You are on page 1of 6

I - VAI TRÒ VÀ VỊ TRÍ CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

1. Vai trò

Động cơ đốt trong là nguồn động lực được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực công
nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải, quân sự,… Động cơ
đốt trong dùng làm nguồn động lực cho các phương tiện, thiết bị khi cần di chuyển linh
hoạt trong một phạm vi rộng và với khoảng cách khá lớn trong quá trình làm việc như
máy bay, tàu thuỷ, ô tô,…

2. Vị trí

Tổng công suất động cơ đốt trong tạo ra chiếm tỉ trọng lớn về công suất thiết bị động lực
do mọi nguồn năng lượng tạo ra, ngành công nghiệp chế tạo động cơ đốt trong phát triển
rất mạnh.

Là bộ phận quan trọng ngành cơ khí và nền kinh tế ở nhiều nước. Các nước đều rất coi
trọng công tác đào tạo đội ngũ chuyên gia, cán bộ kĩ thuật, công nhân lành nghề về động
cơ đốt trong nhằm đáp ứng yêu cầu về thiết kế, chế tạo, sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa
chúng.
II - NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ ỨNG DỤNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
1. Sơ đồ ứng dụng

Khi động cơ làm việc, tạo ra momen quay ở đầu trục khuỷu. Để sử dụng momen này,
phải nối đầu trục khuỷu với thiết bị cần cấp năng lượng (máy công tác), thông qua bộ
phận trung gian (hệ thống truyền lực)

- Động cơ đốt trong thường sử dụng là Động cơ xăng và động cơ diezen

- Máy công tác là thiết bị nhận năng lượng từ trục khuỷu động cơ để thực hiện nhiệm vụ.

Hệ thống truyền lực là bộ phận trung gian nối động cơ đốt trong với máy công tác. Cấu
tạo hệ thống truyền lực rất đa dạng, phụ thuộc vào yêu cầu, nhiệm vụ và điều kiện làm
việc của máy công tác và loại động cơ.

2. Nguyên tắc ứng dụng động cơ đốt trong

Cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

- Về tốc độ quay: Trong trường hợp tốc độ quay của động cơ bằng tốc độ quay máy
công tác cần nối trực tiếp qua khớp nối. Nếu tốc độ quay khác nhau phải nối động cơ với
máy công tác thông qua hộp số hoặc bộ truyền bằng đai, xích

- Về công suất: Chọn công suất động cơ phải thỏa mãn quan hệ sau:

Trong đó

NĐC : công suất động cơ

NCT : công suất máy công tác


NTT : công suất tổn thất của hệ thống truyền lực

K: hệ số dự trữ (K=1,05 ÷ 1,5)

BÀI TẬP CỦNG CỐ

Câu 1: Động cơ đốt trong là nguồn động lực sử dụng phổ biến trong:

A. Nông nghiệp

B. Công nghiệp

C. Giao thông vận tải

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Động cơ đốt trong không được sử dụng trong:

A. Lâm nghiệp

B. Ngư nghiệp

C. Quân sự

D. Cả 3 đáp án đều sai

Câu 3: Động cơ đốt trong dùng làm nguồn động lực cho phương tiện di chuyển:

A. Trong phạm vi hẹp

B. Với khoảng cách nhỏ

C. Trong phạm vi rộng và khoảng cách lớn

D. Trong phạm vi hẹp và khoảng cách nhỏ

Câu 4: Chọn câu trả lời sai: Các nước coi trọng công tác:

A. Đào tạo đội ngũ chuyên gia về động cơ đốt trong

B. Bỏ qua việc đào tạo công nhân lành nghề

C. Đào tạo cán bộ kĩ thuật về động cơ đốt trong


D. Đào tạo công nhân lành nghề về động cơ đốt trong

Câu 5: Đâu là sơ đồ ứng dụng động cơ đốt trong?

A. Động cơ đốt trong → hệ thống truyền lực → máy công tác

B. Động cơ đốt trong → máy công tác → hệ thống truyền lực

C. Hệ thống truyền lực → động cơ đốt trong → máy công tác

D. Hệ thống truyền lực → máy công tác → động cơ đốt trong

Câu 6: Điền vào chỗ trống: cấu tạo hệ thống truyền lực phụ thuộc ......... của máy công
tác và loại động cơ.

A. Yêu cầu

B. Nhiệm vụ

C. Điều kiện làm việc

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Có mấy nguyên tắc về ứng dụng động cơ đốt trong?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8: Nguyên tắc ứng dụng của động cơ đốt trong là:

A. Tốc độ quay

B. Công suất

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và b đều sai
Câu 9: Nguyên tắc về công suất:

A. NĐC = (NCT . NTT) + K

B. NĐC = (NCT + NTT) . K

C. NCT = (NĐC + NTT) . K

D. NTT = (NĐC + NCT) . K

Câu 10: Giá trị của hệ số dự trữ trong công thức tính công suất động cơ là:

A. K > 1,5

B. K < 1,05

C. K > 1,05

D. K = 1,05 ÷ 1,5

Câu 11. Động cơ đốt trong - Hệ thống truyền lực - Máy công tác làm việc bình thường
khi nào?

A. Công suất MCT bằng công suất ĐCĐT.

. B. Công suất MCT nhỏ hơn công suất ĐCĐT

C. Công suất ĐCĐT nhỏ hơn công suất MCT.

D. Công suất MCT lớn hơn công suất ĐCĐT.

Câu 12. Bộ phận trung gian nối động cơ đốt trong với máy công tác được gọi là gì ?

A. Hộp số

B. Khớp nối

C. Bộ truyền bằng đai

D. Hệ thống truyền lực

You might also like