You are on page 1of 55

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU VÀ THU THẬP DỮ


LIỆU........................................................................................................... 3
1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp......................................................3
1.1.1. Giới thiệu.............................................................................................3
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................4
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu................................................................5
1.1.4. Sản phẩm chủ yếu...............................................................................5
1.1.5. Văn hóa doanh nghiệp.........................................................................8
1.1.5. Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp..........................................................9
1.2. Tổng quan về thị trường nghiên cứu......................................................9
1.2.1. Phân tích thị trường bia Hà Nội..........................................................9
1.2.2. Khách hàng mục tiêu và người tiêu dùng mục tiêu...........................12
1.2.3. Đối thủ cạnh tranh.............................................................................13
1.3. Xây dựng mục tiêu và kế hoạch nghiên cứu........................................14
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................14
1.3.2. Sản phẩm nghiên cứu........................................................................14
1.3.3. Phương pháp điều tra lấy mẫu...........................................................14
1.3.4. Đối tượng khảo sát............................................................................15
1.3.5. Kích thước mẫu.................................................................................15
1.3.6. Lập kế hoạch khảo sát thị trường......................................................15
1.3.6.1. Các phương pháp thu thập thông tin..............................................15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU....................................................19
2.1. Nguồn dữ liệu..........................................................................................19
2.2. Lựa chọn các phương pháp thu thập dữ liệu: Điều tra lấy mẫu........19
2.3. Lựa chọn mô hình và các phương pháp phù hợp................................19
2.4. Trình bày kết quả khảo sát....................................................................19

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1


2.5. Phân tích kết quả khảo sát.....................................................................20
2.6. Đánh giá kết quả phân tích....................................................................42
2.7. Đánh giá mức độ đồng đều của mẫu điều tra thông qua phương sai,
độ chuẩn, độ lệch trung bình........................................................................43
2.8. Lập bảng báo cáo....................................................................................44

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2


CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU VÀ
THU THẬP DỮ LIỆU
1.1.Giới thiệu chung về doanh nghiệp
1.1.1. Giới thiệu
 Tên doanh nghiệp: Tổng Công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà
Nội
 Tên viết tắt: HABECO
 Tên Giao dịch: Hanoi Beer-Alcohol and beverage joint-stock corporation
 Trụ sở chính: 183 Hoàng Hoa Thám – Quận Ba Đình – Thành phố Hà Nội
 Ngày tháng năm thành lập: 06/05/2003
 Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp quốc doanh của nhà nước được
thành lập theo quyết định 75/2003/QĐ-BCN ngày 06/05/2003 của Bộ trưởng
Bộ Công Nghiệp và được chuyển đổi hoạt động tổ chức theo mô hình công
ty mẹ - con theo quyết định số 36/2004/QĐ-BCN ngày 11/05/2004 của Bộ
trưởng Bộ Công Nghiệp
 Tel: (84.4) 8.453843 | Fax (84.4) 8.464549
 Website: http://www.habeco.com.vn/

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3


Hình ảnh nhà máy sản xuất HABECO

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4


1.1.3. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu
Ngành nghề chủ yếu của Tổng công ty gồm:

 Sản xuất, kinh doanh bia, rượu, nước giải khát và bao bì.
 Xuất nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, thiết bị, phụ tùng, phụ liệu, hoá chất.
 Dịch vụ khoa học công nghệ, tư vấn đầu tư, tạo nguồn vốn đầu tư, tổ chức
vùng nguyên liệu, kinh doanh bất động sản, các dịch vụ và ngành nghề khác
theo luật định.
 Chuyên sản xuất các loại bia, nước giải khát, rượu, cồn và các sản phẩm bia
các loại để phục vụ cho nhu cầu và phát triển của toàn xã hội.

1.1.4. Sản phẩm chủ yếu


TÊN CÁC THÔNG TIN
SẢN PHẨM
SẢN PHẨM SẢN PHẨM
Bia Hà Nội có được vị thế vững
chãi trên thị trường các tỉnh và
thành phố phía Bắc là bởi màu bia
1.Bia Hà
vàng sáng trong vắt đầy thu hút,
Nội.
lớp bọt bền, trắng mịn, vị đắng hài
hoà, êm dịu, và hậu vị lắng đọng.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 5


Bia có vị đắng nhẹ, vị đắng này từ
từ chuyển sang vị ngọt dịu của
mạch nha thượng hạng. Vị bia độc
2.Bia Trúc
đáo này là kết quả của quá trình
Bạch.
lên men tự nhiên dài ngày, lâu gấp
2 – 3 lần so với các loại bia thông
thường.

Sở hữu chất lượng tuyệt hảo, được


đúc kết từ những nguyên liệu bia
hàng đầu. Bên cạnh đó, dáng chai
3.Bia chai Hà
khỏe khoắn và bao bì tươi tắn với
Nội nhãn
sắc xanh chủ đạo cũng là những
xanh.
đặc điểm thu hút, gây cảm giác dễ
chịu và thân quen đối với người
tiêu dùng miền Trung nói chung.

Dòng sản phẩm bia cao cấp Hanoi


Premium là sự kết tinh giữa bí
4.Bia Hanoi quyết bia truyền thống với dây
Beer chuyền sản xuất hiện đại và tự
Premium. động hóa hoàn toàn.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6


Phát triển cùng những năm tháng
thăng trầm của Thủ Đô Ngàn Năm
Văn Hiến - sự đổi thay cũng là
5.Bia hơi Hà từng ngày, những sản phẩm mới
Nội. của Bia Hơi Hà Nội đã được ra mắt
và phổ cập trên thị trường để "Nét
Văn Hóa" này ngày càng đẹp hơn,
càng gần gũi với các thế hệ.

Bắt nguồn từ mạch nước ngầm tự


nhiên và khử trùng bằng tia cực
6.Nước uống
tím đã được áp dụng dưới sự kiểm
đóng chai
soát chặt chẽ bởi dây chuyền hiện
Uniaqua.
đại bậc nhất, tạo nên hương vị tươi
mát đầy sảng khoái.

Hanoi BOLD là dòng bia cao cấp


với vị men đậm đà đầy lôi cuốn, là
chuyến phiêu lưu đến với những
trải nghiệm cuồng nhiệt của tuổi
7. Bold
trẻ. Mỗi cuộc vui cùng bạn bè sẽ
thêm phần bùng nổ với chất men
đậm vị khó trộn lẫn của Hanoi
BOLD

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 7


Hanoi Light mang trong mình nét
tinh tế của con người nơi đây với
chất men thanh nhẹ đầy ý vị.
Hanoi Light đưa những bạn trẻ
8. Light
sành bia đến với một trải nghiệm
mới mẻ đầy thư thái, thăng hoa với
dòng bia mát lạnh và chìm đắm
trong sự sảng khoái bất tận.

=> Chọn sản phẩm Bia Hà Nội.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 8


1.1.5. Văn hóa doanh nghiệp
 Tầm nhìn: Xây dựng HABECO thành một trong những Tổng Công ty vững
mạnh, giữ vai trò chủ đạo trong Ngành công nghiệp sản xuất Bia, Rượu,
Nước giải khát và trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của
Châu Á về sản xuất kinh doanh Bia.
 Sứ mệnh: HABECO xác định sứ mệnh của mình là cung cấp cho người tiêu
dùng Việt Nam và khu vực những sản phẩm đồ uống có chất lượng, đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm; Góp phần xây dựng và hình thành văn hóa uống
của người Việt, ủng hộ việc uống có trách nhiệm; Trách nhiệm với Chính
phủ và xã hội trong công tác an sinh xã hội; Nghiên cứu và phát triển các
danh mục nhãn hiệu chiến lược với các giá trị gia tăng, nhằm đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao hơn của người tiêu dùng trong và ngoài nước.
 Giá trị cốt lõi: “UY TÍN VỚI KHÁCH HÀNG LÀ NỀN TẢNG CỦA SỰ
THỊNH VƯỢNG” – xác định thoả mãn tốt nhất nhu cầu, yêu cầu của khách
hàng là kim chỉ Nam xuyên suốt cho mọi hoạt động, là nền tảng của sự thành
công và trường tồn của HABECO.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 9


