Professional Documents
Culture Documents
Quản trị hành chính văn phòng
Quản trị hành chính văn phòng
4 Đánh giá
MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
• Bộ môn Quản trị DNTM, Đại học Thương mại, Bài giảng
Quản trị hành chính văn phòng.
• Nguyễn Thành Độ, Nguyễn Ngọc Điệp và Trần Phương Hiền
(2012), Giáo trình Quản trị văn phòng, NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân.
• Nguyễn Hữu Thân (2012), Quản trị hành chánh văn
phòng,NXB Lao động Xã hội.
• Đồng Thị Thanh Phương, Nguyễn Thị Ngọc An (2005), Quản
trị hành chánh văn phòng, NXB Thống kê, Hà Nội.
• SuSan H.Cooperman (2009), Professional Office Procedures,
5thEdn, Prentice Hall.
ĐÁNH GIÁ
Chuyên cần:10%
Thực hành (01 bài kiểm tra, thảo luận
nhóm): 30%
Thi cuối học phần : 60%
NỘI DUNG CHƢƠNG
Đảm bảo nhu cầu hậu cần, kinh phí, quản lý vật tư của DN
1.2. Khái niệm, vai trò và nội dung
của quản trị hành chính văn phòng
Quản trị hành chính văn phòng là việc nhà quản trị tiến
hành hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công
tác văn phòng nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra một cách
có hiệu quả
1.2.2. Vai trò của quản trị hành chính
văn phòng
Giảm thời gian lãng phí trong tiếp nhận, xử lý thông tin
Tổ chức quản lý, giải quyết văn bản và lưu trữ tài liệu
1.3. Các chức danh trong quản trị
hành chính văn phòng
Hoạch định công việc hành chính văn phòng và lãnh đạo mọi
người thực hiện
Xây dựng và đề ra một kế hoạch tối ưu cho công việc hàng ngày
1.3. 1. Nhà quản trị hành chính
văn phòng
Chức vụ của các cấp quản trị hành chính văn phòng
Trƣởng phòng/giám
đốc hành chính
Trƣởng phòng xử
Trợ lý hành chính
lý văn bản/phòng
văn phòng
hồ sơ
1.3.2. Thƣ ký
Thư ký là người trợ giúp của cấp quản trị, là người nắm vững các
nghiệp vụ hành chính văn phòng, có khả năng chịu trách nhiệm
mà không cần kiểm tra trực tiếp, có óc phán đoán, óc sáng kiến và
đưa ra các quyết định trong phạm vi quyền hạn của mình
1.3.2. Thƣ ký
Chức năng
Chức năng liên quan đến văn bản đi, văn bản đến, dự thảo các
văn bản, kiểm tra việc thi hành các quyết định, chỉ thị
Chức năng liên quan đến tổ chức tiếp khách, hội họp, đàm
thoại, chuẩn bị các chuyến đi công tác của lãnh đạo và đảm
bảo các điều kiện vật chất cho DN
1.3.2. Thƣ ký
Nhiệm vụ
Soạn thảo, đánh máy, in các văn bản trao đổi của lãnh đạo
Kiểm tra thể thức văn bản và trình ký
Vào sổ, sắp xếp và bảo quản các văn bản đến và đi
Lập lịch công tác cho lãnh đạo
Kiểm tra, báo cáo việc thực hiện các chỉ thị…
Chuẩn bị các chuyến công tác và tiếp khách
Chuẩn bị cho các cuộc họp của lãnh đạo
Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất cho lãnh đạo
1.3.2. Thƣ ký
Tiêu chuẩn
Xác định thành phần tham dự cuộc họp, hội nghị, hội thảo
Xây dựng chương trình cuộc họp, hội nghị, hội thảo
Chuẩn bị địa điểm, trang thiết bị cho cuộc họp, hội nghị,
hội thảo
Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp, hội nghị, hội thảo
Chuẩn bị kinh phí cho cuộc họp, hội nghị, hội thảo
2.2.1.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức cuộc họp,
hội nghị, hội thảo
Xác định thành phần tham dự cuộc họp, hội nghị, hội thảo
Lập danh sách thành phần tham gia cuộc họp, hội nghị, hội thảo
Xây dựng chương trình cuộc họp, hội nghị, hội thảo
2.2.1.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức cuộc họp,
hội nghị, hội thảo
Chuẩn bị địa điểm, trang thiết bị cho cuộc họp, hội
nghị, hội thảo
Bố trí bàn ghế
Trang thiết bị
2.2.1.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức cuộc họp,
hội nghị, hội thảo
Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp, hội nghị, hội thảo
Chuẩn bị tài liệu cho lãnh đạo và những thành viên
tham gia cuộc họp, hội nghị, hội thảo
Phải sắp xếp đầy đủ trước khi cuộc họp bắt đầu
2.2.1.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức cuộc họp,
hội nghị, hội thảo
Tổ chức kinh phí cho cuộc họp, hội nghị, hội thảo
2.2.2. Tiến hành cuộc họp
Ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả của hoạt động đối ngoại;
Có thể giải quyết được những khó khăn tưởng như không thể
vượt qua để tiến hành công việc một cách thuận lợi.
