You are on page 1of 3

Câu 1:

a) Quy trình kí kết hợp đồng điện tử:


Bước 1: Đề nghị giao kết hợp đồng điện tử
Đây là việc bày tỏ sự mong muốn hợp tác giữa đôi bên dựa theo các quy định đã được
thỏa thuận trước đó. Do đó, bước đầu tiên của quy trình kí kết hợp đồng rất quan trọng,
cần thực hiện những công việc sau:
+ Đăng nhập vào hệ thống hợp đồng điện tử
+ Tạo dựng hợp đồng điện tử
+ Điền đầy đủ thông tin điều khaorn, nghĩa vụ và trách nhiệm của đôi bên khi tham gia kí
kết hợp đồng điện tử
+ Xác định yêu cầu, vị trí và chủ thể kí kết trên hợp đồng điện tử
+ Tiến hành xử lý đầy đủ các vị trí của bên đề nghị và gửi hợp đồng cho đối tác
Bước 2: Trả lời đề nghị kí kết hợp đồng điện tử
Phía bên được đề nghị sẽ kiểm tra, nghiên cứu và chấp thuận hoặc không chấp thuận nội
dung trên hợp đồng điện tử bằng các hành đọng cụ thể sau:
+ Bên được đề nghị giao kết hợp đồng nhận email thông báo tự động. Nhấn vào đường
link truy cập hợp đồng mà không cần dùng tài khoản để đăng nhập hệ thống
+ Bên đề nghị duyệt toàn bộ nội dung hợp đồng. Tiến hành xác nhận đồng ý hoặc không
đồng ý với nội dung hợp đồng. Trong tường hợp đồng ý, bên được đề nghị sẽ kí số vào
hợp đồng
Bước 3: Các bên tiến hành thực hiện theo hợp đồng điện tử
Bước cuối cùng của kí kết hợp đồng điện tử, hệ thống sẽ gửi thông báo về việc hoàn tất kí
kết. Hợp đồng hợp lệ sẽ được lưu trữ và mã hóa giao kết hợp đồng. Sau khi hoàn thành
giao kết hợp đồng, cả hai bên sẽ cung cấp dịch vụ, sản phẩm hoặc thực hiện một điều
khoản dựa trên nội dung của hợp đồng điện tử
b) Điều kiện kí kết hợp đồng điện tử

- Chủ thể ký hợp đồng phải hợp pháp. Có đủ năng lực hành vi dân sự, đủ năng lực pháp
luật dân sự.
- Mục đích của giao dịch được ký kết trong hợp đồng không vi phạm pháp luật, không
trái với đạo đức. Hàng hóa, dịch vụ được giao dịch không nằm trong danh sách cấm.
- Các bên tham gia ký kết hợp đồng điện tử đều phải đủ năng lực hành vi dân sự.
- Hình thức giao dịch của hợp đồng phải tuân theo quy định của pháp luật. Mỗi loại hợp
đồng sẽ có quy định khác nhau.
- Các bên ký kết hợp đồng điện tử trên tinh thần tự nguyện. Không ép buộc, giả dối.
- Nội dung của hợp đồng cần cụ thể, minh bạch, có tính khả thi. Hợp đồng điện tử không
có hiệu lực khi những nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng không thể thực hiện.
- Hình thức biểu thị hợp đồng điện tử phải phù hợp với quy định của pháp luật
- Thời điểm có hiệu lực: Vì hợp đồng điện tử giao kết bằng phương pháp điện tử không
gặp mặt. Nên thời điểm hợp đồng có hiệu lực là khi tất cả các bên liên quan đã nhận được
và xác nhận đồng ý tất cả các điều khoản có trong hợp đồng.
c)

d) Các loại hợp đồng điện tử:

- Phân loại theo chủ thể, mục đích và nội dung


+ Hợp đồng lao động điện tử
Là hợp đồng điện tử quy định các điều khoản, trách nhiệm, nghĩa vụ của người lao động
và người sử dụng lao động. Nội dung trong hợp đồng lao động điện tử được trình bày
dưới dạng thông wipe điện tử. Có giá trị tương đương với hợp đồng bằng giấy.
+ Hợp đồng dân sự điện tử
Hợp đồng quy định thỏa thuận giữa các bên về quyền, nghĩa vụ dân sự thông qua
phương tiện điện tử.
+ Hợp đồng thương mại điện tử
Hợp đồng quy định các thỏa thuận giữa các bên về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm trong
hoạt động thương mại thông qua phương pháp điện tử. Trong hợp đồng thương mại, bắt
buộc 1 bên là thương nhân, chủ thể còn lại là người có tư cách pháp lý đại diện cho 1 cá
nhân, tổ chức.
- Phân loại công nghệ điện tử được sử dụng
+ Hợp đồng tự động từ giao dịch điện tử
Là kiểu hợp đồng được hình thành trong quá trình giao dịch tự động. Máy tính tự thu thập
các thông tin được khách hàng nhập vào và biên soạn điều khoản. Kết thúc giao dịch,
khách hàng được gửi hợp đồng điện tử để xác nhận đồng ý các nội dung được đưa ra.
Sau đó, bên bán hàng nhận được thông báo và xác nhận lại một lần nữa với khách hàng
thông qua email, số điện thoại.
Ví dụ dễ hiểu nhất là việc bạn đặt hàng trên các trang thương mại điện tử, sau đó xác
nhận đơn hàng với người bán. Vì thế, đây còn gọi là hợp đồng thương mại điện tử.
+ Hợp đồng điện tử hình thành qua email
Các bên ký kết hợp đồng sẽ trao đổi, chỉnh sửa và ký kết hợp đồng thông qua email. Kiểu
hợp đồng điện tử này gần giống với hợp đồng truyền thống. Chỉ có khác biệt là được trao
đổi thông qua thư điện tử.
+ Hợp đồng do một bên biên soạn và tải lên web.
Trong giao dịch sẽ có 1 bên chịu trách nhiệm biên soạn hợp đồng sau đó tải lên website.
Các bên còn lại truy cập web và nhấn “Đồng ý” với các điều khoản được soạn. Nếu có
chỉnh sửa và thêm điều khoản thì báo cho bên biên soạn hợp đồng.
- Hợp đồng điện tử và chữ kí số
Chữ ký số là một dạng ký tự mã hóa đi kèm với dữ liệu, đại diện cho chủ sở hữu của dữ
liệu đó.Trên hợp đồng điện tử các bên tham gia có thể thỏa thuận dùng hoặc không dùng
chữ ký số (hoặc chữ ký điện tử). Nếu chọn sử dụng chữ ký số trên hợp đồng điện tử phải
chọn tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.

Câu 2:
- Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ
liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu
ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
+ Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công
khai trong cùng một cặp khóa;
+ Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
- Chữ kí điện tử là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video...) nhằm mục
đích xác định người chủ của dữ liệu đó. Chữ ký điện tử được sử dụng trong các giao dịch
điện tử. Xuất phát từ thực tế, chữ ký điện tử cũng cần đảm bảo các chức năng: xác định
được người chủ của một dữ liệu nào đó: văn bản, ảnh, video, ... dữ liệu đó có bị thay đổi
hay không.

Câu 3:
Quy trình kí số

You might also like