1.1.5. Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng Phòng Phòng Phòng


hành truyền quản kinh
chính thông lý doanh
Quản lý
chất lượng Tư vấn
Quan hệ công chúng
lượnglhuon dịch vụ
Quản lý nhân sự
Kế toán tổng hợp Hoạt động xã hội Triển khai Sales
hệ thống
Thương hiệu Chăm sóc
khách hàng

1.2. Tổng quan về thị trường nghiên cứu


1.2.1. Phân tích thị trường bia Hà Nội
Môi trường kinh tế

 Từ năm 2018 đến nay tình hình kinh tế nước ta gặp nhiều biến động. Từ
2018- cuối năm 2019, tình hình kinh tế dần ổn định và phát triển hơn so với
các năm trước. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh, GDP năm 2019 đạt

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 10


kết quả ấn tượng với tốc độ tăng 7,02% vượt mục tiêu của Quốc hội đề ra từ
6,6%-6,8%.
 Từ năm 2020 đến nay, do tình hình dịch bệnh nền kinh tế nước nhà cũng như
nền kinh tế trên thế giới gặp nhiều biến động xấu. Tuy vậy,tổng sản phẩm
trong nước (GDP) năm 2020 ước tính tăng 2,91% so với năm trước, năm
2021 ước tính tăng 5,22% so với cùng kỳ năm trước. Mặc dù chất lượng
không cao nhưng đây cũng là thành công trong nền kinh tế Việt Nam giữa
tình hình dịch bệnh căng thẳng này. Số lượng hàng quá thuộc các lĩnh vực
nông, lâm và các hoạt động dịch vụ vẫn được duy trì để đảm bảo đời sông
nhân dân cũng như đảm bảo ổn định nhất nền kinh tế nước nhà.

Môi trường văn hoá – xã hội

 Người tiêu dùng Việt Nam đang có xu thế thay rượu bằng bia và bia bắt đầu
được coi là một loại nước giải khát không thể thiếu trong các bữa tiệc. Nhu
cầu sử dụng bia của con người ngày càng lớn khi họ đi theo nhóm, hội bạn tụ
tập. Không chỉ vào các buổi lễ, tiệc mà ngày thường họ cũng có xu hướng sử
dụng bia nhưng với số lượng ít hơn. Các loại bia đa phần được sử dụng như
một loại nước giải khát hay một loại đồ uống giúp tăng thêm sự vui vẻ cho
bữa ăn khi tụ tập nhiều người.

Môi trường nhân khẩu học

 Dân số Việt Nam khoảng 98 triệu người và có cơ cấu dân số trẻ với hơn 75%
dân số dưới 30 tuổi; tỷ lệ tăng dân số là 1.21%, đây cũng là độ tuổi có tỷ lệ
tiêu thụ các sản phẩm bia cao nhất. Mức tiêu thụ bình quan đầu người của
Việt Nam theo thống kê 2007 là 21.7lít/năm (2010 đạt khoảng 28lít/ năm).
Đây là một cơ hội để các doanh nghiệp sản xuất bia phát triển trên thị trường.
 Dân số Việt Nam dự đoán đạt 100 triệu vào năm 2023 và ổn định ở mức 120
triệu dân. Trong vòng 15 năm nữa, với sự tăng trưởng 20% về quy mô dân số
và khoảng 200% GDP đầu người (5% năm), ước tính mức tiêu thụ bia tăng 5

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 11


lần. Đây là một mức tăng trưởng rất hấp dẫn. Nhưng ngược lại đó cũng là
một dấu hiệu thu hút thêm nhiều đối thủ cạnh tranh.

Môi trường công nghệ

 Thực tế các doanh nghiệp trong ngành Bia Việt Nam đang “chạy đua” đầu tư
các trang thiết bị, công nghệ mới để tăng sức cạnh tranh. Từ nhà nấu, lò hơi,
hệ thống xử lý nước, nuôi cấy men, lên men bằng tank tự động ngoài trời, hệ
thống lọc, lạnh, xử lý nước thải…đều được thay mới và cải tiến. Nhà nhà nấu
mới có công suất cao và giảm hao phí và quan trọng là có tính tự động hoàn
toàn. Công nghệ mới này có hệ thống vệ sinh CIP riêng; hệ thống cấp nước,
lọc nước hiện đại và điều khiển tự động...

CƠ HỘI THÁCH THỨC

 Thị trường bia có nhiều tiềm năng  Nền kinh tế giảm sút vì tình hình
để khai thác, lượng tiêu thụ bia tại dịch bệnh dẫn đến nhu cầu tiêu
Việt Nam nhiều nhất trong khu dùng của người dân giảm đáng kể.
vực Đông Nam Á.  Xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh
 Tiềm năng khai thác các dòng sản có tiếng như bia Sài Gòn.
phẩm bia mới như bia không cồn,  Các luật của nhà nước về sử dụng
đảm bảo an toàn sức khỏe người rượu bia gây hạn chế lượng tiêu
tiêu dùng. thụ bia của người tiêu dùng.
 Cơ hội xuất khẩu bia đến các quốc  Chi trả khoản lớn vào các loại thuế
gia trên thế giới đối với đồ uống có cồn.
 Hình ảnh thương hiệu Bia Hà Nội
được đánh giá cao trên thị trường
thế giới, thu hút nhà đầu tư, khẳng
định vị thế trên thị trường.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 12


1.2.2. Khách hàng mục tiêu và người tiêu dùng mục tiêu
Dòng sản phẩm bia Hà Nội tập trung vào tầng lớp bình dân

Phân chia khách hàng mục tiêu và người tiêu dùng mục tiêu theo độ tuổi: Dân số
Việt Nam là dân số trẻ với 85% dưới độ tuổi 40, chịu ảnh hưởng lớn của xu
hướng “Tây Âu hóa” lối sống sẽ tạo ra một thị trường tiêu thụ lớn đối với sản
phẩm bia.

Công ty phân khúc như sau:

 Nhóm 1: Từ 15-22 tuổi (chiếm khoảng 14,2% dân số) đây là độ tuổi tập trung
ở những người đi học, mới bắt đầu uống nên sẽ không được nhiều.
 Nhóm 2: Từ 22-29 tuổi (chiếm 13,8% dân số) là độ tuổi tập trung ở những
người mới ra trường và bắt đầu đi làm, thu nhập bắt đầu ổn định.
 Nhóm 3: Từ 29-39 tuổi (chiếm 21,25% dân số) đây là thời kỳ thiết lập các
mối quan hệ xã hội, thu nhập ổn định nên tần suất của họ uống nhiều hơn.
 Nhóm 4: Từ 39-49 tuổi (khoảng 9% dân số) đây là giai đoạn khẳng định vị trí
của mình trong xã hội cũng như trong công việc số lần giao lưu tiếp khách
ngày càng tăng nên tần suất uống của họ ngày càng nhiều.
 Nhóm 5: Từ 49-59 tuổi (khoảng 6% dân số) đây là giai đoạn đã bão hoà với
các cuộc giao lưu nhậu nhẹt nên tần suất uống giảm đi.
 Nhóm 6: Từ 59 trở đi (khoảng 4% dân số) trở đi sức khoẻ đã giảm nên uống
hay không uống không còn quan trọng đối với độ tuổi này.

Trong sáu nhóm kể trên Công ty bia HABECO sẽ tập trung vào nhóm 1, nhóm
2, nhóm 3, nhóm 4. Bởi lẽ đây là một sản phẩm phục vụ cho những đối tượng có
thu nhập không cần quá cao (trung bình), và nó mang tính chất giải khát, đồng
thời mang tính chất trang trọng, lịch sự. Đây là nhóm tuổi tập trung phần lớn

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 13


nhu cầu thị trường (khoảng 95%) nên hứa hẹn một thị trường hấp dẫn với doanh
số cao chô công ty bia Hà Nội.

=> Lấy nhóm 2 làm đối tượng khách hàng

1.2.3. Đối thủ cạnh tranh

BIA HÀ NỘI BIA SÀI GÒN

Hình ảnh

Nước, malt, gạo, hoa Nước, malt đại mạch, ngũ cốc,
Houblon (cao hoa, hoa viên), hoa bia.
Thành phần
đường men bia.