3.1. Khái niệm, vai trò và nguyên tắc
của việc tiếp khách
3.1.3. Phân loại khách
Khách nội bộ doanh nghiệp gồm cán bộ, nhân viên trong doanh
nghiệp đến liên hệ công tác hoặc gặp cấp trên vì việc riêng…
Khách ngoài doanh nghiệp gồm khách hàng, khách đến liên hệ công
tác, khách tham quan…
Khách Khách
bên bên
trong ngoài
doanh doanh
nghiệp nghiệp
3.1. Khái niệm, vai trò và nguyên tắc
của việc tiếp khách
3.1.4. Nguyên tắc cơ bản khi tiếp khách
Tuân thủ các quy định tập quán, thông lệ quốc tế
Tôn trọng những quy định, tập quán, tập tục của từng quốc gia
Tôn trọng những tập quán, phong tục của từng địa phương, vùng
Thực hiện nguyên tắc bình đẳng, hợp tác cùng có lợi
Lịch sự, nghiêm túc trong mọi khâu, tạo điều kiện thuận lợi cho khách
3.2. Các phƣơng thức giao tiếp trong
tiếp khách
Chức năng của ngôn ngữ: Thông báo, tác động, diễn cảm
Cấu trúc của ngôn ngữ:
- Cấu trúc bề mặt
- Cấu trúc ngữ nghĩa
Đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ
3.2.2. Giao tiếp phi ngôn ngữ
Khái niệm: Giao tiếp phi ngôn ngữ còn gọi là ngôn ngữ
không lời, là tập hợp nhiều loại tín hiệu của cơ thể được
biểu hiện ở các hoàn cảnh, tình huống khác nhau tuỳ
theo cảm nghĩ, thái độ
3.2.3. Giao tiếp phi ngôn ngữ
- Nét mặt
- Trang phục
- Khoảng cách
3.3. Tổ chức tiếp khách
4.1. Khái niệm, vai • Khái niệm tổ chức chuyến công tác
trò của tổ chức • Vai trò tổ chức chuyến công tác
chuyến công tác
4.2. Xây dựng kế • Yêu cầu đối với kế hoạch chuyến công tác
hoạch chuyến công tác • Nội dung kế hoạch chuyến công tác
4.3.1. Tiến hành các công việc trong chuyến công tác
4.3.2. Tiến hành các công việc sau chuyến công tác
Thảo luận nhóm
Văn bản là phương tiện giao tiếp chính thức của cơ quan Nhà
nước với cấp trên, cấp dưới và với công dân hoặc là phương tiện
phục vụ cho hoạt động thông tin và giao dịch của doanh nghiệp.
• Nguyên tắc:
- Các văn bản đến đều phải tập trung tại bộ phận văn thư
- Phải được quản lý, giải quyết kịp thời, chính xác và thống nhất
- Nếu có dấu chỉ mức độ mật thì phải người có trách nhiệm mới được bóc và
xử lý
- Văn bản chỉ mức độ khẩn phải được xử lý ngay sau khi nhận được
5.1.2 Tổ chức quản lý, giải quyết văn bản đến
Doanh nghiệp tiếp nhận Doanh nghiệp nhận từ Doanh nghiệp nhận trên
dưới 2000 văn bản đến/ 2000 đến dưới 5000 văn 5000 văn bản đến/ năm
năm bản đến/ năm
- Sổ đăng ký văn bản đến - Sổ đăng ký văn bản đến Lập các sổ theo một số
- Sổ đăng ký văn bản mật của các Bộ, ngành, cơ nhóm cơ quan giao dịch
đến quan TW nhất định và sổ đăng ký
- Sổ đăng ký văn bản đến văn bản mật đến
của các cơ quan, tổ
chức khác
- Sổ đăng ký văn bản mật
đến
5.1.2 Tổ chức quản lý, giải quyết văn bản đến
Văn bản đến sau khi đăng ký sẽ được trình cho người đứng dầu
hoặc người có thẩm quyền giải quyết
Ý kiến chỉ đạo được ghi vào mục “chuyển” trong dấu “đến”
Chuyển lại cho bộ phận văn thư để đăng ký bổ sung vào sổ đăng ký
văn bản đến
5.1.2 Tổ chức quản lý, giải quyết văn bản đến
Đơn vị
Ngày
Số đến hoặc ngƣời Ký nhận Ghi chú
chuyển
nhận
5.1.2 Tổ chức quản lý, giải quyết văn bản đến
Giải quyết và theo dõi đôn đốc việc giải quyết văn bản đến
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
.............., ngày ….. tháng ….. năm …….
