc lẽ ra đã nhận biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng Bất khả kháng.
8.3. Không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp lý khi vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này nếu bị
ảnh hưởng bởi sự kiện Bất khả kháng và đã thực hiện đúng đắn, trung thực nghĩa vụ thông báo,
nghĩa vụ áp dụng đầy đủ các biện pháp cần thiết khác để hạn chế thiệt hại, ảnh hưởng của sự kiện
Bất khả kháng.
8.4. Dẫu cho có các quy định nào khác của Khoản này, thì Bất khả kháng cũng không áp dụng đối với
các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp Đồng

9. ĐIỀU 9. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG


9.1. Phụ lục Hợp Đồng, Bảng mô tả công việc (Job Questionnaire), Thư mời làm việc (Offer Letter)
được xem là các phụ lục chính thức không thể tách rời của Hợp Đồng.

9.2. Chuyển nhượng: Không có bất cứ quyền hoặc nghĩa vụ theo Thoả thuận này được giao phó hoặc
chuyển nhượng lại bởi bên B hoặc bởi sự vận hành của Luật pháp mà không có sự chấp thuận trước
bằng văn bản của bên A trừ khi được cho phép rõ ràng theo Hợp Đồng này.

9.3. Miễn trừ và Sửa đổi: Bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này có thể được sửa đổi hoặc khước từ
nếu và chỉ khi sự sửa đổi hoặc miễn trừ đó được viết thành văn bản, đính kèm như một Phụ lục Hợp
Đồng chính thức và được ký kết bởi tất cả các Bên.

9.4. Chi phí: Trừ các quy định được nêu rõ trong Hợp Đồng này, mỗi Bên tham gia phải chịu chi phí
riêng của mình liên quan đến việc thực hiện Hợp Đồng.

10. ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG


10.1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả
pháp lý của việc giao kết Hợp Đồng này.

11
`

10.2. Hai bên đã tự đọc Hợp Đồng, đã hiểu, và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp Đồng và ký
vào Hợp Đồng này bằng sự tự nguyện.

10.3. Hợp Đồng này được lập thành hai (02) bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi
bên giữ một (01) bản gốc.

Đại diện Bên A Đại diện Bên B


Công Ty TNHH Giải Pháp Tài Năng Công ty cổ phần Truyền thông trực tuyến Netkink
Tầm Nhìn Trẻ Giám đốc điều hành
KT. Giám Đốc

Nguyễn Phượng Linh Đỗ Văn Huy


Phó Giám Đốc

12

You might also like