Đóng trong lon thiếc, màu sắc Đóng trong lon thiếc, 24
màu vàng bắt mắt thu hút lon/thùng carton Sài Gòn có
Bao bì
khách hàng, thùng giấy 24 màu chủ đạo là màu xanh.
lon
 Bia lon:  Bia lon :
330ml – 10.000đ 330ml – 10.500đ
 Bia chai:  Bia chai :

Giá cả 450ml – 8.000đ 450ml – 11.000đ

Hà Nội nhãn đỏ đóng chai Sài Gòn lon 4,3%/330ml, Sài

Nồng độ cồn 450ml, nồng độ cồn 4.4%, Hà Gòn chai thủy tinh
Nội nhãn đỏ lon 330ml, nồng 4,3%/450ml
độ cồn 4.6%.
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 14
1.3. Xây dựng mục tiêu và kế hoạch nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
 Nhằm ra mắt thị trường sản phẩm mới
 Đề ra những chính sách đối với khách hàng thông qua việc nghiên cứu
 Tương lai cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường
 Xây dựng phương hướng, kế hoạch giữa marketing sản phẩm với khách
hàng.

1.3.2. Sản phẩm nghiên cứu


Tên sản phẩm: Bia Hà Nội

1.3.3. Phương pháp điều tra lấy mẫu


Lấy mẫu tựa ngẫu nhiên, khảo sát bằng dạng câu hỏi.

• Ưu điểm

Thực hiện khảo sát trên nhiều phương tiện (điện thoại, tablet, giấy….), dữ liệu
được cập nhật nhanh chóng trên server chỉ cần đăng nhập tài khoản là có thể
xem, tiết kiệm thời gian nhập liệu hạn chế sai số (sai số do cân, đong, đo, đếm,
khai báo, ghi chép...), tiếp cận tới nhiều người dùng.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 15


Tiết kiệm nhân lực và kinh phí trong quá trình điều tra.

Cho phép thu thập được nhiều chỉ tiêu thống kê, đặc biệt đối với các chỉ tiêu có
nội dung phức tạp, không có điều kiện điều tra ở diện rộng.

• Nhược điểm

Nếu không được khuyến khích đúng cách người được khảo sát thường không
đưa ra những câu trả lời chính xác và chân thật.

Câu trả lời của đối tượng khảo sát có thể thiếu chính xác vì họ không nhớ rõ vấn
đề hoặc đơn giản là cảm thấy nhàm chán với cuộc khảo sát.

Điều tra chọn mẫu luôn tồn tại "Sai số chọn mẫu". Sai số chọn mẫu phụ thuộc
vào cỡ mẫu và phương pháp tổ chức chọn mẫu. Khó thực hiện tổng hợp thông
tin, dễ xảy ra sai số khi thực hiện trên giấy.

1.3.4. Đối tượng khảo sát


Nam giới độ tuổi từ 22-29 tuổi.

1.3.5. Kích thước mẫu


 Độ chính xác: 80% - 90%
 Để đạt hiệu quả trong nghiên cứu cần lấy 120 mẫu
 Đối tượng lấy mẫu là nam có độ tuổi từ 22-29 tuổi

1.3.6. Lập kế hoạch khảo sát thị trường


1.3.6.1. Các phương pháp thu thập thông tin
Khảo sát bằng bảng hỏi:

+ Đưa ra các câu hỏi về yếu tố cá nhân, tâm lí khách hàng.

+ Đưa ra các câu hỏi liên quan đến sản phẩm của doanh nghiệp, độ hiểu biết và
đánh giá về sản phẩm.

1.3.6.2. Các công cụ nghiên cứu

 Biểu mẫu của google.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 16


 Công cụ soạn thảo word.

1.3.6.3. Thiết kế bảng hỏi phiếu khảo sát điều tra

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA-RƯỢU-NƯỚC

GIẢI KHÁT HÀ NỘI

PHIẾU KHẢO SÁT

1. Anh/chị bao nhiêu tuổi?

A. Dưới 18 tuổi B. Từ 19-25 tuổi

C. Từ 26-40 tuổi D. Trên 40 tuổi

2. Nghề nghiệp của anh/chị ?

A. Học sinh, sinh viên B. Nhân viên văn phòng

C. Lao động tự do D. Công nhân

3. Anh/chị đã biết đến những thương hiệu bia nào?

A. Bia Hà Nội B. Bia Sài Gòn

C. Bia Haniken D. Bia 333

E. Bia Tiger F. Bia Larue

4. Một tháng anh/chị chi bao nhiêu tiền cho sản phẩm Bia?

A. Dưới 50.000đ B. 50.000đ – 99.000đ

C. 100.000đ – 199.000đ D. 200.000đ trở lên

5. Anh/chị thường uống bia khi nào và uống với ai?

A. Họp lớp B. Tất niên

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 17


C. Tiệc D. Tết

E. Khác

6. Mỗi lần anh/chị uống thì uống bao nhiêu lon?

A. Dưới 2 lon B. Từ 3-5 lon

D. Từ 6-10 lon D. Trên 11 lon hoặc nhiều hơn

7. Anh/ chị thường mua bia dung tích là bao nhiêu ?

A. 330ml/lon

B. 500ml/lon

C. 1lít/chai

8. Anh/chị biết đến sản phẩm Bia qua đâu?

A. Quảng cáo trên truyền hình B. Bạn bè giới thiệu

C. Poster trong siêu thị, banner ở tạp hóa D. Khác

9. Anh/chị thường mua Bia ở đâu ?

A. Cửa hàng tạp hóa B. Siêu thị

C. Kênh thương mại điện tử D. Chợ

10. Anh/ chị thường mua bia với mục đích gì?

A. Biếu/tặng B. Uống

11. Mua Bia anh/chị thường quan tâm đến yếu tố nào ?

Không quan trọng Quan trọng Rất quan trọng


Giá
Chất lượng
Bao bì
Nồng độ cồn

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 18


Hương vị
12. Tổng Công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội đang có dự
án ra mắt sản phẩm mới Bia Hà Nội mix hoa quả anh/chị quan tâm không?

A. Không quan tâm

B. Quan tâm

C. Rất quan tâm

13. Anh/chị muốn mix bia hoa quả với loại hoa quả nào

A. Chanh

B. Nho

C. Dâu tây

D. Việt quất

E. Khác

14. Anh/chị muốn sản phẩm Bia Hà Nội mix hoa quả làm bao bì dạng nào?

A. Lon

B. Chai thủy tinh

C. Chai nhựa

15. Bạn chấm điểm cho bia Hà Nội bao nhiêu trên thang điểm 10 ?

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 19


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
2.1. Nguồn dữ liệu
 Dữ liệu thứ cấp bên ngoài qua việc thu thập từ các đối tượng điều tra khảo sát
từ hình thức online (google form).
 Dữ liệu sơ cấp thu thập trong công ty: Các chỉ tiêu tài chính được sử dụng
dựa trên hệ thống báo cáo tài chính của Công ty các năm 2015, 2016, 2017…

2.2. Lựa chọn các phương pháp thu thập dữ liệu: Điều tra lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu: lấy mẫu tựa ngẫu nhiên – khảo sát 120 người nam giới,
vì phương pháp này giúp công ty tiếp cận được với số lượng người lớn, tiết kiệm
chi phí và được thông qua trang thương mại điện tử, đánh giá mức độ hài lòng
bằng cách gửi bằng email, facebook… trực tiếp tới người tiêu dùng.

2.3. Lựa chọn mô hình và các phương pháp phù hợp


 Phân tích qua tần số
 Tỷ trọng
 Giá trị trung bình
 Biểu đồ

2.4. Trình bày kết quả khảo sát

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 20


2.5. Phân tích kết quả khảo sát
Câu 1: Anh bao nhiêu tuổi?

 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số theo tổ:

Độ tuổi Tần số Tỉ trọng


Từ 22 - 24 tuổi 96 80%
Từ 25 - 27 tuổi 13 11%
Từ 28 - 29 tuổi 11 9%
Tổng 120 100%

 Xử lí số liệu:

-Yếu vị (MODE) = Từ 22 – 24 tuổi.

-Tỉ trọng (%): Từ 22 – 24 tuổi (80%), Từ 25 – 27 tuổi (11%), Từ 28 – 29 tuổi


(9%).

-Tổng (SUM): 120 (Tổng tần số), 100%.