Giải quyết và theo dõi đôn đốc việc giải quyết văn bản đến
Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến:
- Người được giao trách nhiệm có nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc
giải quyết VB theo thời hạn quy định
- Bộ phận văn thư tổng hợp các số liệu về VB để báo cáo cho người
được giao trách nhiệm
- Nếu doanh nghiệp chưa sử dụng máy vi tính để theo dõi việc giải
quyết VB đến thì cán bộ văn thư cần lập sổ để theo dõi việc giải
quyết VB đến
5.1.2 Tổ chức quản lý, giải quyết văn bản đến
Sao y bản chính: Bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn
bản, được thực hiện từ bản chính
Bản trích sao: Sao một phần nội dung của văn bản chính, được
thực hiện từ bản chính
Bản sao lục: Bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản,
được thực hiện từ bản sao y bản chính
5.1.3 Tổ chức quản lý, giải quyết văn bản đi
- Tất cả văn bản đi phải tập trung tại bộ phận văn thư
- Tất cả văn bản đi phải được kiểm tra về nội dung và thể
thức trước khi gửi đi
- Văn bản khẩn đi cần được hoàn thành thủ tục phát hành
và chuyển phát ngay sau khi văn bản được ký
5.1.3 Tổ chức quản lý, giải quyết văn bản đi
Văn bản thông thường, không phức tạp: Trình bản in, đã
được kiểm tra kỹ
Văn bản nội dung phức tạp: Nộp kèm theo các văn bản có
liên quan gọi là hồ sơ trình ký
5.1.3 Tổ chức quản lý, giải quyết văn bản đi
Đóng dấu các độ khẩn: Khẩn -> Thượng khẩn -> Hoả tốc
5.1.3 Tổ chức quản lý, giải quyết văn bản đi
- Loại tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước thuộc độ Tuyệt mật
- Loại tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước thuộc độ Tối mật
- Loại tài liệu, vật mang bí mật Nhà nước thuộc độ Mật
5.1.3 Tổ chức quản lý, giải quyết văn bản đi
- Bì được làm bằng loại giấy dai, bền, khó thấm nước,
không nhìn thấu qua được và có định lược ít nhất từ
80g/m2 trở lên
5.1.3 Tổ chức quản lý, giải quyết văn bản đi
- Lập phiếu gửi để theo dõi việc chuyển phát VB đi theo yêu cầu của
người ký
- VB đi có đóng dấu “Tài liệu thu hồi” thì phải theo dõi, thu hồi đúng
thời hạn
- VB đi không có người nhận thì phải chuyển lại cho đơn vị hoặc cá nhân
soạn thảo VB đó và ghi chú lại
- Phát hiện VB bị thất lạc thì phải báo ngay người có trách nhiệm giải
quyết
5.1.3 Tổ chức quản lý, giải quyết văn bản đi
- Bản lưu tại văn thư là bản có chữ ký trực tiếp của người có
thẩm quyền
- Khi lưu phải sắp xếp theo thứ tự đăng ký
- Trang bị các phương tiện để bảo vệ, bảo quản an toàn bản lưu
tại văn thư
- Lập hồ sơ theo dõi và phục vụ kịp thời yêu cầu sử dụng bản lưu
- Với các văn bản đi có đóng dấu các độ mật phải được lưu trữ
theo quy định của pháp luật
5.1.4 Tổ chức quản lý và sử dụng con dấu
• Dấu chìm
TUYỆT MẬT
5.1.4 Tổ chức quản lý và sử dụng con dấu
HOẢ TỐC
HOẢ TỐC HẸN GIỜ
5.1.4 Tổ chức quản lý và sử dụng con dấu
• Dấu phải được bảo quản tại trụ sở doanh nghiệp và quản lý chặt chẽ
• Bảo quản trong tủ sắt có khoá chắc chắn
• Chỉ giao cho một người có trách nhiệm giữ
• Không sử dụng vật cứng để cọ, rửa con dấu
• Dấu bị mòn, méo, hư hỏng thì phải xin phép khắc dấu mới và nộp lại dấu cũ
• Nếu để mất dấu, đóng dấu không đúng quy định thì sẽ bị xử lý hành chính
hoặc truy tố trước pháp luật
• Khi bị mất dấu phải báo cho cơ quan an nình và cơ quan cấp giấy phép,
thông báo huỷ con dấu bị mất
5.2 Tổ chức lƣu trữ tài liệu
5.2.1. Khái niệm và nguyên tắc
• Khái niệm: Lưu trữ là việc lựa chọn, giữ lại và tổ chức
bảo quản một cách khoa học những văn bản tài liệu có giá
trị được hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân để làm bằng chứng và tra cứu các
thông tin quá khứ.
