You are on page 1of 6

Dạng 1.

Nguyên tắc bồi thường của BHTNDS


Một hợp đồng BHTNDS có giới hạn trách nhiệm BH như sau:
- Đối với thiệt hại về TS:
+ Mức trách nhiệm: 100.000$/1 sự cố ( F)
+ Mức khấu trừ: 500$/1 sự cố ( A)
- Đối với thiệt hại về sức khỏe:
+ Mức trách nhiệm: 20.000$/ người
+ Tổng mức trách nhiệm: 80.000$/ sự cố
- Xảy ra một sự cố BH, trách nhiệm bồi thường của người được bảo hiểm cho người
thứ 3 như sau:
+ STBT cho NT3 thứ 1:
+) Thiệt hại về TS: 50.000$ ( X)
+) Thiệt hại về CN: 10.000$
+ STBT cho NT3 thứ 2:
+) Thiệt hại về TS: 60.000$ ( Y)
+) Thiệt hại về CN: 15.000$
Yêu cầu:
1. Điền số hiệu vào chỗ trống sao cho: STBT cho thiệt hại TS của các bên thứ 3 mà
NĐBH tự gánh chịu lớn hơn mức khấu trừ
2. Xác định các KQ sau:
- STBT của BH đối với thiệt hại về TS
- STBT của BH đối với thiệt hại về CN
- Tổng STBT cho bên thứ 3 mà NĐBH phải tự gánh chịu?
Giải:
- Tổng thiệt hại về TS là:
50.000 + 60.000 = 110.000$ > MTN ( 100.000$)
=> STBT của BH đối với thiệt hại về TS là: 100.000$
- Thiệt hại về CN :
+ Thứ 1: 10.000$ < MTN ( 20.000$)
=>TNBT của BH đối với thiệt hại về CN 1 là 10.000$
+ Thứ 2: 15.000$ < MTN ( 20.000$)
=>TNBT của BH đối với thiệt hại về CN 2 là 15.000$
 Tổng TNBT của BH đối với TH về CN là: 10.000 + 15.000 = 25.000$ < Tổng MTN
( 80.000$)
Do đó STBT của BH đối với thiệt hại về CN là 25.000$
Vì thiệt hại về CN đã BT hết nên chỉ chịu trách nhiệm về TS
=>Tổng STBT cho NT3 mà NĐBH phải tự chịu là 110.000 – 100.000 = 10.000$
Dạng 2: Bảo hiểm trùng BHTNDS ( thi)
- Trách nhiệm bồi thường của người được BH đối với thiệt hại của bên thứ 3,được bảo
hiểm đồng thời bằng 2 hợp đồng bảo hiểm TNDS với các mức giới hạn như sau:
+ Trách nhiệm BT đối với TS của HĐBH thứ nhất: 100.000$/sự cố (X)
+ Trách nhiệm BT đối với TS của HĐBH thứ hai : 30.000$/sự cố (Y)
- Xảy ra 2 sự cố thuộc phạm vi BH của cả 2 hợp đồng:
+ Trách nhiệm của NĐBH với bên thứ 3 trong sự cố (1) là: 70.000$ ( A)
+ Trách nhiệm của NĐBH với bên thứ 3 trong sự cố (2) là: 180.000$ ( B)
Yêu cầu:
- Điền số liệu vào chỗ trống sao cho:
+ Mức trách nhiệm của HĐBH thứ nhất lớn hơn mức trách nhiệm của HĐBH thứ 2
+ Trong sự cố (1): sau khi được 2 HĐ bồi thường, NĐBH được chi trả hết phần TNBT
cho NT3
+ Trong sự cố (2): sau khi được 2 HĐ bồi thường, NĐBH vẫn phải tự chịu một phần
TNBT cho NT3
- Xác định các kết quả sau:
+ STBT của HĐBH thứ nhất trong sự cố (1) và sự cố (2)?
+ STBT của H ĐBH thứ hai trong sư cố (1) và sự cố (2)?
+STBT cho bên thứ 3 mà NĐBH phải tự gánh chịu trong cả 2 sự cố
Giải:
Gọi TNBT của người thứ nhất là :X+Y >A
TNBT của người thứ hai là : X+Y< B
*Sự cố 1:
 TNBT độc lập HĐ1 : 70.000$
( Vì STBT NĐBH -NT3 70.000$ < MTN 100.000$ )
 TNBT độc lập HĐ2 : 30.000$
( Vì STBT NĐBH- NT3 70.000$ > MTN 30.000$)
 Tổng TNBT độc lập 2 HĐ :100.000$ > 70.000$ ( STBT NĐBH-NT3 )
 STBT HĐ1 = 70.000 * 70.000/100.000 = 49.000$
 STBT HĐ2 =70.000 *30.000/100.000 = 21.000$
*Sự cố 2:
 TNBT độc lập HĐ1: 100.000$
( Vì STBT NĐBH-NT3 180.000$ >MTN 100.000$)
 TNBT độc lập HĐ2: 30.000$