 Biểu đồ:

 Kết luận:

-Dựa vào biểu đồ thể hiện tỉ trọng ta có thể thấy được đối tượng khách hàng có
đọ tuổi từ 22-24 tuổi sử dụng bia nhiều nhất, chiếm 80% trên tổng số mẫu. Từ
điều này ta có thể dễ dàng xác định được đây sẽ là đối tượng khách hàng mục
tiêu mà doanh nghiệp cần tập trung nhất cho sản phẩm mới.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 21


-Với các độ tuổi còn lại chiếm tỉ lệ thấp hơn khá nhiều, từ 25-27 tuổi chiếm
11%, từ 28-29 tuổi chiếm 9%. Dựa vào đây ta có thể đưa ra định hướng với các
đối tượng khách hàng này. Doanh nghiệp sẽ cần hạn chế đưa ra các tiêu chí của
sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của đối tượng khách hàng này.

-Với đối tượng khách hàng có độ tuổi từ 28-29 tuổi chiếm ti lệ thấp nhất, doanh
nghiệp có thể bỏ qua đối tượng này và tập trung nghiên cứu sản phẩm cho khách
hàng có độ tuổi từ 22-24 tuổi.

Câu 2: Nghề nghiệp của anh?

 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số không theo tổ:

Nghề nghiệp Tần số Tỉ trọng


Sinh viên 69 58%
Công nhân 5 4%
Lao động tự do 21 18%
Nhân viên văn phòng 18 15%
Khác 7 6%
Tổng 120 100%

 Xử lí số liệu:

-Yếu vị (MODE) = Sinh viên.

-Tỉ trọng (%): Lon (70%), Chai nhựa (6%), Chai thủy tinh (21%), Khác (3%).

-Tổng (SUM): 120 (Tổng tần số), 100%.

 Biểu đồ:

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 22


 Kết luận:

-Dựa vào tỉ trọng nghề nghiệp của khách hàng sau khi điều tra ta có thể thấy
được những người đang là sinh viên có tỉ lệ cao nhất chiếm 58%, nhân viên văn
phòng chiếm 15%, lao động tự do (18%), công nhân (4%), nghề nghiệp khác
(6%). Từ đây, doanh nghiệp cần tập trung vào đối tượng sử dụng là sinh viên để
có thể sản suất, đưa ra thị trường loại bia mix hoa quả đáp ứng tốt nhu cầu của
đối tượng này vì đây có thể là nguồn tiêu thụ lớn cho sản phẩm.

-Với các loại hình nghề nghiệp còn lại tỉ lệ thấp hơn và công nhân chỉ chiếm 4%
trong cuộc điều tra. Vì vậy, doanh nghiệp cần hạn chế quan tâm đến đối tượng
này và tập trung tới sinh viên để có thể đưa ra các hình như quảng cáo, các chiến
lược sản phẩm để có thể giúp việc kinh doanh đạt hiệu tốt nhất.

-Đồng thời dựa trên đối tượng khách hàng có thê đưa ra hình thức mẫu mã phù
hợp với tâm lí, lứa tuổi của khách hàng để có thể thu hút khách hàng nhất.

Câu 3: Anh đã biết đến những dòng sản phẩm Bia nào?

 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số không theo tổ:

Sản phẩm Tần số Tỉ trọng


Bia Hà Nội 93 26%
Bia Sài Gòn 57 16%
Bia Heineken 57 16%
Bia Tiger 47 13%
Bia 333 57 16%
Bia Larue 14 4%
Khác 27 8%
Tổng 352 100%

 Xử lý số liệu:

-Yếu vị(MODE) = Bia Hà Nội.

-Tỉ trọng (%) : Bia Hà Nội (26 %), Bia Sài Gòn (16%), Bia Heineken (16%),
Bia Tiger (13%), Bia 333(16%), Bia Larue (4%), Khác (8%).

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 23


-Tổng (SUM) : 352 (Tổng tần số), 100%.

 Biểu đồ:

 Kết luận:

-Dựa trên kết quả phân tích sau cuộc điều tra, doanh nghiệp có thể xác định
được thế mạnh của mình khi đnag được người tiêu dùng biết đến nhiều nhất, Bia
Hà Nội chiếm 28%. Doanh nghiệp cần cải thiện sản phẩm mới một cách tốt nhất
về các yếu tố cơ bản như hương vị, mẫu mã, quảng bá thương hiệu để có thể giữ
vững vị trí và mang lại hài lòng cho khách hàng qua các sản phẩm mới.

-Ngoài ra, tỉ trọng của các nhãn hiệu bia khác cũng gây ấn tượng với người tiêu
dùng qua các chỉ số, Bia Sài Gòn, Bia 333 và Bia Heineken đều chiếm 17% trên
tổng số mẫu. Như vậy, doanh nghiệp cần tìm hiểu được các đặc điểm sản phẩm
của đối thủ cạnh tranh để đưa ra những sự khác biệt, chất lượng hơn để thu hút
khách hàng hơn.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 24


Câu 4: Một tháng anh chi bao nhiêu tiền cho sản phẩm Bia?

 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số theo tổ:

Số tiền chi cho Bia/tháng Tần số Tỉ trọng


Dưới 50.000đ 58 48%
50.000 - 99.000đ 25 21%
100.000 - 199.000đ 20 17%
200.000đ trở lên 17 14%
Tổng 120 100%

 Xử lý số liệu:

-Yếu vị (MODE) = Dưới 50.000đ.

-Tỉ trọng (%): Dưới 50.000đ (48%), 50.000 - 99.000đ (21%), 100.000 -
199.000đ (17%), 200.000đ trở lên (14%).

-Tổng (SUM): 120 (Tổng tần số), 100%.

 Biểu đồ:

 Kết luận:

-Dựa trên kết quả phân tích ta có thể thấy được mức giá mà khách hàng sẵn sàng
chi trả cho sản phẩm bia hàng tháng dưới 50,000đ chiếm tỉ lệ cao nhất (48%).
Các mức giá khác chiếm tỉ lệ thấp hơn, cụ thể như sau: 50.000 – 99.000đ (21%),
100.000 – 199.000đ (17%), 200.000đ trở lên (14%). Từ đây, doanh nghiệp có

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 25


thể đưa ra được các chiến lược về giá cả để phù hợp với sẵn sàng chi trả của
người tiêu dùng cho loại bia mới. Dựa trên mức độ giá cả mà khách hàng sẵn
sàng chi trả, doanh nghiệp có thể đưa ra các sản phẩm với chất lượng tương ứng
với mức giá của nó.

Câu 5: Anh thường uống Bia vào dịp nào?

 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số không theo tổ:

Các dịp uống Bia Tần số Tỉ trọng


Tiệc 78 22%
Họp lớp 81 23%
Lễ Tết 78 22%
Tất niên 73 21%
Ngày thường 29 8%
Khác 10 3%
Tổng 349 100%

 Xử lí số liệu:

-Yếu vị (MODE) = Họp lớp.

-Tỉ trọng (%) = Tiệc (22%), Họp lớp (23%), Lễ Tết (22%), Tất niên (21%),
Ngày thường (8%), Khác (3%).

-Tổng (SUM): 349 (Tổng tần số), 100%.

 Biểu đồ:

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 26


 Kết luận:

-Dựa vào các chỉ số trên, ta có thể thấy, người tiêu dùng có nhu cầu sử dụng bia
nhiều nhất vào các dịp họp lớp chiếm 23% trên tổng số mẫu thu được. Từ đây,
doanh nghiệp cần đưa ra các loại hình sản phẩm có hương vị, mẫu mã, bao bì và
giá cả phù hợp với giai đoạn họp lớp này.

-Với các chỉ số khác, tuy chiếm tỉ lệ thấp hơn so với họp lớp nhưng không quá
lớn, ví dụ, người tiêu dùng sử dụng bia vào dịp tiệc chiếm 22%, Lễ tết (22%),
Tất niên (21%), Ngày thường (8%), các dịp khác (3%). Như vậy, tỉ lệ khách
hàng sử dụng bia vào các dịp này cũng là yếu tố mà doanh nghiệp cần quan tâm
và đưa ra các hoạt động quảng bá sản phẩm vào các thời gian này. Điều này sẽ
giúp sản phẩm được biết đến nhiều hơn, tăng cao lượng tiêu thụ cho doanh
nghiệp.

Câu 6: Mỗi lần anh thường uống bao nhiêu lon?

 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số theo tổ:

Lượng sử dụng bia Tần số Tỉ trọng


Dưới 3 lon 63 53%
Từ 3 - 5 lon 33 28%
Từ 6 - 10 lon 15 13%
Trên 11 lon 9 8%
Tổng 120 100%

 Xử lý số liệu:

-Yếu vị(MODE) = Dưới 3 lon.