• Nguyên tắc: Tính khoa học; Tính cơ mật
5.2 Tổ chức lƣu trữ tài liệu
5.2.2. Nội dung công tác lưu trữ tài liệu
Thu thập tài Chỉnh lý tài liệu Xác định giá trị
liệu lưu trữ tài liệu lưu trữ
• Thu thập tài liệu: Là việc sưu tầm, làm phong phú thêm tài liệu cho các
kho lưu trữ của cơ quan theo những nguyên tắc và phương pháp thống nhất
• Tài liệu lƣu trữ: Là bản chính của những tài liệu có giá trị được hình
thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ
chức chính trị - xã hội, kinh tế và cá nhân được lựa chọn để bảo quản, phụ
vụ nghiên cứu lịch sử, khoa học và công tác thực tiễn
5.2.2. Nội dung công tác lưu trữ tài liệu
• Phông lƣu trữ: Là khối tài liệu có mối quan hệ lôgic và quan
hệ lịch sử hình thành do hoạt động của một quốc gia, một cơ
quan, một cá nhân được bảo quản trong kho lưu trữ
5.2.2. Nội dung công tác lưu trữ tài liệu
- Theo chủ đề
5.2.2. Nội dung công tác lưu trữ tài liệu
• Khái niệm: Là sự kết hợp chặt chẽ các khâu nghiệp vụ của công tác lưu trữ
như phân loại, xác định giá trị, lập hồ sơ để tổ chức lưu trữ tài liệu khoa học, an
toàn và sử dụng có hiệu quả
• Mục đích:
- Lựa chọn những tài liệu có giá trị để bảo quản, tiêu huỷ những tài liệu hết giá trị
- Khai thác hiệu quả các tài liệu lưu trữ
5.2.2. Nội dung công tác lưu trữ tài liệu
• Các tiêu chuẩn để xác định giá trị của tài liệu: Nội dung; Đơn vị hình
thành phông; Tác giả; Tiêu chuẩn lặp lại của thông tin.
• Công tác xác định giá trị tài liệu lưu trữ:
Tổ chức hội đồng -> Xác định giá trị tài liệu ở khâu văn thư trong các
phông lưu trữ -> Tiêu huỷ tài liệu
5.2.2. Nội dung công tác lưu trữ tài liệu
Bảo quản an toàn tài liệu
• Khái niệm: Là sử dụng các công cụ, phương tiện chuyên môn, nghiệp
vụ để nắm được chính xác số lượng, chất lượng, thành phần, nội dung
tài liệu và hệ thống bảo quản tài liệu trong kho lưu trữ
• Mục đích:
- Có căn cứ để xây dựng kế hoạch bổ sung tài liệu
- Xác định giá trị tài liệu
- Lên kế hoạch mua trang thiết bị bảo quản tài liệu
- Làm cơ sở cho việc quản lý Nhà nước trong công tác lưu trữ, bảo vệ
bí mật quốc gia
5.2.2. Nội dung công tác lưu trữ tài liệu
• Nguyên tắc:
- Thống kê toàn diện, kịp thời, chính xác các tài liệu
- Bảo đảm thống nhất giữa thống kê và bảo quản tài liệu
- Áp dụng thống nhất về thể loại, nội dung, đối tượng thống kê
5.2.2. Nội dung công tác lưu trữ tài liệu
• Khái niệm: Là hoạt động nhằm mục đích nắm được số lượng, trạng
thái thực tế của tài liệu và tình hình bảo quản để phát hiện những sai
sót, có biện pháp khắc phục những sai sót
• Cách thức kiểm tra:
- Kiểm tra định kỳ
- Kiểm tra đột xuất
5.2.2. Nội dung công tác lưu trữ tài liệu
• Khái niệm: Là quá trình cung cấp cho các cơ quan, tổ chức kinh tế, xã
hội, các cá nhân những thông tin cần thiết từ tài liệu lưu trữ
• Các hình thức tổ chức sử dụng tài liệu:
- Tổ chức phòng đọc
- Cấp các bản sao lục hoặc trích lục tài liệu lưu trữ
- Thông báo tài liệu lưu trữ
- Triển lãm tài liệu lưu trữ
- Công bố tài liệu lưu trữ
Thảo luận nhóm
Điện thoại
Máy fax