( Vì STBT NĐBH – NT3 180.000$ > MTN 30.000$)
 Tổng TNBT độc lập 2 HĐ = 130.000$< 180.000$( STBT NĐBH-NT3)
a. STBT hợp đồng 1 của hai sự cố:
49.000+100.000 = 149.000$
b. STBT hợp đồng 2 của hai sự cố:
21.000 + 30.000 = 51.000$
c. STBT cho bên thứ 3 mà NĐBH phải tự gánh chịu:
180.000 – 130.000 = 50.000$
Trong sự cố (1): sau khi được 2 HĐ bồi thường, NĐBH được chi trả hết phần TNBT cho NT3
Trong sự cố (2): sau khi được 2 HĐ bồi thường, NĐBH vẫn phải tự chịu một phần TNBT
cho NT3
Dạng 3: Phối hợp BT BHTS và BHTNDS
 Một vụ tai nạn xảy ra làm phát sinh trách nhiệm bồi thường của HĐBH TNDS của
chủ xe ô tô A đối với thiệt hại về tài sản của một người thứ 3. Có các thông tin cơ bản
như sau:
- Mức trách nhiệm đối với thiệt hại về TS của HĐTNDS : F= 5.000$/sự cố
- Tỷ lệ lỗi của chủ xe A: t% =50%
 Biết TS của NT3 đó lại đang được BH bằng 1 HĐBH TS với:
- STBH của HĐBH TS ( BH ngang giá trị) : X= 6.000$
- Giá trị thiệt hại về TS: Y= 2.000$
 Tai nạn thuộc phạm vi BH của cả 2 HĐBH
Yêu cầu:
1. Điền số liệu vào chỗ trống sao cho:
- STBT của HĐBH TNDS nhỏ hơn mức trách nhiệm của HĐ đó
- Chủ TS cũng có lỗi một phần đối với thiệt hại TS
2. Xác định các kết quả sau:
- STBT của chủ xe ô tô A cho NT3 theo quy định luật dân sự?
- Số tiền mà HĐBH TNDS bồi thường cho chủ xe A?
- Số tiền ma chủ xe sở hữu TS(cũng là NT3 trong HĐ TNDS ) nhận được từ các bên
liên quan?
Giải:
+) F +) t%< 100% +) STBH hợp đồng tài sản: X +) Thiệt hại : (Y) : Y <= X
Giải:
- Vì đây là BH ngang giá trị nên STBT của hợp đồng tài sản = GTTH của TS = 2.000$
( Y)
- Số tiền mà HĐTS thế quyền NĐBH HĐTS đòi chủ xe ô tô A là
2.000* 50% = 1.000$ ( F > ( t%*Y))
- Mà chủ xe ô tô A tham gia BHTNDS có MTN là
5.000$ > 1.000$
==>STBT của HĐTNDS là 1.000$
- Số tiền mà chủ sở hữu TS nhận được từ các bên liên quan
= GTTH hợp đồng TS = 2.000$
Dạng 4: Nguyên tắc thế quyền
 Một sự cố xảy ra làm phát sinh trách nhiệm bồi thường của một HĐBH TS ( BH dưới
giá trị). Có những thông tin như sau:
- Giá trị của TS: 100.000$
- STBT thỏa thuận trong HĐ bằng 85% GTBH: 100.000*85%= 85.000$
- Mức khấu trừ thỏa thuận trong hợp đồng: 1.000$/ sự cố
- Giá trị thiệt hại của TS trong sự cố:70.000$
- Xuất hiện người thứ 3 phải chịu trách nhiệm đối với thiệt hại TS của người được BH.
Tỷ lệ lỗi của người thứ 3 là: 50%
Yêu cầu:
1. Điền số liệu vào chỗ trống sao cho: Tổng STBT mà chủ sở hữu TS( người được bảo
hiểm) nhận được từ HĐBH và từ NT3 nhỏ hơn thiệt hại của TS
2. Xác định các kết quả sau:
- STBT của NT3 theo luật dân sự?
- STBT của doanh nghiệp BH theo HĐBH TS?
- Số tiền mà DNBH được phép đòi người thứ 3?
- Số tiền mà chủ sở hữu TS( NĐBH) có thể nhận được từ DNBH và từ người thứ 3?
Giải:
- STBT của NT3 theo luật Dân sự = Tỷ lệ lỗi NT3 * Thiệt hại TS
= 50%*70.000 =35.000$
- STBT của DNBH theo HĐBHTS:
= 70.000* 85% - 1.000 = 58.500$
- Số tiền mà DNBH được phép đòi NT3:
= 58.500 * 50% = 29.250$
- Số tiền mà NĐBH tự đòi NT3 = STBT – ST đc phép đòi
= 35.000 – 29.250 =5.750$
Tổng số tiền N ĐBH có thể nhận được:
= 58.500 + 5.750 = 64.250$ ( < 70.000$)

You might also like