-Tỉ trọng (%): Dưới 3 lon (53%), từ 3 - 5 lon (28%), từ 6 - 10 lon (13%), trên 11
lon (8%).

-Tổng (SUM): 120 (Tổng tần số), 100%.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 27


 Biểu đồ:

 Kết luận:

-Dựa trên số liệu đã phân tích ta có thể thấy được lượng tiêu thụ bia của khách
hàng chiếm tỉ lệ lớn nhất là dưới 3 lon (53%). Trên 11 lon chiếm tỉ lệ thấp nhất
là 8%, từ 3-5 lon chiếm 28% và từ 6-10 lon chiếm 13%. Qua đây, doanh nghiệp
có thể xác định đượng nhu cầu cũng như lượng tiêu thụ của khách hàng cho sản
phẩm bia để có thể đưa ra mức cung phù hợp với mức cầu của khách hàng.

Câu 7: Anh thường mua Bia với dung tích bao nhiêu?

 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số không theo tổ:

Dung tích Tần số Tỉ trọng


330ml/lon 86 72%
500ml/lon 20 17%
1lít/chai 14 12%
Tổng 120 100%

 Xử lý số liệu:

-Yếu vị (MODE) = 330ml/lon.

-Tỉ trọng (%): 330ml/lon (72%), 500ml/lon (17%), 1lít/chai (12%).

-Tổng (SUM): 120 (tổng tần số), 100%.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 28


 Biểu đồ:

 Kết luận:

-Dựa vào biểu đồ thể hiện tần số và tỉ trọng của dung tích Bia, ta thấy, dung tích
330ml/lon là dạng được khách hàng ưa thích và chọn nhiều nhất chiếm tới 72%
tỉ trọng và có tới 86 khách hàng lựa chọn qua quá trình khảo sát. Bởi lẽ, dung
tích 330ml/lon nhỏ gọn, tiện lợi và dễ dàng vận chuyển.

-Dung tích 500ml/lon được khách hàng lựa chọn tương đối ít, chỉ chiếm 16% tỉ
trọng với 20 khách hàng lựa chọn. Cho thấy, nhu cầu sử dụng dung tích
500ml/lon chưa thu hút được sự quan tâm của khách hàng.

-Dung tích 1lít/chai chiếm tỉ trọng ít nhất chỉ với 12% và 14 khách hàng lựa
chọn.

-Vì vậy, doanh nghiệp nên đầu tư vào sản xuất dung tích Bia 330ml/lon nhiều
hơn nữa để có thể đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 29


Câu 8: Anh biết đến sản phẩm Bia qua đâu?

 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số không theo tổ:

Các kênh tìm kiếm sản phẩm Bia Tần số Tỉ trọng


Bạn bè giới thiệu 41 34%
Quảng cáo trên truyền hình 43 36%
Poster, banner 10 8%
Khác 26 22%
Tổng 120 100%

 Xử lý số liệu:

-Yếu vị (MODE) = Quảng cáo trên truyền hình.

-Tỉ trọng (%): Bạn bè giới thiệu (34%), Quảng cáo trên truyền hình (36%),
Poster, banner (8%), Khác (22%).

-Tổng (SUM): 120 (Tổng tần số), 100%.

 Biểu đồ:

 Kết luận:

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 30


-Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy các kênh tìm kiếm sản phẩm Bia khá là đa
dạng. Số khách hàng biết đến Bia qua kênh quảng cáo trên truyền hình chiếm tỉ
trọng lớn nhất là 36% với 43 khách hàng lựa chọn và quảng cáo trên truyền hình
thì có thể giúp khách hàng có nhiều thông tin về Bia, tăng độ nhận diện thương
hiệu, quảng bá những hình ảnh bắt mắt thu hút khách hàng.

-Không kém cạnh quảng cáo trên truyền hình thì quảng cáo qua kênh bạn bè giới
thiệu hay gọi là truyền miệng thì chiếm 34% với 41 khách hàng lựa chọn. Số
liệu này giúp ta thấy quảng cáo truyền miệng là một cách giúp khách hàng biết
đến thương hiệu nhanh chóng nhất.

-Số lượng khách hàng lựa chọn theo phương thức tìm kiếm khác chiếm tới 22%
và 26 khách hàng lựa chọn. Điều này cho thấy nhiều loại kênh quảng cáo mà
khách hàng biết đến như: các trang mạng xã hội (Facebook, Zalo, Website...),
các trang thương mại điện tử, …

-Poster, banner là kênh quảng cáo mà khách hàng ít để ý nhất với tỉ trọng là 8%
và 10 khách hàng lựa chọn. Thế nên doanh nghiệp cần giảm chi phí cho kênh
quảng cáo này.

-Vì thế, doanh nghiệp cần phải đầu tư các loại máy móc kĩ thuật để có thể tạo ra
những quảng cáo phát sóng lên truyền hình một cách chân thực và sắc nét nhất
thu hút được nhiều khách hàng.

Câu 9: Anh thường mua Bia ở đâu?

 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số không theo tổ:

Nơi mua Bia Tần số Tỉ trọng


Chợ 10 8%
Cửa hàng tạp hóa 85 71%
Siêu thị 16 13%
Kênh thương mại điện tử 2 2%
Khác 7 6%
Tổng 120 100%

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 31


 Xử lý số liệu:

-Yếu vị (MODE) = Cửa hàng tạp hóa.

-Tỉ trọng (%): Chợ (8%), Cửa hàng tạp hóa (71%), Siêu thị (8%), Kênh thương
mại điện tử (2%), Khác (6%).

-Tổng (SUM): 120 (Tổng tần số), 100%.

 Biểu đồ:

 Kết luận:

-Từ biểu đồ tần số và tỉ trọng nơi mua Bia của khách hàng ta có thể thấy được
cửa hàng tạp hóa là địa điểm mua Bia mà khách hàng mua nhiều nhất chiếm tới
71% và 85 khách hàng lựa chọn. Bởi vì cửa hàng tạp hóa là địa điểm phân phối
rộng khắp cả nước và khách hàng cũng có thể dễ dàng trong việc mua Bia.

-Nơi mua Bia tại siêu thị, chợ và một số địa điểm khác chiểm tỉ trọng gần tương
đương nhau lần lượt là 8%, 13% và 6% với số liệu này cho thấy khách hàng mua
Bia tại các địa điểm này tương đối ít. Họ đa số chỉ mua tại các địa điểm này vào
các dịp lễ tết hoặc các bữa tiệc liên hoan.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 32


-Các kênh thương mại điện tử khách hàng ít mua nhất chỉ chiếm 2%. Vì họ
thường nghĩ rằng mua hàng trên các kênh thương mại điện tử thời gian giao
hàng sẽ lâu hơn việc mua trực tiếp tại các cửa hàng tạp hóa và trong quá trình
vận chuyển sẽ bị ảnh hưởng đến bao bì, chất lượng và hương vị của Bia.

-Vì vậy, mua Bia tại cửa hàng tạp hóa là địa điểm phù hợp với nhu cầu và mong
muốn của khách hàng.

Câu 10: Anh thường mua Bia với mục đích gì?

 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số không theo tổ:

Mục đích mua Bia Tần số Tỉ trọng


Uống 98 60%
Biếu/tặng 35 21%
Làm đẹp 7 4%
Nấu ăn 18 11%
Khác 5 3%
Tổng 163 100%

 Xử lý số liệu:

-Yếu vị (MODE) = Uống.

-Tỉ trọng (%): Uống (60%), Biếu/tặng (21%), Làm đẹp (4%), Nấu ăn (11%),
Khác (3%).

-Tổng (SUM): 163(Tổng tần số), 100%.

 Biểu đồ:

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 33


 Kết luận:

-Dựa vào biểu đồ thể hiện tỉ trọng, tần số mục đích mua Bia của khách hàng ta
thấy uống là mục đích quan trọng nhất chiếm tới 60% và có 98 khách hàng lựa
chọn. Cho thấy nhu cầu uống bia của mọi người rất cao, họ thường sử dụng
hằng ngày (đặc biệt là nam giới); trong các buổi tiệc, liên hoan với số lượng lớn.

-Biếu/tặng và nấu ăn cũng là mục đích mà khách hàng lựa chọn nhưng không
nhiều, chiếm lần lượt là 21%, 11%. Mục đích của những việc này thường được
sử dụng vào các dịp đặc biệt như lễ tết, đám cưới…

-Làm đẹp và mục đích khác chiếm tỉ trọng ít nhất, lần lượt là 4%, 3%. Số liệu
này cho thấy mọi người rất ít dùng Bia để làm đẹp, hầu hết họ dùng các loại mỹ
phẩm thay thế.

Câu 11: Mua Bia anh thường quan tâm đến yếu tố nào?

 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số không theo tổ:

Tần số các yếu tố Không quan Bình Quan Rất quan


quan trọng của Bia trọng thường trọng trọng Tổng
Giá 19 60 30 11 120
Chất lượng 3 14 37 66 120
Bao bì 17 53 43 7 120
Nồng độ cồn 6 34 55 25 120
Hương vị 4 14 38 64 120

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 34


Tỉ trọng các yếu tố Không quan Bình Quan Rất quan
quan trọng của Bia trọng thường trọng trọng Tổng
Giá 16% 50% 25% 9% 100%
Chất lượng 3% 12% 31% 55% 100%
Bao bì 14% 44% 36% 6% 100%
Nồng độ cồn 5% 28% 46% 21% 100%
Hương vị 3% 12% 32% 53% 100%

 Xử lý số liệu:
 Giá

-Yếu vị (MODE) = Bình thường.

-Tỉ trọng (%): Không quan trọng (16%), Bình thường (50%), Quan trọng (25%),
Rất quan trọng (9%).

-Tổng (SUM): 120 (Tổng tần số), 100%.

 Chất lượng

-Yếu vị (MODE) = Rất quan trọng.

-Tỉ trọng (%): Không quan trọng (3%), Bình thường (12%), Quan trọng (31%),
Rất quan trọng (55%).

-Tổng (SUM): 120 (Tổng tần số), 100%.

 Bao bì

-Yếu vị (MODE) = Bình thường.

-Tỉ trọng (%): Không quan trọng (14%), Bình thường (44%), Quan trọng (36%),
Rất quan trọng (6%).

-Tổng (SUM): 120 (Tổng tần số), 100%.

 Nồng độ cồn

-Yếu vị (MODE) = Quan trọng.


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 35
-Tỉ trọng (%): Không quan trọng (5%), Bình thường (28%), Quan trọng (46%),
Rất quan trọng (21%).

-Tổng (SUM): 120 (Tổng tần số), 100%.

 Hương vị

-Yếu vị (MODE) = Rất quan trọng.

-Tỉ trọng (%): Không quan trọng (3%), Bình thường (12%), Quan trọng (32%),
Rất quan trọng (53%).

-Tổng (SUM): 120 (Tổng tần số), 100%.

 Biểu đồ:

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 36


 Kết luận:
 Giá

-Từ bảng phân phối tần số và tỉ trọng về giá của Bia, ta thấy số lượng khách
hàng lựa chọn mức độ bình thường cao nhất chiếm 50% với tổng 60 người. Tiếp
đó là mức độ quan trọng và không quan trọng chiếm lần lượt 25%, 16%. Cuối
cùng là mức độ rất quan trọng chỉ chiếm vỏn vẹn 9%. Kết quả này cho thấy
khách hàng ít quan tâm về giá của sản phẩm Bia.

 Chất lượng

-Qua bảng phân phối tần số và tỉ trọng về chất lượng của Bia. Ta thấy mức độ
rất quan trọng chiếm tỉ lệ cao nhất là 55% với 66 khách hàng lựa chọn. 31% và
12% chiếm tỉ trọng ít hơn là mức độ quan trọng và bình thường. Thấp nhất chính
là mức độ không quan trọng. Điều này cho thấy, đa phần mọi người sẽ rất quan
tâm đến chất lượng của Bia.

 Bao bì

-Nhìn vào bảng phân phối tần số và tỉ trọng về bao bì của Bia cho thấy, khách
hàng lựa chọn mức độ bình thường là cao nhất chiếm tỉ trọng 44% với 53 người.
Mức độ đáng giá quan trọng cũng không kém cạnh chiếm đến 36%. Đi sau đó là
mức độ không quan trọng với 14% và cuối cùng là mức độ rất quan trọng chỉ
chiếm 6%. Kết quả này cho thấy, khách hàng ít quan tâm đến bao bì của sản
phẩm.

 Nồng độ cồn

-Từ bảng thống kê tần số và tỉ trọng về nồng độ cồn của Bia ta thấy, mức độ
quan trọng chiếm tỉ trọng cao nhất là 46% với 55 khách hàng lựa chọn. 28% và
21% chiếm tỉ trọng ít hơn là mức độ bình thường và rất quan trọng. Chiếm tỉ
trọng ít nhất với 5% là mức độ không quan trọng. Số liệu này cho thấy, hiện nay
khách hàng đang quan tâm đến nồng độ cồn của Bia.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 37


 Hương vị

-Dựa vào bảng phân phối tần số và tỉ trọng về hương vị của Bia ta thấy, mức độ
rất quan trọng được khách hàng lựa chọn nhiều nhất chiếm tỉ trọng là 53% với
64 người. Tiếp đó là mức độ quan trọng chiếm tỉ trọng 32% và mức độ bình
thường chiếm tỉ trong 12%. Cuối cùng là mức độ không quan trọng chỉ chiếm
3%. Kết quả này cho thấy đa số khách hàng rất quan tâm đến hương vị của Bia.

Nhìn chung, ta thấy chất lượng và hương vị của Bia được khách hàng
quan tâm nhất giúp Bia đứng vững trên thị trường. Họ không để ý đến bao bì
hay giá cả bởi đó không phải là yếu tố mà họ cần tìm trong mỗi sản phẩm Bia.
Khách hàng thường có tâm lý về nồng độ cồn của Bia, họ thường sử dụng Bia
vào những lúc mệt mỏi, điều này giúp họ có thể tỉnh táo và sảng khoái hơn. Và
khi khách hàng uống quá liều lượng cho phép của bản thân thì sự tỉnh táo đã
không còn nữa.

Câu 12: Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội đang có dự án ra mắt
sản phẩm "Bia Hà Nội mix hoa quả" anh quan tâm không?

 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số không theo tổ:

Ra mắt sản phẩm mới Tần số Tỉ trọng


Không quan tâm 30 25%
Quan tâm 73 61%
Rất quan tâm 17 14%
Tổng 120 100%

 Xử lý số liệu:

-Yếu vị (MODE) = Quan tâm.

-Tỉ trọng (%): Quan tâm (61%), Không quan tâm (25%), Rất quan tâm (14%).

-Tổng (SUM): 120(Tổng tần số), 100%.

 Biểu đồ:

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 38


 Kết luận:

-Nhìn vào biểu đồ thể hiện tần số và tỉ trọng dự án ra mắt sản phẩm mới "Bia Hà
Nội mix hoa quả" được khách hàng quan tâm nhiều nhất chiếm tỉ trọng 61% với
73 người lựa chọn. 25% là tỉ trọng khách hàng không quan tâm đến sự ra mắt
sản phẩm mới này. Mức độ ít nhất là rất quan tâm với tỉ trọng là 14%. Kết quả
này cho thấy, đông đảo khách hàng quan tâm đến sự ra mắt sản phẩm mới "Bia
Hà Nội mix hoa quả".

Câu 13: Anh muốn mix Bia với loại hoa quả nào?

 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số không theo tổ:

Các loại hoa quả mix Bia Tần số Tỉ trọng


Chanh 25 14%
Nho 39 22%
Dâu tây 26 15%
Việt quất 40 22%
Táo 32 18%
Khác 16 9%
Tổng 178 100%

 Xử lý số liệu:

-Yếu vị (MODE) = Việt quất.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 39


-Tỉ trọng (%): Việt quất (22%), Nho (22%), Táo (18%), Dâu tây (15%), Chanh
(14%), Khác (9%).

-Tổng (SUM): 178 (Tổng tần số), 100%.

 Biểu đồ:

 Kết luận

-Dựa vào bảng thống kê tần số và tỉ trọng về các loại hoa quả mix Bia cho thấy,
việt quất là loại quả được khách hàng lựa chọn nhiều nhất chiếm tỉ trọng là 22%
với 40 người. Chỉ kém việt quất 1 người đó chính là nho, cũng được đông đảo
khách hàng lựa chọn với tỉ trọng 22%. Sau đó là táo chiếm 18% tỉ trọng. Dâu tây
và chanh cũng có tương đối nhiều khách hàng lựa chọn với tỉ trọng lần lượt là
15% và 14%. Số lượng khách hàng chọn hoa quả khác chiếm 9% tỉ trọng. Từ số
liệu trên cho thấy, lượng lớn khách hàng lựa chọn việt quất và nho là hoa quả
mix Bia cho sản phẩm mới.

Câu 14: Anh muốn sản phẩm Bia Hà Nội mix hoa quả làm bao bì dạng nào?

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 40


 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số không theo tổ:

Dạng bao bì Tần số Tỉ trọng


Lon 84 70%
Chai nhựa 7 6%
Chai thủy tinh 25 21%
Khác 4 3%
Tổng 120 100%

 Xử lí số liệu:

-Yếu vị (MODE) = Lon.

-Tỉ trọng (%): Lon (70%), Chai nhựa (6%), Chai thủy tinh (21%), Khác (3%).

-Tổng (SUM): 120 (Tổng tần số), 100%.

 Biểu đồ:

 Kết luận:

-Dựa vào biểu đồ thể hiện tỉ trọng các dạng bao bì cho sản phẩm mới là Bia Hà
Nội mix hoa quả qua quá trình khảo sát khách hàng, ta thấy, dạng lon là dạng
được khách hàng tin tưởng và chọn nhiều nhất chiếm tới 70% qua đó thì có thể
thấy được bao bì dạng lon tác động đến nhu cầu mua bia của khách hàng cao.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 41


-Số khách hàng lựa chọn dạng chai thủy tinh (21%) thấp hơn dạng lon (70%) là
49%, cho thấy việc sử dụng dạng chai thủy tỉnh phổ biến nhưng mà chưa phát
triển rộng rãi.

-Số khách hàng lựa chọn dạng chai nhựa là thấp nhất chỉ chiếm 6% cho thấy
việc sử dụng chai nhựa chưa được áp dụng trên thị trường bia nên không cần
thiết và chai nhựa còn gây ô nhiễm môi trường.

-Vì vậy, doanh nghiệp nên đầu tư vào bao bì dạng lon của sản phẩm để đưa ra
mức giá hợp lý cho nhu cầu của khách hàng.

Câu 15: Anh chấm điểm cho bia Hà Nội bao nhiêu trên thang điểm 10?

 Kết quả khảo sát theo bảng phân phối tần số không theo tổ:
Điểm Tần số Tỷ trọng
1 1 1%
3 1 1%
4 2 2%
5 3 3%
6 3 3%
7 11 9%
8 28 23%
9 29 24%
10 42 35%
Tổng 120 100%
 Xử lí số liệu:

-Yếu vị (MODE) = 10.

-Tỉ trọng (%): 10 (35%), 9 (24%), 8 (23%), 7 (9%), 6 (3%), 5 (3%), 4 (2%), 3
(1%), 1 (1%).

-Tổng (SUM): 120 (Tổng tần số), 100%.

 Biểu đồ:

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 42


 Kết luận:

-Dựa vào bảng thống kê tần số và tỉ trọng điểm mà khách hàng đánh giá cho sản
phẩm Bia Hà Nội ta thấy, lượng lớn khách hàng lựa chọn điểm 10 chiếm tỉ trọng
35%, điều này là một sự vinh hạnh dành cho công ty chúng tôi. 25% và 24% là
số lượng khách hàng đánh giá cho điểm 9 và 8. Điểm 7 được 9% khách hàng
đánh giá và lựa chọn. Từ điểm 6 xuống 1 có tổng tỉ trọng là 10% khách hàng lựa
chọn với điểm 6 và 5 là cùng 3%, điểm 4 là 2%, điểm 3 và 1 là cũng 1%. Từ kết
quả trên cho thấy, đông đảo khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm Bia Hà
Nội. Phần lớn khách hàng cho thang điểm tốt và bên cạnh đó cũng có một vài ý
kiến chưa hài lòng với sản phẩm này. Doanh nghiệp chúng tôi sẵn lòng tiếp thu
ý kiến của khách hàng để đưa ra sản phẩm phù hợp và làm hài lòng với mọi
người.

2.6. Đánh giá kết quả phân tích


Dựa vào các chỉ số đã phân tích được sau cuộc điều tra, nhóm em thấy rằng yếu
tố mà doanh nghiệp cần quan tâm khi đưa ra sản phẩm mới đó là sự quan tâm
của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó. Sau cuộc điều tra, chúng ta có thể thấy
được số lượng khách hàng quan tâm và rất quan tâm đến hoạt động ra mắt sản
phẩm mới của doanh nghiệp chiếm 75% tổng số mẫu. Để hoạt động ra mắt sản
phẩm cũng như việc kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả, chúng ta cần
đưa ra các chiến lược giúp thúc đẩy hoạt động mua hàng của người tiêu dùng

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 43


như đưa ra các hình thức xúc tiến, khuyến mại, phần thưởng dành cho khách
hàng.

Bên cạnh đó vẫn có tới 25% số lượng người tiêu dùng không quan tâm đến hoạt
động ra mắt sản phẩm mới, để việc kinh doanh đạt hiệu quả doanh nghiệp cần
đây mạnh các hoạt động quảng bá sản phẩm với nhiều hình thức như poster,
thông qua các phương tiện truyền thông, … điều này sẽ giúp khách hàng dễ
dàng tiếp cận với sản phẩm dễ hơn, thu hút sự quan tâm của họ đối với sản
phẩm, sau khi lấy được sự quan tâm của khách hàng ta sẽ tiếp tục thúc đẩy hành
động mua hàng của họ.

2.7. Đánh giá mức độ đồng đều của mẫu điều tra thông qua phương sai, độ
chuẩn, độ lệch trung bình.

SỐ TIỀN CHI LƯỢNG SỬ


ĐIỂM
TRẢ/THÁNG DỤNG BIA
Độ lệch trung
66,438.54 40.94 1.22
bình
Phương sai 6,304,589,843.75 2095.19 30.23
Độ lệch chuẩn 79,401.45 45.77 5.5

Nhận xét: Ở cả 3 mẫu lựa chọn tính toán các chỉ số phương sai, độ lệch chuẩn, độ lệch
trung bình thì kết quả thu được các chỉ số phương sai, độ lệch chuẩn và độ lệch trung
bình đều lớn. Từ đó có thể đưa ra đánh giá là: Các mẫu có độ phân tán lớn, không
đồng đều.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 44


2.8. Lập bảng báo cáo

BÁO CÁO KHẢO SÁT

Hành vi sử dụng các cản phẩm Bia của người tiêu dùng và sản phẩm mới
Bia Hà Nội mix vị việt quất

Kính gửi:.........................................................................................................

Sau đây là báo cáo khảo sát hành vi sử dụng các sản phẩm Bia của người tiêu
dùng và sản phẩm mới Bia Hà Nội mix vị việt quất:
A-Hành vi sử dụng các sản phẩm Bia của người tiêu dùng:
Đối tượng khách hàng:
* Độ tuổi: Lượng khách hàng chủ yếu là thanh niên 22-24 tuổi (80%)
* Giới tính: Đối tượng khách phần lớn là nam giới.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 45


* Nghề nghiệp: Nghề nghiệp của khách hàng chủ yếu là sinh viên, chiếm
(58%). Tuy nhiên cũng có khách hàng là nhân viên văn phòng (chiếm 15%) và
lao động tự do (chiếm 18%).
B-Sản phẩm mới Bia Hà Nội mix vị việt quất:
Khi HABECO thông báo có dự án ra sản phẩm mới “ Bia Hà Nội mix vị với
trái cây” có rất nhiều người quan tâm (61%). Và người tiêu dùng lựa chọn sản
phẩm Bia Hà Nội mix với vị việt quất và nho là nhiều nhất (22%).

C-Một số định hướng cho sản phẩm mới:


* PRICE: Sản phẩm mới khi đưa ra cần là sản phẩm nằm ở phân khúc rẻ:
12.000-14.000 đồng cho một sản phẩm 330ml/lon
* PRODUCT: Sản phẩm mới cần mang lại hương vị đặc biệt, không chỉ nam
mà nữ cũng yêu thích bởi tỉ trọng khách hàng là nữ cũng chiếm 1 phần đáng
kể. Do nhu cầu của khách hàng, ta nên đẩy mạnh quan tâm đến hương vị và
chất lượng của sản phẩm. Vị việt quất chính là hương vị độc đáo mới lạ mà
người tiêu dùng muốn nếm thử. Sản phẩm tiện dụng, dạng lon là dạng ta có
thể dễ dàng thưởng thức ngay những lon bia vị hoa quả đáp ứng nhu cầu vui
chơi với bạn bè , giảm stress…vv. Đây có thể nói là một sản phẩm thích hợp
cho những ai thường xuyên dùng Bia hoa quả.
Về bao bì sử dụng dạng lon từ người khảo sát chiếm 70%
* PROMOTION:
Trong quá trình triển khai chiến lược, Habeco đã nắm bắt và hiểu rõ được
phần nào tâm lí của người tiêu dùng, để từ đó áp dụng một cách hiệu quả các
công cụ hỗ trợ đầy sáng tạo. Hiện tại ta đang sống ở thời đại 4.0, vì vậy sử
dụng các kênh mạng xã hội, kênh truyền hình và để tiếp cận khách hàng đạt
được hiệu quản nhanh chóng hơn doanh nghiệp sẽ triển khai nhiều hoạt động
đóng góp cho cộng đồng (từ thiện, trồng cây…) nhằm PR cho thương hiệu
giúp thương hiệu gần gũi hơn với người tiêu dùng.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 46


Triển khai bắt kịp xu thế quảng cáo trên các phương tiện internet với đa dạng
các nguồn như Fecabook, tiktok, insagram, …và tập chung chủ yếu vào các
kênh truyền hình lớn như VTV3, VTV6 kết hợp với quảng cáo báo trí.
Thực hiện các chương trình giới thiệu sản phẩm, dùng thử tại các đại lý, cửa
hàng/tạp hóa, chợ, các sàn thương mại điện tử … trên khắp phạm vi cả nước
Khuyến mại: Đối với khác hàng mua 2 thùng tặng 1 bình nước, tô sứ. Và với
đối tác thì có quà tặng như bộ ấm uống trà, bộ bình ly thủy tinh.
* PLACE: Habeco lựa chọn kênh phân phối gián tiếp, thông qua các trung
gian phân: nhà bán buôn (bán sỉ, bán lẻ…), đại lý, môi giới.
Các trung gian phân phối tạo nên sự tiện lợi về địa điểm (tồn trữ sản phẩm gần
nơi khách hàng cư trú tạo nên sự sẵn có cho việc mua sắm), tiện lợi về thời
gian (mở nhiều giờ hơn để khách hàng mua thuận tiện), tiện lợi về sở hữu
(bằng cách chuyển sản phẩm đến khách hàng theo các hình thức thanh toán dễ
dàng như bằng thẻ tín dụng). Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí
nhưng không ảnh hưởng đến việc mở rộng quy mô.
D- Kết luận
Từ quá trình nghiên cứu đến khảo sát khách hàng tiêu dùng về sản phẩm của
HABECO, nhận thấy đây là sản phẩm chất lượng được mọi người rất tin
tưởng và ủng hộ, cứ 10 người sử dụng sản phẩm thì khoảng 7 người thích thú
trung thành.
Doanh nghiệp cần đổi mới chiến lược maketing , đưa ra nhiều ưu đãi độc đáo,
cập nhật tin tức để xây dựng kênh quảng cáo mới lạ hot trend thu hút người
nhìn và chính sách chăm sóc tốt để giữ chân khách hàng.
Đối với sản phẩm mới “Bia Hà Nội mix vị việt quất” HABECO cần nghiên
cứu thêm về chiến lược quảng cáo, cải thiện hương vị và mẫu mã bao bì tốt
hơn cho phù hợp với mọi đối tượng khách hàng để có thể cho ra mắt sản phẩm
mới một cách hoàn hảo nhất.

Xin cảm ơn!

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 47


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 48
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA HABECO
3.1. Bảng thống kê doanh thu, chi phí, lợi nhuận của HABECO trong 5 năm gần nhất

31/12/2016 31/12/2017 31/12/2018 31/12/2019 31/12/2020

Doanh thu thuần về bán 9.801.759.541.79


hàng và cung cấp dịch vụ 9.995.967.159.836 6 9.100.266.921.478 9.335.205.047.737 7.452.592.109.444

Giá vốn hàng bán và dịch 7.234.211.528.02


vụ cung cấp 7.212.213.439.758 0 6.852.693.937.959 6.878.041.273.589 5.473.064.507.898

Giá vốn hàng bán và dịch 7.234.211.528.02


vụ cung cấp 7.212.213.439.758 0 6.852.693.937.959 6.878.041.273.589 5.473.064.507.898
Lợi nhuận/(lỗ) thuần từ hoạt
động kinh doanh 1.185.236.948.945 902.291.085.859 611.305.342.787 650.533.558.054 485.109.488.927

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1


3.2. Mức độ tăng giảm tuyệt đối và biến động tỉ lệ % của doanh thu, chi phí và lợi nhuận của năm gần nhất so với 5 năm
trước
BẢNG THỐNG KÊ
DOANH THU PHÂN 31/12/2016 31/12/2017 31/12/2018 31/12/2019 31/12/2020
TÍCH CHI PHÍ
VND VND VND VND VND
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch 9.995.967.159.83 9.801.759.541.79 9.335.205.047.73
vụ 6 6 9.100.266.921.478 7 7.452.592.109.444
Độ chênh lệch giữa các
(194.207.618.040 (1.882.612.938.29
năm (VND)
) (701.492.620.318) 234.938.126.259 3)
Độ chênh lệch giữa các
năm (%) -2% -7% 2% -19%
Tốc độ tăng trưởng
(194.207.618.040 (660.762.112.099 (2.543.375.050.39
(VND)
) (895.700.238.358) ) 2)
Tốc độ tăng trưởng (%)
100% 98% 91% 93% 75%

Giá vốn hàng bán và

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2


7.212.213.439.75 7.234.211.528.02 6.878.041.273.58
dịch vụ cung cấp
8 0 6.852.693.937.959 9 5.473.064.507.898
Độ chênh lệch giữa các
(1.404.976.765.69
năm (VND)
21.998.088.262 (381.517.590.061) 25.347.335.630 1)
Độ chênh lệch giữa các
năm (%) 0,3% -5% 0,4% -19%
Tốc độ tăng trưởng
(334.172.166.169 (1.739.148.931.86
(VND)
21.998.088.262 (359.519.501.799) ) 0)
Tốc độ tăng trưởng (%) 100% 100,3% 95,0% 95,4% 75,9%

Chi phí bán hàng 1.188.085.270.08 1.262.190.887.04 1.439.147.245.50


1 0 1.344.299.492.651 7 1.074.390.462.145
Độ chênh lệch giữa các
năm (VND) 74.105.616.959 82.108.605.611 94.847.752.856 (364.756.783.362)
Độ chênh lệch giữa các
năm (%) 6% 7% 8% -31%
Tốc độ tăng trưởng
(VND) 74.105.616.959 156.214.222.570 251.061.975.426 (113.694.807.936)
Tốc độ tăng trưởng (%) 100% 106% 113% 121% 90%

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3


Lợi nhuận/(lỗ) thuần từ
1.185.236.948.94
hoạt động kinh doanh
5 902.291.085.859 611.305.342.787 650.533.558.054 485.109.488.927
Độ chênh lệch giữa các
(282.945.863.086 (290.985.743.072) 39.228.215.267 (165.424.069.127)
năm (VND)
)
Độ chênh lệch giữa các -24% -25% 3% -14%
năm (%)
Tốc độ tăng trưởng
(282.945.863.086 (573.931.606.158) (534.703.390.891 (700.127.460.018)
(VND)
) )
Tốc độ tăng trưởng (%) 100% 76% 52% 55% 41%

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 5
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DOANH THU VÀ LỢI
NHUẬN (2016-2020)

150%
121%
106% 113%
100% 100%
98% 95% 95%
93%
100% 76%
91% 90%
76%
75%
52% 55%
50% 41%

0% 1 2 3 4 5

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ


Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp
Chi phí bán hàng
Lợi nhuận/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1

You might also like